SlideShare a Scribd company logo
1 of 11
KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG
Ths. BSNT. Nguyễn Đức Quang
I. ĐỊNH NGHĨA
Khó tiêu chức năng (KTCN) được định nghĩa là tình trạng biểu hiện mạn
tính các triệu chứng vùng bụng trên như cảm giác khó chịu hoặc đau
bụng vùng thượng vị mà không thể giải thích bằng các bệnh lý hệ thống,
chuyển hóa khác. [4]
II. CƠ CHẾ BỆNH SINH
Cơ chế bệnh sinh rõ ràng của khó tiêu chức năng chưa được biết rõ. Tuy
nhiên, nhiều cơ chế được đưa ra bàn luận
1. Rối loạn về vận động dạ dày và nhạy cảm tạng
- Rối loạn điều hòa vận động dạ dày, chậm làm rỗng dạ dày.
- Tăng nhạy cảm tạng [4]
2. Sự tiết acid dạ dày
- Tăng nhạy cảm với acid của dạ dày và tá tràng liên quan đến các
triệu chứng của KTCN [4].
3. Tâm lý xã hội
- Lo lắng và trầm cảm thường có liên quan đến KTCN. Stress có thể
kích thích lên trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận và làm tăng
hormone giải phóng Corticotropin – chất kích hoạt quá trình viêm
tại chổ, có thể tác động lên chức năng của ruột bao gồm thay đổi
tính thấm biểu mô, chức năng miễn dịch và hệ khuẩn chí ruột.
- Lối sống tĩnh tại, rối loạn giấc ngủ, chế độ ăn chứa nhiều chất béo
và không điều độ cũng là các yếu tố liên quan đến KTCN [4].
4. Hệ khuẩn chí ruột
- Rối loạn hệ vi sinh vật đường ruột có thể dẫn đến rối loạn vận
động và tăng nhạy cảm tạng thông qua sự biến đổi tính toàn vẹn
của chất nhầy, các hoạt động thần kinh và miễn dịch tại ruột.
- Nhiễm vi khuẩn H.pylori cũng được chứng minh liên quan đến
KTCN tuy nhiên mức độ bằng chứng còn khiêm tốn [5].
5. Yếu tố gene
- Một vài kết quả nghiên cứu ban đầu ủng hộ khuynh hướng KTCN
liên quan đến di truyền gia đình, tuy nhiên cần nhiều bằng chứng
và các nghiên cứu lớn hơn [2], [3] .
III. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Theo phân loại của Rome Foundation, khó tiêu chức năng được chia làm
2 kiểu phụ chính: hội chứng khó tiêu sau ăn (postprandial distress
syndrome – PDS) và hội chứng đau thượng vị (epigastric pain syndrome
– EPS)
3.1. Tiêu chí của ROME IV [6]
Có ít nhất 1 trong những tiêu chí sau:
 Các tiêu chí chẩn đoán KTCN:
- Đau vùng thượng vị gây khó chịu
- Nóng rát thượng vị gây khó chịu
- Đầy bụng sau bữa ăn gây khó chịu
- Cảm giác no sớm gây khó chịu
- Triệu chứng khởi phát tối thiểu 6 tháng trước thời điểm chẩn đoán
- Có biểu hiện trong vòng 3 tháng vừa qua
- Và không có bằng chứng về tổn thương cấu trúc có thể gây ra các
triệu chứng
3.2. Phân nhóm KTCN
3.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng đau thượng vị:
Bao gồm 1 hoặc cả 2 triệu chứng dưới đây trong tối thiểu 1
ngày/tuần:
1. Đau thượng vị gây khó chịu (đủ nghiêm trọng để gây ảnh
hưởng đến sinh hoạt hằng ngày)
2. Nóng rát thượng vị gây khó chịu (đủ nghiêm trọng để gây ảnh
hưởng đến sinh hoạt hằng ngày)
Các tiêu chí hỗ trợ:
1. Cơn đau có thể gây ra do tiêu hóa một bữa ăn, giảm bớt khi tiêu
hóa một bữa ăn hoặc xảy ra khi đói
2. Đầy hơi vùng thượng vị, ợ hơi, buồn nôn cũng có thể xuất hiện
3. Nôn dai dẳng có thể gợi ý chẩn đoán khác
4. Ợ nóng không phải triệu chứng khó tiêu, tuy nhiên thường là
triệu chứng đồng mắc
5. Cơn đau không đáp ứng tiêu chí cơn đau đường mật
6. Triệu chứng được giảm bớt sau khi loại bỏ bớt phân và hơi ra
khỏi cơ thể không được cân nhắc là một phần của tình trạng
khó tiêu.
7. Các triệu chứng tiêu hóa khác (VD: Trào ngược dạ dày thực
quản, hội chứng ruột kích thích) có thể đồng mắc với hội chứng
đau thượng vị
3.2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán cho hội chứng đầy bụng sau ăn
Phải bao gồm 1 hoặc cả 2 triệu chứng dưới đây trong tối thiểu 3
ngày/tuần:
1. Đầy bụng sau ăn gây khó chịu (đủ nghiêm trọng để gây ảnh
hưởng đến sinh hoạt hằng ngày)
2. Cảm giác no sớm gây khó chịu (đủ nghiêm trọng để gây ảnh
hưởng đến sinh hoạt hằng ngày)
Các tiêu chí hỗ trợ:
1. Đau hoặc nóng rát thượng vị sau bữa ăn, đầy bụng thượng vị, ợ
hơi nhiều và buồn nôn.
2. Nôn có thể gợi ý cho chẩn đoán khác
3. Ợ nóng không phải triệu chứng khó tiêu, tuy nhiên thường là
triệu chứng đồng mắc
4. Triệu chứng được giảm bớt sau khi loại bỏ bớt phân và hơi ra
khỏi cơ thể không được cân nhắc là một phần của tình trạng
khó tiêu.
5. Các triệu chứng tiêu hóa khác (VD: Trào ngược dạ dày thực
quản, hội chứng ruột kích thích) có thể đồng mắc với hội chứng
đầy bụng sau ăn.
IV. ĐIỀU TRỊ
4.1. Kiểm soát khó tiêu ở trung tâm chăm sóc ban đầu
Khuyến cáo từ Hiệp hội Tiêu hóa Anh (BSG) 2022 [1]
 Xét nghiệm máu toàn bộ nên được tiến hành ở bệnh nhân ≥ 55 tuổi bị khó
tiêu và làm xét nghiệm huyết thanh trong bệnh celiac ở tất cả bệnh nhân khó
