Phân tích và đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm truyền thống ở tỉnh thừa thiên Huế. Khoa học và công nghệ ngày càng phát triển giúp cho PGTP cũng đa dạng hơn. Đến nay đã có hơn 2500 phụ gia đã được sử dụng trong công nghệ thực phẩm góp phần quan trọng trong việc chế biến thực phẩm.
Luận văn thạc sĩ - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LaFeO3 bằng phương pháp sol –gel. Đã có nhiều công trình về tổng hợp và ứng dụng của LaFeO3 [35], [38] nhưng chúng tôi chưa thấy đề tài về tổng hợp LaFeO3 bằng phương pháp sol - gel sử dụng tác nhân polyvinyl ancol (PVA) và axit citric; đánh giá khả năng hấp phụ crom (VI), hấp phụ và quang xúc tác phân hủy xanh metylen. Vì các lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LaFeO3 bằng phương pháp sol –gel ” làm nội dung nghiên cứu của luận văn cao học.
Đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thư một số hợp chất hóa học từ loài thực vật tri mẫu. Rễ: mọc ngang trên mặt đất, tạo thành vòng hơi phẳng, bề mặt phía trên có những sợi dài màu vàng mọc rậm rạp. Thân rễ hình khúc dẹt hoặc trụ, hơi cong queo, có khi phân nhánh, dài 3 – 15 cm, đường kính 0,8 – 1,5 cm. Một đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu vàng nhạt. Mặt ngoài có màu vàng nâu đến nâu. Mặt trên của thân rễ có một rãnh lớn và có nhiều đốt vòng xếp sít nhau, trên đốt có nhiều gốc lá còn sót lại màu nâu vàng mọc ra 2 bên, mặt dưới có nếp nhăn và nhiều vết rễ nhỏ hình chấm tròn lồi lõm. Mặt gẫy màu vàng nhạt. Mùi nhẹ. Vị hơi ngọt, đắng, nhai có chất nhớt[1].
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...Vinh Quang
CHƯƠNG 1: T[NG QUAN TÀI LIaU ............................................................. 31.1. Vi khudn Staphylococcus aureus .............................................................. 31.1.1. Phân loGi ............................................................................................ 31.1.2. Hình thái ............................................................................................ 41.1.3. Đgc ñi1m ........................................................................................... 41.1.4. S' phân b ......................................................................................... 61.1.5. Các y!u t ñ-c l'c ............................................................................. 61.1.6. V+y nhiBm vi sinh v$t trên thCt ......................................................... 121.1.7. Tình hình nghiên cu ng- ñ-c th'c phdm do S.aureus trên th! giHi và Vit Nam ................................................................................................... 151.2. Vi khudn Salmonella sp. ......................................................................... 161.2.1. Phân loGi .......................................................................................... 161.2.2. Đgc ñi1m ca Salmonella ................................................................ 171.2.3. Ngu:n gc lây nhiBm ....................................................................... 231.2.4. Tình hình nghiên cu Salmonella trong th'c phdm trên th! giHi và trong nưHc ................................................................................................. 241.3. Borax ..................................................................................................... 261.3.1. Đgc ñi1m ca Borax ......................................................................... 261.3.2. Tình hình sk dlng Borax trong th'c phdm ....................................... 261.3.3. Tác hGi ca Hàn the vHi ñ-ng v$t và ngư/i .................................... 271.3.4. Tình hình nghiên cu t:n dư Hàn the trong th'c phdm tGi Vit Nam .................................................................................................................. 28CHƯƠNG 2: ĐoI TƯpNG – NrI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CvU ......................................................................................................................... 302.1. Đi tư)ng nghiên cu ............................................................................. 302.2. N-i dung nghiên cu .............................................................................. 30
iv2.3. Phương pháp nghiên cu ........................................................................ 30CHƯƠNG 3: KxT QUy THyO LUzN ........................................................... 353.1. Đi4u kin v sinh thú y ca các cơ sN gi!t m2, qu8y bày bán thCt heo N các ch) trên ñCa bàn thành ph Kon Tum, tFnh Kon Tum .
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa môi trường với đề tài: Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm bộ phân tích nhanh Florua trong nước, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khoá Luận Xây Dựng Phương Pháp Định Lượng Aflatoxin Trong Dược Liệu Bằng Lc-MsMs. Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu khoá luận cực kì xuất sắc, mới mẽ và nội dung siêu chất lượng sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều thông tin và kiến thức cho nên các bạn không thể bỏ qua bài mẫu này nhá. Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói zalo telegram : 0917 193 864 tải flie tài liệu – vietkhoaluan.com
Nghiên cứu và thử nghiệm hạt nano kim loại đƣợc chức năng hóa bề mặt trong chẩn đoán vi khuẩn lao. Về mặt dịch tễ học, tất cả những bệnh nhân lao đều có thể là nguồn lây, nhƣng mức độ lây rất khác nhau. Đối với các thể lao ngoài phổi (lao màng não, màng bụng, hạch, xƣơng khớp…) đƣợc gọi là những thể lao “kín”, nghĩa là vi khuẩn ít khả năng nhiễm vào môi trƣờng bên ngoài. Lao phổi là thể lao dễ đƣa vi khuẩn ra môi trƣờng bên ngoài. Bệnh nhân lao phổi khác nhau thì khả năng lây bệnh cho ngƣời khác cũng khác nhau, tùy thuộc vào: số lƣợng vi sinh vật thoát ra ngoài môi trƣờng, mật độ vi sinh vật trong không khí, thời gian vật chủ phơi nhiễm không khí đã bị ô nhiễm, tình trạng miễn dịch của từng cá thể. Bệnh nhân nhiễm HIV và những bệnh nhân rối loạn miễn dịch qua trung gian tế bào thì bệnh càng trầm trọng khi bị nhiễm MTB. Tuy vậy khả năng lan truyền bệnh của những bệnh nhân này không cao [2, 3].
Thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của thân rễ cây mỏ quạ, họ dâu tằm của Việt nam. Do lượng mẫu rễ thu hái không đủ để tiến hành nghiên cứu nên chúng tôi chỉ tiến hành nghiên cứu thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của phần thân cành cây mỏ quạ (Maclura cochinchinensis (Lour.) Corner), họ dâu tằm (Moraceae) của Việt nam.
Nghiên cứu thành phần aglycon của loài thực vật tri mẫu (anemarrhena asphodeloides). Tuy nhiên, đến nay trong nước có ít các công trình nghiên cứu về loài Tri mẫu. Việc nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài thực vật này cũng chưa được quan tâm đúng mức, chưa có báo cáo cụ thể nào về thành phần saponin và aglycon.
Luận văn thạc sĩ - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LaFeO3 bằng phương pháp sol –gel. Đã có nhiều công trình về tổng hợp và ứng dụng của LaFeO3 [35], [38] nhưng chúng tôi chưa thấy đề tài về tổng hợp LaFeO3 bằng phương pháp sol - gel sử dụng tác nhân polyvinyl ancol (PVA) và axit citric; đánh giá khả năng hấp phụ crom (VI), hấp phụ và quang xúc tác phân hủy xanh metylen. Vì các lý do trên, chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu tổng hợp vật liệu LaFeO3 bằng phương pháp sol –gel ” làm nội dung nghiên cứu của luận văn cao học.
Đánh giá hoạt tính ức chế tế bào ung thư một số hợp chất hóa học từ loài thực vật tri mẫu. Rễ: mọc ngang trên mặt đất, tạo thành vòng hơi phẳng, bề mặt phía trên có những sợi dài màu vàng mọc rậm rạp. Thân rễ hình khúc dẹt hoặc trụ, hơi cong queo, có khi phân nhánh, dài 3 – 15 cm, đường kính 0,8 – 1,5 cm. Một đầu còn sót lại gốc thân và vết cuống lá màu vàng nhạt. Mặt ngoài có màu vàng nâu đến nâu. Mặt trên của thân rễ có một rãnh lớn và có nhiều đốt vòng xếp sít nhau, trên đốt có nhiều gốc lá còn sót lại màu nâu vàng mọc ra 2 bên, mặt dưới có nếp nhăn và nhiều vết rễ nhỏ hình chấm tròn lồi lõm. Mặt gẫy màu vàng nhạt. Mùi nhẹ. Vị hơi ngọt, đắng, nhai có chất nhớt[1].
đánh giá một số chỉ tiêu vệ sinh thú y trên thịt heo và sản phẩm chế biến từ ...Vinh Quang
CHƯƠNG 1: T[NG QUAN TÀI LIaU ............................................................. 31.1. Vi khudn Staphylococcus aureus .............................................................. 31.1.1. Phân loGi ............................................................................................ 31.1.2. Hình thái ............................................................................................ 41.1.3. Đgc ñi1m ........................................................................................... 41.1.4. S' phân b ......................................................................................... 61.1.5. Các y!u t ñ-c l'c ............................................................................. 61.1.6. V+y nhiBm vi sinh v$t trên thCt ......................................................... 121.1.7. Tình hình nghiên cu ng- ñ-c th'c phdm do S.aureus trên th! giHi và Vit Nam ................................................................................................... 151.2. Vi khudn Salmonella sp. ......................................................................... 161.2.1. Phân loGi .......................................................................................... 161.2.2. Đgc ñi1m ca Salmonella ................................................................ 171.2.3. Ngu:n gc lây nhiBm ....................................................................... 231.2.4. Tình hình nghiên cu Salmonella trong th'c phdm trên th! giHi và trong nưHc ................................................................................................. 241.3. Borax ..................................................................................................... 261.3.1. Đgc ñi1m ca Borax ......................................................................... 261.3.2. Tình hình sk dlng Borax trong th'c phdm ....................................... 261.3.3. Tác hGi ca Hàn the vHi ñ-ng v$t và ngư/i .................................... 271.3.4. Tình hình nghiên cu t:n dư Hàn the trong th'c phdm tGi Vit Nam .................................................................................................................. 28CHƯƠNG 2: ĐoI TƯpNG – NrI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CvU ......................................................................................................................... 302.1. Đi tư)ng nghiên cu ............................................................................. 302.2. N-i dung nghiên cu .............................................................................. 30
iv2.3. Phương pháp nghiên cu ........................................................................ 30CHƯƠNG 3: KxT QUy THyO LUzN ........................................................... 353.1. Đi4u kin v sinh thú y ca các cơ sN gi!t m2, qu8y bày bán thCt heo N các ch) trên ñCa bàn thành ph Kon Tum, tFnh Kon Tum .
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa môi trường với đề tài: Nghiên cứu chế tạo thử nghiệm bộ phân tích nhanh Florua trong nước, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Khoá Luận Xây Dựng Phương Pháp Định Lượng Aflatoxin Trong Dược Liệu Bằng Lc-MsMs. Đã chia sẻ đến cho các bạn sinh viên một bài mẫu khoá luận cực kì xuất sắc, mới mẽ và nội dung siêu chất lượng sẽ giúp bạn có thêm thật nhiều thông tin và kiến thức cho nên các bạn không thể bỏ qua bài mẫu này nhá. Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói zalo telegram : 0917 193 864 tải flie tài liệu – vietkhoaluan.com
Nghiên cứu và thử nghiệm hạt nano kim loại đƣợc chức năng hóa bề mặt trong chẩn đoán vi khuẩn lao. Về mặt dịch tễ học, tất cả những bệnh nhân lao đều có thể là nguồn lây, nhƣng mức độ lây rất khác nhau. Đối với các thể lao ngoài phổi (lao màng não, màng bụng, hạch, xƣơng khớp…) đƣợc gọi là những thể lao “kín”, nghĩa là vi khuẩn ít khả năng nhiễm vào môi trƣờng bên ngoài. Lao phổi là thể lao dễ đƣa vi khuẩn ra môi trƣờng bên ngoài. Bệnh nhân lao phổi khác nhau thì khả năng lây bệnh cho ngƣời khác cũng khác nhau, tùy thuộc vào: số lƣợng vi sinh vật thoát ra ngoài môi trƣờng, mật độ vi sinh vật trong không khí, thời gian vật chủ phơi nhiễm không khí đã bị ô nhiễm, tình trạng miễn dịch của từng cá thể. Bệnh nhân nhiễm HIV và những bệnh nhân rối loạn miễn dịch qua trung gian tế bào thì bệnh càng trầm trọng khi bị nhiễm MTB. Tuy vậy khả năng lan truyền bệnh của những bệnh nhân này không cao [2, 3].
Thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của thân rễ cây mỏ quạ, họ dâu tằm của Việt nam. Do lượng mẫu rễ thu hái không đủ để tiến hành nghiên cứu nên chúng tôi chỉ tiến hành nghiên cứu thành phần hóa học và thăm dò hoạt tính sinh học của phần thân cành cây mỏ quạ (Maclura cochinchinensis (Lour.) Corner), họ dâu tằm (Moraceae) của Việt nam.
Nghiên cứu thành phần aglycon của loài thực vật tri mẫu (anemarrhena asphodeloides). Tuy nhiên, đến nay trong nước có ít các công trình nghiên cứu về loài Tri mẫu. Việc nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài thực vật này cũng chưa được quan tâm đúng mức, chưa có báo cáo cụ thể nào về thành phần saponin và aglycon.
Luận vănNghiên cứu hoá học các hợp chất có hoạt tính sinh học trong quả Ké đầu ngựa. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Nghiên Cứu Phác Đồ Hóa Xạ Trị Đồng Thời Có Hóa Trị Trước Cho Ung Thư...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Phác Đồ Hóa Xạ Trị Đồng Thời Có Hóa Trị Trước Cho Ung Thư Vòm Mũi Họng Giai Đoạn Di Căn Hạch N2,3 M0 Tại Bệnh Viện K, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành vật lí chất rắn với đề tài: Nghiên cứu chế tạo và các tính chất vật lý của hệ gốm đa thành phần trên cơ sở PZT và các vật liệu sắt điện chuyển pha nhòe, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa môi trường với đề tài: Nghiên cứu đánh giá khả năng xử lý của bùn đỏ Tây Nguyên đối với một số ion độc hại trong nước, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh thực phẩm ở Việt Nam hiện nay. Luận án nhằm góp phần làm rõ thêm lý luận pháp luật, cũng như thực trạng
pháp luật về BVQLNTD trong lĩnh vực ATVSTP ở Việt Nam hiện nay, từ đó, đề xuất các phương hướng, giải pháp hoàn thiện pháp luật về BVQLNTD trong lĩnh vực ATVSTP ở Việt Nam trong thời gian tới.
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Nhân trần Adenosma cearuleum R. Br.. - Bằng các phép phân tích hóa học xác định thành phần hóa học trong cặn chiết etyl axetat phần thân của loài Adenosma cearuleum R. Br. phân bố trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên.
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa của cây lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Khảo sát TPHH, phân lập và xác định cấu trúc của một số cấu tử trong các cao chiết bằng dung môi hữu cơ ít phân cực: n-hexan, điclometan. Thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa các cao chiết từ cây lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và tác dụng sinh học của Trà hoa vàng ở thái nguyên.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Đánh giá hàm lượng các kim loại độc trong nước, trầm tích và nghêu (Meretrix lyrata) ở vùng cửa sông Tiền, tỉnh Tiền Giang
50000472
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Đánh giá hàm lượng các kim loại độc trong nước, trầm tích và nghêu (Meretrix lyrata) ở vùng cửa sông Tiền, tỉnh Tiền Giang, cho các bạn tham khảo
50000472
Nghiên cứu đột biến một số exon của gen dj-1 trên người bệnh parkinson. Bệnh Parkinson được đặt theo tên của một bác sĩ người Anh là James Parkinson, ông đã mô tả các triệu chứng lâm sàng của một bệnh lý thần kinh mà ông quan sát được và liệt kê trong bài luận có tên: "An Essay on the Shaking Palsy" (1817). Parkinson là một bệnh rối loạn thoái hoá của hệ thần kinh trung ương gây ảnh hưởng đến tình trạng vận động, thăng bằng và kiểm soát cơ của bệnh nhân. Bệnh Parkinson thuộc nhóm các bệnh rối loạn vận động. Bệnh có đặc điểm cứng cơ, run, tư thế và dáng đi bất thường, chuyển động chậm chạp và trong trường hợp bệnh nặng người bệnh có thể mất hoàn toàn một số chức năng vận động. Các triệu chứng chính của bệnh xuất hiện tương ứng với sự giảm khả năng dẫn truyền từ vùng vỏ não do hạch nền (basal galia) điều khiển. Thông thường điều này liên quan đến sự giảm sản xuất dopamine trong tế bào thần kinh dopaminergic của trung não (cụ thể là liềm đen - substantia nigra). Parkinson là bệnh mãn tính nguyên phát. Trong trường hợp thứ phát - hội chứng Parkinson (Parkinsonism), nguyên nhân gây bệnh có thể là do độc tính của một số loại thuốc, chấn thương sọ não, hay các bệnh lý tổn thương thần kinh khác.
Nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ với yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Khi đĩa đệm còn nguyên vẹn có thể chịu những chấn thương mạnh và trọng tải lớn. Khi đĩa đệm thoái hóa thì một chấn thương nhẹ hoặc một tác động của trọng tải nhẹ không cân đối cũng có thể làm bao xơ bị rách, nhân nhày thoát ra ngoài gây nên TVĐĐ. Thực nghiệm gây chấn thương CSTL bằng cách ép dọc trục và bẻ gập CSTL sang các phía thì tổn thương đốt sống xảy ra trước trong khi các đĩa đệm còn nguyên vẹn [21]. Trong thực tế lâm sàng không phải tất cả các trường hợp chấn thương cột sống đều gây TVĐĐ mà đa phần TVĐĐ hình thành từ từ không do yếu tố chấn thương cột sống, những trường hợp này là do điều kiện nghề nghiệp, buộc cột sống phải vận động quá giới hạn sinh lý, làm việc trong tư thế gò bó, rung xóc… những yếu tố bất lợi trên đây đã trở thành vi chấn thương đối với đĩa đệm CSTL, thúc đẩy nhanh quá trình thoái hóa đĩa đệm. Như vậy giữa 2 yếu tố thoái hóa và chấn thương có sự tác động qua lại lẫn nhau, vi chấn thương làm tăng quá trình thoái hóa đĩa đệm, thoái hóa đĩa đệm làm cho chấn thương trở thành yếu tố thuận lợi để phát sinh TVĐĐ. Có thể khái quát cơ chế bệnh sinh của TVĐĐ như sau: Thoái hóa đĩa đệm là nguyên nhân cơ bản, tác động cơ học là nguyên nhân khởi phát, sự phối hợp của 2 yếu tố này là nguồn gốc phát sinh TVĐĐ [ 22], [23].
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn thô xanh dạng lỏng phục vụ chăn nuôi lợn. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của thức ăn lỏng lên men. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm cuối cùng bao gồm các loại VSV ban đầu, số lượng và chất lượng cơ chất cũng như các thông số lên men khác nhau. Số lượng vi khuẩn lactic (LAB) có mặt thực tế trong thức ăn chăn nuôi hoặc số lượng LAB được thêm vào quyết định đến mức độ sản sinh axit lactic. Số lượng LAB nhiều sẽ làm sự sản sinh vi khuẩn lactic diễn ra nhanh hơn so với quá trình sản sinh các vi khuẩn gây bệnh như Salmonella hoặc E. coli. (Missotten et al., 2010, Missotten et al., 2015). Thành phần các loài vi khuẩn trong lên men thức ăn chăn nuôi dạng lỏng thay đổi trong suốt quá trình lên men, họ chỉ ra rằng Pediococus pentosaceus có mật độ chủ yếu khi bắt đầu xảy ra sự lên men, nhưng sau 3 ngày, LactoBacillus plantarum trở thành loài có mật độ chủ yếu (Olstorpe et al., 2008)
Download luận văn thạc sĩ ngành sinh học thực nghiệm với đề tài: Xác định kháng nguyên phản ứng miễn dịch của bệnh nhân ung thư gan, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận Văn Đặc Điểm Sinh Học Của Tôm Thẻ Chân Trắng đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Đánh giá độ lọc cầu thận bằng Cystatin C huyết thanh trong bệnh tăng huyết áp. Đánh giá vai trò, giá trị của cystatin C huyết thanh và các công thức ước đoán độ lọc cầu thận dựa vào cystatin C huyết thanh và creatinin huyết thanh so với độ lọc cầu thận chuẩn đo bằng 99mTechnetium - DTPA trong việc phát hiện sớm sự suy giảm độ lọc cầu thận trong bệnh tăng huyết áp.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxit dạng khử và ứng dụng. Quang xúc tác bán dẫn là một trong những quá trình oxi hóa nâng cao (AOP) nhờ tác nhân ánh sáng. Về bản chất, đây cũng là quá trình oxi hóa dựa vào hidroxyl HO• [8] sinh ra nhờ chất xúc tác bán dẫn hoạt động khi nhận được bức xạ UV.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Nghiên cứu xác định một số kim loại bằng phương pháp von-ampe hòa tan hấp phụ dùng điện cực màng bismu
50000433
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
More Related Content
Similar to Phân tích và đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm truyền thống ở tỉnh thừa thiên Huế.doc
Luận vănNghiên cứu hoá học các hợp chất có hoạt tính sinh học trong quả Ké đầu ngựa. các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Luận Văn Nghiên Cứu Phác Đồ Hóa Xạ Trị Đồng Thời Có Hóa Trị Trước Cho Ung Thư...tcoco3199
Luận Văn Nghiên Cứu Phác Đồ Hóa Xạ Trị Đồng Thời Có Hóa Trị Trước Cho Ung Thư Vòm Mũi Họng Giai Đoạn Di Căn Hạch N2,3 M0 Tại Bệnh Viện K, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành vật lí chất rắn với đề tài: Nghiên cứu chế tạo và các tính chất vật lý của hệ gốm đa thành phần trên cơ sở PZT và các vật liệu sắt điện chuyển pha nhòe, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa môi trường với đề tài: Nghiên cứu đánh giá khả năng xử lý của bùn đỏ Tây Nguyên đối với một số ion độc hại trong nước, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh thực phẩm ở Việt Nam hiện nay. Luận án nhằm góp phần làm rõ thêm lý luận pháp luật, cũng như thực trạng
pháp luật về BVQLNTD trong lĩnh vực ATVSTP ở Việt Nam hiện nay, từ đó, đề xuất các phương hướng, giải pháp hoàn thiện pháp luật về BVQLNTD trong lĩnh vực ATVSTP ở Việt Nam trong thời gian tới.
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của loài Nhân trần Adenosma cearuleum R. Br.. - Bằng các phép phân tích hóa học xác định thành phần hóa học trong cặn chiết etyl axetat phần thân của loài Adenosma cearuleum R. Br. phân bố trên địa bàn huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên.
Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa của cây lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Khảo sát TPHH, phân lập và xác định cấu trúc của một số cấu tử trong các cao chiết bằng dung môi hữu cơ ít phân cực: n-hexan, điclometan. Thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, kháng oxi hóa các cao chiết từ cây lạc tiên ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hóa học và tác dụng sinh học của Trà hoa vàng ở thái nguyên.các bạn có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu và luận văn ,bài mẫu điểm cao tại teamluanvan.com
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Đánh giá hàm lượng các kim loại độc trong nước, trầm tích và nghêu (Meretrix lyrata) ở vùng cửa sông Tiền, tỉnh Tiền Giang
50000472
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Đánh giá hàm lượng các kim loại độc trong nước, trầm tích và nghêu (Meretrix lyrata) ở vùng cửa sông Tiền, tỉnh Tiền Giang, cho các bạn tham khảo
50000472
Nghiên cứu đột biến một số exon của gen dj-1 trên người bệnh parkinson. Bệnh Parkinson được đặt theo tên của một bác sĩ người Anh là James Parkinson, ông đã mô tả các triệu chứng lâm sàng của một bệnh lý thần kinh mà ông quan sát được và liệt kê trong bài luận có tên: "An Essay on the Shaking Palsy" (1817). Parkinson là một bệnh rối loạn thoái hoá của hệ thần kinh trung ương gây ảnh hưởng đến tình trạng vận động, thăng bằng và kiểm soát cơ của bệnh nhân. Bệnh Parkinson thuộc nhóm các bệnh rối loạn vận động. Bệnh có đặc điểm cứng cơ, run, tư thế và dáng đi bất thường, chuyển động chậm chạp và trong trường hợp bệnh nặng người bệnh có thể mất hoàn toàn một số chức năng vận động. Các triệu chứng chính của bệnh xuất hiện tương ứng với sự giảm khả năng dẫn truyền từ vùng vỏ não do hạch nền (basal galia) điều khiển. Thông thường điều này liên quan đến sự giảm sản xuất dopamine trong tế bào thần kinh dopaminergic của trung não (cụ thể là liềm đen - substantia nigra). Parkinson là bệnh mãn tính nguyên phát. Trong trường hợp thứ phát - hội chứng Parkinson (Parkinsonism), nguyên nhân gây bệnh có thể là do độc tính của một số loại thuốc, chấn thương sọ não, hay các bệnh lý tổn thương thần kinh khác.
Nghiên cứu mối liên quan giữa lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ với yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng. Khi đĩa đệm còn nguyên vẹn có thể chịu những chấn thương mạnh và trọng tải lớn. Khi đĩa đệm thoái hóa thì một chấn thương nhẹ hoặc một tác động của trọng tải nhẹ không cân đối cũng có thể làm bao xơ bị rách, nhân nhày thoát ra ngoài gây nên TVĐĐ. Thực nghiệm gây chấn thương CSTL bằng cách ép dọc trục và bẻ gập CSTL sang các phía thì tổn thương đốt sống xảy ra trước trong khi các đĩa đệm còn nguyên vẹn [21]. Trong thực tế lâm sàng không phải tất cả các trường hợp chấn thương cột sống đều gây TVĐĐ mà đa phần TVĐĐ hình thành từ từ không do yếu tố chấn thương cột sống, những trường hợp này là do điều kiện nghề nghiệp, buộc cột sống phải vận động quá giới hạn sinh lý, làm việc trong tư thế gò bó, rung xóc… những yếu tố bất lợi trên đây đã trở thành vi chấn thương đối với đĩa đệm CSTL, thúc đẩy nhanh quá trình thoái hóa đĩa đệm. Như vậy giữa 2 yếu tố thoái hóa và chấn thương có sự tác động qua lại lẫn nhau, vi chấn thương làm tăng quá trình thoái hóa đĩa đệm, thoái hóa đĩa đệm làm cho chấn thương trở thành yếu tố thuận lợi để phát sinh TVĐĐ. Có thể khái quát cơ chế bệnh sinh của TVĐĐ như sau: Thoái hóa đĩa đệm là nguyên nhân cơ bản, tác động cơ học là nguyên nhân khởi phát, sự phối hợp của 2 yếu tố này là nguồn gốc phát sinh TVĐĐ [ 22], [23].
Nghiên cứu đặc tính sinh học của các vi sinh vật phù hợp cho lên men thức ăn thô xanh dạng lỏng phục vụ chăn nuôi lợn. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của thức ăn lỏng lên men. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm cuối cùng bao gồm các loại VSV ban đầu, số lượng và chất lượng cơ chất cũng như các thông số lên men khác nhau. Số lượng vi khuẩn lactic (LAB) có mặt thực tế trong thức ăn chăn nuôi hoặc số lượng LAB được thêm vào quyết định đến mức độ sản sinh axit lactic. Số lượng LAB nhiều sẽ làm sự sản sinh vi khuẩn lactic diễn ra nhanh hơn so với quá trình sản sinh các vi khuẩn gây bệnh như Salmonella hoặc E. coli. (Missotten et al., 2010, Missotten et al., 2015). Thành phần các loài vi khuẩn trong lên men thức ăn chăn nuôi dạng lỏng thay đổi trong suốt quá trình lên men, họ chỉ ra rằng Pediococus pentosaceus có mật độ chủ yếu khi bắt đầu xảy ra sự lên men, nhưng sau 3 ngày, LactoBacillus plantarum trở thành loài có mật độ chủ yếu (Olstorpe et al., 2008)
Download luận văn thạc sĩ ngành sinh học thực nghiệm với đề tài: Xác định kháng nguyên phản ứng miễn dịch của bệnh nhân ung thư gan, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Luận Văn Đặc Điểm Sinh Học Của Tôm Thẻ Chân Trắng đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích đáng để xem và tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Đánh giá độ lọc cầu thận bằng Cystatin C huyết thanh trong bệnh tăng huyết áp. Đánh giá vai trò, giá trị của cystatin C huyết thanh và các công thức ước đoán độ lọc cầu thận dựa vào cystatin C huyết thanh và creatinin huyết thanh so với độ lọc cầu thận chuẩn đo bằng 99mTechnetium - DTPA trong việc phát hiện sớm sự suy giảm độ lọc cầu thận trong bệnh tăng huyết áp.
Luận văn thạc sĩ hóa học - Nghiên cứu tổng hợp vật liệu Ag-Fe3O4-Graphene oxit dạng khử và ứng dụng. Quang xúc tác bán dẫn là một trong những quá trình oxi hóa nâng cao (AOP) nhờ tác nhân ánh sáng. Về bản chất, đây cũng là quá trình oxi hóa dựa vào hidroxyl HO• [8] sinh ra nhờ chất xúc tác bán dẫn hoạt động khi nhận được bức xạ UV.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành hóa phân tích với đề tài: Nghiên cứu xác định một số kim loại bằng phương pháp von-ampe hòa tan hấp phụ dùng điện cực màng bismu
50000433
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Giảm Nghèo Đa Chiều, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Hiệu quả chính sách truy cập giáo dục cho người nghèo đa chiều.
2. Tác động của chính sách bảo hiểm y tế đối với người nghèo đa chiều.
3. Khảo sát vai trò của phụ nữ trong chiến lược giảm nghèo đa chiều.
4. Giảm nghèo đa chiều thông qua phát triển nông nghiệp bền vững.
5. Nâng cao truy cập vào nước sạch và vệ sinh cơ bản để giảm nghèo đa chiều.
6. Tác động của biến đổi khí hậu lên người nghèo đa chiều và cách ứng phó.
7. Hiệu quả các chương trình chuyển tiền trực tiếp đối với giảm nghèo đa chiều.
8. Tạo cơ hội kinh doanh và việc làm thông qua các dự án khởi nghiệp xã hội.
9. Đánh giá vai trò của tổ chức phi chính phủ trong giảm nghèo đa chiều.
10. Tầm quan trọng của tài chính xã hội đối với người nghèo đa chiều.
11. Giảm nghèo đa chiều và phát triển bền vững trong khu vực đô thị.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Sư Phạm Tiếng Anh, Mới Nhất. 1. The role of technology in English language teaching.
2. Integrating critical thinking skills in ESL classrooms.
3. Motivating students in language learning.
4. Using literature to enhance language skills.
5. Strategies for teaching English to young learners.
6. Assessment methods for language proficiency.
7. Incorporating culture into language lessons.
8. Teaching grammar effectively in ESL classrooms.
9. Enhancing speaking skills through communicative activities.
10. The impact of music on language acquisition.
Đừng bỏ qua 220 Đề Tài Luận Văn Du Học, 9 Điểm. 1. Tầm quan trọng của giáo dục đa văn hóa trong môi trường du học.
2. Hiệu quả của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy ngoại ngữ.
3. Tác động của học ngoại ngữ đến khả năng tư duy sáng tạo.
4. Sự thay đổi trong cách tiếp cận giảng dạy ngoại ngữ trong kỷ nguyên số.
5. Khám phá văn hóa và ảnh hưởng của nó đến việc học ngoại ngữ.
6. Cách du học thúc đẩy sự phát triển cá nhân và chuyên môn.
7. Tính đa dạng văn hóa trong môi trường học tập đa quốc gia.
8. Cách xây dựng môi trường học tập thân thiện đối với sinh viên quốc tế.
9. Ưu điểm và hạn chế của việc học ngoại ngữ qua môi trường trực tuyến.
10. Sự phát triển của kỹ năng giao tiếp trong quá trình du học.
200 Đề Tài Luận Văn Du Lịch Cộng Đồng, Từ Trường Đại Học. 1. Ảnh hưởng của du lịch cộng đồng đối với kinh tế địa phương.
2. Nâng cao nhận thức văn hóa thông qua du lịch cộng đồng.
3. Quản lý bền vững và phát triển du lịch cộng đồng.
4. Vai trò của các cộng đồng dân cư trong du lịch cộng đồng.
5. Tiềm năng du lịch cộng đồng trong việc giảm nghèo và cải thiện điều kiện sống.
6. Khai thác du lịch cộng đồng để bảo tồn môi trường và thiên nhiên.
7. Tác động của du lịch cộng đồng đến thay đổi văn hóa địa phương.
8. Nâng cao ý thức bảo tồn và quản lý tài nguyên du lịch cộng đồng.
9. Vai trò của chính quyền địa phương trong việc phát triển du lịch cộng đồng.
10. Phân tích các mô hình thành công của du lịch cộng đồng trên thế giới.
11. Đánh giá tác động xã hội và văn hóa của du lịch cộng đồng.
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Công Nghệ Thông Tin, 9 Điểm. 1. Phân tích cú pháp và tạo mã tự động.
2. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong xử lý ngôn ngữ tự nhiên.
3. Phát triển ứng dụng di động đa nền tảng.
4. An toàn và bảo mật dữ liệu trên mạng.
5. Phân tích dữ liệu lớn để đưa ra quyết định.
6. Phát triển trò chơi điện tử và thế giới ảo.
7. Mạng xã hội và phân tích dữ liệu mạng.
8. Hệ thống nhận dạng khuôn mặt và nhận dạng giọng nói.
9. Xây dựng hệ thống quản lý dự án và công việc.
10. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong y học.
