1. Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Báo cáo thực tập giữ kỳ
Thực tập giữa khóa (Trường Đại học Ngoại thương)
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Báo cáo thực tập giữ kỳ
Thực tập giữa khóa (Trường Đại học Ngoại thương)
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------***--------
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
Chuyên ngành: Thương mại quốc tế
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TY TNHH HA HAE VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Huê
Mã sinh viên : 1811120061
Lớp : Anh 13 Kinh tế
Khóa : 57 (2018 – 2022)
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Huyền Minh
Hà Nội, tháng 8 năm 2021
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ
--------***--------
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
Chuyên ngành: Thương mại quốc tế
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TY TNHH HA HAE VIỆT NAM
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Huê
Mã sinh viên : 1811120061
Lớp : Anh 13 Kinh tế
Khóa : 57 (2018 – 2022)
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Huyền Minh
Hà Nội, tháng 8 năm 2021
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
4. i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
NỘI DUNG ................................................................................................................3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HA HAE VIỆT
NAM .......................................................................................................................3
1.1. Giới thiệu chung về công ty.........................................................................3
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty.................................................................................3
1.3. Các nhà máy.................................................................................................5
1.3.1. Chủ sở hữu ............................................................................................5
1.3.2. Liên doanh.............................................................................................5
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY
TNHH HA HAE VIỆT NAM...............................................................................7
2.1. Mục tiêu chất lượng của công ty..................................................................7
2.2. Quy trình kiểm tra chất lượng chuẩn tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam
.............................................................................................................................8
2.2.1. Tại bộ phận kho.....................................................................................8
2.2.2. Tại bộ phận kỹ thuật..............................................................................9
2.2.3. Tại bộ phận cắt......................................................................................9
2.2.4. Tại bộ phận may..................................................................................10
2.2.5. Tại bộ phận hoàn thành.......................................................................11
2.3. Kiểm tra pre-final.......................................................................................13
2.3.1. Chức năng của kiểm tra pre-final........................................................13
2.3.2. Quá trình kiểm tra pre-final ................................................................13
2.3.3. Mô tả cụ thể cho mặt hàng quần legging của công ty I&I..................14
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT QUY TRÌNH VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ BIỆN
PHÁP....................................................................................................................18
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
5. ii
3.1. Việc thực hiện mục tiêu chất lượng của công ty và sự quan trọng của việc
kiểm tra chất lượng đối với công ty ..................................................................18
3.1.1. Việc thực hiện mục tiêu chất lượng ....................................................18
3.1.2. Sự quan trọng của việc quản lý chất lượng đối với công ty................19
3.2. Đánh giá ưu, nhược điểm của quy trình kiểm tra chất lượng ....................19
3.2.1. Ưu điểm...............................................................................................19
3.2.2. Nhược điểm.........................................................................................20
3.3. Một số rủi ro trong quá trình kiểm tra chất lượng......................................20
3.4. Đề xuất một số biện pháp...........................................................................21
CHƯƠNG 4. TRẢI NGHIỆM CÁ NHÂN........................................................22
4.1. Nhật ký thực tập.........................................................................................22
4.1.1. Tuần 1: 12/07 – 18/07 .........................................................................22
4.1.2. Tuần 2: 19/7 – 24/07 ...........................................................................23
4.1.3. Tuần 3: 26/07 – 31/07 .........................................................................23
4.1.4. Tuần 4: 02/08 – 07/08 .........................................................................24
4.1.5. Tuần 5: 09/08 – 14/08 .........................................................................24
4.2. Trải nghiệm của bản thân...........................................................................25
4.3. Bài học rút ra..............................................................................................25
4.4. Định hướng tương lai.................................................................................26
KẾT LUẬN..............................................................................................................28
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................29
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
6. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Mẫu báo cáo Pre – Final...........................................................................15
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam ...................................5
Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm tra chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam.......8
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm tra mẫu hàng legging của công ty I&I ...........................14
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
7. 1
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh
nghiệp trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt hơn. Sự cạnh tranh
vừa là công cụ để lựa chọn, vừa là công cụ để đào thải các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh trên thị trường. Chính vì thế, để giữ vững và nâng cao vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước là điều rất khó khăn. Từ đó, luôn phải
đòi hỏi doanh nghiệp cố gắng nỗ lực và có các biện pháp quản lý một cách chủ
đông, phù hợp và sẵn sàng đối phó với mọi nguy cơ đe doạ, áp lực cạnh tranh tạo
nên nhiều lợi thế khác biệt.