tiêu chức năng và có triệu chứng chồng lấp với hội chứng ruột kích
thích (khuyến cáo: mạnh; mức độ bằng chứng: thấp)
 Nếu không có triệu chứng và biểu hiện của đường tiêu hóa trên đáng cảnh
báo khác nào được ghi nhận, nội soi khẩn cấp chỉ nên tiến hành ở bệnh nhân
≥ 55 tuổi bị khó tiêu đi kèm với sụt cân hoặc bệnh nhân > 40 tuổi đến từ
vùng có nguy cơ ung thư dạ dày – thực quản tăng hoặc có tiền sử gia đình
mắc ung thư dạ dày – thực quản (khuyến cáo mạnh, mức độ bằng chứng rất
thấp).
 Nội soi không khẩn cấp chỉ được cân nhắc ở bệnh nhân ≥ 55 tuổi đang điều
trị khó tiêu kháng trị hoặc bị khó tiêu kèm tăng tiểu cầu hoặc buồn nôn hoặc
nô (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng rất thấp)
 CT bụng khẩn cấp chỉ được cân nhắc ở bệnh nhân ≥ 60 tuổi bị đau bụng và
sụt cân để loại từ ung thư tụy (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng rất
thấp)
 Tất cả bệnh nhân bị khó tiêu khác nên được tiến hành xét
nghiệm H.pylori không xâm lấn và nếu nhiễm thì nên được điều trị (khuyến
cáo mạnh; mức độ bằng chứng cao)
 Việc điều trị thành công H.pylori chỉ nên được xác nhận ở bệnh nhân có
nguy cơ ung thư dạ dày (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng cao)
 Bệnh nhân không nhiễm H.pylori nên được điều trị bằng các liệu pháp ức
chế acid theo kinh nghiệm (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng cao).
4.2. KHUYẾN CÁO VỀ LỰA CHỌN ĐIỀU TRỊ ĐẦU TAY CHO BỆNH
NHÂN KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG
Cần phải lưu ý rằng khó tiêu chức năng cũng giống như các bệnh lý liên
quan đến hệ trục não – ruột khác, thuốc điều trị là gần như không có và đa số
các biện pháp điều trị cũng có hiệu lực khiêm tốn. Việc điều trị chỉ nhằm
mục đích cải thiện triệu chứng, cải thiện chức năng xã hội và chất lượng
cuộc sống. Mặc dù có ít bằng chứng cho thấy thay đổi lối sống có thể cải
thiện triệu chứng, tuy nhiên thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng
về việc tập thể dục aerobic phối hợp với các biện pháp kiểm soát kinh điển
cho thấy lợi ích vượt trội hơn trong việc kiểm soát triệu chứng hơn là các
biện pháp kiểm soát kinh điển đơn độc. Hình bên dưới thể hiện phác đồ điều
trị khó tiêu chức năng
Khuyến cáo từ Hiệp hội Tiêu hóa Anh (BSG) 2022 [1]
 Tất cả bệnh nhân khó tiêu chức năng được khuyến nghị tập thể dục aerobic
thông thường (khuyến cáo mạnh; chất lượng bằng chứng rất thấp).
 Không có đủ bằng chứng để đưa ra khuyến cáo về biện pháp điều trị thông
qua chế độ ăn, bao gồm chế độ ăn chứa ít oligopsaccharide, disaccharide và
monosaccharide có thể lên men và polyol ở bệnh nhân khó tiêu chức năng
(khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng rất thấp)
 Thuốc điều trị đầu tay cho bệnh nhân khó tiêu chức năng âm tính
với H.pylori hoặc sau khi không đáp ứng điều trị với các biện pháp tiệt
trừ H.pylori:
+ Chất đối kháng thụ thể histamine2 có thể hiệu lực để điều trị khó tiêu chức
năng. Những thuốc điều trị này được dung nạp tốt (khuyến cáo yếu; chất
lượng bằng chứng thấp)
+ Thuốc ức chế bơm proton (PPI) là biện pháp hiệu lực để điều trị khó tiêu
chức năng. Không có mối quan hệ đáp ứng liều trong điều trị khó tiêu chức
năng, do vậy nên sử dụng với liều thấp nhất để kiểm soát triệu chứng. Nhóm
thuốc này cũng được dung nạp tốt (khuyến cáo mạnh; chất lượng bằng
chứng cao)
+ Một số thuốc làm tăng nhu động thực quản và dạ dày (prokinetic) có thể
hiệu lực để điều trị khó tiêu chức năng. Tuy nhiên, hiệu lực biến đổi theo
nhóm thuốc và có nhiều nhóm thuốc không khả dụng (khuyến cáo yếu; mức
độ bằng chứng: thấp đối chới acotiamide, itopride và mosapride; khuyến cáo
mạnh; mức độ bằng chứng trung bình đối với tegaserod).
4.3. KHUYẾN CÁO VỀ LỰA CHỌN ĐỀU TRỊ HÀNG HAI CHO KHÓ
TIÊU CHỨC NĂNG
4.3.1. Chất điều biến thần kinh não – ruột
Khuyến cáo từ Hiệp hội Tiêu hóa Anh (BSG) 2022 [1]
 TCA được sử dụng là chất điều biến thần kinh não – ruột là biện pháp có
hiệu lực để điều trị khó tiêu chức năng. Bệnh nhân có thể được khởi đầu
điều trị bằng nhóm thuốc này tại trung tâm chăm sóc ban đầu hoặc tuyến
chăm sóc cấp 2. Tuy nhiên, bệnh nahan cần được giải thích rõ ràng cơ sở của
điều trị cũng như một số tác động bất lợi có thể gặp phải. Bệnh nhân nên
được điều bị bắt đầu với liều thấp (ví dụ 10 mg amitriptyline x 1 lần/ngày)
và tăng liều dần dần cho đến liều tối đa 30 – 50 mg x 1 lần/ngày (khuyến cáo
mạnh; mức độ bằng chứng trung bình)
 Thuốc chống loạn thần, chẳng hạn như sulpiride 100 mg x 4 lần/ngày hoặc
levosulpiride 25 mg x 3 lần/ngày có thể hiệu lực trong điều trị khó tiêu chức