Xem Ngay 170 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Hcmue, Mới Nhất. 1. Ứng dụng công nghệ trong giáo dục mẫu giáo.
2. Tương tác giữa giáo viên và học sinh trong lớp học hiện đại.
3. Ứng dụng trò chơi học tập trong giáo dục cấp tiểu học.
4. Hiệu quả của phương pháp dạy học trực tuyến ở cấp trung học.
5. Xây dựng mô hình giảng dạy STEM cho học sinh trung học.
6. Nghiên cứu về tư duy phản biện trong giảng dạy môn Văn học.
7. Tích hợp giáo dục giới tính trong chương trình học.
8. Nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên mầm non.
9. Đánh giá ảnh hưởng của phương pháp dạy học dựa trên dự án.
10. Sử dụng truyền thông xã hội trong việc tạo động viên học tập.
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của công nghệ số đối với quản lý giáo dục.
2. Nâng cao chất lượng giáo viên trong hệ thống giáo dục.
3. Quản lý đa văn hóa trong môi trường giáo dục đa dạng.
4. Hiệu suất học tập và quản lý thời gian của học sinh.
5. Nghiên cứu về sự hài lòng của phụ huynh với hệ thống giáo dục.
6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong quản lý giáo dục.
7. Tầm quan trọng của giáo dục mầm non và quản lý chất lượng.
8. Tích hợp giáo dục kỹ năng sống vào chương trình học.
9. Quản lý tài chính và nguồn lực trong các trường học.
10. Phân tích tác động của chương trình giảng dạy STEM.
Top 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao. 1. Vai trò và tầm quan trọng của Đại học Oxford trong lịch sử giáo dục Anh Quốc.
2. Tiến bộ khoa học và công nghệ tại Đại học Oxford: Quá khứ, hiện tại và tương lai.
3. Hiệu quả của hợp tác công nghiệp và đại học tại Oxford trong việc phát triển kinh tế vùng.
4. Oxford và sự thay đổi văn hóa ở thế kỷ 21: Một nghiên cứu đa chiều.
5. Ảnh hưởng của nền giáo dục Oxford đối với xã hội và cộng đồng địa phương.
6. Đánh giá hiệu quả và tầm quan trọng của chương trình trao đổi quốc tế tại Đại học Oxford.
7. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa dựa vào di sản của Đại học Oxford.
8. Tầm quan trọng của nghiên cứu khoa học xã hội tại Đại học Oxford.
9. Điều kiện giáo dục của người nhập cư tại Oxford và cách cải thiện chất lượng giáo dục cho họ.
10. Quản lý đa dạng văn hóa trong cộng đồng sinh viên Oxford.
Hơn 200 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm. 1. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong giảng dạy kỹ thuật.
2. Phát triển chương trình giảng dạy STEM sáng tạo cho học sinh trung học.
3. Đánh giá hiệu quả của phần mềm học tập đa phương tiện trong giảng dạy kỹ thuật.
4. Nghiên cứu tình hình và giải pháp giáo dục kỹ thuật cho trẻ em vùng nông thôn.
5. Tối ưu hóa việc sử dụng công nghệ 3D trong giảng dạy vẽ kỹ thuật.
6. Phát triển chương trình đào tạo kỹ năng sử dụng máy móc CNC cho giáo viên kỹ thuật.
7. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp giảng dạy khác nhau đối với hiệu quả học tập kỹ thuật.
Top 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi. 1. Ảnh hưởng của truyền thông xã hội đối với quan điểm công chúng.
2. Phân tích cách truyền thông báo cáo về sự kiện quốc tế.
3. Thách thức và cơ hội cho truyền thông trong thời đại số hóa.
4. Tác động của truyền hình vệ tinh lên quan hệ quốc tế.
5. Báo chí và vai trò của nó trong xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.
6. Hiện tượng tin tức giả mạo và cách xử lý thông tin đáng tin cậy.
7. Ảnh hưởng của truyền thông đối với chính trị và bầu cử.
8. Phân tích phong cách viết của các nhà báo nổi tiếng.
9. Quyền riêng tư và đạo đức trong nghề báo.
Top 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm. 1. Sự phát triển của chứng thực qua các thập kỷ.
2. Tích hợp chứng thực đa yếu tố trong ứng dụng di động.
3. Phân tích các phương pháp chứng thực bằng mật khẩu.
4. Ưu điểm và hạn chế của chứng thực bằng sinh trắc học.
5. An toàn thông tin trong hệ thống chứng thực.
6. Chứng thực bằng dấu vân tay: Nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.
7. Ứng dụng của công nghệ RFID trong chứng thực.
8. Chứng thực hai yếu tố và vai trò của SMS OTP.
9. Tích hợp chứng thực bằng nhận dạng khuôn mặt trong các ứng dụng.
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất. 1. Phân tích hệ thống quản lý đất đai ở nước ngoài và đề xuất ứng dụng tại Việt Nam.
2. Tầm quan trọng của kỹ thuật số trong quản lý đất đai hiện đại.
3. Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến quản lý đất đai.
4. Nghiên cứu cơ chế chuyển đổi đất đai từ nông nghiệp sang đô thị.
5. Tối ưu hóa sử dụng đất đai trong phát triển đô thị bền vững.
6. Đánh giá tác động của mô hình kinh doanh nông nghiệp công nghệ cao đến quản lý đất đai.
7. Đề xuất chính sách quản lý đất đai cho hệ thống du lịch bền vững.
8. Tầm quan trọng của quản lý đất đai trong bảo vệ đa dạng sinh học.
200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất. 1. Mô hình giảm nghèo bền vững trong khu vực nông thôn.
2. Nâng cao chất lượng đời sống của người dân nghèo qua quản lý tài chính cá nhân.
3. Đánh giá hiệu quả các chương trình giảm nghèo ở các quốc gia đang phát triển.
4. Tầm quan trọng của giáo dục trong việc giảm nghèo bền vững.
5. Tăng cường vai trò của phụ nữ trong quá trình giảm nghèo.
6. Điều kiện cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững.
7. Thách thức và cơ hội trong việc giảm nghèo ở các khu vực đô thị.
8. Tầm quan trọng của năng lực cộng đồng trong giảm nghèo bền vững.
Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong việc giảm nghèo
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về công chứng, mới nhất. 1. Ứng dụng công nghệ blockchain trong công chứng tài liệu.
2. Tích hợp công nghệ AI trong quy trình công chứng.
3. Quản lý hồ sơ công chứng điện tử.
4. Cải cách pháp luật công chứng ở các quốc gia đang phát triển.
5. Tầm quan trọng của chứng thực trong tài sản công ty.
6. An ninh thông tin trong quy trình công chứng điện tử.
7. Chống giả mạo trong công chứng tài liệu.
8. Hiệu quả của việc áp dụng công chứng số trong lĩnh vực ngân hàng.
9. Quy định và thực thi đối với công chứng điện tử trên toàn cầu.
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất. 1. Tối ưu hóa giáo dục học tập trực tuyến.
2. Đánh giá hiệu quả của chương trình giảng dạy STEAM (Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Nghệ thuật và Toán học).
3. Đào tạo giáo viên cho giáo dục đa văn hóa.
4. Tầm quan trọng của sử dụng công nghệ trong giảng dạy.
5. Ứng dụng trò chơi giáo dục để nâng cao hiệu quả học tập.
6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện với học sinh có nhu cầu đặc biệt.
7. Đánh giá hiệu quả của phương pháp đào tạo ngôn ngữ song ngữ.
8. Đối mặt với thách thức giảng dạy STEM ở trường trung học.
9. Khảo sát cách thức hỗ trợ học sinh khi chuyển từ trường trung học lên đại học.
10. Phân tích tác động của phương pháp đánh giá định hướng đến mục tiêu trong giáo dục.
11. Ước tính vai trò của phụ huynh trong việc hỗ trợ học tập của con em mình.
201 đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao. 1. Đánh giá hiệu quả các phương pháp dân vận trong chiến dịch bầu cử.
2. Tác động của truyền thông xã hội trong công tác dân vận.
3. Phát triển chiến lược quan hệ công chúng cho công tác dân vận hiệu quả.
4. Ước lượng hiệu quả và thành công của chiến dịch dân vận.
5. Nâng cao cơ hội tham gia dân vận cho người dân khó khăn.
6. Đánh giá vai trò của các nhóm lợi ích đặc biệt trong công tác dân vận.
7. Khai thác tiềm năng của công nghệ thông tin trong dân vận.
8. Đào tạo và phát triển nhân lực cho công tác dân vận.
9. Tối ưu hóa sử dụng tài chính trong chiến dịch dân vận.
Nghiên cứu thành phần loài nấm lớn ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đối tượng nghiên cứu là các loài nấm lớn phân bố ở huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, bao gồm các nấm lớn kí sinh trên thực vật hay hoại sinh trên gỗ, đất, các giá thể celullose khác, hoặc nấm cộng sinh với thực vật.
Nghiên cứu biến động tài nguyên rừng ở lưu vực sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý. Đánh giá đƣợc tình hình biến động tài nguyên rừng ở lƣu vực sông Hƣơng tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 1987 -2017, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý.
Nghiên cứu đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất một số giống lúa chịu hạn mới trồng tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá các đặc điểm sinh học, năng suất và phẩm chất của một số giống lúa chịu hạn mới nhằm xác định giống có khả năng chịu hạn tốt, cho năng suất cao và phẩm chất tốt.
Nghiên cứu tổng hợp, biến tính vật liệu Cu3(BTC)2 bằng nhóm chức hữu cơ. MOFs đƣợc cấu tạo từ hai thành phần chính: oxit kim loại và linkers hữu cơ. Những tính chất của linker đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành cấu trúc khung của MOFs. Đồng thời, hình dạng của ion kim loại lại đóng vai trọng quyết định đến kết cấu của MOFs sau khi tổng hợp.
More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 🥰🥰 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Phân tích và đánh giá hàm lượng muối borat trong thực phẩm truyền thống ở tỉnh thừa thiên Huế.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
----------
----------
NGUYỄN THỊ GIÁNG MY
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁHÀM LƢỢNG
MUỐI BORAT TRONGTHỰC PHẨM
TRUYỀN THỐNG Ở TỈNHTHỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: HÓA PHÂN TÍCH
Mã số: 6440118
LUẬN VĂN THẠC SĨ HÓA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN ĐÌNH LUYỆN
Huế, Năm
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
Trang
Trang bia phu ̣................................................................................................................ i
̀
Lời cam đoan ............................................................................................................... ii
Lơi cam ơn ................................................................................................................. iii
̀ ́
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................... 4
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... 5
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... 6
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN LÍ THUYẾT .............................................................. 9
̉ ̉
...................................
9
1.1. AN TOÀN THƢ̣C PHÂM VÀPHỤGIA THƢ̣C PHÂM
1.1.1. Thƣc̣trang̣vê ̣sinh an toan thƣc̣phẩm hiêṇ nay ............................................... 9
̀
1.1.2. An toan vê ̣sinh thƣc ̣phẩm đối vơi sƣc khoe con ngƣơi va kinh tếxa hôị ..... 10
̀ ́ ́ ̉ ̀ ̀ ̃
1.1.3. Vai trò của phụ gia thực phẩm ........................................................................ 11
1.1.4. Ảnh hƣởng của phụ gia thực phẩm đến sức khỏe con ngƣời .......................... 13
1.2. GIỚI THIÊỤ V Ề MUỐI BORAT ...................................................................... 13
1.2.1. Cấu tạo phân tử ............................................................................................... 13
1.2.2. Tính chất vật lý................................................................................................ 14
1.2.3. Tính chất hóa học ............................................................................................ 15
1.2.4. Trạng thái tự nhiên .......................................................................................... 15
1.2.5. Điều chế– ứng dụng ....................................................................................... 16
1.2.6. Sử dụng Borac vào chế biến thực phẩm.......................................................... 17
1.2.7. Những tác dụng xấu của Borac đối với cơ thể ................................................ 18
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG BORAC ............................................. 20
1.3.1. Phƣơng pháp quang phổ hấp thụ phân tử vơi thuốc thƣ Azometin –H ............ 21
́ ̉
1.3.2. Phƣơng pháp thử định tính và bán định lƣợng bằng Curcumin ...................... 21
̀ ̉ ́ ......
