SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
ĐẠI HOC THÁI NGUYÊN
TRƯ NG ĐẠI HOC KHOA HOC
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
PHẠM VĂN TH±NH
BAT ĐANG THỨC V I HÀM LOI B PH N
VÀ ỨNG DỤNG
LU N VĂN THẠC SĨ TOÁN HOC
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HOC THÁI NGUYÊN
TRƯ NG ĐẠI HOC KHOA HOC
Tải tài liệu tại sividoc.com
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
PHẠM VĂN TH±NH
BAT ĐANG THỨC V I HÀM LOI B PH N
VÀ ỨNG DỤNG
LU N VĂN THẠC SĨ TOÁN HOC
Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cap
Mã so: 60 46 01 13
NGƯŐI HƯŐNG DAN KHOA HOC
TS. NGÔ VĂN бNH
THÁI NGUYÊN - 2017
i
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
Mục lục
MƠ đau 1
Chương 1. Bat đang th c vỚi hàm n a loi 1
1.1 Hàm loi và bat đȁng thức Jensen . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.1 T p loi và hàm loi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1
1.1.2 Bat đȁng thức Jensen . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1.2 Hàm nửa loi và mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen cho hàm nửa loi 7
1.3 Mỏ r ng bat đȁng thức Jensen có trong cho hàm nửa loi ..................... 12
Chương 2. Bat đang th c vỚi hàm loi b ph n 25
2.1 Mỏ r ng bat đȁng thức Jensen cho hàm loi b ph n...........................25
2.2 M t so áp dụng ..................................................................................29
Chương 3. Ba mƠ r ng cua Định lý HCF và Định lý PCF 47
3.1 Mỏ r ng thứ nhat ...............................................................................47
3.2 Mỏ r ng thứ hai .................................................................................52
3.3 Mỏ r ng thứ ba ..................................................................................54
Ket lu n 58
Tài li u tham khao 59
ii
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
Lời cám ơn
Lu n văn này đưoc thục hi n tại Trưòng Đại hoc Khoa hoc - Đại hoc Thái
Nguyên và hoàn thành vói sụ hưóng dȁn của TS. Ngô Văn Định (Trưòng Đại hoc
Khoa hoc - Đại hoc Thái Nguyên). Tác giả xin đưoc bày tỏ lòng biet ơn chân thành
và sâu sac tói ngưòi hưóng dȁn khoa hoc của mình, ngưòi đã đ t van đe nghiên
cứu, dành nhieu thòi gian hưóng dȁn và t n tình giải đáp những thac mac của tác
giả trong suot quá trình làm lu n văn.
Tác giả xin trân trong cảm ơn Ban Giám hi u Trưòng Đại hoc Khoa hoc - Đại
hoc Thái Nguyên, Ban Chủ nhi m Khoa Toán–Tin, cùng các giảng viên đã tham
gia giảng dạy, đã tạo moi đieu ki n tot nhat đe tác giả hoc t p và nghiên cứu.
Tác giả muon gửi những lòi cảm ơn tot đep nhat tói t p the lóp Cao hoc Toán
khóa 9B (2015-2017) đã đ ng viên và giúp đõ tác giả rat nhieu trong suot quá
trình hoc t p.
Nhân dịp này, tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Sỏ Giáo dục và Đào tạo Hải
Phòng, Ban Giám hi u và các đong nghi p ỏ Trưòng THPT Nguyen Đức Cảnh
(Kien Thụy, Hải Phòng) đã luôn chia sẻ những khó khăn đe tác giả hoàn thành tot
nhi m vụ hoc t p và công tác của mình.
Cuoi cùng, tác giả xin gửi những lòi cảm ơn đ c bi t nhat đen bo me và gia
đình vì những đ ng viên và chia sẻ đe tác giả hoàn thành lu n văn này.
1
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
MƠ đau
Hàm loi và bat đȁng thức Jensen là các công cụ quan trong của Giải tích toán
hoc. Các ket quả ve chủ đe này rat sâu sac và đã tìm đưoc nhieu ứng dụng quan
trong trong các bài toán quan trong của Giải tích, Toi ưu và lĩnh vục khác.
Bat đȁng thức là m t công cụ toán hoc đe mô tả ve các quan h thứ tụ giữa hai
đoi tưong. Chính vì the các bat đȁng thức luôn đóng những vai trò quan trong và
cot yeu trong nhieu lĩnh vục của toán hoc. Bên cạnh đó, các bat đȁng thức cũng
liên quan rat ch t chẽ đen các bài toán cục trị, m t van đe toán hoc luôn đưoc quan
tâm vì ý nghĩa thục tien của nó.
Sụ mỏ r ng khái ni m hàm loi thành các khái ni m khác như hàm nửa loi, hay
hàm loi b ph n, sẽ giúp toán hoc giải quyet đưoc nhieu van đe thục tien hơn, vì
nó cho phép ngưòi ta nghiên cứu các hàm so nhưng tính chat loi chỉ đúng m t t p
hop nào đó. Lu n văn này có mục đích là nghiên cứu các bat đȁng thức vói hàm
loi b ph n và ứng dụng. Các van đe chính đưoc quan tâm là các hàm nửa loi và
các mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen cho chúng.
Ngoài các phan Mỏ đau, Ket lu n, Tài li u tham khảo, n i dung chính của lu n
văn đưoc trình bày trong ba chương như sau:
• Chương 1. Bat đȁng thŕc với hàm nra loi. Moi quan tâm chính của chương
này là các ket quả ve bat đȁng thức vói hàm nửa loi. Trưóc het chúng tôi
trình bày ve hàm loi và bat đȁng thức Jensen. Sau đó là các ket quả ve hàm
nửa loi và bat đȁng thức Jensen cho hàm nửa loi. Tài li u tham khảo chính
của chương này là V. Cirtoaje, A. Baiesu [3] và Z. Pavic´ [4].
2
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
• Chương 2. Bat đȁng thŕc với hàm loi b ph n. Trong chương này chúng tôi
trình bày ve sụ mỏ r ng bat đȁng thức Jensen cho hàm loi b ph n và các
áp dụng cụ the vào m t so lóp bài toán bat đȁng thức. Chúng tôi dụa vào tài
li u V. Cirtoaje [1] đe trình bày n i dung chương này.
• Chương 3. Ba mớ r ng của Định lý HCF và Định lý PCF. Chương này dành
cho vi c trình bày ve ba mỏ r ng của Định lý HCF và Định lý PCF. Sau đó
chúng tôi sẽ minh hoa sụ mỏ r ng này bang m t so ví dụ cụ the. Tài li u
tham khảo chính của Chương 3 là V. Cirtoaje [2].
1
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
Chương 1
Bat đang th c vỚi hàm n a loi
Trong chương này, chúng tôi sẽ trình bày ve hàm nửa loi và bat đȁng thức
Jensen cho hàm nửa loi. N i dung của chương đưoc trình bày lại ket quả của V.
Cirtoaje, A. Baiesu [3] và Z. Pavic´ [4] ve hàm nửa loi, bat đȁng thức Jensen cho
hàm nửa loi và mỏ r ng bat đȁng thức Jensen có trong cho hàm nửa loi.
1.1 Hàm loi và bat đang th c Jensen
1.1.1 T p loi và hàm loi
Trưóc khi nhac lại ve bat đȁng thức Jensen, chúng tôi nhac lại ve khái ni m
t p loi trong t p so thục R và hàm loi xác định trên m t t p loi. Đây là những
khái ni m rat quan trong trong giải tích và đ c bi t đưoc sử dụng rat nhieu trong
lý thuyet bat đȁng thức.
Định nghĩa 1.1. M t t p con D của t p so thục R đưoc goi là t p loi neu vói hai
điem a,b bat kỳ của D và vói moi λ thỏa mãn 0 ≤ λ ≤ 1 ta có λa + (1 −λ )b ∈ D.
Ta de dàng thay rang các khoảng có dạng (a,b), (a,+∞), (−∞,b), (a,b], [a,b),
[a,b] hay toàn t p R là những t p loi trong R.
Định nghĩa 1.2. Cho D là m t t p loi trong R và f : D → R là m t hàm so xác
định trên D. Ta nói f là m t hàm so loi neu vói moi x,y ∈ D và vói moi so thục
2
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
λ ∈ (0,1) ta có
f(λx +(1−λ)y) ≤ λ f (x) +(1−λ) f(y).
Ta có the de dàng kiem tra đưoc bang định nghĩa rang các hàm so b c nhat,
f (x) = ax + b, vói a, b ∈ R, là những hàm loi trên R. Bên cạnh định nghĩa của hàm
loi, chúng ta có m t so tiêu chuan đe kiem tra tính chat loi của m t hàm so. Chȁng
hạn, ta có m nh đe sau đây:
M nh đe 1.3. Giá sr f : D → R là hàm so liên tnc và có đạo hàm đen cap hai trên
t p loi D. Khi đó, f là hàm loi khi và chỉ khi f′′(x) ≥ 0 với moi x ∈ D.
Sử dụng tiêu chuan này chúng ta de dàng kiem tra đưoc hàm so f (x) = x2
là
m t hàm so loi trên R.
Định nghĩa 1.4. To hop
n
c = ∑ pixi
i=1
của các điem xi vói các h so pi đưoc goi là tő hợp affine neu
n
∑
i=1
pi = 1. To hop
trên đưoc goi là tő hợp loi neu nó là to hop affine và pi ≥ 0 vói i = 1,..,n.
n
Lưu ý rang neu D là m t t p loi trong R và c = ∑
i=1
pixi là to hop loi của các
điem x1,...,xn ∈ D thì c ∈ D và theo bat đȁng thức Jensen ta có
n
f (c) ≤ ∑ pi f (xi).
i=1
Neu a,b ∈ R là hai so thục phân bi t, giả sử a < b, thì moi so thục x đeu có the
bieu dien đưoc dưói dạng to hop affine
x =
b − x
a +
x − a
b.
b−a b−a
To hop affine này của a và b là to hop loi khi và chỉ khi x thu c đoạn [a, b]. Cho
trưóc hàm so f : R → R, goi l[a,b] : R → R là hàm b c nhat có đo thị là đưòng
thȁng đi qua hai điem (a, f(a)) và (b, f(b)). Khi đó ta có
l (x) =
b −x
f (a) +
x − a
f (b).
[a,b] b−a b−a
3
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
Neu f là hàm loi trên R thì ta có bat đȁng thức
f(x) ≤ l[a,b](x) neu x ∈ [a,b]
và
f (x) ≥ l[a,b](x) neu x /∈ (a,b).
1.1.2 Bat đang th c Jensen
Bat đȁng thức Jensen là m t trong những công cụ hữu hi u trong lý thuyet bat
đȁng thức. Trong mục này, chúng tôi nhac lại sơ lưoc ve bat đȁng thức Jensen và
m t so van đe liên quan.
M nh đe 1.5. Cho f : D → R là hàm so xác định và liên tnc trên t p loi D. Khi
đó, các khȁng định sau đây là tương đương:
a) Với moi n ∈ N, ta có
f (λ1x1 + ··· + λnxn) ≤ λ1 f (x1) +··· + λn f (xn),
với moi x1,...,xn ∈ D và λ1,...,λn ∈ R+ thóa mãn λ1 +···+λn = 1;
b) Với moi n ∈ N, ta có
f (r1x1 + ··· + rnxn) ≤ r1 f (x1) + ··· + rn f (xn),
với moi x1,...,xn ∈ D và r1,...,rn ∈ Q+ thóa mãn r1 +···+rn = 1;
c) Với moi n ∈ N, ta có
f
x1 +···+xn
≤
f (x1)+···+ f (xn)
,
n n
với moi x1,...,xn ∈ D;
d) Với moi k ∈ N0, ta có
f
x1 +···+x2k
≤
f(x1)+···+ f(x2k )
,
2k 2k
với moi x1,...,x2k ∈ D;
4
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
N
N
e) Với moi x,y ∈ D, ta có
f
x+y
≤
f (x)+ f (y)
;
2 2
f) Với moi x,y ∈ D và moi λ ∈ (0,1), ta có
f(λx +(1−λ)y) ≤ λ f (x) +(1−λ) f(y).
Chŕng minh. • Trưóc tiên, ta thay rang a) ⇒ b) ⇒ c) ⇒ d) ⇒ e) là hien nhiên;
• b) ⇒ a): Giả sử x1,...,xn ∈ D và λ1,...,λn ∈ R+ thỏa mãn λ1 +··· +λn = 1.
Khi đó, ton tại n dãy so hữu tý dương {rk(1)}k∈N,...,{rk(n)}k∈N thỏa mãn
lim
k→+∞
rk( j) = λj, vói ,1 ≤ j ≤ n, và rk(1) + ··· + rk(n) = 1, vói moi k ∈ N.
Theo b) ta có
f (rk(1)x1 + ··· + rk(n)xn) ≤ rk(1) f (x1) + ··· + rk(n) f (xn), vói moi k ∈ N.
Do f là hàm liên tục nên khi cho k → +∞ ta đưoc
f (λ1x1 + ··· + λnxn) ≤ λ1 f (x1) +··· + λn f (xn).
• c) ⇒ b): Giả sử x1,...,xn ∈ D và r1,...,rn ∈ Q+ thỏa mãn r1 + ··· + rn = 1.
Khi đó, ton tại N ∈ N sao cho Nr1, . . . , Nrn ∈ N. Vói mői i ∈ {1,..., n}, ta có the
viet ri =
pi
, trong đó pi ∈ N. Do r1 +···+rn = 1 nên ta có N = p1 +···+ pn. Áp
dụng c), ta đưoc
p1 lan pn lan
f(r1x1 + ···+rnxn) = f
¸
x1 + ·
x
·
`
·+ x
˛
1 +···+
¸
xn +·
x
·
`
·+ x
˛
n
p1 lan pn lan
≤
¸
f(x1) + ·
x
·
`
·+ f (x1
˛
)+··· +
¸
f(xn) + ·
x
·
`
·+ f (xn
˛
)
= r1 f (x1) + ··· + rn f (xn).
N
5
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
2k
¸ x` ˛
≤
n
f
x1+···+x2k
+
x2k+1+···+x2k+1
f
x1+···+x2k
+ f
x2k+1+···+x2k+1
2k 2k
• d) ⇒ c): Giả sử x1,...,xn ∈ D. Chon so tụ nhiên k đủ lón sao cho 2k
> n và
đ t a =
x1 +···+xn
. Khi đó, từ d) suy ra
n
2k−n lan
f(a) = f
x1 +···+xn +a
¸
+·
x
·
`
·+ a
˛
k
2 −n lan
f (x1) + ··· + f (xn) + f (a) + ··· + f (a)
2k
f (x1) + ··· + f (xn) +(2k
− n) f (a)
=
Do đó, ta đưoc
2k .
nf(a) = n f
x1 +···+xn
≤ f(x1)+···+ f (xn).
• e) ⇒ d): Ta sử dụng phương pháp quy nạp theo chỉ so k. De thay rang khȁng
định d) đúng vói k = 0 và từ e) suy ra khȁng định d) đúng vói k = 1. Giả sử khȁng
định d) đúng vói k ≥ 1, ta sẽ chứng minh khȁng định đúng vói k + 1. Vói moi
x1,...,x2k+1 ∈ D, theo giả thiet quy nạp, ta có
2k+1
f
x1 +···+x2k+1
2k+1
= 2k+1 2k 2k
2
2k+1 2k 2k
2
= 2k
f
x1 + ··· + x2k
+ 2k
f
x2k+1 + ··· + x2k+1
≤ f (x1) + ··· + f (x2k ) + f (x2k+1) + ··· + f (x2k+1 ).
Từ đây suy ra khȁng định d) đúng vói k + 1.
• Từ các chứng minh trên, ta chỉ ra rang các khȁng định a), b), c), d), e) tương
đương vói nhau. M t khác, de dàng thay rang a) ⇒ f ) ⇒ e) là hien nhiên. Như
v y, M nh đe 1.5 hoàn toàn đưoc chứng minh.
≤
6
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n
n n
n n
Từ M nh đe 1.5 ta de dàng thu đưoc m t so h quả sau đây:
H qua 1.6 (Bat đȁng thức Jensen). Giá sr f : D → R là m t hàm so loi liên tnc
trên t p loi D. Khi đó, với moi x1,...,xn ∈ D, ta có
f
x1 +···+ xn
≤
f (x1)+···+ f (xn)
.
H qua 1.7 (Bat đȁng thức Jensen có trong). Giá sr f : D → R là m t hàm so loi
liên tnc trên t p loi D. Khi đó, với moi x1,...,xn ∈ D và với moi λ1,...,λn ∈ R+
thóa mãn λ1 +··· +λn = 1, ta có
f (λ1x1 +··· + λnxn) ≤ λ1 f (x1)+ ··· + λn f (xn).
H quả dưói đây cho ta m t tiêu chuan đe kiem tra tính loi của m t hàm so liên
tục trên m t t p loi.
H qua 1.8. Giá sr f : D → R là m t hàm so xác định và liên tnc trên t p loi D.
Khi đó, f là hàm loi trên D khi và chỉ khi
f
x+y
≤
f(x)+ f (y)
,
2 2
với moi x,y ∈ D.
Đe ket thúc mục này, chúng tôi trình bày m t ví dụ ve vi c sử dụng bat đȁng
thức Jensen trong vi c chứng minh bat đȁng thức.
Ví dụ 1.9. Chứng minh rang, vói n so thục không âm a1,...,an, ta có
√
n
a1 ...an ≤
a1 +···+ an
.
Chŕng minh. Neu m t trong so các phan tử ai vói i = 1, . . . , n bang không thì bat
đȁng thức trên là đúng. Vì v y, ta có the giả thiet tat cả các phan tử a1,...,an là so
dương. Xét hàm so f (x) = −ln(x). Hàm so f xác định, liên tục và là hàm loi trên
khoảng (0;+∞). Áp dụng bat đȁng thức Jensen ta có
−ln
a1 + ···+ an
≤ −
ln(a1)+···+ ln(an)
= −ln
√
n
a1 ...an.
7
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n n
Từ đây, do hàm ln(x) là hàm đong bien nên ta có bat đȁng thức can chứng minh.
1.2 Hàm n a loi và mƠ r ng cua bat đang th c Jensen
cho hàm n a loi
Cho I là m t khoảng trong R vói phan trong I0 khác rőng. Vói mői phan tử
c ∈ I0, ta ký hi u
Ix≥c = {x ∈ I : x ≥ c} và Ix≤c = {x ∈ I : x ≤ c}.
Định nghĩa 1.10. Cho hàm so f : I → R xác định trên khoảng I. Hàm so f đưoc
goi là loi phái neu nó là hàm loi trên t p Ix≥c vói m t phan tử c ∈ I0 nào đó. Hàm
so f đưoc goi là loi trái neu nó là hàm loi trên t p Ix≤c vói m t phan tử c ∈ I0 nào
đó. Hàm so f đưoc goi là hàm nra loi neu nó là hàm loi trái ho c là hàm loi phải.
Ví dụ 1.11. Theo định nghĩa trên, de thay rang các hàm so đa thức b c ba là các
hàm nửa loi trên R.
Định lý sau đây là mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen cho hàm loi phải, goi là
Định lý hàm nra loi (viet tat là Định lý HCF).
Định lý 1.12 (Định lý hàm nửa loi). Cho f (x) là hàm so xác định trên khoáng
I ⊂ R và loi trên khoáng Ix≥c ho c trên khoáng Ix≤c với m t giá trị c ∈ I0 nào
đó. Khi đó bat đȁng thŕc
f
x1 +···+ xn
≤
f (x1)+···+ f (xn) (1.1)
đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn x1 +···+xn ≥ nc neu và chỉ neu
f(x) +(n −1) f (y) ≥ n f (c)
với moi x,y ∈ I thóa mãn x+(n−1)y = nc.
8
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n−k
−
k
Chŕng minh. Chúng tôi sẽ trình bày chứng minh cho trưòng hop hàm loi phải,
trưòng hop hàm loi trái chứng minh hoàn toàn tương tụ.
Trưóc tiên, de thay rang đieu ki n can của định lý là hien nhiên nên ta chỉ can
chứng minh đieu ki n đủ. Không mat tính tong quát ta giả sử x1 ≤ ··· ≤ xn. Neu
x1 ≥ c thì bat đȁng thức can chứng minh đưoc suy ra từ bat đȁng thức Jensen đoi
vói hàm loi. Trưòng hop còn lại, ton tại k ∈ {1,..., n − 1} sao cho
x1 ≤ ··· ≤ xk < c ≤ xk+1 ≤ ··· ≤ xn.
Do f là hàm loi trên Ix≥c, áp dụng bat đȁng thức Jensen ta có
f(xk 1)+··· + f (xn) ≥ (n −k) f (z), vói z =
xk+1 +···+xn
.
Do đó, ta chỉ can chứng minh
f(x1) +···+ f (xk) +(n−k) f (z) ≥ n f(c).
Giả sử y1,...,yk ∈ I xác định bỏi xi + (n − 1)yi = nc,i = 1,...,k. Khi đó, ta có
y1 ≥ ··· ≥ bk. Hơn nữa, ta có
b c =
c−xk
> 0
n−1
và
(n−1)y1 = nc−x1 = (x2 +···+xk) +xk+1 +···+xn
≤ (k1)c+ xk+1 +··· + xn = (k − 1)c +(n −k)z ≤ (n− 1)z.
Do v y, ta có z ≥ y1 ≥ ··· ≥ yk > c. Theo giả thiet ta có
f(xi)+(n−1)f(yi) ≥ nf(c), vói moi i = 1,...,k,
nên
f (x1) + ··· + f (xk) + (n − 1)[ f (y1) + ··· + f (yk)] ≥ kn f (c).
Như v y ta chỉ can chứng minh
kn f (c) −(n − 1)[ f (y1) + ··· + f (yk)] + (n − k) f (z) ≥ n f (c)
+
9
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n−1
n
−
hay
p f (z) + (k − p) f (c) ≥ f (y1) + ··· + f (yk), vói p =
n − k
≤ 1.
Theo bat đȁng thức Jensen ta có
p f (z) + (1 − p) f (c) ≥ f (w), vói w = pz + (1 − p)c.
Do đó, ta chỉ can chứng minh rang
f(w) +(k −1) f(c) ≥ f (y1) +···+ f(yk).
Bat đȁng thức này đưoc suy ra từ bat đȁng thức Karamata đoi vói hàm loi. Như
v y, Định lý 1.12 hoàn toàn đưoc chứng minh.
Nh n xét 1.13. Neu ta đ t
g(x) =
f (x) − f (c)
,h(x,y) =
g(x) − g(y)
thì ta có
x−c x− y
f (x) + (n − 1) f (y) − n f (c) = [ f (x) − f (c)] + (n − 1)[ f (y) − f (c)]
= (x −c)g(x) +(n−1)(y− c)g(y)
=
n−1
(x−y)[g(x)−g(y)]
=
n − 1
(x y)2
h(x,y).
n
Do v y, ta có the thay giả thiet f (x)+ (n− 1) f (y) ≥ n f (c) trong Định lý 1.12 bỏi
đieu ki n tương đương
h(x,y) ≥ 0 vói moi x,y ∈ I thỏa mãn x+(n −1)y = nc.
Nh n xét 1.14. Giả sử f là hàm khả vi trên I và đ t
H(x,y) =
f ′(x) − f ′(y)
.
x−y
Khi đó bat đȁng thức (1.1) trong Định lý 1.12 vȁn đúng khi thay giả thiet
f(x) + (n− 1) f(y) ≥ n f (c) (1.2)
10
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n−1
1
bỏi đieu ki n ch t hơn
H(x,y) ≥ 0 vói moi x,y ∈ I thỏa mãn x +(n − 1)y = nc. (1.3)
Th t v y, ta sẽ chứng minh đieu ki n (1.3) kéo theo đieu ki n (1.2). Giả sử x, y ∈ I
thỏa mãn x+(n−1)y = nc. Đ t
f1(x) = f(x) +(n − 1) f (y) = f (x) +(n −1) f
nc − x
.
Ta có
f′(x) = f′(x) − f′
nc−x
= f′(x)− f′(y) =
n
(x − c)H(x, y).
n−1 n−1
Do H(x,y) ≥ 0 nên ta suy ra hàm f1 nghịch bien khi x ≤ c và đong bien khi x ≥ c.
Từ đó suy ra
Ta có đieu can chứng minh.
f1(x) ≥ f1(c) = n f (c).
Nh n xét 1.15. Bat đȁng thức (1.1) trỏ thành đȁng thức neu
x1 = ··· = xn = c.
Ngoài ra, neu ton tại x,y ∈ I thỏa mãn x /= y,x + (n − 1)y = nc và f (x) + (n −
1)f(y) = n f (c) thì bat đȁng thức (1.1) trỏ thành đȁng thức neu x1 = x và x2 =
··· = xn = y.
Áp dụng Định lý hàm nửa loi cho hàm so f(u) = g(eu
), thay c bỏi lnr, x bỏi
lnx, y bỏi lny và mői xi bỏi lnai ta thu đưoc h quả dưói đây.
H qua 1.16. Cho g là hàm so xác định trên khoáng I ⊂ R+ thóa mãn f (u) =
g(eu
) là hàm loi với eu
≤ r ho c với eu
≥ r, trong đó r ∈ I. Khi đó, bat đȁng thŕc
g(a1) + ··· + g(an) ≥ ng(r)
đúng với moi a1,...,an ∈ I thóa mãn a1 ...an = rn
neu và chỉ neu g(a) + (n −
1)g(b) ≥ ng(r) với moi a,b ∈ I thóa mãn abn−1
= rn
.
11
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
≥
n
1 2 n
Đe ket thúc mục này, chúng tôi trình bày m t so ví dụ áp dụng của Định lý
HCF.
Ví dụ 1.17. Chứng minh rang neu a, b, c là ba so thục thỏa mãn a + b + c = 3 thì
ta có
3(a4
+b4
+c4
) + a2
+b2
+c2
+6 ≥ 6(a3
+ b3
+c3
).
Chŕng minh. Xét hàm so f (x) = 3x4
− 6x3
+ x2
vói x ∈ R. Khi đó, bat đȁng thức
can chứng minh đưoc viet dưói dạng
f(a) + f(b) + f(c) 3 f (c), vói c =
a + b + c
= 1.
3
Ta có f ′′(x) > 0 vói x ≥ 1 nên f là hàm loi vói x ≥ 1. Theo Định lý HCF, ta chỉ
can chứng minh f(x)+ 2f(y) ≥ 3f(1) vói moi x,y thỏa mãn x +2y = 3. Sử dụng
Nh n xét 1.13, ta chỉ can chứng minh h(x,y) ≥ 0 vói
h(x,y) =
g(x) − g(y)
và g(u) =
f (u) − f (1)
.
Ta có
x−y u−1
g(u) = 3(u3
+ u2
+u+1) −6(u2
+u+1) +u+1 = 3u3
−3u2
−2u−2
nên
h(x,y) = 3(x2
+xy+y2
) −3(x+y) −2 = (3y−4)2
≥ 0.
Đȁng thức xảy ra khi a = b = c = 0 ho c khi a =
1
và b = c =
4
. Do đó ta có bat
3 3
đȁng thức can chứng minh.
Ví dụ 1.18. Vói so tụ nhiên n ≥ 3, chứng minh rang neu a1,a2,...,an ≥
1 − 2n
thỏa mãn a1 + a2 + ··· + an = n thì ta có
n−2
a3
+ a3
+ ··· + a3
≥ n.
Chŕng minh. Xét hàm so f(x) = x3
vói x ≥
1−2n
. Khi đó, bat đȁng thức can
chứng minh đưoc viet dưói dạng
n−2
f(a1)+ f(a2)+···+ f(an) ≥ nf(c), vói c =
a1 +a2 +···+an
= 1.
12
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
Do f′′(x) = 6x nên f là hàm loi vói x ≥ 1. Áp dụng Định lý HCF và Nh n xét
1.13, ta chỉ can chứng minh h(x,y) ≥ 0 vói moi x,y ≥
1−2n
thỏa mãn x + (n −
1)y = n. Ta có
n−2
g(u) =
f (u) − f (1)
= u2
+u + 1,
u−1
và
h(x,y) =
g(x) − g(y)
= x + y + 1 =
(n − 2)x + 2n − 1
≥ 0.
x−y n−1
Đȁng thức xảy ra neu a1 = a2 = ··· = an = 1 ho c neu
a1 =
1−2n
,a2 = ··· = an =
n+1
.
n−2 n−2
Từ đây suy ra bat đȁng thức can chứng minh.
1.3 MƠ r ng bat đang th c Jensen có trong cho hàm
n a loi
Trong mục này chúng tôi sẽ trình bày mỏ r ng của Định lý hàm nửa loi cho
các bat đȁng thức kieu Jensen có trong. Trưóc tiên chúng ta can bo đe sau đây:
Bo đe 1.19. Cho q1,q2,r1,...,rm là nhrng so thực không âm thóa mãn
r1 +···+rm = q1 +q2
và cho f là hàm so loi trên khoáng I. Neu a,b ∈ I(a ≤ b) và x1,...,xm ∈ [a,b]
thóa mãn
thì ta có
r1x1 + ··· + rmxm = q1a + q2b
r1 f (x1) + ··· + rm f (xm) ≤ q1 f (a) + q2 f (b).
Chŕng minh. Ta chỉ xét trưòng hop không tam thưòng a < b. Do x1,x2,...,xm ∈
[a,b] nên ton tại λ1,λ2,...,λm ∈ [0,1] sao cho
xi = λia+(1 − λi)b, i = 1,2,...,m.
13
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
∑
i=1
i i =
a−b
∑
i=1
i ∑
i=1
i =
a−b
[ 1 2 − ( 1 + 2)] =
Bỏi vì
nên ta có
λi =
xi −b
, i = 1,2,...,m,
a−b
m
r λ
1 m
r x b
m
r
!
1
q a q b b q q q
Do đó, theo bat đȁng thức Jensen, ta nh n đưoc
m m
∑ ri f (xi) ≤ ∑ ri[λi f (a) + (1 − λi) f (b)]
i=1 i=1
m m
= [ f (a) − f (b)] ∑riλi + f (b) ∑ ri
i=1 i=1
= [ f(a) − f(b)]q1 + f(b)(q1 +q2)
= q1 f (a) + q2 f (b).
Phép chứng minh bo đe đưoc ket thúc.
Định lý sau đây là mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen có trong đoi vói hàm nửa
loi, goi là Định lý hàm nra loi có trong (viet tat là Định lý WHCF).
Định lý 1.20. Cho f (u) là hàm so xác định trên khoáng I và loi với u ≤ s ho c
với u ≥ s, trong đó u ∈ I. Cho p1,..., pn là n so thực dương thóa mãn
p = min{p1,..., pn}, p1 + ··· + pn = 1.
Khi đó, bat đȁng thŕc
p1 f (x1) + ··· + pn f (xn) ≥ f (p1x1 + ··· + pnxn)
đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn p1x1 + ··· + pnxn = s neu và chỉ neu
p f (x) +(1− p) f (y) ≥ f(s)
với moi x,y ∈ I thóa mãn px+(1− p)y = s.
i − + 1.
14
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
∈ I
−
··· n n
1 1 2 2
Chŕng minh. Vì đieu ki n can thiet là hien nhiên, ta sẽ chứng minh đieu ki n đủ.
Không giảm tính tong quát, giả sử rang x1 ≤ x2 ≤ ... ≤ xn. Neu x1 ≥ s, thì bat đȁng
thức sẽ thu đưoc từ bat đȁng thức Jensen đoi vói hàm loi. Trái lại, do
p1x1 + p2x2 +··· + pnxn ≥ (p1 + p2 +··· + pn)s,
ton tại k ∈ {1,2,...,n − 1} sao cho
x1 ≤ ··· ≤ xk < s ≤ xk+1 ≤ ··· ≤ xn.
Ta kí hi u
q = p1 + ··· + pk.
Theo bat đȁng thức Jensen, ta có
n
trong đó
∑
i=k+1
pi f (xi)) ≥ (pk+1 + ··· + pn) f (z) = (1 − q) f (z),
z =
pk+1xk+1 + ··· + pnxn
, z ≥ s, z .
pk+1 + ··· + pn
Do đó, ta chỉ can chứng minh rang
k
∑ pi f (xi)+ (1 q) f(z) ≥ f(S) (1.4)
i=1
trong đó
S = p x + p x + + p x =
p1x1 + p2x2 +···+ pnxn
p1 + p2 +···+ pn
Cho yi, i = 1,2,...,k, đưoc định nghĩa bỏi
pxi + (1 − p)yi = s.
s ≤ S ≤ z.
Ta sẽ chứng minh rang
Ta có
z ≥ y1 ≥ y2 ≥ ··· ≥ yk > s.
y1 ≥ y2 ≥ ··· ≥ yk,
15
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
−
k
k k
y s =
p(s − xk)
> 0,
1− p
y1 =
s− px1
≤
S − px1
=
(p1 − p)x1 + p2x2 +···+ pnxn
1− p 1− p (p1 − p) + p2 + ··· + pn.
Do
nên
p1 − p = p1 −min{p1, p2,..., pn} ≥ 0
(p1 − p)x1 + p2x2 +··· + pnxn
≤
p2x2 +··· + pnxn
≤ z,
(p1 − p) + p2 +··· + pn p2 +···+ pn
và do đó y1 ≤ z. Bây giò, do z ≥ y1 ≥ y2 ≥ ... ≥ yk > s, suy ra y1,y2,...,yk ∈ I.
Do đó, theo giả thiet ta có
p f (xi) + (1 − p) f (yi) ≥ f (s)
vói i = 1,2,...,k. Nhân tương ứng tat cả các bat đȁng thức này vói pi/p, ta có
pi f(x ) +
1 − p
pi f(yi) ≥
q
f s
∑ i
i=1
∑
i=1
p
( ).
Do đó, đe chứng minh (1.4), ta chứng minh
q
f s 1 q f z ≥
1− p k
pi f yi f S (1.5)
p
( ) +( — ) ( ) ∑
i=1
( )+ ( ).
Vì S ∈ [s,z], yi ∈ (s,z] vói i = 1,2,...,k,
q
p
+1−q =
1 − p
p
k
∑ pi+1,
i=1
