2. Nội dung
Nhận thức được Mô hình hoạt động
của chuỗi cung ứng (SCOR)
Hiểu được 3 hoạt động chính
trong HOẠCH ĐỊNH
Hiểu được hai hoạt động chính
trong THU MUA (TÌM NGUỒN
CUNG ỨNG)
4. Mô hình SCOR-Bốn quy trình hoạt động chuỗi
cung ứng
[4]
Hoạch Định
Dự báo nhu cầu , tồn
kho, định giá sản
phẩm
Mua Hàng
- Hoạt động thu mua
- Quản lý nhà cung
cấp
Sản Xuất
- Điều độ sản xuất
- Quản lý thiết bị
- Quản lý kho…
Phân Phối
- Quản lý đơn hàng
- Quản lý kho, vận
tải
5. HOẠCH ĐỊNH (Demand Planning)
Hoạch định chuỗi cung ứng là gì?
Cung cấp cho các nhà quản lý cấp cao
cách vận hành kinh doanh
Ổn định tỉ lệ sản xuất
Mức tồn kho thấp hơn
Rút ngắn thời gian đáp ứng cho khách
hàng
Cung cấp dịch vụ khách hàng tốt hơn
[5]
6. [6]
HOẠCH ĐỊNH
HOẠCH ĐỊNH
Dự báo nhu cầu
Tại sao dự báo nhu cầu
là cần thiết cho
công tác hoạch định
chuỗi cung ứng?
7. Dự báo nhu cầu: là bước đầu tiên và
quan trọng trong quá trình hoạch định
Trả lời cho các câu hỏi sau
–What: khách hàng muốn mua gì?
–How much: khách hàng mua bao
nhiêu?
–When: khi nào khách hàng cần
HOẠCH ĐỊNH
8. Dự báo chiến lược
Lâu dài
Dự báo nhu
cầu cho một
nhóm sản
phẩm
Dự báo chiến thuật
Thời gian
ngắn
Sản phẩm
nhỏ lẻ
[8]
HOẠCH ĐỊNH
Mục tiêu của dự báo nhu cầu
9. [9]
HOẠCH ĐỊNH
Các ràng buộc:
- Chính sách quản lý
- Nguồn lực sẵn có
- Điều kiện thị trường
- Công nghệ
Dữ liệu đầu ra:
Nhu cầu theo thời gian
Các yếu tố môi trường
- Kinh tế
- Xã hội
- Chính trị
- Văn hóa
Dữ liệu đầu vào
- Nghiên cứu thị trường
- Dữ kiện quá khứ
- Quảng cáo
- Khuyến mãi
- Ý kiến chuyên gia
Mô hình dự báo
10. Dự báo không bao
giờ chính xác 100%
Các chỉ số Forecasts
errors thường được
dùng để đánh giá
tính chính xác của
dự báo
Nhóm sản phẩm
được dự báo doanh
số bán hàng chính
xác hơn từng sản
phẩm riêng lẻ
Dự báo sẽ chính
xác hơn khi thời
điểm dự báo
ngắn hơn
[10]
HOẠCH ĐỊNH
Đặc điểm của việc dự báo nhu cầu
11. Phân bổ nguồn
lực, vật lực, tài
chính cho phù
hợp
Mọi hoạt động của
công ty đều phụ
thuộc vào doanh số
bán hàng
Dự báo doanh số chính
xác giảm thiểu việc hết
hàng, hủy hàng và
nâng cao năng suất
của nhà máy
Giảm thiểu chi phí
sản xuất, tồn kho,
vận hành và cũng
cố sự hài lòng của
khách hàng
[11]
HOẠCH ĐỊNH
Vai trò của việc dự báo nhu cầu
12. ĐỊNH TÍNH
MÔ PHỎNG
CHUỖI THỜI GIAN
NHÂN QUẢ
Phỏng theo quan điểm của một cá
nhân (trực giác, quan sát hay ý kiến
chủ quan)
Nhu cầu có liên quan mạnh đến các
yếu tố thị trường
Dựa vào mô hình dữ liệu trong quá
khứ là cơ sở để dự báo nhu cầu trong
tương lai
Kết hợp giữa hai phương pháp nhân
quả và chuỗi thời gian để mô phỏng
hành vi tiêu dùng
HOẠCH ĐỊNH
Các phương pháp dự báo
13. Các phương pháp dự báo
1. Phương pháp định tính
Thường dựa vào ý kiến, đánh giá của chuyên gia
(sales, marketing, market research…)
Khá chủ quan
Thường sử dụng khi nguồn thông tin bị giới hạn
Khi cần đưa ra dự báo cho kế hoạch dài hạn
Thực tế các công ty sử dụng phương pháp này để
dự đoán doanh số bán hàng cho sản phẩm mới,
bằng cách dựa vào doanh số của sản phẩm tương
tự
[13]
HOẠCH ĐỊNH
14. 1. Phương pháp định lượng
Ví dụ danh mục sản phẩm của công ty nước giải khát X
[14]
HOẠCH ĐỊNH
Công ty nước giải
khát X
Nước ngọt có gas
Brand A
Hương cam
Hương dâu
Hương
Chanh (mới)
Brand B
Nước trái cây
(mới)
Hương trà xanh (mới)
Hương dứa( mới)
15. Bài tập 1:Công ty X dự định tung sản phẩm nước ngọt có gas
hương Chanh, thuộc Brand A. Như vậy doanh số của sản
phẩm này có thể dựa vào doanh số của nước ngọt có gas
hương dâu và cam, Brand A để dự đoán.
[15]
HOẠCH ĐỊNH
Brand A Doanh số trung bình 6 tháng
gần nhất
Hương Cam 100,000 thùng/ tháng
Hương dâu 150,000 thùng/ tháng
Hương
Chanh
Doanh số dự đoán:
(100,000+150,000)/2=125,000 thùng/tháng
16. Bài tập 2: Công ty X dự định trung sản phẩm nước trái cây
mới,gồm 2 mùi hương trà xanh và hương dứa. Doanh số của
nhóm sản phẩm hoàn toàn mới này thường dựa vào ý kiến
chuyên gia và/ hoặc nghiên cứu thị trường.
[16]
HOẠCH ĐỊNH
Doanh số trung bình 6 tháng gần
nhất
Tự nghiên cứu thị trường nhóm ngành
hàng tương tự của công ty đối thủ
200,000 thùng/ tháng
Ý kiến chuyên gia (sale, marketing) 150,000 thùng/ tháng
Doanh số dự đoán của ngành nước trái
cây
(200,000+150,000)/2=175,000
thùng/tháng
Doanh số nước trái cây hương trà xanh
(dự đoán chiếm 50%)
175,000/2=87,500 thùng/tháng
Doanh số của nước trái cây hương dứa
(dự đoán chiếm 50%)
175,000/2=87,500 thùng/tháng
17. Lưu ý:
Nên sử dụng doanh số trung bình (6 tháng, 9 tháng,
1 năm…) để dự đoán doanh số của sản phẩm mới.