Người tiêu dùng hiện nay cùng với sự gia tăng thu nhập sẽ có những yêu cầu
cao hơn, và đòi hỏi của họ về chất lượng sản phẩm ngày càng khắt khe, phong phú
và đa dạng hơn. Do đó, tình hình hiện nay yêu cầu các doanh nghiệp sản xuất cần
có một hệ thống quản lý chất lượng tốt nhất để đảm bảo các yêu cầu đó của khách
hàng. Nhiệm vụ chính của phòng quản lý chất lượng trong công ty sản xuất là để
đảm bảo chất lượng sản phẩm đầu ra đáp ứng được các yêu cầu và tiêu chuẩn chất
lượng theo quy định của doanh nghiệp và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Ngoại Thương, em đã
được trang bị những kiến thức chuyên môn về các bộ phận trong doanh nghiệp cũng
như các vấn đề mà doanh nghiệp thường gặp phải. Bên cạnh đó, để khuyến khích
sinh viên có những trải nghiệm thực tế và áp dụng những kiến thức đã học, nhà
trường đã tạo điều kiện cho sinh viên được thực tập trực tiếp tại các bộ phận của
doanh nghiệp trong kỳ thực tập giữa kỳ để có những nhận thức khách quan hơn về
kiến thức về nghiệp vụ và chính sách quản lý và phát triển trong các doanh nghiệp.
Sau khoảng thời gian thực tập kéo dài 5 tuần tại Phòng quản lý chất lượng tại
Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam, dưới sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong
phòng quản lý chất lượng cũng như sự hướng dẫn của giảng viên Nguyễn Huyền
Minh, en đã có điều kiện nắm bắt tổng quát chung về tình hình hoạt động của công
ty và hoàn thành được bài báo cáo thực tập giữa kỳ của mình với đề tài:
“Quy trình quản lý chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam”
Bài báo cáo bao gồm bốn phần:
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
8. 2
Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam
Chương 2: Quy trình quản lý chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam
Chương 3: Nhận xét quy trình và đưa ra một số biện pháp
Chương 4: Trải nghiệm cá nhân
Tuy nhiên do thời gian thực tập ngắn cùng với sự hiểu biết còn hạn hẹp nên
bài báo cáo thực tập này không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong quý thầy cô
đóng góp ý kiến để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Huê
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
9. 3
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HA HAE
VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam được thành lập ngày 16/04/2003, được
thành lập dựa trên giấy cấp phép đầu tư số 29/GP-HD do UBND tỉnh Hải Dương
cấp tại địa chỉ Km 50+460 Quốc lộ 5, phường Cẩm Thượng, thành phố Hải Dương
với diện tích đất sử dụng là 28.750m2. Công ty có trụ sở tại Geumcheon, Seoul,
Hàn Quốc.
Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, có tài khoản tại ngân hàng. Qua hơn nhiều
năm hình thành và phát triển, công ty đã có những cột mốc quan trọng sau:
Năm 1994: Công ty tổng được thành lập tại Hàn Quốc.
Năm 2003: Thành lập Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam.
Năm 2010: Nhà máy tại tỉnh Thái Bình đươc thành lập.
Năm 2016: Thành lập văn phòng bán hàng tại thành phố Hồ Chí Minh.
Năm 2020: Thành lập nhà máy Aravlet.
Một số nét cơ bản về công ty:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam.
Tên trụ sở chính: HA HAE CORPORATION.
Địa chỉ: Km 50+460 Quốc lộ 5, phường Cẩm Thượng, thành phố Hải
Dương.
Số điện thoại: 0320.3846906.
Mã số thuế: 0800275003.
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất kinh doanh, gia công hàng may mặc xuất
khẩu.
1.2. Cơ cấu tổ chức công ty
Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam là một đơn vị hạch toán độc lập. Công ty
gồm 01 Tổng giám đốc chịu trách nhiệm quản lý chỉ đạo trực tiếp và hai giám đốc
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
10. 4
quản lý các hoạt động về sản xuất và tài chính của công ty. Giúp việc cho ban giám
đốc là các phòng ban chức năng.