22
1.4. GIỚI THIÊỤ VÊ PHƢƠNG PHÁP QUANG PHÔ HÂP THỤPHÂN TƢ
̉
1.4.1. Cơ sở lý thuyết của phƣơng pháp.................................................................... 22
1.4.2. Nguyên tắc của phƣơng pháp .......................................................................... 25
1
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phep đo ................................................................. 25
́
CHƢƠNG 2.NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 28
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 28
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 28
2.2.1. Cơ sở lý thuyết của phƣơng pháp phân tích .................................................... 28
2.2.2. Lấy mẫu, bảo quản và xử lý mẫu .................................................................... 30
2.2.3. Phƣơng pháp đánh giá độ tin cậy của phƣơng pháp phân tích ....................... 31
2.2.4. Phƣơng phap đinḥ lƣơng̣................................................................................. 34
́
2.2.5. Phƣơng phap xƣ lý sốliêụ thƣc ̣nghiêṃ .......................................................... 35
́ ̉
2.2.6. Phƣơng phap đanh gia kết qua ........................................................................ 35
́ ́́ ̉
2.3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT ........................................................... 35
2.3.1. Thiết bị và dụng cụ .......................................................................................... 35
2.3.2. Hóa chất, thuốc thƣ
̉ vàdung dicḥ tiêu chuẩn .................................................. 36
2.4. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM .......................................................................... 37
2.4.1. Thƣ đinḥ tinh Borac bằng Curcumin .............................................................. 37
̉ ́
2.4.2. Đinḥ lƣơng̣Borac bằng phƣơng phap quang phổhấp thu ̣phân tƣ ................. 38
́ ̉
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 40
̉
3.1. KIÊM TRA CÁC ĐI ỀU KIỆN TỐI ƢU PHƢƠNG PHÁP QUANG PH Ổ
HẤP THỤ PHÂN TỬ XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG BORAC ......................... 40
3.1.1. Bƣớc sóng hấp thụ tối ƣu ................................................................................ 40
3.1.2. Ảnh hƣởng của pH .......................................................................................... 41
3.1.3. Ảnh hƣởng của thể tích dung dịch thuốc thử .................................................. 42
3.1.4. Ảnh hƣờng của nhiệt độ .................................................................................. 43
3.1.5. Ảnh hƣởng của thời gian ................................................................................. 44
3.2. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ................... 45
3.2.1. Xây dựng đƣờng chuẩn xác định hàm lƣợng Borac ....................................... 45
3.2.2. Giới hạn phát hiện, giới hạn định lƣợng ......................................................... 46
3.2.3. Độ lặp lại của phƣơng pháp phân tích............................................................. 47
3.2.4. Độ đúng của phƣơng pháp phân tích .............................................................. 48
3.3. HÀM LƢỢNG BORAC TRONG CÁC MẪU THỰC PHẨM TRUYỀN
THỐNG Ở THỪA THIÊN HUẾ...................................................................... 49
2
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.3.1. Kết quả định tính.............................................................................................49
3.3.2. Kết quả định lƣợng .........................................................................................49
3.4. ĐÁNH GIÁ, SO SÁNH HÀM LƢỢNG BORAC TRONG CÁC MẪU
THỰC PHẨM TRUYỀN THỐNG Ở THỪA THIÊN HUẾ ...........................51
3.4.1. Đánh giá hàm lƣợng Borac trong các mẫu thực phẩm theo vị trí lấy mẫu
(các cơ sở sản xuất) ..........................................................................................51
3.4.2. Đánh giá hàm lƣợng Borac trung binh̀ giữa các mẫu thực phẩm cùng
nguồn gốc .........................................................................................................53
3.4.3. So sánh hàm lƣợng Borac trong các mẫu thực phẩm theo tiêu chuẩn Việt
Nam ..................................................................................................................54
KÊ
́
T LUÂṆ VÀKIÊ
́
N NGHI ̣ ................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................57
PHỤ LỤC
3
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Thứ
Tiếng Việt Kí hiệu, viết tắt
tự
1 An toàn vệ sinh thực phẩm ATVSTP
2 Độ lệch chuẩn S
3 Độ lệch chuẩn tƣơng đối RSD
4 Độ thu hồi Rev
5 Hiệp hội các nhà hoá học phân tích chính thống AOAC
6 Giới hạn định lƣợng LOQ
7 Giới hạn phát hiện LOD
8 Ngộ độc thực phẩm NĐTP
9 Phụ gia thực phẩm PGTP
10 Phần triệu ppm
11 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN
12 Tổ chức y tế thế giới WHO
13 Ủy ban tiêu chuẩn hóa thực phẩm Quốc tế CAC
4
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Sự hấp thụ ánh sáng đơn sắc của các dung dịch màu...............................23
Bảng 2.1. Ký hiệu mẫu và vị trí lấy mẫu ..................................................................30
Bảng 2.2. Các hóa chất đƣợc sử dụng ......................................................................36
Bảng 3.1. Sƣ ̣phu ̣thuôc ̣đô ̣hấp thu ̣quang của dung dicḥ màu theo pH...................41
Bảng 3.2. Sƣ ̣phu ̣thuôc ̣đô ̣hấp thu ̣quang của dung dicḥ màu theo ........................42
thểtich́ thuốc thƣ
̉ .......................................................................................................42
Bảng 3.3. Sƣ ̣phu ̣thuôc ̣đô ̣hấp thu ̣quang của dung dicḥ màu theo nhiêṭđô ̣ ..........43
Bảng 3.4. Sƣ ̣phu ̣thuôc ̣đô ̣hấp thu ̣quang của dung dicḥ màu theo thời gian .........44
Bảng 3.5. Độ hấp thụ quang của dãy dung dịch chuẩn Borac ..................................46
Bảng 3.6. Số liệu thực nghiệm a, b, Sy/C, LOD, LOQ..............................................47
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá độ lặp lại của phƣơng pháp phân tích ..........................47
Bảng 3.8. Kết quả đánh giá độ lặp lại của Borac trong mâũ thƣc ̣phẩm ..................48
Bảng 3.9. Kết quả đánh giá độ đúng của phƣơng pháp phân tích............................48
Bảng 3.10. Kết quả phân tích hàm lƣợng Borac trong các mẫu thực phẩm.............50
Bảng 3.11. Kết quả phân tích ANOVA 1 chiều của sự biến động hàm lƣợng
Borac trong các mẫu chả theo cơ sở sản xuất .........................................51
Bảng 3.12. Độ lệch nhỏ nhất và độ lệch giữa các hàm lƣợng Borac trung bình
trong chả da theo cơ sở sản xuất .............................................................52
Bảng 3.13. Phân tích F – test so sánh 2 phƣơng sai của 2 tập số liệu hàm
lƣợng Borac trong các m ẫu chả quết và mẫu chả da.............................53
Bảng 3.14. Phân tích t – test so sánh 2 giá trị hàm lƣợng Borac trung bình
trong chả quết và chả da..........................................................................54
Bảng 3.15. Kết quả so sánh hàm lƣợng Borac trong các mẫu thực phẩm so
với tiêu chuẩn cho phép ..........................................................................55
5
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Phân tƣ
̉ Borac ...........................................................................................14
Hình 1.2. Borac thƣơng phẩm (Hàn the) ..................................................................14
Hình 1.3. Tinh thể Borac...........................................................................................16
Hình 1.4. Borac đƣợc sử dụng nhiều trong giò, chả.................................................18
Hình 1.5. Thử nhanh thực phẩm có hàn the bằng giấy nghệ ....................................21
Hình 1.6. Sự hấp thụ bức xạ điện từ của vật chất theo định luật ..............................24
Hình 1.7. Sơ đồ nguyên lý máy quang phổ tử UV–Vis ............................................27
Hình 2.1. Phân tử muối natri của Azometine–H.......................................................29
Hình 3.1. Phổ hấp thụ quang của dung dịch phƣ
́ c màu Borac với thuốc thử
Azometin–H...............................................................................................40
Hình 3.2. Sƣ ̣phu ̣thuôc ̣đô ̣hấp thụ quang của dung dịch phức màu theo pH..........42
Hình 3.3. Sƣ ̣phu ̣thuôc ̣đô ̣hấp thu ̣quang của dung dicḥ phƣ
́ c màu .......................43
theo thểtich́ thuốc thƣ
̉ ...............................................................................................43
Hình 3.4. Sƣ ̣phu ̣thuôc ̣đô ̣hấp thu ̣quang của dung dicḥ phƣ
́ c màu theo nhiêṭđô ̣......44
Hình 3.5. Sƣ ̣phu ̣thuôc ̣đô ̣hấp thu ̣quang của dung dicḥ phƣ
́ c màu .......................45
theo thời gian.............................................................................................................45
Hình 3.6. Phổhấp thu ̣quang của daỹ dung dicḥ chuẩn Borac ..................................45
Hình 3.7. Đƣờng chuẩn xác định hàm lƣợng Borac ................................................46
Hình 3.8. Biểu đồ sự biến động hàm lƣợng Borac trong các mẫu thực phẩm tại
các cơ sở khác nhau ...................................................................................52
Hình 3.9. Biểu đồ biến động hàm lƣợng Borac giữa các mâũ th ực phẩm...............54
cùng nguồn gốc .........................................................................................................54
6
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỞ ĐẦU
Đối với tƣ
̀ ng vùng miền ởnƣớc ta luôn cócác loaịt hực phẩm truyền
thốngmang bản sắc riêng, đƣợc sản xuất thủ công và đƣợc lƣu truyền từ đời này
sang đời khác. Tuy nhiên, nếu các sản phẩm này đƣợc sản xuất không đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm sẽ gây ra ngộ độc cho con ngƣời, tác động xấu đến thƣơng
hiệu sản phẩm truyền thống của địa phƣơng khi đƣơc ̣tiêu thụ trong nƣớc và xuất
khẩu ra nƣớc ngoài. Một trong những nguyên nhân gây nên ngộ độc chính là việc
sử dụng các hóa chất để chế biến, bảo quản không đúng quy định và liều lƣợng
vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép.
Ngày nay, vấn đề hóa chất trong thực phẩm vẫn đang là mối lo ngại của tất cả
chúng ta. Và một trong những hóa chất độc hại đƣợc sử dụng làm phụ gia trong
nhiều thực phẩm đó là muối borat, tên thƣờng dùng là hàn the (hay Borac). Boraccó
tính năng giữ thực phẩm tƣơi lâu, làm chậm quá trình phân rã, chống hiện tƣợng
mất nƣớc của nguyên liệu trong quá tình bảo quản và chế biến thực phẩm, tăng độ
dẻo dai cho sản phẩm [14], [27], [45]. Điều đáng ngại là khi tiêu hóa thực phẩm có
Borac, chất độc axit boric sẽ đƣợc sinh ra dƣới tác dụng của axit HCl và nƣớc sẵn
có trong dạ dày. Axit boric ức chế quá trình hoạt động của các men tiêu hóa, làm trơ
các lớp xốp trên mặt dạ dày và màng ruột, làm giảm khả năng hấp thụ chất dinh
dƣỡng của cơ thể và rối loạn dạ dày. Trong lâu dài, những tác hại này sẽ tăng dần
làm ảnh hƣởng đến sự phát triển của cơ thể, đặc biêt là trẻ em ở tuổi trƣờng
thành[14], [46], [47]. Với những tác hại không lƣờng đến sức khỏe con ngƣời nhƣ
trên, sau những năm 1990, rất nhiều nƣớc trên thế giới đã cấm sử dụng Borac trong
chế biến thực phẩm; ở Việt Nam, từ năm 1998 Bộ Y tế không cho phép dùng Borac
làm chất phụ gia trong thực phẩm [2], [5]. Mặc dù hiện nay có rất nhiều công nghệ
và hóa chất để thay thế Borac. Tuy nhiên, vì lợi nhuận nên chất này vẫn đƣợc một
số cơ sở chế biến thực phẩm cho vào các loại thực phẩm nhƣ bún, phở, nem, chả,...
một cách lén lút [21].
Tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong những đại phƣơng nổi tiếng với nhiều sản
phẩm truyền thống đƣợc chế biến từ bột gạo, thịt và từ hải sản. Các cơ sở chế biến
thực phẩm này hầu hết sản xuất theo quy mô nhỏ lẻ theo hộ gia đình nên việc quản
7
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
lý vệ sinh an toàn thực phẩm khó kiểm soát đƣợc. Vì vậy việc tìm hiểu hàm lƣợng
Borac trong các mẫu thực phẩm là một vấn đề cần đƣợc quan tâm hiện nay để góp
phần đảm bảo sức khỏe cho ngƣời dân [9], [10].
Cho đến nay, phƣơng pháp xác định hàm lƣợng Borac đƣơc ̣dùng phổbiến là
phƣơng pháp phân tich́ quang học với các loaịthuốc thƣ
̉ vàphản ƣ
́ ng taọ phƣ
́ c màu
khác nhau , chẳng haṇ phƣơng pháp quang phổhấp thu ̣phân tƣ
̉ với Azometine – H,
phép đo trắc quang với Carmine , phƣơng pháp Curcumin ; ngoài ra còn có phƣơng
pháp thử định tính và bán định lƣợng bằng Curcumin … [31], [32], [33]. Trong đó,
phƣơng pháp quang phổh ấp thụ phân tử với thuốc thƣ
̉ Azometin –H đƣợc sử dụng
rất rộng rãi, cho độ nhạy, độ lặp lại tốt và dễ thực hiệnđể định lƣợng Borac trong
các mẫu phân tích khác nhau [33], [44].
Từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Phân tích và đánh giá hàm lượng
muối borat trong thực phẩm truyền thống ở Thừa Thiên Huế” với mong muốn
góp một phần nào đó trong việc bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng và nâng cao ý
thức sử dụng phụ gia thực phẩm của các cơ sở sản xuất.
Đề tài đƣợc thực hiện với hai mục tiêu chính:
Xác định hàm lƣợng muối borat trong các mẫu thực phẩm truyền thống ở
tỉnh Thừa Thiên Huế bằng phƣơng pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV–Vis.
Đánh giá mức độ nguy hiểm của muối borat trong các mẫu thực phẩm và so
sánh với các quy chuẩn hiện hành.
8
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN LÍ THUYẾT
1.1. AN TOAǸ
̉ ̉
THƢC̣ PHÂM VÀPHỤGIA THƢC̣ PHÂM
1.1.1. Thƣc ̣trang ̣vê ̣sinh an toan thƣc ̣phẩm hiêṇ nay [9], [14]
̀
Vệ sinh an toàn thực phẩm là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm ngày
càng sâu sắc trên phạm vi mỗi quốc gia và quốc tế bởi sự liên quan trực tiếp của nó
đến sức khỏe và tính mạng con ngƣời, ảnh hƣởng đến sự duy trì và phát triển nòi
giống, cũng nhƣ quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế.Cùng với xu hƣớng
phát triển của xã hội và toàn cầu hóa, bệnh truyền qua thực phẩm và ngộ độc thực
phẩm đang đứng trƣớc nhiều thách thức mới, diễn biến mới về cả tính chất, mức độ
và phạm vi ảnh hƣởng. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), hơn 1/3 dân
số các nƣớc phát triển bị ảnh hƣởng của các bệnh do thực phẩm gây ra mỗi năm.
Các vụ ngộ độc thực phẩm (NĐTP) có xu hƣớng ngày càng tăng. Ở các nƣớc phát
triển khác nhƣ EU, Hà Lan, Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc... có hàng ngàn trƣờng
hợp ngƣời bị NĐTP mỗi năm và phải chi phí hàng tỉ USD cho việc ngăn chặn nhiễm
độc thực phẩm. Tại các nƣớc đang phát triển, tình trạng ngộ độc thực phẩm lại càng
trầm trọng hơn nhiều.
Theo WHO thì thực phẩm chính là nguyên nhân gây ra tới 50% các ca tử vong
cho con ngƣời trên toàn thế giới hiện nay.Thực tế cho thấy các bệnh do ăn phải thức
ăn bị ô nhiễm chất độc hoặc tác nhân gây bệnh đang là một vấn đề sức khoẻ cộng
đồng ở các nƣớc đã phát triển cũng nhƣ các nƣớc đang phát triển và đây là vấn đề
sức khỏe của toàn cầu. Vì vậy, vấn đề sử dụng hóa chất trong thực phẩm đang là
mối lo ngại của tất cả chúng ta.
Ngày nay, nếp sống đô thị phát triển, ngƣời dân tập trung đông hơn ở thành phố,
các trung tâm công kỹ nghệ, thực phẩm đƣợc chuyên chở từ những nơi xa xôi đến
những nơi đông dân theo nhu cầu của thị trƣờng nên cần đƣợc giữ gìn sao cho khỏi hƣ
thối. Rồi để cạnh tranh và tăng lợi nhuận trong kinh doanh, nhiều thực phẩm đƣợc
thêm các chất phụ gia để làm tăng khả năng dinh dƣỡng, hƣơng vị, màu sắc, vẻ nhìn.
Nếu sử dụng chất phụ gia đúng trong danh mục cho phép của Bộ Y tế, đảm bảo độ tinh
khiết, không chứa các chất độc hại sẽ mang lại những tác dụng tích
9
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cực và góp phần nâng cao sức khỏe con ngƣời. Nhƣng vì lợi ích kinh doanh, nhiều
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đã không tuân thủ quy định, sử dụng những chất bảo
quản thực phẩm không đảm bảo an toàn hoặc sử dụng các hóa chất bảo quản không
đúng quy định, liều lƣợng vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép gây ảnh hƣởng đến sức
khỏe con ngƣời, sử dụng lâu dài sẽ gây các ảnh hƣởng mãn tính hoăc ̣dâñ đến tƣ
̉
vong.
Ở nƣớc ta, tỷ lệ ngộ độc thực phẩm hiện còn ở mức cao, hàng năm Việt Nam
có khoảng 1,3 đến 1,6 triệu ca NĐTP và đáng lo ngại nhất là th ực phẩm bị nhiễm
các tác nhân hóa học. NĐTP do hóa chất, đặc biệt là hóa chất sử dụng trong nông
nghiệp nhƣ hóa chất bảo vệ thực vật, một số hóa chất bảo quản thực phẩm, chiếm
khoảng 25% tổng số các vụ NĐTP. Tuy nhiên trong thực tế con số này có thể cao
hơn nhiều do công tác điều tra, thống kê báo cáo chƣa đầy đủ.
1.1.2. An toàn vê ̣sinh thƣc ̣phẩm đối với sƣ
́ c khỏe con ngƣời vàkinh
tếxã hôị[3], [5], [9], [14], [30]
Sức khỏe, tính mạng của con ngƣời đã và đang bị đe dọa bởi tác nhân gây
NĐTP và các bệnh truyền qua thực phẩm. Các tác nhân đó tồn tại, phát triển và có
mặt khắp nơi trong môi trƣờng sống con ngƣời. Nó có thể là sản phẩm của tự nhiên
và cả sản phẩm do con ngƣời tạo ra trong quá trình sinh hoạt, sản xuất. Tùy theo tác
nhân gây bệnh, liều lƣợng, độc tính và cơ địa, tình trạng sức khỏe của các cá thể mà
ảnh hƣởng của vấn đề an toàn vê ̣sinh thƣc ̣phẩm (ATVSTP) đến sức khoẻ con
ngƣời ở những mức độ cũng khác nhau.
An toàn thực phẩm ảnh hƣởng quan trọngtrực tiếp đến sức khỏe con ngƣời và
liên quan chặt chẽ đến tình hình phát triển kinh tế , an sinh xã hội, là gánh nặng lớn
cho chi phí chăm sóc sức khỏe cộng đồng và phát triển bền vững trên phaṃ vi
toàn cầu.
Ngay cả ở các nƣớc phát triển vẫn có tới 30% dân số hàng năm bị mắc các
bệnh truyền qua thực phẩm. Ở các nƣớc đang phát triển, gánh nặng bệnh tật do
bệnh truyền qua thực phẩm còn trầm trọng hơn nhiều. Tuy nhiên, thƣờng ở các
nƣớc nghèo các tài liệu, báo cáo, nghiên cứu về lĩnh vực này thƣờng không đầy đủ.
10
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thực phẩm đảm bảo chất lƣợng, an toàn vệ sinh không những làm giảm tỷ lệ
bệnh tật, tăng cƣờng khả năng lao động mà còn góp phần phát triển kinh tế, văn hoá,
xã hội và thể hiện nếp sống văn minh của một dân tộc.
Thực phẩm đã có vai trò quan trọng trong nhiều ngành kinh tế. Chất lƣợng an
toàn thực phẩm là chìa khoá tiếp thị của sản phẩm. Tăng cƣờng chất lƣợng an toàn
thực phẩm đã mang lại uy tín cùng với lợi nhuận lớn cho ngành sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp chế biến thực phẩm cũng nhƣ dịch vụ du lịch và thƣơng mại.
Thực phẩm là một loại hàng hoá chiến lƣợc, thực phẩm đảm bảo chất lƣợng vệ sinh
an toàn sẽ tăng nguồn thu xuất khẩu sản phẩm, có tính cạnh tranh lành mạnh và thu
hút thị trƣờng thế giới.
1.1.3. Vai tròcủa phu ̣gia thƣc ̣phẩm [2], [6], [14], [15], [27], [45]
Phụ gia thực phẩm (PGTP) là các chất đƣợc bổ sung thêm vào thực phẩm để
bảo quản hay cải thiện hƣơng vị và bề ngoài của chúng. Một số phụ gia thực phẩm
đã đƣợc sử dụng trong nhiều thế kỷ; ví dụ bảo quản bằng làm dƣa chua (với giấm),
ƣớp muối,…– chẳng hạn nhƣ với thịt ƣớp muối xông khói, hay sử dụng lƣu huỳnh
đioxit nhƣ trong một số loại rƣợu vang.
