5. • Năm 2012: cháy 2.163 vụ, chết 132
người, bị thương 323 người, thiêu hủy
tài sản 1.200 tỷ đồng
• Năm 2013: cháy 2.365 vụ, chết 159
người, bị thương 405 người, thiêu hủy
tài sản 1.340 tỷ đồng
• Đầu năm 2014: cháy 1.209 vụ, chết 92
người, bị thương 257 người, thiêu hủy
tài sản 795 tỷ đồng
SỐ LIỆU VỤ CHÁY
6. Vật liệu cháy
1. Cháy là gì?
Nguồn nhiệt:
Không quy định nhiệt độ
cụ thể là bao nhiêu,
thích ứng cho mỗi sự
cháy.
Ô xy:
14% ô xy trong không khí là
đủ gây ra cháy
(trong môi trường tự nhiên là
21%)
Vật liệu cháy
Gỗ, giấy,Xăng, dầu,gas ,dung môi sơn..
Định nghĩa về Cháy : Cháy là phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng.
7. ⒈Con người:
Là những hoạt động do con
người gây ra, hút thuốc,dùng lửa
sai quy định,chập điện…
⒉ Thiên nhiên:
Sét đánh, núi lửa…
⒊ Tự cháy:
Lân tinh
2. Nguyên nhân dẫn đến cháy
8. 8
Đám cháy là gì?
Sự cháy xảy ra ngoài sự kiểm soát,
gây thiệt hại tính mạng, tài sản
người, môi trường.
35. Hãy tự cứu mình
trước khi đợi người
đến cứu`
Không bao giờ phải sử
dụng đến những kỹ
năng trên đây
Hãy làm cho cuộc sống
của bạn an toàn hơn
36. IV. Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy dùng trong
Bình chữa cháy
bằng bột
Bình chữa cháy
bằng khí CO2
Vòi chữa cháy
Hộp chữa cháy
Đầu cảm ứng báo
cháy.
Chuông báo cháy
37. IV. Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy dùng trong
Hình 3: Cấu tạo bình chữa cháy bằng bột
MFZL4.
Hình 4: Cấu tạo bình chữa cháy bằng khí
CO2 – (Model: MT5)
Đồng hồ đo
áp suất
38. IV. Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy dùng trong
Hình 6: Cấu tạo hộp chữa cháy trong nhà máy.
39. IV. Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy dùng trong
Hình 7: Đầu báo cháy. Hình 8: Cấu tạo chuông báo cháy
Đầu báo cháy
Đèn tín
hiệu
Loa
Nút ấn
41. V. Cách thức kiểm tra, sử dụng thiết bị PCCC
Ứng dụng chữa cháy và cách bảo quản bình khí chữa
cháy CO2
1. Ứng dụng chữa cháy
- Thường được dùng để dập các đám cháy thiết bị điện tử, đồ vật quý,
thực phẩm.
- Thích hợp cho các đám cháy buồng, phòng, hầm nơi kín khuất gió.
- Kém hiệu quả với đám cháy ngoài trời, nơi thoáng gió vì CO2 khuếch
tán nhanh trong không khí.
- Dập các đám cháy thiết bị điện có điện áp < 1000V
- Không dùng bình khí CO2 để dập các đám cháy than hay kim loại
nóng đỏ vì:
CO2 + C = 2 CO
CO2 + M = MO + CO
CO là chất khí độc và rất dễ nổ
2. Bảo quản
- Để bình nơi dễ thấy, dễ lấy, nếu để ngoài nhà phải có mái che, tránh
những nơi có ánh nắng nhiệt bức xạ mạnh và nhiệt độ cao.
- Không để bình gần các thiết bị, máy móc sinh nhiệt. Khi di chuyển
bình cần tránh va đạp mạnh.
Ứng dụng chữa cháy và cách bảo quản bình bột chữa
cháy
1. Ứng dụng chữa cháy
- Với loại bình bột ABC dùng để dập hầu hết các loại đám cháy chất
rắn, lỏng, khí
- Với loại bình bột BC cũng có thể dập hầu hết các loại đám cháy
chất lỏng, khí, tuy nhiên đối với đám cháy chất rắn hiệu quả không
cao.
- Dập đám cháy thiết bị điện có điện áp <500V.
- Không nên bố trí dùng bình bột để dập các đám cháy thiết bị, máy
móc có độ chính xác cao.
- Bình phù hợp trong các trường hợp đám cháy dầu mỏ và các chế
phẩm dầu mỏ.
2. Bảo quản
- Để nơi dễ thấy, dễ lấy thuận tiện cho việc chữa cháy.
- Đặt ở nơi khô ráo, thoáng gió, tránh những nơi có ánh nắng và bức
xạ nhiệt mạnh, nhiệt độ cao nhất là 50 độ C.
- Nếu để ngoài nhà phải có mái che.
- Khi di chuyển cần nhẹ nhàng. Tránh tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ
cao, thiết bị rung động.