Phòng hành chính nhân sự: có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về
công tác tổ chức bộ máy quản lý sản xuất, quản lý sử dụng lao động, tổ chức công
tác hành chính quản trị.
Phòng quản lý chất lượng: có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về
công nghệ quản lý kỹ thuật, kiếm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm trước khi đưa
xuất khẩu sản phẩm.
Phòng xuất nhập khẩu: có chức năng thực hiện và triển khai kế hoạch sản
xuất nhập khẩu hàng hoá, nguyên phụ liệu, máy móc thiết bị, kết hợp cùng sản xuất
với các phòng ban có liên quan để đảm bảo việc xuất khẩu hàng đúng thời hạn.
Phòng kế toán tài vụ: có chức năng tập hợp số liệu một cách đầy đỉ và trung
thực theo các chế độ kế toán hiện hànhm laoaj các báo cáo tài chính cũng như các
báo cáo quản trị. Qua đó cung cấp các thông tin tài chính của công ty cho các đối
tượng quan tâm cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Phòng kế hoạch sản xuất: có chức năng tiếp nhận và lập kế hoạch sản xuất
cho nhà máy và các đơn đặt hàng gia công bên ngoài theo định kỳ, xây dựng
phương án kế hoạch sản xuất kinh doanh và điều độ sản xuất.
Phòng marketing: có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về chiến lược
marketing, sản phẩm và khách hàng; xây dựng hình ảnh thương hiệu; xây dựng và
thực hiện các chiến lược marketing.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
11. 5
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam
1.3. Các nhà máy
1.3.1. Chủ sở hữu
(1). Ha hae Vietnam Corporation
Vị trí: tỉnh Hải Dương.
Số lượng công nhân: 2.900.
Sản phẩm: áo khoác, áo phông, áo Polo, đồ bơi.
(2). Branch of Ha Hae Vietnam
Vị trí: tỉnh Thái Bình.
Số lượng công nhân: 900
Sản phẩm: áo khoác, đồ bơi.
(3). Aravlet
Vị trí: tỉnh Thái Bình.
Số lượng công nhân: 1.900.
Sản phẩm: áo khoác, đồ bơi.
1.3.2. Liên doanh
(1). Pearl Garment
Vị trí: tỉnh Phú Thọ.
Số lượng công nhân: 1.100.
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Giám đốc tài
chính
Phòng kế toán - tài vụ
Phòng hành chính
nhân sự
Phòng marketing
Giám đốc sản
xuất
Phòng xuất nhập khẩu
Phòng quản lý chất
lượng
Phòng kế hoạch sản
xuất
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
12. 6
Sản phẩm: áo khoác, quần dài, áo khoác đệm.
(2). Man Seon Global
Vị trí: tỉnh Thanh Hoá.
Số lượng công nhân: 800.
Sản phẩm: áo khoác, quần dài, áo khoác đệm.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
13. 7
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TẠI CÔNG TY
TNHH HA HAE VIỆT NAM
2.1. Mục tiêu chất lượng của công ty
Phương châm hoạt động của Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam là: “CHẤT
LƯỢNG LÀ SỰ SỐNG CÒN CỦA CÔNG TY”. Công ty luôn tuân thủ theo đúng
các yêu cầu luật định và luôn luôn thực hiện cải tiến các quy trình sản xuất đề nâng
cao năng suất chất lượng bằng cách tối ưu hoá từng công đoạn, từng bộ phận để
đảm bảo chi phí bỏ ra ít nhất mà mang lại hiệu quả cao nhất với cam kết:
Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua những cải tiến chất
lượng trong sản xuất.
Tạo ra những sản phẩm thoả mãn sự mong đợi của khách hàng.
Sử dụng hợp lý nguồn lực cần thiết để thực hiện chính sách mục tiêu chất
lượng và đáp ứng yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
Chất lượng ở đây cũng bao gồm cả an toàn sản phẩm.
Công ty luôn đặt ra các mục tiêu chất lượng để dựa vào đó đánh giá quá trình
sản xuất cũng như quá trình kiểm tra chất lượng của công ty:
Không có khiếu nại bằng văn bản của khách hàng về chất lượng sản phẩm.
100% sản phẩm đảm bảo chất lượng đúng yêu cầu của khách hàng.