q
p
s +(1 − q)z =
1 − p
p
k
∑
i=1
p0yi + S,
Bat đȁng thức (1.5) là m t h quả của Bo đe 1.19 vói m = k+1, a = s, b = z, q1 =
q/p, q2 = 1 − q, rm = 1, xm = S, ri = (1 − p)pi/p và xi = yi vói i = 1,2,...,k.
Áp dụng Định lý WHCF đoi vói hàm so f(u) = g(eu
) và thay the s bỏi lnr, x
bỏi lnx, y bỏi lny và mői xi bỏi lnai thì ta đưoc h quả sau đây:
p
p
16
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n
1 n
H qua 1.21. Cho g là hàm so xác định trên khoáng dương I thóa mãn f (u) =
g(eu
) là hàm loi với eu
≤ r ho c với eu
≥ r, trong đó r ∈ I. Cho p1,..., pn là n so
thực dương thóa mãn
p = min{p1,..., pn}, p1 + ··· + pn = 1.
Khi đó, bat đȁng thŕc
p1g(a1) + ··· + png(an) ≥ g(ap1............ apn
)
đúng với moi a ,...,a ∈ I thóa mãn ap1
...apn
= r neu và chỉ neu
pg(a) + (1 − p)g(b) ≥ g(r)
với moi a,b ∈ I thóa mãn ap
b1−p
= r.
Nh n xét 1.22. Ký hi u
g(u) =
f (u) − f (s)
,h(x,y) =
g(x)− g(y)
.
u− s
Khi đó, ta có the thay the đieu ki n
x −y
p f (x) + (1 − p) f (y) ≥ f (s)
trong Định lý WHCF bỏi đieu ki n tương đương
h(x,y) ≥ 0 vói moi x,y ∈ I thỏa mãn px+(1− p)y = s.
Nh n xét 1.23. Bat đȁng thức trong Định lý WHCF trỏ thành đȁng thức khi x1 =
· ·· = xn. Hơn nữa, neu giả thiet p1 = min{p1,... , pn} thì đȁng thức xảy ra khi
x1 = x và x2 = ··· = xn = y neu ton tại x,y ∈ I, x /= y thỏa mãn p1x+(1 − p1)y = s
và p1 f(x)+(1− p1)f(y) = f(s).
Tiep theo, chúng tôi trình bày m t so áp dụng của Định lý WHCF.
M nh đe 1.24. Cho a1,...,an (n ≥ 3) là n so thực dương thóa mãn a1 ...an = 1.
Neu p và q là hai so thực không âm thóa mãn p+ q ≥ n − 1 thì
1 1 n
1 + pa1 + qa2
+ ··· +
1 + pan + qa2
≥
1 + p + q
.
1 n
1 n
17
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
( ) = ( ) = , ∈ R.
Chŕng minh. Ta viet bat đȁng thức mong muon dưói dạng
g(a1) + g(a2) + ··· + g(an) ≥ ng(1),
trong đó
g(t) =
1
, t > 0.
1 + pt + qt2
Đe chứng minh bat đȁng thức này, ta áp dụng H quả HCF vói r = 1. Cho
f u g eu
1
u
1 + peu + qe2u
Sử dụng đạo hàm cap hai
f′′
u
eu
[4q2
e3u
+ 3pqe2u
+ (p2
− 4q)eu
− p]
( ) =
(1+ peu +qe2u)3
,
ta chứng minh rang f(u) là m t hàm loi vói eu
≥ r = 1. Ta can chứng minh
4q2
t3
+3pqt2
+(p2
−4q)t − p ≥ 0
vói t ≥ 1. Th t v y,
4q2t3
+ 3pqt2
+ (p2
− 4q)t − p ≥ (4q2 + 3pq + p2
− 4q − p)t
= [(p + 2q)(p + q − 2) + 2q2 + p]t > 0,
bỏi vì p +q ≥ n − 1 ≥ 2.
Theo H quả HCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a)+(n−1)g(b) ≥ ng(1) vói
moi a, b > 0 sao cho abn−1
= 1. Ta viet bat đȁng thức này dưói dạng
b2n−2 n− 1 n
b2n−2 + pbn−1 + q
+
1 + pb + qb2
≥
1 + p + q
.
Áp dụng bat đȁng thức Cauchy-Schwarz, ta có
(bn−1
+n−1)2
(b2n−2 + pbn−1 + q) + (n − 1)(1 + pb + qb2)
mà nó tương đương vói
n
1 + p + q
pB+ qC ≥ A,
≥
18
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
−
— −
1 n
−
trong đó
A = (n − 1)(bn−1
− 1)2 ≥ 0,
B = (bn−1
1)2 + nE =
A
+ nE,
n−
A
1
vói
C = (bn−1
− 1)2 + nF =
n 1
F,
E = bn−1
+n −2 −(n −1)b, F = 2bn−1
+ n − 3 − (n − 1)b2
.
Theo bat đȁng thức AM-GM đưoc áp dụng cho n − 1 so dương, ta có E ≥ 0 và
F ≥ 0 vói n ≥ 3. Do A ≥ 0 và p + q ≥ n − 1, ta có
pB + qC A ≥ pB + qC
(p +q)A
= n(pE + qF) ≥ 0.
n −1
Đȁng thức xảy ra khi a1 = a2 = ... = an = 1.
Nh n xét 1.25. Vói p+ q = n − 1 và n ≥ 3, theo M nh đe 1.24, ta thu đưoc bat
đȁng thức
1 1
1 + pa1 + qa2
+ ··· +
1 + pan + qa2
≥ 1.
1 n
Hơn nữa, neu p = n − 1 và q = 0 thì ta đưoc bat đȁng thức
1 1
1 + (n − 1)a1
+ ··· +
1 + (n − 1)an
≥ 1.
Nh n xét 1.26. Vói p = q =
1
,0 < r ≤
2
và n ≥ 3, áp dụng M nh đe 1.24 ta
r
có bat đȁng thức
1
n − 1
1 n
r + a1 + a2
+ ··· +
r + an + a2
≥
r + 2
.
1 n
Hơn nữa, neu r =
2
,n ≥ 3 thì ta có
n −1
1 1 1
2+(n−1)(a1 +a2)
+···+
2+(n−1)(an +a2)
≥
2
.
19
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
— − −
Nh n xét 1.27. Vói p = 2r,q = r2
,r ≥
√
n−1 và n ≥ 3, áp dụng M nh đe 1.24 ta
đưoc
1 1 n
(1+ra1)2
+···+
(1 + ran)2
≥
(1+ r)2
.
M nh đe 1.28. Cho a1,...,an (n ≥ 4) là n so thực dương thóa mãn a1 ...an = 1.
Neu p,q,r là ba so thực không âm thóa mãn p+ q + r ≥ n − 1 thì
n
1
≥
n
∑ 1 + pai + qa2 + ra3 1+ p+ q+r
.
i=1 i i
Chŕng minh. Ta viet bat đȁng thức dưói dạng
g(a1) + g(a2) + ··· + g(an) ≥ ng(1),
trong đó
g(t) =
1
, t > 0,
1 + pt + qt2 + rt3
và áp dụng H quả HCF cho g(t) vói r = 1. Cho
f (u) = g(eu
) = 11 + peu
+ qe2u
+ re3u
xác định trên R. Vói n ≥ 4, suy ra p + q + r ≥ 3, ta có f loi vói eu
≥ 1. Do
f′′
(u) =
t[9r2
t5
+ 11qrt4
+ (2pr + 4q2
)t3
+ (3pq 9r)t2
+ (p2
4q)t p]
(1+ pt +qt2 +rt3)3
,
trong đó t = eu
≥ 1, ta can chứng minh rang
9r2
t5
+11qrt4
+ (2pr + 4q2
)t3
+ (3pq − 9r)t2
+ (p2
− 4q)t − p ≥ 0.
Do
9r2
t5
+ 11qrt4
+ (2pr + 4q2
)t3
− p ≥ (9r2
+ 11qr + 2pr + 4q2
)t3
− pt,
ta chỉ can chứng minh
(9r2
+ 11qr + 2pr + 4q2
)t2
+ (3pq − 9r)t + p2
− p − 4q ≥ 0.
20
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
3
−
Sử dụng bat đȁng thức t2
≥ 2t −1, Chúng ta vȁn phải chứng minh rang At +B ≥ 0,
trong đó
A = 18r2
+ 22qr + 4pr + 8q2
+ 3pq − 9r,
B = −9r2
− 11qr − 2pr − 4q2
+ p2
− p − 4q.
Do p + q + r ≥ 3, ta có
A ≥ 18r2
+ 22qr + 4pr + 8q2
+ 3pq − 3r(p + q + r)
= 15r2
+ 19qr + pr + 8q2
+ 3pq ≥ 0.
Do đó
At ≥ A + B = p2
+ 4q2
+ 9r2
+ 3pq + 11qr + 2pr − (p + 4q + 9r)
≥ p2
+4q2
+9r2
+3pq+ 11qr +2pr −
(p +4q+9r)(p+ q+r)
2(p r)2+9q2
+ 16r2
+ 4pq +20qr
=
3
> 0.
Theo H quả HCF, ta có g(a) + (n − 1)g(b) ≥ ng(1) vói moi a,, b > 0 sao cho
abn−1
= 1. Ta viet bat đȁng thức này thành
b3n−3 n− 1 n
ho c
b3n−3 + pb2n−2 + qbn−1 + r
+
1 + pb + qb2 + rb3
≥
1 + p + q + r
,
p2
A11 + q2
A22 + r2
A33 + pqA12 + qrA232 + rpA31 ≥ Ap + Bq +Cr,
trong đó
A11 = b2n−2
(bn − nb + n − 1),
A22 = bn−1
(b2
n − nb2
+ n − 1),
A33 = b3n
−nb3
+n −1,
A12 = b3n−1
+ b3n−2
+ (n − 1)(b2n−2
+ bn−1
) − n(b2n
+ bn
),
21
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
A231 = b3n
+ b3n−1
+ (n − 1)(bn−1
+ 1) − n(bn+2
+ b2
),
A31 = b3n
+ b3n−2
+ (n − 1)(b2n−2
+ 1) − n(b2n+1
+ b),
A = b2n−2
[(n − 1)bn − nbn−1
+ 1],
B = bn−1
[(n − 1)b2
n − nb2n−2
+ 1],
C = (n − 1)b3n
− nb3n−3
+ 1.
Vì A, B, C ≥ 0 (từ bat đȁng thức AM-GM áp dụng cho n so dương) và p + q +r ≥
n−1, ta có
(n − 1)(p2
a11 + q2
A22 + r2
A33 + pqA12 + qrA23 + rpA31)
≥ (p + q + r)(Ap + Bq +Cr)
mà nó tương đương vói
p2
B11 + q2
B22 + r2
B33 + pqB12 + qrB23 + rpB31 ≥ 0, (1.6)
trong đó
B11 = (n − 1)A11 − A = nb2n−2
[bn−1
− (n − 1)b + n − 2],
B22 = (n − 1)A22 − B = nbn−1
[b2n−2
− (n − 1)b2
+ n − 2],
B33 = (n − 1)A33 −C = n[b3n−3
− (n − 1)b3
+ n −2],
B12 = (n − 1)A12 − A − B
= nbn−1
[2b2n−2
− (n − 1)bn+1
+ (n − 2)bn−1
− (n − 1)b + n − 2]
= nb2n−2
[2bn−1
− (n − 1)b2
+ n − 3] + nbn−1
[bn−1
− (n − 1)b + n − 2],
B23 = (n − 1)A23 − A − B
= n[2b3n−3
− (n − 1)bn+2
+ (n − 2)bn−1
− (n − 1)b2
+ n − 2],
B31 = (n − 1)A31 −C − A
= n[2b3n−3
− (n − 1)b2n+1
+ (n − 2)b2n−2
− (n − 1)b + n − 2].
22
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n
Ta thay rang B11, B22, B33 , B12 không âm (theo bat đȁng thức AM-GM áp dụng
cho n−1 so dương). Cũng v y, ta có
B23
= bn−1
[3bn−1
− (n − 1)b3
+ n − 4] + 2bn−1
(bn−1
− 1)2
+ b2n−2
− (n − 1)b2
+ n − 2 ≥ 0,
do
3bn−1
−(n − 1)b3
+ n − 4 ≥ 0, b2n−2
− (n − 1)b2
+ n − 2 ≥ 0
(theo bat đȁng thức AM-GM áp dụng cho n − 1 so dương). Sử dụng bat đȁng thức
bn−1
− (n − 1)b + n − 2 ≥ 0, ta nh n đưoc B31 ≥ D, trong đó
D = nbn−1
[2b2n−2
− (n − 1)bn+2
+ (n − 2)bn−1
− 1].
Đe chứng minh (1.6), ta chỉ can chứng minh rang p2
B11 +r2
B33 + prD ≥ 0. Đieu
này đúng neu 4B11B33 ≥ D2
; đó là
4[bn−1
− (n − 1)b + n −2][b3n−3
−(n − 1)b3 + n − 2] ≥
[2b2n−2
− (n − 1)bn+2
+ (n − 2)bn−1
− 1]2
. (1.7)
Trong trưòng hop n = 4, từ (1.7) ta có các bat đȁng thức
4(b3
−3b+2)(b9
− 3b3
+2) ≥ (b6
−2b3
+1)2
,
4(b − 1)2
(b +2)(b3
− 1)2(b3
+2) ≥ (b3
− 1)4
,
(b−1)2
(b3
−1)2
(3b4
+5b3
−3b2
+6b+15) ≥ 0.
Rõ ràng, bat đȁng thức cuoi cùng là đúng. Bat đȁng thức (1.7) cũng xảy ra vói
n ≥ 5, nhưng chúng tôi không trình bày chứng minh ỏ đây. Đȁng thức xảy ra neu
a1 = a2 = ... = an = 1.
Nh n xét 1.29. Vói n = 4 và p+q+r = 3, áp dụng M nh đe 1.28 ta có bat đȁng
thức 4
1
≥ 1
∑ 1 + pai + qa2 + ra3
.
i=1 i i
23
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
2
{ }
n
1
2
1 2 n
2
1 2 n
2
Hơn nữa, neu p = q = r = 1 thì ta có bat đȁng thức
4 1 ≥ 1
∑ 1 + ai + a2 + a3
.
i=1 i i
M nh đe 1.30. Neu x1,x2,..,xn là n so thực không âm thóa mãn
x1 +2x2 + ···+nxn =
n(n+1)
thì
(n−1)(n+2) x3
+2x3
+···+nx3
−
n(n+1)
≥
≥ 2(n2
+ n − 1) x2
+ 2x2
+ ··· + nx2
−
n(n + 1)
.
Chŕng minh. Do bat đȁng thức là tam thưòng vói n = 1, ta sẽ xét n ≥ 2. Viet bat
đȁng thức này dưói dạng
p1 f (x1) + p2
f (x2) + ··· + pn f (xn) ≥ f (p1x1 + p2
x2 + ··· + pnxn),
trong đó
pi =
2i
, i = 1,2,...,n,
n(n+1)
f(u) = (n−1)(n+2)u3
−2(n2
+n−1)u2
, u ≥ 0.
Hàm so f(u) loi vói u ≥ s = 1, do
f′′(u) ≥ 6(n−1)(n+2) −4(n2
+n−1)
≥ 6(n − 1)(n + 2)u − 4(n2
+ n − 1) = 2(n2
+ n − 4) > 0 vói u ≥ 1.
Theo Định lý WHCF và Nh n xét 1.22, ta chỉ can chứng minh rang h(x,y) ≥ 0 vói
moi x,y ≥ 0 sao cho px +(1− p)y = 1, trong đó
p = min p , p ,..., p =
2
.
n(n + 1)
Ta có
g(u) = f(u)− f(1)u−1 = (n−1)(n+2)(u2+u+1)−2(n2
+n−1)(u+1),
24
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
−
(n−1)(n+2)
h(x,y) = g(x) − g(y)x − y = (n − 1)(n + 2)(x + y + 1) − 2(n2
+ n − 1).
Từ px+(1− p)y = 1, ta nh n đưoc
x y x 1 − px 1+(1−2p)x n(n+1)+ (n2
+n−4)x
+ = +
1 − p
= 1 − p (n − 1)(n +2)
và do đó
≥
n(n+1)
.
(n−1)(n+2)
h(x,y) ≥ (n 1)(n+2)
n(n +1)
(n−1)(n+ 2)
+1 − 2(n2
+ n − 1) = 0.
Đieu này cho phép ket thúc chứng minh định lý. Đȁng thức xảy ra neu a1 = a2 =
...a+n = 1, và a1 = 0 và a2 = ··· = an = n(n+1) .
25
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
Chương 2
Bat đang th c vỚi hàm loi b ph n
Hàm loi b ph n là hàm so xác định trên m t khoảng I và là hàm loi trên m t
phan nào đó của I. Trong chương này, chúng tôi sẽ trình bày ket quả của Cirtoaje
[1] ve mỏ r ng bat đȁng thức Jensen và bat đȁng thức Jensen có trong cho m t so
hàm loi b ph n.
2.1 MƠ r ng bat đang th c Jensen cho hàm loi b ph n
Trưóc khi trình bày ve mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen và bat đȁng thức
Jensen cho các hàm loi b ph n chúng ta can hai bo đe dưói đây.
Bo đe 2.1. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I, nghịch bien khi u ≤ s0 và
đong bien khi u ≥ s0, trong đó s0 ∈ I. Cho p1,..., pn là n so thực dương thóa mãn
p1 + ··· + pn = 1.
Với s ∈ I,s ≥ s0, neu bat đȁng thŕc
n
∑ pi f(xi) ≥ f(s)
i=1
đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn
x1,...,xn ≥ s0, p1x1 + ··· + pnxn = s
thì bat đȁng thŕc đó đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn
p1x1 +···+ pnxn = s.
26
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
i
Chŕng minh. Vói i = 1,2,...,n, xác định các so yi ∈ I như sau
y =
s0, xi ≤ s0,
xi, xi > s0.
Do yi ≥ xi vói i = 1,2,...,n, ta có
p1y1 + p2
y2 +···+ pnyn ≥ p1x1 + p2
x2 +··· + pnxn = s.
Thêm nữa, do f (yi) ≤ f (xi) vói xi ≤ s0 và f (yi) = f (xi) vói xi > s0, ta có f (yi) ≤
f(xi) vói i = 1,2,...,n, và do đó
p1 f (y1) + p2
f (y2) + ··· + pn f (yn) ≤ p1 f (x1) + p2
f (x2) + ··· + pn f (xn).
V y, ta chỉ can chứng minh rang
p1 f(y1) + p2
f(y2) +···+ pn f(yn) ≥ f(s)
vói moi y1,y2, ..., yn ≥ s0 sao cho p1y1 + p2
y2 + ·· · + pnyn ≥ s. Theo giả thiet, bat
đȁng thức đúng vói y1, y2,..., yn ≥ s0 và p1y1 + p2
y2 +··· + pnyn = s. Do f tăng vói
u ∈ I, u ≥ s0, ta có p1 f (y1)+ p2
f (y2)+··· + pn f (yn) ≥ f (s) vói y1,y2,...,yn ≥ s0
và p1y1 + p2
y2 +···+ pnyn ≥ s.
Bo đe 2.2. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I, nghịch bien khi u ≤ s0 và
đong bien khi u ≥ s0, trong đó s0 ∈ I. Cho p1,..., pn là n so thực dương thóa mãn
p1 + ··· + pn = 1.
Với s ∈ I,s ≥ s0, neu bat đȁng thŕc
n
∑ pi f(xi) ≥ f(s)
i=1
đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn
x1,...,xn ≤ s0, p1x1 + ··· + pnxn = s
thì bat đȁng thŕc đó đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn
p1x1 +···+ pnxn = s.
27
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
i
Chŕng minh. Vói i = 1,2,...,n, xác định các so yi ∈ I như sau
y =
s0, xi ≤ s0,
xi, xi > s0.
Do yi ≥ s0, yi < xi và f (yi) < f (xi) vói i = 1,2,...,n,. Do đó
p1y1 + p2
y2 +···+ pnyn ≥ p1x1 + p2
x2 +··· + pnxn = s.
và
p1 f (y1) + p2
f (y2) + ··· + pn f (yn) ≤ p1 f (x1) + p2
f (x2) + ··· + pn f (xn).
V y, ta chỉ can chứng minh rang
p1 f(y1) + p2
f(y2) +···+ pn f(yn) ≥ f(s)
vói moi y1,y2, ...,yn ≥ s0 sao cho p1y1 + p2
y2 + ·· · + pnyn ≤ s. Theo giả thiet, bat
đȁng thức đúng vói y1, y2,..., yn ≤ s0 và p1y1 + p2
y2 +··· + pnyn = s. Do f tăng vói
u ∈ I, u ≤ s0, ta có p1 f (y1)+ p2
f (y2)+··· + pn f (yn) ≥ f (s) vói y1,y2,...,yn ≤ s0
và p1y1 + p2
y2 +···+ pnyn ≤ s.
Định lý dưói đây là mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen có trong cho hàm loi b
ph n, goi là Định lý hàm loi b ph n có trong (viet tat là Định lý WPCF).
Định lý 2.3 (Định lý WPCF). Cho f là hàm so xác định trên m t khoáng I ⊂ R,
nghịch bien khi u ≤ s0 và đong bien khi u ≥ s0, trong đó s0 ∈ I. Cho p1, . . . , pn là
n so thực dương thóa mãn
p = min{p1,..., pn}, p1 + ··· + pn = 1.
Giá sr thêm rang f là hàm loi trên [s0, s] ho c [s, s0], trong đó s ∈ I. Khi đó, bat
đȁng thŕc
p1 f (x1) + ··· + pn f (xn) ≥ f (s)
28
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n
đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn p1x1 + ··· + pnxn = s neu và chỉ neu
p f (x) + (1 − p) f (y) ≥ f (s)
với moi x,y ∈ I thóa mãn px + (1 − p)y = s.
Chŕng minh. Trong trưòng hop s ≥ s0, Định lý WPCF đưoc suy ra trục tiep từ Bo
đe 2.1 và Định lý WHCF áp dụng trên khoảng
I0 = {u ∈ I : u ≥ s0}.
Trong trưòng hop s ≤ s0, Định lý WPCF đưoc suy ra trục tiep từ Bo đe 2.2 và Định
lý WHCF áp dụng trên khoảng I0 = {u ∈ I : u ≤ s0}.
Trong trưòng hop p1 = ··· = pn =
1 Định lý WPCF cho ta mỏ rông của bat
đȁng thức Jensen cho hàm loi b ph n, goi là Định lý hàm loi b ph n (viet tat là
Định lý PCF).
Định lý 2.4 (Định lý PCF). Cho f là hàm so xác định trên m t khoáng I ⊂ R,
nghịch bien khi u ≤ s0 và đong bien khi u ≥ s0, trong đó s0 ∈ I. Giá sr thêm rang
f là hàm loi trên [s0,s] ho c [s,s0], trong đó s ∈ I. Khi đó, bat đȁng thŕc
f (x1) + ··· + f (xn) ≥ n f (s)
đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn x1 +···+xn = ns neu và chỉ neu
f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s)
với moi x,y ∈ I thóa mãn x + (n − 1)y = ns.
Nh n xét 2.5. Đ t
g(u) =
f (u) − f (s)
,h(x,y) =
g(x)− g(y)
.
Khi đó, ta có
u −s x −y
pf(x)+(1− p) f(y)− f(s) = p[f (x)− f(s)]+(1 − p)[f(y)− f(s)]
29
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n
= p(x −s)g(x)+(1− p)(y−s)g(y)
= p(1− p)(x−y)[g(x)−g(y)]
= p(1 − p)(x − y)2
h(x, y).
Do v y, ta có the thay the giả thiet
p f (x) + (1 − p) f (y) ≥ f (s)
trong Định lý WPCF bỏi đieu ki n tương đương
h(x,y) ≥ 0, vói moi x,y ∈ I, px+(1− p)y = s.
Hơn nữa, trong trưòng hop p1 = ··· = pn =
1
, đieu ki n đó trỏ thành
h(x,y) ≥ 0, vói moi x,y ∈ I,x+ (n−1)y = ns.
Nh n xét 2.6. Bat đȁng thức trong Định lý WPCF trỏ thành đȁng thức neu x1 =
··· = xn = s. Hơn nữa, vói giả thiet p = min{p1,..., pn}, đȁng thức cũng xảy ra
khi x1 = x và x2 = ··· = xn = y neu ton tại x,y ∈ I,x y, thỏa mãn
px+(1− p)y = s, pf(x)+(1− p) f(y) = f(s).
2.2 M t so áp dụng
Trong mục này, chúng tôi trình bày m t so áp dụng của các Định lý PCF và
WPCF.
M nh đe 2.7. Cho x1,x2,...,xn ≥
−n
(n ≥ 3) thóa mãn
n −2
x1 + x2 + ··· + xn = n.
Neu k ≥
n(3n − 4)
thì
(n − 2)2 n
1−xi
≥ 0
∑ k + x2
.
i=1 i
Đȁng thŕc xáy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1 ho c khi ton tại i ∈ {1,2,...,n} sao
cho xi =
−n
và xj =
n
với moi j i.
n− 2 n −2
30
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
k
2
+
u
n−2
−
−
Chŕng minh. Viet lại bat đȁng thức dưói dạng
f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s),
trong đó
Ta có
s = 1,
f(u) =
1−u
, u ∈ I.
f′ u u2
− 2u − k
f′′
u
2 f1(u)
trong đó
( ) =
(u2 +k)2
, ( ) =
(u2 + k)3
f1(u) = −u3
+ 3u2
+ 3ku − k = (k + 1)(3u − 1) − (u − 1)3
.
Có hai trưòng hop ta sẽ xem xét.
Trường hợp 1.
√
k +1 ≥ 2(n−1)2
. Vói u ∈ I, u ≥ 1, ta có
f1(u) > (k + 1)(u − 1) − (u − 1)3
= (u − 1)[k + 1 − (u − 1)2] ≥ 0,
do
u 1 ≤
n(2n − 3)
1 =
n −2
2(n−1)2
≤
n −2
k + 1.
Do đó, f là hàm loi vói u ∈ I, u ≥ 1. Theo Định lý HCF, ta chỉ can chứng minh
rang f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (1) vói moi x, y ∈ I thỏa mãn x + (n − 1)y = n. Có
nghĩa là ta chứng minh h(x,y) ≥ 0 vói x, y ∈ I và x+(n−1)y = n, trong đó
h(x,y) =
g(x)− g(y)
, g(u) =
f (u) − f (1)
.
Th t v y, ta có
và
x −y
g(u) =
−1
u2 + k
u − 1
h(x,y) =
x +y
=
n + (n − 2)x
≥ 0.
(x2 +k)(y2 +k) (n − 1)(x2 + k)(y2 + k)
√
31
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
−
−
2
từ bieu thức của f′ ta suy ra f giảm trên n
−n
,s0 và tăng trên
h
s0, n(2n−3)
i
trong
i=1 i
Trường hợp 2. 2(n−1) ≤
√
k +1 < 2(n−1)2
. Do
n−2
và
n−2
1
√
1+k ≤
−n
n −2
1 +
√
1 + k < 1+
2(n 1)2
n−2
=
n(2n − 3)
,
n −2
đó
M t khác, vói u ∈ [1,s0], ta có
−2
s0 = 1+
√
k +1 > 1.
n−2
f1(u) > (k + 1)(u − 1) − (u − 1)3
= (u − 1)[k + 1 − (u − 1)2
] ≥ 0,
do
u − 1 ≤ s0 − 1 =
√
k + 1.
Do v y, hàm f loi trên [1,s0]. Theo Định lý PCF, ta chỉ can chứng minh rang
f (x) +(n − 1) f (y) ≥ n f (1) vói moi x, y ∈ I sao cho x + (n − 1)y = n. Phép chứng
minh đưoc đã đưoc thục hi n trong Trưòng hop 1.
M nh đe 2.8. Neu x1,x2,...,xn (n ≥ 3) là n so thực thóa mãn
x1 +x2 +···+xn = n
thì n
n(n + 1) − 2xi
≤ n
∑ n2 + (n − 2)x2
.
Đȁng thŕc xáy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1 ho c khi ton tại i ∈ {1,2,...,n} sao
cho xi = n và xj = 0 với moi j /= i.
Chŕng minh. Bat đȁng thức sẽ đúng vói vói x1 > n(n+1) do
n(n + 1) − 2x1
<
n , i = 2,3,...,n.
n2 + (n − 2)x2 n −1
32
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
2
−
2
Xét x1,x2,...,xn ≤ n(n+1) và viet bat đȁng thức mong muon thành
f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s),
trong đó
s = 1,
Ta có
f(u) =
2u−n(n+1)
,u
(n − 2)u2 + n2
∈ I =
n(3 n2
)
2
,
n(n + 1)
2
.
f ′(u)
2(n − 2)
=
và
n2
+n(n+1)u−u2
[(n − 2)u2 + n2]2
trong đó
f ′′(u)
2(n−2)
=
f1(u)
[(n − 2)u2 + n2]3
f1(u) = 2(n−2)u3
−3n(n+1)(n−2)u2
−2n2
(2n−3)u+n3
(n+1).
Từ bieu thức của f ′, suy ra f giảm trên
h
n(3−n2)
,s
i
và tăng trên
h
s , n(n+1)
s
i
trong đó
2 0 0 2 0
s0 =
n
n+1
√
n2 +2n +5 ∈ (−1,0).
M t khác vói −1 ≤ u ≤ 1, ta có
f1(u) > −2(n−2)−3n(n+1)(n−2)−2n2
(2n−3)+n3
(n+1)
= n2
(n − 3)2 + 4(n + 1) > 0,
và do đó f ′′(u) > 0. Do [s0, s] ⊂ −1, 1], f là m t hàm loi trên [s0, s]. Theo Định
lý PCF, ta chỉ can chứng minh rang f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (1) vói moi x, y ∈ I
thỏa mãn x + (n − 1)y = n. Có nghĩa là ta chứng minh h(x,y) ≥ 0 vói x, y ∈ I và
x+(n−1)y = n, trong đó
h(x,y) =
g(x)− g(y)
x− y
,g(u) =
f (u)− f (1)
u −1
33
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
1 2 n
1 n
1 2 n
Th t v y, ta có
và
h(x,y)
g(u) =
(n−2)u+n
(n − 2)u2 + n2
n2
− n(x + y) − (n − 2)xy
n − 2
=
[(n − 2)x2 + n2][(n − 2)y2 + n2]
=
(n−1)(n−2)y2
≥ 0.
[(n − 2)x2 + n2][(n − 2)y2 + n2]
Phép chứng minh định lý đưoc ket thúc.
M nh đe 2.9. Cho x1,x2,...,xn (n ≥ 2) là n so thực dương thóa mãn
x1 + x2 + ··· + xn ≥ n.
Neu k > 1 thì ta có
x1
+
x2
+···+
xn
≤ 1.
xk +x2 +···+xn x1 +xk +···+xn x1 +x2 +···+xk
Đȁng thŕc xáy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1.
Chŕng minh. Sử dụng phép thay the
s =
x1 +x2 +···+xn
n
và
y1 =
x1
, y2 =
x2
, ..., yn =
xn
,
s s s
bat đȁng thức mong muon trỏ thành
y1
+···+
yn
≤ 1y
sk−1yk + y2 + ··· + yn y1 + y2 + ··· + sk−1yk
trong đó s ≥ 1 và y1 + y2 + · · · + yn = n. Rõ ràng, neu bat đȁng thức này xảy ra vói
s = 1, thì nó cũng xảy ra vói moi s ≥ 1. V y ta chỉ can xét trưòng hop s = 1, khi
x1 + x2 + ··· + xn = n, và bat đȁng thức mong muon là tương đương vói
x1
+
x2
+···+
xn
≤ 1.
xk −x1 +n xk −x2 +n xk −xn + n
34
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
1
1
i=1
i=1
i=1
uk −u+n
Ta sẽ xem xét hai trưòng hop, đó là 1 < k ≤ n + 1 và k > n + 1.
Trường hợp 1. 1 < k ≤ n + 1. Theo Bat đȁng thức Bernoulli, ta có
xk
≥ 1 + k(x1 − 1),
và do đó
xk
− x1 + n ≥ n − k + 1 + (k − 1)x1 ≥ 0.
V y, ta chỉ can chứng minh rang
n
xi
≤ 1
∑ n − k + 1 +(k − 1)xi
.
Vói k = n + 1, bat đȁng thức này là m t đȁng thức. Ngưoc lại, vói 1 < k < n + 1,
ta viet bat đȁng thức thành
n
1
≥ 1
∑ n − k + 1 +(k − 1)xi
.
mà từ bat đȁng thức AM-HM
n
1
≥
n2
∑ n − k + 1 + (k − 1)xi
n
i=1
= 1.
(n − k + 1 + (k − 1)xi)
Trường hợp 2. k > n + 1. Viet bat đȁng thức mong muon thành
f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s),
trong đó
Ta có
s = 1,
f(u) =
−u
, ,u ∈ I = (0,n).
f′ u (k − 1)uk
− n
( ) =
(uk −u+n)2
và
f′′
(u) =
f1(u)
(uk − u + n)3
∑
35
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
0
x ≥
− −
n 1/k
n ≥
−
trong đó
f1(u) = k(k − 1)uk−1
(uk
− u + n) − 2(kuk−1
− 1)[(k − 1)uk
− n].
Từ bieu thức của f ′, ta có f giảm trên (0,s0] và tăng trên [s0,n), trong đó
M t khác, vói u ∈ [s0,s], ta có
s0 = k − 1
< 1.
và do đó
(k − 1)uk
− n ≥ (k − 1)sk
− n = 0,
f1(u) ≥ k(k − 1)uk−1
(uk
− u + n) − 2kuk−1
[(k − 1)uk
− n]
= kuk−1
[−(k −1)(uk
+u)+n(k +1)]
≥ kuk−1
[−2(k − 1) + 2(k + 1)]
= 4kuk−1
> 0.
Do đó f ′′(u) > 0, và do đó f là hàm loi trên [s0, s]. Theo Định lý PCF ta can
chứng minh rang f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (1) vói moi so dương x, y thỏa mãn
x ≥ 1 ≥ y > 0 và x +(n − 1)y = n. Xét trưòng hop không tam thưòng x > 1 > y > 0
và viet bat đȁng thức f(x)+(n−1)f(y) ≥ nf(1) thành
x
+
(n− 1)y
≤ 1,
xk −x −n yk −y+n
xk
− x
x(yk
y+n)
—
yk −ny +n
xk
−
(n 1)y(y yk
)
yk −ny + n
.
Do y < 1 và yk
− ny + n > yk
− y + 1 > 0, ta chỉ can chứng minh rang
mà nó tương đương vói
xk
− x ≥
(n−1)(y−yk
)
yk −y+1
h(x) ≥
y − yk
(1 − y)(yk − y + 1)
36
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
— −
( + ) − ≥
( − ) − + ≥
1 2 n
trong đó
h x
xk
− x
( ) =
x −1
.
Theo bat đȁng thức AM-GM có trong, ta có
h′(x) =
(k 1)xk
+1 kxk−1
(x − 1)2
> 0,
và do đó h tăng ng t. Do x − 1 = (n − 1)(1 − y) ≥ 1 − y, ta nh n đưoc
h(x) ≥ h(2−y) =
(2 − y)k
− 2 + y
1− y
Do đó, ta chỉ can chứng minh rang
k y − yk
(2 − y) — 2 + y ≥
yk − y + 1
.
Đ t 1 − y = t, 0 < t < 1, ta viet bat đȁng thức này thành
2 y k
1 y
1
yk −y+1
1 t k
t
1
(1 −t)k +t
(1 −t2
)k
+t(1 +t)k
≥ 1 +t2
+t(1 −t)k
.
Theo Bat đȁng thức Bernoulli, ta có
(1 −t2
)k
+t(1 +t)k
> 1− kt2
+t(1 + kt) = 1 +t.
Ta chỉ can chứng minh t(1 − t) ≥ t(1 − t)k
, mà nó hien nhiên đúng.
M nh đe 2.10. Cho x1,x2,...,xn (n ≥ 2) là n so thực dương thóa mãn
x1 + x2 + ··· + xn = n.
Neu 0 < k ≤
n
thì
n −1 k k k
xx1
+ xx2
+ ··· + xxn
≤ n.
Đȁng thŕc xáy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1.
.
37
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
u
u
≥
1 2 n
≥
1 2 n
Chŕng minh. Theo bat đȁng thức trung bình lũy thừa, ta có
xp/x1
+ xp/x2
+···+ xp/xn
!1/p
xq/x1
+ xq/x2
+···+ xq/xn
!1/q
vói moi p ≥ q > 0. Do đó, ta chỉ can chứng minh đȁng thức mong muon vói
k =
n
, 1 < k ≤ 2.
n −1
Viet lại bat đȁng thức mong muon thành
f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s),
trong đó
Ta có
s = 1, f(u) = −uk/u
, u ∈ I = (0,n).
f ′(u) = ku
k −2
(lnu − 1),
f ′′(u) = ku
k −4
[u + (1 − lnu)(2u − k + k lnu)].
Từ bieu thức của f ′, ta thay f giảm trên (0,s0] và tăng trên [s0,n), trong đó