Thường kết hợp với nghiên cứu thị trường để ước
tính độ chấp nhận của khách hàng.
Sau khi sản phẩm mới này đưa vào thị trường 1
thời gian ( 3 tháng, 6 tháng, 1 năm…tùy ngành
công nghiệp), sẽ dùng phương pháp định tính để
tính lại doanh số dự đoán.
[17]
HOẠCH ĐỊNH
18. Các phương pháp dự báo
2. Phương pháp định lượng
Dựa vào hệ tương quan và nguyên nhân kết
quả
Phụ thuộc vào các chỉ số kinh tế và nhân
khẩu học ( tỉ lệ sinh, độ tuổi, thu nhập,…)
Thường dùng để dự đoán doanh số của
ngành công nghiệp, toàn công ty hoặc
doanh số của nhóm sản phẩm
[18]
HOẠCH ĐỊNH
19. Các phương pháp dự báo
2. Phương pháp định lượng
Ví dụ thực tế:
Ước lượng doanh số dựa vào các chỉ tiêu
kinh tế: sự tăng trưởng của ngành bất động
sản sẽ dẫn đến sự tăng doanh số của các
ngành hàng vật liệu xây dựng, điện gia dụng,
nội thất….
Nhân khẩu học: tỉ lệ sinh tăng sẽ dẫn đến
tăng trưởng của nhóm ngành hàng phục vụ
cho trẻ em như sữa, tã, sữa tắm em bé,…
[19]
HOẠCH ĐỊNH
20. Các phương pháp dự báo
2. Phương pháp định lượng
Dựa vào thống kê hoặc phân tích toán học
của dữ liệu bán hàng trong quá khứ
Được sử dụng khi có đầy đủ dữ liệu doanh số
bán hàng của quá khứ
Dữ liệu nên được làm sạch trước khi tiến
hành phân tích thống kê hoặc phân tích toán
học
[20]
HOẠCH ĐỊNH
21. Các phương pháp dự báo
2. Phương pháp định lượng
Các dạng mô hình demand (nhu cầu)
Level: doanh số thường ổn định quanh một giá trị trung
bình
Trend: doanh số được dự đoán tăng hoặc giảm qua
thời gan
Seasonality: doanh số thay đổi theo một kiểu mẫu lập
đi lập lại theo mùa
Random noise: doanh số bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
khác, như khuyến mãi, supply issue…Do đó dữ liệu
thường được kiểm tra và làm sạch trước khi phân tích.
[21]
HOẠCH ĐỊNH
22. Các phương pháp dự báo
2. Phương pháp định lượng
Ví dụ:
Level: dược phẩm (các loại thuốc đặc trị), một số sản phẩm
hóa chất dùng cho công nghiệp có nhu cầu ổn định
Trend: ngành công nghiệp sữa, các sản phẩm sơ sinh tăng
ở các nước có tỉ lệ sinh tăng
Seasonality:
Mùa lạnh: các sản phẩm dưỡng ẩm, quần áo mùa đông
Mùa nắng nóng: các sản phẩm kem chống nắng, nước giải
khát, đồ thể thao đi biển…
Mùa mưa: áo đi mưa, dù…
[22]
HOẠCH ĐỊNH
23. Các mô hình dự báo tương ứng với từng loại nhu
cầu
1. Level:
Moving average ( phương pháp trung bình trượt)
Exponential smoothing (phương pháp liên tiến lũy
thừa)
2. Trend: Exponential smoothing with trend (Holt’s
method)
3. Seasonality: Seasonal factor analysis
4. Trend + seasonality: Exponential smoothing with
seasonality (Winter’s method)
[23]
HOẠCH ĐỊNH
24. Phương pháp định lượng
Cần làm sạch dữ liệu
Lý do cần làm sạch dữ liệu:
Dữ liệu quá khứ có thể bị sai
Khuyến mãi có thể làm doanh số 1 tháng tăng rất cao và
những tháng sau giảm mạnh
Tương tự, hết hàng có thể làm doanh số của một tháng
gỉam, và doanh số những tháng kế tiếp tăng đột biến khi
hàng hóa trở lại bình thường
Những trường hợp này có thể dẫn đến ngoại lệ khi phân
tích thống kê
Làm sạch dữ liệu rất quan trọng khi nhập dữ liệu để xử lý
thống kê bằng phần mềm demand planning như
APO(Advanced Planning and Optimizer)
[24]
HOẠCH ĐỊNH
25. Bài tập: Nhìn vào doanh số thực tế của sản phẩm X năm 2018,
ta thấy tháng 3, 4, 11 và 12 doanh số thực tế tăng bất thường
so với các tháng còn lại.
Nguyên nhân: Tháng 3 doanh sô bằng 0, có thể do out of stock
hoặc supply issue. Tháng 4 có hàng lại nên doanh số tăng rất
cao so với bình thường.
Tháng 11 doanh số tăng gấp đôi so với bình thường, có thể do
khuyến mãi, nên tháng 12 doanh số giảm mạnh so với những
tháng còn lại.
[25]
HOẠCH ĐỊNH
DoanhsốthựctếsảnphẩmXnăm2018(đơnvị:cái)
Tháng1 Tháng2 Tháng3 Tháng4 Tháng5 Tháng6 Tháng7 Tháng8 Tháng9 Tháng10 Tháng11 Tháng12 Tổng
SảnphẩmX 1000 1200 - 2000 900 1300 1100 1200 800 1000 2500 400 13400
Doanhsôtrungbình12tháng 1117cái/tháng
28. Phương pháp Moving average (Trung
bình trượt)
Level: mô hình doanh số không bị ảnh
hưởng bởi “ trend” hay “seasonality”
[28]
HOẠCH ĐỊNH
29. Phương pháp Moving average (Trung bình trượt)
New forecast= average actual sales previous months
Cách tính thường dùng: dùng trung bình doanh số
của 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng (tùy vào
yêu cầu) trước đó để dự đoán doanh số cho tháng
kế tiếp
Sử dụng phương pháp moving average khi nhu cầu
ổn định và liên tục, không bị ảnh hưởng mạnh bởi
các yếu tố như mùa, khuyến mãi, xu hướng tăng
hay giảm của ngành công nghiệp…
[29]
HOẠCH ĐỊNH
30. Bài tập
Dùng phương pháp trung bình
trượt (3 tháng ) để tính doanh số
dự báo của sản phẩm A từ tháng 7
đến tháng 12 năm 2018.
Doanh số từ tháng 1 đến tháng 6
là doanh số thực tế.