42. V. Cách thức kiểm tra, sử dụng thiết bị PCCC
♦ Cách kiểm tra bình cứu hỏa dùng bột : (bình nhỏ MFZ)
Hãy nhìn
vào đồng hồ
đo áp suất
của bình
Bình OK: Kim chỉ vạch xanh
=> Áp suất bên trong OK.
Bình NG: Kim chỉ vạch đỏ
=> Áp suất không đủ.
Kim chỉ vạch vàng => Áp suất
cao.
Vòi bị nứt => NG.
Khi kiểm tra chủng loại bình bột (MFZ) đầu tiên
cần chú ý đến trạng thái của kim đồng hồ sau đó
cần kiểm tra đến tình trạng của vòi, loa, tay cò.
43. V. Cách thức kiểm tra, sử dụng thiết bị PCCC
♦ Cách kiểm tra bình cứu hỏa loại khí CO2 : (bình to MT5)
● Bình OK khi thỏa mãn:
16 kg < Trọng lượng bình < 17 kg.
● Bình NG khi trọng lượng < 16
kg.
● Đối với chủng loại bình khí CO2 không thể kiểm tra được áp suất bên trong.Ta có thể kiểm tra chất lượng
của bình thông qua trọng lượng bình.
44. V. Cách thức kiểm tra, sử dụng thiết bị PCCC
♦ Cách kiểm tra tủ & hộp cứu hỏa:
● Khi đi kiểm tra tủ chữa cháy ngoài những danh mục hướng dẫn bên trên cần lắp ráp đầu ống và đầu
họng, đầu ống và lăng dẫn nước xem có khớp khít hay không, nếu bị hở sẽ dẫn đến nước bị bắn ra khi
nước được phun với áp lực lớn.
Họng nước không bị
nứt, vỡ, gioăng
không bị hư hại.
Van nước phải
chuyển động trơn
tru, đai ốc không bị
tuột ra ngoài.
Đầu khớp nối không
bị nứt vỡ, gioăng cao
su không bị hư hại
Đầu lăng không bị
nứt vỡ,khi lắp ghép
thử phải khớp khít.
Họng nước chờ của
hộp chữa cháy trong
nhà máy.
45. V. Cách thức kiểm tra, sử dụng thiết bị PCCC
♦ Cách sử dụng bình cứu hỏa khi có cháy :
▪ Loại bình MFZ sử dụng bột (bình nhỏ):
Bước 1: Lắc bình
khoảng 5 đến 7
lần.
Bước 2: Rút chốt
Bước 3: 1 tay cầm loa hướng vào chân ngọn lửa tay còn
lại bóp cò để đẩy bột chữa cháy ra.
▪ Loại bình MT5 sử dụng khí CO2 (bình to):
Bước 1: Rút chốt Bước 2: 1 tay cầm loa hướng vào chân ngọn lửa tay còn
lại bóp cò để đẩy bột chữa cháy ra.
Bình to không
phải lắc
46. Phòng cháy là tất
yếu chữa cháy
phải kịp thời
Hãy nhớ!
47. BIỆN PHÁP XỬ TRÍ CẤP CỨU
• Hô hấp nhân tạo hoặc bóp bóng
HÔ HÂP NHÂN TẠO
Tay bịt mũi và một tay
nâng cằm, khi thổi ngạt
phải quan sat lồng ngưc,
bụng nạn nhân có phập
phồng không?
BÓP BÓNG
Tay cầm thân bóng để
bóp, tay kia dùng ngón
trỏ và ngón cái dữ chụp
các ngón còn lại nâng
cằm bệnh nhân lên
Thân
bóng Chụp
48. BIỆN PHÁP XỬ TRÍ CẤP CỨU
Ép tim ngoài lồng ngực
a. Xác định vị trí ép tim
Vị trí ép tim là 1/3 dưới xương ức
Mũi ức trên
1/3 dưới
xương ức
Mũi ức dưới
Đặt bàn tay còn lại lên trên bàn
tay kia
Sử dụng gốc bàn tay để ép tim
Giữ vai vuông góc với ngực BN
Ép xương ức xuống sâu khoảng
1/3 bề dầy của lồng ngực nạn nhân.
Ép tim với vận tốc 15 lần/ 11 - 12
giây
b. Thao tác ép tim
49. BIỆN PHÁP XỬ TRÍ CẤP CỨU
Nạn nhân ngừng thở ngừng tim ta tiến hành sơ cứu
một trong hai cách sau:
Cách 1: Có một người sơ cấp cứu
Làm theo chu kỳ 2 : 15
Hô hấp nhân tạo 2 lần/ Ép tim 15
lần
Thực hiện 5 chu kỳ tiến hành kiểm
tra tuần hoàn lại
Cách 2: Có hai người cùng tiến
hành sơ cấp cứu
Thực hiện theo chu kỳ 1:5
Hô hấp nhân tạo 1 lần/ 5 lần ép tim
Thực hiện 5 chu kỳ tiến hành kiểm
tra tuần hoàn lại