s0 = e.
Thêm nữa, ta phát bieu rang f loi trên [s,s0]. Th t v y, do 1 − lnu ≥ 0 và
2u−k +klnu ≥ 2−k ≥ 0,
ta có f ′′ > 0 vói u ∈ [s,s0]. Do đó, theo Định lý PCF ta chỉ can chứng minh rang
xk/x
+ (n − 1)yk/y
≤ n
vói 0 < x ≤ 1 ≤ y và x +(n − 1)y = n. ta có
k
k > 1.
x
Tương tụ như v y, vì
k n n k 2
y
=
(n − 1)y
>
x + (n − 1)y
= 1,
y
≤
y
≤ 2,
n
n
38
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
y
k/x
1
1
— − − −
≤ 0
1
2
+pt +qt
q
2
ta nh n đưoc
0 <
k
− 1 ≤ 1.
Do đó, theo Bat đȁng thức Bernoulli, ta có
xk/x
+(n − 1)yk/y
− n
=
1
+ (n − 1)y · yk/y
− 1 − n
x
≤
1+ k 1
−1
+(n −1)y 1 + −1
k
(y−1) −n
=
x2 −kx + k
−(k −1)x −(2 −k)x
(x 1)2
[(k 1)x+ k(2 k)]
=
x2 −kx +k
.
Phép chứng minh đưoc ket thúc.
M nh đe 2.11. Neu a, b, c là ba so thực dương thóa mãn abc = 1 thì
1−a
+
1− b
+
1−c
≥ 0.
17 + 4a + 6a2 17 + 4b + 6b2 17 + 4c + 6c2
Đȁng thŕc xáy ra khi a = b = c = 1 ho c khi 8a = b = c = 2.
Chŕng minh. Viet bat đȁng thức mong muon thành
g(a) + g(b) + g(c) ≥ 3g(r),
trong đó
r = 1 và g(t) =
1−t
, t ∈ I = (0,∞),
trong đó p = 4
, q = 6
. Ta có
17 17
g′(t) =
qt2
− 2qt − p − 1
(1+ pt + qt2)2
ta có g giảm trên (0,r0] và tăng trên [r0,∞), trong đó
r0 = 1+
s
1+
p+ 1
> 1.
y
x
x
x2
39
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
−
q
Ta có
trong đó
f (u) = g(eu
1 eu
) =
1 + peu + qe2u
,
f′′
(u) =
t · h(t)
(1 + pt + qt2)3
t = eu
, h(t) = −q2
t4
+ q(p + 4q)t3
+ 3q(p + 2)t2
+ (p − 4q + p2
)t − p − 1.
Ta chứng minh rang h(t) > 0 vói t ∈ [r,r0], và do đó, f làm hàm loi vói
eu
∈ [r,r0] =
"
1,1+
s
1+
p+ 1
#
.
Ta có
Do
h′(t) = −4q2
t3
+3q(p+ 4q)t2
+6q(p +2)t + p −4q+ p2
,
h′′(t) = 6q[−2qt2
+(p + 4q)t + p+ 2].
h′′(t) = 6q[2(−qt2
+ 2qt + p + 1) + p(t − 1)] ≥ 12q(−qt2
+ 2qt + p + 1) ≥ 0,
nên h′(t) tăng,
h′(t) ≥ h′(1) = p2
+9pq+8q2
+ p+8q > 0,
h tăng, và do đó
h(t) ≥ h(1) = p2
+4pq +3q2
+2q−1
= (p + 2q)2 − (q − 1)2 = (p + q + 1)(p + 3q − 1) > 0.
Theo H quả PCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a)+2g(b) ≥ 3g(1) vói ab2
= 1;
đó là
1−a
+
2(1 − b)
≥ 0,
1 + pa + qa2 1 + pb + qb2
b2
(b2
−1) 2(1 − b)
b4 + pb2 + q
+
1 + pb + qb2
≥ 0,
pA + qB ≥ C,
40
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
2
2
+
t
−
trong đó
Th t v y, ta có
A = b2
(b−1)2
(b+ 2),
B = (b−1)2
(b4
+2b3
+ 2b2
+2b+ 2),
C = b2
(b−1)2
(2b+1).
17(pA+qB−C) = 3(b −1)2
(b−2)2
(2b2
+2b+ 1) ≥ 0.
Phép chứng minh đưoc ket thúc.
M nh đe 2.12. Neu a, b, c là ba so thực dương thóa mãn abc = 1 thì
7 − 6a
+
7 − 6b
+
7 − 6c
≥ 1.
2 + a2 2 + b2 2 + c2
Đȁng thŕc xáy ra khi a = b = c = 1 ho c khi 8a = b = c = 2.
Chŕng minh. Viet bat đȁng thức mong muon thành
g(a) + g(b) + g(c) ≥ 3g(r),
ỏ đó r = 1 và
Từ
g(t) =
7 − 6t
, t ∈ I = (0,∞).
g′
(t) =
2(3t + 2)(t − 3)
(2 + t2)2
ta có g giảm trên (0,r0] và tăng trên [r0,∞), trong đó
r0 = 3.
Ta có
và
f(u) = g(eu
7 6eu
) =
2+e2u
f ′′
(u) =
2t · h(t)
(2 + t2)3
41
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
−
≥ ,
−
13
√
13
√
a2 +1 a2 + 1
−
√
trong đó
t = eu
, h(t) = −3t4
+ 14t3
+ 36t2
− 28t − 12.
Ta sẽ chứng minh rang h(t) > 0 vói t ∈ [r,r0], và do đó f là loi vói
eu
∈ [r,r0] = [1,3].
Ta có
h(t) = 3(t2
−1)(9 −t2
)+14t3
+6t2
−28t +15
= 3(t2
− 1)(9 − t2
) + 14t2
(t − 1) + 14(t − 1)2
+ 6t2
+ 1 > 0.
Theo H quả PCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a)+2g(b) ≥ 3g(1) vói ab2
= 1;
đó là
7 −6a
+
2(7− 6b)
≥ 1,
2 + a2 2 + b2
b2
(7b2
6)
2b4 + 1
+
2(7 − 6b)
1
2 + b2
(b−1)2
(b− 2)2
(5b2
+6b +3) ≥ 0.
Do bat đȁng thức là đúng nên ta có đieu can chứng minh.
M nh đe 2.13. Cho a, b, c là ba so thực dương thóa mãn abc = 1. Neu k ∈
3 3 3 3 a+ k b+ k c + k 3(1 + k)
a2 + 1
+
b2 + 1
+
c2 + 1
≤
2
.
13
Đȁng thŕc xáy ra khi a = b = c = 1. Neu k =
3
√
3
thì đȁng thŕc cũng xáy ra
khi a = 7 + 4
√
3 và b = c = 2 − 3.Neu k =
13
thì đȁng thŕc cũng xáy ra khi
3
√
3
a = 7−4
√
3 và b = c = 2+
√
3.
Chŕng minh. Bat đȁng thức mong muon tương đương vói
∑
(a−1)2
≥ k ∑
2
3
thì
,
−
.
42
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
≥
∑ ∑
t2 + 1
9
2 −
Do đó, ta chỉ can chứng minh rang bat đȁng thức này chỉ vói |k| = 1
√
3
. M t khác,
3 3
thay a,b,c by 1/a,1/b,1/c, bat đȁng thức trỏ thành
(a−1)2
k 3
a + 1
2
a2 + 1
.
Do đó, ta chỉ can chứng minh bat đȁng thức mong muon vói |k| = 1
√
3
. Viet bat
đȁng thức này như là
trong đó r = 1 và
Từ
3 3
g(a) + g(b) + g(c) ≥ 3g(r),
g(t) =
−t − k
, t ∈ I = (0,∞).
g′(t) =
t2
+ 2kt − 1
(t2 + 1)2
suy ra g giảm trên (0,r0] và tăng trên [r0,∞), trong đó
√
3
Ta có
r0 =
9
.
f (u) = g(eu
) =
−eu
− k
e2u + 1
trong đó
f ′′
(u) =
t · h(t)
,
(t2 + 1)3
t = eu
, h(t) = −t4
− 4kt3
+ 6t2
+ 4kt − 1.
Ta sẽ chứng minh rang h(t) > 0 vói t ∈ [r0,r], và do đó f là loi vói
Th t v y, do
eu
∈ [r0
,r] =
"√
3
,1
#
.
52t 52
ta có
4kt =
3
√
3
=
27
> 1,
h(t) = −t4
+ 6t2
− 1 + 4kt(1 −t2
) ≥ −t4
+ 6t2
− 1 + (1 − t2
) = t2
(5 − t2
) > 0.
43
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
ka2 + bc
−
k + 1 ka3 + 1
−
k +1
=
k +1 ka3 +1
.
Theo H quả PCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a)+2g(b) ≥ 3g(1) vói ab2
= 1;
đó là
a + k
a2 +1
+ 2(b + k)
b2 + 1
3(1 + k)
2
,
b2
(kb2
+ 1)
b4 +1
+
2(b + k)
b2 + 1
3(1 + k)
2
,
3b6
− 4b5
+ b4
+ b2
− 4b + 3 − k(1 − b2
)3
≥ 0,
(b − 1)2
[(3 + k)b4
+ 2(1 + k)b3
+ 2b2
+ 2(1 − k)b + 3 − k] ≥ 0,
(b − 1)2
(b − 2 +
√
3)2
[(27 + 13
√
3)b2
+ 24(2 +
√
3)b + 33 + 17
√
3] ≥ 0.
Bat đȁng thức hien nhiên đúng và nó ket thúc phép chứng minh.
M nh đe 2.14. Neu a, b, c là ba so thực dương và 0 < k ≤ 2 + 2
√
2 thì
a3 b3 c3
a + b + c
ka2 + bc
+
kb2 + ca
+
kc2 + ab
≥
k +1
.
Đȁng thŕc xáy ra khi a = b = c = 1. Neu k = 2 + 2
√
2 thì đȁng thŕc cũng xáy ra
a
khi √
2
= b = c.
Chŕng minh. Vói k < 2 + 2
√
2, phép chứng minh là tương tụ vói m t trong các
những trưòng hop chính k = 2 + 2
√
2. Vói lý do này, ta chỉ xét trưòng hop
k = 2+2
√
2.
Do tính đong nhat, ta có the giả sử rang abc = 1. Theo giả thiet này,
∑
a3 1
∑ ∑
a4 a 1
∑
a4
−a
Do đó, ta có the viet bat đȁng thức thành
g(a) + g(b) + g(c) ≥ 3g(r),
trong đó r = 1 và
g t
t4 −t
t 0 ∞
( ) =
kt3 + 1
, ∈ I = ( , ).
≤
≤
a =
44
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
k
1 2 3 4 5
Từ
g′(t) =
kt6
+2(k + 2)t3
− 1
(kt3 + 1)2
suy ra g giảm trên (0,r0] và tăng trên [r0,∞), trong đó
Ta có
r0 =
s
3 −k −2+
√
(k +1)(k + 4)
≈ 0.4149.
f u g eu
e4u −eu
f′′
u
t · h(t)
trong đó
( ) = (
) =
ke3u + 1
, ( ) =
(kt3 + 1)3
t = eu
, h(t) = k2
t9
− k(4k + 1)t6
+(13k + 16)t3
− 1.
Ta có h(t) ≥ 0 vói t ∈ [t1,t2], trong đó t1 ≈ 0.2345 và t2 ≈ 1.02. Do
[r0,r] ⊂ [t1,t2],
f là loi vói eu
∈ [r0, r]. Khi đó H quả PCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a) +
2g(b) ≥ 3g(1) vói ab2
= 1. Đieu này đúng neu bat đȁng thức ban đau xảy ra vói
b = c = 1. Do đó, ta can chứng minh
a3
2 a + 2
ka2 + 1
+
a + k
≥
k + 1
mà nó tương đương vói bat đȁng thức hien nhiên
(a− 1)2
(a−
√
2)2
≥ 0.
Phép chứng minh đưoc ket thúc.
M nh đe 2.15. Neu a1, a2, a3, a4, a5 là năm so thực dương thóa mãn a1a2a3a4a5 =
1 thì
1−a1
+
1−a2
+
1−a3
+
1−a4
+
1−a5
≥ 0,
1 + a2 1 + a2 1 + a2 1 + a2 1 + a2
với đȁng thŕc xáy ra khi a1 = a2 = a3 = a4 = a5 = 1.
45
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
1
2
+
t
+ ≥ ,
−
≥
Chŕng minh. Viet bat đȁng thức thành
g(a1) + g(a2
) + g(a3
) + g(a4
) + g(a5) ≥ 3g(r),
trong đó r = 1 và
Do
g(t) =
1 −t
, t ∈ I = (0,∞).
g′(t) =
t2
− 2t − 1
(t2 + 1)2
suy ra g giảm trên (0,r0] và tăng trên [r0,∞), trong đó
r0 = 1 +
√
2
Ta có
f u g eu 1−eu
f′′
u
t · h(t)
trong đó
( ) = ( ) =
1 + e2u , ( ) =
(t2 +1)3
,
t = eu
, h(t) = −t4
+ 4t3
+ 6t2
− 4t − 1.
Ta sẽ chứng minh rang h(t) > 0 vói t ∈ [r,r0], và do đó f là loi vói
eu
∈ [r,r0] = [1,1 +
√
2].
Th t v y,
h(t) ≥ −t4
+ 6t2
− 1 = 8 − (3 −t2
)2
≥ 4.
Theo H quả PCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a)+4g(b) ≥ 5g(1) vói ab4
= 1;
đó là
1 −a
1+a2
4(1 − b)
0
1 + b2
b4
(b4
1)
1+ b8
+
4(1 − b)
0
1 + b2
1 +
4(1 − b)
≥
1 + b4
1+ b2 1+b8
.
Do
1 + b4
≤
2
≤
4
1+ b8 1+ b4 (1+b2)2
,
46
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
1 2 3 4 5 6
1
2
+
a
ta chỉ can chứng minh rang
1 +
4(1 − b)
≥
4
.
1 +b2 (1 + b2)2
Bat đȁng thức này tương đương vói (1 − b)4
≥ 0 và phép chứng minh đưoc ket
thúc.
Nh n xét 2.16. Lưu ý rang, bat đȁng thức
1−a1
+
1− a2
+
1 −a3
+
1−a4
+
1− a5
+
1 −a6
≥ 0
1 + a2 1 + a2 1 + a2 1 + a2 1 + a2 1 + a2
không đúng vói moi so thục dương a1, a2, a3, a4, a5, a6 thỏa mãn a1a2a3a4a5a6 =
1. Th t v y, vói a2 = a3 = a4 = a5 = a6 = 2, bat đȁng thức trỏ thành
−a1(a1 + 1)
≥ 0.
1
Bat đȁng thức này không đúng neu a1 =
1
=
1
.
a2a3a4a5a6 32
47
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
u∈I
i
Chương 3
Ba mƠ r ng cua Định lý HCF và Định lý PCF
Trong chương này, chúng tôi trình bày các ket quả của Cirtoaje [2] ve ba mỏ
r ng của Định lý hàm nửa loi và của Định lý hàm loi b ph n.
3.1 MƠ r ng th nhat
Mỏ r ng đau tiên của Định lý PCF là mỏ r ng đoi vói các hàm loi b ph n
phải. Trưóc khi trình bày mỏ r ng này, ta can bo đe sau:
Bo đe 3.1. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I và loi trên đoạn [s,s0], trong
đó s,s0 ∈ I,s < s0. Giá sr f(u) nghịch bien trên I≤s0 và min f(u) = f(s0). Neu
bat đȁng thŕc
f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s)
đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I≤s0 thóa mãn x1 + x2 + ··· + xn = ns, thì bat đȁng
thŕc đó đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ···+ xn = ns
Chŕng minh. Vói i = 1,2,...,n, xác định các so yi ∈ I≤s0 như sau
y =
xi xi ≤ s0,
s0 xi > s0.
Ta có yi ≤ xi và f (yi) ≤ f (xi) vói i = 1,2,...,n. Do đó
y1 +y2 +···+yn ≤ x1 +x2 +···+xn = ns
48
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n
và
f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≤ f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn).
Vì v y, ta chỉ can chứng minh rang
f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≥ n f (s)
vói moi y1, y2, .. . , yn ∈ I≤s0 sao cho y1 +y2 +··· +yn ≤ ns. Theo giả thiet, bat đȁng
thức sau là đúng vói y1,y2,...,yn ∈ I≤s0 và y1 + y2 +··· + yn = ns. Do f giảm trên
I≤s0, ta có
f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≥ n f (s)
vói y1,y2,...,yn ∈ I≤s0 sao cho y1 + y2 + ··· + yn ≤ ns.
Định lý dưói đây, đưoc goi là Định lý hàm loi b ph n phái (viet tat là Định lý
RPCF), là m t mỏ r ng của Định lý hàm loi b ph n.
Định lý 3.2 (Định lý RPCF). Cho f là hàm so xác định trên khoáng I và loi trên
đoạn [s,s0], trong đó s,s0 ∈ I,s < s0. Giá sr f là hàm nghịch bien trên I≤s0 và
min f(u) = f(s0). Khi đó, bat đȁng thŕc
u∈I
f (x1)+ f (x2)+···+ f (xn) ≥ n f
x1 +x2 +···+xn
đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ···+ xn = ns khi và chỉ khi
f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s)
với moi x,y ∈ I thóa mãn x ≤ s ≤ y và x + (n − 1)y = ns.
Chŕng minh. Đieu ki n can là rõ ràng. Bỏi Bo đe 3.1 đe chứng minh đieu ki n đủ
của Định lý RPCF, ta chỉ can xem xét rang x1,x2,...,xn ∈ J trong đó J = I≤s. Vì
f là hàm loi trên J≥s0, bat đȁng thức mong muon của Định lý RPCF có ngay khi
Định lý RHCF đưoc áp dụng trên khoảng J .
Tương tụ, định lý sau đây, goi là Định lý hàm loi b ph n trái (viet tat là Định
lý LPCF), là m t mỏ r ng của Định lý PCF.
49
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
n
u∈I
i
Định lý 3.3 (Định lý LPCF). Cho f là hàm so xác định trên khoáng I và loi trên
đoạn [s0,s], trong đó s,s0 ∈ I,s0 < s. Giá sr f là hàm đong bien trên I≥s0 và
min f(u) = f (s0). Khi đó, bat đȁng thŕc
u∈I
f (x1)+ f (x2)+···+ f (xn) ≥ n f
x1 +x2 +···+xn
đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ···+ xn = ns khi và chỉ khi
f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s)
với moi x,y ∈ I thóa mãn x ≥ s ≥ y và x + (n − 1)y = ns.
Chŕng minh. Đieu ki n can là rõ ràng. Theo Bo đe 3.4 dưói đây đe chứng minh
đieu ki n đủ của Định lý LPCF, ta chỉ can xem xét rang x1,x2,...,xn ∈ J trong đó
J = I≥s0. Vì f là hàm loi trên J≤s, bat đȁng thức mong muon của Định lý RPCF
có ngay khi Định lý LHCF đưoc áp dụng trên khoảng J .
Bo đe 3.4. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I và loi trên đoạn [s0,s], trong
đó s,s0 ∈ I,s0 < s. Giá sr f(u) đong bien trên I≥s0 và min f(u) = f(s0). Neu bat
đȁng thŕc
f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s)
đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I≥s0 thóa mãn x1 + x2 + ··· + xn = ns, thì bat đȁng
thŕc đó đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ···+ xn = ns
Chŕng minh. Vói i = 1,2,...,n, xác định các so yi ∈ I≥s0 như sau
y =
s0 xi ≤ s0,
xi xi > s0.
Do yi ≤ xi vói i = 1,2,...,n, ta có
y1 + y2 + ··· + yn ≥ x1 + x2 + ··· + xn = ns.
50
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
i=1 i
Ngoài ra, do f (yi) ≤ f (xi) vói xi ≤ s0 và f (yi) = f (xi) vói xi > s0, ta có f (yi) ≤
f(xi) vói i = 1,2,...,n. Do đó
f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≤ f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn).
Vì v y, ta chỉ can chứng minh rang
f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≥ n f (s)
vói moi y1, y2, .. . , yn ∈ I≥s0 sao cho y1 +y2 +··· +yn ≥ ns. Theo giả thiet, bat đȁng
thức sau là đúng vói y1,y2,...,yn ∈ I≥s0 và y1 + y2 +··· + yn = ns. Do f giảm trên
I≥s0, ta có
f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≥ n f (s)
vói y1,y2,...,yn ∈ I≥s0 sao cho y1 + y2 + ··· + yn ≥ ns.
Nh n xét 3.5. Bat đȁng thức trong các Định lý RPCF và LPCF trỏ thành đȁng
thức khi x1 = x2 = ··· = xn = s. Hơn nữa, đȁng thức cũng xảy ra khi x1 = x và
x2 = ··· = xn = y neu ton tại x,y ∈ I,x /= y, thỏa mãn
x+(n−1)y = ns và f(x)+(n−1) f(y) = n f(s).
Ví dụ dưói đây cho ta m t áp dụng Định lý LPCF đe chứng minh bat đȁng
thức. Cũng lưu ý rang, trong trưòng hop này, ta không the sử dụng Định lý PCF
hay Định lý HCF đe chứng minh.
Ví dụ 3.6. Neu x1,x2,...,xn là n so thục thỏa mãn x1 + x2 + ··· + xn = n thì ta có
n
xi(xi −1)
≥ 0
∑ 4(n − 1)x2 + n2
.
Đȁng thức xảy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1 ho c khi ton tại i ∈ {1,2,...,n} thỏa
mãn xi =
n
và xj =
n
vói moi j i.
2 2(n − 1)
Chŕng minh. Ta viet
f (x1)+ f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s),s = 1,
51
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
( ) = , ∈ I = R.
— − − — −
[4(n− 2 2
3
1
)
u + n ]
= 2 2 ≥ 0.
trong đó
Do
f u
u(u − 1)
u
4(n − 1)u2 + n2
f′(u) =
4(n − 1)u2
+ 2n2
u − n2
[4(n − 1)u2 + n2]2
suy ra f tăng trên (−∞,s1] ∪ [s0,∞) và giảm trên [s1,s0], trong đó
n( n
√
n2 +4n 4)
s = , s n( n+
√
n2 + 4n 4)
= ∈ 0 1
4(n−1)
Do
4(n − 1)
( , ).
và f (s0) < f (1) = 0, ta có
lim
u→−∞
f(u) =
1
4(n−1)
min f (u) = f (s0).
u∈I
Do
f′′(u) =
2g(u)
, g(u) = n4
+12n2
(n−1)u(1 −u)−16(n−1)2
u3
,
suy ra rang f là loi trên [0,1], bỏi vì
g(u) ≥ n4
− 16(n − 1)2
u3
≥ n4
− 16(n − 1)2
= (n − 2)2
(n2
+ 4n − 4) ≥ 0.
Rõ ràng, ta không the áp dụng đưoc Định lý HCF bỏi vì f không nửa loi. Cũng
v y, ta không the áp dụng đưoc Định lý PCF bỏi vì f không giảm vói vói moi
u ≤ s0. M t khác, tat cả các đieu ki n của Định lý LPCF đưoc thỏa mãn. Do đó,
ta chỉ can chứng minh rang f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (1) vói moi x, y ∈ R sao cho
x +(n − 1)y = n. Ta chỉ can chứng minh cho h(x, y) ≥ 0 vói moi x, y ∈ R thỏa mãn
x+(n−1)y = n. Ta có
g(u) =
f(u)− f (1)
=
u
,
và
h x y
u−1 4(n − 1)u2 + n2
g(x)−g(y) n2
− 4(n − 1)xy
( , ) =
x−y
=
[4(n − 1)x2 + n2][4(n − 1)y2 + n2]
[2(n − 1)y − n]2
[4(n − 1)x2 + n ][4(n − 1)y2 + n ]
Phép chứng minh đưoc ket thúc.
1 0
52
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
i=1
3.2 MƠ r ng th hai
Bon m nh đe dưói đây lan lưot là mỏ r ng của các định lý RHCF, LHCF, RPCF
và LPCF cho trưòng hop hàm so f xác định trên t p I  {u0}, trong đó u0 là m t
điem trong của I.
M nh đe 3.7. Định lý RHCF còn đúng trong trường hợp f là hàm so f xác định
trên t p I {u0}, trong đó u0 ∈ I,u0 < s.
Chŕng minh. Ý tưỏng chính của phép chứng minh của Định lý RHCF là thay the
bat đȁng thức mong muon
f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s),x1,x2,...,xn ∈ I  {0}
vói m t bat đȁng thức ch t chẽ hơn, mà tat cả các bien nam trong I≥s, trong đó f
là loi. Chính xác hơn, dưói giả định rang
x1 ≤ ··· ≤ xk ≤ s ≤ xk+1 ≤ ··· ≤ xn,
từ giả thiet
sau đó,
f (x)+(n−1) f (y) ≥ n f (s), x + (n − 1)y = ns,x ≤ s ≤ y
f (xi)+ (n − 1) f (yi) ≥ n f (s), xi + (n − 1)yi = ns,xi ≤ s ≤ yi
vói i = 1,...,k. Do đó, ta chỉ can chứng minh bat đȁng thức bat đȁng thức ch t hơn
k
∑[n f (s) − (n − 1) f (yi)] + f (xk+1)+ ··· + f (xn) ≥ n f (s),
trong đó các bien y1,...,yk
và xk+1,...,xn nam trong I≥s.
Chứng minh của ba m nh đe sau hoàn toàn tương tụ.
53
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
≥
(u
2
+
k)
M nh đe 3.8. Định lý LHCF còn đúng trong trường hợp f là hàm so f xác định
trên t p I {u0}, trong đó u0 ∈ I,u0 > s.
M nh đe 3.9. Định lý RPCF còn đúng trong trường hợp f là hàm so f xác định
trên t p I {u0}, trong đó u0 ∈ I,u0 > s0.
M nh đe 3.10. Định lý LPCF còn đúng trong trường hợp f là hàm so f xác định
trên t p I {u0}, trong đó u0 ∈ I,u0 < s0.
Ví dụ 3.11. Cho x1,x2,...,xn
n
Neu k ≥
2
√
n−1
thì
−k là n so thục thỏa mãn x1 + x2 + ··· + xn = n.
n
∑
i=1
x1(x1 −1)
0
(x1 + k)2
n
vói đȁng thức xảy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1. Neu k =
2
√
n − 1
thì đȁng thức
cũng xảy ra khi x1 =
n
và x1 = ··· = xn =
n
.
2
Chŕng minh. Ta viet
2(n − 1)
trong đó
Từ
f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s), s = 1,
f(u) =
u(u−1)
, u ∈ R  {−k}.
f′
(u) =
(2k +1)u−k
(u + k)3
suy ra f tăng trên (−∞,−k) ∪ [s0,∞) và giảm trên (−k,s0], trong đó
s0 =
k
2k + 1
Do
< 1.
và f (s0) < f (1) = 0, ta có
lim
u→−∞
f (u) = 1
min f (u) = f (s0).
u∈I
54
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
2k+1
h i
xy ≥ xy
— −
≥ 0
u≥s
n
0
Từ
f ′′
(u) =
k(k +2)− (2k +1)u
(x + k)4
suy ra f là loi trên 0, k(k+2) , do đó, trên [s0, 1]. Theo Định lý LPCF, M nh đe
3.10, ta can chứng minh rang h(x, y) ≥ 0 vói moi x, y ∈ R  {−k} thỏa mãn x +
(n−1)y = n. Ta có
g(u) =
f (u)− f(1)
=
u
,
h x y
u − 1
g(x) − g(y)
(u + k)2
k2
− xy
( , ) =
Do
x−y
=
(x + k)2(y + k)2
.
k2
−
n2
4(n−1)
− =
[2(n 1)y n]2
4(n − 1)
,
suy ra h(x,y) ≥ 0. Ta có đieu can chứng minh.
3.3 MƠ r ng th ba
Định lý sau đây là m t mỏ r ng của Định lý RPCF cho trưòng hop đieu ki n
nghịch bien trên t p I≤s0 của hàm so f không đưoc thỏa mãn.
Định lý 3.12. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I, loi trên đoạn [s,s0] và
thóa mãn min f(u) = f (s0), trong đó s,s0 ∈ I,s < s0,ns − (n − 1)s0 ≤ infI. Khi
đó, neu
f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s)
với moi x,y ∈ I thóa mãn x ≤ s ≤ y và x +(n − 1)y = ns thì
f (x1)+ f (x2)+···+ f (xn) ≥ n f
x1 +x2 +···+xn
với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ··· + xn = ns.
Chŕng minh. Ta xác định hàm
f (u) =
f(u), u ∈ I≤s0,
f(s0), u ∈ I≥s0.
55
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
u≤s
n
mà nó là loi trên I≥s. Tính f0(s) = f (s) và f0(u) ≤ f (u) vói moi u ∈ I ta chỉ can
chứng minh rang
f0(x1) + f0(x2) + · · · + f0(xn) ≥ n f0(s)
vói moi x1,x2,...,xn ∈ I thỏa mãn x1 + x2 + ··· + xn = ns. Theo Định lý RHCF, ta
chỉ can chứng minh rang
f0(x) + (n − 1) f0(y) ≥ n f0(s)
vói moi x, y ∈ I sao cho x ≤ s ≤ y và x +(n − 1)y = ns. Trưòng hop y > s0 là không
the do
x = ns − (n − 1)y < ns − (n − 1)s0 ≤ infI
liên quan vói x ∈
/ I. Vói trưòng hop có the y ≤ s0, bat đȁng thức f0(x) + (n −
1) f0(y) ≥ n f0(s) trỏ thành f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s), mà xảy ra (theo giả thiet)
vói moi x,y ∈ I sao cho x ≤ s ≤ y và x +(n −1)y = ns.
Tương tụ, định lý sau đây là m t mỏ r ng của Định lý LPCF cho trưòng hop
đieu ki n đong bien trên t p I≥s0 của hàm so f không đưoc thỏa mãn.
Định lý 3.13. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I, loi trên đoạn [s0, s] và thóa
mãn min f(u) = f(s0), trong đó s,s0 ∈ I,s > s0,ns − (n − 1)s0 ≥ supI. Khi đó,
neu
f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s)
với moi x,y ∈ I thóa mãn x ≥ s ≥ y và x +(n − 1)y = ns thì
f (x1)+ f (x2)+···+ f (xn) ≥ n f
x1 +x2 +···+xn
với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ··· + xn = ns.
Ví dụ 3.14. Cho x1,x2,...,xn ≥
−n
thỏa mãn x1 + x2 + ··· + xn = n, trong đó
n ≥ 4. Neu k > 0 thì
n − 2
n
1−xi
≥ 0
∑ k + x2
i=1 i
56
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
— − 1
vói đȁng thức xảy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1 ho c x1 =
−n
và x2 = ··· = xn =
n
.
n −2
Chŕng minh. Ta viet
n − 2
trong đó
f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s), s = 1,
f(u) =
1−u
, u ∈ I =
−n
,
n(2n − 3)
.
k + u2
Từ
f′0 u
n − 2
u2
− 2u − k
n − 2
( ) =
(u2 + k)2
suy ra f(u) giảm vói u ∈ [1,s0] và tăng vói u ≥ s0, trong đó s0 = 1+ p1 +k, do đó,
min f (u) = f (s0).
u≥1
Từ
trong đó
f ′′
(u) =
2 f1(u)
,
(u2 + k)3
f1(u) = −u3
+ 3u2
+ 3ku − k = (k + 1)(3u − 1) − (u − 1)3
> (k + 1)(u − 1) − (u − 1)3
= (u − 1)[k + 1 − (u − 1)2
] ≥ 0.
suy ra f là loi trên [1,s0]. Theo Định lý 3.12, ta chỉ can chứng minh rang
ns−(n−1)s0 ≤ infI
và
f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s)
vói moi x, y ∈ I sao cho x+(n−1)y = ns. Đieu ki n thứ nhat là tương đương vói
n (n 1)(1 + p + k) ≤
−n
,
n −2
57
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
(n − 1)[2 − (n − 2)
√
1 + k] ≤ 0
mà rõ ràng đúng vói n ≥ 4 và k > 0. Đieu ki n thứ hai thỏa mãn neu h(x,y) ≥ 0
vói ,y ∈ I sao cho x+(n−1)y = n. Th t v y,
g(u) =
f (u) − f (1)
=
−1
,
u−1 u2 + k
và
h(x,y) =
x +y
=
n + (n − 2)x
≥ 0.
(x2 + k)(y2 + k) (n − 1)(x2 + k)(y2 + k)
Chú ý rang bat đȁng thức trong Ví dụ 3.14 là m t mỏ r ng của m t bat đȁng
thức trong Cirtoaje [1, Application 4.1], trong đó đieu ki n cho k là hạn che hơn,
đó là
Phép chứng minh đưoc ket thúc.
k ≥
n(3n − 4)
.
(n − 2)2
Nh n xét 3.15. Định lý 3.12 và Định lý 3.13 còn đúng trong trưòng hop f xác
định trên t p I  {u0}, trong đó u0 ∈ I thỏa mãn u0 < s ho c u0 > s. Theo đó, bat
đȁng thức trong Ví dụ 3.14 còn đúng neu k = 0.
58
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
Ket lu n
Lu n văn “Bat đȁng thŕc với hàm loi b ph n và ŕng dnng” đã đạt đưoc các
ket quả sau:
1. Trình bày ve hàm loi, và nhan mạnh đen bat đȁng thức Jensen
2. Trình bày các van đe hàm nửa loi và mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen cho
hàm nửa loi
3. Mỏ r ng bat đȁng thức Jensen có trong cho hàm nửa loi.
4. Trình bày ve hàm loi b ph n và mỏ r ng bat đȁng thức Jensen cho hàm loi
b ph n.
5. Ba mỏ r ng của Định lý HCF và Định lý PCF.
59
Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149-
TEAMLUANVAN.Com
Tài li u tham khao
[1] V. Cirtoaje (2013), “An extension of Jensen’s discrete inequality to partially
convex functions”, Journal of Inequalities and Applications, 2013:54.
[2] V. Cirtoaje (2016), “Three extensions of HCF and PCF theorems”, Advances
in Inequalities and Applications, 2016:14.
[3] V. Cirtoaje, A. Baiesu (2011), “An extension of Jensen’s discrete inequality to
half convex functions”, Journal of Inequalities and Applications, 2011:101.
[4] Z. Pavic´ (2014), “Half convex functions”, Journal of Inequalities and Appli-
cations, 2014:13.