năng. Tuy nhiên cần giải thích rõ ràng với bệnh nhân cơ sở điều trị cũng như
các tác động bất lợi có thể gặp phải (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng
thấp)
 Không có bằng chứng cho thấy SSRI có thể sử dụng như một chất điều biến
thần kinh não – ruột để mang lại hiệu lực điều trị ở bệnh nhân khó tiêu chức
năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng thấp)
 Không có bằng chứng cho thấy SNRI có thể sử dụng như một chất điều biến
thần kinh não – ruột để mang lại hiệu quả điều trị cho bệnh nhân khó tiêu
chức năng. Tuy nhiên, vì nhóm thuốc này có hiệu lực trong điều trị các bệnh
lý đau mạn tính khác, nên có nhiều nghiên cứu về hiệu lực của nhóm thuốc
này đối với khó tiêu chức năng vẫn đang được tiến hành (khuyến cáo yếu;
mức độ bằng chứng thấp)
 Tandospirone 10 mg x 3 lần/ngày có thể có hiệu lực trong điều trị khó tiêu
chức năng, nhưng lại không có bằng chứng cho thấy các chất chủ vận
5-hydroxytryptamine1A khác (bao gồm buspirone 10 mg x 3 lần/ngày) có
hiệu lực. Tuy nhiên, nhiều thử nghiệm khác vẫn đang được tiến hành
(khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng thấp)
 Pregabalin 75 mg x 1 lần/ngày có thể hiệu lực, nhưng thử nghiệm lâm sàng
ngẫu nhiên có đối chứng khác vẫn cần thiết. Do vậy, pregabalin chỉ được sử
dụng trong bối cảnh được chăm sóc bởi bác sĩ chuyên khoa (khuyến cáo
yếu; mức độ bằng chứng thấp)
 Mirtazapine 15 mg x 1 lần/ngày có thể hiệu lực trong điều trị khó tiêu chức
năng có biểu hiện nó sớm và sụt cân, tuy nhiên thử nghiệm lâm sàng ngẫu
nhiên có đối chứng khác vẫn cần thiết (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng
rất thấp).
4.3.2. Liệu pháp hành vi não – ruột
Khuyến cáo từ Hiệp hội Tiêu hóa Anh (BSG) 2022 [1]
 Liệu pháp tâm lý giữa các cá nhân có thể hiệu quả trong điều trị các triệu
chứng tổng thể của khó tiêu chức năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng
rất thấp)
 Liệu pháp nhận thức – hành vi có thể có hiệu lực trong điều trị triệu chứng
tổng thể của khó tiêu chức năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng rất
thấp)
 Kiểm soát căng thẳng có thể hiệu lực trong điều trị triệu chứng tổng thể của
khó tiêu chức năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng rất thấp)
 Thôi miên trị liệu có thể có hiệu lực để điều trị triệu chứng tổng thể của khó
tiêu chức năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng rất thấp).
4.4. KHUYẾN CÁO KIỂM SOÁT BỆNH NHÂN CÓ TRIỆU CHỨNG
KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG NGHIÊM TRỌNG HOẶC KHÓ TRỊ
 Bệnh nhân có triệu chứng khó tiêu chức năng nghiêm trọng hoặc khó trị nên
được chăm sóc bởi đội ngũ chăm sóc đa ngành (khuyến cáo mạnh; mức độ
bằng chứng thấp)
 Bệnh nhân có triệu chứng khó tiêu chức năng nghiêm trọng hoặc khó trị nên
tránh được điều trị bằng opioid hoặc phẫu thuật (khuyến cáo mạnh; mức độ
bằng chứng rất thấp)
 Bệnh nhân có triệu chứng khó tiêu chức năng nghiêm trọng hoặc khó trị bị
sụt cân và hạn chế ăn uống nên được đánh giá rối loạn ăn uống, bao gồm rối
loạn hấp thu thực phẩm do hạn chế (avoidant restrictive food intake disorder
– ARFID) (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng rất thấp)
 Nên phối hợp với bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng sớm để kiểm soát bệnh
nhân bị khó tiêu chức năng nghiêm trọng hoặc dai dẳng để tránh đưa ra chế
độ ăn bị hạn chế quá mức (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chức rất thấp).
Tài liệu tham khảo
1. Black C.J., Paine P.A., Agrawal A., et al. (2022). British Society of
Gastroenterology guidelines on the management of functional dyspepsia. Gut,
71(9), 1697–1723.
2. Garcia-Etxebarria K., Carbone F., Teder-Laving M., et al. (2022). A survey of
functional dyspepsia in 361,360 individuals: Phenotypic and genetic cross-disease
analyses. Neurogastroenterology and motility, 34(6).
3. Gathaiya N., Locke G.R., Camilleri M., et al. (2009). Novel associations with
dyspepsia: a community-based study of familial aggregation, sleep dysfunction and
somatization. Neurogastroenterology and motility, 21(9).
4. Miwa H., Nagahara A., Asakawa A., et al. (2022). Evidence-based clinical practice
guidelines for functional dyspepsia 2021. J Gastroenterol, 57(2), 47.
5. Moayyedi P., Forman D., Braunholtz D., et al. (2000). The proportion of upper
gastrointestinal symptoms in the community associated with Helicobacter pylori,
lifestyle factors, and nonsteroidal anti-inflammatory drugs. Leeds HELP Study
Group. Am J Gastroenterol, 95(6), 1448–1455.
6. Stanghellini V., Chan F.K.L., Hasler W.L., et al. (2016). Gastroduodenal Disorders.
.

