SlideShare a Scribd company logo
1 of 5
3. Hệ thống theo dõi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (KPI)
3.1 KPI giúp khắc phục những hạn chế gì của phân tích chỉ sử dụng thông
tin trên báo cáo tài chính?
Mục đích của việc phân tích tài chính sử dụng dữ liệu từ hệ thống các chỉ
tiêu theo dõi kết quả kinh doanh (KPI)
- Giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu thông qua các ý tưởng về chiến lược và
vận hành, đi kèm với việc lập dự báo, lập kế hoạch trên cơ sở điều chỉnh liên tục
dựa vào tình hình thực tế;
- Dự báo và lập mô hình cho kết quả tài chính trong tương lai;
- Kiểm soát hoạt động dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về các yếu tố then chốt của
mô hình kinh doanh;
- Tăng cường khả năng quan sát, giám sát của nhà quản lý đối với kết quả thực
hiện, kịp thời phát hiện nguyên nhân và đưa ra giải pháp ngay trọng quá trình
vận hành doanh nghiệp;
- Tạo ra một cơ chế hiệu quả, cho phép các nhà quản lý cũng như nhân viên
hiểu được hoạt động kinh doanh và kết quả tài chính liên kết với nhau như thế
nào, và cuốicùng sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá trị doanh nghiệp;
- Giúp phát hiện sớm các dấu hiệu bất lợi trong quá trình hoạt động: tác động
của gián đoạn sản xuất, tác động từ đốithủ cạnh tranh, hiệu quả bán hàng ... tới
kết quả tài chính của doanh nghiệp;
- Cung cấp hệ thống chỉ tiêu trực quan cho nhà quản lý, giúp hình dung rõ hơn
về xu hướng, thách thức, cơ hội của quá trình kinh doanh đang diễn ra;
- Tạo ra nền tảng để kết hợp các chính sách về quản lý, sản xuất, chiến lược tài
chính ... phù hợp với nhau, do dựa trên cùng một nền tảng số liệu.
3.2 Từ một số ví dụ về báo cáo phân tích tổng hợp trên LMS, phân biệt dữ
liệu phân tích Báo cáo tàichính và dữ liệu phân tích KPI. Giảithích sự liên
quan giữa các tỷ số tài chính và KPI
Dữ liệu phân tích Báo cáo tài chính
- Những thông tin trên BCTC là thông tin trong quá khứ, và là kết quả của
quá trình xử lý số liệu bởi các kế toán viên chuyên nghiệp
- Các tỷ số được dùng để phân tíchđược lập trình sẵn, và không mang
nhiều giá trị về thông tin
- Việc công bố báo cáo tài chính nhằm giúp doanh nghiệp thỏa mãn yêu
cầu về minh bạch hóa thông tin với các nhà đầu tư và chủ nợ => thông tin
được công bố luôn theo hướng có lợi cho doanh nghiệp, giúp họ tiếp cận
được nguồn vốn với chi phí sử dụng vốn thấp
Dữ liệu phân tích KPI
- Số liệu trên Báo cáo tài chính chỉ phản ánh thông tin của quá khứ, cho biết
doanh nghiệp đã làm gì, nhưng không theo dõinhững gì đang xảy ra;
- Các tỷ số tài chính được tính toán từ các thông tin trên báo cáo tài chính có độ
trễ và hoàn toàn có khả năng được điều chỉnh nhằm phản ánh những kết quả
phân tích theo chủ ý của người lập báo cáo;
- Các thông tin trên báo cáo tài chính là kết quả từ hoạt động ghi nhận sổ sách
của kế toán viên, không gần gũi và gây khó hiểu với các bộ phận khác trong
doanh nghiệp. Vì vậy, các thông tin tài chính không được các bộ phận khác tiếp
cận, và không thể hiện được chức năng của mình. Mục tiêu của phân tíchtài
chính, do đó không thể đạt được.
Giải thích
Mỗi doanh nghiệp, tùy vào đặc thù ngành nghề của mình, lại có hệ thống KPI
riêng, vì vậy, khác với việc phân tích tỷ số tài chính, việc phân tích KPI không
có một bảng tính công thức chung cho tất cả các doanh nghiệp. Tất cả đều phải
dựa vào đặc thù ngành nghề kinh doanh, mô hình kinh doanh mà doanh nghiệp
lựa chọn
3.3 Tìm hiểu ngành nghề và đề xuất một số KPI giúp giải thích về biến
động kết quả kinh doanh của ngành đó
4. Các nguồn thông tin bên ngoài trong phân tích tài chính doanh nghiệp
4.1 Liệt kê các thông tin vĩ mô có ảnh hưởng đến kết quả tài chính của
doanh nghiệp
- Môi trường kinh tế
- Môi trường chính trị và pháp luật
- Môi trường văn hoá – xã hội
- Môi trường tự nhiên
- Môi trường công nghệ
4.2 Giải thích ảnh hưởng của các thông tin vĩ mô tới kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lấy ví dụ với một lĩnh vực kinh doanh
mà Anh/Chị quan tâm.
Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và thách
thức đốivới các doanh nghiệp, chẳng hạn sự ra đời của công nghệ mới làm xuất
hiện và tăng cường ưu thế cạnh tranh của các sản phẩm thay thế, đe doạ các sản
phẩm truyền thống; sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho công nghệ hiện tại
bị lỗi thời và tạo ra áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổimới công nghệ để
tăng cường khả năng cạnh tranh.
Ví dụ
5. Phân tích ngành và phân tích chiến lược doanh nghiệp
5.1 Tìm hiểu về chu kỳ kinh tế của Việt Nam
Năm 2019, kinh tế Việt Nam nhìn chung giữ được tốc độ tăng trưởng tương đối
cao so với các nước trong khu vực. Mặc dù yếu tố bất định từ căng thẳng
thương mại Mỹ - Trung và các biến động địa chính trị toàn cầu, việc các Ngân
hàng Trung ương (NHTW) trên thế giới, bao gồm NHNN Việt Nam liên tục cắt
giảm lãi suất đã hạn chế những tác động tiêu cực lên nền kinh tế.
Tăng trưởng GDP cả năm ước đạt 7% so với năm trước, thấp hơn so với mức
tăng 7.1% của năm 2018 nhưng cao hơn giai đoạn 2012-2017 và mục tiêu Quốc
hội đề ra là 6.8% so với năm 2018. Trong khi lạm phát bình quân cả năm 2019
chỉ ở mức 2.8% so với năm trước, thấp hơn mức 3.5% của năm 2018.
Thặng dư thương mại ghi nhận kỷ lục 9.9 tỷ USD, trong lịch sử kinh tế Việt
Nam.
Bên cạnh đó, nền tảng kinh tế vĩ mô ổn định được củng cố khi tỷ lệ nợ
công/GDP liên tục giảm dần về ngưỡng 57.4% so với mức đỉnh63.7% năm
2016. Đáng chú ý, 18 Ngân hàng Thương mại cổ phần (NHTMCP) đáp ứng tiêu
chuẩn Basel II với tỷ lệ an toàn vốn (CAR) trên ngưỡng 8%. Trong năm 2020-
2021, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vẫn sẽ kiên định với mục tiêu ổn định tài
chính và hạn chế dòng vốn vào các lĩnh vực rủi ro.
Nhìn lại tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong 2 chu kỳ vừa qua, giai đoạn 2000-
2020, diễn biến tăng trưởng kinh tế hiện tại “lành mạnh hơn” khi vai trò chi
phối của tăng trưởng cung tiền đã suy giảm đáng kể. Tăng trưởng cung tiền
được điều chỉnh giảm dần về ngưỡng 12.5% so với năm trước, thấp hơn mức
trung bình 16% của 5 năm trước đó. Động lực tăng trưởng kinh tế đến từ nhiều
ngành nghề kinh tế khác nhau, gồm sắt thép, lọc dầu, ô tô, thiết bị điện và điện
