2. Lý thuyết về tiền tệ là cách giải thích thuyết
phục nhất về nguồn gốc sâu xa của hiện tượng
lạm phát.
Các nhà tiền tệ cho rằng lạm phát về cơ bản là
hiện tượng tiền tệ. Kết luận này dựa trên 2
điều:
Lạm phát gây ra bởi sự dư thừa tổng cầu so với
tổng cung. Sự dư cầu này là do có quá nhiều
tiền trong lưu thông. Khi có nhiều tiền người ta
sẽ chi tiêu nhiều dẫn đến AD tăng đột ngột
trong khi AS có hạn, đẩy giá tăng lên.
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT
3. Có mối quan hệ nhân quả bắt nguồn từ tác
động của việc tăng lượng cung tiền đến mức
giá tăng , chứ không phải ngược lại là giá cả
tăng lên làm tăng lượng cung tiền.
Gọi Y là mức SL mà nền KT tạo ra trong 1
năm và P là giá của một đơn vị SL điển hình
mua. Khi đó tổng số đơn vị tiền tệ được trao
đổi trong 1 năm là (P x Y).
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT
4. LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT
V (Velocity) là tốc độ chu chuyển (tức là số lần
trung bình mà một tờ giấy bạc được sử dụng
để mua HH - DV trong 1 năm)
M là lượng cung tiền; thì số lượng đơn vị tiền
tệ trao đổi trong 1 năm là (M x V). Khi đó:
V
Y
P
M
Y
P
V
M
Y: GDP thực
P: mức giá (chỉ số giá)
P.Y=GDP danh nghĩa
5. LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT
VD: giả sử 1 nền KT SX ra 100 đơn vị SP
X/năm, đơn giá SP X là 10$, lượng tiền trong
nền KT là 50$, vòng quay của tiền V là
Y: GDP thực
P: mức giá (chỉ số giá)
P.Y=GDP danh nghĩa
20
50
100
.
10
.
M
Y
P
V
6. Nhìn chung, tốc độ chu chuyển tiền tệ V
tương đối ổn định. Khi đó, mức giá P tăng
chỉ có thể xảy ra khi lượng cung tiền M tăng
nhanh hơn sản lượng Y. Tốc độ tăng cung
tiền càng cao thì tỷ lệ lạm phát càng cao.
Như vậy, theo quan điểm của các nhà tiền
tệ, việc cắt giảm lượng cung tiền sẽ hạ thấp
tỷ lệ LP và CSTT là CS then chốt nhằm
kiểm soát LP.
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT
7. Bài tập 2 trang 412-Mankiw
Năm t: Cung tiền M= 500 tỷ USD,GDP danh
nghĩa là 10.000 tỷ;GDP thực 5.000 tỷ
a) Mức giá P là bao nhiêu? Vòng quay tiền V ?
b) Giả sử năm sau (năm t+1) , V không đổi và
GDP thực tăng 5%, nếu NHTW duy trì M
không đổi, tính P?
c) Nếu muốn giữ giá ổn định, cung tiền năm
t+1?
d) NHTW nên xác định Mt+1 là bao nhiêu nếu
muốn mức lạm phát là 10%?
8. Tác hại của lạm phát
Khi giá cả các loại HH - DV tăng với tốc độ đều
nhau thì LP loại này được gọi là LP thuần tuý và
nó hầu như không ảnh hưởng đến nền KT vì giá
cả tương đối của các HH - DV không thay đổi.
Tuy nhiên, trên thực tế loại LP này hầu như
không xảy ra mà chúng thường xảy ra theo
hướng:
Tốc độ tăng giá của loại HH - DV không đều
nhau,
Tốc độ tăng giá và tăng lương khác nhau
2 đặc điểm trên dẫn đến những ảnh hưởng của
LP:
9. Tác hại của lạm phát
Tiền lãi vốn
Đây là thu nhập có được từ việc bán một tài sản
với giá cao hơn giá mua.
Ví dụ:
Bạn sử dụng tiền tiết kiệm để mua một loại cổ
phiếu với giá 10$/CP và sau đó bán với giá
50$/CP. lãi 40$/CP
Nếu chính phủ có quy đinh phải nộp thuế 10%
cho phần TN từ CP thì bạn phải chịu thuế cho
phần lãi là 40.10%=4lãi còn 36$
10. Tác hại của lạm phát
Tuy nhiên, giả sử mức giá chung tăng gấp đôi
từ lúc bạn mua đến lúc bạn bán. Như vậy, 10$
lúc bạn mua sẽ tương đương với 20$ lúc bán.
Thế thì thu nhập thực tế của bạn chỉ là 30$/CP.