Theo tổ chức lƣơng thực và nông nghiệp Liên Hợp Quốc: PGTP là chất không
dinh dƣỡng, đƣợc thêm vào các sản phẩm với các ý định khác nhau. Thông thƣờng
các chất này có hàm lƣợng thấp, dùng để cải thiện tính chất cảm quan, cấu trúc, mùi
vị cũng nhƣ bảo quản sản phẩm.
Theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN):PGTP là những chất không đƣợc coi là
thực phẩm hoặc một thành phần của thực phẩm. PGTP có ít hoặc không có giá trị
dinh dƣỡng, đƣợc chủ động cho vào với mục đích đáp ứng yêu cầu công nghệ trong
quá trình sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển, bảo quản thực phẩm. PGTP
không bao gồm các chất ô nhiễm hoặc các chất bổ sung vào thực phẩm với mục
đích tăng thêm giá trị dinh dƣỡng của thực phẩm.
Theo Ủy ban tiêu chuẩn hóa thƣc ̣phẩm quốc tế (CAC), PGTP đƣợc chia thành
23 nhóm dựa trên mục đích sử dụng của chất phụ gia. Tuỳ theo tình hình của mỗi nƣớc
mà cơ quan quản lý về an toàn thực phẩm quy định danh mục riêng áp dụng
11
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
cho quốc gia đó.Nhƣ vậy với mỗi nhóm PGTP đƣợc đƣa vào thực phẩm sẽ có một
chức năng nhất định,bao gồm:
Duy trì độ đồng nhất của sản phẩm: các chất nhũ hóa tạo sự đồng nhất cho
kết cấu của thực phẩm và ngăn ngừa sự phân tách. Chất ổn định và chất làm đặc tạo
cấu trúc nhuyễn mịn, chất chống đông vón giúp những thực phẩm dạng bột duy trì
đƣợc trạng thái tơi rời…
Cải thiện hoặc duy trì giá trị dinh dưỡng của thực phẩm: các vitamin và
khoáng chất đƣợc bổ sung vào các thực phẩm thiết yếu để bù đắp những thiếu hụt
trong khẩu phần ăn, cũng nhƣ sự thất thoát trong quá trình chế biến. Sự bổ sung này
giúp giảm tình trạng suy dinh dƣỡng trong cộng đồng dân cƣ.
Duy trì sự tươi ngon của thực phẩm: chất bảo quản làm chậm sự hƣ hỏng
của thực phẩm gây ra bởi nấm men, mốc, vi khuẩn và không khí; chất chống oxi
hóa cũng giúp cho trái cây tƣơi, khỏi bị biến sang màu nâu đen khi tiếp xúc với
không khí.
Tạo độ nở hoặc kiểm soát động kiềm, độ axit của thực phẩm: các chất bột
nở làm giải phóng ra chất khí khi đun nóng giúp bánh nở ra khi nƣớng. Các chất
phụ gia khác giúp điều chỉnh độ kiềm và độ axit của phực phẩm, tạo hƣơng vị và
màu sắc thích hợp
Tăng cương hương vị hoặc tạo màu mong muốn cho thực phẩm: nhiều loại
gia vị và những chất hƣơng tổng hợp hoặc tự nhiên làm tăng cƣờng vị của thực
phẩm. Những chất màu làm tăng cƣờng sự hấp dẫn của một số thực phẩm để đáp
ứng mong đợi của khách hàng.
Với sự ra đời và phát triển của công nghiệp chế biến thực phẩm trong nửa sau
thế kỷ 20 thì có thêm nhiều phụ gia thực phẩm đã đƣợc giới thiệu, cả tự nhiên lẫn
nhân tạo.Sự phát triển của khoa học công nghệ giúp PGTP ngày càng hoàn thiện và
đa dạng hơn. Đến nay đã có hơn 2500 phụ gia đã đƣợc sử dụng trong công nghệ
thực phẩm, góp phần quan trọng trong việc bảo quản và chế biến thực phẩm, cũng
nhƣ trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm.
12
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1.4. Ảnh hƣởng của phụ gia thực phẩm đến sức khỏe con ngƣời [14], [15],
[27], [45]
Nếu sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng liều lƣợng, chủng loại nhất là
những phụ gia không cho phép dùng trong thực phẩm sẽ gây những tác hại cho sức
khỏe:
Gây ngộ độc cấp tính: Nếu dùng quá liều cho phép.
Gây ngộ độc mạn tính: Dù dùng liều lƣợng nhỏ, thƣờng xuyên, liên tục, một
số chất phụ gia thực phẩm tích lũy trong cơ thể, gây tổn thƣơng lâu dài.Thí dụ: Khi sử
dụng thực phẩm có hàn the, hàn the sẽ đƣợc đào thải qua nƣớc tiểu 81%, qua
phân 1%, qua mồ hôi 3% còn 15% đƣợc tích luỹ trong các mô mỡ, mô thần kinh,
dần dần tác hại đến nguyên sinh chất và đồng hóa các aminoit, gây ra một hội chứng
ngộ độc mạn tính: ăn không ngon, giảm cân, tiêu chảy, rụng tóc, suy thận mạn tính,
da xanh xao, động kinh, trí tuệ giảm sút.
Nguy cơ gây hình thành khối u, ung thƣ, đột biến gen, quái thai, nhất là các
chất phụ gia tổng hợp.
Nguy cơ ảnh hƣởng tới chất lƣợng thực phẩm: phá huỷ các chất dinh
dƣỡng, vitamin...
Mặc dù sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng quy định dẫn đến nhiều tác
hại nhƣ thế nhƣng vì quyền lợi, những nhà kinh doanh vẫn cổ vũ mạnh mẽ việc sử
dụng hóa chất và họ thƣờng tài trợ cho những cơ sở nghiên cứu để thực hiện thành
công những công trình nghiên cứu có lợi cho sản xuất. Bên cạnh đó, một số tổ chức,
cá nhân ý thức đƣợc hiểm họa của một số phụ gia đối với sức khỏe, đã không
ngừng báo động, cảnh giác mọi ngƣời, đồng thời tạo áp lực với chính phủ để giới
hạn việc sử dụng những chất này.
1.2. GIỚI THIÊỤ VỀ MUỐI BORAT
Hàn the là tên thƣơng maịmu ối natri tetraborat (hay Borac) Na2B4O7.10H2O.
1.2.1. Cấu tạo phân tử [16], [20]
Muối borat là muối của axit boric, chỉ borat kim loại kiềm mới tan trong nƣớc
còn các borat khác đều khó tan. Nhiều muối borat tồn tại trong thiên nhiên và
thƣờng ở dạng hiđrat.
13
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Muối borat có thành phần và kiến trúc rất khác nhau. Các anion trong những
muối borat là những polime mạch thẳng hoặc mạch vòng đƣợc cấu tạo nên bởi
những nhóm BO3 hoặc BO4 liên kết với nhau qua những nguyên tử O chung.
Trong các muối borat, quan trọng hơn hết đối với thực tế là Borac (natri
tetraborat) hay còn gọi là hàn the.
Hình 1.1. Phân tửBorac
1.2.2. Tính chất vật lý [16], [20]
Borac (Na2B4O7.10H2O) là chất dạng tinh thể. Tinh thể Borac thuộc hệ tà
phƣơng, trong suốt và không màu. Borac ít tan trong nƣớc lạnh nhƣng tan nhiều
trong nƣớc nóng nên rất dễ kết tinh lại từ dung dịch.
Khi để trong không khí khô, chúng bị vụn ra ở trên bề mặt vì bị mất bớt nƣớc
kết tinh và trở thành khoáng chất ticalconit màu trắng nhƣ phấn (Na2B4O7.5H2O).
Borac thƣơng phẩm đƣợc bán ra thị trƣờng thông thƣờng bị mất nƣớc một phần,
bột kết tinh thể màu trắng đục, vị hơi nồng, có mùi bốc mạnh.
Hình 1.2. Borac thương phẩm (Hàn the)
14
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.3. Tính chất hóa học [16], [20]
Borac không tan trong axit, tan ít trong nƣớc lạnh, tan nhiều trong nƣớc nóng,
khi tan trong nƣớc hoặc trong không khí ẩm, Borac cũng có thể bị thuỷ phân tạo ra
axit boric theo phản ứng:
Na2B4O7 + 7H2O4H3BO3+ 2NaOH
Phản ứng của nó với axit clohiđric để tạo thành axit boric là:
Na2B4O7.10H2O+2HCl4H3BO3 + 2NaCl + 5H2O
Nên dung dịch của Borac có phản ứng kiềm mạnh và có thể chuẩn độ đƣợc
bằng axit clohiđric với chất chỉ thị là metyl da cam. Bởi vậy, trong hóa học phân
tích, ngƣời ta thƣờng dùng Borac tinh khiết để làm chất đầu trong khi chuẩn độ axit
và để pha những dung dịch đệm.
Dung dịch Borac có khả năng hấp thụ khá mạnh khí CO2 (1 phân tử CO2 trên
1 phân tử Borac) và khi đun nóng khí CO2 lại đƣợc giải phóng.
Khi đun nóng, trƣớc tiên Borac nóng chảy trong nƣớc kết tinh đến 350 –
400o
C, mất nƣớc biến thành muối khan và đến 741ºC muối khan nóng chảy biến
thành một khối có dạng thủy tinh. Giống nhƣ axit boric, Borac khan nóng chảy có
khả năng hòa tan oxit của các kim loại tạo thành muối Borac ở dạng thủy tinh và
thƣờng có màu đặc trƣng.
Ví dụ:
Na2B4O7+CoO2NaBO2.Co(BO2)2
3Na2B4O7+Cr2O36NaBO2.2Cr(BO2)
Trong hóa học phân tích, đôi khi ngƣời ta dựa vào những màu sắc đặc trƣng
đó để nhận ra một số kim loại nhƣ Cr, Co, Ni, Cu,...
Muối borat tác dụng với H2O2 cũng nhƣ axit boric tác dụng với Na2O2 đều
cho hiđrat peoxiborat có thành phần NaBO3.4H2O. Chất này khi tan trong nƣớc
giải phóng H2O2 nên thƣờng đƣợc sử dụng để làm chất tẩy trắng trong bột giặt.
1.2.4. Trạng thái tự nhiên[16], [20]
Trong thiên nhiên, Borac có trong các trầm tích evaporit đƣợc tạo thành khi
các hồ nƣớc mặn bị bay hơi lặp lại theo mùa. Các trầm tích có tầm quan trọng
15
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
thƣơng mại chủ yếu đƣợc tìm thấy là Boron, gần California và các khu vực khác ở
tây nam Hoa Kỳ, sa mạc Atacama ở Chile và ở Tây Tạng.
Hình 1.3. Tinh thể Borac
1.2.5. Điều chế– ứng dụng [16], [20]
Trong công nghiệp, hàn the đƣợc điều chế bằng phƣơng pháp sản xuất công
nghiệp, cụ thể là điều chế từ các khoáng poliborat theo các phản ứng:
2Ca2B6O11 + 4 Na2CO3 + H2O3Na2B4O7 + 4CaCO3 + 2NaOH
Hoặc từ: Mg3B8O15 + 6HCl + 9H2O 8H3BO3 + 3MgCl2
4H3BO3 + 2NaOHNa2B4O7 + 7H2O
Những muối borat khan đƣợc tạo nên khi nấu chảy axit boric với oxit kim
loại, còn borat hiđrat đƣợc tạo nên khi kết tinh từ dung dịch nƣớc.Borac cũng có
thể sản xuất nhân tạo từ các hợp chất chứa Bo khác.
Trên thị trƣờng, Borac đƣợc sử dụng khá rộng rãi, ví dụ nhƣ dùng làm chất
kháng khuẩn, bột giặt, chất tẩy rửa, hạn chế bào mòn, sử dụng trong công nghiệp
men sứ, thủy tinh chịu nhiệt.
Nhờ có khả năng hòa tan oxit của kim loại, Borac thƣờng đƣợc dùng để chế
tạo thủy tinh quang học, men đồ sứ và đồ sắt và dùng để đánh sạch kim loại trƣớc
khi hàn.Borac còn đƣợc dùng nhƣ là một phụ gia quan trọng trong luyện kim…Hỗn
hợp của Borac và amoni clorua (NH4Cl) đƣợc sử dụng nhƣ là “chất trợ chảy” (bột
thuốc hàn kim loại) khi hàn các hợp kim chứa sắt nhƣ thép. Nó hạ thấp điểm nóng
chảy của các oxit sắt không mong muốn, cho phép nóng chảy ra. Borac cũng đƣợc
16
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trộn với nƣớc làm chất trợ chảy khi hàn các kim loại quý nhƣ vàng hay bạc. Borac
làm cho que hàn nóng chảy, chảy tràn lên các mối hàn nối cần thiết.
Borac là một thành phần quan trọng của nhiều chất tẩy rửa, mỹ phẩm, và
men.Một lƣợng lớn Borac đƣợc sử dụng trong sản xuất Borac natri monohiđrat để
sử dụng trong bột giặt. Trong kỹ nghệ bột giặt, Borac đƣợc dùng nhƣ một chất phụ
gia để chống ẩm và giúp bột giặt không bị đóng cục theo thời gian. Borac còn đƣợc
dùng để khử nƣớc cứng vì chứa nhiều canxi cacbonat (vôi).
Khi sử dụng trong hỗn hợp, Borac cũng có thể dùng để giết kiến đục lỗ và bọ
chét…Nó cũng đƣợc dùng để làm các “chất đệm” trong hóa sinh, nhƣ là một chất
chậm cháy, một hợp chất chống nấm sợi thủy tinh.
Đôi khi Borac đƣợc sử dụng nhƣ một chất kháng khuẩn, chất bảo quản thực
phẩm, nhƣng nếu sử dụng với hàm lƣợng cao thì rất độc hại với sức khỏe con
ngƣời. Khi ăn vào, tại đƣờng tiêu hoá hàn the đƣợc phân hủy thành axit boric gây
nhiễm độc cơ thể.
1.2.6. Sử dụng Borac vào chế biến thực phẩm [14], [21]
Trong sản xuất chế biến thực phẩm, dựa vào tính chất thủy phân của Borac tạo
axit boric, sƣ
̉ dung̣ hàn thecótác dung̣ chống sự lên men, hạn chế sự sinh sôi của
nấm mốc và kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn đối với thực phẩm là protit, tinh
bột,...do đó thực phẩm lâu bị hỏng.
Với sản phẩm đƣợc chế biến từ thịt (protein), Borac có khảnăng làm giảm tốc
độ khử oxi của sắc tố myoglobine trong các sợi cơ của thịt nạc nên dùng hàn the để
bảo quản , giữ thƣc ̣phẩm tƣơi lâu và duy trì đƣợc màu sắc tƣơi nguyên thủy của
thịt, cá.
Bên canḥ đó , axit boric còn có tác dụng làm cứng các mạch peptit nênkhả
năng protein bị phân hủy thành các axit amin chậm đi, giữ và làm tăng tính ổn định
của các phân tử protein nên sản phẩm sẽ cứng, dai, giòn, đàn hồi.Với các sản phẩm
đƣợc chế biến từ tinh bột (gluxit), Borac làm bền và cứng các mạch amiloza do các
gốc glucoza gắn với nhau, do đó khả năng amiloza bị phân thành các glucoza chậm
lại, làm chậm quá trình phân rã, chống hiện tƣợng mất nƣớc của nguyên liệu trong
quá tình bảo quản và chế biến thực phẩm, nên tăng độ dẻo dai cho sản phẩm: cứng,
17
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
giòn, đàn hồi. Với tác dụng nhƣ vậy, thực phẩm kể cả thịt cá cũng nhƣ các loại bột
có hàn the sẽ deo dai, cứng và không bị nhão.
Đối với kỹ nghệ thực phẩm hiện tại, nhiều loại bánh tráng, bánh phở, hủ tiếu
đƣợc cho thêm Borac để đƣợc dai, cứng, lâu thiu hơn. Còn các loại giò lụa, chả quế
cũng đƣợc tăng thêm độ giòn, chống đƣợc nấm mốc và lâu thiu hơn cũng nhờ
Borac. Đối với các loại thực phẩm tƣơi nhƣ cá thịt để lâu ngày đã biến dạng, nếu có
thêm Borac, chúng trở nên cứng và có vẻ tƣơi trở lại.
Hình 1.4. Borac được sử dụng nhiều trong giò, chả
Từ năm 1920 đến 1953, các nƣớc công nghiệp đã cho phép sử dụng Borac và
axit boric làm chất bảo quản trong thực phẩm (sữa, thịt,...) với nồng độ 0,2 – 0,5%.
Sau những năm 1960, các nhà khoa học Anh, Pháp, Đƣc,... phát hiện thấy Bo tích
lũy nhiều trong cơ thể và đã có nhiều công trình nghiên cứu công bố độc tính của
Bo. Vì vâỵ, hầu hết các tổ chức quốc tế, khu vực và các quốc gia trên thế giới đã
không còn xem hàn the là một chất phụ gia thực phẩm (nhóm bảo quản) và không
cho phép dùng hàn the trong chế biến thực phẩm.