More Related Content

Similar to KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG

BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EMBỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
SoM
 
Các bệnh tiêu hóa liên quan Acid dịch vị - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Các bệnh tiêu hóa liên quan Acid dịch vị - 2020 - Đại học Y dược TPHCMCác bệnh tiêu hóa liên quan Acid dịch vị - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Các bệnh tiêu hóa liên quan Acid dịch vị - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Update Y học
 
Me dsub calo-case56 (1)
Me dsub calo-case56 (1)Me dsub calo-case56 (1)
Me dsub calo-case56 (1)
MEDsub
 
Thuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngThuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uống
PHAM HUU THAI
 
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.pptViêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
LMinhThnh7
 

Similar to KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG (20)

GERD-ACG2022-VNODIC.pdf
GERD-ACG2022-VNODIC.pdfGERD-ACG2022-VNODIC.pdf
GERD-ACG2022-VNODIC.pdf
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
 
Bùi Hữu Hoàng - Báo cáo oral.pptx
Bùi Hữu Hoàng - Báo cáo oral.pptxBùi Hữu Hoàng - Báo cáo oral.pptx
Bùi Hữu Hoàng - Báo cáo oral.pptx
 
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EMBỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
BỆNH LÝ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN Ở TRẺ EM
 
Benh tieu hoa - Michio Kushi
Benh tieu hoa - Michio KushiBenh tieu hoa - Michio Kushi
Benh tieu hoa - Michio Kushi
 
Các bệnh tiêu hóa liên quan Acid dịch vị - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Các bệnh tiêu hóa liên quan Acid dịch vị - 2020 - Đại học Y dược TPHCMCác bệnh tiêu hóa liên quan Acid dịch vị - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
Các bệnh tiêu hóa liên quan Acid dịch vị - 2020 - Đại học Y dược TPHCM
 
Me dsub calo-case56 (1)
Me dsub calo-case56 (1)Me dsub calo-case56 (1)
Me dsub calo-case56 (1)
 
HVQY | Sinh lý bệnh | Tiêu hóa
HVQY | Sinh lý bệnh | Tiêu hóaHVQY | Sinh lý bệnh | Tiêu hóa
HVQY | Sinh lý bệnh | Tiêu hóa
 
Csnb xơ gan
Csnb xơ ganCsnb xơ gan
Csnb xơ gan
 
Csnb xơ gan
Csnb xơ ganCsnb xơ gan
Csnb xơ gan
 
Non oi 2015
Non oi 2015Non oi 2015
Non oi 2015
 
Tư vấn dinh dưỡng và chế độ ăn cho người bệnh chạy thận nhân tạo
Tư vấn dinh dưỡng và chế độ ăn cho người bệnh chạy thận nhân tạoTư vấn dinh dưỡng và chế độ ăn cho người bệnh chạy thận nhân tạo
Tư vấn dinh dưỡng và chế độ ăn cho người bệnh chạy thận nhân tạo
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn dinh dưỡng và cung cấp chế độ ăn c...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn dinh dưỡng và cung cấp chế độ ăn c...Đề tài: Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn dinh dưỡng và cung cấp chế độ ăn c...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả can thiệp tư vấn dinh dưỡng và cung cấp chế độ ăn c...
 
Thuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uốngThuốc hạ đường huyết uống
Thuốc hạ đường huyết uống
 
22. bang bung
22. bang bung22. bang bung
22. bang bung
 
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.pptViêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
Viêm dạ dày mạn - MUCOSTA PGS. Bùi Hữu Hoàng.ppt
 
Bg_tieu_chay_tao_bon.pdf
Bg_tieu_chay_tao_bon.pdfBg_tieu_chay_tao_bon.pdf
Bg_tieu_chay_tao_bon.pdf
 
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdfGERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
GERD - Dyspepsia Dong nai.pdf
 
Viêm tụy cấp
Viêm tụy cấpViêm tụy cấp
Viêm tụy cấp
 
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂYKHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH KHÔNG LÂY
 

Recently uploaded

SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
HongBiThi1
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
HongBiThi1
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
HongBiThi1
 
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
HongBiThi1
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
HongBiThi1
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
HongBiThi1
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
HongBiThi1
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
HongBiThi1
 
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
HongBiThi1
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
HongBiThi1
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
HongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhéSGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
SGK cũ dinh dưỡng trẻ em.pdf rất hay các bạn nhé
 
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạnSGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới sinh lý chuyển dạ.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạNội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
Nội tiết - Tăng sản thượng thận BS.pdf rất hay các bạn ạ
 
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạSGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
SGK cũ Suy dinh dưỡng ở trẻ em.pdf rất hay các bạn ạ
 
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầuSốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
Sốt ở trẻ em rất hay cần thiết cho bác sĩ tuyến đầu
 
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bảnTiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
Tiêu chuẩn ISO 13485:2016 và các nội dung cơ bản
 
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạnSGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
SGK Sỏi đường mật chính Y4.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK cũ Tiêm chủng ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdfSGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
SGK cũ tăng trưởng thể chất ở trẻ em.pdf
 
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
Quyết định số 287/QĐ-QLD về việc công bố Danh mục thuốc biệt dược gốc - Đợt 3...
 
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nhaNội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
Nội tiết - Suy giáp_PGS.Đạt.ppt rất hay nha
 
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩSGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
SGK mới Sốt ở trẻ em.pdf rất hay nha các bác sĩ
 
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạnY4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
Y4- Encephalitis Quỳnh.pptx rất hay nha các bạn
 
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptxBản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
Bản sao của VIÊM MÀNG NÃO NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM Y42012.pptx
 
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdfSGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
SGK mới tăng sản thượng thận bẩm sinh ở trẻ em.pdf
 
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩCÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
CÁC BỆNH THIẾU VTM.pdf hay nha các bạn bác sĩ
 
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.docTiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
Tiếp cận bệnh nhân sốt -Handout BS Trần Hồng Vân.doc
 
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới viêm não ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 

KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG

  • 1. KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG Ths. BSNT. Nguyễn Đức Quang I. ĐỊNH NGHĨA Khó tiêu chức năng (KTCN) được định nghĩa là tình trạng biểu hiện mạn tính các triệu chứng vùng bụng trên như cảm giác khó chịu hoặc đau bụng vùng thượng vị mà không thể giải thích bằng các bệnh lý hệ thống, chuyển hóa khác. [4] II. CƠ CHẾ BỆNH SINH Cơ chế bệnh sinh rõ ràng của khó tiêu chức năng chưa được biết rõ. Tuy nhiên, nhiều cơ chế được đưa ra bàn luận 1. Rối loạn về vận động dạ dày và nhạy cảm tạng - Rối loạn điều hòa vận động dạ dày, chậm làm rỗng dạ dày. - Tăng nhạy cảm tạng [4] 2. Sự tiết acid dạ dày - Tăng nhạy cảm với acid của dạ dày và tá tràng liên quan đến các triệu chứng của KTCN [4]. 3. Tâm lý xã hội - Lo lắng và trầm cảm thường có liên quan đến KTCN. Stress có thể kích thích lên trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận và làm tăng hormone giải phóng Corticotropin – chất kích hoạt quá trình viêm tại chổ, có thể tác động lên chức năng của ruột bao gồm thay đổi tính thấm biểu mô, chức năng miễn dịch và hệ khuẩn chí ruột. - Lối sống tĩnh tại, rối loạn giấc ngủ, chế độ ăn chứa nhiều chất béo và không điều độ cũng là các yếu tố liên quan đến KTCN [4]. 4. Hệ khuẩn chí ruột
  • 2. - Rối loạn hệ vi sinh vật đường ruột có thể dẫn đến rối loạn vận động và tăng nhạy cảm tạng thông qua sự biến đổi tính toàn vẹn của chất nhầy, các hoạt động thần kinh và miễn dịch tại ruột. - Nhiễm vi khuẩn H.pylori cũng được chứng minh liên quan đến KTCN tuy nhiên mức độ bằng chứng còn khiêm tốn [5]. 5. Yếu tố gene - Một vài kết quả nghiên cứu ban đầu ủng hộ khuynh hướng KTCN liên quan đến di truyền gia đình, tuy nhiên cần nhiều bằng chứng và các nghiên cứu lớn hơn [2], [3] . III. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN Theo phân loại của Rome Foundation, khó tiêu chức năng được chia làm 2 kiểu phụ chính: hội chứng khó tiêu sau ăn (postprandial distress syndrome – PDS) và hội chứng đau thượng vị (epigastric pain syndrome – EPS) 3.1. Tiêu chí của ROME IV [6] Có ít nhất 1 trong những tiêu chí sau:  Các tiêu chí chẩn đoán KTCN: - Đau vùng thượng vị gây khó chịu - Nóng rát thượng vị gây khó chịu - Đầy bụng sau bữa ăn gây khó chịu - Cảm giác no sớm gây khó chịu - Triệu chứng khởi phát tối thiểu 6 tháng trước thời điểm chẩn đoán - Có biểu hiện trong vòng 3 tháng vừa qua - Và không có bằng chứng về tổn thương cấu trúc có thể gây ra các triệu chứng 3.2. Phân nhóm KTCN 3.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng đau thượng vị:
  • 3. Bao gồm 1 hoặc cả 2 triệu chứng dưới đây trong tối thiểu 1 ngày/tuần: 1. Đau thượng vị gây khó chịu (đủ nghiêm trọng để gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày) 2. Nóng rát thượng vị gây khó chịu (đủ nghiêm trọng để gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày) Các tiêu chí hỗ trợ: 1. Cơn đau có thể gây ra do tiêu hóa một bữa ăn, giảm bớt khi tiêu hóa một bữa ăn hoặc xảy ra khi đói 2. Đầy hơi vùng thượng vị, ợ hơi, buồn nôn cũng có thể xuất hiện 3. Nôn dai dẳng có thể gợi ý chẩn đoán khác 4. Ợ nóng không phải triệu chứng khó tiêu, tuy nhiên thường là triệu chứng đồng mắc 5. Cơn đau không đáp ứng tiêu chí cơn đau đường mật 6. Triệu chứng được giảm bớt sau khi loại bỏ bớt phân và hơi ra khỏi cơ thể không được cân nhắc là một phần của tình trạng khó tiêu. 7. Các triệu chứng tiêu hóa khác (VD: Trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng ruột kích thích) có thể đồng mắc với hội chứng đau thượng vị 3.2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán cho hội chứng đầy bụng sau ăn Phải bao gồm 1 hoặc cả 2 triệu chứng dưới đây trong tối thiểu 3 ngày/tuần: 1. Đầy bụng sau ăn gây khó chịu (đủ nghiêm trọng để gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày)
  • 4. 2. Cảm giác no sớm gây khó chịu (đủ nghiêm trọng để gây ảnh hưởng đến sinh hoạt hằng ngày) Các tiêu chí hỗ trợ: 1. Đau hoặc nóng rát thượng vị sau bữa ăn, đầy bụng thượng vị, ợ hơi nhiều và buồn nôn. 2. Nôn có thể gợi ý cho chẩn đoán khác 3. Ợ nóng không phải triệu chứng khó tiêu, tuy nhiên thường là triệu chứng đồng mắc 4. Triệu chứng được giảm bớt sau khi loại bỏ bớt phân và hơi ra khỏi cơ thể không được cân nhắc là một phần của tình trạng khó tiêu. 5. Các triệu chứng tiêu hóa khác (VD: Trào ngược dạ dày thực quản, hội chứng ruột kích thích) có thể đồng mắc với hội chứng đầy bụng sau ăn. IV. ĐIỀU TRỊ 4.1. Kiểm soát khó tiêu ở trung tâm chăm sóc ban đầu Khuyến cáo từ Hiệp hội Tiêu hóa Anh (BSG) 2022 [1]  Xét nghiệm máu toàn bộ nên được tiến hành ở bệnh nhân ≥ 55 tuổi bị khó tiêu và làm xét nghiệm huyết thanh trong bệnh celiac ở tất cả bệnh nhân khó tiêu chức năng và có triệu chứng chồng lấp với hội chứng ruột kích thích (khuyến cáo: mạnh; mức độ bằng chứng: thấp)  Nếu không có triệu chứng và biểu hiện của đường tiêu hóa trên đáng cảnh báo khác nào được ghi nhận, nội soi khẩn cấp chỉ nên tiến hành ở bệnh nhân ≥ 55 tuổi bị khó tiêu đi kèm với sụt cân hoặc bệnh nhân > 40 tuổi đến từ vùng có nguy cơ ung thư dạ dày – thực quản tăng hoặc có tiền sử gia đình