31. [31]
Phương pháp Moving average (Trung bình trượt)
Tháng Doanh số Doanh số 3 tháng Doanh số dự báo
1 2000
2 2100
3 1800
4 1900
5 2000
6 2300
7
8
9
10
11
12
32. [32]
Tháng Doanh số Doanh số 3 tháng Doanh số dự báo (3 tháng)
1 2000
2 2100
3 1800
4 1900
5 2000
6 2300 6200
7 2067 6367 2067
8 2122 6489 2122
9 2163 6352 2163
10 2117 6402 2117
11 2134 6414 2134
12 2138 6390 2138
Phương pháp Moving average (Trung bình trượt)
33. [33]
Tháng Doanh số Doanh số 6 tháng Doanh số dự báo
1 2000
2 2100
3 1800
4 1900
5 2000
6 2300
7
8
9
10
11
12
Phương pháp Moving average (Trung bình trượt)
35. Phương pháp Exponential smoothing
New forecast=(α)*(lasted actual demand)+(1- α)*(old forecast)
α được gọi là “ weighting factor” hay “smoothing constant”.
Với 0< α<1
Trong thực tế, old forecast thường được dùng là base line
của sản phẩm (trung bình sales trong điều kiện bình thường)
Phương pháp này chỉ áp dụng khi nhu cầu ổn định, không
tăng cao hoặc giảm mạnh, không bị ảnh hưởng bởi
seasonality
[35]
36. Phương pháp Exponential smoothing
Bài tập 1: Tính dự báo doanh số của sản phẩm B trong
tháng 2 năm 2018. Dùng phương pháp exponential
smoothing với α là 0.2
Doanh số thực tế tháng 1/2018 là 1000 cái. Dự báo doanh
số của tháng 1 là 900 cái
[36]
Tháng Doanhsố Dựbáo
1 1000 900
2 0.2*1000+(1-0.2)*900=920cái
37. Phương pháp Exponential smoothing
Bài tập 2: Nếu nhu cầu tuần này là 102
đơn vị với dự báo đưa ra trước đó là
125, thì con số dự báo cho tuần tới là
bao nhiêu, áp dụng mô hình san bằng
hàm mũ với α=0.3
[37]
38. Phương pháp (Exponential smoothing)
Nhận xét rút ra từ thực tế:
Hạn chế: Phương pháp này chỉ tính được doanh số
dự đoán của tháng kế tiếp. Nếu cần tính cho nhiều
tháng kế tiếp thì các công ty trên thực tế phải biến
đổi công thức này lại.
Tương tự như phương pháp moving average, chỉ
dùng được khi nhu cầu rất ổn định.
Kinh nghiệm khi sử dụng phương pháp này trên
APO: nên làm sạch dữ liệu trước khi chạy APO bằng
phương pháp này, vì thực tế rất hiếm khi nhu cầu bị “
random noise” (hết hàng, khuyến mãi)
[38]
39. Phương pháp Exponential smoothing
Bài tập: Tính doanh số dự báo của sản phẩm B từ tháng 7
đến tháng 12 năm 2018. Doanh số từ tháng 1 đến tháng 6 là
thực tế. Base line quan sát được từ doanh số quá khứ là
2000 cái/ tháng. Hệ số α là 0.2
[39]
Tháng Doanh số Doanh số 3 tháng Doanh số dự báo
1 2000
2 2100
3 1800
4 1900
5 2000
2017(trung bình 6 tháng)
=>2000 (doanh số không bị ảnh hưởng bởi
random noise)
6 2300 2000
7 2013 2013
8 2021 2021
9 2022 2022
10 2004 2004
11 2003 2003
12 2002 2002
40. Phương pháp Holt’s method
Trend: Mô hình doanh số có
xu hướng tăng hoặc giảm dần
theo thời gian
[40]
41. Phương pháp Holt’s method
New base line = α*(actual lasted
demand)+(1-α)(old base line+ old trend)
New trend= β*(new base line-old base
line)+(1-β)*old trend
New forecast= new base line+ new
trend
0<α<1 0<β<1
[41]
42. Phương pháp Holt’s method
Phương pháp Holt hay còn gọi là double
exponential smoothing, giúp dự báo khi sản
phẩm có xu hướng tăng trưởng theo thời
gian (dựa trên nghiên cứu thị trường, ý kiến
chuyên gia…)
Nếu không tính đến yếu tố “ trend”, forecast
của sản phẩm lúc nào cũng sẽ bị lệch (bias)
Dự báo với Holt’s method: giúp giảm
Forecast errors
[42]
43. Phương pháp định tính (Holt’s method)
Bài tập dự báo bằng
phương pháp Holt hướng
dẫn thực hiện bằng excel
[43]
44. Phương pháp Holt’s method
Bài tập: Dự báo doanh thu 3 tháng tiếp
theo cho sản phẩm A bằng phương
pháp Holt, biết α= 0.2; β=0.05; old base
line: 1996.7; old trend: 48.571
[44]
Tháng Doanh số New base line New trend New forecast
1 2000
2 2100
3 2150
4 2300
5 2200
6 2250
7
8
9
46. Phương pháp Seasonality
Sản phẩm được xem là có tính chất seasonality khi nhu cầu
của sản phẩm đó có sự thay đổi lặp đi lặp lại vào một mùa
hoặc một thời điểm nhất định qua thời gian
Các bước để tính seasonal forecast
1. Tính chỉ số seasonal index của nhu cầu cho mỗi giai đoạn
2. Seasonal Index= period average demand/average demand for
all periods
3. Tính nhu cầu trung bình (còn gọi là deseasonalized demand
forecast) của giai đoạn cần làm dự báo
4. Tính seasonal forecast cho giai đoạn cần làm sự báo
[46]
47. Phương pháp Seasonality
Bài tập: Tính dự báo doanh số bán
hàng theo quý của sản phẩm C
trong năm 2017, dựa vào doanh số
thực tế từ năm 2014 đến 2016.
( Thực hành bằng excel)
[47]
48. Phương pháp Seasonality
Bài tập:
Đặt ra trường hợp năm ngoái, một doanh nghiệp bán
được trung bình 1000 đơn vị sản phẩm của một loại
hàng hóa trong một năm. Tính trung bình, có 200 đơn
vị sản phẩm được bán vào mùa xuân, 350 đơn vị sản
phẩm được bán vào mùa hè, 300 đơn vị sản phẩm
vào mùa thu và 150 đơn vị vào mùa Đông. Yếu tố thời
vụ (chỉ số) là tỷ lệ số lượng sản phẩm được bán vào
mỗi mùa chia cho số trung bình sản phẩm của tất cả
các mùa.