Borac không phải là phụ gia thực phẩm và là chất cấm sử dụng trong chế biến
thực phẩm vì ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe con ngƣời nhƣng nhân dân ta vẫn quen
dùng với mục đích làm cho thực phẩm giòn, dai, giữ màu và bảo quản đƣợc lâu hơn.
1.2.7. Những tác dụng xấu của Borac đối với cơ thể[1], [2], [4], [5], [10], [14],
[46], [47]
Khi tiếp xúc với Borac qua đƣờng thực quản, cơ thể sẽ cảm thấy khó chịu nhƣ
bị dị ứng và có thể đƣa đến tử vong khi hấp thụ một liều lƣợng lớn. Qua đƣờng khí
quản, da hoặc mắt, cơ thể cũng có phản ứng tƣơng tự nhƣng nhẹ hơn.
18
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nếu ăn qua đƣờng tiêu hóa, axit boric có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy,
đau co cứng cơ, chuột rút vùng bụng, ban đỏ da và màng niêm dịch, sốc trụy tim
mạch, nhịp tim nhanh, hoang tƣởng, co giật, hôn mê. Tùy theo liều lƣợng của
Borac xâm nhập cơ thể, phản ứng cấp tính của cơ thể diễn tiến nhƣ sau từ nhẹ đến
nặng: nhức đầu – cơ thể bải hoải – mạch tim đập nhanh – áp suất máu giảm – có thể
bị co giật và đi đến bất tỉnh.
Borac có tính độc rất cao, với ngƣời lớn liều lƣợng 4 – 5gam axit boric/ngày
thấy kém ăn và khó chịu toàn thân; liều lƣợng 3gam/ngày, cũng thấy các hiện
tƣợng trên nhƣng chậm hơn; liều lƣợng 0,5gam/ngày trong 50 ngày cũng có những
triệu chứng nhƣ trên; khi ăn 5 – 20g axit boric thì có thể bị tử vong.Với trẻ em 5 –
10gam theo đƣờng ăn uống có thể gây ngộ độc cấp, biểu hiện buồn nôn, nôn mửa,
tiêu chảy nặng, choáng và có thể tử vong.
Các nghiên cứu độc học đã chỉ ra rằng Borac có khả năng tích tụ trong các mô
mỡ, thần kinh... gây tác hại trên nguyên sinh chất và sự đồng hóa các chất
albuminoit... Mặt khác, do Borac kết hợp với mạch peptit của protein, cũng nhƣ liên
kết cấu trúc mạng của gluxit, hình thành các dẫn chất mà các men tiêu hóa protein
và gluxit khó phân hủy đƣợc chúng, làm cản trở quá trình hấp thụ các protein,
gluxit gây hiện tƣợng khó tiêu, chán ăn, mệt mỏi cho ngƣời sử dụng.
Borac còn có thể gây nhiễm độc mãn tính (do chúng tích luỹ trong cơ thể) gây
ảnh hƣởng tới tiêu hóa, hấp thu, chuyển hoá, ảnh hƣởng không tốt tới chức năng
thận và gan với biểu hiện ăn mất ngon, giảm cân, tiêu chảy, động kinh, giảm sút trí
tuệ, suy thâṇ mãn tính , tổn thƣơng gan, hóa cơ quan sinh dục và thậm chí gây ung
thƣ.Nếu tiếp nhiễm dài hạn, con ngƣời có cảm giác bị trầm cảm (Depression). Đối
với phụ nữ có thể bị sinh ra hiếm muộn vì hóa chất này sẽ làm giảm thiểu thời kì
rụng trứng. Nếu liên tục ăn phải axit boric sẽ bị bệnh Borism (khô da, phát ban, rối
loạn dạ dày).
Nguy cơ với sức khỏe cộng đồng và cá nhân của hàn the là rất cao. Sau những
năm 1990, rất nhiều nƣớc trên thế giới đã cấm sử dụng Borac trong chế biến thực
phẩm(EU, Canada, Mỹ, Nhật, Anh, Việt Nam,…); ở Việt Nam, từ năm 1998 Bộ Y
tế không cho phép dùng hàn the làm chất phụ gia trong thực phẩm. Theo đó, Bộ Y
19
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tế đã ban hành Quyết định số 3742/2001/QĐ–BYT ngày 31/8/2001 , không cho
phép sử dụng hàn the làm phụ gia trong chế biến thực phẩm tại Việt Nam; đồng thời
đã ban hành Quyết định số3390/2000/QĐ–BYT ban hành "Thƣờng quy kỹ thuật
định tính và bán định lƣợng Natri Borat và Acid Boric trong thực phẩm" và Quyết
định 343/2006/QĐ–BYT về việc cho phép lƣu hành 12 bộ kit kiểm tra nhanh về
ATVSTPlàm cơ sở cho các cơ quan chức năng và các ban, ngành hữu quan thực
hiện giám sát, kiểm tra, thanh tra về ATVSTP. Cơ quan quản lý về an toàn thực
phẩm đã đẩy mạnh tuyên truyền sâu rộng tới toàn xã hội các vấn đề về tác hại của
hàn the cũng nhƣ các hóa chất độc hại trong thực phẩm; quy định về việc sử dụng
phụ gia thực phẩm và các chế tài xử phạt khi phát hiện vi phạm; tăng cƣờng công
tác kiểm tra, thanh tra, giám sát việc sử dụng hàn the. Tuy nhiên, việc kinh doanh,
sử dụng hàn the vẫn xảy ra rất phổ biến là vấn đề rất đáng quan tâm.
Bộ Y tế cũng đã ban hành danh mục một số phụ gia thực phẩm có tác dụng
nhũ hóa, ổn định, làm dày, giữ đƣợc độ dai, giòn, tƣơi của thực phẩm để thay thế
cho Borac nhƣ: natri cacboxymetyl xenluloza (sodium carboxymethyl cellulose),
natri polyphosphat (sodium polyphosphate), polyphos-S, PDP, axit sorbic...
1.3. CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG BORAC
Trong nƣớc, Borontồn taịdƣới dang ̣ axit boric hoặc muối b oratvà có thể đƣợc
xác định bằngphƣơng pháp quang phổ bao nhƣ: phƣơng pháp Curcumin, phƣơng
pháp trắc quang với Carmine vàphƣơng pháp quang phổ hấp thụ phân tử với
Azometin–H, các phản ứng tạo phức màu khác nhau .
Trong dung dịch axit, Bo phan ƣng vơi c urcumin taọ một phƣc chất màu đo
̉ ́ ́ ́ ̉
củaBo. Vơi p hƣơng pháp Carmine , Bo se
̃
kết hợp với carmine hoặc axit carminic
́
trong axit sunfuric để tạo phức rồi tiến hành xác định hàm lƣợng bằng phép đo trắc
quang.
Phƣơng pháp Curcumin đƣợc dùng với với nồng độ Bo trong nƣơc vao
́ ̀
khoảng0,1 – 1,0 ppm; trong khi phƣơng pháp Carmine để xác định Bo đaṭtối ƣu
trong khoảng nồng đô ̣ 1–10 ppm. Phƣơng pháp quang phổ hấp thu ̣phân tƣ
̉ với
Azometine–H, sau khi tiến hành chƣng cất, cho phép xác định hàm lƣợng Bo
20
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
trongnƣớc khi có chứa nồng đô ̣Bo nhiều hơn 0,2 ppm vàBo taọ phƣ
́ c màu với
thuốc thƣ
̉ . [33].
1.3.1. Phƣơng pháp quang phổ hấp thụ phân tử với thuốc thƣ
̉ Azometin –H
[8],[25], [29], [33], [34], [36], [41], [44]
Thuốc thử Azometin–H là sản phẩm của axit–H (axit 8-amino-naphth-1-ol-
3,6-đisunfonic) và salixylanđehit. Khi cho Borac ở dạng tan tác dụng với thuốc thử
này trong môi trƣờngthích hợp sẽ hình thành phứcmàu vàng, có thể đo độ hấp thụ
quang của dung dịch phức màuở bƣớc sóng 415 nm. Sau đó, bằng các phƣơng pháp
định lƣợng (đƣờng chuẩn, thêm chuẩn,...) để suy ra hàm lƣợngBorac trong mẫu.
Phƣơng pháp này đƣơc ̣áp dung̣đểxác đinḥ Borac ởnồng đô ̣trong khoảng 0,01 – 1
ppm, khoảng xác định có thể mở rộng bằng cách pha loãng dung dịch mẫu cần phân
tích.
1.3.2. Phƣơng pháp thử định tính và bán định lƣợng bằng Curcumin [1],
[7],[26], [33]
Định tính: Mẫu thực phẩm đƣợc chiết thử sơ bộ bằng nƣớc. Axit boric và
muối borat có trong dịch chiết đã đƣợc axit hóa tác dụng với curcumin trên giấy
nghệ tạo thành phức màu cam đỏ. Trong môi trƣờng hơi amoniac (NH3) màu cam
đỏ chuyển thành màu xanh lục và trở lại màu đỏ bởi hơi axit clohiđric (HCl).
Giới hạn phát hiện của phƣơng pháp này là 0,001%.
Hình 1.5. Thử nhanh thực phẩm có hàn the bằng giấy nghệ
Định lƣợng:Dung dịch mẫu thử đƣợc axit hóa bằng axit clohidric. So sánh
màu của giấy nghệ đƣợc nhúng vào dung dịch thử với giấy đƣợc nhúng vào các
dung dịch chuẩn để ƣớc lƣợng khoảng giá trị hàm lƣợng axit boric (hoặc natri
borat quy về axit boric) có trong mẫu thử.
21
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.4. GIƠÍ
̀ ̉ ́
THIÊỤ VÊ PHƢƠNG PHAṔ QUANG PHÔ HÂP THỤPHÂN TƢ
̉
Phép đo quang phổ UV–Vis là một trong những phƣơng pháp lâu đời nhất
trong những phƣơng pháp quang phổ hấp thụ phân tử. Với độ nhạy khá cao nên
bằng phƣơng pháp phân tích này ta có thể xác định hàm lƣợng vết cỡ mg/l (ppm)
của nhiều nguyên tố, chất.
Phổ hấp thụ phân tử UV–Vis là cũng dạng phổ lâu đời nhất. Nó liên quan đến
phổ của photon, sử dụng ánh sáng trong vùng nhìn thấy, tử ngoại gần và gần hồng
ngoại có bƣớc sóng từ 200 – 800 nm (UV–Vis nghĩa là “ beyond violet” (xa hơn
màu tím), violet là màu của bƣớc sóng ngắn nhất trong vùng ánh sáng khả kiến).
1.4.1. Cơ sở lý thuyết của phƣơng pháp [11], [12], [17], [18], [19], [22], [23], [24],
[37], [38], [40], [42]
1.4.1.1. Sự hấp thụ ánh sáng của dung dịch màu
Cơ sở của phƣơng pháp quang phổ phân tử là quá trình tƣơng tác chọn lọc của
các năng lƣợng bức xạ điện từ đối với các phân tử vật chất. Khi tƣơng tác với các
bức xạ điện từ, các phân tử có cấu trúc khác nhau sẽ hấp thụ và phát xạ năng lƣợng
khác nhau. Kết quả của sự hấp thụ và phát xạ năng lƣợng này chính là phổ, từ phổ
chúng ta có thể xác định ngƣợc lại cấu trúc phân tử hay hàm lƣợng chất trong hỗn
hợp.
Dung dịch có màu là do bản thân dung dịch đã hấp thụ một phần quang phổ
(một vùng phổ) của ánh sáng trắng, phần còn lại ló ra cho ta màu của dung dịch,
chính là màu phụ của phần ánh sáng trắng đã bị hấp thụ (vùng quang phổ còn lại).
Ví dụ: dung dịch Fe(SCN)3 ta nhìn thấy màu đỏ là do khi ánh sáng chiếu vào dung
dịch , dung dịch này hấp thụ mạnh bức xạ đơn sắc màu xanh và xanh lá cây, vùng
quang phổ còn lại ló ra cho ta màu đỏ.Sự hấp thụ ánh sáng đơn sắc của các dung
dịch màu đƣợc trình bày trong bảng 1.1.
22
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 1.1. Sự hấp thụánh sáng đơn sắc của các dung dịch màu
Ánh sáng đơn sắc bị hấp thụ Màu của dung dịch
400nm ÷ 450nm: vùng tím Lục ánh vàng
450nm ÷ 480nm: vùng chàm Vàng
480nm ÷ 490nm: vùng chàm lục Da cam
490nm ÷ 510nm: vùng lục chàm Đỏ
510nm ÷ 560nm: vùng lục Đỏ tía
560nm ÷ 575nm: vùng lục ánh vàng Tím
575nm ÷ 590nm: vùng vàng Chàm
590nm ÷ 640nm: vùng da cam Chàm lục
640nm ÷ 720nm: vùng đỏ Lục chàm
720nm ÷ 800nm: vùng đỏ tía Lục
Sự hấp thụ bức xạ đơn sắc của dung dịch còn phụ thuộc vào nồng độ của chất
hấp thụ. Ở ví dụ trên, dung dịch Fe(SCN)3 có nồng độ càng lớn thì sự hấp thụ càng
mạnh, biểu hiện ở màu của dung dịch càng đậm.
1.4.1.2. Các định luật cơ sở của phương pháp
Định luật Bouguer – Lambert
“Lượng tương đối của chùm sáng bị hấp thụ bởi môi trường mà nó đi qua
không phụ thuộc vào cường độ của tia tới. Mỗi một lớp bề dày như nhau hấp thụ
một phần ánh sáng đơn sắc đi qua dung dịch như nhau”.
Định luật Beer
Năm 1852, Beer đã thiết lập định luật thứ hai của sự hấp thụ ánh sáng.
Độ hấp thụquangA của một dung dịch màu (Absorbance) hay mật độ quang
OD (Optical density) đặc trƣng cho khả năng hấp thụ ánh sáng của dung dịch
màu:“Sự hấp thụ dòng quang năng tỉ lệ bậc nhất với số phân tử của chất hấp thụ mà
dòng quang năng đi qua nó”
Hay: “Độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch màu tỉ lệ bậc nhất với nồng độ của
dung dịch chất hấp thụ ánh sáng”
Biểu thức: A = K.C (K là hệ số tỉ lệ, C là nồng độ của dung dịch màu).
23
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Định luật Bouguer – Lambert – Beer
Khi chiếu một chùm sáng qua dung dịch chất hấp thụ ánh sáng thì chất đó sẽ
hấp thụ chọn lọc một số tia sáng tùy theo màu sắc của chất.
“Khi cho một chùm photon đơn sắcđi qua hệ hấp thụ (dung dịch màu) thì mức
độ hấp thụ của hệ tỷ lệ thuận với công suất chùm photon và nồng độ các phần tử
hấp thụ”
Hình 1.6. Sự hấp thụ bức xạ điện từ của vật chất theo định luật
Bouguer – Lambert – Beer
Nhƣ vậy, khi chiếu một chùm tia sáng đơn sắc cƣờng độ I0 đi qua một môi
trƣờng vật chất đồng nhất, đẳng hƣớng có độ dày l thì tia sáng sẽ bị hấp thụ,
cƣờng độ giảm đi chỉ còn là I: I = I0.10-ε.l.C
Với: ε: hệ số hấp thụ mol phân tử (l.mol-1
.cm-1
)
C: nồng độ của dung dịch chất hấp thụ ánh sáng
(mol/l) L:bề dày cuvet đựng (cm.)
Định luật Lambert – Beer mô tả mối quan hệ tuyến tính giữa nồng độ dung
dịch và độ hấp thụ ánh sáng, đƣợc biểu diễn bằng phƣơng trình toán học sau:
Trong đó: Aλ: độ hấp thụ quang của chất tại bƣớc sóng λ
ελ: hệ số hấp thụ phân tử gam
l: bề dày cuvet đựng mẫu (cm)
C: nồng độ của chất phân tích trong dung dịch (mol/l)
24
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Định luật Lambert – Beer chỉ áp dụng cho ánh sáng đơn sắc; dung dịch
loãng (C ≤ 10-2
mol/l), trong suốt;chất phân tích hay sản phẩm phức màu tạo bởi nó
với thuốc thử phải bền và bền dƣới tác dụng của tia UV – Vis.
1.4.2. Nguyên tắc của phƣơng pháp[11], [12], [17], [18], [19], [22], [23], [24],
[37], [38], [40], [42]
Phổ hấp thụ UV–Vis là phổ hấp thụ của các chất tan ở trạng thái dung dịch
đồng thể của một dung môi nhất định nhƣ: nƣớc, metanol, benzen, toluen,
cloroform... Vì thế, muốn thực hiện phép đo phổ này ta phải:
Hòa tan chất phân tích trong một dung môi phù hợp.