  • 5. mắc ung thư dạ dày – thực quản (khuyến cáo mạnh, mức độ bằng chứng rất thấp).  Nội soi không khẩn cấp chỉ được cân nhắc ở bệnh nhân ≥ 55 tuổi đang điều trị khó tiêu kháng trị hoặc bị khó tiêu kèm tăng tiểu cầu hoặc buồn nôn hoặc nô (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng rất thấp)  CT bụng khẩn cấp chỉ được cân nhắc ở bệnh nhân ≥ 60 tuổi bị đau bụng và sụt cân để loại từ ung thư tụy (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng rất thấp)  Tất cả bệnh nhân bị khó tiêu khác nên được tiến hành xét nghiệm H.pylori không xâm lấn và nếu nhiễm thì nên được điều trị (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng cao)  Việc điều trị thành công H.pylori chỉ nên được xác nhận ở bệnh nhân có nguy cơ ung thư dạ dày (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng cao)  Bệnh nhân không nhiễm H.pylori nên được điều trị bằng các liệu pháp ức chế acid theo kinh nghiệm (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng cao). 4.2. KHUYẾN CÁO VỀ LỰA CHỌN ĐIỀU TRỊ ĐẦU TAY CHO BỆNH NHÂN KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG
  • 6. Cần phải lưu ý rằng khó tiêu chức năng cũng giống như các bệnh lý liên quan đến hệ trục não – ruột khác, thuốc điều trị là gần như không có và đa số các biện pháp điều trị cũng có hiệu lực khiêm tốn. Việc điều trị chỉ nhằm mục đích cải thiện triệu chứng, cải thiện chức năng xã hội và chất lượng cuộc sống. Mặc dù có ít bằng chứng cho thấy thay đổi lối sống có thể cải thiện triệu chứng, tuy nhiên thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng về việc tập thể dục aerobic phối hợp với các biện pháp kiểm soát kinh điển cho thấy lợi ích vượt trội hơn trong việc kiểm soát triệu chứng hơn là các
  • 7. biện pháp kiểm soát kinh điển đơn độc. Hình bên dưới thể hiện phác đồ điều trị khó tiêu chức năng Khuyến cáo từ Hiệp hội Tiêu hóa Anh (BSG) 2022 [1]  Tất cả bệnh nhân khó tiêu chức năng được khuyến nghị tập thể dục aerobic thông thường (khuyến cáo mạnh; chất lượng bằng chứng rất thấp).  Không có đủ bằng chứng để đưa ra khuyến cáo về biện pháp điều trị thông qua chế độ ăn, bao gồm chế độ ăn chứa ít oligopsaccharide, disaccharide và monosaccharide có thể lên men và polyol ở bệnh nhân khó tiêu chức năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng rất thấp)  Thuốc điều trị đầu tay cho bệnh nhân khó tiêu chức năng âm tính với H.pylori hoặc sau khi không đáp ứng điều trị với các biện pháp tiệt trừ H.pylori: + Chất đối kháng thụ thể histamine2 có thể hiệu lực để điều trị khó tiêu chức năng. Những thuốc điều trị này được dung nạp tốt (khuyến cáo yếu; chất lượng bằng chứng thấp) + Thuốc ức chế bơm proton (PPI) là biện pháp hiệu lực để điều trị khó tiêu chức năng. Không có mối quan hệ đáp ứng liều trong điều trị khó tiêu chức năng, do vậy nên sử dụng với liều thấp nhất để kiểm soát triệu chứng. Nhóm thuốc này cũng được dung nạp tốt (khuyến cáo mạnh; chất lượng bằng chứng cao) + Một số thuốc làm tăng nhu động thực quản và dạ dày (prokinetic) có thể hiệu lực để điều trị khó tiêu chức năng. Tuy nhiên, hiệu lực biến đổi theo nhóm thuốc và có nhiều nhóm thuốc không khả dụng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng: thấp đối chới acotiamide, itopride và mosapride; khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng trung bình đối với tegaserod).
  • 8. 4.3. KHUYẾN CÁO VỀ LỰA CHỌN ĐỀU TRỊ HÀNG HAI CHO KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG 4.3.1. Chất điều biến thần kinh não – ruột Khuyến cáo từ Hiệp hội Tiêu hóa Anh (BSG) 2022 [1]  TCA được sử dụng là chất điều biến thần kinh não – ruột là biện pháp có hiệu lực để điều trị khó tiêu chức năng. Bệnh nhân có thể được khởi đầu điều trị bằng nhóm thuốc này tại trung tâm chăm sóc ban đầu hoặc tuyến chăm sóc cấp 2. Tuy nhiên, bệnh nahan cần được giải thích rõ ràng cơ sở của điều trị cũng như một số tác động bất lợi có thể gặp phải. Bệnh nhân nên được điều bị bắt đầu với liều thấp (ví dụ 10 mg amitriptyline x 1 lần/ngày) và tăng liều dần dần cho đến liều tối đa 30 – 50 mg x 1 lần/ngày (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng trung bình)  Thuốc chống loạn thần, chẳng hạn như sulpiride 100 mg x 4 lần/ngày hoặc levosulpiride 25 mg x 3 lần/ngày có thể hiệu lực trong điều