More Related Content

Similar to Bat Đang Thức V I Hàm Loi B Ph N Và Ứng Dụng.docx

Ứng Dụng Hình Học Giải Tích Vào Giải Phương Trình, Bất Phương Trình Và Hệ Phư...
Ứng Dụng Hình Học Giải Tích Vào Giải Phương Trình, Bất Phương Trình Và Hệ Phư...Ứng Dụng Hình Học Giải Tích Vào Giải Phương Trình, Bất Phương Trình Và Hệ Phư...
Ứng Dụng Hình Học Giải Tích Vào Giải Phương Trình, Bất Phương Trình Và Hệ Phư...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 

Similar to Bat Đang Thức V I Hàm Loi B Ph N Và Ứng Dụng.docx (20)

Định lý zsigmondy và Tính chất số học của đa thức.docx
Định lý zsigmondy và Tính chất số học của đa thức.docxĐịnh lý zsigmondy và Tính chất số học của đa thức.docx
Định lý zsigmondy và Tính chất số học của đa thức.docx
 
M T So L P Phương Trình Diophantine.docx
M T So L P Phương Trình Diophantine.docxM T So L P Phương Trình Diophantine.docx
M T So L P Phương Trình Diophantine.docx
 
Một số phương pháp tìm cực trị của các hàm phân thức Sinh bởi số tự nhiên.docx
Một số phương pháp tìm cực trị của các hàm phân thức Sinh bởi số tự nhiên.docxMột số phương pháp tìm cực trị của các hàm phân thức Sinh bởi số tự nhiên.docx
Một số phương pháp tìm cực trị của các hàm phân thức Sinh bởi số tự nhiên.docx
 
Luận văn thạc sĩ - Đa thức trong các bài toán thi học sinh giỏi.doc
Luận văn thạc sĩ - Đa thức trong các bài toán thi học sinh giỏi.docLuận văn thạc sĩ - Đa thức trong các bài toán thi học sinh giỏi.doc
Luận văn thạc sĩ - Đa thức trong các bài toán thi học sinh giỏi.doc
 
Bat Đang Thức Và Bài Toán Cực Tr± Trong L P Các Đa Thức Và Phân Thức H So Ngu...
Bat Đang Thức Và Bài Toán Cực Tr± Trong L P Các Đa Thức Và Phân Thức H So Ngu...Bat Đang Thức Và Bài Toán Cực Tr± Trong L P Các Đa Thức Và Phân Thức H So Ngu...
Bat Đang Thức Và Bài Toán Cực Tr± Trong L P Các Đa Thức Và Phân Thức H So Ngu...
 