Hãy dự báo số sp bán được cho các mùa của năm nay bằng pp Seasonality
[48]
49. Phương pháp Seasonality + Trend
Trend + Seasonality: Mô hình
áp dụng khi doanh số bị chi
phối bởi yếu tố mùa và có sự
tăng trưởng
[49]
50. Mô hình: Exponantial soothing with seoanality (Winter’s
Method)
Công thức:
New base line = α*(actual lasted demand/ old seasonal
index)+(1-α)(old base line + old trend)
New trend = β*(new base line-old base line)+(1-β)*old
trend
New seasonal index=γ*(actual lasted demand/new base
line)+(1-γ)*old seasonal index
New forecast= new seasonal index*(new base line+ new
trend)
0<α<1 0<β<1 0<γ<1
[50]
52. Hoạch định nhu là một quy trình cần sự
hợp tác làm việc của nhiều phòng ban khác
nhau, vì các phương pháp tính forecast ở
các bài trước chỉ tính được pure demand
(nhu cầu thuần túy)
Trên thực tế, doanh số của một công ty bị
ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố phức tạp
khác nhau. Vì vậy, demand planning là một
quy trình cần sự hợp tác của nhiều phòng
ban.
[52]
Quy trình Hoạch định nhu cầu
53. Quy trình Hoạch định nhu cầu
[53]
Marketing Plan
Sales Plan
Finance Plan
Operations Plan
Consensus
Process
One
Number
forecast
54. Quy trình Hoạch định nhu cầu
Thảo luận :
Ngoài các phương pháp đã trình
bày ở các bài trước, khi làm
demand planning các bạn cần
chú ý điều gì và vai trò của
Demand planner là gì ?
[54]
55. Khi làm demand planning các bạn cần chú ý:
Kế hoạch khuyến mãi (promotion plan, promotion event, sampling,…)
Hoạt động marketing( hội thảo, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo…)
Kế hoạch mở cửa hàng mới (new opening), khách hàng mới (new
customers), kênh bán hàng mới (new channel)
Sale forces (lực lượng bán hàng)
Cannibalization (là sự mất doanh số của một trong những sản phẩm cũ khi
công ty cho ra mắt sản phẩm mới)
Thay đổi giá
Sản phẩm mới hoặc sản phẩm bị ngưng cung ứng (Phase In, Phase
Out)
Other random noises ( supply issue, capacity issue, competition…)
Làm sao để có các thông tin này?=> the key is
cooperation
[55]
Quy trình Hoạch định nhu cầu
56. Vai trò của Demand planner trong demand planning
process:
1. Lưu giữ dữ liệu doanh số quá khứ của từng sản phẩm (bao
gồm những thông tin về promotions, events,… trong quá
khứ)
2. Tính Pure demand ( tham khảo các phương pháp đã trình
bày)
3. Thu thập thông tin từ các phòng ban (sales, marketing,
finance, operation) qua các demand meeting
4. Đảm bảo tính chính xác của các của các thông tin ghi nhận
được và tổng hợp nên “ Consensus forecast number”
5. Theo dõi các hoạt động sale và marketing
6. Phân tích và cải thiện forecast errors.
[56]
Quy trình Hoạch định nhu cầu
57. Các công thức tính Forecast Errors
Đo lường tính chính xác của
Forecast
Mean Absolute Deviation (MAD)
Mean Absolute Percentage Error
(MAPE)
[57]
58. Các công thức tính Forecast Errors
Mean Absolute Deviation (MAD)
MAD=∑ Absolute errors/ numbers of periods
MAD càng nhỏ thì dự báo càng chính xác.
Ví dụ: bằng excel
MAD= 1871/12= 156 đơn vị
[58]
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Total
Doanhsốdựđoán(Forecast) 2000 2100 2150 2300 3200 1750 2466 2456 2472 2478 2482 2489 28343
Doanhsốthựctế(Actual) 2100 2050 2300 2000 3500 1500 2300 2400 2700 2400 2300 2500 28050
Độlệchtuyệtđối(AbsoluteErrors) 100 50 150 300 300 250 166 56 228 78 182 11 1871
MAD 1871/12 156đơnvị
Tháng
59. Các công thức tính Forecast Errors
Mean Absolute Percentage Error (MAPE)
Đây là công thức được sử dụng phổ biến nhất ở các công ty
MAPE (%)=
∑ Absolute errors ∗ 100
Actual Demand∗number of periods
Trên thực tế MAPE được đo theo từng tháng, nên không cần
chia cho number of periods.
MAPE được đo theo %
Forecast càng chính xác thì MAPE càng nhỏ
Tính chính xác của Forecast (Forecast accuracy)=100%-
MAPE
[59]
60. Các công thức tính Forecast Errors
Ví dụ:
Lưu ý:
Trên thực tế ở các công ty sẽ tính tổng Absolute Errors của toàn bộ sản phẩm
chia cho tổng Actual demand
Chỉ tiêu MAPE ở các công ty sẽ là khoảng 30%-35% cho toàn bộ sản phẩm
Cải thiện tính chính xác của Forecast là phải giảm được MAPE
[60]
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Total
Doanhsốdựđoán(Forecast) 2000 2100 2150 2300 3200 1750 2466 2456 2472 2478 2482 2489 28343
Doanhsốthựctế(Actual) 2100 2050 2300 2000 3500 1500 2300 2400 2700 2400 2300 2500 28050
Độlệchtuyệtđối(AbsoluteErrors) 100 50 150 300 300 250 166 56 228 78 182 11 1871
MAPE 5% 2% 7% 15% 9% 17% 7% 2% 8% 3% 8% 0% 7%
ForecastAccuracy 95% 98% 93% 85% 91% 83% 93% 98% 92% 97% 92% 100% 93%
Tháng
61. Các công thức tính Forecast Errors
Bài tập: Tính MAPE cho sản phẩm dưới đây
[61]
Tháng
2
Tháng
3
Tháng
4
Forecast 2100 2150 2300
Actual 2050 2300 2000
Absolute errors
MAPE
63. Trình bày được khái niệm hàng tồn kho
Giải thích được tại sao doanh nghiệp cần
thiết phải quản trị hàng tồn kho
Tính toán được các chi phí liên quan liên
quan đến việc quản trị hàng tồn kho
Phân loại được các dạng tồn kho
Vận dụng được các kỹ thuật quản trị
hàng tồn kho
Ứng dụng được mô hình đặt hàng kinh
tế theo số lượng EOQ.
[63]
QUẢN LÝ TỒN KHO
64. QUẢN LÝ TỒN KHO
“Bạn càng phát triển, mạng lưới sản xuất
và phân phối càng mở rộng, thì bạn sẽ
ngày càng hoạt động hiệu quả hơn nếu
quan tâm đến tồn kho”
Hau Lee
65. 1. Khái niệm
Hàng tồn kho là tất cả nguồn lực đang
được dự trữ cho việc sản xuất hiện tại
hoặc trong tương lai. Hàng tồn kho có
thể được gọi là nguồn lực nhàn rỗi.