trị khó tiêu chức năng. Tuy nhiên cần giải thích rõ ràng với bệnh nhân cơ sở điều trị cũng như các tác động bất lợi có thể gặp phải (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng thấp)  Không có bằng chứng cho thấy SSRI có thể sử dụng như một chất điều biến thần kinh não – ruột để mang lại hiệu lực điều trị ở bệnh nhân khó tiêu chức năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng thấp)  Không có bằng chứng cho thấy SNRI có thể sử dụng như một chất điều biến thần kinh não – ruột để mang lại hiệu quả điều trị cho bệnh nhân khó tiêu chức năng. Tuy nhiên, vì nhóm thuốc này có hiệu lực trong điều trị các bệnh lý đau mạn tính khác, nên có nhiều nghiên cứu về hiệu lực của nhóm thuốc này đối với khó tiêu chức năng vẫn đang được tiến hành (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng thấp)
  • 9.  Tandospirone 10 mg x 3 lần/ngày có thể có hiệu lực trong điều trị khó tiêu chức năng, nhưng lại không có bằng chứng cho thấy các chất chủ vận 5-hydroxytryptamine1A khác (bao gồm buspirone 10 mg x 3 lần/ngày) có hiệu lực. Tuy nhiên, nhiều thử nghiệm khác vẫn đang được tiến hành (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng thấp)  Pregabalin 75 mg x 1 lần/ngày có thể hiệu lực, nhưng thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng khác vẫn cần thiết. Do vậy, pregabalin chỉ được sử dụng trong bối cảnh được chăm sóc bởi bác sĩ chuyên khoa (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng thấp)  Mirtazapine 15 mg x 1 lần/ngày có thể hiệu lực trong điều trị khó tiêu chức năng có biểu hiện nó sớm và sụt cân, tuy nhiên thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng khác vẫn cần thiết (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng rất thấp). 4.3.2. Liệu pháp hành vi não – ruột Khuyến cáo từ Hiệp hội Tiêu hóa Anh (BSG) 2022 [1]  Liệu pháp tâm lý giữa các cá nhân có thể hiệu quả trong điều trị các triệu chứng tổng thể của khó tiêu chức năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng rất thấp)  Liệu pháp nhận thức – hành vi có thể có hiệu lực trong điều trị triệu chứng tổng thể của khó tiêu chức năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng rất thấp)  Kiểm soát căng thẳng có thể hiệu lực trong điều trị triệu chứng tổng thể của khó tiêu chức năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng rất thấp)  Thôi miên trị liệu có thể có hiệu lực để điều trị triệu chứng tổng thể của khó tiêu chức năng (khuyến cáo yếu; mức độ bằng chứng rất thấp).
  • 10. 4.4. KHUYẾN CÁO KIỂM SOÁT BỆNH NHÂN CÓ TRIỆU CHỨNG KHÓ TIÊU CHỨC NĂNG NGHIÊM TRỌNG HOẶC KHÓ TRỊ  Bệnh nhân có triệu chứng khó tiêu chức năng nghiêm trọng hoặc khó trị nên được chăm sóc bởi đội ngũ chăm sóc đa ngành (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng thấp)  Bệnh nhân có triệu chứng khó tiêu chức năng nghiêm trọng hoặc khó trị nên tránh được điều trị bằng opioid hoặc phẫu thuật (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng rất thấp)  Bệnh nhân có triệu chứng khó tiêu chức năng nghiêm trọng hoặc khó trị bị sụt cân và hạn chế ăn uống nên được đánh giá rối loạn ăn uống, bao gồm rối loạn hấp thu thực phẩm do hạn chế (avoidant restrictive food intake disorder – ARFID) (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chứng rất thấp)  Nên phối hợp với bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng sớm để kiểm soát bệnh nhân bị khó tiêu chức năng nghiêm trọng hoặc dai dẳng để tránh đưa ra chế độ ăn bị hạn chế quá mức (khuyến cáo mạnh; mức độ bằng chức rất thấp). Tài liệu tham khảo 1. Black C.J., Paine P.A., Agrawal A., et al. (2022). British Society of Gastroenterology guidelines on the management of functional dyspepsia. Gut, 71(9), 1697–1723. 2. Garcia-Etxebarria K., Carbone F., Teder-Laving M., et al. (2022). A survey of functional dyspepsia in 361,360 individuals: Phenotypic and genetic cross-disease analyses. Neurogastroenterology and motility, 34(6). 3. Gathaiya N., Locke G.R., Camilleri M., et al. (2009). Novel associations with dyspepsia: a community-based study of familial aggregation, sleep dysfunction and somatization. Neurogastroenterology and motility, 21(9).
  • 11. 4. Miwa H., Nagahara A., Asakawa A., et al. (2022). Evidence-based clinical practice guidelines for functional dyspepsia 2021. J Gastroenterol, 57(2), 47. 5. Moayyedi P., Forman D., Braunholtz D., et al. (2000). The proportion of upper gastrointestinal symptoms in the community associated with Helicobacter pylori, lifestyle factors, and nonsteroidal anti-inflammatory drugs. Leeds HELP Study Group. Am J Gastroenterol, 95(6), 1448–1455. 6. Stanghellini V., Chan F.K.L., Hasler W.L., et al. (2016). Gastroduodenal Disorders. .