Phương Pháp Lư Ng Giác Giải Phương Trình Đa Thức Và M T So Dạng Toán.docx
Phương Pháp Lư Ng Giác Giải Phương Trình Đa Thức Và M T So Dạng Toán.docxPhương Pháp Lư Ng Giác Giải Phương Trình Đa Thức Và M T So Dạng Toán.docx
Phương Pháp Lư Ng Giác Giải Phương Trình Đa Thức Và M T So Dạng Toán.docx
 
Đa Thức Trong Các Bài Toán Thi Học Sinh Giỏi.docx
Đa Thức Trong Các Bài Toán Thi Học Sinh Giỏi.docxĐa Thức Trong Các Bài Toán Thi Học Sinh Giỏi.docx
Đa Thức Trong Các Bài Toán Thi Học Sinh Giỏi.docx
 
Luận văn: Một số phương pháp giải phương trình hàm, HOT, 9đ
Luận văn: Một số phương pháp giải phương trình hàm, HOT, 9đLuận văn: Một số phương pháp giải phương trình hàm, HOT, 9đ
Luận văn: Một số phương pháp giải phương trình hàm, HOT, 9đ
 
Ve H Phương Trình Phi Tuyen Và Ứng Dụng.docx
Ve H Phương Trình Phi Tuyen Và Ứng Dụng.docxVe H Phương Trình Phi Tuyen Và Ứng Dụng.docx
Ve H Phương Trình Phi Tuyen Và Ứng Dụng.docx
 
V N Dụng Chuői Đieu Hòa Vào Giải M T So Bài Toán Dành Cho Hoc Sinh Giỏi.docx
V N Dụng Chuői Đieu Hòa Vào Giải M T So Bài Toán Dành Cho Hoc Sinh Giỏi.docxV N Dụng Chuői Đieu Hòa Vào Giải M T So Bài Toán Dành Cho Hoc Sinh Giỏi.docx
V N Dụng Chuői Đieu Hòa Vào Giải M T So Bài Toán Dành Cho Hoc Sinh Giỏi.docx
 
Về Phương Trình Hàm Jensen, Tính Ổn Định Và Ứng Dụng.docx
Về Phương Trình Hàm Jensen, Tính Ổn Định Và Ứng Dụng.docxVề Phương Trình Hàm Jensen, Tính Ổn Định Và Ứng Dụng.docx
Về Phương Trình Hàm Jensen, Tính Ổn Định Và Ứng Dụng.docx
 
Giá Trị Trung Bình Với Hàm Tùy Ý Và Một Số Lớp Hàm Lồi Liên Quan.docx
Giá Trị Trung Bình Với Hàm Tùy Ý Và Một Số Lớp Hàm Lồi Liên Quan.docxGiá Trị Trung Bình Với Hàm Tùy Ý Và Một Số Lớp Hàm Lồi Liên Quan.docx
Giá Trị Trung Bình Với Hàm Tùy Ý Và Một Số Lớp Hàm Lồi Liên Quan.docx
 
Luận văn thạc sĩ - Một số lớp phương trình hàm trong số học.doc
Luận văn thạc sĩ - Một số lớp phương trình hàm trong số học.docLuận văn thạc sĩ - Một số lớp phương trình hàm trong số học.doc
Luận văn thạc sĩ - Một số lớp phương trình hàm trong số học.doc
 
Bài Toán Phân Hoạch So Nguyên Dương.docx
Bài Toán Phân Hoạch    So Nguyên Dương.docxBài Toán Phân Hoạch    So Nguyên Dương.docx
Bài Toán Phân Hoạch So Nguyên Dương.docx
 
Xap xỉ diophantine và phân so liên tục trong giải Phương trình pell.docx
Xap xỉ diophantine và phân so liên tục  trong giải Phương trình pell.docxXap xỉ diophantine và phân so liên tục  trong giải Phương trình pell.docx
Xap xỉ diophantine và phân so liên tục trong giải Phương trình pell.docx
 
Ứng Dụng Hình Học Giải Tích Vào Giải Phương Trình, Bất Phương Trình Và Hệ Phư...
Ứng Dụng Hình Học Giải Tích Vào Giải Phương Trình, Bất Phương Trình Và Hệ Phư...Ứng Dụng Hình Học Giải Tích Vào Giải Phương Trình, Bất Phương Trình Và Hệ Phư...
Ứng Dụng Hình Học Giải Tích Vào Giải Phương Trình, Bất Phương Trình Và Hệ Phư...
 
Luận văn: Một số phương pháp giải phương trình hàm, HOT, 9đ
Luận văn: Một số phương pháp giải phương trình hàm, HOT, 9đLuận văn: Một số phương pháp giải phương trình hàm, HOT, 9đ
Luận văn: Một số phương pháp giải phương trình hàm, HOT, 9đ
 
Phương trình diophantine dạng X2 − dy2 = ±4.docx
Phương trình diophantine dạng X2 − dy2 = ±4.docxPhương trình diophantine dạng X2 − dy2 = ±4.docx
Phương trình diophantine dạng X2 − dy2 = ±4.docx
 
Xấp xỉ hàm đa điều hòa dưới Bởi hàm green đa cực.doc
Xấp xỉ hàm đa điều hòa dưới Bởi hàm green đa cực.docXấp xỉ hàm đa điều hòa dưới Bởi hàm green đa cực.doc
Xấp xỉ hàm đa điều hòa dưới Bởi hàm green đa cực.doc
 
Một số phương pháp giải các đề thi olympic Về phương trình diophant.docx
Một số phương pháp giải các đề thi olympic Về phương trình diophant.docxMột số phương pháp giải các đề thi olympic Về phương trình diophant.docx
Một số phương pháp giải các đề thi olympic Về phương trình diophant.docx
 

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149

More from DV Viết Luận văn luanvanmaster.com ZALO 0973287149 (20)

Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
Ảnh Hưởng Của Marketing Quan Hệ Đến Lòng Trung Thành Của Khách Hàng.Tình Huốn...
 
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
Phát triển nguồn nhân lực tại Uỷ ban nhân dân huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi...
 
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...Báo cáo tốt Nghiệp  tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
Báo cáo tốt Nghiệp tài chính hợp nhất tại tổng công ty Indochina gol...
 
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
Tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt...
 
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
Phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Tam Kỳ, Tỉnh Quảng Na...
 
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
Giải pháp phát triển cho vay xuất nhập khẩu tại ngân hàng NN&PTNN ch...
 
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.docLuận Văn Thạc Sĩ  Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Quản trị thành tích nhân viên tại Cục Hải quan TP Đà Nẵng.doc
 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế Tỉ...
 
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
Đề Tài Phát triển bền vững nông nghiệp Huyện Ba Tơ, Tỉnh Quảng Ngãi....
 
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
Hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa T...
 
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.docĐề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
Đề Tài Luận VănPhát triển sản phẩm du lịch tại thành phố Đà Nẵng.doc
 
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
Đào tạo nghề cho lao động thuộc diện thu hồi đất trên địa bàn Thàn...
 
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
Tóm Tắt Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh Xây dựng chính sách Marketing tạ...
 
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docxĐề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
Đề Tài Nghiên cứu rủi ro cảm nhận đối với mua hàng thời trang trực tuyến.docx
 
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
Giải pháp nâng cao động lực thúc đẩy người lao động tại công ty khai...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu ...
 
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
Quản trị quan hệ khách hàng tại Chi nhánh Viettel Đà Nẵng – Tập đoàn Viễn thô...
 
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
Đề Tài Đánh giá thành tích đội ngũ giảng viên trường Đại Học Phạm ...
 