[65]
QUẢN LÝ TỒN KHO
66. Hàng tồn kho chiếm một tỷ trọng lớn
trong tài sản của doanh nghiệp
(40-50%)
Quản lý, kiểm soát hàng tồn kho tốt sẽ
có ý nghĩa vô cùng quan trọng góp
phần đảm bảo cho quá trình sản xuất
liên tục của doanh nghiệp
[66]
QUẢN LÝ TỒN KHO
2. Vai trò của quản trị hàng tồn kho
67. Khi nào thì nên
đặt hàng?
Lượng đặt hàng
là bao nhiêu?
[67]
QUẢN LÝ TỒN KHO
Quản trị hàng tồn kho cơ bản là giải quyết hai
vấn đề chính là:
2. Vai trò của quản trị hàng tồn kho
69. QUẢN LÝ
HTK
Hàng tồn kho
nhiều
• Đáp ứng nhu cầu thị
trường
• Tăng chi phí lưu kho
• Giảm chi phí sản
xuất, vận chuyển
….
Hàng tồn kho ít
• Có thể không đáp
ứng nhu cầu thị
trường
• Giảm chi phí lưu kho
• Tăng chi phí sản
xuất, vận chuyển
….
ĐÁNH
ĐỔI
DOANH NGHIỆP ĐÔI KHI PHẢI ĐÁNH ĐỔI,
VÌ THẾ CẦN PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNG TỒN KHO HIỆU QUẢ
NHẤT
QUẢN LÝ TỒN KHO
70. Ví dụ:
Năm 1993, cổ phiếu của công ty máy tính Dell giảm sau khi công ty dự
báo tình hình lỗ trong năm. Dell tuyên bố rằng công ty dự báo không
chính xác nhu cầu và đã giảm số lượng tồn kho cần thiết
Trong năm 1993, Liz Claiborne trải qua sự sụt giảm thu nhập do kết quả
của nhu cầu cao hơn tồn kho rất nhiều.
Năm 1994, IBM phải vật lộn với sự thiếu hụt của dòng sản phẩm
ThinkPad do quản trị tồn kho không hiệu quả
Trong năm 2001, Cisco phải chịu chi phí 2,25 bảng anh cho mỗi đơn vị
tồn kho vượt mức do sự sụt giảm về doanh số bán.
[70]
QUẢN LÝ TỒN KHO
71. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho
Tiêu chí để đánh giá một doanh nghiệp trong việc tổ
chức quản trị hàng tồn kho là "chi phí hàng tồn kho“,
chi phí này gồm:
[71]
QUẢN LÝ TỒN KHO
Chi phí
đặt hàng
Là toàn bộ chi phí liên quan đến
việc thiết lập đơn hàng bao gồm:
chi phí cho việc tìm nguồn hàng,
thực hiện quy trình đặt hàng,
chi phí chuẩn bị và vận chuyển
hàng đến kho của doanh nghiệp…
72. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho
[72]
QUẢN LÝ TỒN KHO
Chi phí
Lưu kho
(Chiếm tỷ
trọng lớn
nhất)
Chi phí về nhà cửa, kho hàng: tiền thuê
kho hàng, chi phí bảo hiểm nhà kho…
Chi phí sử dụng thiết bị phương tiện:
Tiền mua, thuê dụng cụ thiết bị…
Chi phí cho nhân lực hoạt động giám sát.
Phí tổn cho việc đầu tư hàng tồn kho: phí
vay mượn vốn, đánh thuế…
Thiệt hại của hàng tồn kho: do mất mát,
hư hỏng hoặc không sử dụng được
73. Các chi phí liên quan đến hàng tồn kho
[73]
QUẢN LÝ TỒN KHO
Chi phí
Mua hàng
Là chi phí chi trả cho việc mua
hàng tính bằng cách nhân
khối lượng hàng hóa mua với
đơn giá một đơn vị hàng
74. Các dạng tồn kho
(Phân theo vị trí trên dây chuyền cung ứng)
Cung ứng
- Nguyên vật
liệu, bán thành
phẩm, phụ tùng
trên đường vận
chuyển
Sản xuất
- Sản phẩm dở
dang
- Thành phẩm
trong kho thành
phẩm
Tiêu thụ
- Thành phẩm
trong kho các
nhà buôn bán
[74]
QUẢN LÝ TỒN KHO
Các dạng hàng tồn kho
75. [75]
QUẢN LÝ TỒN KHO
Các dạng tồn kho
(Phân theo nguyên nhân hình thành tồn kho )
Tồn kho chu kỳ
- cần thiết để đáp
ứng nhu cầu sản
phẩm giữa những
đơn hàng được
điều độ hàng
ngày
Tồn kho theo
mùa
- sản xuất và dự
trữ sản phẩm để
đáp ứng nhu cầu
trong tương lai
Tồn kho an toàn
- cần thiết để bổ
sung cho nhu cầu
không chắc chắn
và thời gian thực
hiện đơn hàng
76. Áp dụng các mô hình tồn kho để xác định lượng hàng dự
trữ tối ưu
Áp dụng kế hoạch sửa chữa dự phòng để xác định lượng
phụ tùng dự trữ chính xác
Áp dụng hình thức sản xuất dây chuyền nhằm giảm tối đa
lượng sản phẩm dở dang
Nắm chắc nhu cầu của khách hàng, tức là nắm chắc về số lượng sản
phẩm và thời điểm giao hàng, từ đó có kế hoạch sản xuất vừa đủ không dư
Áp dụng kỹ thuật phân tích biên tế để quyết định chính sách
tồn kho (xác định khi nào thì tăng hàng, khi nào thì không).
[76]
QUẢN LÝ TỒN KHO
QUẢN LÝ TỒN KHO
Các biện pháp giảm lượng hàng tồn kho
77. Các kỹ thuật quản trị hàng tồn kho
- Kỹ thuật phân tích ABC: Dựa vào nguyên tắc Pareto
- Kỹ thuật phân tích HML: Dựa trên đơn giá các mặt hàng,
mặt hàng có đơn giá cao, trung bình, thấp.
- Kỹ thuật phân tích VED: Dựa trên độ tương quan của các
mặt hàng. Sử dụng trong tồn kho phụ tùng
- Kỹ thuật phân tích FSN: Dựa trên việc tiêu thụ của các mặt
hàng như tiêu thụ nhanh, chậm hoặc không được tiêu thụ
- Kỹ thuật phân tích SDE: Dựa trên các loại hàng tùy thuộc
vào loại hàng cụ thể.
- Kỹ thuật phân tích GOLF: Dựa trên nguồn gốc hàng hóa: từ
nguồn cung cấp của Nhà nước, doanh nghiệp khác hay từ
nước ngoài.