tử, dệt may,…thay vì phụ thuộc lớn vào lĩnh vực bất động sản như trước
kia.Bước sang năm 2020, VDSC đánh giá sẽ có nhiều thách thức với mục tiêu
ổn định kinh tế vĩ mô và duy trì tăng trưởng kinh tế ở mức 6.8% so với năm
2019. Các yếu tố rủi ro nảy sinh từ cả hai phía, bên trong và bên ngoài, do đó sự
phối hợp giữa chính sách tài khóa và tiền tệ theo hướng hỗ trợ tăng trưởng kinh
tế là điều cấp thiết.
Sản xuất kinh doanh, thương mại và đầu tư xuyên biên giới suy giảm trên quy
mô toàn cầu do ảnh hưởng từ các bất ổn địa chính trị tại hầu hết các châu lục.
Dưới góc nhìn của VDSC, biến số kỳ vọng đang nắm vai trò chi phối các hoạt
động kể trên.
5.2 Trong một chu kỳ kinh tế nhất định, các ngành nào có lợi thế, ngành
nào không có lợi thế?
Nhìn lại kinh tế Việt Nam trong các tháng cuối năm 2019, VDSC ghi nhận một
số điểm cảnh báo về tác động lan tỏa của diễn biến kể trên và cần tiếp tục theo
dõi trong năm 2020. Cụ thể, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ, theo giá hiện
hành, tăng 11.6% so với năm 2018 trong 11 tháng 2019, thấp hơn mức tăng
12% của cùng kỳ năm 2018. Trong cơ cấu GDP, ngành bán buôn, bán lẻ năm
2019 tăng trưởng 7.9% so với năm 2018, thấp nhất trong 3 năm trở lại đây.
Trong lĩnh vực sản xuất, chỉ số sản xuất công nghiệp toàn ngành (IPI) và chỉ số
quản trị nhà mua hàng (PMI) đang cho thấy dấu hiệu suy yếu trong 2 tháng gần
đây. Mặc dù kết quả khảo sát doanh nghiệp sản xuất, PMI, vẫn ở trên 50 điểm,
ngưỡng mở rộng, nhưng nhận thấy sự suy yếu đáng kể trong các tháng tới đây
khi số lượng đơn hàng mới thấp hơn và mức độ lạc quan trong kinh doanh của
các thành viên được khảo sát sụt giảm.
Với số liệu từ Tổng cục Thống kê (TCTK), chỉ số sản xuất toàn ngành trong
tháng 11 chỉ đạt 5.4% so với năm 2018, qua đó kéo mức tăng trưởng trung bình
ba tháng liên tiếp xuống mức 8.2% so với năm 2018, thấp nhất kể từ tháng
7/2017. Nguyên nhân chủ yếu đến từ việc tác động của các dự án lọc hóa dầu
lên tăng trưởng toàn ngành suy yếu trong khi hoạt động sản xuất hàng điện tử
của khu vực FDI chậm lại. Điều này được thể hiện thông qua chỉ số sản xuất
của Bắc Ninh (giảm 15.8% so với năm 2018) và Thanh Hóa (giảm 29.7% so với
năm 2018) trong tháng 11 vừa qua.
Qua đó, VDSC nhấn mạnh tới rủi ro về tác động lan truyền của việc thương mại
và sản xuất toàn cầu suy giảm ảnh hưởng lên tiêu dùng hộ gia đình và đầu tư
của doanh nghiệp trong năm 2020. Trong khi tiêu dùng hộ gia đình chiếm tới
trên 60% tổng quy mô nền kinh tế, đầu tư tư nhân đang đóng vai trò trụ cộtthay
thế khu vực FDI với mức tăng trưởng 17.2% so với năm 2018 trong 9 tháng
2019.
Kể từ năm 2020, VDSC tin tưởng rằng chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa
sẽ đồng điệu theo hướng hỗ trợ tăng trưởng kinh tế thông qua việc ổn định tâm
lý tiêu dùng hộ gia đình và hỗ trợ doanh nghiệp tư nhân trong nước phát triển.
Dựa trên giả định các chính sách điều hành và kỳ vọng căng thẳng thương mại
Mỹ - Trung theo chiều hướng tích cực hơn, VDSC dự báo tăng trưởng kinh tế
Việt Nam 2020 sẽ ở trong mức 6.6-6.9% so với năm 2019.

More Related Content

Similar to Pttcdn bt1

FiinPro Digest #5: Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp trong Bối cảnh Covid-19
FiinPro Digest #5: Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp trong Bối  cảnh Covid-19FiinPro Digest #5: Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp trong Bối  cảnh Covid-19
FiinPro Digest #5: Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp trong Bối cảnh Covid-19
FiinGroup JSC
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hàPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Lan Te
 
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
AskSock Ngô Quang Đạo
 
Data Digest #8: Chứng khoán Việt Nam hiện đắt hay rẻ trong điều kiện bình thư...
Data Digest #8: Chứng khoán Việt Nam hiện đắt hay rẻ trong điều kiện bình thư...Data Digest #8: Chứng khoán Việt Nam hiện đắt hay rẻ trong điều kiện bình thư...
Data Digest #8: Chứng khoán Việt Nam hiện đắt hay rẻ trong điều kiện bình thư...
FiinGroup JSC
 
Cap nhat ket qua kinh doanh quy iii.2020 va 9 t2020
Cap nhat ket qua kinh doanh quy iii.2020 va 9 t2020Cap nhat ket qua kinh doanh quy iii.2020 va 9 t2020
Cap nhat ket qua kinh doanh quy iii.2020 va 9 t2020
ngothithungan1
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Quynhon Tjeugja
 

Similar to Pttcdn bt1 (20)

FiinPro Digest #6: Lợi nhuận Doanh nghiệp trên đà Hồi phục ngoại trừ ngành Dầ...
FiinPro Digest #6: Lợi nhuận Doanh nghiệp trên đà Hồi phục ngoại trừ ngành Dầ...FiinPro Digest #6: Lợi nhuận Doanh nghiệp trên đà Hồi phục ngoại trừ ngành Dầ...
FiinPro Digest #6: Lợi nhuận Doanh nghiệp trên đà Hồi phục ngoại trừ ngành Dầ...
 
FiinPro Digest #5: Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp trong Bối cảnh Covid-19
FiinPro Digest #5: Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp trong Bối  cảnh Covid-19FiinPro Digest #5: Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp trong Bối  cảnh Covid-19
FiinPro Digest #5: Chất lượng Lợi nhuận Doanh nghiệp trong Bối cảnh Covid-19
 
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chínhSách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hàPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
 
Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)
Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP  BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP  BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)
Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)
 
Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Ở VT Gas
Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Ở VT GasPhân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Ở VT Gas
Phân Tích Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Năng Lực Cạnh Tranh Ở VT Gas
 
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợpPhương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Phương pháp lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
 
Data Digest #8: Chứng khoán Việt Nam hiện đắt hay rẻ trong điều kiện bình thư...
Data Digest #8: Chứng khoán Việt Nam hiện đắt hay rẻ trong điều kiện bình thư...Data Digest #8: Chứng khoán Việt Nam hiện đắt hay rẻ trong điều kiện bình thư...
Data Digest #8: Chứng khoán Việt Nam hiện đắt hay rẻ trong điều kiện bình thư...
 
slide q3.2018 out
slide q3.2018 outslide q3.2018 out
slide q3.2018 out
 
C1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdf
C1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdfC1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdf
C1_Gioi thieu ve phan tich tai chinh (1).pdf
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Khảo sát niềm tin người tiêu dùng - Quý 1/2016
Khảo sát niềm tin người tiêu dùng - Quý 1/2016Khảo sát niềm tin người tiêu dùng - Quý 1/2016
Khảo sát niềm tin người tiêu dùng - Quý 1/2016
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
 
Cap nhat ket qua kinh doanh quy iii.2020 va 9 t2020
Cap nhat ket qua kinh doanh quy iii.2020 va 9 t2020Cap nhat ket qua kinh doanh quy iii.2020 va 9 t2020
Cap nhat ket qua kinh doanh quy iii.2020 va 9 t2020
 
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
Phan tich tinh_hinh_tai_chinh_tai_cong_ty_gas_can_tho_kj_yru_20130304024442_1...
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.docx
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.docxPhân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.docx
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.docx
 
q2.2018
 q2.2018 q2.2018
q2.2018
 
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát LâmĐề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
 
[123doc.vn] phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...
[123doc.vn]   phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...[123doc.vn]   phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...
[123doc.vn] phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...
 
Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...
Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...
Hoan thien ban_thao_lvtn_pttc_sv_ho_ngoc_hao_05qt25_u_vdb7757ec_2013082010392...
 

Recently uploaded

527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
nLuThin
 
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
Uy Hoàng
 

Recently uploaded (20)

Catalog Sino - Den chieu sang 1 - 15012024.pdf
Catalog Sino - Den chieu sang 1 - 15012024.pdfCatalog Sino - Den chieu sang 1 - 15012024.pdf
Catalog Sino - Den chieu sang 1 - 15012024.pdf
 
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
527286222-Slide-CNXH-Chuong-3anancut.pptx
 
Catalog Đen led Kingled - Kingeco 2024.pdf
Catalog Đen led Kingled - Kingeco 2024.pdfCatalog Đen led Kingled - Kingeco 2024.pdf
Catalog Đen led Kingled - Kingeco 2024.pdf
 
catalog Tiền Phong Bảng giá PPR 01.07.23.pdf
catalog Tiền Phong Bảng giá PPR 01.07.23.pdfcatalog Tiền Phong Bảng giá PPR 01.07.23.pdf
catalog Tiền Phong Bảng giá PPR 01.07.23.pdf
 
Catalog Karofi Brochure WHF - E666.pdf
Catalog Karofi   Brochure WHF - E666.pdfCatalog Karofi   Brochure WHF - E666.pdf
Catalog Karofi Brochure WHF - E666.pdf
 
CATALOG PANASONIC Pricelist 042024 - Vn.pdf
CATALOG PANASONIC Pricelist 042024 - Vn.pdfCATALOG PANASONIC Pricelist 042024 - Vn.pdf
CATALOG PANASONIC Pricelist 042024 - Vn.pdf
 
CATALOG VI_Professional Catalogue 2023.pdf
CATALOG VI_Professional Catalogue 2023.pdfCATALOG VI_Professional Catalogue 2023.pdf
CATALOG VI_Professional Catalogue 2023.pdf
 
Catalog Sino BG - Den chieu sang 2 - 15012024.pdf
Catalog Sino BG - Den chieu sang 2 - 15012024.pdfCatalog Sino BG - Den chieu sang 2 - 15012024.pdf
Catalog Sino BG - Den chieu sang 2 - 15012024.pdf
 
HSNL HAPULICO 29.05.2023 (VI) đầy đủ.pdf
HSNL HAPULICO 29.05.2023 (VI) đầy đủ.pdfHSNL HAPULICO 29.05.2023 (VI) đầy đủ.pdf
HSNL HAPULICO 29.05.2023 (VI) đầy đủ.pdf
 
CATALOG TB điện OPPLE 2023 CATALOGUE.pdf
CATALOG TB điện OPPLE 2023 CATALOGUE.pdfCATALOG TB điện OPPLE 2023 CATALOGUE.pdf
CATALOG TB điện OPPLE 2023 CATALOGUE.pdf
 
Catalog Karofi KTF - 888 brochure (4).pdf
Catalog Karofi KTF - 888 brochure (4).pdfCatalog Karofi KTF - 888 brochure (4).pdf
Catalog Karofi KTF - 888 brochure (4).pdf
 
Catalogue Thiết bị điện 2023 TNC .pdf
Catalogue Thiết bị điện 2023 TNC    .pdfCatalogue Thiết bị điện 2023 TNC    .pdf
Catalogue Thiết bị điện 2023 TNC .pdf
 
Catalogue_Schneider_T012023v2_thietbidiendgp.pdf
Catalogue_Schneider_T012023v2_thietbidiendgp.pdfCatalogue_Schneider_T012023v2_thietbidiendgp.pdf
Catalogue_Schneider_T012023v2_thietbidiendgp.pdf
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC 60 HOÀNG VĂN THÁI
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC 60 HOÀNG VĂN THÁIBÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC 60 HOÀNG VĂN THÁI
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ THUỐC 60 HOÀNG VĂN THÁI
 
Catalogue đèn chiếu sáng TLC 2023.07.pdf
Catalogue đèn chiếu sáng TLC 2023.07.pdfCatalogue đèn chiếu sáng TLC 2023.07.pdf
Catalogue đèn chiếu sáng TLC 2023.07.pdf
 
Bài tiểu luận môn Marketing dịch vụ Nghiên cứu hoạt động Marketing của doanh ...
Bài tiểu luận môn Marketing dịch vụ Nghiên cứu hoạt động Marketing của doanh ...Bài tiểu luận môn Marketing dịch vụ Nghiên cứu hoạt động Marketing của doanh ...
Bài tiểu luận môn Marketing dịch vụ Nghiên cứu hoạt động Marketing của doanh ...
 
Catalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdf
Catalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdfCatalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdf
Catalog Tiền Phong Bảng giá PE 01.07.23.pdf
 
Catalogue thiết bị vệ sinh Viglacera 2024.pdf
Catalogue thiết bị vệ sinh Viglacera 2024.pdfCatalogue thiết bị vệ sinh Viglacera 2024.pdf
Catalogue thiết bị vệ sinh Viglacera 2024.pdf
 
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
Trắc nghiệm khả năng lãnh đạo - Trắc nghiệm ngay!
 
catalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdf
catalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdfcatalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdf
catalogue đèn chiếu sáng Rạng Đông 2024-led.pdf
 

Pttcdn bt1

  • 1. 3. Hệ thống theo dõi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (KPI) 3.1 KPI giúp khắc phục những hạn chế gì của phân tích chỉ sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính? Mục đích của việc phân tích tài chính sử dụng dữ liệu từ hệ thống các chỉ tiêu theo dõi kết quả kinh doanh (KPI) - Giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu thông qua các ý tưởng về chiến lược và vận hành, đi kèm với việc lập dự báo, lập kế hoạch trên cơ sở điều chỉnh liên tục dựa vào tình hình thực tế; - Dự báo và lập mô hình cho kết quả tài chính trong tương lai; - Kiểm soát hoạt động dựa trên sự hiểu biết sâu sắc về các yếu tố then chốt của mô hình kinh doanh; - Tăng cường khả năng quan sát, giám sát của nhà quản lý đối với kết quả thực hiện, kịp thời phát hiện nguyên nhân và đưa ra giải pháp ngay trọng quá trình vận hành doanh nghiệp; - Tạo ra một cơ chế hiệu quả, cho phép các nhà quản lý cũng như nhân viên hiểu được hoạt động kinh doanh và kết quả tài chính liên kết với nhau như thế nào, và cuốicùng sẽ ảnh hưởng như thế nào đến giá trị doanh nghiệp; - Giúp phát hiện sớm các dấu hiệu bất lợi trong quá trình hoạt động: tác động của gián đoạn sản xuất, tác động từ đốithủ cạnh tranh, hiệu quả bán hàng ... tới kết quả tài chính của doanh nghiệp; - Cung cấp hệ thống chỉ tiêu trực quan cho nhà quản lý, giúp hình dung rõ hơn về xu hướng, thách thức, cơ hội của quá trình kinh doanh đang diễn ra; - Tạo ra nền tảng để kết hợp các chính sách về quản lý, sản xuất, chiến lược tài chính ... phù hợp với nhau, do dựa trên cùng một nền tảng số liệu. 3.2 Từ một số ví dụ về báo cáo phân tích tổng hợp trên LMS, phân biệt dữ liệu phân tích Báo cáo tàichính và dữ liệu phân tích KPI. Giảithích sự liên quan giữa các tỷ số tài chính và KPI Dữ liệu phân tích Báo cáo tài chính - Những thông tin trên BCTC là thông tin trong quá khứ, và là kết quả của quá trình xử lý số liệu bởi các kế toán viên chuyên nghiệp - Các tỷ số được dùng để phân tíchđược lập trình sẵn, và không mang nhiều giá trị về thông tin
  • 2. - Việc công bố báo cáo tài chính nhằm giúp doanh nghiệp thỏa mãn yêu cầu về minh bạch hóa thông tin với các nhà đầu tư và chủ nợ => thông tin được công bố luôn theo hướng có lợi cho doanh nghiệp, giúp họ tiếp cận được nguồn vốn với chi phí sử dụng vốn thấp Dữ liệu phân tích KPI - Số liệu trên Báo cáo tài chính chỉ phản ánh thông tin của quá khứ, cho biết doanh nghiệp đã làm gì, nhưng không theo dõinhững gì đang xảy ra; - Các tỷ số tài chính được tính toán từ các thông tin trên báo cáo tài chính có độ trễ và hoàn toàn có khả năng được điều chỉnh nhằm phản ánh những kết quả phân tích theo chủ ý của người lập báo cáo; - Các thông tin trên báo cáo tài chính là kết quả từ hoạt động ghi nhận sổ sách của kế toán viên, không gần gũi và gây khó hiểu với các bộ phận khác trong doanh nghiệp. Vì vậy, các thông tin tài chính không được các bộ phận khác tiếp cận, và không thể hiện được chức năng của mình. Mục tiêu của phân tíchtài chính, do đó không thể đạt được. Giải thích Mỗi doanh nghiệp, tùy vào đặc thù ngành nghề của mình, lại có hệ thống KPI riêng, vì vậy, khác với việc phân tích tỷ số tài chính, việc phân tích KPI không có một bảng tính công thức chung cho tất cả các doanh nghiệp. Tất cả đều phải dựa vào đặc thù ngành nghề kinh doanh, mô hình kinh doanh mà doanh nghiệp lựa chọn 3.3 Tìm hiểu ngành nghề và đề xuất một số KPI giúp giải thích về biến động kết quả kinh doanh của ngành đó 4. Các nguồn thông tin bên ngoài trong phân tích tài chính doanh nghiệp 4.1 Liệt kê các thông tin vĩ mô có ảnh hưởng đến kết quả tài chính của doanh nghiệp - Môi trường kinh tế - Môi trường chính trị và pháp luật - Môi trường văn hoá – xã hội - Môi trường tự nhiên - Môi trường công nghệ 4.2 Giải thích ảnh hưởng của các thông tin vĩ mô tới kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lấy ví dụ với một lĩnh vực kinh doanh mà Anh/Chị quan tâm.
  • 3. Đây là một trong những yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và thách thức đốivới các doanh nghiệp, chẳng hạn sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh tranh của các sản phẩm thay thế, đe doạ các sản phẩm truyền thống; sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho công nghệ hiện tại bị lỗi thời và tạo ra áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổimới công nghệ để tăng cường khả năng cạnh tranh. Ví dụ 5. Phân tích ngành và phân tích chiến lược doanh nghiệp 5.1 Tìm hiểu về chu kỳ kinh tế của Việt Nam Năm 2019, kinh tế Việt Nam nhìn chung giữ được tốc độ tăng trưởng tương đối cao so với các nước trong khu vực. Mặc dù yếu tố bất định từ căng thẳng thương mại Mỹ - Trung và các biến động địa chính trị toàn cầu, việc các Ngân hàng Trung ương (NHTW) trên thế giới, bao gồm NHNN Việt Nam liên tục cắt giảm lãi suất đã hạn chế những tác động tiêu cực lên nền kinh tế. Tăng trưởng GDP cả năm ước đạt 7% so với năm trước, thấp hơn so với mức tăng 7.1% của năm 2018 nhưng cao hơn giai đoạn 2012-2017 và mục tiêu Quốc hội đề ra là 6.8% so với năm 2018. Trong khi lạm phát bình quân cả năm 2019 chỉ ở mức 2.8% so với năm trước, thấp hơn mức 3.5% của năm 2018. Thặng dư thương mại ghi nhận kỷ lục 9.9 tỷ USD, trong lịch sử kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, nền tảng kinh tế vĩ mô ổn định được củng cố khi tỷ lệ nợ công/GDP liên tục giảm dần về ngưỡng 57.4% so với mức đỉnh63.7% năm 2016. Đáng chú ý, 18 Ngân hàng Thương mại cổ phần (NHTMCP) đáp ứng tiêu chuẩn Basel II với tỷ lệ an toàn vốn (CAR) trên ngưỡng 8%. Trong năm 2020- 2021, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vẫn sẽ kiên định với mục tiêu ổn định tài chính và hạn chế dòng vốn vào các lĩnh vực rủi ro. Nhìn lại tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong 2 chu kỳ vừa qua, giai đoạn 2000- 2020, diễn biến tăng trưởng kinh tế hiện tại “lành mạnh hơn” khi vai trò chi phối của tăng trưởng cung tiền đã suy giảm đáng kể. Tăng trưởng cung tiền được điều chỉnh giảm dần về ngưỡng 12.5% so với năm trước, thấp hơn mức trung bình 16% của 5 năm trước đó. Động lực tăng trưởng kinh tế đến từ nhiều ngành nghề kinh tế khác nhau, gồm sắt thép, lọc dầu, ô tô, thiết bị điện và điện tử, dệt may,…thay vì phụ thuộc lớn vào lĩnh vực bất động sản như trước kia.Bước sang năm 2020, VDSC đánh giá sẽ có nhiều thách thức với mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô và duy trì tăng trưởng kinh tế ở mức 6.8% so với năm 2019. Các yếu tố rủi ro nảy sinh từ cả hai phía, bên trong và bên ngoài, do đó sự
  • 4. phối hợp giữa chính sách tài khóa và tiền tệ theo hướng hỗ trợ tăng trưởng kinh tế là điều cấp thiết. Sản xuất kinh doanh, thương mại và đầu tư xuyên biên giới suy giảm trên quy mô toàn cầu do ảnh hưởng từ các bất ổn địa chính trị tại hầu hết các châu lục. Dưới góc nhìn của VDSC, biến số kỳ vọng đang nắm vai trò chi phối các hoạt động kể trên. 5.2 Trong một chu kỳ kinh tế nhất định, các ngành nào có lợi thế, ngành nào không có lợi thế? Nhìn lại kinh tế Việt Nam trong các tháng cuối năm 2019, VDSC ghi nhận một số điểm cảnh báo về tác động lan tỏa của diễn biến kể trên và cần tiếp tục theo dõi trong năm 2020. Cụ thể, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ, theo giá hiện hành, tăng 11.6% so với năm 2018 trong 11 tháng 2019, thấp hơn mức tăng 12% của cùng kỳ năm 2018. Trong cơ cấu GDP, ngành bán buôn, bán lẻ năm 2019 tăng trưởng 7.9% so với năm 2018, thấp nhất trong 3 năm trở lại đây. Trong lĩnh vực sản xuất, chỉ số sản xuất công nghiệp toàn ngành (IPI) và chỉ số quản trị nhà mua hàng (PMI) đang cho thấy dấu hiệu suy yếu trong 2 tháng gần đây. Mặc dù kết quả khảo sát doanh nghiệp sản xuất, PMI, vẫn ở trên 50 điểm, ngưỡng mở rộng, nhưng nhận thấy sự suy yếu đáng kể trong các tháng tới đây khi số lượng đơn hàng mới thấp hơn và mức độ lạc quan trong kinh doanh của các thành viên được khảo sát sụt giảm.
  • 5. Với số liệu từ Tổng cục Thống kê (TCTK), chỉ số sản xuất toàn ngành trong tháng 11 chỉ đạt 5.4% so với năm 2018, qua đó kéo mức tăng trưởng trung bình ba tháng liên tiếp xuống mức 8.2% so với năm 2018, thấp nhất kể từ tháng 7/2017. Nguyên nhân chủ yếu đến từ việc tác động của các dự án lọc hóa dầu lên tăng trưởng toàn ngành suy yếu trong khi hoạt động sản xuất hàng điện tử của khu vực FDI chậm lại. Điều này được thể hiện thông qua chỉ số sản xuất của Bắc Ninh (giảm 15.8% so với năm 2018) và Thanh Hóa (giảm 29.7% so với năm 2018) trong tháng 11 vừa qua. Qua đó, VDSC nhấn mạnh tới rủi ro về tác động lan truyền của việc thương mại và sản xuất toàn cầu suy giảm ảnh hưởng lên tiêu dùng hộ gia đình và đầu tư của doanh nghiệp trong năm 2020. Trong khi tiêu dùng hộ gia đình chiếm tới trên 60% tổng quy mô nền kinh tế, đầu tư tư nhân đang đóng vai trò trụ cộtthay thế khu vực FDI với mức tăng trưởng 17.2% so với năm 2018 trong 9 tháng 2019. Kể từ năm 2020, VDSC tin tưởng rằng chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa sẽ đồng điệu theo hướng hỗ trợ tăng trưởng kinh tế thông qua việc ổn định tâm lý tiêu dùng hộ gia đình và hỗ trợ doanh nghiệp tư nhân trong nước phát triển. Dựa trên giả định các chính sách điều hành và kỳ vọng căng thẳng thương mại Mỹ - Trung theo chiều hướng tích cực hơn, VDSC dự báo tăng trưởng kinh tế Việt Nam 2020 sẽ ở trong mức 6.6-6.9% so với năm 2019.