Recently uploaded

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

Bat Đang Thức V I Hàm Loi B Ph N Và Ứng Dụng.docx

  • 1. ĐẠI HOC THÁI NGUYÊN TRƯ NG ĐẠI HOC KHOA HOC Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com PHẠM VĂN TH±NH BAT ĐANG THỨC V I HÀM LOI B PH N VÀ ỨNG DỤNG LU N VĂN THẠC SĨ TOÁN HOC THÁI NGUYÊN - 2017
  • 2. ĐẠI HOC THÁI NGUYÊN TRƯ NG ĐẠI HOC KHOA HOC Tải tài liệu tại sividoc.com Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com PHẠM VĂN TH±NH BAT ĐANG THỨC V I HÀM LOI B PH N VÀ ỨNG DỤNG LU N VĂN THẠC SĨ TOÁN HOC Chuyên ngành: Phương pháp Toán sơ cap Mã so: 60 46 01 13 NGƯŐI HƯŐNG DAN KHOA HOC TS. NGÔ VĂN бNH THÁI NGUYÊN - 2017
  • 3. i Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com Mục lục MƠ đau 1 Chương 1. Bat đang th c vỚi hàm n a loi 1 1.1 Hàm loi và bat đȁng thức Jensen . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 1.1.1 T p loi và hàm loi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1 1.1.2 Bat đȁng thức Jensen . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.2 Hàm nửa loi và mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen cho hàm nửa loi 7 1.3 Mỏ r ng bat đȁng thức Jensen có trong cho hàm nửa loi ..................... 12 Chương 2. Bat đang th c vỚi hàm loi b ph n 25 2.1 Mỏ r ng bat đȁng thức Jensen cho hàm loi b ph n...........................25 2.2 M t so áp dụng ..................................................................................29 Chương 3. Ba mƠ r ng cua Định lý HCF và Định lý PCF 47 3.1 Mỏ r ng thứ nhat ...............................................................................47 3.2 Mỏ r ng thứ hai .................................................................................52 3.3 Mỏ r ng thứ ba ..................................................................................54 Ket lu n 58 Tài li u tham khao 59
  • 4. ii Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com Lời cám ơn Lu n văn này đưoc thục hi n tại Trưòng Đại hoc Khoa hoc - Đại hoc Thái Nguyên và hoàn thành vói sụ hưóng dȁn của TS. Ngô Văn Định (Trưòng Đại hoc Khoa hoc - Đại hoc Thái Nguyên). Tác giả xin đưoc bày tỏ lòng biet ơn chân thành và sâu sac tói ngưòi hưóng dȁn khoa hoc của mình, ngưòi đã đ t van đe nghiên cứu, dành nhieu thòi gian hưóng dȁn và t n tình giải đáp những thac mac của tác giả trong suot quá trình làm lu n văn. Tác giả xin trân trong cảm ơn Ban Giám hi u Trưòng Đại hoc Khoa hoc - Đại hoc Thái Nguyên, Ban Chủ nhi m Khoa Toán–Tin, cùng các giảng viên đã tham gia giảng dạy, đã tạo moi đieu ki n tot nhat đe tác giả hoc t p và nghiên cứu. Tác giả muon gửi những lòi cảm ơn tot đep nhat tói t p the lóp Cao hoc Toán khóa 9B (2015-2017) đã đ ng viên và giúp đõ tác giả rat nhieu trong suot quá trình hoc t p. Nhân dịp này, tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Sỏ Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, Ban Giám hi u và các đong nghi p ỏ Trưòng THPT Nguyen Đức Cảnh (Kien Thụy, Hải Phòng) đã luôn chia sẻ những khó khăn đe tác giả hoàn thành tot nhi m vụ hoc t p và công tác của mình. Cuoi cùng, tác giả xin gửi những lòi cảm ơn đ c bi t nhat đen bo me và gia đình vì những đ ng viên và chia sẻ đe tác giả hoàn thành lu n văn này.
  • 5. 1 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com MƠ đau Hàm loi và bat đȁng thức Jensen là các công cụ quan trong của Giải tích toán hoc. Các ket quả ve chủ đe này rat sâu sac và đã tìm đưoc nhieu ứng dụng quan trong trong các bài toán quan trong của Giải tích, Toi ưu và lĩnh vục khác. Bat đȁng thức là m t công cụ toán hoc đe mô tả ve các quan h thứ tụ giữa hai đoi tưong. Chính vì the các bat đȁng thức luôn đóng những vai trò quan trong và cot yeu trong nhieu lĩnh vục của toán hoc. Bên cạnh đó, các bat đȁng thức cũng liên quan rat ch t chẽ đen các bài toán cục trị, m t van đe toán hoc luôn đưoc quan tâm vì ý nghĩa thục tien của nó. Sụ mỏ r ng khái ni m hàm loi thành các khái ni m khác như hàm nửa loi, hay hàm loi b ph n, sẽ giúp toán hoc giải quyet đưoc nhieu van đe thục tien hơn, vì nó cho phép ngưòi ta nghiên cứu các hàm so nhưng tính chat loi chỉ đúng m t t p hop nào đó. Lu n văn này có mục đích là nghiên cứu các bat đȁng thức vói hàm loi b ph n và ứng dụng. Các van đe chính đưoc quan tâm là các hàm nửa loi và các mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen cho chúng. Ngoài các phan Mỏ đau, Ket lu n, Tài li u tham khảo, n i dung chính của lu n văn đưoc trình bày trong ba chương như sau: • Chương 1. Bat đȁng thŕc với hàm nra loi. Moi quan tâm chính của chương này là các ket quả ve bat đȁng thức vói hàm nửa loi. Trưóc het chúng tôi trình bày ve hàm loi và bat đȁng thức Jensen. Sau đó là các ket quả ve hàm nửa loi và bat đȁng thức Jensen cho hàm nửa loi. Tài li u tham khảo chính của chương này là V. Cirtoaje, A. Baiesu [3] và Z. Pavic´ [4].
  • 6. 2 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com • Chương 2. Bat đȁng thŕc với hàm loi b ph n. Trong chương này chúng tôi trình bày ve sụ mỏ r ng bat đȁng thức Jensen cho hàm loi b ph n và các áp dụng cụ the vào m t so lóp bài toán bat đȁng thức. Chúng tôi dụa vào tài li u V. Cirtoaje [1] đe trình bày n i dung chương này. • Chương 3. Ba mớ r ng của Định lý HCF và Định lý PCF. Chương này dành cho vi c trình bày ve ba mỏ r ng của Định lý HCF và Định lý PCF. Sau đó chúng tôi sẽ minh hoa sụ mỏ r ng này bang m t so ví dụ cụ the. Tài li u tham khảo chính của Chương 3 là V. Cirtoaje [2].
  • 7. 1 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com Chương 1 Bat đang th c vỚi hàm n a loi Trong chương này, chúng tôi sẽ trình bày ve hàm nửa loi và bat đȁng thức Jensen cho hàm nửa loi. N i dung của chương đưoc trình bày lại ket quả của V. Cirtoaje, A. Baiesu [3] và Z. Pavic´ [4] ve hàm nửa loi, bat đȁng thức Jensen cho hàm nửa loi và mỏ r ng bat đȁng thức Jensen có trong cho hàm nửa loi. 1.1 Hàm loi và bat đang th c Jensen 1.1.1 T p loi và hàm loi Trưóc khi nhac lại ve bat đȁng thức Jensen, chúng tôi nhac lại ve khái ni m t p loi trong t p so thục R và hàm loi xác định trên m t t p loi. Đây là những khái ni m rat quan trong trong giải tích và đ c bi t đưoc sử dụng rat nhieu trong lý thuyet bat đȁng thức. Định nghĩa 1.1. M t t p con D của t p so thục R đưoc goi là t p loi neu vói hai điem a,b bat kỳ của D và vói moi λ thỏa mãn 0 ≤ λ ≤ 1 ta có λa + (1 −λ )b ∈ D. Ta de dàng thay rang các khoảng có dạng (a,b), (a,+∞), (−∞,b), (a,b], [a,b), [a,b] hay toàn t p R là những t p loi trong R. Định nghĩa 1.2. Cho D là m t t p loi trong R và f : D → R là m t hàm so xác định trên D. Ta nói f là m t hàm so loi neu vói moi x,y ∈ D và vói moi so thục
  • 8. 2 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com λ ∈ (0,1) ta có f(λx +(1−λ)y) ≤ λ f (x) +(1−λ) f(y). Ta có the de dàng kiem tra đưoc bang định nghĩa rang các hàm so b c nhat, f (x) = ax + b, vói a, b ∈ R, là những hàm loi trên R. Bên cạnh định nghĩa của hàm loi, chúng ta có m t so tiêu chuan đe kiem tra tính chat loi của m t hàm so. Chȁng hạn, ta có m nh đe sau đây: M nh đe 1.3. Giá sr f : D → R là hàm so liên tnc và có đạo hàm đen cap hai trên t p loi D. Khi đó, f là hàm loi khi và chỉ khi f′′(x) ≥ 0 với moi x ∈ D. Sử dụng tiêu chuan này chúng ta de dàng kiem tra đưoc hàm so f (x) = x2 là m t hàm so loi trên R. Định nghĩa 1.4. To hop n c = ∑ pixi i=1 của các điem xi vói các h so pi đưoc goi là tő hợp affine neu n ∑ i=1 pi = 1. To hop trên đưoc goi là tő hợp loi neu nó là to hop affine và pi ≥ 0 vói i = 1,..,n. n Lưu ý rang neu D là m t t p loi trong R và c = ∑ i=1 pixi là to hop loi của các điem x1,...,xn ∈ D thì c ∈ D và theo bat đȁng thức Jensen ta có n f (c) ≤ ∑ pi f (xi). i=1 Neu a,b ∈ R là hai so thục phân bi t, giả sử a < b, thì moi so thục x đeu có the bieu dien đưoc dưói dạng to hop affine x = b − x a + x − a b. b−a b−a To hop affine này của a và b là to hop loi khi và chỉ khi x thu c đoạn [a, b]. Cho trưóc hàm so f : R → R, goi l[a,b] : R → R là hàm b c nhat có đo thị là đưòng thȁng đi qua hai điem (a, f(a)) và (b, f(b)). Khi đó ta có l (x) = b −x f (a) + x − a f (b). [a,b] b−a b−a
  • 9. 3 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com Neu f là hàm loi trên R thì ta có bat đȁng thức f(x) ≤ l[a,b](x) neu x ∈ [a,b] và f (x) ≥ l[a,b](x) neu x /∈ (a,b). 1.1.2 Bat đang th c Jensen Bat đȁng thức Jensen là m t trong những công cụ hữu hi u trong lý thuyet bat đȁng thức. Trong mục này, chúng tôi nhac lại sơ lưoc ve bat đȁng thức Jensen và m t so van đe liên quan. M nh đe 1.5. Cho f : D → R là hàm so xác định và liên tnc trên t p loi D. Khi đó, các khȁng định sau đây là tương đương: a) Với moi n ∈ N, ta có f (λ1x1 + ··· + λnxn) ≤ λ1 f (x1) +··· + λn f (xn), với moi x1,...,xn ∈ D và λ1,...,λn ∈ R+ thóa mãn λ1 +···+λn = 1; b) Với moi n ∈ N, ta có f (r1x1 + ··· + rnxn) ≤ r1 f (x1) + ··· + rn f (xn), với moi x1,...,xn ∈ D và r1,...,rn ∈ Q+ thóa mãn r1 +···+rn = 1; c) Với moi n ∈ N, ta có f x1 +···+xn ≤ f (x1)+···+ f (xn) , n n với moi x1,...,xn ∈ D; d) Với moi k ∈ N0, ta có f x1 +···+x2k ≤ f(x1)+···+ f(x2k ) , 2k 2k với moi x1,...,x2k ∈ D;
  • 10. 4 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com N N e) Với moi x,y ∈ D, ta có f x+y ≤ f (x)+ f (y) ; 2 2 f) Với moi x,y ∈ D và moi λ ∈ (0,1), ta có f(λx +(1−λ)y) ≤ λ f (x) +(1−λ) f(y). Chŕng minh. • Trưóc tiên, ta thay rang a) ⇒ b) ⇒ c) ⇒ d) ⇒ e) là hien nhiên; • b) ⇒ a): Giả sử x1,...,xn ∈ D và λ1,...,λn ∈ R+ thỏa mãn λ1 +··· +λn = 1. Khi đó, ton tại n dãy so hữu tý dương {rk(1)}k∈N,...,{rk(n)}k∈N thỏa mãn lim k→+∞ rk( j) = λj, vói ,1 ≤ j ≤ n, và rk(1) + ··· + rk(n) = 1, vói moi k ∈ N. Theo b) ta có f (rk(1)x1 + ··· + rk(n)xn) ≤ rk(1) f (x1) + ··· + rk(n) f (xn), vói moi k ∈ N. Do f là hàm liên tục nên khi cho k → +∞ ta đưoc f (λ1x1 + ··· + λnxn) ≤ λ1 f (x1) +··· + λn f (xn). • c) ⇒ b): Giả sử x1,...,xn ∈ D và r1,...,rn ∈ Q+ thỏa mãn r1 + ··· + rn = 1. Khi đó, ton tại N ∈ N sao cho Nr1, . . . , Nrn ∈ N. Vói mői i ∈ {1,..., n}, ta có the viet ri = pi , trong đó pi ∈ N. Do r1 +···+rn = 1 nên ta có N = p1 +···+ pn. Áp dụng c), ta đưoc p1 lan pn lan f(r1x1 + ···+rnxn) = f ¸ x1 + · x · ` ·+ x ˛ 1 +···+ ¸ xn +· x · ` ·+ x ˛ n p1 lan pn lan ≤ ¸ f(x1) + · x · ` ·+ f (x1 ˛ )+··· + ¸ f(xn) + · x · ` ·+ f (xn ˛ ) = r1 f (x1) + ··· + rn f (xn). N
  • 11. 5 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 2k ¸ x` ˛ ≤ n f x1+···+x2k + x2k+1+···+x2k+1 f x1+···+x2k + f x2k+1+···+x2k+1 2k 2k • d) ⇒ c): Giả sử x1,...,xn ∈ D. Chon so tụ nhiên k đủ lón sao cho 2k > n và đ t a = x1 +···+xn . Khi đó, từ d) suy ra n 2k−n lan f(a) = f x1 +···+xn +a ¸ +· x · ` ·+ a ˛ k 2 −n lan f (x1) + ··· + f (xn) + f (a) + ··· + f (a) 2k f (x1) + ··· + f (xn) +(2k − n) f (a) = Do đó, ta đưoc 2k . nf(a) = n f x1 +···+xn ≤ f(x1)+···+ f (xn). • e) ⇒ d): Ta sử dụng phương pháp quy nạp theo chỉ so k. De thay rang khȁng định d) đúng vói k = 0 và từ e) suy ra khȁng định d) đúng vói k = 1. Giả sử khȁng định d) đúng vói k ≥ 1, ta sẽ chứng minh khȁng định đúng vói k + 1. Vói moi x1,...,x2k+1 ∈ D, theo giả thiet quy nạp, ta có 2k+1 f x1 +···+x2k+1 2k+1 = 2k+1 2k 2k 2 2k+1 2k 2k 2 = 2k f x1 + ··· + x2k + 2k f x2k+1 + ··· + x2k+1 ≤ f (x1) + ··· + f (x2k ) + f (x2k+1) + ··· + f (x2k+1 ). Từ đây suy ra khȁng định d) đúng vói k + 1. • Từ các chứng minh trên, ta chỉ ra rang các khȁng định a), b), c), d), e) tương đương vói nhau. M t khác, de dàng thay rang a) ⇒ f ) ⇒ e) là hien nhiên. Như v y, M nh đe 1.5 hoàn toàn đưoc chứng minh. ≤
  • 12. 6 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n n n n n Từ M nh đe 1.5 ta de dàng thu đưoc m t so h quả sau đây: H qua 1.6 (Bat đȁng thức Jensen). Giá sr f : D → R là m t hàm so loi liên tnc trên t p loi D. Khi đó, với moi x1,...,xn ∈ D, ta có f x1 +···+ xn ≤ f (x1)+···+ f (xn) . H qua 1.7 (Bat đȁng thức Jensen có trong). Giá sr f : D → R là m t hàm so loi liên tnc trên t p loi D. Khi đó, với moi x1,...,xn ∈ D và với moi λ1,...,λn ∈ R+ thóa mãn λ1 +··· +λn = 1, ta có f (λ1x1 +··· + λnxn) ≤ λ1 f (x1)+ ··· + λn f (xn). H quả dưói đây cho ta m t tiêu chuan đe kiem tra tính loi của m t hàm so liên tục trên m t t p loi. H qua 1.8. Giá sr f : D → R là m t hàm so xác định và liên tnc trên t p loi D. Khi đó, f là hàm loi trên D khi và chỉ khi f x+y ≤ f(x)+ f (y) , 2 2 với moi x,y ∈ D. Đe ket thúc mục này, chúng tôi trình bày m t ví dụ ve vi c sử dụng bat đȁng thức Jensen trong vi c chứng minh bat đȁng thức. Ví dụ 1.9. Chứng minh rang, vói n so thục không âm a1,...,an, ta có √ n a1 ...an ≤ a1 +···+ an . Chŕng minh. Neu m t trong so các phan tử ai vói i = 1, . . . , n bang không thì bat đȁng thức trên là đúng. Vì v y, ta có the giả thiet tat cả các phan tử a1,...,an là so dương. Xét hàm so f (x) = −ln(x). Hàm so f xác định, liên tục và là hàm loi trên khoảng (0;+∞). Áp dụng bat đȁng thức Jensen ta có −ln a1 + ···+ an ≤ − ln(a1)+···+ ln(an) = −ln √ n a1 ...an.
  • 13. 7 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n n Từ đây, do hàm ln(x) là hàm đong bien nên ta có bat đȁng thức can chứng minh. 1.2 Hàm n a loi và mƠ r ng cua bat đang th c Jensen cho hàm n a loi Cho I là m t khoảng trong R vói phan trong I0 khác rőng. Vói mői phan tử c ∈ I0, ta ký hi u Ix≥c = {x ∈ I : x ≥ c} và Ix≤c = {x ∈ I : x ≤ c}. Định nghĩa 1.10. Cho hàm so f : I → R xác định trên khoảng I. Hàm so f đưoc goi là loi phái neu nó là hàm loi trên t p Ix≥c vói m t phan tử c ∈ I0 nào đó. Hàm so f đưoc goi là loi trái neu nó là hàm loi trên t p Ix≤c vói m t phan tử c ∈ I0 nào đó. Hàm so f đưoc goi là hàm nra loi neu nó là hàm loi trái ho c là hàm loi phải. Ví dụ 1.11. Theo định nghĩa trên, de thay rang các hàm so đa thức b c ba là các hàm nửa loi trên R. Định lý sau đây là mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen cho hàm loi phải, goi là Định lý hàm nra loi (viet tat là Định lý HCF). Định lý 1.12 (Định lý hàm nửa loi). Cho f (x) là hàm so xác định trên khoáng I ⊂ R và loi trên khoáng Ix≥c ho c trên khoáng Ix≤c với m t giá trị c ∈ I0 nào đó. Khi đó bat đȁng thŕc f x1 +···+ xn ≤ f (x1)+···+ f (xn) (1.1) đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn x1 +···+xn ≥ nc neu và chỉ neu f(x) +(n −1) f (y) ≥ n f (c) với moi x,y ∈ I thóa mãn x+(n−1)y = nc.
  • 14. 8 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n−k − k Chŕng minh. Chúng tôi sẽ trình bày chứng minh cho trưòng hop hàm loi phải, trưòng hop hàm loi trái chứng minh hoàn toàn tương tụ. Trưóc tiên, de thay rang đieu ki n can của định lý là hien nhiên nên ta chỉ can chứng minh đieu ki n đủ. Không mat tính tong quát ta giả sử x1 ≤ ··· ≤ xn. Neu x1 ≥ c thì bat đȁng thức can chứng minh đưoc suy ra từ bat đȁng thức Jensen đoi vói hàm loi. Trưòng hop còn lại, ton tại k ∈ {1,..., n − 1} sao cho x1 ≤ ··· ≤ xk < c ≤ xk+1 ≤ ··· ≤ xn. Do f là hàm loi trên Ix≥c, áp dụng bat đȁng thức Jensen ta có f(xk 1)+··· + f (xn) ≥ (n −k) f (z), vói z = xk+1 +···+xn . Do đó, ta chỉ can chứng minh f(x1) +···+ f (xk) +(n−k) f (z) ≥ n f(c). Giả sử y1,...,yk ∈ I xác định bỏi xi + (n − 1)yi = nc,i = 1,...,k. Khi đó, ta có y1 ≥ ··· ≥ bk. Hơn nữa, ta có b c = c−xk > 0 n−1 và (n−1)y1 = nc−x1 = (x2 +···+xk) +xk+1 +···+xn ≤ (k1)c+ xk+1 +··· + xn = (k − 1)c +(n −k)z ≤ (n− 1)z. Do v y, ta có z ≥ y1 ≥ ··· ≥ yk > c. Theo giả thiet ta có f(xi)+(n−1)f(yi) ≥ nf(c), vói moi i = 1,...,k, nên f (x1) + ··· + f (xk) + (n − 1)[ f (y1) + ··· + f (yk)] ≥ kn f (c). Như v y ta chỉ can chứng minh kn f (c) −(n − 1)[ f (y1) + ··· + f (yk)] + (n − k) f (z) ≥ n f (c) +
  • 15. 9 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n−1 n − hay p f (z) + (k − p) f (c) ≥ f (y1) + ··· + f (yk), vói p = n − k ≤ 1. Theo bat đȁng thức Jensen ta có p f (z) + (1 − p) f (c) ≥ f (w), vói w = pz + (1 − p)c. Do đó, ta chỉ can chứng minh rang f(w) +(k −1) f(c) ≥ f (y1) +···+ f(yk). Bat đȁng thức này đưoc suy ra từ bat đȁng thức Karamata đoi vói hàm loi. Như v y, Định lý 1.12 hoàn toàn đưoc chứng minh. Nh n xét 1.13. Neu ta đ t g(x) = f (x) − f (c) ,h(x,y) = g(x) − g(y) thì ta có x−c x− y f (x) + (n − 1) f (y) − n f (c) = [ f (x) − f (c)] + (n − 1)[ f (y) − f (c)] = (x −c)g(x) +(n−1)(y− c)g(y) = n−1 (x−y)[g(x)−g(y)] = n − 1 (x y)2 h(x,y). n Do v y, ta có the thay giả thiet f (x)+ (n− 1) f (y) ≥ n f (c) trong Định lý 1.12 bỏi đieu ki n tương đương h(x,y) ≥ 0 vói moi x,y ∈ I thỏa mãn x+(n −1)y = nc. Nh n xét 1.14. Giả sử f là hàm khả vi trên I và đ t H(x,y) = f ′(x) − f ′(y) . x−y Khi đó bat đȁng thức (1.1) trong Định lý 1.12 vȁn đúng khi thay giả thiet f(x) + (n− 1) f(y) ≥ n f (c) (1.2)
  • 16. 10 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n−1 1 bỏi đieu ki n ch t hơn H(x,y) ≥ 0 vói moi x,y ∈ I thỏa mãn x +(n − 1)y = nc. (1.3) Th t v y, ta sẽ chứng minh đieu ki n (1.3) kéo theo đieu ki n (1.2). Giả sử x, y ∈ I thỏa mãn x+(n−1)y = nc. Đ t f1(x) = f(x) +(n − 1) f (y) = f (x) +(n −1) f nc − x . Ta có f′(x) = f′(x) − f′ nc−x = f′(x)− f′(y) = n (x − c)H(x, y). n−1 n−1 Do H(x,y) ≥ 0 nên ta suy ra hàm f1 nghịch bien khi x ≤ c và đong bien khi x ≥ c. Từ đó suy ra Ta có đieu can chứng minh. f1(x) ≥ f1(c) = n f (c). Nh n xét 1.15. Bat đȁng thức (1.1) trỏ thành đȁng thức neu x1 = ··· = xn = c. Ngoài ra, neu ton tại x,y ∈ I thỏa mãn x /= y,x + (n − 1)y = nc và f (x) + (n − 1)f(y) = n f (c) thì bat đȁng thức (1.1) trỏ thành đȁng thức neu x1 = x và x2 = ··· = xn = y. Áp dụng Định lý hàm nửa loi cho hàm so f(u) = g(eu ), thay c bỏi lnr, x bỏi lnx, y bỏi lny và mői xi bỏi lnai ta thu đưoc h quả dưói đây. H qua 1.16. Cho g là hàm so xác định trên khoáng I ⊂ R+ thóa mãn f (u) = g(eu ) là hàm loi với eu ≤ r ho c với eu ≥ r, trong đó r ∈ I. Khi đó, bat đȁng thŕc g(a1) + ··· + g(an) ≥ ng(r) đúng với moi a1,...,an ∈ I thóa mãn a1 ...an = rn neu và chỉ neu g(a) + (n − 1)g(b) ≥ ng(r) với moi a,b ∈ I thóa mãn abn−1 = rn .
  • 17. 11 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com ≥ n 1 2 n Đe ket thúc mục này, chúng tôi trình bày m t so ví dụ áp dụng của Định lý HCF. Ví dụ 1.17. Chứng minh rang neu a, b, c là ba so thục thỏa mãn a + b + c = 3 thì ta có 3(a4 +b4 +c4 ) + a2 +b2 +c2 +6 ≥ 6(a3 + b3 +c3 ). Chŕng minh. Xét hàm so f (x) = 3x4 − 6x3 + x2 vói x ∈ R. Khi đó, bat đȁng thức can chứng minh đưoc viet dưói dạng f(a) + f(b) + f(c) 3 f (c), vói c = a + b + c = 1. 3 Ta có f ′′(x) > 0 vói x ≥ 1 nên f là hàm loi vói x ≥ 1. Theo Định lý HCF, ta chỉ can chứng minh f(x)+ 2f(y) ≥ 3f(1) vói moi x,y thỏa mãn x +2y = 3. Sử dụng Nh n xét 1.13, ta chỉ can chứng minh h(x,y) ≥ 0 vói h(x,y) = g(x) − g(y) và g(u) = f (u) − f (1) . Ta có x−y u−1 g(u) = 3(u3 + u2 +u+1) −6(u2 +u+1) +u+1 = 3u3 −3u2 −2u−2 nên h(x,y) = 3(x2 +xy+y2 ) −3(x+y) −2 = (3y−4)2 ≥ 0. Đȁng thức xảy ra khi a = b = c = 0 ho c khi a = 1 và b = c = 4 . Do đó ta có bat 3 3 đȁng thức can chứng minh. Ví dụ 1.18. Vói so tụ nhiên n ≥ 3, chứng minh rang neu a1,a2,...,an ≥ 1 − 2n thỏa mãn a1 + a2 + ··· + an = n thì ta có n−2 a3 + a3 + ··· + a3 ≥ n. Chŕng minh. Xét hàm so f(x) = x3 vói x ≥ 1−2n . Khi đó, bat đȁng thức can chứng minh đưoc viet dưói dạng n−2 f(a1)+ f(a2)+···+ f(an) ≥ nf(c), vói c = a1 +a2 +···+an = 1.
  • 18. 12 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com Do f′′(x) = 6x nên f là hàm loi vói x ≥ 1. Áp dụng Định lý HCF và Nh n xét 1.13, ta chỉ can chứng minh h(x,y) ≥ 0 vói moi x,y ≥ 1−2n thỏa mãn x + (n − 1)y = n. Ta có n−2 g(u) = f (u) − f (1) = u2 +u + 1, u−1 và h(x,y) = g(x) − g(y) = x + y + 1 = (n − 2)x + 2n − 1 ≥ 0. x−y n−1 Đȁng thức xảy ra neu a1 = a2 = ··· = an = 1 ho c neu a1 = 1−2n ,a2 = ··· = an = n+1 . n−2 n−2 Từ đây suy ra bat đȁng thức can chứng minh. 1.3 MƠ r ng bat đang th c Jensen có trong cho hàm n a loi Trong mục này chúng tôi sẽ trình bày mỏ r ng của Định lý hàm nửa loi cho các bat đȁng thức kieu Jensen có trong. Trưóc tiên chúng ta can bo đe sau đây: Bo đe 1.19. Cho q1,q2,r1,...,rm là nhrng so thực không âm thóa mãn r1 +···+rm = q1 +q2 và cho f là hàm so loi trên khoáng I. Neu a,b ∈ I(a ≤ b) và x1,...,xm ∈ [a,b] thóa mãn thì ta có r1x1 + ··· + rmxm = q1a + q2b r1 f (x1) + ··· + rm f (xm) ≤ q1 f (a) + q2 f (b). Chŕng minh. Ta chỉ xét trưòng hop không tam thưòng a < b. Do x1,x2,...,xm ∈ [a,b] nên ton tại λ1,λ2,...,λm ∈ [0,1] sao cho xi = λia+(1 − λi)b, i = 1,2,...,m.
  • 19. 13 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com ∑ i=1 i i = a−b ∑ i=1 i ∑ i=1 i = a−b [ 1 2 − ( 1 + 2)] = Bỏi vì nên ta có λi = xi −b , i = 1,2,...,m, a−b m r λ 1 m r x b m r ! 1 q a q b b q q q Do đó, theo bat đȁng thức Jensen, ta nh n đưoc m m ∑ ri f (xi) ≤ ∑ ri[λi f (a) + (1 − λi) f (b)] i=1 i=1 m m = [ f (a) − f (b)] ∑riλi + f (b) ∑ ri i=1 i=1 = [ f(a) − f(b)]q1 + f(b)(q1 +q2) = q1 f (a) + q2 f (b). Phép chứng minh bo đe đưoc ket thúc. Định lý sau đây là mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen có trong đoi vói hàm nửa loi, goi là Định lý hàm nra loi có trong (viet tat là Định lý WHCF). Định lý 1.20. Cho f (u) là hàm so xác định trên khoáng I và loi với u ≤ s ho c với u ≥ s, trong đó u ∈ I. Cho p1,..., pn là n so thực dương thóa mãn p = min{p1,..., pn}, p1 + ··· + pn = 1. Khi đó, bat đȁng thŕc p1 f (x1) + ··· + pn f (xn) ≥ f (p1x1 + ··· + pnxn) đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn p1x1 + ··· + pnxn = s neu và chỉ neu p f (x) +(1− p) f (y) ≥ f(s) với moi x,y ∈ I thóa mãn px+(1− p)y = s. i − + 1.
  • 20. 14 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com ∈ I − ··· n n 1 1 2 2 Chŕng minh. Vì đieu ki n can thiet là hien nhiên, ta sẽ chứng minh đieu ki n đủ. Không giảm tính tong quát, giả sử rang x1 ≤ x2 ≤ ... ≤ xn. Neu x1 ≥ s, thì bat đȁng thức sẽ thu đưoc từ bat đȁng thức Jensen đoi vói hàm loi. Trái lại, do p1x1 + p2x2 +··· + pnxn ≥ (p1 + p2 +··· + pn)s, ton tại k ∈ {1,2,...,n − 1} sao cho x1 ≤ ··· ≤ xk < s ≤ xk+1 ≤ ··· ≤ xn. Ta kí hi u q = p1 + ··· + pk. Theo bat đȁng thức Jensen, ta có n trong đó ∑ i=k+1 pi f (xi)) ≥ (pk+1 + ··· + pn) f (z) = (1 − q) f (z), z = pk+1xk+1 + ··· + pnxn , z ≥ s, z . pk+1 + ··· + pn Do đó, ta chỉ can chứng minh rang k ∑ pi f (xi)+ (1 q) f(z) ≥ f(S) (1.4) i=1 trong đó S = p x + p x + + p x = p1x1 + p2x2 +···+ pnxn p1 + p2 +···+ pn Cho yi, i = 1,2,...,k, đưoc định nghĩa bỏi pxi + (1 − p)yi = s. s ≤ S ≤ z. Ta sẽ chứng minh rang Ta có z ≥ y1 ≥ y2 ≥ ··· ≥ yk > s. y1 ≥ y2 ≥ ··· ≥ yk,
  • 21. 15 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com − k k k y s = p(s − xk) > 0, 1− p y1 = s− px1 ≤ S − px1 = (p1 − p)x1 + p2x2 +···+ pnxn 1− p 1− p (p1 − p) + p2 + ··· + pn. Do nên p1 − p = p1 −min{p1, p2,..., pn} ≥ 0 (p1 − p)x1 + p2x2 +··· + pnxn ≤ p2x2 +··· + pnxn ≤ z, (p1 − p) + p2 +··· + pn p2 +···+ pn và do đó y1 ≤ z. Bây giò, do z ≥ y1 ≥ y2 ≥ ... ≥ yk > s, suy ra y1,y2,...,yk ∈ I. Do đó, theo giả thiet ta có p f (xi) + (1 − p) f (yi) ≥ f (s) vói i = 1,2,...,k. Nhân tương ứng tat cả các bat đȁng thức này vói pi/p, ta có pi f(x ) + 1 − p pi f(yi) ≥ q f s ∑ i i=1 ∑ i=1 p ( ). Do đó, đe chứng minh (1.4), ta chứng minh q f s 1 q f z ≥ 1− p k pi f yi f S (1.5) p ( ) +( — ) ( ) ∑ i=1 ( )+ ( ). Vì S ∈ [s,z], yi ∈ (s,z] vói i = 1,2,...,k, q p +1−q = 1 − p p k ∑ pi+1, i=1 q p s +(1 − q)z = 1 − p p k ∑ i=1 p0yi + S, Bat đȁng thức (1.5) là m t h quả của Bo đe 1.19 vói m = k+1, a = s, b = z, q1 = q/p, q2 = 1 − q, rm = 1, xm = S, ri = (1 − p)pi/p và xi = yi vói i = 1,2,...,k. Áp dụng Định lý WHCF đoi vói hàm so f(u) = g(eu ) và thay the s bỏi lnr, x bỏi lnx, y bỏi lny và mői xi bỏi lnai thì ta đưoc h quả sau đây: p p