Song vì luật thuế không tính đến lạm phát nên
bạn phải đóng thuế trên khoản lợi nhuận
40$/CP.
Rõ ràng, lạm phát đã vô tình làm tăng gánh
nặng thuế mà bạn phải nộp cho khoản lãi từ
vốn.
11. Tác hại của LP
Đây là thu nhập có được từ các khoản tiết
kiệm
Tiền lãi danh nghĩa
Ví dụ:
Giả sử nhà nước đánh thuế suất 20% thu nhập từ
tiền lãi. Nếu ban đầu lãi suất danh nghĩa là 10%
và tỷ lệ lạm phát là 5% thì:
LS thực tế trước thuế là: 10% - 5% = 5%
LS thực tế sau thuế là:
10% x (100% - 20%) – 5% = 3%
12. Tác hại của lạm phát
Sau đó giả sử tỷ lệ lạm phát tăng lên 10% và lãi
suất danh nghĩa được điều chỉnh hoàn toàn theo
lạm phát và lên mức 15% để duy trì mức lãi suất
thực tế trước thuế không thay đổi. Tuy nhiên, mức
lãi suất thực tế sau thuế chỉ còn là:
15% x (100% - 20%) – 10% = 2%
Như vậy, LP làm giảm khoản TN sau thuế của
khoản tiết kiệm nên LP không khuyến khích tiết
kiệm và do đó không có lợi cho tăng trưởng KT.
13. Tác hại của lạm phát
Lạm phát gây ra sự nhầm lẫn và bất tiện
Một trong các chức năng của tiền là đơn vị hạch toán.
Nhưng khi LP xãy ra nó làm méo mó giá trị thực tế của
đơn vị hạch toán nên việc tính toán kết quả hoạt động
SXKD của các DN khó chính xác.
Trong một chừng mực nào đó, LP làm cho các nhà đầu tư
(ĐT) khó có thể phân biệt giữa DN hoạt động có hiệu quả
và kém hiệu quả. Hậu quả là cản trở thị trường tài chính
trong việc phân bổ một cách có hiệu quả các khoản tiết
kiệm của nền KT cho các dự án ĐT.
14. Tác hại của LP được dự tính trước
Làm lãng phí các nguồn lực xã hội (chi phí
“mòn giầy”)
LP làm cho các tác nhân trong nền KT tiêu
tốn nhiều thời gian và công sức cho việc
giảm bớt lượng tiền mặt nắm giữ.
Làm tăng những chi phí cho việc điều chỉnh
giá, chi phí này được các nhà KT gọi là “chi
phí thực đơn”
15. Làm tăng gánh nặng thuế
Trên thực tế, luật thuế thường không tính đến tác
động của LP. Khi TN danh nghĩa tăng còn TN thực
tế tăng chậm hơn hoặc không tăng thì LP tự động
làm tăng thuế suất trung bình.
LP có ảnh hưởng chủ yếu đến 2 loại thuế đánh vào
TN từ tiết kiệm: tiền lãi vốn và lãi tiết kiệm
Tác hại của LP được dự tính trước
16. Tác hại của LP không được dự tính trước
Phân phối lại của cải và thu nhập
Làm giảm thu nhập thực tế của những
người có TN danh nghĩa cố định hoặc
chậm được điều chỉnh theo lạm phát.
P
W
W n
r
17. Bài tập 3,chương 17, trang 412-Mankiw
Bob trồng đậu;Rita trồng lúa
Bob và Rita luôn tiêu dùng 1 lượng đậu & lúa bằng nhau.Năm
2010, Pđậu 1$; P lúa 3$
a) Giả định năm 2011,P đậu là 2$;P lúa 6$. Tỷ lệ lạm phát?
Bob & Rita giàu hơn? Nghèo đi hay không bị ảnh hưởng?
b) Giả định năm 2011,P đậu là 2$;P lúa 4$. Tỷ lệ lạm phát?
Bob & Rita giàu hơn? Nghèo đi hay không bị ảnh hưởng?
c) Giả định năm 2011,P đậu là 2$;P lúa 1,5$. Tỷ lệ lạm phát?
Bob & Rita giàu hơn? Nghèo đi hay không bị ảnh hưởng?
d) Bob hay Rita bị tỷ lệ lạm phát chung hay mức giá tương đối
của lúa và đậu ảnh hưởng nhiều hơn?
18. Bài tập 8,chương 17, trang 413-Mankiw
Nếu thuế suất 40%,tính lãi suất thực trước và sau thuế
Lãi suất danh nghĩa
(%)
Tỷ lệ lạm phát
(%)
Lãi suất thực trươc thuế
(%)
Lãi suất thực sau thuế
(%)
10 5
6 2
4 1