Tất cả các đơn hàng phải đồng bộ nguyên phụ liệu trước khi đưa vào sản
xuất.
Cung cấp đầy đủ nguồn nhân lực cần thiết để thực hiện sản xuất các đơn
hàng của nhà máy.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
14. 8
2.2. Quy trình kiểm tra chất lượng chuẩn tại Công ty TNHH Ha Hae Việt
Nam
Sơ đồ 2.1. Quy trình kiểm tra chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam
Quy trình quản lý chất lượng được thực hiện theo từng bộ phận theo trình tự:
2.2.1. Tại bộ phận kho
2.2.1.1. Kiểm vải
Kiểm tra ngẫu nhiên một vài cây vải về màu sắc và đánh giá.
Vải được kiểm tra theo từng lô và phải tính được tất cả số YDS của từng lô.
Kiểm tra vải ít nhất 10%.
Công thức xác định tổng số điểm lỗi được tìm thấy:
+ Tổng số điểm lỗi x 3.600/tổng số YDS x khổ vải thực tế = tổng số lỗi
trên 100 YDS vuông.
+ Ít hơn 20 điểm trên YDS = loại 1 → chấp nhận.
+ Nhiều hơn 20 điểm trên YDS = loại 2 → không chấp nhận.
2.2.1.2. Kiểm sắp xếp vải và kệ vải
Vải được sắp xếp theo mã hàng, theo màu, theo lô và có ghi chú.
Vải được sắp xếp trên kệ và che lại.
Bộ phận
kho
Bộ phận kỹ
thuật
Bộ phận cắt
Bộ phận
may
Bộ phận
hoàn thành
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
15. 9
2.2.1.3. Kiểm phụ liệu:
Thông báo với phòng kế hoạch trong vòng 3 ngày sau khi kiểm tra, khi tìm
thấy phụ liệu lỗi nào phải lưu mẫu để làm bằng chứng sau này.
Tất cả phụ liệu nhận về cần được đối chiếu với bảng màu và được so sánh
với bảng màu gốc.
Tất cả phụ liệu sau khi kiểm tra được đặt trên kệ và ghi đầy đủ tên mã hàng,
chứng loại trên kệ.
2.2.2. Tại bộ phận kỹ thuật
2.2.2.1. Kiểm độ co rút vải
Cắt một mẫu vải trên mõi lot, mỗi màu.
Ghi số lot lên vải mẫu.
Dùng bút lông vẽ ô 50cmx50cm.
Làm dấu mũi tên theo chiều dài và chiều ngang khổ vải.
Giặt thử mẫu vải với nhiệt độ từ 30-40 độ C.
Sấy với nhiệt độ 137 độ F.
→ Nếu độ co rút của vải chênh lệch +/- 5% so với mức đánh dấu thì được
chấp nhận.
2.2.2.2. Kiểm thử loang màu vải:
Mỗi cây vải hoặc bịch được kiểm tra về độ tệp màu.
Cắt mẫu 6-8 inch hoặc hết chu kỳ sọc, cắt hết khổ để kiểm tra.
Kiểm tra với chuẩn trong hộp đèn – gấp ít nhất 2 lớp khi kiểm.
Dùng đầu cây để kiểm độ biến màu giữa 2 biên và đầu cây, giữa cây, cuối
cây.
Đặt nghiêng mẫu và chuẩn theo các bên với góc 45 độm dùng bảng nghiêng.
2.2.3. Tại bộ phận cắt
2.2.3.1. Kiểm xả vải:
Tất cả số lượng vải cần được tời từng cuộn một và ít nhất là 24 giờ trước khi
cắt.
Kiểm xả vải thẳng, xếp chồng lên tối đa 2 cây.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
16. 10
Dán tem xả vải trên kệ để xác định ngày và thời giân xả vải.
Kiểm vải không được cột vải lại trong thời gian xả vải.
2.2.3.2. Kiểm trải vải
Kiểm tra khổ vải sau khi trải vải
Đánh dấu lỗi nếu phát hiện trong khi trải vải
Cần kiểm tra trải vải cùng lô
Báo cáo biên bản trải vải
2.2.3.3. Kiểm cắt vải
Sau khi bộ phận kiểm trải vải xác nhận trải vải đã đúng và khớp với sơ đồ,
vải được tiến hành cắt và kiểm cắt vải.
