SlideShare a Scribd company logo
1 of 17
CHUYỂN
HÓA
PROTID
TỔ 44
Xơ gan là tình trạng các tế bào gan bị tổn thương liên tục trong một
thời gian dài, các mô sẹo sẽ liên tục thay thế các mô bị tổn thương dẫn
tới xơ gan. Khi các mô sẹo xuất hiện ngày càng nhiều sẽ ngăn chặn
dòng máu lưu thông qua gan, làm suy giảm chức năng gan nghiêm
trọng.
Xơ gan là tình trạng gan bị hư hại nặng do một nguyên nhân nào đó. Khi ấy, các tế bào
gan bị tấn công sẽ chết dần đi, được thay thế bằng các dải mô xơ và các nhân “tái sinh”.
Chất xơ và nhân “tái sinh” ngày càng nhiều khiến cấu trúc của gan bị thay đổi, ảnh hưởng
đến chức năng hoạt động của gan, tạo nên xơ gan.
Nguyên nhân dẫn đến bệnh xơ gan thường gặp là do virus viêm gan B, virus viêm gan
C và do uống quá nhiều rượu... Người bị xơ gan giai đoạn đầu thường không có triệu
chứng cụ thể, đến khi xơ gan gây ra những biến chứng mới phát hiện bệnh. Nếu được
phát hiện và điều trị kịp thời, có thể ngăn chặn quá trình phát triển của bệnh xơ gan, hạn
chế tối đa các biến chứng nguy hiểm đến tính mạng.
Bênh não gan hoặc hôn mê gan là tình trạng rối loạn rối loạn ý thức, hành vi và hôn
mê do rối loạn chức năng gan gây ra. Bệnh gây ra do sự rối loạn trao đổi chất của
hệ thống thần kinh trung ương do các độc tố không được gan chuyển hóa và đào
thải vì suy chức năng gan. Bệnh não gan cũng là dấu hiệu gan suy yếu quá nặng.
Bệnh lý não gan là kết quả của nhiều yếu tố, như các chất đạm bao gồm protein, axit
amin, amoniac, mercaptan, rối loạn chuyển hóa, và sự tích tụ của các chất dẫn truyền
thần kinh ức chế do không được gan chuyển hóa có thể đóng một vai trò quan trọng.
Triệu chứng lâm sàng của bệnh lý não gan thay đổi theo từng giai đoạn:
•Giai đoạn 1: Giai đoạn báo trước
Bệnh nhân thay đổi nhẹ cá tính, rối loạn hành vi. Câu trả lời của bệnh nhân vẫn còn chính xác, nhưng phát âm không rõ ràng và
khá chậm, có thể run còn được gọi là run gan. Giai đoạn này thường kéo dài vài ngày hoặc vài tuần, triệu chứng đôi khi không rõ
ràng, dễ bị bỏ qua.
•Giai đoạn 2: Tiền hôn mê
Bệnh nhân có dấu hiệu nhầm lẫn ý thức, rối loạn giấc ngủ, hành vi. Xuất hiện triệu chứng mất phương hướng và hiểu biết cũng
giảm sút. Nói líu lưỡi, rối loạn viết, bệnh nhân có những hành vi bất thường, ngủ ngày, thậm chí ảo giác, sợ hãi. Những dấu hiệu
thần kinh quan trọng trong giai đoạn này: tăng phản xạ, tăng trương lực cơ, cơ cứng cơ cẳng chân và dấu hiệu Babinski (+).
•Giai đoạn 3: Giai đoạn ngủ
Tinh thần rối loạn, một loạt các dấu hiệu thần kinh kéo dài hoặc tăng trong hầu hết thời gian. Bệnh nhân bị hôn mê, nhưng có thể
được đánh đánh thức. Bệnh nhân có thể trả lời câu hỏi nhưng thường nhầm lẫn và ảo giác. Run vẫn là triệu chứng thường thấy.
•Giai đoạn 4: Giai đoạn hôn mê
Bệnh nhân rơi vào tình trạng mất hoàn toàn ý thức, không thể tỉnh dậy khi kích thích, khó chịu với tư thế kích thích đau và phản
ứng, phản xạ gân, cơ tăng. Hôn mê sâu, các phản xạ thay đổi khác nhau, giảm trương lực cơ, có thể có co giật kịch phát, rung giật
mắt và tăng thông khí.
Tổn thương gan nghiêm trọng thường vàng da rõ rệt, chảy máu tiêu hoá và hơi thở có mùi gan. Bệnh sẽ diễn biến phức tạp bởi
một loạt các biến chứng nhiễm trùng, hội chứng gan thận và phù não.
Các xét nghiệm sinh hoá gan thường sử dụng được phân làm 4 nhóm chính: đánh giá tổn thương ứ mật,
tổn thương tế bào gan, khả năng tiết và thải độc và đánh giá chức năng gan.
- Đánh giá tổn thương tế bào gan gồm AST và ALT. ALT, AST tăng trên ULN có tương quan với tăng tỷ lệ
tử vong do bệnh gan.
- Đánh giá tổn thương ứ mật gồm ALP và GGT. Khi tiếp cận bệnh nhân tăng bilirubin huyết thanh, cần
đánh giá kiểu tăng bilirubin để gợi ý nguyên nhân.
- Ammonia huyết thanh hiện nay được sử dụng nhiều để góp phần chẩn đoán bệnh não gan. Tuy nhiên,
độ nhạy và độ đặc hiệu của ammonia máu trong chẩn đoán bệnh não gan thấp và thiếu sự tương quan
giữa nồng độ ammonia máu với độ nặng của bệnh não gan.
- Nhóm xét nghiệm đánh giá chức năng gan gồm albumin và prothrombin time. Mức độ prothrombin time
kéo dài tỷ lệ với mức độ tổn thương gan, do đó đây là một chỉ số tiên lượng tốt nhất cho bệnh gan cấp
và mạn.
• Xét nghiệm prothrombin hay còn gọi là xét
nghiệm thời gian PT được dùng trong y học nhằm
đánh giá quá trình đông máu. Đông máu được hiểu
là sự thay đổi trạng thái của máu từ dạng lỏng sang
dạng rắn khối, quá trình này diễn ra khi có tổn
thương thành mạch nhằm giúp hạn chế chảy máu ra
ngoài mạch. Trong cơ thể người cần tồn tại sự cân
bằng giữa yếu tố đông máu và chống đông máu để
đảm bảo duy trì máu lỏng lưu thông lòng mạch và
hình thành máu đông khi cần thiết.
• Các rối loạn đông máu do thiếu hụt yếu tố đông
máu hay chất ức chế đông máu đều là tình trạng
nguy hiểm nên cần được chẩn đoán nguyên nhân và
điều trị sớm. Xét nghiệm prothrombin là một trong
những xét nghiệm cơ bản để đánh giá quá trình đông
máu. Thực tế, xét nghiệm này đo thời gian
prothrombin - thời gian để hình thành 1 cục máu
đông với hoạt động của các yếu tố đông máu sẵn có
trong cơ thể khi mạch máu bị tổn thương.
• Nếu cơ thể đủ yếu tố đông
máu, quá trình đông máu diễn ra
bình thường thì thời gian
prothrombin bình thường là từ 10
- 13 giây tùy theo phương pháp
kiểm tra. Nếu ngoài khoảng này,
có thể người bệnh đang gặp phải
các dạng rối loạn đông máu cần
xét nghiệm khác để chẩn đoán
chính xác.
Xét nghiệm prothrombin được thực hiện như sau:
Bệnh nhân được lấy máu tĩnh mạch và bảo quản trong ống có
chứa chất chống đông thích hợp rồi phân tích trên máy tự động.
Máy sẽ đánh giá 5 yếu tố đông máu bao gồm:
• Yếu tố I - Fibrinogen.
• Yếu tố II - Prothrombin.
• Yếu tố V, VII.
• Yếu tố X.
Kết quả xét nghiệm prothrombin cho biết tổng thể thời gian tạo
ra một cục máu đông là bao lâu, nếu kéo dài nghĩa là người
bệnh bị thiếu yếu tố đông máu hoặc yếu tố đông máu bị rối
loạn chức năng.
• APTT (activated partial thromboplastin
time) còn được gọi là xét nghiệm thời gian
thromboplastin một phần hoạt hóa có tác
dụng khảo sát thời gian hồi phục calci
của huyết tương citrat sau khi ủ với lượng
vừa kaolin (hoạt hóa yếu tố tiếp xúc) và
cephalin (thay thế yếu tố 3 tiểu cầu) giúp đánh
giá chính xác các yếu tố của con đường đông
máu nội sinh.
• Thromboplastin (yếu tố III) được mô tổn
thương phóng thích sẽ phản ứng với
prothrombin cùng với calci (IV) tạo ra
thrombin, làm fibrinogen chuyển thành fibrin
(I) sẽ tham gia vào quá trình đông máu.
APTT của huyết tương bình thường thay đổi từ 25-35 giây tùy vào loại cephalin-kaolin và kỹ thuật mà phòng
xét nghiệm sử dụng.
Kết quả của xét nghiệm biểu thị bằng tỷ lệ bệnh/chứng:
•rAPTT = APTT bệnh/APTT chứng
•rAPTT bình thường nằm trong khoảng 0,85-1,2.
Nếu APTT kéo dài nghĩa là mẫu bệnh kéo dài hơn mẫu chứng trên 8 giây hoặc rAPTT >1,2 thì bệnh nhân có
tình trạng rối loạn đông máu nội sinh (giảm đông) do:
•Thiếu hụt yếu tố có thể bẩm sinh (hemophilia,...)
•Do yếu tố đông máu đã bị tiêu thụ nằm trong hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch, tiêu sợi huyết
•Do suy gan nặng không tổng hợp được yếu tố
•Do trong máu có chất ức chế đông máu nội sinh
•Bệnh nhân điều trị bằng heparin tiêu chuẩn.

More Related Content

Similar to Chuyển hóa protid.pptx

Dr TBFTTH
Dr TBFTTHDr TBFTTH
Dr TBFTTHTBFTTH
 
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptxssuser431a0c2
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GANSoM
 
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thậnHiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thậnHA VO THI
 
Sốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùngSốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùngSoM
 
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017Nguyễn Như
 
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhĐề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhTBFTTH
 
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬTSoM
 
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
SINH BỆNH HỌc KÍ SINH TRÙNG.pptx
SINH BỆNH HỌc KÍ SINH TRÙNG.pptxSINH BỆNH HỌc KÍ SINH TRÙNG.pptx
SINH BỆNH HỌc KÍ SINH TRÙNG.pptxNguynHYnNhi2
 
BYT_ Bệnh thận-tiết-niệu
BYT_ Bệnh thận-tiết-niệuBYT_ Bệnh thận-tiết-niệu
BYT_ Bệnh thận-tiết-niệuTran Huy Quang
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mớiTỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới22yc1056
 
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOACÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOASoM
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtbacsyvuive
 

Similar to Chuyển hóa protid.pptx (20)

Dr TBFTTH
Dr TBFTTHDr TBFTTH
Dr TBFTTH
 
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
2023. Suy gan cấp - Acute Liver Failure.pdf
 
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
21DYK1D-N8-1-moduleTM.pptx
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
 
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thậnHiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
Hiệu chỉnh liều Kháng sinh khi suy thận
 
X gan - bs v-
X  gan - bs v-X  gan - bs v-
X gan - bs v-
 
Sốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùngSốc nhiễm trùng
Sốc nhiễm trùng
 
Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu.doc
Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu.docĐối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu.doc
Đối Tượng Và Phương Pháp Nghiên Cứu.doc
 
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017đIềutrị suythậncấp  y 6 cq- y 6 tnb-2017
đIềutrị suythậncấp y 6 cq- y 6 tnb-2017
 
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInhĐề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
Đề Cương Nhi Khoa - VMU Y Khoa VInh
 
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TIÊU HÓA GAN MẬT
 
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
Đề tài: Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận n...
 
SINH BỆNH HỌc KÍ SINH TRÙNG.pptx
SINH BỆNH HỌc KÍ SINH TRÙNG.pptxSINH BỆNH HỌc KÍ SINH TRÙNG.pptx
SINH BỆNH HỌc KÍ SINH TRÙNG.pptx
 
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
 
BYT_ Bệnh thận-tiết-niệu
BYT_ Bệnh thận-tiết-niệuBYT_ Bệnh thận-tiết-niệu
BYT_ Bệnh thận-tiết-niệu
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mớiTỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2023.docx ban word mới
 
Luận án: Nghiên cứu nồng độ beta-crosslaps ở bệnh nhân bệnh thận
Luận án: Nghiên cứu nồng độ beta-crosslaps ở bệnh nhân bệnh thậnLuận án: Nghiên cứu nồng độ beta-crosslaps ở bệnh nhân bệnh thận
Luận án: Nghiên cứu nồng độ beta-crosslaps ở bệnh nhân bệnh thận
 
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOACÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
CÁC XÉT NGHIỆM CƠ BẢN VÀ CHUYÊN BIỆT TRONG NIỆU KHOA
 
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệtU phì đại lành tính tuyến tiền liệt
U phì đại lành tính tuyến tiền liệt
 

Recently uploaded

SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy cấp trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất haySGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
SGK cũ Tính chất thai nhi đủ tháng.pdf rất hay
 
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất haySGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
SGK Thủng ổ loét dạ dày tá tràng Y4.pdf rất hay
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hayDac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
Dac diem he tuan hoan tre em sv.pdf rất hay
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 