Chiếu vào dung dịch mẫu chứa chất phân tích 1 chùm bức xạ đơn sắc có
năng lƣợng phù hợp để cho chất phân tích hay sản phẩm phức màu của nó với thuốc
thử thích hợp hấp thụ bức xạ để tạo ra phổ hấp thụ UV–Vis.
Đo cƣờng độ của chùm sáng sau khi đã qua dung dịch mẫu phân tích.
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phép đo [11], [12], [17], [18], [19], [22], [23],
[24], [37], [38], [40], [42]
Ảnh hưởng của ánh sáng không đơn sắc
Trên thực tế đối với các phép đo quang phổ hấp thụ, ít khi ngƣời ta nhận đƣợc
chùm bức xạ hoàn toàn đơn sắc và độ không đơn sắc của chùm tia bức xạ điện từ có thể
dẫn đến sự lệch khỏi định luật Beer. Ánh sáng không đơn sắc thƣờng dẫn đến độ lệch
âm.Ngƣời ta thƣờng dùng lăng kính thạch anh để tạo chùm ánh sáng đơn sắc.
Ảnh hưởng của pH
Đa số thuốc thử trong phức màu trắc quang là muối của axit hay bazơ (vô cơ
hoặc hữu cơ):
X + HR
XR + H+
Nhƣ vậy điều kiện cần để chuyển hết X thành phức màu là giá trị pH của dung
dịch.
Trong thực tế, thuốc thử dùng trong phân tích trắc quang (HR) thƣờng là
những chất chỉ thị pH. Khi thực hiện phản ứng tạo phức thƣờng phải dùng thuốc
thử dƣ nên ta phải tiến hành thí nghiệm ở pH tạo phức nào để màu của thuốc thử dƣ
khác màu của phức.
25
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thuốc thử HR là axit yếu nên khi pH dung dịch tăng thì thuốc thử phân li dễ
dàng hơn, do đó làm tăng R, điều này có thể dẫn tới sự hình thành phức có số phối
trí lớn hơn có màu khác hẳn (XR2, XR3,…). Mặc khác khi tăng pH, những phức
kém bền có thể thủy phân tạo thành hợp chất hiđroxo (X(OH), X(OH)2,…).
Ảnh hưởng của các cấu tử lạ
Khi phân tích các mẫu thực tế, trong mẫu phân tích ngoài chất cần xác định X
còn có mặt hàng loạt các ion lạ có thể gây ảnh hƣởng cho quá trình tạo phức XR và
cho sự hấp thụ ánh sáng của nó.
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Nhiệt độ cũng có ảnh hƣởng đến cƣờng độ sự hấp thụ UV–Vis của các chất,
nhƣng ảnh hƣởng này không lớn. Yếu tố ảnh hƣởng của nhiệt độ, chủ yếu và
thƣờng là gắn liền với độ bền của các hợp chất phức. Vì khi nhiệt độ tăng các phức,
nhất là các phức của ion kim loại với các phối tử hữu cơ thƣờng dễ bị phân hủy hay
thay đổi dạng. Vì thế phải khống chế nhiệt độ không đổi.
Ảnh hưởng của yếu tố thời gian
Có nhiều hợp chất phức màu có độ hấp thụ UV–Vis tăng theo thời gian, và
đến một lúc thì hằng định. Song cũng có những chất sau một thời gian thì giảm
nhanh. Vì thế phải chọn thời gian đo phù hợp với mỗi chất cụ thể. Muốn thế ta phải
khảo sát sự phụ thuộc của mật độ quang A và thời gian t rồi từ đó chọn thời gian đo
là bao nhiêu sau phản ứng tạo phức màu
1.4.4. Hệ thống máy quang phổ UV–Vis[11], [12], [17], [18], [19], [22], [23],
[24], [37], [38], [40], [42]
Máy quang phổ UV–Vis hiện nay đƣợc thiết kế để đo phổ trong vùng tử ngoại
và nhìn thấy, thƣờng sử dụng lăng kính hay cách tử cho phép thay đổi một cách liên
tục độ dài sóng; detectơ là nhân quang điện hay ống nhân quang điện.
Sơ đồ nguyên lí của một máy ghi phổ UV–Vis đƣợc trình bày ở hình 1.6.
Những bộ phận chủ yếu của máy phổ UV–Vis là: (1) – Nguồn phát bức xạ (tử ngoại:
đèn D2, khả kiến: đèn W/I2); (2) – Bộ tạo đơn sắc có nhiệm vụ tách riêng từng dải
sóng hẹp (đơn sắc); (3) – Bộ phận chia chùm sáng sẽ hƣớng chùm tia đơn sắc đi tới
cuvet đựng dung dịch mẫu (4) và cuvet đựng dung môi (5); (6) – Bộ phận phân tích
26
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(detector) sẽ so sánh cƣờng độ chùm sáng đi qua dung dịch (I) và đi qua dung môi
(Io). Ở đó tín hiệu quang đƣợc chuyển thành tín hiệu điện. Sau khi khuếch đại thì
đƣợc chuyển đến máy tính (7) để ghi lại đƣờng cong sự phụ thuộc của
lg I
Io
vào λ.
(4)
(1)
(6) (7)
(2) (3)
(5)
Hình 1.7. Sơ đồ nguyên lý máy quang phổ tử UV–Vis
1 – nguồn sáng; 2 – bộ phận tạo đơn sắc; 3 – bộ phận chia chùm sáng;
4 – cuvet chứa dung dịch; 5 – cuvet chứa dung môi; 6 – detector; 7 – computer
Chỉ có các máy phổ đặc biệt mới đo đƣợc ở vùng tử ngoại xa (λ < 200 nm).
Các máy phổ UV–Vis thông thƣờng đều ghi phổ trong vùng tử ngoại gần và vùng
khả kiến (λ từ 200 – 800 nm), một số máy có thể đo tới cả vùng hồng ngoại gần tới
λ = 1000 nm.
27
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 2
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Trong đề tài này, chúng tôi áp dụng quy trình xác định Borac bằng phƣơng
pháp quang phổ hấp thụ phân tử UV–Vis trong thực phẩm truyền thống ở tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Sử dụng phƣơng pháp thống kê để đánh giá hàm lƣợng Borac, các nội dung
nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
Kiểm tra các điều kiện tối ƣu của phƣơng pháp quang phổ hấp thụ phân tử
để xác định hàm lƣợng Borac.
Xây dựng đƣờng chuẩnxác định hàm lƣợng Borac bằng phƣơng pháp quang
phổ hấp thụ phân tử.
Đánh giá độ tin cậy của phƣơng pháp phân tích: giới hạn phát hiện, giới hạn
định lƣợng, đánh giá độ lặp lại và độ đúng.
Xác định hàm lƣợng Boractrong các mẫu thực phẩm truyền thống ở tỉnh
Thừa Thiên Huế: thửđịnh tính nhanh Borac trong các mẫu thực phẩm
bằngCurcumin và định lƣợng Boractrong các mẫu thực phẩm từ bột gạo, thịt lợn và
hải sản bằng phƣơng pháp quang phổhấp thu ̣phân tƣ
̉ .
Đánh giá hàm lƣợngBorac trong các mẫu thực phẩm theo vị trí lấy mẫu và
giữa các mẫu thực phẩm cùng nguồn gốc b ằng phƣơng pháp thống kê.
So sánh hàm lƣợng Borac trong các mẫu thực phẩm theo tiêu chuẩn Việt
Nam.
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Cơ sở lý thuyết của phƣơng pháp phân tích [25], [28], [29], [31], [32], [34],
[35], [36], [41], [44]
Dựa trên cơ sở phản ứng giƣ̃aBoron có trong Borac với thuốc thử Azometin–
H để tạo thành phức chất màu vàng. Đo độ hấp thụ quang của dung dịch phức màu
ở bƣớc sóng = 415 nm.
28
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Azometin–H có công thức phân tử là C17H13NO8S2, là sản phẩm của axit H
(axit 8-amino-naphth-1-ol-3,6-đisunfonic) và salixylanđehit, tồn tại ở dạng rắn, có
màu cam, nhiệt độ nóng chảy > 300o
C, hòa tan trong axeton, amoni hiđroxit, n-
butan, nƣớc.
Tên gọi: Axit 4-hiđroxi-5-(salixyliden-amino)-2,7-naphtalenđisunfonic
Hóa chất thƣờng sử dụng là muối natri của Azometin–H, có công thức phân tử
là C17H12NNaO8S2.
Công thức cấu tạo:
Hình 2.1. Phân tử muối natri của Azometine–H
Tên gọi:
Natri (E)-4-hiđroxi-5-((2-hiđroxibenzyliden) amino)-7-sunfonaphtalen-2-
sunfonat
Azometin–H ở dạng bột, tinh thể màu vàng – nâu; dung dịch có màu vàng da
cam; là một thuốc thửtạo màu để phát hiện Boron, nó tạo với Boron một phƣ
́ c chất
màu vàng tan trong nƣớc.
29
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.2. Lấy mẫu, bảo quản và xử lý mẫu [24], [25], [43]
Bảng 2.1. Ký hiệu mẫu và vị trí lấy mẫu
Ký
Điạ điểm lấy mẫu
Ký
Điạ điểm lấy mẫu
hiệu hiệu
Bà Ký, số3 Đao Duy Tƣ , TP Làng Vân Cù , xã Hƣơng Toàn ,
N1 ̀ ̀
B1 huyêṇ Hƣơng Trà, tỉnh TT –
Huế
Huế
Bảy Khánh , số 191 Tăng Bạt
Làng Ô Sa, xã Quảng Vinh ,
N2 B2 huyêṇ Quang Điền , tỉnh TT –
Hổ, TP Huế ̉
Huế
N3
Bà Đầm, lô 454 chơ ̣An Cƣụ, TP
B3
Lò bún tƣơi, xã Phú Mậu, huyện
Huế Phú Vang, tỉnh TT – Huế
Bà Ký, số3 Đao Duy Tƣ , TP Hàng Me, số45 Võ Thị Sáu , TP
CL1 ̀ ̀
BB1
Huế Huế
CL2 Bảy Khánh , số 191 Tăng Bạt Hổ BB2 Số109 Lê Huân, TP Huế
Bà Đầm, lô 454 chơ ̣An Cƣụ, TP Bà Đỏ, số08 Nguyêñ Binh
CL3 BB3 ̉
Huế Khiêm, TP Huế
CQ1 Cơ sở1 R1
Côri, số184 Tăng BaṭHổ, TP
Huế
Bà Xoa, số32 Tô Hiến Thanh ,
CQ2 Cơ sở2 R2 ̀
TP Huế
CQ3 Cơ sở3 R3
Thuần Khiết , số39 Dƣơng Văn
An, TP Huế
CD1 Cơ sở1 TC1
Côri, số184 Tăng BaṭHổ, TP
Huế
Bà Xoa, số32 Tô Hiến Thanh ,
CD2 Cơ sở2 TC2 ̀
TP Huế
CD3 Cơ sở3 TC3
Thuần Khiết , số39 Dƣơng Văn
An, TP Huế
30
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Lấy mẫu và bảo quản mẫu
Mẫu thực phẩm truyền thống đƣợc lấy gồm thực phẩm chế biến từ bột gạo
(bún, bánh bèo), từ thịt lợn (nem, chả), từ hải sản (ruốc, tôm chua). Mỗi mẫu đƣợc
tiến hành lấy ở 3 cơ sở sản xuất nổi tiếng, khác nhau trên địa bàn tỉnh Thƣ
̀ a Thiên
Huếvà bảo quản theo qui định.
Kí hiệu mẫu: mẫu bún kí hiệu Bi, mẫu bánh bèo kí hiệu BBi, mẫu chả lá kí
hiệu CLi, mẫu chả quết kí hiệu CQi, mẫu chả da kí hiệu CDi, mẫu nem Ni, mẫu ruốc
Ri, mẫu tôm chua TCi; trong đó i = 1÷ 3 là các vị trí lấy mẫu, đƣợc trình bày ở bảng
2.1.
Xử lý mẫu
Mẫu đƣợc xử lí bằng kỹ thuật vô cơ hóa ƣớt. Mẫu đƣợc nghiền nhỏ và đồng
nhất kỹ. Cân 10 gam mẫu cho vào bình nón có nút mài, thêm tiếp 50 ml nƣớc 60 –
70o
C và lắc đều trong 15 phút. Ly tâm ở 6000 vòng/5 phút, lọc qua giấy lọc thu
đƣợc dịch lọc dùng để xác định Borac. Sau đó định mức bằng nƣớc đến 100 ml, có
thểpha loang̃ nếu cần .
2.2.3. Phƣơng pháp đánh giá độ tin cậy của phƣơng pháp phân tích [13], [39]
Dƣạ vao cac phƣơng phap thống kê va xƣ li sốliêụ để đánh giá độ tin câỵ cua
̀ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̉
phƣơng phap thông qua cac đaịlƣơng̣sau .
́ ́
2.2.3.1. Khoảng tuyến tính
Thông thƣờng, trong phân tích công cụ ngƣời ta thƣờng thiết lập phƣơng
trình đƣờng chuẩn biểu diễn mối quan hệ giữa nồng độ chất phân tích và tín hiệu đo
tƣơng ứng với các nồng độ đó (ví dụ: nồng độ chất phân tích với độ hấp thụ
quang…). Từ đó suy ra nồng độ chất phân tích trong mẫu thử bằng phƣơng pháp
nội suy.
Đối với hầu hết các phƣơng pháp định lƣợng, cần phải thực hiện việc xác định
khoảng tuyến tính. Việc xác định khoảng tuyến tính thƣờng đƣợc khảo sát bắt đầu
từ giới hạn định lƣợng (điểm thấp nhất) và kết thúc là giới hạn tuyến tính (điểm cao
nhất). Để xác định khoảng tuyến tính cần thực hiện đo các dung dịch chuẩn có nồng
độ thay đổi (khoảng 10 (tối thiểu là 6) khác nhau ) và khảo sát sự phụ thuộc của tín
hiệu vào nồng độ. Vẽđồthi biê ̣
̉u diêñ sƣ ̣ phụ thuộc giữa tín hiệu đo và nồng độ, sau
31
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
đó quan sát sự phụ thuộc cho đến khi không còn tuyến tính. Sau khi xác định khoảng
tuyến tính cần xây dựng đƣờng chuẩn và xác định hệ số hồi quy tƣơng quan. Nồng
độ trong mẫu không đƣợc vƣợt ra ngoài giới hạn cao nhất và thấp nhất của đƣờng
chuẩn và tốt nhất phải nằm ở vùng giữa đƣờng chuẩn.
Để kết quả phân tích có độ tin cậy cao thì mật độ quang phải tƣơng quan
tuyến tính chặt chẽ với nồng độ chất phân tích trong dung dịch mẫu. Mức độ tƣơng
quan tuyến tính giữa tín hiệu đo (y) và nồng độ chất phân tích (x) trên đƣờng chuẩn
hoặc thêm chuẩn dạng y = a + bx đƣợc đánh giá thông qua hệ số tƣơng quan R. Hệ
số tƣơng quan R đƣợc tính theo biểu thức sau:
R
nx i .y ix iyi (2.1)
nx 2
i x i2
.
ny 2
iyi2
Biểu thức (2.1) chỉ ra đƣợc giá trị R nằm trong khoảng -1 đến +1. Nhƣ vậy nếu
phƣơng trình đƣờng chuẩn (hoặc đƣờng thêm chuẩn) có tƣơng quan tuyến tính tốt thì giá
trị R sẽ xấp xỉ ±1 và nếu R ≈ 0 thì giữa chúng không có mối tƣơng quan tuyến tính.
2.2.3.2. Giới haṇ phát hiện và giới hạn định lượng
Giới hạn phát hiện (LOD): Là nồng độ nhỏ nhất của chất phân tích tạo ra
đƣợc một tín hiệu đo có thể phân biệt một cách tin cậy với tín hiệu đo của mẫu
trắng (hay tín hiệu nền). Giới hạn phát hiện đƣợc xác định dƣạ vào quy tắc “3σ”.
yLOD = yB + 3σB (2.2)
Hay:yLOD = yB + 3SB
Trong đó: yLOD: mật độ quang ứng với LOD
yB: tín hiệu ứng với mẫu trắng
σB (hay SB): độ lệch chuẩn của tín hiệu đo mẫu trắng
yB và SB thƣờng đƣợc xác định theo phƣơng pháp thống kê dựa vào phƣơng
trình hồi quy tuyến tính đƣợc thiết lập theo phƣơng pháp “bình phƣơng tối thiểu”.
Nếu phƣơng trình có dạng y = a + b.C (C là nồng độ) thì yB đƣợc chấp nhận
là giá trị của y khi C = 0 (mẫu trắng). Suy ra yB = a.
32
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
SB đƣợc chấp nhận là độ lệch chuẩn của tín hiệu y trên đƣờng hồi quy tuyến
tính, suy ra SB = Sy/C.