Sau khi kiểm cắt vải, phân vải thành bó và đánh số cho tất cả bán thành
phẩm cắt; phân biệt LOT vải theo màu số dán.
Kiểm tra 100% bán thành phẩm cắt với lớp trên cùng và lớp cuối.
Dán nhãn lỗi trên những lỗi được tìm thấy hoặc bỏ ra trước khi bắt đầu tiến
hành may.
Kiểm tra 100% bán thành phẩm cắt trước khi gửi đi in/thêu.
Kiểm tra 100% chi tiết in/thêu trước khi đưa vào bộ phận may.
2.2.4. Tại bộ phận may
2.2.4.1. Kiểm tra trên chuyền
Khi kiểm hàng trên chuyền phải kiểm tra chặt chẽ từng công đoạn theo tiêu
chuẩn lấy mẫu ngẫu nhiên đảm bảo tần suất kiểm tra khoảng 2 lần/ngày.
Đối với công đoạn quan trọng thì sáng 2 lần, chiều 2 lần.
Mỗi công đoạn cần lấy 6 chiếc kiểm tra chất lượng, cấu trúc, thông số của
từng công đoạn đó.
Trong trường hợp xảy ra các vấn đề liên quan đến quy cách may, cho ngưng
chuyền và báo cho quản lý, tiếp tục sản xuất sau khi đã có sự cải thiện.
Ghi nhận lại tất cả những vấn đề về chất lượng xảy ra trên chuyền.
Kiểm tra phối màu.
Khi phát hiện sản phẩm kém chất lượng ở một công đoạn nào đó, cần báo
ngay cho công nhân trực tiếp may, giải thích, hướng dẫn khắc phục lỗi.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
17. 11
Báo cáo kiểm tra chất lượng hàng ngày.
2.2.4.2. Kiểm tra cuối chuyền:
Kiểm tra hình dáng, lỗi vải, dơ hoặc dính màu, thủng, đứt chỉ,…
Kiểm tra thông số kỹ thuật sáng 20 chiếc, chiều 20 chiếc cho hàng GAP, còn
hàng ANF, AEO, GIII,…. tổng một ngày 20 chiếc, kiểm theo hàng ra chuyền cho
tất cả các size/màu.
Ghi nhận báo cáo kiểm tra hàng ngày
Sản phẩm bị lỗi cần được trả lại chuyền may và được sửa trong ngày.
Ghi lại lỗi được tìm thấy và báo cáo và lưu lại trong file
2.2.4.3. Kiểm tra thử sản phẩm:
Đối với mã hàng giặt phải được giặt thử để kiểm tra thông số trước khi cho
sản xuất đại trà.
2.2.5. Tại bộ phận hoàn thành
2.2.5.1. Kiểm tra sau khi ủi:
Kiểm tra dơ, dơ dầu, lỗi vải,…
Vẽ hình dáng sản phẩm lên bàn kiểm hàng để kiểm tra những vị trí quan
trọng (ngang ngực, chiều dài, ngang lai,…).
Kiểm tra thông số 30% số lượng của đơn hàng.
2.2.5.2. Kiểm tra dò kim loại:
Sau khi hoàn thiện, tất cả các sản phẩm phải được qua máy dò kim loại để
kiểm tra.
Kiểm tra bằng máy dò kim loại 3 lần trong ngày theo hệ thống dò kim 9
điểm.
Lập báo cáo sau khi kiểm tra xong.
2.2.5.3. Kiểm đóng gói:
Mẫu gói được duyệt với đầy đủ phụ liệu để công nhân tham khảo.
Treo bảng màu phụ liệu đóng gói.
Kiểm tra kích cỡ bao nilon và những dòng cảnh báo trên bao.
Kiểm tra thẻ bài cho từng size và màu.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
18. 12
Kiểm tra móc treo và size gắn trên móc.
Kiểm tra vị trí bắn thẻ bài trên sản phẩm.
Đối với mã hàng đóng gói theo tỷ lệ phải để riêng từng nhóm A và nhóm B.
Kiểm tra nếu hàng chưa đầy đủ nhóm A hoặc nhóm B thì không được đóng
thùng.