Chuyển hóa protid.pptx

  • 2. Xơ gan là tình trạng các tế bào gan bị tổn thương liên tục trong một thời gian dài, các mô sẹo sẽ liên tục thay thế các mô bị tổn thương dẫn tới xơ gan. Khi các mô sẹo xuất hiện ngày càng nhiều sẽ ngăn chặn dòng máu lưu thông qua gan, làm suy giảm chức năng gan nghiêm trọng.
  • 3. Xơ gan là tình trạng gan bị hư hại nặng do một nguyên nhân nào đó. Khi ấy, các tế bào gan bị tấn công sẽ chết dần đi, được thay thế bằng các dải mô xơ và các nhân “tái sinh”. Chất xơ và nhân “tái sinh” ngày càng nhiều khiến cấu trúc của gan bị thay đổi, ảnh hưởng đến chức năng hoạt động của gan, tạo nên xơ gan. Nguyên nhân dẫn đến bệnh xơ gan thường gặp là do virus viêm gan B, virus viêm gan C và do uống quá nhiều rượu... Người bị xơ gan giai đoạn đầu thường không có triệu chứng cụ thể, đến khi xơ gan gây ra những biến chứng mới phát hiện bệnh. Nếu được phát hiện và điều trị kịp thời, có thể ngăn chặn quá trình phát triển của bệnh xơ gan, hạn chế tối đa các biến chứng nguy hiểm đến tính mạng.
  • 4.
  • 5.
  • 6. Bênh não gan hoặc hôn mê gan là tình trạng rối loạn rối loạn ý thức, hành vi và hôn mê do rối loạn chức năng gan gây ra. Bệnh gây ra do sự rối loạn trao đổi chất của hệ thống thần kinh trung ương do các độc tố không được gan chuyển hóa và đào thải vì suy chức năng gan. Bệnh não gan cũng là dấu hiệu gan suy yếu quá nặng.
  • 7. Bệnh lý não gan là kết quả của nhiều yếu tố, như các chất đạm bao gồm protein, axit amin, amoniac, mercaptan, rối loạn chuyển hóa, và sự tích tụ của các chất dẫn truyền thần kinh ức chế do không được gan chuyển hóa có thể đóng một vai trò quan trọng.
  • 8. Triệu chứng lâm sàng của bệnh lý não gan thay đổi theo từng giai đoạn: •Giai đoạn 1: Giai đoạn báo trước Bệnh nhân thay đổi nhẹ cá tính, rối loạn hành vi. Câu trả lời của bệnh nhân vẫn còn chính xác, nhưng phát âm không rõ ràng và khá chậm, có thể run còn được gọi là run gan. Giai đoạn này thường kéo dài vài ngày hoặc vài tuần, triệu chứng đôi khi không rõ ràng, dễ bị bỏ qua. •Giai đoạn 2: Tiền hôn mê Bệnh nhân có dấu hiệu nhầm lẫn ý thức, rối loạn giấc ngủ, hành vi. Xuất hiện triệu chứng mất phương hướng và hiểu biết cũng giảm sút. Nói líu lưỡi, rối loạn viết, bệnh nhân có những hành vi bất thường, ngủ ngày, thậm chí ảo giác, sợ hãi. Những dấu hiệu thần kinh quan trọng trong giai đoạn này: tăng phản xạ, tăng trương lực cơ, cơ cứng cơ cẳng chân và dấu hiệu Babinski (+). •Giai đoạn 3: Giai đoạn ngủ Tinh thần rối loạn, một loạt các dấu hiệu thần kinh kéo dài hoặc tăng trong hầu hết thời gian. Bệnh nhân bị hôn mê, nhưng có thể được đánh đánh thức. Bệnh nhân có thể trả lời câu hỏi nhưng thường nhầm lẫn và ảo giác. Run vẫn là triệu chứng thường thấy. •Giai đoạn 4: Giai đoạn hôn mê Bệnh nhân rơi vào tình trạng mất hoàn toàn ý thức, không thể tỉnh dậy khi kích thích, khó chịu với tư thế kích thích đau và phản ứng, phản xạ gân, cơ tăng. Hôn mê sâu, các phản xạ thay đổi khác nhau, giảm trương lực cơ, có thể có co giật kịch phát, rung giật mắt và tăng thông khí. Tổn thương gan nghiêm trọng thường vàng da rõ rệt, chảy máu tiêu hoá và hơi thở có mùi gan. Bệnh sẽ diễn biến phức tạp bởi một loạt các biến chứng nhiễm trùng, hội chứng gan thận và phù não.
  • 9.
  • 10.
  • 11.