  • 22. 16 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n 1 n H qua 1.21. Cho g là hàm so xác định trên khoáng dương I thóa mãn f (u) = g(eu ) là hàm loi với eu ≤ r ho c với eu ≥ r, trong đó r ∈ I. Cho p1,..., pn là n so thực dương thóa mãn p = min{p1,..., pn}, p1 + ··· + pn = 1. Khi đó, bat đȁng thŕc p1g(a1) + ··· + png(an) ≥ g(ap1............ apn ) đúng với moi a ,...,a ∈ I thóa mãn ap1 ...apn = r neu và chỉ neu pg(a) + (1 − p)g(b) ≥ g(r) với moi a,b ∈ I thóa mãn ap b1−p = r. Nh n xét 1.22. Ký hi u g(u) = f (u) − f (s) ,h(x,y) = g(x)− g(y) . u− s Khi đó, ta có the thay the đieu ki n x −y p f (x) + (1 − p) f (y) ≥ f (s) trong Định lý WHCF bỏi đieu ki n tương đương h(x,y) ≥ 0 vói moi x,y ∈ I thỏa mãn px+(1− p)y = s. Nh n xét 1.23. Bat đȁng thức trong Định lý WHCF trỏ thành đȁng thức khi x1 = · ·· = xn. Hơn nữa, neu giả thiet p1 = min{p1,... , pn} thì đȁng thức xảy ra khi x1 = x và x2 = ··· = xn = y neu ton tại x,y ∈ I, x /= y thỏa mãn p1x+(1 − p1)y = s và p1 f(x)+(1− p1)f(y) = f(s). Tiep theo, chúng tôi trình bày m t so áp dụng của Định lý WHCF. M nh đe 1.24. Cho a1,...,an (n ≥ 3) là n so thực dương thóa mãn a1 ...an = 1. Neu p và q là hai so thực không âm thóa mãn p+ q ≥ n − 1 thì 1 1 n 1 + pa1 + qa2 + ··· + 1 + pan + qa2 ≥ 1 + p + q . 1 n 1 n
  • 23. 17 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com ( ) = ( ) = , ∈ R. Chŕng minh. Ta viet bat đȁng thức mong muon dưói dạng g(a1) + g(a2) + ··· + g(an) ≥ ng(1), trong đó g(t) = 1 , t > 0. 1 + pt + qt2 Đe chứng minh bat đȁng thức này, ta áp dụng H quả HCF vói r = 1. Cho f u g eu 1 u 1 + peu + qe2u Sử dụng đạo hàm cap hai f′′ u eu [4q2 e3u + 3pqe2u + (p2 − 4q)eu − p] ( ) = (1+ peu +qe2u)3 , ta chứng minh rang f(u) là m t hàm loi vói eu ≥ r = 1. Ta can chứng minh 4q2 t3 +3pqt2 +(p2 −4q)t − p ≥ 0 vói t ≥ 1. Th t v y, 4q2t3 + 3pqt2 + (p2 − 4q)t − p ≥ (4q2 + 3pq + p2 − 4q − p)t = [(p + 2q)(p + q − 2) + 2q2 + p]t > 0, bỏi vì p +q ≥ n − 1 ≥ 2. Theo H quả HCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a)+(n−1)g(b) ≥ ng(1) vói moi a, b > 0 sao cho abn−1 = 1. Ta viet bat đȁng thức này dưói dạng b2n−2 n− 1 n b2n−2 + pbn−1 + q + 1 + pb + qb2 ≥ 1 + p + q . Áp dụng bat đȁng thức Cauchy-Schwarz, ta có (bn−1 +n−1)2 (b2n−2 + pbn−1 + q) + (n − 1)(1 + pb + qb2) mà nó tương đương vói n 1 + p + q pB+ qC ≥ A, ≥
  • 24. 18 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com − — − 1 n − trong đó A = (n − 1)(bn−1 − 1)2 ≥ 0, B = (bn−1 1)2 + nE = A + nE, n− A 1 vói C = (bn−1 − 1)2 + nF = n 1 F, E = bn−1 +n −2 −(n −1)b, F = 2bn−1 + n − 3 − (n − 1)b2 . Theo bat đȁng thức AM-GM đưoc áp dụng cho n − 1 so dương, ta có E ≥ 0 và F ≥ 0 vói n ≥ 3. Do A ≥ 0 và p + q ≥ n − 1, ta có pB + qC A ≥ pB + qC (p +q)A = n(pE + qF) ≥ 0. n −1 Đȁng thức xảy ra khi a1 = a2 = ... = an = 1. Nh n xét 1.25. Vói p+ q = n − 1 và n ≥ 3, theo M nh đe 1.24, ta thu đưoc bat đȁng thức 1 1 1 + pa1 + qa2 + ··· + 1 + pan + qa2 ≥ 1. 1 n Hơn nữa, neu p = n − 1 và q = 0 thì ta đưoc bat đȁng thức 1 1 1 + (n − 1)a1 + ··· + 1 + (n − 1)an ≥ 1. Nh n xét 1.26. Vói p = q = 1 ,0 < r ≤ 2 và n ≥ 3, áp dụng M nh đe 1.24 ta r có bat đȁng thức 1 n − 1 1 n r + a1 + a2 + ··· + r + an + a2 ≥ r + 2 . 1 n Hơn nữa, neu r = 2 ,n ≥ 3 thì ta có n −1 1 1 1 2+(n−1)(a1 +a2) +···+ 2+(n−1)(an +a2) ≥ 2 .
  • 25. 19 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com — − − Nh n xét 1.27. Vói p = 2r,q = r2 ,r ≥ √ n−1 và n ≥ 3, áp dụng M nh đe 1.24 ta đưoc 1 1 n (1+ra1)2 +···+ (1 + ran)2 ≥ (1+ r)2 . M nh đe 1.28. Cho a1,...,an (n ≥ 4) là n so thực dương thóa mãn a1 ...an = 1. Neu p,q,r là ba so thực không âm thóa mãn p+ q + r ≥ n − 1 thì n 1 ≥ n ∑ 1 + pai + qa2 + ra3 1+ p+ q+r . i=1 i i Chŕng minh. Ta viet bat đȁng thức dưói dạng g(a1) + g(a2) + ··· + g(an) ≥ ng(1), trong đó g(t) = 1 , t > 0, 1 + pt + qt2 + rt3 và áp dụng H quả HCF cho g(t) vói r = 1. Cho f (u) = g(eu ) = 11 + peu + qe2u + re3u xác định trên R. Vói n ≥ 4, suy ra p + q + r ≥ 3, ta có f loi vói eu ≥ 1. Do f′′ (u) = t[9r2 t5 + 11qrt4 + (2pr + 4q2 )t3 + (3pq 9r)t2 + (p2 4q)t p] (1+ pt +qt2 +rt3)3 , trong đó t = eu ≥ 1, ta can chứng minh rang 9r2 t5 +11qrt4 + (2pr + 4q2 )t3 + (3pq − 9r)t2 + (p2 − 4q)t − p ≥ 0. Do 9r2 t5 + 11qrt4 + (2pr + 4q2 )t3 − p ≥ (9r2 + 11qr + 2pr + 4q2 )t3 − pt, ta chỉ can chứng minh (9r2 + 11qr + 2pr + 4q2 )t2 + (3pq − 9r)t + p2 − p − 4q ≥ 0.
  • 26. 20 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 3 − Sử dụng bat đȁng thức t2 ≥ 2t −1, Chúng ta vȁn phải chứng minh rang At +B ≥ 0, trong đó A = 18r2 + 22qr + 4pr + 8q2 + 3pq − 9r, B = −9r2 − 11qr − 2pr − 4q2 + p2 − p − 4q. Do p + q + r ≥ 3, ta có A ≥ 18r2 + 22qr + 4pr + 8q2 + 3pq − 3r(p + q + r) = 15r2 + 19qr + pr + 8q2 + 3pq ≥ 0. Do đó At ≥ A + B = p2 + 4q2 + 9r2 + 3pq + 11qr + 2pr − (p + 4q + 9r) ≥ p2 +4q2 +9r2 +3pq+ 11qr +2pr − (p +4q+9r)(p+ q+r) 2(p r)2+9q2 + 16r2 + 4pq +20qr = 3 > 0. Theo H quả HCF, ta có g(a) + (n − 1)g(b) ≥ ng(1) vói moi a,, b > 0 sao cho abn−1 = 1. Ta viet bat đȁng thức này thành b3n−3 n− 1 n ho c b3n−3 + pb2n−2 + qbn−1 + r + 1 + pb + qb2 + rb3 ≥ 1 + p + q + r , p2 A11 + q2 A22 + r2 A33 + pqA12 + qrA232 + rpA31 ≥ Ap + Bq +Cr, trong đó A11 = b2n−2 (bn − nb + n − 1), A22 = bn−1 (b2 n − nb2 + n − 1), A33 = b3n −nb3 +n −1, A12 = b3n−1 + b3n−2 + (n − 1)(b2n−2 + bn−1 ) − n(b2n + bn ),
  • 27. 21 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com A231 = b3n + b3n−1 + (n − 1)(bn−1 + 1) − n(bn+2 + b2 ), A31 = b3n + b3n−2 + (n − 1)(b2n−2 + 1) − n(b2n+1 + b), A = b2n−2 [(n − 1)bn − nbn−1 + 1], B = bn−1 [(n − 1)b2 n − nb2n−2 + 1], C = (n − 1)b3n − nb3n−3 + 1. Vì A, B, C ≥ 0 (từ bat đȁng thức AM-GM áp dụng cho n so dương) và p + q +r ≥ n−1, ta có (n − 1)(p2 a11 + q2 A22 + r2 A33 + pqA12 + qrA23 + rpA31) ≥ (p + q + r)(Ap + Bq +Cr) mà nó tương đương vói p2 B11 + q2 B22 + r2 B33 + pqB12 + qrB23 + rpB31 ≥ 0, (1.6) trong đó B11 = (n − 1)A11 − A = nb2n−2 [bn−1 − (n − 1)b + n − 2], B22 = (n − 1)A22 − B = nbn−1 [b2n−2 − (n − 1)b2 + n − 2], B33 = (n − 1)A33 −C = n[b3n−3 − (n − 1)b3 + n −2], B12 = (n − 1)A12 − A − B = nbn−1 [2b2n−2 − (n − 1)bn+1 + (n − 2)bn−1 − (n − 1)b + n − 2] = nb2n−2 [2bn−1 − (n − 1)b2 + n − 3] + nbn−1 [bn−1 − (n − 1)b + n − 2], B23 = (n − 1)A23 − A − B = n[2b3n−3 − (n − 1)bn+2 + (n − 2)bn−1 − (n − 1)b2 + n − 2], B31 = (n − 1)A31 −C − A = n[2b3n−3 − (n − 1)b2n+1 + (n − 2)b2n−2 − (n − 1)b + n − 2].
  • 28. 22 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n Ta thay rang B11, B22, B33 , B12 không âm (theo bat đȁng thức AM-GM áp dụng cho n−1 so dương). Cũng v y, ta có B23 = bn−1 [3bn−1 − (n − 1)b3 + n − 4] + 2bn−1 (bn−1 − 1)2 + b2n−2 − (n − 1)b2 + n − 2 ≥ 0, do 3bn−1 −(n − 1)b3 + n − 4 ≥ 0, b2n−2 − (n − 1)b2 + n − 2 ≥ 0 (theo bat đȁng thức AM-GM áp dụng cho n − 1 so dương). Sử dụng bat đȁng thức bn−1 − (n − 1)b + n − 2 ≥ 0, ta nh n đưoc B31 ≥ D, trong đó D = nbn−1 [2b2n−2 − (n − 1)bn+2 + (n − 2)bn−1 − 1]. Đe chứng minh (1.6), ta chỉ can chứng minh rang p2 B11 +r2 B33 + prD ≥ 0. Đieu này đúng neu 4B11B33 ≥ D2 ; đó là 4[bn−1 − (n − 1)b + n −2][b3n−3 −(n − 1)b3 + n − 2] ≥ [2b2n−2 − (n − 1)bn+2 + (n − 2)bn−1 − 1]2 . (1.7) Trong trưòng hop n = 4, từ (1.7) ta có các bat đȁng thức 4(b3 −3b+2)(b9 − 3b3 +2) ≥ (b6 −2b3 +1)2 , 4(b − 1)2 (b +2)(b3 − 1)2(b3 +2) ≥ (b3 − 1)4 , (b−1)2 (b3 −1)2 (3b4 +5b3 −3b2 +6b+15) ≥ 0. Rõ ràng, bat đȁng thức cuoi cùng là đúng. Bat đȁng thức (1.7) cũng xảy ra vói n ≥ 5, nhưng chúng tôi không trình bày chứng minh ỏ đây. Đȁng thức xảy ra neu a1 = a2 = ... = an = 1. Nh n xét 1.29. Vói n = 4 và p+q+r = 3, áp dụng M nh đe 1.28 ta có bat đȁng thức 4 1 ≥ 1 ∑ 1 + pai + qa2 + ra3 . i=1 i i
  • 29. 23 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 2 { } n 1 2 1 2 n 2 1 2 n 2 Hơn nữa, neu p = q = r = 1 thì ta có bat đȁng thức 4 1 ≥ 1 ∑ 1 + ai + a2 + a3 . i=1 i i M nh đe 1.30. Neu x1,x2,..,xn là n so thực không âm thóa mãn x1 +2x2 + ···+nxn = n(n+1) thì (n−1)(n+2) x3 +2x3 +···+nx3 − n(n+1) ≥ ≥ 2(n2 + n − 1) x2 + 2x2 + ··· + nx2 − n(n + 1) . Chŕng minh. Do bat đȁng thức là tam thưòng vói n = 1, ta sẽ xét n ≥ 2. Viet bat đȁng thức này dưói dạng p1 f (x1) + p2 f (x2) + ··· + pn f (xn) ≥ f (p1x1 + p2 x2 + ··· + pnxn), trong đó pi = 2i , i = 1,2,...,n, n(n+1) f(u) = (n−1)(n+2)u3 −2(n2 +n−1)u2 , u ≥ 0. Hàm so f(u) loi vói u ≥ s = 1, do f′′(u) ≥ 6(n−1)(n+2) −4(n2 +n−1) ≥ 6(n − 1)(n + 2)u − 4(n2 + n − 1) = 2(n2 + n − 4) > 0 vói u ≥ 1. Theo Định lý WHCF và Nh n xét 1.22, ta chỉ can chứng minh rang h(x,y) ≥ 0 vói moi x,y ≥ 0 sao cho px +(1− p)y = 1, trong đó p = min p , p ,..., p = 2 . n(n + 1) Ta có g(u) = f(u)− f(1)u−1 = (n−1)(n+2)(u2+u+1)−2(n2 +n−1)(u+1),
  • 30. 24 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com − (n−1)(n+2) h(x,y) = g(x) − g(y)x − y = (n − 1)(n + 2)(x + y + 1) − 2(n2 + n − 1). Từ px+(1− p)y = 1, ta nh n đưoc x y x 1 − px 1+(1−2p)x n(n+1)+ (n2 +n−4)x + = + 1 − p = 1 − p (n − 1)(n +2) và do đó ≥ n(n+1) . (n−1)(n+2) h(x,y) ≥ (n 1)(n+2) n(n +1) (n−1)(n+ 2) +1 − 2(n2 + n − 1) = 0. Đieu này cho phép ket thúc chứng minh định lý. Đȁng thức xảy ra neu a1 = a2 = ...a+n = 1, và a1 = 0 và a2 = ··· = an = n(n+1) .
  • 31. 25 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com Chương 2 Bat đang th c vỚi hàm loi b ph n Hàm loi b ph n là hàm so xác định trên m t khoảng I và là hàm loi trên m t phan nào đó của I. Trong chương này, chúng tôi sẽ trình bày ket quả của Cirtoaje [1] ve mỏ r ng bat đȁng thức Jensen và bat đȁng thức Jensen có trong cho m t so hàm loi b ph n. 2.1 MƠ r ng bat đang th c Jensen cho hàm loi b ph n Trưóc khi trình bày ve mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen và bat đȁng thức Jensen cho các hàm loi b ph n chúng ta can hai bo đe dưói đây. Bo đe 2.1. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I, nghịch bien khi u ≤ s0 và đong bien khi u ≥ s0, trong đó s0 ∈ I. Cho p1,..., pn là n so thực dương thóa mãn p1 + ··· + pn = 1. Với s ∈ I,s ≥ s0, neu bat đȁng thŕc n ∑ pi f(xi) ≥ f(s) i=1 đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn x1,...,xn ≥ s0, p1x1 + ··· + pnxn = s thì bat đȁng thŕc đó đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn p1x1 +···+ pnxn = s.
  • 32. 26 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com i Chŕng minh. Vói i = 1,2,...,n, xác định các so yi ∈ I như sau y = s0, xi ≤ s0, xi, xi > s0. Do yi ≥ xi vói i = 1,2,...,n, ta có p1y1 + p2 y2 +···+ pnyn ≥ p1x1 + p2 x2 +··· + pnxn = s. Thêm nữa, do f (yi) ≤ f (xi) vói xi ≤ s0 và f (yi) = f (xi) vói xi > s0, ta có f (yi) ≤ f(xi) vói i = 1,2,...,n, và do đó p1 f (y1) + p2 f (y2) + ··· + pn f (yn) ≤ p1 f (x1) + p2 f (x2) + ··· + pn f (xn). V y, ta chỉ can chứng minh rang p1 f(y1) + p2 f(y2) +···+ pn f(yn) ≥ f(s) vói moi y1,y2, ..., yn ≥ s0 sao cho p1y1 + p2 y2 + ·· · + pnyn ≥ s. Theo giả thiet, bat đȁng thức đúng vói y1, y2,..., yn ≥ s0 và p1y1 + p2 y2 +··· + pnyn = s. Do f tăng vói u ∈ I, u ≥ s0, ta có p1 f (y1)+ p2 f (y2)+··· + pn f (yn) ≥ f (s) vói y1,y2,...,yn ≥ s0 và p1y1 + p2 y2 +···+ pnyn ≥ s. Bo đe 2.2. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I, nghịch bien khi u ≤ s0 và đong bien khi u ≥ s0, trong đó s0 ∈ I. Cho p1,..., pn là n so thực dương thóa mãn p1 + ··· + pn = 1. Với s ∈ I,s ≥ s0, neu bat đȁng thŕc n ∑ pi f(xi) ≥ f(s) i=1 đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn x1,...,xn ≤ s0, p1x1 + ··· + pnxn = s thì bat đȁng thŕc đó đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn p1x1 +···+ pnxn = s.
  • 33. 27 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com i Chŕng minh. Vói i = 1,2,...,n, xác định các so yi ∈ I như sau y = s0, xi ≤ s0, xi, xi > s0. Do yi ≥ s0, yi < xi và f (yi) < f (xi) vói i = 1,2,...,n,. Do đó p1y1 + p2 y2 +···+ pnyn ≥ p1x1 + p2 x2 +··· + pnxn = s. và p1 f (y1) + p2 f (y2) + ··· + pn f (yn) ≤ p1 f (x1) + p2 f (x2) + ··· + pn f (xn). V y, ta chỉ can chứng minh rang p1 f(y1) + p2 f(y2) +···+ pn f(yn) ≥ f(s) vói moi y1,y2, ...,yn ≥ s0 sao cho p1y1 + p2 y2 + ·· · + pnyn ≤ s. Theo giả thiet, bat đȁng thức đúng vói y1, y2,..., yn ≤ s0 và p1y1 + p2 y2 +··· + pnyn = s. Do f tăng vói u ∈ I, u ≤ s0, ta có p1 f (y1)+ p2 f (y2)+··· + pn f (yn) ≥ f (s) vói y1,y2,...,yn ≤ s0 và p1y1 + p2 y2 +···+ pnyn ≤ s. Định lý dưói đây là mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen có trong cho hàm loi b ph n, goi là Định lý hàm loi b ph n có trong (viet tat là Định lý WPCF). Định lý 2.3 (Định lý WPCF). Cho f là hàm so xác định trên m t khoáng I ⊂ R, nghịch bien khi u ≤ s0 và đong bien khi u ≥ s0, trong đó s0 ∈ I. Cho p1, . . . , pn là n so thực dương thóa mãn p = min{p1,..., pn}, p1 + ··· + pn = 1. Giá sr thêm rang f là hàm loi trên [s0, s] ho c [s, s0], trong đó s ∈ I. Khi đó, bat đȁng thŕc p1 f (x1) + ··· + pn f (xn) ≥ f (s)
  • 34. 28 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn p1x1 + ··· + pnxn = s neu và chỉ neu p f (x) + (1 − p) f (y) ≥ f (s) với moi x,y ∈ I thóa mãn px + (1 − p)y = s. Chŕng minh. Trong trưòng hop s ≥ s0, Định lý WPCF đưoc suy ra trục tiep từ Bo đe 2.1 và Định lý WHCF áp dụng trên khoảng I0 = {u ∈ I : u ≥ s0}. Trong trưòng hop s ≤ s0, Định lý WPCF đưoc suy ra trục tiep từ Bo đe 2.2 và Định lý WHCF áp dụng trên khoảng I0 = {u ∈ I : u ≤ s0}. Trong trưòng hop p1 = ··· = pn = 1 Định lý WPCF cho ta mỏ rông của bat đȁng thức Jensen cho hàm loi b ph n, goi là Định lý hàm loi b ph n (viet tat là Định lý PCF). Định lý 2.4 (Định lý PCF). Cho f là hàm so xác định trên m t khoáng I ⊂ R, nghịch bien khi u ≤ s0 và đong bien khi u ≥ s0, trong đó s0 ∈ I. Giá sr thêm rang f là hàm loi trên [s0,s] ho c [s,s0], trong đó s ∈ I. Khi đó, bat đȁng thŕc f (x1) + ··· + f (xn) ≥ n f (s) đúng với moi x1,...,xn ∈ I thóa mãn x1 +···+xn = ns neu và chỉ neu f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s) với moi x,y ∈ I thóa mãn x + (n − 1)y = ns. Nh n xét 2.5. Đ t g(u) = f (u) − f (s) ,h(x,y) = g(x)− g(y) . Khi đó, ta có u −s x −y pf(x)+(1− p) f(y)− f(s) = p[f (x)− f(s)]+(1 − p)[f(y)− f(s)]
  • 35. 29 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n = p(x −s)g(x)+(1− p)(y−s)g(y) = p(1− p)(x−y)[g(x)−g(y)] = p(1 − p)(x − y)2 h(x, y). Do v y, ta có the thay the giả thiet p f (x) + (1 − p) f (y) ≥ f (s) trong Định lý WPCF bỏi đieu ki n tương đương h(x,y) ≥ 0, vói moi x,y ∈ I, px+(1− p)y = s. Hơn nữa, trong trưòng hop p1 = ··· = pn = 1 , đieu ki n đó trỏ thành h(x,y) ≥ 0, vói moi x,y ∈ I,x+ (n−1)y = ns. Nh n xét 2.6. Bat đȁng thức trong Định lý WPCF trỏ thành đȁng thức neu x1 = ··· = xn = s. Hơn nữa, vói giả thiet p = min{p1,..., pn}, đȁng thức cũng xảy ra khi x1 = x và x2 = ··· = xn = y neu ton tại x,y ∈ I,x y, thỏa mãn px+(1− p)y = s, pf(x)+(1− p) f(y) = f(s). 2.2 M t so áp dụng Trong mục này, chúng tôi trình bày m t so áp dụng của các Định lý PCF và WPCF. M nh đe 2.7. Cho x1,x2,...,xn ≥ −n (n ≥ 3) thóa mãn n −2 x1 + x2 + ··· + xn = n. Neu k ≥ n(3n − 4) thì (n − 2)2 n 1−xi ≥ 0 ∑ k + x2 . i=1 i Đȁng thŕc xáy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1 ho c khi ton tại i ∈ {1,2,...,n} sao cho xi = −n và xj = n với moi j i. n− 2 n −2
  • 36. 30 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com k 2 + u n−2 − − Chŕng minh. Viet lại bat đȁng thức dưói dạng f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s), trong đó Ta có s = 1, f(u) = 1−u , u ∈ I. f′ u u2 − 2u − k f′′ u 2 f1(u) trong đó ( ) = (u2 +k)2 , ( ) = (u2 + k)3 f1(u) = −u3 + 3u2 + 3ku − k = (k + 1)(3u − 1) − (u − 1)3 . Có hai trưòng hop ta sẽ xem xét. Trường hợp 1. √ k +1 ≥ 2(n−1)2 . Vói u ∈ I, u ≥ 1, ta có f1(u) > (k + 1)(u − 1) − (u − 1)3 = (u − 1)[k + 1 − (u − 1)2] ≥ 0, do u 1 ≤ n(2n − 3) 1 = n −2 2(n−1)2 ≤ n −2 k + 1. Do đó, f là hàm loi vói u ∈ I, u ≥ 1. Theo Định lý HCF, ta chỉ can chứng minh rang f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (1) vói moi x, y ∈ I thỏa mãn x + (n − 1)y = n. Có nghĩa là ta chứng minh h(x,y) ≥ 0 vói x, y ∈ I và x+(n−1)y = n, trong đó h(x,y) = g(x)− g(y) , g(u) = f (u) − f (1) . Th t v y, ta có và x −y g(u) = −1 u2 + k u − 1 h(x,y) = x +y = n + (n − 2)x ≥ 0. (x2 +k)(y2 +k) (n − 1)(x2 + k)(y2 + k) √
  • 37. 31 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com − − 2 từ bieu thức của f′ ta suy ra f giảm trên n −n ,s0 và tăng trên h s0, n(2n−3) i trong i=1 i Trường hợp 2. 2(n−1) ≤ √ k +1 < 2(n−1)2 . Do n−2 và n−2 1 √ 1+k ≤ −n n −2 1 + √ 1 + k < 1+ 2(n 1)2 n−2 = n(2n − 3) , n −2 đó M t khác, vói u ∈ [1,s0], ta có −2 s0 = 1+ √ k +1 > 1. n−2 f1(u) > (k + 1)(u − 1) − (u − 1)3 = (u − 1)[k + 1 − (u − 1)2 ] ≥ 0, do u − 1 ≤ s0 − 1 = √ k + 1. Do v y, hàm f loi trên [1,s0]. Theo Định lý PCF, ta chỉ can chứng minh rang f (x) +(n − 1) f (y) ≥ n f (1) vói moi x, y ∈ I sao cho x + (n − 1)y = n. Phép chứng minh đưoc đã đưoc thục hi n trong Trưòng hop 1. M nh đe 2.8. Neu x1,x2,...,xn (n ≥ 3) là n so thực thóa mãn x1 +x2 +···+xn = n thì n n(n + 1) − 2xi ≤ n ∑ n2 + (n − 2)x2 . Đȁng thŕc xáy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1 ho c khi ton tại i ∈ {1,2,...,n} sao cho xi = n và xj = 0 với moi j /= i. Chŕng minh. Bat đȁng thức sẽ đúng vói vói x1 > n(n+1) do n(n + 1) − 2x1 < n , i = 2,3,...,n. n2 + (n − 2)x2 n −1
  • 38. 32 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 2 − 2 Xét x1,x2,...,xn ≤ n(n+1) và viet bat đȁng thức mong muon thành f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s), trong đó s = 1, Ta có f(u) = 2u−n(n+1) ,u (n − 2)u2 + n2 ∈ I = n(3 n2 ) 2 , n(n + 1) 2 . f ′(u) 2(n − 2) = và n2 +n(n+1)u−u2 [(n − 2)u2 + n2]2 trong đó f ′′(u) 2(n−2) = f1(u) [(n − 2)u2 + n2]3 f1(u) = 2(n−2)u3 −3n(n+1)(n−2)u2 −2n2 (2n−3)u+n3 (n+1). Từ bieu thức của f ′, suy ra f giảm trên h n(3−n2) ,s i và tăng trên h s , n(n+1) s i trong đó 2 0 0 2 0 s0 = n n+1 √ n2 +2n +5 ∈ (−1,0). M t khác vói −1 ≤ u ≤ 1, ta có f1(u) > −2(n−2)−3n(n+1)(n−2)−2n2 (2n−3)+n3 (n+1) = n2 (n − 3)2 + 4(n + 1) > 0, và do đó f ′′(u) > 0. Do [s0, s] ⊂ −1, 1], f là m t hàm loi trên [s0, s]. Theo Định lý PCF, ta chỉ can chứng minh rang f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (1) vói moi x, y ∈ I thỏa mãn x + (n − 1)y = n. Có nghĩa là ta chứng minh h(x,y) ≥ 0 vói x, y ∈ I và x+(n−1)y = n, trong đó h(x,y) = g(x)− g(y) x− y ,g(u) = f (u)− f (1) u −1
  • 39. 33 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 1 2 n 1 n 1 2 n Th t v y, ta có và h(x,y) g(u) = (n−2)u+n (n − 2)u2 + n2 n2 − n(x + y) − (n − 2)xy n − 2 = [(n − 2)x2 + n2][(n − 2)y2 + n2] = (n−1)(n−2)y2 ≥ 0. [(n − 2)x2 + n2][(n − 2)y2 + n2] Phép chứng minh định lý đưoc ket thúc. M nh đe 2.9. Cho x1,x2,...,xn (n ≥ 2) là n so thực dương thóa mãn x1 + x2 + ··· + xn ≥ n. Neu k > 1 thì ta có x1 + x2 +···+ xn ≤ 1. xk +x2 +···+xn x1 +xk +···+xn x1 +x2 +···+xk Đȁng thŕc xáy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1. Chŕng minh. Sử dụng phép thay the s = x1 +x2 +···+xn n và y1 = x1 , y2 = x2 , ..., yn = xn , s s s bat đȁng thức mong muon trỏ thành y1 +···+ yn ≤ 1y sk−1yk + y2 + ··· + yn y1 + y2 + ··· + sk−1yk trong đó s ≥ 1 và y1 + y2 + · · · + yn = n. Rõ ràng, neu bat đȁng thức này xảy ra vói s = 1, thì nó cũng xảy ra vói moi s ≥ 1. V y ta chỉ can xét trưòng hop s = 1, khi x1 + x2 + ··· + xn = n, và bat đȁng thức mong muon là tương đương vói x1 + x2 +···+ xn ≤ 1. xk −x1 +n xk −x2 +n xk −xn + n
  • 40. 34 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 1 1 i=1 i=1 i=1 uk −u+n Ta sẽ xem xét hai trưòng hop, đó là 1 < k ≤ n + 1 và k > n + 1. Trường hợp 1. 1 < k ≤ n + 1. Theo Bat đȁng thức Bernoulli, ta có xk ≥ 1 + k(x1 − 1), và do đó xk − x1 + n ≥ n − k + 1 + (k − 1)x1 ≥ 0. V y, ta chỉ can chứng minh rang n xi ≤ 1 ∑ n − k + 1 +(k − 1)xi . Vói k = n + 1, bat đȁng thức này là m t đȁng thức. Ngưoc lại, vói 1 < k < n + 1, ta viet bat đȁng thức thành n 1 ≥ 1 ∑ n − k + 1 +(k − 1)xi . mà từ bat đȁng thức AM-HM n 1 ≥ n2 ∑ n − k + 1 + (k − 1)xi n i=1 = 1. (n − k + 1 + (k − 1)xi) Trường hợp 2. k > n + 1. Viet bat đȁng thức mong muon thành f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s), trong đó Ta có s = 1, f(u) = −u , ,u ∈ I = (0,n). f′ u (k − 1)uk − n ( ) = (uk −u+n)2 và f′′ (u) = f1(u) (uk − u + n)3 ∑
  • 41. 35 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 0 x ≥ − − n 1/k n ≥ − trong đó f1(u) = k(k − 1)uk−1 (uk − u + n) − 2(kuk−1 − 1)[(k − 1)uk − n]. Từ bieu thức của f ′, ta có f giảm trên (0,s0] và tăng trên [s0,n), trong đó M t khác, vói u ∈ [s0,s], ta có s0 = k − 1 < 1. và do đó (k − 1)uk − n ≥ (k − 1)sk − n = 0, f1(u) ≥ k(k − 1)uk−1 (uk − u + n) − 2kuk−1 [(k − 1)uk − n] = kuk−1 [−(k −1)(uk +u)+n(k +1)] ≥ kuk−1 [−2(k − 1) + 2(k + 1)] = 4kuk−1 > 0. Do đó f ′′(u) > 0, và do đó f là hàm loi trên [s0, s]. Theo Định lý PCF ta can chứng minh rang f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (1) vói moi so dương x, y thỏa mãn x ≥ 1 ≥ y > 0 và x +(n − 1)y = n. Xét trưòng hop không tam thưòng x > 1 > y > 0 và viet bat đȁng thức f(x)+(n−1)f(y) ≥ nf(1) thành x + (n− 1)y ≤ 1, xk −x −n yk −y+n xk − x x(yk y+n) — yk −ny +n xk − (n 1)y(y yk ) yk −ny + n . Do y < 1 và yk − ny + n > yk − y + 1 > 0, ta chỉ can chứng minh rang mà nó tương đương vói xk − x ≥ (n−1)(y−yk ) yk −y+1 h(x) ≥ y − yk (1 − y)(yk − y + 1)
  • 42. 36 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com — − ( + ) − ≥ ( − ) − + ≥ 1 2 n trong đó h x xk − x ( ) = x −1 . Theo bat đȁng thức AM-GM có trong, ta có h′(x) = (k 1)xk +1 kxk−1 (x − 1)2 > 0, và do đó h tăng ng t. Do x − 1 = (n − 1)(1 − y) ≥ 1 − y, ta nh n đưoc h(x) ≥ h(2−y) = (2 − y)k − 2 + y 1− y Do đó, ta chỉ can chứng minh rang k y − yk (2 − y) — 2 + y ≥ yk − y + 1 . Đ t 1 − y = t, 0 < t < 1, ta viet bat đȁng thức này thành 2 y k 1 y 1 yk −y+1 1 t k t 1 (1 −t)k +t (1 −t2 )k +t(1 +t)k ≥ 1 +t2 +t(1 −t)k . Theo Bat đȁng thức Bernoulli, ta có (1 −t2 )k +t(1 +t)k > 1− kt2 +t(1 + kt) = 1 +t. Ta chỉ can chứng minh t(1 − t) ≥ t(1 − t)k , mà nó hien nhiên đúng. M nh đe 2.10. Cho x1,x2,...,xn (n ≥ 2) là n so thực dương thóa mãn x1 + x2 + ··· + xn = n. Neu 0 < k ≤ n thì n −1 k k k xx1 + xx2 + ··· + xxn ≤ n. Đȁng thŕc xáy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1. .
  • 43. 37 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com u u ≥ 1 2 n ≥ 1 2 n Chŕng minh. Theo bat đȁng thức trung bình lũy thừa, ta có xp/x1 + xp/x2 +···+ xp/xn !1/p xq/x1 + xq/x2 +···+ xq/xn !1/q vói moi p ≥ q > 0. Do đó, ta chỉ can chứng minh đȁng thức mong muon vói k = n , 1 < k ≤ 2. n −1 Viet lại bat đȁng thức mong muon thành f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s), trong đó Ta có s = 1, f(u) = −uk/u , u ∈ I = (0,n). f ′(u) = ku k −2 (lnu − 1), f ′′(u) = ku k −4 [u + (1 − lnu)(2u − k + k lnu)]. Từ bieu thức của f ′, ta thay f giảm trên (0,s0] và tăng trên [s0,n), trong đó s0 = e. Thêm nữa, ta phát bieu rang f loi trên [s,s0]. Th t v y, do 1 − lnu ≥ 0 và 2u−k +klnu ≥ 2−k ≥ 0, ta có f ′′ > 0 vói u ∈ [s,s0]. Do đó, theo Định lý PCF ta chỉ can chứng minh rang xk/x + (n − 1)yk/y ≤ n vói 0 < x ≤ 1 ≤ y và x +(n − 1)y = n. ta có k k > 1. x Tương tụ như v y, vì k n n k 2 y = (n − 1)y > x + (n − 1)y = 1, y ≤ y ≤ 2, n n
  • 44. 38 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com y k/x 1 1 — − − − ≤ 0 1 2 +pt +qt q 2 ta nh n đưoc 0 < k − 1 ≤ 1. Do đó, theo Bat đȁng thức Bernoulli, ta có xk/x +(n − 1)yk/y − n = 1 + (n − 1)y · yk/y − 1 − n x ≤ 1+ k 1 −1 +(n −1)y 1 + −1 k (y−1) −n = x2 −kx + k −(k −1)x −(2 −k)x (x 1)2 [(k 1)x+ k(2 k)] = x2 −kx +k . Phép chứng minh đưoc ket thúc. M nh đe 2.11. Neu a, b, c là ba so thực dương thóa mãn abc = 1 thì 1−a + 1− b + 1−c ≥ 0. 17 + 4a + 6a2 17 + 4b + 6b2 17 + 4c + 6c2 Đȁng thŕc xáy ra khi a = b = c = 1 ho c khi 8a = b = c = 2. Chŕng minh. Viet bat đȁng thức mong muon thành g(a) + g(b) + g(c) ≥ 3g(r), trong đó r = 1 và g(t) = 1−t , t ∈ I = (0,∞), trong đó p = 4 , q = 6 . Ta có 17 17 g′(t) = qt2 − 2qt − p − 1 (1+ pt + qt2)2 ta có g giảm trên (0,r0] và tăng trên [r0,∞), trong đó r0 = 1+ s 1+ p+ 1 > 1. y x x x2
  • 45. 39 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com − q Ta có trong đó f (u) = g(eu 1 eu ) = 1 + peu + qe2u , f′′ (u) = t · h(t) (1 + pt + qt2)3 t = eu , h(t) = −q2 t4 + q(p + 4q)t3 + 3q(p + 2)t2 + (p − 4q + p2 )t − p − 1. Ta chứng minh rang h(t) > 0 vói t ∈ [r,r0], và do đó, f làm hàm loi vói eu ∈ [r,r0] = " 1,1+ s 1+ p+ 1 # . Ta có Do h′(t) = −4q2 t3 +3q(p+ 4q)t2 +6q(p +2)t + p −4q+ p2 , h′′(t) = 6q[−2qt2 +(p + 4q)t + p+ 2]. h′′(t) = 6q[2(−qt2 + 2qt + p + 1) + p(t − 1)] ≥ 12q(−qt2 + 2qt + p + 1) ≥ 0, nên h′(t) tăng, h′(t) ≥ h′(1) = p2 +9pq+8q2 + p+8q > 0, h tăng, và do đó h(t) ≥ h(1) = p2 +4pq +3q2 +2q−1 = (p + 2q)2 − (q − 1)2 = (p + q + 1)(p + 3q − 1) > 0. Theo H quả PCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a)+2g(b) ≥ 3g(1) vói ab2 = 1; đó là 1−a + 2(1 − b) ≥ 0, 1 + pa + qa2 1 + pb + qb2 b2 (b2 −1) 2(1 − b) b4 + pb2 + q + 1 + pb + qb2 ≥ 0, pA + qB ≥ C,
  • 46. 40 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 2 2 + t − trong đó Th t v y, ta có A = b2 (b−1)2 (b+ 2), B = (b−1)2 (b4 +2b3 + 2b2 +2b+ 2), C = b2 (b−1)2 (2b+1). 17(pA+qB−C) = 3(b −1)2 (b−2)2 (2b2 +2b+ 1) ≥ 0. Phép chứng minh đưoc ket thúc. M nh đe 2.12. Neu a, b, c là ba so thực dương thóa mãn abc = 1 thì 7 − 6a + 7 − 6b + 7 − 6c ≥ 1. 2 + a2 2 + b2 2 + c2 Đȁng thŕc xáy ra khi a = b = c = 1 ho c khi 8a = b = c = 2. Chŕng minh. Viet bat đȁng thức mong muon thành g(a) + g(b) + g(c) ≥ 3g(r), ỏ đó r = 1 và Từ g(t) = 7 − 6t , t ∈ I = (0,∞). g′ (t) = 2(3t + 2)(t − 3) (2 + t2)2 ta có g giảm trên (0,r0] và tăng trên [r0,∞), trong đó r0 = 3. Ta có và f(u) = g(eu 7 6eu ) = 2+e2u f ′′ (u) = 2t · h(t) (2 + t2)3
  • 47. 41 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com − ≥ , − 13 √ 13 √ a2 +1 a2 + 1 − √ trong đó t = eu , h(t) = −3t4 + 14t3 + 36t2 − 28t − 12. Ta sẽ chứng minh rang h(t) > 0 vói t ∈ [r,r0], và do đó f là loi vói eu ∈ [r,r0] = [1,3]. Ta có h(t) = 3(t2 −1)(9 −t2 )+14t3 +6t2 −28t +15 = 3(t2 − 1)(9 − t2 ) + 14t2 (t − 1) + 14(t − 1)2 + 6t2 + 1 > 0. Theo H quả PCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a)+2g(b) ≥ 3g(1) vói ab2 = 1; đó là 7 −6a + 2(7− 6b) ≥ 1, 2 + a2 2 + b2 b2 (7b2 6) 2b4 + 1 + 2(7 − 6b) 1 2 + b2 (b−1)2 (b− 2)2 (5b2 +6b +3) ≥ 0. Do bat đȁng thức là đúng nên ta có đieu can chứng minh. M nh đe 2.13. Cho a, b, c là ba so thực dương thóa mãn abc = 1. Neu k ∈ 3 3 3 3 a+ k b+ k c + k 3(1 + k) a2 + 1 + b2 + 1 + c2 + 1 ≤ 2 . 13 Đȁng thŕc xáy ra khi a = b = c = 1. Neu k = 3 √ 3 thì đȁng thŕc cũng xáy ra khi a = 7 + 4 √ 3 và b = c = 2 − 3.Neu k = 13 thì đȁng thŕc cũng xáy ra khi 3 √ 3 a = 7−4 √ 3 và b = c = 2+ √ 3. Chŕng minh. Bat đȁng thức mong muon tương đương vói ∑ (a−1)2 ≥ k ∑ 2 3 thì , − .
  • 48. 42 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com ≥ ∑ ∑ t2 + 1 9 2 − Do đó, ta chỉ can chứng minh rang bat đȁng thức này chỉ vói |k| = 1 √ 3 . M t khác, 3 3 thay a,b,c by 1/a,1/b,1/c, bat đȁng thức trỏ thành (a−1)2 k 3 a + 1 2 a2 + 1 . Do đó, ta chỉ can chứng minh bat đȁng thức mong muon vói |k| = 1 √ 3 . Viet bat đȁng thức này như là trong đó r = 1 và Từ 3 3 g(a) + g(b) + g(c) ≥ 3g(r), g(t) = −t − k , t ∈ I = (0,∞). g′(t) = t2 + 2kt − 1 (t2 + 1)2 suy ra g giảm trên (0,r0] và tăng trên [r0,∞), trong đó √ 3 Ta có r0 = 9 . f (u) = g(eu ) = −eu − k e2u + 1 trong đó f ′′ (u) = t · h(t) , (t2 + 1)3 t = eu , h(t) = −t4 − 4kt3 + 6t2 + 4kt − 1. Ta sẽ chứng minh rang h(t) > 0 vói t ∈ [r0,r], và do đó f là loi vói Th t v y, do eu ∈ [r0 ,r] = "√ 3 ,1 # . 52t 52 ta có 4kt = 3 √ 3 = 27 > 1, h(t) = −t4 + 6t2 − 1 + 4kt(1 −t2 ) ≥ −t4 + 6t2 − 1 + (1 − t2 ) = t2 (5 − t2 ) > 0.
  • 49. 43 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com ka2 + bc − k + 1 ka3 + 1 − k +1 = k +1 ka3 +1 . Theo H quả PCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a)+2g(b) ≥ 3g(1) vói ab2 = 1; đó là a + k a2 +1 + 2(b + k) b2 + 1 3(1 + k) 2 , b2 (kb2 + 1) b4 +1 + 2(b + k) b2 + 1 3(1 + k) 2 , 3b6 − 4b5 + b4 + b2 − 4b + 3 − k(1 − b2 )3 ≥ 0, (b − 1)2 [(3 + k)b4 + 2(1 + k)b3 + 2b2 + 2(1 − k)b + 3 − k] ≥ 0, (b − 1)2 (b − 2 + √ 3)2 [(27 + 13 √ 3)b2 + 24(2 + √ 3)b + 33 + 17 √ 3] ≥ 0. Bat đȁng thức hien nhiên đúng và nó ket thúc phép chứng minh. M nh đe 2.14. Neu a, b, c là ba so thực dương và 0 < k ≤ 2 + 2 √ 2 thì a3 b3 c3 a + b + c ka2 + bc + kb2 + ca + kc2 + ab ≥ k +1 . Đȁng thŕc xáy ra khi a = b = c = 1. Neu k = 2 + 2 √ 2 thì đȁng thŕc cũng xáy ra a khi √ 2 = b = c. Chŕng minh. Vói k < 2 + 2 √ 2, phép chứng minh là tương tụ vói m t trong các những trưòng hop chính k = 2 + 2 √ 2. Vói lý do này, ta chỉ xét trưòng hop k = 2+2 √ 2. Do tính đong nhat, ta có the giả sử rang abc = 1. Theo giả thiet này, ∑ a3 1 ∑ ∑ a4 a 1 ∑ a4 −a Do đó, ta có the viet bat đȁng thức thành g(a) + g(b) + g(c) ≥ 3g(r), trong đó r = 1 và g t t4 −t t 0 ∞ ( ) = kt3 + 1 , ∈ I = ( , ). ≤ ≤ a =
  • 50. 44 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com k 1 2 3 4 5 Từ g′(t) = kt6 +2(k + 2)t3 − 1 (kt3 + 1)2 suy ra g giảm trên (0,r0] và tăng trên [r0,∞), trong đó Ta có r0 = s 3 −k −2+ √ (k +1)(k + 4) ≈ 0.4149. f u g eu e4u −eu f′′ u t · h(t) trong đó ( ) = ( ) = ke3u + 1 , ( ) = (kt3 + 1)3 t = eu , h(t) = k2 t9 − k(4k + 1)t6 +(13k + 16)t3 − 1. Ta có h(t) ≥ 0 vói t ∈ [t1,t2], trong đó t1 ≈ 0.2345 và t2 ≈ 1.02. Do [r0,r] ⊂ [t1,t2], f là loi vói eu ∈ [r0, r]. Khi đó H quả PCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a) + 2g(b) ≥ 3g(1) vói ab2 = 1. Đieu này đúng neu bat đȁng thức ban đau xảy ra vói b = c = 1. Do đó, ta can chứng minh a3 2 a + 2 ka2 + 1 + a + k ≥ k + 1 mà nó tương đương vói bat đȁng thức hien nhiên (a− 1)2 (a− √ 2)2 ≥ 0. Phép chứng minh đưoc ket thúc. M nh đe 2.15. Neu a1, a2, a3, a4, a5 là năm so thực dương thóa mãn a1a2a3a4a5 = 1 thì 1−a1 + 1−a2 + 1−a3 + 1−a4 + 1−a5 ≥ 0, 1 + a2 1 + a2 1 + a2 1 + a2 1 + a2 với đȁng thŕc xáy ra khi a1 = a2 = a3 = a4 = a5 = 1.
  • 51. 45 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 1 2 + t + ≥ , − ≥ Chŕng minh. Viet bat đȁng thức thành g(a1) + g(a2 ) + g(a3 ) + g(a4 ) + g(a5) ≥ 3g(r), trong đó r = 1 và Do g(t) = 1 −t , t ∈ I = (0,∞). g′(t) = t2 − 2t − 1 (t2 + 1)2 suy ra g giảm trên (0,r0] và tăng trên [r0,∞), trong đó r0 = 1 + √ 2 Ta có f u g eu 1−eu f′′ u t · h(t) trong đó ( ) = ( ) = 1 + e2u , ( ) = (t2 +1)3 , t = eu , h(t) = −t4 + 4t3 + 6t2 − 4t − 1. Ta sẽ chứng minh rang h(t) > 0 vói t ∈ [r,r0], và do đó f là loi vói eu ∈ [r,r0] = [1,1 + √ 2]. Th t v y, h(t) ≥ −t4 + 6t2 − 1 = 8 − (3 −t2 )2 ≥ 4. Theo H quả PCF, ta chỉ can chứng minh rang g(a)+4g(b) ≥ 5g(1) vói ab4 = 1; đó là 1 −a 1+a2 4(1 − b) 0 1 + b2 b4 (b4 1) 1+ b8 + 4(1 − b) 0 1 + b2 1 + 4(1 − b) ≥ 1 + b4 1+ b2 1+b8 . Do 1 + b4 ≤ 2 ≤ 4 1+ b8 1+ b4 (1+b2)2 ,
  • 52. 46 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 1 2 3 4 5 6 1 2 + a ta chỉ can chứng minh rang 1 + 4(1 − b) ≥ 4 . 1 +b2 (1 + b2)2 Bat đȁng thức này tương đương vói (1 − b)4 ≥ 0 và phép chứng minh đưoc ket thúc. Nh n xét 2.16. Lưu ý rang, bat đȁng thức 1−a1 + 1− a2 + 1 −a3 + 1−a4 + 1− a5 + 1 −a6 ≥ 0 1 + a2 1 + a2 1 + a2 1 + a2 1 + a2 1 + a2 không đúng vói moi so thục dương a1, a2, a3, a4, a5, a6 thỏa mãn a1a2a3a4a5a6 = 1. Th t v y, vói a2 = a3 = a4 = a5 = a6 = 2, bat đȁng thức trỏ thành −a1(a1 + 1) ≥ 0. 1 Bat đȁng thức này không đúng neu a1 = 1 = 1 . a2a3a4a5a6 32
  • 53. 47 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com u∈I i Chương 3 Ba mƠ r ng cua Định lý HCF và Định lý PCF Trong chương này, chúng tôi trình bày các ket quả của Cirtoaje [2] ve ba mỏ r ng của Định lý hàm nửa loi và của Định lý hàm loi b ph n. 3.1 MƠ r ng th nhat Mỏ r ng đau tiên của Định lý PCF là mỏ r ng đoi vói các hàm loi b ph n phải. Trưóc khi trình bày mỏ r ng này, ta can bo đe sau: Bo đe 3.1. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I và loi trên đoạn [s,s0], trong đó s,s0 ∈ I,s < s0. Giá sr f(u) nghịch bien trên I≤s0 và min f(u) = f(s0). Neu bat đȁng thŕc f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s) đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I≤s0 thóa mãn x1 + x2 + ··· + xn = ns, thì bat đȁng thŕc đó đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ···+ xn = ns Chŕng minh. Vói i = 1,2,...,n, xác định các so yi ∈ I≤s0 như sau y = xi xi ≤ s0, s0 xi > s0. Ta có yi ≤ xi và f (yi) ≤ f (xi) vói i = 1,2,...,n. Do đó y1 +y2 +···+yn ≤ x1 +x2 +···+xn = ns
  • 54. 48 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n và f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≤ f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn). Vì v y, ta chỉ can chứng minh rang f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≥ n f (s) vói moi y1, y2, .. . , yn ∈ I≤s0 sao cho y1 +y2 +··· +yn ≤ ns. Theo giả thiet, bat đȁng thức sau là đúng vói y1,y2,...,yn ∈ I≤s0 và y1 + y2 +··· + yn = ns. Do f giảm trên I≤s0, ta có f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≥ n f (s) vói y1,y2,...,yn ∈ I≤s0 sao cho y1 + y2 + ··· + yn ≤ ns. Định lý dưói đây, đưoc goi là Định lý hàm loi b ph n phái (viet tat là Định lý RPCF), là m t mỏ r ng của Định lý hàm loi b ph n. Định lý 3.2 (Định lý RPCF). Cho f là hàm so xác định trên khoáng I và loi trên đoạn [s,s0], trong đó s,s0 ∈ I,s < s0. Giá sr f là hàm nghịch bien trên I≤s0 và min f(u) = f(s0). Khi đó, bat đȁng thŕc u∈I f (x1)+ f (x2)+···+ f (xn) ≥ n f x1 +x2 +···+xn đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ···+ xn = ns khi và chỉ khi f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s) với moi x,y ∈ I thóa mãn x ≤ s ≤ y và x + (n − 1)y = ns. Chŕng minh. Đieu ki n can là rõ ràng. Bỏi Bo đe 3.1 đe chứng minh đieu ki n đủ của Định lý RPCF, ta chỉ can xem xét rang x1,x2,...,xn ∈ J trong đó J = I≤s. Vì f là hàm loi trên J≥s0, bat đȁng thức mong muon của Định lý RPCF có ngay khi Định lý RHCF đưoc áp dụng trên khoảng J . Tương tụ, định lý sau đây, goi là Định lý hàm loi b ph n trái (viet tat là Định lý LPCF), là m t mỏ r ng của Định lý PCF.
  • 55. 49 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com n u∈I i Định lý 3.3 (Định lý LPCF). Cho f là hàm so xác định trên khoáng I và loi trên đoạn [s0,s], trong đó s,s0 ∈ I,s0 < s. Giá sr f là hàm đong bien trên I≥s0 và min f(u) = f (s0). Khi đó, bat đȁng thŕc u∈I f (x1)+ f (x2)+···+ f (xn) ≥ n f x1 +x2 +···+xn đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ···+ xn = ns khi và chỉ khi f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s) với moi x,y ∈ I thóa mãn x ≥ s ≥ y và x + (n − 1)y = ns. Chŕng minh. Đieu ki n can là rõ ràng. Theo Bo đe 3.4 dưói đây đe chứng minh đieu ki n đủ của Định lý LPCF, ta chỉ can xem xét rang x1,x2,...,xn ∈ J trong đó J = I≥s0. Vì f là hàm loi trên J≤s, bat đȁng thức mong muon của Định lý RPCF có ngay khi Định lý LHCF đưoc áp dụng trên khoảng J . Bo đe 3.4. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I và loi trên đoạn [s0,s], trong đó s,s0 ∈ I,s0 < s. Giá sr f(u) đong bien trên I≥s0 và min f(u) = f(s0). Neu bat đȁng thŕc f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s) đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I≥s0 thóa mãn x1 + x2 + ··· + xn = ns, thì bat đȁng thŕc đó đúng với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ···+ xn = ns Chŕng minh. Vói i = 1,2,...,n, xác định các so yi ∈ I≥s0 như sau y = s0 xi ≤ s0, xi xi > s0. Do yi ≤ xi vói i = 1,2,...,n, ta có y1 + y2 + ··· + yn ≥ x1 + x2 + ··· + xn = ns.
  • 56. 50 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com i=1 i Ngoài ra, do f (yi) ≤ f (xi) vói xi ≤ s0 và f (yi) = f (xi) vói xi > s0, ta có f (yi) ≤ f(xi) vói i = 1,2,...,n. Do đó f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≤ f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn). Vì v y, ta chỉ can chứng minh rang f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≥ n f (s) vói moi y1, y2, .. . , yn ∈ I≥s0 sao cho y1 +y2 +··· +yn ≥ ns. Theo giả thiet, bat đȁng thức sau là đúng vói y1,y2,...,yn ∈ I≥s0 và y1 + y2 +··· + yn = ns. Do f giảm trên I≥s0, ta có f (y1) + f (y2) + ··· + f (yn) ≥ n f (s) vói y1,y2,...,yn ∈ I≥s0 sao cho y1 + y2 + ··· + yn ≥ ns. Nh n xét 3.5. Bat đȁng thức trong các Định lý RPCF và LPCF trỏ thành đȁng thức khi x1 = x2 = ··· = xn = s. Hơn nữa, đȁng thức cũng xảy ra khi x1 = x và x2 = ··· = xn = y neu ton tại x,y ∈ I,x /= y, thỏa mãn x+(n−1)y = ns và f(x)+(n−1) f(y) = n f(s). Ví dụ dưói đây cho ta m t áp dụng Định lý LPCF đe chứng minh bat đȁng thức. Cũng lưu ý rang, trong trưòng hop này, ta không the sử dụng Định lý PCF hay Định lý HCF đe chứng minh. Ví dụ 3.6. Neu x1,x2,...,xn là n so thục thỏa mãn x1 + x2 + ··· + xn = n thì ta có n xi(xi −1) ≥ 0 ∑ 4(n − 1)x2 + n2 . Đȁng thức xảy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1 ho c khi ton tại i ∈ {1,2,...,n} thỏa mãn xi = n và xj = n vói moi j i. 2 2(n − 1) Chŕng minh. Ta viet f (x1)+ f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s),s = 1,
  • 57. 51 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com ( ) = , ∈ I = R. — − − — − [4(n− 2 2 3 1 ) u + n ] = 2 2 ≥ 0. trong đó Do f u u(u − 1) u 4(n − 1)u2 + n2 f′(u) = 4(n − 1)u2 + 2n2 u − n2 [4(n − 1)u2 + n2]2 suy ra f tăng trên (−∞,s1] ∪ [s0,∞) và giảm trên [s1,s0], trong đó n( n √ n2 +4n 4) s = , s n( n+ √ n2 + 4n 4) = ∈ 0 1 4(n−1) Do 4(n − 1) ( , ). và f (s0) < f (1) = 0, ta có lim u→−∞ f(u) = 1 4(n−1) min f (u) = f (s0). u∈I Do f′′(u) = 2g(u) , g(u) = n4 +12n2 (n−1)u(1 −u)−16(n−1)2 u3 , suy ra rang f là loi trên [0,1], bỏi vì g(u) ≥ n4 − 16(n − 1)2 u3 ≥ n4 − 16(n − 1)2 = (n − 2)2 (n2 + 4n − 4) ≥ 0. Rõ ràng, ta không the áp dụng đưoc Định lý HCF bỏi vì f không nửa loi. Cũng v y, ta không the áp dụng đưoc Định lý PCF bỏi vì f không giảm vói vói moi u ≤ s0. M t khác, tat cả các đieu ki n của Định lý LPCF đưoc thỏa mãn. Do đó, ta chỉ can chứng minh rang f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (1) vói moi x, y ∈ R sao cho x +(n − 1)y = n. Ta chỉ can chứng minh cho h(x, y) ≥ 0 vói moi x, y ∈ R thỏa mãn x+(n−1)y = n. Ta có g(u) = f(u)− f (1) = u , và h x y u−1 4(n − 1)u2 + n2 g(x)−g(y) n2 − 4(n − 1)xy ( , ) = x−y = [4(n − 1)x2 + n2][4(n − 1)y2 + n2] [2(n − 1)y − n]2 [4(n − 1)x2 + n ][4(n − 1)y2 + n ] Phép chứng minh đưoc ket thúc. 1 0
  • 58. 52 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com i=1 3.2 MƠ r ng th hai Bon m nh đe dưói đây lan lưot là mỏ r ng của các định lý RHCF, LHCF, RPCF và LPCF cho trưòng hop hàm so f xác định trên t p I {u0}, trong đó u0 là m t điem trong của I. M nh đe 3.7. Định lý RHCF còn đúng trong trường hợp f là hàm so f xác định trên t p I {u0}, trong đó u0 ∈ I,u0 < s. Chŕng minh. Ý tưỏng chính của phép chứng minh của Định lý RHCF là thay the bat đȁng thức mong muon f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s),x1,x2,...,xn ∈ I {0} vói m t bat đȁng thức ch t chẽ hơn, mà tat cả các bien nam trong I≥s, trong đó f là loi. Chính xác hơn, dưói giả định rang x1 ≤ ··· ≤ xk ≤ s ≤ xk+1 ≤ ··· ≤ xn, từ giả thiet sau đó, f (x)+(n−1) f (y) ≥ n f (s), x + (n − 1)y = ns,x ≤ s ≤ y f (xi)+ (n − 1) f (yi) ≥ n f (s), xi + (n − 1)yi = ns,xi ≤ s ≤ yi vói i = 1,...,k. Do đó, ta chỉ can chứng minh bat đȁng thức bat đȁng thức ch t hơn k ∑[n f (s) − (n − 1) f (yi)] + f (xk+1)+ ··· + f (xn) ≥ n f (s), trong đó các bien y1,...,yk và xk+1,...,xn nam trong I≥s. Chứng minh của ba m nh đe sau hoàn toàn tương tụ.
  • 59. 53 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com ≥ (u 2 + k) M nh đe 3.8. Định lý LHCF còn đúng trong trường hợp f là hàm so f xác định trên t p I {u0}, trong đó u0 ∈ I,u0 > s. M nh đe 3.9. Định lý RPCF còn đúng trong trường hợp f là hàm so f xác định trên t p I {u0}, trong đó u0 ∈ I,u0 > s0. M nh đe 3.10. Định lý LPCF còn đúng trong trường hợp f là hàm so f xác định trên t p I {u0}, trong đó u0 ∈ I,u0 < s0. Ví dụ 3.11. Cho x1,x2,...,xn n Neu k ≥ 2 √ n−1 thì −k là n so thục thỏa mãn x1 + x2 + ··· + xn = n. n ∑ i=1 x1(x1 −1) 0 (x1 + k)2 n vói đȁng thức xảy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1. Neu k = 2 √ n − 1 thì đȁng thức cũng xảy ra khi x1 = n và x1 = ··· = xn = n . 2 Chŕng minh. Ta viet 2(n − 1) trong đó Từ f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s), s = 1, f(u) = u(u−1) , u ∈ R {−k}. f′ (u) = (2k +1)u−k (u + k)3 suy ra f tăng trên (−∞,−k) ∪ [s0,∞) và giảm trên (−k,s0], trong đó s0 = k 2k + 1 Do < 1. và f (s0) < f (1) = 0, ta có lim u→−∞ f (u) = 1 min f (u) = f (s0). u∈I
  • 60. 54 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com 2k+1 h i xy ≥ xy — − ≥ 0 u≥s n 0 Từ f ′′ (u) = k(k +2)− (2k +1)u (x + k)4 suy ra f là loi trên 0, k(k+2) , do đó, trên [s0, 1]. Theo Định lý LPCF, M nh đe 3.10, ta can chứng minh rang h(x, y) ≥ 0 vói moi x, y ∈ R {−k} thỏa mãn x + (n−1)y = n. Ta có g(u) = f (u)− f(1) = u , h x y u − 1 g(x) − g(y) (u + k)2 k2 − xy ( , ) = Do x−y = (x + k)2(y + k)2 . k2 − n2 4(n−1) − = [2(n 1)y n]2 4(n − 1) , suy ra h(x,y) ≥ 0. Ta có đieu can chứng minh. 3.3 MƠ r ng th ba Định lý sau đây là m t mỏ r ng của Định lý RPCF cho trưòng hop đieu ki n nghịch bien trên t p I≤s0 của hàm so f không đưoc thỏa mãn. Định lý 3.12. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I, loi trên đoạn [s,s0] và thóa mãn min f(u) = f (s0), trong đó s,s0 ∈ I,s < s0,ns − (n − 1)s0 ≤ infI. Khi đó, neu f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s) với moi x,y ∈ I thóa mãn x ≤ s ≤ y và x +(n − 1)y = ns thì f (x1)+ f (x2)+···+ f (xn) ≥ n f x1 +x2 +···+xn với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ··· + xn = ns. Chŕng minh. Ta xác định hàm f (u) = f(u), u ∈ I≤s0, f(s0), u ∈ I≥s0.
  • 61. 55 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com u≤s n mà nó là loi trên I≥s. Tính f0(s) = f (s) và f0(u) ≤ f (u) vói moi u ∈ I ta chỉ can chứng minh rang f0(x1) + f0(x2) + · · · + f0(xn) ≥ n f0(s) vói moi x1,x2,...,xn ∈ I thỏa mãn x1 + x2 + ··· + xn = ns. Theo Định lý RHCF, ta chỉ can chứng minh rang f0(x) + (n − 1) f0(y) ≥ n f0(s) vói moi x, y ∈ I sao cho x ≤ s ≤ y và x +(n − 1)y = ns. Trưòng hop y > s0 là không the do x = ns − (n − 1)y < ns − (n − 1)s0 ≤ infI liên quan vói x ∈ / I. Vói trưòng hop có the y ≤ s0, bat đȁng thức f0(x) + (n − 1) f0(y) ≥ n f0(s) trỏ thành f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s), mà xảy ra (theo giả thiet) vói moi x,y ∈ I sao cho x ≤ s ≤ y và x +(n −1)y = ns. Tương tụ, định lý sau đây là m t mỏ r ng của Định lý LPCF cho trưòng hop đieu ki n đong bien trên t p I≥s0 của hàm so f không đưoc thỏa mãn. Định lý 3.13. Cho f là hàm so xác định trên khoáng I, loi trên đoạn [s0, s] và thóa mãn min f(u) = f(s0), trong đó s,s0 ∈ I,s > s0,ns − (n − 1)s0 ≥ supI. Khi đó, neu f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s) với moi x,y ∈ I thóa mãn x ≥ s ≥ y và x +(n − 1)y = ns thì f (x1)+ f (x2)+···+ f (xn) ≥ n f x1 +x2 +···+xn với moi x1,x2,...,xn ∈ I thóa mãn x1 + x2 + ··· + xn = ns. Ví dụ 3.14. Cho x1,x2,...,xn ≥ −n thỏa mãn x1 + x2 + ··· + xn = n, trong đó n ≥ 4. Neu k > 0 thì n − 2 n 1−xi ≥ 0 ∑ k + x2 i=1 i
  • 62. 56 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com — − 1 vói đȁng thức xảy ra khi x1 = x2 = ··· = xn = 1 ho c x1 = −n và x2 = ··· = xn = n . n −2 Chŕng minh. Ta viet n − 2 trong đó f (x1) + f (x2) + ··· + f (xn) ≥ n f (s), s = 1, f(u) = 1−u , u ∈ I = −n , n(2n − 3) . k + u2 Từ f′0 u n − 2 u2 − 2u − k n − 2 ( ) = (u2 + k)2 suy ra f(u) giảm vói u ∈ [1,s0] và tăng vói u ≥ s0, trong đó s0 = 1+ p1 +k, do đó, min f (u) = f (s0). u≥1 Từ trong đó f ′′ (u) = 2 f1(u) , (u2 + k)3 f1(u) = −u3 + 3u2 + 3ku − k = (k + 1)(3u − 1) − (u − 1)3 > (k + 1)(u − 1) − (u − 1)3 = (u − 1)[k + 1 − (u − 1)2 ] ≥ 0. suy ra f là loi trên [1,s0]. Theo Định lý 3.12, ta chỉ can chứng minh rang ns−(n−1)s0 ≤ infI và f (x) + (n − 1) f (y) ≥ n f (s) vói moi x, y ∈ I sao cho x+(n−1)y = ns. Đieu ki n thứ nhat là tương đương vói n (n 1)(1 + p + k) ≤ −n , n −2
  • 63. 57 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com (n − 1)[2 − (n − 2) √ 1 + k] ≤ 0 mà rõ ràng đúng vói n ≥ 4 và k > 0. Đieu ki n thứ hai thỏa mãn neu h(x,y) ≥ 0 vói ,y ∈ I sao cho x+(n−1)y = n. Th t v y, g(u) = f (u) − f (1) = −1 , u−1 u2 + k và h(x,y) = x +y = n + (n − 2)x ≥ 0. (x2 + k)(y2 + k) (n − 1)(x2 + k)(y2 + k) Chú ý rang bat đȁng thức trong Ví dụ 3.14 là m t mỏ r ng của m t bat đȁng thức trong Cirtoaje [1, Application 4.1], trong đó đieu ki n cho k là hạn che hơn, đó là Phép chứng minh đưoc ket thúc. k ≥ n(3n − 4) . (n − 2)2 Nh n xét 3.15. Định lý 3.12 và Định lý 3.13 còn đúng trong trưòng hop f xác định trên t p I {u0}, trong đó u0 ∈ I thỏa mãn u0 < s ho c u0 > s. Theo đó, bat đȁng thức trong Ví dụ 3.14 còn đúng neu k = 0.
  • 64. 58 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com Ket lu n Lu n văn “Bat đȁng thŕc với hàm loi b ph n và ŕng dnng” đã đạt đưoc các ket quả sau: 1. Trình bày ve hàm loi, và nhan mạnh đen bat đȁng thức Jensen 2. Trình bày các van đe hàm nửa loi và mỏ r ng của bat đȁng thức Jensen cho hàm nửa loi 3. Mỏ r ng bat đȁng thức Jensen có trong cho hàm nửa loi. 4. Trình bày ve hàm loi b ph n và mỏ r ng bat đȁng thức Jensen cho hàm loi b ph n. 5. Ba mỏ r ng của Định lý HCF và Định lý PCF.
  • 65. 59 Viết đề tài giá sinh viên – ZALO:0973.287.149- TEAMLUANVAN.Com Tài li u tham khao [1] V. Cirtoaje (2013), “An extension of Jensen’s discrete inequality to partially convex functions”, Journal of Inequalities and Applications, 2013:54. [2] V. Cirtoaje (2016), “Three extensions of HCF and PCF theorems”, Advances in Inequalities and Applications, 2016:14. [3] V. Cirtoaje, A. Baiesu (2011), “An extension of Jensen’s discrete inequality to half convex functions”, Journal of Inequalities and Applications, 2011:101. [4] Z. Pavic´ (2014), “Half convex functions”, Journal of Inequalities and Appli- cations, 2014:13.