S
S
y
i
Y
i2
(2.3)
B y/C
n1
Trong đó:
yi: các giá trị thực nghiệm của y; n là số điểm thí nghiệm (yi, Ci)
Yi: các giá trị của y tính từ phƣơng trình đƣờng hồi quy tuyến
tính (hay các giá trị y lý thuyết)
Từ (2.2) ta có: yLOD = yB + 3σB = a + 3Sy/C
Từ đó xác định đƣợc LOD từ phƣơng trình hồi quy y = a + b.C với y = yLOD
và C = LOD.
YLOD = a + b.LOD = a + 3Sy/C b.LOD = 3Sy/CLOD = 3Sy/C/b
Trong đó, b là độ dốc của đƣờng hồi quy tuyến tính và b cũng chính là độ
nhạy của phƣơng pháp (b =y/C).
Khi xác định LOD thông thƣờng ngƣời ta xây dựng đƣờng hồi quy tuyến tính
sao cho càng gần gốc tọa độ càng tốt.
Giới hạn định lƣợng (LOQ – Limit of quantitation) là tín hiệu hay nồng độ
nhỏ nhất trên một đƣờng chuẩn tin cậy. Thƣờng đƣơc ̣chấp nhận:
LOQ = (9 ÷ 10) 3Sy/C/b
Hay: LOQ = (3 ÷ 4)LOD ≈ 3,3.LOD
2.2.3.3. Độ lặp lại
Độ lặp lại là độ sai lệch giữa các giá trị riêng lẻ ai với giá trị trung bình ā đo
đƣợc trong những điều kiện thí nghiệm đồng nhất.
Độ lặp lại của một phép phân tích đƣợc xác định thông qua độ lệch chuẩn (S)
và độ lệch chuẩn tƣơng đối (RSD%) theo công thức:
S(a ia)2
n1
RSD %
S
a .100
33
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trong đó: n là số lần thí nghiệm; ai là giá trị tính đƣợc của lần thí nghiệm thứ i;
ālà giá trị trung bình của các lần thí nghiệm.
Khi phân tích nồng độ của chất phân tích (C), có thể ƣớc lƣợng sai số phân
tích nồng độ đó có chấp nhận đƣợc hay không, bằng cách dựa vào phƣơng trình
Horwitz:
RSDHorwitz (%) = 2(1-0,5lgC)
(2.5)
Trong đó: RSDHorwitz(%) là độ lệch chuẩn tƣơng đối khi phân tích nồng độ đó
ở các phòng thí nghiệm khác nhau (dùng bất kì phƣơng pháp phân tích nào) và
đƣợc biểu diễn dƣới dạng phân số.
Theo Horwitz, khi phân tích nồng độ chất nào đó trong nội bộ phòng thí
nghiệm nếu độ lặp lại RSDPTN ½RSDHorwitz là đạt yêu cầu.
2.2.3.4. Độ đúng
Độ đúng của phƣơng pháp là khái niệm chỉ mức độ gần nhau giữa giá trị trung
bình của kết quả thử nghiệm và giá trị thực hoặc giá trị đƣợc chấp nhận là đúng.
Đối với đa số mẫu phân tích, giá trị thực không thể biết một cách chính xác, tuy
nhiên nó có thể có một giá trị quy chiếu đƣợc chấp nhận là đúng (gọi chung là giá
trị đúng).
Để đánh giá độ đúng của phƣơng pháp phân tích bất kì, ngƣời ta có thể tiến
hành môṭtrong ba ho ặc cả ba cách sau:
Phân tích mẫu chuẩn CRMs (Certified Refference Materials).
Thông qua độ thu hồi (Recovery – Rev) bằng cách thêm chất phân tích vào
mẫu đƣợc tính theo công thức sau:
Rev %
x
2 x
1 .100
xo
Trong đó: x1 là nồng độ chất phân tích trong mẫu.
xo là nồng độ chất phân tích trong dung dịch chuẩn thêm vào mẫu .
x2 là nồng độ chất phân tích xác định đƣợc trong mẫu đã thêm chuẩn.
Phân tích bằng phƣơng pháp chuẩn để so sánh kết quả đo đƣợc với kết quả đo của
phƣơng pháp nghiên cứu.
2.2.4. Phƣơng pháp đinḥ lƣơng ̣[37], [40], [42]
34
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Để xác định hàm lƣợng Borac tron g mâũ phân tich bằng phƣơng phap quang
́ ́
phổhấp thu ̣phân tƣ , thƣc ̣hiêṇ theo phƣơng phap đƣ ờng chuẩn.
̉ ́
Nguyên tắc cua phƣơng phap nay la dƣạ vao phƣơng trình đƣờng chuẩn của
̉ ́ ̀ ̀ ̀
phép đo A = b.C a (với b là hằng số thực nghiệm, không đổi trong cùng một điều
kiện thí nghiệm) của một dãy dung dịch chuẩn.
Tiến hành đo độ hấp thụ quang của dung dịch cần định lƣợng trong cùng một
điều kiện với dãy dung dịch chuẩn, đƣợc giá trị Ax. Sau đó, dựa vào phƣơng trình
đƣờng chuẩn sẽ tính đƣợc nồng độ Cx của Borac có trong mẫu phân tích.
Đây làphƣơng pháp đơn giản , dễthƣc ̣hiêṇ vàrất phùhơp̣với muc ̣đich́ phân
tích hàng loạt mẫu thử. Tuy nhiên , sƣ ̣hấp thu ̣quang của dung dicḥ màu phải tuân
theo đinḥ luâṭLambert – Beer vàđối vớ i các mâũ phân tich́ cóhàm lƣơng ̣Borac
nhỏ thì phƣơng pháp sẽ bị hạn chế do ảnh hƣởng của thành phần nền mẫu phân tích .
2.2.5. Phƣơng phap xƣ lý sốliêụ thƣc ̣nghiêṃ [13], [39]
́ ̉
Kết quảđo đô ̣hấp thu ̣quang đƣơc ̣thểhiêṇ cu ̣thểthông qua phần mềm kết nối
giƣa may tinh va may quang phổhấp thu ̣phân tƣ .
̃ ́ ́ ̀ ́ ̉
Sƣ
̉ dung̣phần mềm Excel 2007 để tính toán , thống kê, tạo biểu đồ và biểu diễn
kết qua ham lƣơng̣Borac.
̉ ̀
2.2.6. Phƣơng phap đánh giá kết quả [13], [39]
́
Vơi các kết qu ả xác định hàm lƣợng Bor ac có trong một số thực phẩm , áp
́
dụng phần mềm Ex cel 2007 để thực hiện:
Đánh giá hàm lƣợng Borac trong các mẫu thực phẩm theo vị trí lấy mẫu bằng phân
tich́ phƣơng sai môṭyếu tố (ANOVA môṭchiều ).
Đánh giá hàm lƣợng Borac trung binh̀ giữa các mẫu thực phẩm cùng nguồn gốc bằng
F–test vàt–test.
So sánh hàm lƣợng Borac trong các mẫu thực phẩm theo tiêu chuẩn Việt
Nam.
2.3. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
2.3.1. Thiết bị và dụng cụ [25], [26]
Máy trắc quang UV–Vis: T80 + UV/Vis Spectrometer, Mỹ sản xuất.
Máy đo pH: 330 i/SET (Đức).
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Cân phân tích AUW 220D Shimadzu (Nhật).
Máy ly tâm EBA 20, Hettich – Germany.
Các dụng cụ thủy tinh: bình định mức, pipet, buret, đũa thủy tinh, cốc thủy
tinh, bình tam giác...
Các dụng cụ khác: bình tia, giấy lọc Whatman số 02, bóp cao su , bếp điêṇ,
nhiệt kế phòng thí nghiệm có giới hạn đo từ 0 đến 150o
C, giá trị vạch chia 1o
C,
chén nung hay chén sứ chịu nhiệt có nắp, lò nung, có thể duy trì nhiệt độ 350o
C,…
2.3.2. Hóa chất, thuốc thƣ
̉ vàdung dicḥ tiêu chuẩn [1], [7], [8], [25], [26]
2.3.2.1. Thửđinḥ tínhBorac bằng Curcumin
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác, và sử
dụng nƣớc cất đã loại khoáng hoặc nƣớc có độ tinh khiết tƣơng đƣơng.
1. Dung dịch axit clohiđric HCl đậm đặc 36%.
2. Dung dịch amoniac đậm đặc 25%.
3. Giấy nghệ: Hoà tan 0,5 gam Curcumin (hoặc 1,5 gam đến 2,0 gam bột
nghệ) trong 100 ml etanol 80% vào bình nón 250 ml. Lắc mạnh bình trong năm
phút rồi lọc lấy dịch trong. Nhúng tờ giấy lọcvào dung dịch vừa lọc rồi để khô. Sau
môṭgi ờ, cắt giấy nghệ thành những mảnh có kích thƣớc 6 cm x 1 cm. Bảo quản
giấy nghệ nơi tối, trong lọ kín; tránh ẩm và CO2, SO2, NH3, NO… Sử dụng giấy
nghệ trong vòng mƣời ngày sau khi chu ẩn bị.
4. Nƣớc vôi trong hoặc dung dịch canxi hiđroxit.
5. Dung dịch chuẩn axit boric có nồng độ 1%: Cân chính xác 1gam H3BO3,
định mức đến 100ml bằng nƣớc cất. Lắc cho H3BO3 tan hết (có thể đun nóng nhẹ
trên nồi cách thuỷ cho tan hoàn toàn).
2.3.2.2. Đinḥ lương̣Borac bằng phương quang phổhấp thu ̣phân tử
Các hóa chất sử dụng trong quá trình thực nghiệm đ ƣợc liệt kê ở bảng 2.2.
Bảng 2.2. Các hóa chất được sử dụng
Tên hóa chất Xuất xứ Tên hóa chất Xuất xứ
Azometin–H Đức Axit ascorbic Trung Quốc
Amoni axetat Trung Quốc Axit sunfuric Trung Quốc
Axit photphoric Trung Quốc Axit xitric Trung Quốc
36
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
EDTA Trung Quốc Mẫu chuẩn axit boric Trung Quốc
Natri hiđroxit Trung Quốc Nƣớc cất hai lần
Các loại thuốc thử và nƣớc cất phải là loại tinh khiết, chứa trong bình
polietilen.
Dung dịch Azometin–H: Hòa tan 1,0 gam muối Natri của Azometin–H và
3,0 gam L(+)–axit ascorbic (C6H8O6) trong nƣớc và pha loãng đến 100 ml trong
bình định mức. Dung dịch này bền trong 1 tuần và bảo quản ở nhiệt độ 4 – 6o
C.
Dung dịch đệm pH 5,9: Trộn 250 gam amoni axetat CH3COONH4, 250 ml
nƣớc, 80 ml axit sunfuric H2SO4, 5 ml axit photphoric H3PO4, 1,0 gam axit xitric
C6H8O7.H2O và 1,0 gam axitetylenđiamin tetraaxetic (EDTA)
(C10H14N2Na2O8.H2O), khuấy đều và đun nóng nhẹ.
Dung dịch thuốc thử: Trộn đều hai thể tích của dung dịch Azometin –H và
dung dicḥ đ ệm pH 5,9. Pha để dùng trong ngày, chứa trong bình polietilen.
Dung dịch Borac gốc, chứa 1,0g B/l (1000ppm): Hòa tan 5,719gam axit
boric trong 1000 ml nƣớc giữ dung dịch trong bình polietilen. 1 ml dung dịch gốc
này chứa 1,0 mg bo tính theo B.
Dung dịch tiêu chuẩn 1, chứa 100,0mg B/l (100ppm): Pha loãng 10ml
dung dịch Borac gốc đến 100ml bằng nƣớc.
Dung dịch tiêu chuẩn 2, chứa 1,0mg B/l (1ppm): Pha loãng 1,0ml dung
dịch tiêu chuẩn 1 đến 100ml bằng nƣớc.
2.4. KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM
2.4.1. Thƣ
̉ đinḥ tính Borac bằng Curcumin [1], [7], [26]
2.4.1.1. Chuẩn bị mẫu thử
Cân 25 gam mẫu đã xay nhỏ vào bình nón 100 ml, thêm 50 ml nƣớc vào, dùng
đũa thuỷ tinh để khuấy trộn đều.
Đun từ từ bình nón trên bếp điện cho đến khi dung dịch sôi. Chú ý phải lắc
đều khi đun. Làm nguội mẫu, để vào tủ lạnh cho đến khi chất béo đông lại (khoảng
30 phút). Sau đó lọc mẫu qua giấy lọc.
Chuyển 10 ml dịch lọc vào ống nghiệm 15 ml, thêm 0,7 ml axit clohiđric, lắc đều.
* Chú ý:
37
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nếu mẫu có chất béo thì làm lạnh bằng nƣớc đá hoặc để trong tủ lạnh rồi
vớt bỏ lớp chất béo đã đông lại.
Nếu mẫu có màu thì loại màu bằng cách cho sợi len nguyên chất vào mẫu
để hấp thụ hết màu rồi lấy dịch trong không màu dùng để phân tích (dịch thử).
2.4.1.2. Phép thử sơ bộ
Nhúng một đầu giấy nghệ vào trong ống nghiệm chứa dịch mẫu cho ngập
khoảng ½ chiều dài tờ giấy. Lấy giấy ra rồi để khô tự nhiên rồi đọ kết quả sau môṭ
giờ nhƣng không quá hai giờ. Quan sát màu của giấy thử, tiến hành đọc kết quả.
Tiến hành đồng thời một mẫu trắng, thay 25 gam mẫu thực phẩm bằng 25 ml
nƣớc và thực hiện nhƣ trên.
2.4.1.3. Phép thử xác nhận
Tiến hành thử khẳng định đối với các mẫu cho kết quả dƣơng tính trong phép
thử sơ bộ theo quy trình sau:
Kiềm hóa 25 gam mẫu với nƣớc vôi trong hoặc sữa vôi trong chén sứ.
Đun từ từ mẫu trong chén sứ trên bếp điện cho bay hơi đến khô.
Đặt chén sứ vào trong lò nung ở nhiệt độ 350o
C trong 4 giờ cho đến khi các
chất hữu cơ cháy thành than hoàn toàn. Sau đó, để nguội rồi hòa tan cặn với nƣớc
và thêm từng giọt dung dịch HCl cho đến khi dung dịch có tính axit rõ rệt (pH = 5).
Lọc dung dịch vào ống nghiệm.
Nhúng một đầu giấy nghệ vào trong ống nghiệm chứa dịch mẫu cho ngập
khoảng ½ chiều dài tờ giấy. Lấy giấy ra rồi để khô tự nhiên. Quan sát màu của giấy
thử, tiến hành đọc kết quả.
2.4.1.4. Đọc kết quả
Nếu có Borac trong mẫu thì giấy nghệ chuyển sang màu cam đỏ đặc trƣng. Để
khẳng định sự có mặt của H3BO3 hoặc Na2B4O7, tiếp tục đặt giấy nghệ lên miệng
ống nghiệm chứa dung dịch amoniac đặc. Giấy nghệ phải chuyển sang màu xanh
lục và trở lại màu đỏ khi đặt giấy trên ống nghiệm chứa axit clohiđric đặc.
2.4.2. Đinḥ lƣơng ̣Borac bằng phƣơng pháp quang phổhấp thu ̣phân tƣ
̉ [8], [25]
Tiến hành xác đinḥ hàm lƣơng ̣Borac bằng p hƣơng pháp quan g phổhấp thu ̣
phân tƣ
̉ cần chuẩn bi ca ̣
́c dung dicḥ sau .
38
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Dung dicḥ thử :Lấy 25,0ml mẫu dịch lọc hoặc thể tích nhỏ hơn rồi pha
loãng đến 100ml bằng nƣớc cất, cho vào bình polietilen. Thêm 10,0ml dung dịch
thuốc thử. Trộn đều và để yên trong tối hai giờ ở 20o
C ± 1o
C. Đo độ hấp thụ quang
cực đại ởbƣớc sóng = 420 nm, dùng nƣớc cất làm dung dịch so sánh, dùng cuvet
10mm.
Dung dicḥ mẫu trắng: Tiến hanh lam giống dung dicḥ thƣ , thay 25,0 ml
̀̀ ̉
mâũ dicḥ loc ̣bằng 25,0 ml nƣớc cất. Đảm bảo rằng mẫu trắng có độ hấp thụ từ 0,1
đến 0,17 đơn vị với cuvet 10mm. Nếu độ hấp thụ cao hơn thì kiểm tra lại nƣớc cất
và thuốc thử về hàm lƣợng Borac. Thử theo chú thích của TCVN 6635:2000.
Dung dicḥ chuẩn :Tiến hành làm giống dung dicḥ thử, thay 25,0 ml mâũ
dịch lọc bằng 25,0ml dung dịch tiêu chuẩn 2 (1ppm).
* Chú ý: Mẫu thử, mẫu trắng và mẫu chuẩn phải đƣợc tiến hành song song
trong cùng điều kiện, vì cƣờng độ màu phụ thuộc nhiệt độ. Nếu xử lý mẫu ở nhiệt
độ 30o
C thì thời gian phản ứng có thể rút ngắn.
39
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN