1. Lưu ý về tuyên bố thông tin pháp lý
• Tài liệu đào tạo này được phát triển và xây dựng bởi tổ chức ProForest dưới sự ủy quyền của tổ
chức GIZ. Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài trợ từ ngân sách
của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa Liên Bang Đức (BMZ)
• Chủ biên và chủ sở hữu tài liệu này tuyên bố cho phép sử dụng tài liệu này hoặc các phần dẫn trích
từ tài liệu này phục vụ cho các mục đích phi thương mại . Tài liệu có thể được sửa đổi theo nhu cầu
trình bày của từng cá nhân hay tổ chức, tuy nhiên thông điệp chính thức và nội dung cốt lõi của tài
liệu này không được diễn giải sai lệch hoặc trình bày lệch lạc ý nghĩa.
• Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của
các chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ.
• Trang thông tin này này chỉ dành cho mục đích lưu ý, người sữ dụng tài liệu này để huấn luyện có
thể cắt bỏ không sử dụng trang này khi in ấn hoặc khi hoàn tất tài liệu huấn luyện
• Nếu các cá nhân hay tổ chức có ý định sử dụng đào tạo này cho các mục đích đích
huấn luyện đào tạo , chúng tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn
thông báo cho chúng tôi bằng cách liên hệ qua địa chỉ
email: forests@giz.de.
2. Phạm vi áp dụng, Trách nhiệm giải trình
2
Đào tạo TOT về Quy Chế Gỗ Liên Minh Châu Âu (EUTR)
3. NGUỒN TỪ BÊN NGOÀI EU
DOANH NGHIỆP CHẾ
BIẾN VÀ NHÀ SẢN XuẤT
• Cấm gỗ bất
hợp pháp
• Hệ thống trách
nhiệm giải
trình
• Thông tin chi tiết
về nhà cung cấp
• Thông tin chi tiết
về khách hàng
• Thông tin chi
tiết về nhà
cung cấp
Người tiêu dùng cuối cùng
• Quy định áp dụng cho toàn bộ hoạt động thương mại gỗ và sản phẩm gỗ tại thị
trường EU và bắt buộc đối với cả gỗ nhập khẩu và gỗ sản xuất tại EU
3
Phạm vi địa lý
4. • Sản phẩm liệt kê theo Phụ lục của Quy định, bao gồm:
4403 Gỗ tròn (Wood in the rough), 4407 Gỗ xẻ (Sawn wood), 4408 veneer,
4410 ván dăm (particle board), 4414 khung gỗ (wooden frames)
Bột và giấy theo Chương 47, 48 theo Danh mục Hải quan
Sản phẩm wooden furniture ví dụ: 9403 30, 9403 40
• Một số sản phẩm không thuộc phạm vi áp dụng, ví dụ. Nhạc cụ, đèn
và phụ kiện phát sáng, ghế (seats)
• Ấn phẩm và nguyên liệu tái chế không thuộc phạm vi áp dụng của
EUTR
• Lưu ý rằng phụ lục có thể được điều chỉnh và nhiều sản phẩm sẽ
được đưa vào phạm vi áp dụng của EUTR trong những năm tới
• http://eur-
lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=OJ:L:2010:295:0023:00
34:EN:PDF
4
Phạm vi sản phẩm áp dụng
5. • Gỗ đóng đặc (Densified wood)
• Củi (Wood fuel)
• Khung gỗ (Wooden frames)
• Thùng đóng gói (packing
cases)
• Thúng, thùng, bể chứa, bồn
tắm và hộp khác (Casks,
barrels, vats, tubs)
• Đồ gỗ, đồ mộc dùng trong xây
dựng (Builders’ joinery and
carpentry of wood)
• Bột gỗ và giấy (pulp and paper)
• Sản phẩm gỗ (Wooden
furniture)
• Nhà dựng sẵn (Prefabricated
buildings)
• Gỗ tròn (Wood in the rough)
• Tà vẹt đường ray tàu (Railway
or tramway sleepers)
• Gỗ xẻ (Wood sawn or
chipped lengthwise)
• Veneer (sheets for veneering)
• Ván dăm (Particle board,
oriented strand board -OSB)
• Ván sợi (Fibreboard of wood)
• Ván dán (Plywood), ván panel
phủ veneer (veneered
panels)
5
Phạm vi sản phẩm áp dụng
6. • Sản phẩm gỗ đã hoàn thành vòng đời sản phẩm, và
nếu không tái sử dụng thì sẽ trở thành phế liệu
không nằm trong phạm vi áp dụng của Quy định.