[77]
QUẢN LÝ TỒN KHO
78. Kỹ thuật phân tích ABC
Là một hệ thống phân loại sản phẩm của công ty theo mức
độ quan trọng dựa trên doanh số đóng góp
Như vậy, cần tập trung vào kiểm soát tồn kho cho sản phẩm loại A:
- Tránh hết hàng sản phẩm loại A
- Hệ thống ABC nên được phân loại mỗi 6 tháng vì doanh số các sản
phẩm có thể thay đổi
[78]
QUẢN LÝ TỒN KHO
Hệ thống ABC Doanh số
Sản phẩm loại A Đóng góp 80% doanh số của công ty
Sản phẩm loại B Đóng góp 15% doanh số của công ty
Sản phẩm loại C Đóng góp 5% doanh số của công ty
79. Kỹ thuật phân tích ABC
Ví dụ hệ thống phân loại ABC cho các sản phẩm của một
công ty nước giải khát như bên dưới (excel file)
[79]
QUẢN LÝ TỒN KHO
Sản phẩm Doanh số năm 2018(vnd) % Đóng góp Phân loại
Nước có gas hương dâu, lon 300ml 1,600,000,000 19% A
Nước có gas hương cam, lon 300ml 1,100,000,000 13% A
Nước có gas hương chanh, lon 300ml 1,000,000,000 12% A
Nước có gas hương nho, chai nhựa 500ml 850,000,000 10% A
Nước có gas hương dâu, chai nhựa 500ml 750,000,000 9% A
Nước có gas hương cam, chai nhựa 500ml 600,000,000 7% A
Nước có gas hương chanh, chai nhựa 500ml 520,000,000 6% A
Nước có gas hương nho, lon 300ml 420,000,000 5% A
Nước có gas hương chanh, chai thủy tinh 300ml 400,000,000 5% B
Nước tinh khiết chai 5000L 350,000,000 4% B
Nước có gas hương cam, chai thủy tinh 300ml 300,000,000 4% B
Nước có gas hương dâu, chai thủy tinh 300ml 200,000,000 2% B
Nước tinh khiết chai 300ml 200,000,000 2% C
Nước có gas hương nho, chai thủy tinh 300ml 150,000,000 2% C
Nước tinh khiết chai 1000L 100,000,000 1% C
Tổng cộng 8,540,000,000 100%
80. Mô hình đặt hàng kinh tế - EOQ
(Economic Order Quantity):
Nhằm xác định mức đặt hàng hiệu
quả trên cơ sở cân nhắc giữa chi phí
tồn kho và chi phí đặt hàng.
QUẢN LÝ TỒN KHO
81. Điều kiện để áp dụng mô hình EOQ:
- Nhu cầu phải được xác định và đều trong năm.
- Giá đơn vị không thay đổi theo qui mô đặt
hàng.
- Chi phí đặt một đơn hàng là bằng nhau bất kể
qui mô lô hàng.
- Chi phí tồn kho tuyến tính theo số lượng hàng
tồn kho.
- Dự trữ có thể được bỏ qua do cung cấp hàng
đúng lúc.
QUẢN LÝ TỒN KHO
82. Số lượng đặt hàng=Q
( cực đại tồn kho)
Hệ số sử dụng
Trung bình (Q/2)
Cực tiểu tồn kho
0
Thời gian
Mức độ sử dụng kho
QUẢN LÝ TỒN KHO
84. Mô hình lượng đặt hàng kinh tế EOQ
Q= L ượng đặt hàng
Q*= Lượng đặt hàng kinhtế EOQ
D= L ượng cầu hàng năm
S= Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
H= Phí lưu kho/đơn vị.năm
QUẢN LÝ TỒN KHO
85. Mô hình EOQ
Phí lưu kho hàng năm
= ( Mức tồn kho trung bình)×(Phí lưu kho/hạng
mục.năm)
Lượng đặt hành kinh tế được xác định tại điểm có
chi phí đặt hàng = Chi phí tồn kho.
QUẢN LÝ TỒN KHO
86. Ví dụ áp dụng mô hình EOQ
Xác định lượng đặt hàng kinh tế EOQ:
Nhu cầu hàng năm D = 1.000 đơn vị
Chi phí cho mỗi lần đặt hàng S = 10 $
Chi phí tồn trữ H = 0,50$/đơn vị.năm
QUẢN LÝ TỒN KHO
90. Thực hành tính EOQ:
Sản phẩm Z có nhu cầu sử dụng hàng năm là
240 đơn vị. Chi phí cố định cho mỗi lần đặt
hàng là 5$. Chi phí cho mỗi đơn vị sản phẩm là
7$. Tồn kho hàng năm chiếm 30% cho mỗi
đơn vị. Tính lượng đặt hàng tối ưu
Ta giải bài này bằng tính tay, excel hoặc QM
for windows
Mở phần mềm QM, sau đó vào
Module/Inventory
QUẢN LÝ TỒN KHO
91. Thực hành tính EOQ
Đáp án:
Áp dụng CT EOQ ta có:
QUẢN LÝ TỒN KHO
93. Một siêu thị có nhu cầu hàng năm về sản phẩm A là 40.000 sản
phẩm. Chi phí đặt hàng là 250.000 đồng/đơn hàng, không kể số
lượng đặt hàng là bao nhiêu;chi phí tồn trữ là 20% đơn giá sản
phẩm. Sản phẩm A được cung cấp với giá100.000 đồng/sản phẩm.
Hỏi người ta đặt hàng mỗi lần là bao nhiêu sản phẩm để tối thiểu
hóa tổng chi phí tồn kho?Giả sử thời gian để thực hiện đơn hàng là 2
ngày, thời gian làm việc trong năm là 250 ngày. Xác định lượng đặt
hàng tối ưu và điểm tái đặt hàng (Recorder point)
Ta có D = 40.000; S = 250.000; H = 20%×100.000
=20.000; N = 250 ngày, L = 2 ngày; d = D/N = 160
Ta giải bài này bằng QM for windows
Mở chương trình QM for windowsMở phần mềm QM, sau đó vào
Module/Inventory
QUẢN LÝ TỒN KHO
95. Tính số lượng đặt hàng kinh tế và điểm tái
đặt hàng, cho biết:
Nhu cầu hàng năm (D)= 1000 đơn vị
Nhu cầu trung bình hàng năm (d)= 1000/365
Chi phí đặt hàng (S)=5$/ đơn hàng
Chi phí lưu kho (H)=1,25$/ đơn vị hàng năm
Thời gia chờ (L)= 5 ngày
Chi phí mỗi đơn vị (C)= 12,5$
[95]
QUẢN LÝ TỒN KHO
96. Bài giải:
Lượng đặt hàng tối ưu: Q*=𝑥 =
2∗1000∗5
1,25
= 89,4 đơn vị
Điểm đặt hàng là : R=d*L=(1000/365)*5=13,7 đơn vị
Làm tròn với số đơn vị gần nhất, chính sách tồn kho như sau: khi
mức tồn kho giảm còn 14, đặt hàng với số lượng là 89 hay nhiều
hơn.
Tổng mức chi phí hàng năm sẽ là:
TC=DC+(D/Q)*S+(Q/2)*H= 1000*12,5+(1000/89)*5+(89/2)*1.25
= 12,611 $
[96]
QUẢN LÝ TỒN KHO
98. Báo cáo tồn kho SLOB
SLOB nghĩa là Slow moving and Obsolete: báo cáo chỉ ra
nhưng mặt hàng đang bán chậm và có rủi ro phải hủy hàng
(do gần hạn sử dụng )
Ý nghĩa:
SLOB là hậu quả của forecast inaccuracy. Để giảm SLOB
phải tăng tính chính xác của Forecast
Người quản lý hàng hóa của công ty (Supply planner,
demand planner) phải có trách nhiệm cập nhật báo cáo này
hằng tháng
Các bộ phận phải làm việc cùng nhau để giảm số lượng
SLOB (khuyến mãi, dùng làm hàng mẫu…)
Dự trữ chi phí để hủy hàng và tiến hành hủy hàng nếu bắt
buộc (liên quan đến kiểm toán) [98]
QUẢN LÝ TỒN KHO
99. Ví dụ: tính báo cáo SLOB ở công ty A
[99]
QUẢN LÝ TỒN KHO
Sản phẩm Tồn kho Doanh số 6 tháng tiếp theo Tồn kho còn lại PHÂN LOẠI
Nước có gas hương dâu, lon 300ml 1,000 5,000 4,000
Nước có gas hương cam, lon 300ml 1,200 4,000 2,800
Nước có gas hương chanh, lon 300ml 900 3,800 2,900
Nước có gas hương nho, chai nhựa 500ml 1,500 3,500 2,000
Nước có gas hương dâu, chai nhựa 500ml 1,150 3,200 2,050
Nước có gas hương cam, chai nhựa 500ml 1,250 3,600 2,350
Nước có gas hương chanh, chai nhựa 500ml 1,400 4,000 2,600
Nước có gas hương nho, lon 300ml 1,500 3,700 2,200
Nước có gas hương chanh, chai thủy tinh 300ml 1,800 2,000 200
Nước tinh khiết chai 5000L 2,000 2,500 500
Nước có gas hương cam, chai thủy tinh 300ml 1,200 1,500 300
Nước có gas hương dâu, chai thủy tinh 300ml 2,000 2,300 300
Nước tinh khiết chai 300ml 2,500 2,000 -500 SLOB
Nước có gas hương nho, chai thủy tinh 300ml 3,500 3,000 -500 SLOB
Nước tinh khiết chai 1000L 5,000 4,000 -1,000 SLOB
Ghi chú: doanh số 6 tháng hay 3 tháng hay 12 tháng tùy thuộc vào ngành công nghiệp và hạn
sử dụng của sản phẩm
100. Ví dụ: tính báo cáo SLOB ở công ty A
[100]
QUẢN LÝ TỒN KHO
Sản phẩm Tồn kho Doanh số 6 tháng tiếp theo Tồn kho còn lại Hạn sử dụng còn lại Phân loại
Nước có gas hương dâu, lon 300ml 1,000 5,000 4,000 11tháng
Nước có gas hương cam, lon 300ml 1,200 4,000 2,800 13tháng
Nước có gas hương chanh, lon 300ml 900 3,800 2,900 13tháng
Nước có gas hương nho, chai nhựa 500ml 1,500 3,500 2,000 12tháng
Nước có gas hương dâu, chai nhựa 500ml 1,150 3,200 2,050 13tháng
Nước có gas hương cam, chai nhựa 500ml 1,250 3,600 2,350 12tháng
Nước có gas hương chanh, chai nhựa 500ml 1,400 4,000 2,600 13tháng
Nước có gas hương nho, lon 300ml 1,500 3,700 2,200 12tháng
Nước có gas hương chanh, chai thủy tinh 300ml 1,800 2,000 200 8tháng nearlySLOB
Nước tinh khiết chai 5000L 2,000 2,500 500 8tháng nearlySLOB
Nước có gas hương cam, chai thủy tinh 300ml 1,200 1,500 300 8tháng nearlySLOB
Nước có gas hương dâu, chai thủy tinh 300ml 2,000 2,300 300 8tháng nearlySLOB
Nước tinh khiết chai 300ml 2,500 2,000 -500 5tháng SLOB
Nước có gas hương nho, chai thủy tinh 300ml 3,500 3,000 -500 5tháng SLOB
Nước tinh khiết chai 1000L 5,000 4,000 -1,000 5tháng SLOB
Như vậy: khi phân tích SLOB phải xem xét cả hạn sử dụng và số lượng tồn kho
101. Hệ thống VMI
VMI (Vendor managed inventory) là một hệ thống khi nhà
cung cấp có thể kiểm tra được tồn kho, nhu cầu của nhà
máy và chủ động việc điều phối hàng để đảm bảo việc
sản xuất, bán hàng được liên tục.
Để thực hiện được VMI, điểm quan trọng nhất là thông tin và
hệ thống IT tiên tiến
[101]
QUẢN LÝ TỒN KHO
102. Hệ thống VMI
Lợi ích của VMI:
Gỉam thiểu được hết hàng
Nhà cung cấp chủ động hơn trong quá trình
sản xuất nguyên vật liệu và có thể chủ động
giữa safety stock cho buyer ( nhà máy)
Tăng customer service level
Giúp giảm tồn kho và giảm chi phí lưu kho,
cải thiện cash flow.
[102]
QUẢN LÝ TỒN KHO
104. NỘI DUNG
Vai trò và tầm quan trọng của Nguồn cung
Chiến lược và chiến thuật lựa chọn nhà cung
cấp
Đánh gía nhà cung cấp
Quản lý nhà cung cấp
[104]
105. TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
MUA HÀNG
(số liệu:
phòng kế
hoạch)
QUẢN LÝ
MỨC TIÊU
DÙNG
(giá cả:
phòng tài
chính)
LỰA CHỌN
NHÀ CUNG
CẤP
THƯƠNG
LƯỢNG
HỢP ĐỒNG
QUẢN LÝ
HỢP ĐỒNG
Thu mua là quy trình gồm 05 hoạt động chính
sau:
MUA HÀNG
(số liệu:
phòng kế
hoạch)
QUẢN LÝ
MỨC TIÊU
DÙNG
(giá cả:
phòng tài
chính)
LỰA CHỌN
NHÀ CUNG
CẤP
THƯƠNG
LƯỢNG
HỢP ĐỒNG
QUẢN LÝ
HỢP ĐỒNG
106. Mua nguyên vật liệu trực tiếp
Mua những dịch vụ như bảo trì, sữa
chữa, vận hành
Mua sắm trang thiết bị sản xuất
Chú ý: danh mục sản phẩm;
số lượng đơn đặt hàng; giá cả;
phương thức vận chuyển;
điều kiện thanh toán
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
Mua Hàng
107. Vật tư đẩm bảo cho sản xuất, có thể
đến từ hai nguồn:
Tự làm lấy (nguồn nội bộ công
ty)
Đi mua (nguồn cung cấp bên
ngoài)
[107]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
Mua Hàng
108. [108]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
Mua Hàng
Đúng Giá Right Price
Đúng Thời Điểm Right Time
Đúng Chất Lượng Right Quality
Đúng Số Lượng Right Quantity
Đúng Nguồn Right Source
5 mục tiêu “truyền thống” 5R của chức
năng mua hàng:
109. [109]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
Mua Hàng
Đúng giá
Mua hàng đúng giá đem lại lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp,
ảnh hưởng đáng kể đến lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Kỹ năng thương lượng với nhà
cung cấp là kỹ năng quan trọng.
110. [110]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
Mua Hàng
Đúng thời điểm
và số lượng
-Tốc độ giao hàng
-Độ tin cậy việc giao hàng
-Tính linh hoạt
Mua hàng nước ngoài giao hàng
bằng tàu biển có thể từ 1~2 tháng,
một số mặt hàng như thực phẩm,
hóa chất có hạn sử dụng….
111. [111]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
Mua Hàng
Đúng chất lượng
-Lợi thế cạnh tranh chất lượng
-Tốc độ giao hàng tăng
-Độ ổn định tăng
+ Hàng hóa/dịch vụ không đạt chất lượng
sẽ tăng chi phí, tăng thời gian giao hàng
+ Hợp tác nhà cung cấp để đảm bảo)
chất lượng,đầu tư, phát triển chương trình
SQA (Supplier Quality Assurance):
thiết bị, quy trình, huấn luyện…
112. [112]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
Mua Hàng
Đúng nguồn
Lựa chọn đánh giá năng lực nhà cung cấp
mức phục vụ, giao hàng, hỗ trợ kỹ thuật…
tác động đến:
-Giá
-Chất lượng
- Giao hàng
+ Mua hàng từ một nguồn hay
nhiều nguồn
113. Thu mua có hiệu quả bắt đầu bằng việc
tìm hiểu danh mục sản phẩm cần mua,
từ nhà cung cấp nào, với giá cả là bao
nhiêu.
Xem xét mức tiêu dùng so với dự báo để
có điều chỉnh trong thu mua
[113]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
QUẢN LÝ MỨC TIÊU DÙNG
114. Theo các bạn công việc
của một nhân viên
Purchasing là gì và
những khó khăn khi gặp
phải?
[114]
115. Thảo luận:
1. Tiêu chí lựa chọn và đánh giá nhà
cung cấp. Cho ví dụ
2. Chiến lược trong lựa chọn nhà cung
cấp. Cho ví dụ
3. Mua sắm xanh là gì? Tại sao ngày nay
chúng ta cần quan tâm đến mua sắm
xanh. Cho ví dụ
[115]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP
116. Tập hợp thông tin
Đánh giá
Tiếp xúc, đề nghị
Thử nghiệm
Quan hệ lâu dài
Làm lại
Có
Không
Đạt yêu cầu
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
117. Quy trình mua hàng theo ISO của các doanh nghiệp
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
118. Các tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp:
1. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
2. Khả năng sản xuất của nhà cung cấp
3. Độ tin cậy của nhà cung cấp
4. Dịch vụ và thái độ chuyên nghiệp
5. Vị trí
6. Giá cả
7. Chất lượng
8. Khả năng tài chính ổn định
9. Thái độ của ban giam đốc
[118]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP
119. Chiến lược trong lựa chọn nhà cung cấp:
Nhiều nhà cung cấp cho một loại nguyên liệu, tạo supplier
database và giữ quan hệ với nhiều nhà cung cấp
Ví dụ: các công ty sản xuất hàng tiêu dùng nhanh
Partnership với một nhà cung cấp cho một loại nguyên vật
liệu chủ lực
Ví dụ: các công ty sản xuất các mặt hàng đòi hỏi yêu cầu kỹ
thuật cao (Toyota)
Lựa chọn nhà cung cấp từ địa phương thay thế cho supplier
oversea.
[119]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
LỰA CHỌN NHÀ CUNG CẤP
120. Mua sắm xanh- Green purchasing
Mua sắm xanh là thuật ngữ được sử dụng để chỉ việc lựa
chọn một sản phẩm hoặc dịch vụ có cùng chức năng nhưng
ít gây tác động xấu đến môi trường, có cùng mức giá cạnh
tranh mà vẫn thể hiện được trách nhiệm xã hội (International
Green Purchasing Network, Green Purchasing: The new
Growth Frontier, 2010).
[120]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
121. Mua sắm xanh- Green purchasing
Khi tiến hành mua sắm, bộ phận cung ứng
cần chú ý đến hai thành tố:
Mua vật tư và các mặt hàng có thể tái chế
được
Vấn đề môi trường và trách nhiệm pháp lý
liên quan đến việc sử dụng và thải hồi các
vật tư nguy hiểm
Ví dụ: Henry Ford tận dụng lại gỗ đóng các
thùng đựng vật tư cho hãng Ford
[121]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
122. Lợi ích của thuê thuê ngoài:
Tích hợp năng lực: giúp gia tăng thặng dư của chuỗi
bằng khả năng tập trung nhu cầu của nhiều công ty ->tính
kinh tế theo qui mô
Tích hợp tồn kho: tồn kho tập trung thông qua số lượng
lớn khách hàng
Tích hợp vận tải qua các trung gian vận chuyển (FedEX,
DHL..)
Tích hợp vận tải thông qua các trung gian lưu kho
Tích hợp thu mua: các trung gian thu mua
Tích hợp thông tin: các trang mua bán online, nhà bán lẻ
[122]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
123. Rủi ro của việc thuê ngoài:
Qui trình bị gián đoạn
Đánh giá chưa đủ chi phí để phối hợp
Giảm tương tác giữa nhà cung cấp và khách
hàng
Giảm sự tự chủ về năng lực và quyền lực
của bên thứ 3 tăng lên
Rủi ro phải chia sẻ thông tin mật, bí quyết
kinh doanh cho đối tác
[123]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
124. Các Quyết Định Trong Thu Mua
Hợp đồng và đơn hàng với nhà cung cấp cần bao gồm những
thông tin sau:
1. Giá
2. Loại nguyên vật liệu, sản phẩm
3. Điều khoản
4. Thời gian giao hàng
5. Hình thức giao hàng, vận chuyển
6. Số lượng
7. Chất lượng
8. Hình thức thanh toán
(xem file mẫu hợp đồng)
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)
THƯƠNG LƯỢNG HỢP ĐỒNG
125. Quản lý một chu trình mua hàng
(Purchasing Circle)
[125]
TÌM NGUỒN CUNG (THU MUA)