1. CẬP NHẬP CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU
TRỊ PHẪU THUẬT U TỦY
THS NGUYỄN THÁI HỌC
KHOA NGOẠI THẦN KINH – BỆNH VIỆN K
TRUNG ƯƠNG
2. ĐẠI CƯƠNG
- U TỦY LÀ NHỮNG U TÂN SINH (U SINH RA DO SỰ GIA TĂNG SỐ
LƯỢNG VÀ CÓ THỂ CÓ SỰ THAY ĐỔI VỀ BẢN CHẤT CỦA CÁC TẾ BÀO)
CHÈN ÉP VÀO CÁC CẤU TRÚC THẦN KINH, GÂY CÁC BIẾN CHỨNG
NẶNG NỀ.
- U TỦY LÀ MỘT BỆNH KHÔNG PHẢI HIẾM GẶP, CHIẾM TỶ LỆ 2,06% SO
VỚI CÁC KHỐI U TRONG CƠ THỂ NÓI CHUNG VÀ CHIẾM TỶ LỆ 15%-
20% CÁC U THUỘC HỆ THỐNG THẦN KINH TRUNG ƯƠNG. U TỦY ÍT
HƠN U NÃO 4 - 6 LẦN Ở NGƯỜI LỚN; Ở TRẺ EM TỶ LỆ NÀY NHỎ HƠN
3. PHÂN LOẠI U TUỶ: THEO GIẢI PHẪU
U nội tuỷ 5-
10%
U ngoài tuỷ
- U ngoài tuỷ – dưới màng cứng 65-75%
- U ngoài tuỷ – ngoài màng cứng 15-25%
- U hình đồng hồ cát
Daniel Kim, Ung-kyu Chang, Se-Hoon Kim, et al (2008), Tumors of the Spine, Elsevier, Uniter State, 51-78.
6. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: 2 GIAI ĐOẠN
1. GIAI ĐOẠN ĐAU RỄ:
- GIAI ĐOẠN NÀY THƯỜNG ÂM THẦM VÀ TIẾN TRIỂN TỪ VÀI THÁNG CHO ĐẾN
NHIỀU NĂM.
- NẾU KHÔNG ĐƯỢC CHỤP MRI CỘT SỐNG TRONG GIAI ĐOẠN NÀY DỄ NHẦM VỚI
BỆNH LÝ THOÁI HÓA CỘT SỐNG, BỆNH LÝ VỀ ĐĨA ĐỆM
- CHẨN ĐOÁN U TỦY TRONG GIAI ĐOẠN ĐAU RỄ RẤT KHÓ KHĂN 15 – 20%
- BIỂU HIỆN THƯỜNG LÀ TÊ BÌ VÀ ĐAU LAN THEO CÁC RỄ
- ĐÁNH GIÁ ĐAU LÂM SÀNG THEO THANG ĐIỂM VAS
7. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: 2 GIAI ĐOẠN
2, GIAI ĐOẠN CHÈN ÉP TỦY:
- TÙY MỨC ĐỘ CHÈN ÉP MÀ BIỂU HIỆN RA LÂM SÀNG CÁC TRIỆU CHỨNG KHÁC
NHAU
- U CHÈN ÉP NỬA TỦY BÊN: HC BROWN-SEQUARD: LIỆT KIỂU TW CÙNG BÊN
KHỐI U, BÊN ĐỐI DIỆN KHÔNG LIỆT NHƯNG MẤT CẢM GIÁC ĐAU
- RỐI LOẠN CẢM GIÁC: NÔNG, SÂU => CÓ VAI TRÒ RẤT QUAN TRỌNG TRÊN LÂM
SÀNG ĐỂ XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ THƯƠNG TỔN VÀ CHỈ ĐỊNH MRI CHÍNH XÁC CHO
BỆNH NHÂN
- RL CƠ TRÒN
- RL SINH DỤC
- U TỦY CỔ CAO: RL VỀ TIỂU NÃO VÀ RL HÔ HẤP
9. CẬN LÂM SÀNG
• ĐỂ CHẨN ĐOÁN XAC ĐỊNH U TỦY CHỦ YẾU DỰA VÀO MRI CỘT SỐNG: ĐÔI KHI
CẦN DỰA THÊM VÀO CLVT ĐỂ HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN
• MRI MỘT SỐ LOẠI U TỦY THƯỜNG GẶP:
10. 1. U RỄ THẦN KINH: (NEURINOMA-
SCHWANOMA)
T1W C*: bắt thuốc vỏ
và không đồng nhất
U tủy L3
T1W C*: bắt thuốc
rõ
U tủy D12 – L4 :
hình ảnh bắt thuốc
vỏ rõ và tín hiệu
không đồng nhất
U tủy C2 – C4
Hình ảnh trên T1W
C*
T2W: nhiều khối u
từ L1 – L5
GPB: Đa u xơ thần
kinh
Neurofibromatosis
Typ 2
11. 2, MRI U MÀNG TỦY
U tủy màng tủy mặt trước C5 – C6
T2W: u đồng tín hiệu với tủy, mạch nuôi u (mũi
tên màu xanh)
T1W: Hình ảnh đuôi màng cứng rõ
U màng tủy mặt sau C5 – C6
T2W: đồng tín hiệu với tủy
T1W C*: bắt thuốc đồng nhất, đuôi khối u bám
rõ
12. 2, MRI U MÀNG TỦY
U màng tủy cổ C5-C6
Canxi hóa u trên CLVT và trên T2
U màng tủy C3-C6: U phát triển ra phía ngoài
màng tủy
Tăng tín hiệu nhẹ T1W
13. 3, MRI U XƠ THẦN KINH (NEUROFIBROMA)
U xơ TK C4-C5 lan ra ngoài lỗ tiếp hợp
Trên T1W C*: bắt thuốc không đồng nhất
Axial T2 tăng tín hiệu ngoài lỗ tiếp hợp
Sagital T2W hính ảnh đa u xơ thần kinh quanh lỗ
tiếp hợp 2 bên
14. U xơ thần kinh rễ L2 phải
Tăng tín hiệu ngoài lỗ tiếp hợp T2W trên axial và
coronal
15. U tế bào hình sao C2-C6
Trên T1W C*: hình ảnh bắt thuốc không đồng nhất,
có dấu hiệu hình thoi xuất hiện phía trên và dưới u
U tế bào hình sao C3 – C7
T2W: sự tăng tín hiệu và mở rộng tủy sống
T1W C*: bắt thuốc mức độ kém và không đồng nhất
4, MRI U TẾ BÀO HÌNH SAO
ASTROCYSTOMA
17. U màng ống nội tủy: có chảy
máu trong u, chèn ép và gây
hiệu ứng khối tủy sống
Trên T1W C*:
U gồm 3 phần: phía trên tạo
thành nang mở rộng vào lỗ
chẩm
Ở giữa là phần bắt thuốc rõ
Ở phía dưới là phần ngấm ít
thuốc
T1W C*: hình ảnh bắt thuốc không đồng nhất
Bên trong u có phần nang bắt thuốc mạnh
như là những u nhỏ nằm trong u TB màng
ống nội tủy
5, MRI U MÀNG ỐNG NỘI TỦY
EPENDYMOMA
18. T2W: tín hiệu u không đồng nhất, gồm có phần nang, xung
quanh lá sự phù tủy và dấu hiệu cũ của sự chảy máu trong
u
T2W: Dấu hiệu cho thấy
sự chảy máu từ trước
Khối u gây phù tủy nhiều
Tín hiệu không đồng nhất
T1W C*: Hình ảnh bắt
thuốc không đồng nhất
Gây hiệu ứng khối gây
phù tủy và mở rộng tủy
ngực
19. U nguyên bào mạch máu với vùng có nhiều mạch nuôi
và phần phù tủy ở giữa
T1W C*: U nguyên bào mạch máu bắt thuốc mạnh
C4, có đường rò nhìn rõ trên khối u.
T2W: hình ảnh phù tủy rõ, có hiệu ứng khối, có sự
giảm tín hiệu do có sự chảy máu cũ(mũi tên cong)
6, MRI U NGUYÊN BÀO MẠCH MÁU
HEMANGIOBLASTOMA
20. T1W C*: bắt thuốc không
đồng nhất, có nang ở giữa
u
T2W: tăn tín hiệu không
đồng nhất, có sự phù tủy
quanh u
T1W, T1W C*, T2W : khối u
bắt thuốc rõ, có nhiều nang
nhỏ trong u và sự phù tủy
nhiều quanh u trên T2
T1W C*: sự bắt thuốc đồng nhất 3 vị trí – Hội chứng
Von Hippel Lindau
21. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN
• CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:
=> LÂM SÀNG BIỂU HIỆN: TÊ BÌ, RL CƠ TRÒN VÀ LIỆT, RL HÔ HẤP…
MRI CÓ KHỐI U TRONG TỦY
PHÂN BIỆT VỚI : RỖNG TỦY VÀ VIÊM TỦY
• TUY NHIÊN CẦN LOẠI TRỪ 1 SỐ NHÓM BỆNH KHÁC:
BỆNH LÝ UNG THƯ DI CĂN VÀO TỦY SỐNG
BỆNH LÝ UNG THƯ KHÁC : LYMPHOMA, SARCOMA, MEDULOBLASTOMA
26. ĐIỀU TRỊ U TUỶ
1. VAI TRÒ CỦA PHẪU THUẬT
2. VAI TRÒ CỦA HOÁ TRỊ
3. VAI TRÒ CỦA XẠ TRỊ
27. VAI TRÒ CỦA PHẪU THUẬT
Đóng vai trò chính trong việc điều trị u tuỷ
Chỉ định phẫu thuật:
Chẩn đoán xác định u tuỷ và đủ ĐK về GMHS
Vi phẫu thuật là chủ yếu
1. Peng L, Qi ST, Chen Z, Fen WF, Fang LX, Huang LJ, Cheng JP. Radical microsurgical treatment of intramedullary
spinal cord tumors. Chin Med J (Engl). 2006 Aug 20;119(16):1343-7. PMID: 16934179
2. Hufana V, Tan JS, Tan KK. Microsurgical treatment for spinal tumours. Singapore Med J. 2005 Feb;46(2):74-7. PMID:
15678288
3. Xu Q, Bao W, Mao R. Microsurgery of intramedullary cervical cord tumor. Chin Med J (Engl). 1996 Oct;109(10):756-
28. VAI TRÒ ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH TRONG PHẪU
THUẬT U TUỶ
Tác giả N Độ nhạy Độ đặc hiệu
Sutter 2007 109 92% 99%
Forster 1976 203 SSEP: 94,4%
MEPs: 95%
SSEP: 96,8%
MEPs: 98,9%
Korn 2015 100 82% 89%
Sala 2006 50 100% 91%
Costa 2013 103 D-wave 97
ca
29.
30. VAI TRÒ CỦA DAO HÚT SIÊU ÂM TRONG MỔ
CUSA, SONOPET
1. Zileli M, Coşkun E, Ozdamar N, Ovül I, Tunçbay E, Oner K, Oktar N. Surgery of
intramedullary spinal cord tumors. Eur Spine J. 1996;5(4):243-50. doi:
10.1007/BF00301327. PMID: 8886736.
1. Loại bỏ chính xác khối u mà không phải
vén tuỷ
2. Loại bỏ nhanh chóng phần đặc khối u
3. Giúp phẫu thuật viên trực tiếp nhìn thấy
mô khối u và cho phản hồi tốt hơn đối
với phẫu thuật viên
4. Bảo vệ những ven lớn và hạn chế chảy
máu
5. Hạn chế tổn thương tuỷ do đốt
31. VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM TRONG MỔ U TUỶ
- Xác định đường mở xương có đủ hay không
- Xác định rõ kích thước, vị trí khối u
- Xác định rõ mạch nuôi, dây thần kinh liên
quan
- Có vai trò hết sức quan trọng đối với u nội tuỷ
nằm sâu và nhỏ.
32. PHƯƠNG PHÁP MỔ
• CHỦ YẾU ĐI ĐƯỜNG LỐI SAU VÀO TIẾP CẬN U
• NẾU U KHÓ, LAN RA NGOÀI LỖ LIÊN HỢP => PHỐI HỢP ĐI 2 ĐƯỜNG SAU VÀ BÊN
• LẤY TOÀN BỘ U HAY LẤY HẾT U PHỤ THUỘC VÀO VỊ TRÍ VÀ BẢN CHẤT KHỐI U
• ƯU TIÊN VIỆC SỬ DỤNG SONOPET VÀ IOM TRONG MỔ
• HẠN CHẾ ĐỐT ĐỂ TRÁNH LÀM TỔN THƯƠNG TUỶ LÀNH
33. BN nữ 52t vv vì ho khan, đau ngực.
U hình quả tạ D2
PT kết hợp 2 đường lấy toàn bộ khối u
34. CA LÂM SÀNG 1
MRI SỌ 14.05.2020
BN Nam 20t
Vào viện vì yếu tứ chi, tê bì 2 tay
Cơ lực tứ chi 4/5
Bí tiểu
38. VAI TRÒ CỦA XẠ TRỊ VỚI U TUỶ
1. Hobbs, Jonathan G., Bhargav Desai, Jacob S. Young, S. Polster, Matthew K. Tobin, Joseph R.
Geraghty, A. Linninger, A. Oyelese, John H. Shin, M. Bydon and A. Mehta. “Intramedullary
Spinal Cord Tumors : A Review and Discussion of Surgical Rationale.” (2016).
2. Ahn, Se Jin, and In-One Kim. “Spinal cord glioblastoma induced by radiation therapy of
nasopharyngeal rhabdomyosarcoma with MRI findings: case report.” Korean journal of
radiology vol. 13,5 (2012): 652-7. doi:10.3348/kjr.2012.13.5.652
3. Kotecha R, Mehta MP, Chang EL, et al. Updates in the management of intradural spinal cord
tumors: a radiation oncology focus. Neuro Oncol. 2019;21(6):707-718.
doi:10.1093/neuonc/noz014
- Xạ trị gây làm tổn thương thêm tuỷ sống
- Gây nên các tổn thương thứ phát tại tuỷ sống đặc
biệt là ở trẻ em
- Ít có vai trò với nhóm u tuỷ, chỉ định đối với TH
chăm sóc giảm nhẹ
39. VAI TRÒ CỦA HOÁ TRỊ
• CÓ VAI TRÒ CHÍNH VỚI MỘT SỐ NHÓM U: U LYMPHO, TẾ BÀO MẦM, U NGUYÊN
BÀO THAN KINH…
• ĐỐI VỚI NHÓM U NỘI TUỶ: ASTROCYSTOMA, EPENDYMOMA ÍT CÓ HIỆU QUẢ,
THƯỜNG PHỐI HỢP VỚI HOÁ TRỊ TRONG GIAI ĐOẠN CHĂM SÓC GIẢM NHẸ HOẶC
KHÔNG THỂ PHẪU THUẬT ĐƯỢC
Balmaceda, C.. “Chemotherapy for Intramedullary Spinal Cord Tumors.” Journal of Neuro-
Oncology 47 (2004): 293-307.
43. KẾT LUẬN
• U TUỶ LÀ BỆNH LÝ TIẾN TRIỂN ÂM THẦM, CHẨN ĐOÁN CHÍNH DỰA VÀO MRI
• PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ CHÍNH HIỆN NAY LÀ PHẪU THUẬT
• VAI TRÒ CỦA VI PHẪU, IOM, DAO HÚT SIÊU ÂM: NÂNG CAO HƠN CHẤT LƯỢNG
ĐIỀU TRỊ
• HOÁ CHẤT, XẠ TRỊ ĐÓNG VAI TRÒ HỖ TRỢ KHI BỆNH NHÂN KHÔNG THỂ PHẪU
THUẬT ĐƯỢC
Editor's Notes
Your excellency, Distinguished Delegates,
The most location tumor is cervico – thoracic 36,3%
The most location tumor is cervico – thoracic 36,3%