Ví dụ: đồ gỗ (furniture) làm từ gỗ lấy từ nhà bị phá dỡ
• Những sản phẩm sau vẫn thuộc phạm vi Quy định:
Sản phẩm phụ từ quá trình sản xuất ví dụ như dăm gỗ và
mạt cưa được coi là sản phẩm phụ của quá trình xẻ gỗ
6
Trừ trường hợp: nguyên liệu tái chế
7. • Những sản phẩm sau vẫn thuộc phạm vi áp dụng nếu
những sản phẩm này được đưa vào thị trường ở dưới dạng
hàng hóa
4415 thùng, hộp, sọt, trống hoặc những bao bì tương tự khác
làm từ gỗ; cáp trống bằng gỗ; pallet, pallet thùng hoặc các dạng
ván tải khác bằng gỗ; đai pallet gỗ (Packing cases, boxes, crates,
drums and similar packings, of wood; cable-drums of wood;
pallets, box pallets and other load boards, of wood; pallet collars
of wood)
4819 thùng các tông, hộp, thùng, túi và những bao bì đóng gói
khác, bìa, miếng chèn sợi cellulose; hộp file, khay thư, hoặc
những sản phẩm tương tự bằng giấy hoặc bìa hoặc dạng sử dụng
trong văn phòng, cửa hàng, vv. (Cartons, boxes, cases, bags and
other packing containers, of paper, paperboard, cellulose
wadding or webs of cellulose fibres; box files, letter trays, and
similar articles, of paper or paperboard, of a kind used in offices,
shops or the like)
• Nếu sản phẩm bao bì thuộc loại mã HS 4415 hoặc 4819,
được sử dụng để ‘hỗ trợ, bảo vệ hoặc chứa đựng’ sản
phẩm khác thì không thuộc phạm vi áp dụng
7
Bao bì
8. • ‘Cấm đưa gỗ khai thác bất hợp pháp hoặc sản phẩm gỗ có nguồn gốc khai
thác bất hợp pháp vào thị trường’ (Điều 4)
‘khai thác bất hợp pháp’
có nghĩa là
khai thác vi phạm luật pháp tại quốc
gia khai thác, bao gồm:
Quyền khai thác gỗ trong phạm vi hợp
pháp
Các khoản chi trả cho quyền khai thác và
gỗ bao gồm cả thuế khai thác
Khai thác gỗ, bao gồm luật môi trường
và luật lâm nghiệp gồm cả quản lý rừng
và bảo tồn đa dạng sinh học liên quan
trực tiếp đến hoạt động khai thác
Quyền hợp pháp về sử dụng và hưởng
dụng đất đai của bên thứ ba bị ảnh
hưởng bởi hoạt động khai thác
Thương mại và Hải quan liên quan đến
ngành lâm nghiệp
Doanh nghiệp đầu
tiên đưa gỗ vào thị
trường EU
(Operators) phải thực
hiện hệ thống trách
nhiệm giải trình, vd:
nhà nhập khẩu
Thương nhân mua
bán gỗ và sản phẩm
gỗ trên thị trường
EU phải cung cấp
thông tin truy xuất
nguồn gốc gốc
Thương nhân mua
bán gỗ và sản phẩm
gỗ trên thị trường
EU phải cung cấp
thông tin truy xuất
nguồn gốc gốc
Người tiêu dùng cuối cùng
THỊ TRƯỜNG EU
Tóm tắt các yêu cầu
8
9. • Thương nhân (traders) phải cung cấp những thông
tin sau
Nhà cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ;
Khi áp dụng, khách hàng mua gỗ hoặc sản phẩm gỗ
• Những thông tin này phải được lưu trữ ít nhất 5 năm
và phục vụ cho công tác kiểm tra khi được yêu cầu
9
Thương nhân (traders): khả năng truy xuất nguyên liệu
10. • Doanh nghiệp (Operators) phải thực hiện trách nhiệm giải
trình thông qua hệ thống các biện pháp và quy trình giảm
thiểu rủi ro đưa gỗ và sản phẩm gỗ khai thác bất hợp pháp
• Quy định về gỗ của EU nêu rõ hệ thống trách nhiệm giải trình
phải bao gồm:
Tiếp cận thông tin
Quy trình đánh giá rủi ro
Quy trình giảm thiểu rủi ro
• Doanh nghiệp (Operators) phải thường xuyên đánh giá hệ
thống trách nhiệm giải trình
• Doanh nghiệp (Operators) phải lưu trữ hồ sơ trong vòng 5
năm
10
D.nghiệp (Operators): hệ thống trách nhiệm giải trình
11. 11
THÔNG TIN CÁC QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
RỦI RO
CÁC QUY TRÌNH GIẢM
THIỂU RỦI RO
Phải tiếp cận được
những thông tin sau:
• Mô tả sản phẩm
• Quốc gia khai thác
• Số lượng
• Nhà cung cấp
• Khách hàng
• Tuân thủ luật lâm
nghiệp liên quan
• Đảm bảo tuân thủ luật áp
dụng (vd. Chứng nhận,
xác minh, FLEGT, vv.)
• Tình trạng phổ biến khai
thác bất hợp pháp một số
loài gỗ
• Tình trạng phổ biến khai
thác gỗ bất hợp pháp tại
quốc gia hoặc vùng
• Lệnh trừng phạt và xung
đột vũ trang
• Mức độ phức tạp của
chuỗi cung ứng
Biện pháp và quy trình
phù hợp , tương xứng để
giảm thiểu rủi ro hiệu
quả.
Các biên pháp có thể bao
gồm việc yêu cầu:
• Thông tin bổ sung
• Hồ sơ bổ sung
• Xác minh của bên thứ
ba
RỦI RO KO ĐÁNG KỂ RỦI RO KO ĐÁNG KỂ
OK ĐƯA VÀO THỊ TRƯỜNG OK ĐƯA VÀO THỊ TRƯỜNG
Hệ thống trách nhiệm giải trình
12. • Quy định về gỗ của EU đưa ra
hai lựa chọn
Doanh nghiệp (Operators) có thể
thiết kế, thực hiện và đánh giá
thường xuyên hệ thống của mình
Doanh nghiệp (Operators) có thể
sử dụng hệ thống do ‘Tổ chức
giám sát’ cung cấp
• Trách nhiệm cuối cùng về việc
tuân thủ các yêu cầu Quy định
về gỗ của EU nằm ở doanh
nghiệp (operator) kể cả khi họ
sử dụng hệ thống trách nhiệm
giải trình của tổ chức giám sát
12
Ai xây dựng hệ thống trách nhiệm giải trình?
13. • Tiếp cận thông tin về loài
Mô tả loại sản phẩm và loài gỗ sử dụng (tên thương mại và
tên thông thường và khi áp dụng, tên khoa học đầy đủ).
Tên khoa học đầy đủ của loài gỗ phải được cung cấp khi
có sự mơ hồ trong việc sử dụng tên thông dụng
13
Hệ thống trách nhiệm giải trình: thông tin (1/3)
14. • Tiếp cận thông tin về nguồn gốc khai thác:
Quốc gia khai thác, và khi có thể:
• Vùng/miền (Sub-country region) nơi gỗ được khai thác. Thông tin về
vùng/miền phải được cung cấp khi có sự khác nhau về rủi ro khai thác gỗ
bất hợp pháp giữa các vùng/miền.
• Lô rừng khai thác (Forest concession). Thông tin về lô rừng khai thác phải
được cung cấp khi có sự khác nhau về rủi ro khai thác gỗ bất hợp pháp
giữa các lô khai thác trong mỗi quốc gia hoặc vùng/miền
14
Hệ thống trách nhiệm giải trình: thông tin (2/3)
15. • Tiếp cận thông tin về:
Số lượng: thể hiện ở thể tích (m3), trọng lượng (Kg,Ton) hoặc số lượng
đơn vị (Unit, Pcs)
Tên và địa chỉ nhà cung cấp cho doanh nghiệp (operator)
Tên và địa chỉ thương nhân (traders) mà gỗ và sản phẩm gỗ được
cung ứng
Hồ sơ hoặc những thông tin khác thể hiện tính hợp pháp của gỗ và
sản phẩm gốc
15
Hệ thống trách nhiệm giải trình: thông tin (3/3)
16. Doanh nghiệp (Operators) phải, dựa trên các quy trình, cân nhắc
những tiêu chí đánh giá rủi ro liên quan, bao gồm:
• Đảm bảo tuân thủ luật áp dụng, có thể bao gồm việc đánh giá cấp
chứng nhận hoặc hệ thống xác minh của bên-thứ-ba mà có cả nội
dung tuân thủ luật áp dụng
• Tình trạng phổ biến khai thác bất hợp pháp các loài gỗ cụ thể,
• Tình trạng phổ biến khai thác hoặc hoạt động bất hợp pháp tại quốc
gia khai thác và/hoặc vùng/miền mà gỗ được khai thác, bao gồm cả
việc xem xét tình trạng phổ biến xung đột vũ trang
• Lệnh trừng phạt của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc hoặc Hội đồng
của EU về nhập khẩu và xuất khẩu gỗ
• Mức độ phức tạp của chuỗi cung ứng gỗ và sản phẩm gỗ
16
Hệ thống trách nhiệm giải trình: đánh giá rủi ro
17. Khi phát hiện rủi ro, doanh nghiệp (operators) phải giảm thiểu
• Một loạt các biện pháp và quy trình phù hợp và tương thích
để giảm thiểu rủi ro một cách có hiệu quả, có thể bao gồm
việc yêu cầu thêm thông tin hoặc hồ sơ bổ sung và/hoặc yêu
cầu bên thứ ba xác minh.
17
Hệ thống trách nhiệm giải trình: giảm thiểu rủi ro
18. • Quy định về gỗ của EU không công nhận hệ thống chứng nhận
lâm nghiệp bền vững hoặc chứng nhận hợp pháp nào cụ thể,
mặc dù tiêu chí đánh giá rủi ro có thể bao gồm xác minh của
bên thứ ba:
Quy định về gỗ của EU đề cập ‘đảm bảo tuân thủ luật áp dụng, có thể
bao gồm việc đánh giá cấp chứng nhận hoặc hệ thống xác minh của
bên-thứ-ba mà có cả nội dung tuân thủ luật áp dụng’
• Chỉ có gỗ và sản phẩm gỗ được cấp phép FLEGT hoặc CITES
mặc nhiên tuân thủ Quy định về gỗ của EU
18
Tuân thủ Quy định về gỗ của EU
19. Tất cả thiếu sót, điểm chưa chính xác hoặc quan điểm thể hiện trong tài liệu này là trách nhiệm của các
chủ biên. Nó không phản ánh quan điểm hay nó không là quan điểm của BMZ hoặc GIZ.
Các thay đổi và chỉnh sữa trên trên bản chính thức này có thể được thực hiện bởi người hướng dẫn và
thục hiện huấn luyện
Tài liệu sẵn có để tải về tại địa chỉ
http://capacity4dev.ec.europa.eu/public-flegt/documents?gterm[0]=2144.
Kinh phí cho việc phát triển và xây dựng bộ tài liệu này là từ nguồn tài
trợ từ ngân sách của Bộ Hợp tác và Phát triển Kinh tế của Cộng Hòa
Liên Bang Đức (BMZ)
Editor's Notes
The EUTR lays down the obligations of operators and traders in the EU.
Operators: any natural or legal person that places timber or timber products on the EU market for the first time (for payment or free of charge)
Traders: any natural or legal person who commercially sells or buys timber or timber products already placed on the internal market
EUTR quy định nghĩa vụ của Doanh nghiệp (Operator) và Thương nhân (Trader) tại EU.
Operators: bất kỳ thể nhân hay pháp nhân đầu tiên đưa gỗ và sản phẩm gỗ vào thị trường EU (dưới dạng mua bán hoặc quà tặng)
Traders: bất kỳ thể nhân hoặc pháp nhân mua bán gỗ và sản phẩm gỗ đã được đưa vào thị trường EU
Anh ơi, seats not covered by EUTR, chairs thì em not sure
The following products are covered if they are placed on the market in their own right