  • 12. Các xét nghiệm sinh hoá gan thường sử dụng được phân làm 4 nhóm chính: đánh giá tổn thương ứ mật, tổn thương tế bào gan, khả năng tiết và thải độc và đánh giá chức năng gan. - Đánh giá tổn thương tế bào gan gồm AST và ALT. ALT, AST tăng trên ULN có tương quan với tăng tỷ lệ tử vong do bệnh gan. - Đánh giá tổn thương ứ mật gồm ALP và GGT. Khi tiếp cận bệnh nhân tăng bilirubin huyết thanh, cần đánh giá kiểu tăng bilirubin để gợi ý nguyên nhân. - Ammonia huyết thanh hiện nay được sử dụng nhiều để góp phần chẩn đoán bệnh não gan. Tuy nhiên, độ nhạy và độ đặc hiệu của ammonia máu trong chẩn đoán bệnh não gan thấp và thiếu sự tương quan giữa nồng độ ammonia máu với độ nặng của bệnh não gan. - Nhóm xét nghiệm đánh giá chức năng gan gồm albumin và prothrombin time. Mức độ prothrombin time kéo dài tỷ lệ với mức độ tổn thương gan, do đó đây là một chỉ số tiên lượng tốt nhất cho bệnh gan cấp và mạn.
  • 13. • Xét nghiệm prothrombin hay còn gọi là xét nghiệm thời gian PT được dùng trong y học nhằm đánh giá quá trình đông máu. Đông máu được hiểu là sự thay đổi trạng thái của máu từ dạng lỏng sang dạng rắn khối, quá trình này diễn ra khi có tổn thương thành mạch nhằm giúp hạn chế chảy máu ra ngoài mạch. Trong cơ thể người cần tồn tại sự cân bằng giữa yếu tố đông máu và chống đông máu để đảm bảo duy trì máu lỏng lưu thông lòng mạch và hình thành máu đông khi cần thiết. • Các rối loạn đông máu do thiếu hụt yếu tố đông máu hay chất ức chế đông máu đều là tình trạng nguy hiểm nên cần được chẩn đoán nguyên nhân và điều trị sớm. Xét nghiệm prothrombin là một trong những xét nghiệm cơ bản để đánh giá quá trình đông máu. Thực tế, xét nghiệm này đo thời gian prothrombin - thời gian để hình thành 1 cục máu đông với hoạt động của các yếu tố đông máu sẵn có trong cơ thể khi mạch máu bị tổn thương.
  • 14. • Nếu cơ thể đủ yếu tố đông máu, quá trình đông máu diễn ra bình thường thì thời gian prothrombin bình thường là từ 10 - 13 giây tùy theo phương pháp kiểm tra. Nếu ngoài khoảng này, có thể người bệnh đang gặp phải các dạng rối loạn đông máu cần xét nghiệm khác để chẩn đoán chính xác.
  • 15. Xét nghiệm prothrombin được thực hiện như sau: Bệnh nhân được lấy máu tĩnh mạch và bảo quản trong ống có chứa chất chống đông thích hợp rồi phân tích trên máy tự động. Máy sẽ đánh giá 5 yếu tố đông máu bao gồm: • Yếu tố I - Fibrinogen. • Yếu tố II - Prothrombin. • Yếu tố V, VII. • Yếu tố X. Kết quả xét nghiệm prothrombin cho biết tổng thể thời gian tạo ra một cục máu đông là bao lâu, nếu kéo dài nghĩa là người bệnh bị thiếu yếu tố đông máu hoặc yếu tố đông máu bị rối loạn chức năng.
  • 16. • APTT (activated partial thromboplastin time) còn được gọi là xét nghiệm thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa có tác dụng khảo sát thời gian hồi phục calci của huyết tương citrat sau khi ủ với lượng vừa kaolin (hoạt hóa yếu tố tiếp xúc) và cephalin (thay thế yếu tố 3 tiểu cầu) giúp đánh giá chính xác các yếu tố của con đường đông máu nội sinh. • Thromboplastin (yếu tố III) được mô tổn thương phóng thích sẽ phản ứng với prothrombin cùng với calci (IV) tạo ra thrombin, làm fibrinogen chuyển thành fibrin (I) sẽ tham gia vào quá trình đông máu.
  • 17. APTT của huyết tương bình thường thay đổi từ 25-35 giây tùy vào loại cephalin-kaolin và kỹ thuật mà phòng xét nghiệm sử dụng. Kết quả của xét nghiệm biểu thị bằng tỷ lệ bệnh/chứng: •rAPTT = APTT bệnh/APTT chứng •rAPTT bình thường nằm trong khoảng 0,85-1,2. Nếu APTT kéo dài nghĩa là mẫu bệnh kéo dài hơn mẫu chứng trên 8 giây hoặc rAPTT >1,2 thì bệnh nhân có tình trạng rối loạn đông máu nội sinh (giảm đông) do: •Thiếu hụt yếu tố có thể bẩm sinh (hemophilia,...) •Do yếu tố đông máu đã bị tiêu thụ nằm trong hội chứng đông máu rải rác trong lòng mạch, tiêu sợi huyết •Do suy gan nặng không tổng hợp được yếu tố •Do trong máu có chất ức chế đông máu nội sinh •Bệnh nhân điều trị bằng heparin tiêu chuẩn.