2.2.5.4. Kiểm đóng thùng:
Kiểm tra kích cỡ thùng, quy cách đóng gói, nhãn dán.
Hướng dẫn công nhân đóng gói và tỷ lệ đóng gói phải được treo tại khu vực
đóng thùng.
Không chấp nhận bất cứ sai sót nào của khâu đóng gói.
Kiểm xếp thùng carton theo từng PO.
Kiểm không được xếp thùng carton cao quá 2 mét.
Kiểm tất cả mặt dán nhãn của thùng carton phải quay ra ngoài.
2.2.5.5. Kiểm pre-final:
Thực hiện kiểm tre pre-final hai lần trước khi kiểm tra final.
Pre-final lần 1: sau khi ủi và trước khi đóng gói.
Pre-final lần 2: khi số lượng đóng thùng đã đạt 50%.
Pre-final được thực hiện theo tiêu chuẩn AQL2.5.
2.2.5.6. Kiểm tra final:
Mẫu kiểm được lấy ngẫu nhiên từ lô hàng. Số mẫu lấy kiểm phải để riêng
cho đến khi kiểm kết thúc.
Kiểm tra final sẽ tiến hành kiểm tra độ ẩm trên sản phẩm bằng máy đo độ
ẩm.
Độ ẩm không được vượt quá 10 độ.
Kiểm tra hàng ngày: mỗi ngày đo 3 lần, mỗi mã đo 5 chiếc.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
19. 13
2.3. Kiểm tra pre-final
2.3.1. Chức năng của kiểm tra pre-final
Chức năng cơ bản là thông qua việc kiểm tra để dự đoán trước mức chất lượng
của toàn bộ mã hàng (lô hàng) từ đó có các thông tin phản hồi cần thiết cho sản xuất
nhằm thoả mãn các yêu cầu của khách hàng.
Dựa trên kế hoặc xuất của từng tuần/tháng để kiểm tra đánh giá tất cả các mã
hàng (lô hàng) được phân công.
Tiến hành kiểm tra đánh giá theo đúng các hướng dẫn.
2.3.2. Quá trình kiểm tra pre-final
2.3.2.1. Đối với sản phẩm đóng thùng:
Đối với các sản phẩm đóng thùng, việc kiểm tra đánh giá cuối cùng sẽ được
thực hiện làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: thực hiện kiểm tra sau khi ủi và trước khi đóng gói bởi nếu lô
sản phẩm kiểm tra bị loại bỏ phải kiểm tra lại khi đó sẽ không phải khui thùng,
tránh gây hư hỏng cho thùng và tốn các phụ liệu đóng gói. Các chỉ tiêu kiểm tra
trong giai đoạn này tương tự như trong kiểm tra cuối chuyền và kiểm tra sau ủi.
Giai đoạn 2: Kiểm tra sau khi đóng thùng. Các chỉ tiêu kiểm tra gồm:
+ Thùng carton có đúng yêu cầu không (nội dung in, size, chất lượng
thùng,…)
+ Các thông tin in trên bao nylon có đúng không
+ Số lượng và phối trong thùng có đúng không
+ Bắn nhãn và cá thẻ trên sản phẩm có đúng không
+ Các lỗi khác có liên quan (giữa mác chính và thẻ có khớp nhau không,
móc treo, chíp chống trộm,…)
+ Sau khi kiểm tra tất cả các quy trình trên thì tiến hành đối chiếu với tài
liệu, bảng màu, mẫu gốc để kiểm tra xem có đúng hay không. Sau đó mới kiểm tra
thông số và các lỗi may
2.3.2.2. Đối với hàng treo
Kiểm tra sau khi hàng hoàn tất.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
20. 14
Xác định cỡ lô để kiểm tra: Nếu các mã hàng hoặc lô hàng có số lượng lớn
hơn người kiểm tra đánh giá thì chia nhỏ số lượng ra thành nhiều lần kiểm tra đánh
giá. Nếu lô hàng bị có vấn đề, việc kiểm tra lại 100% lô hàng sẽ được tiến hành
nhanh chóng hơn và có thể phản hồi nhanh chóng cho đội sản xuất các vấn đề phát
sinh để có các biện pháp khắc phục phòng người kịp thời.
Lập báo cáo.
2.3.3. Mô tả cụ thể cho mặt hàng quần legging của công ty I&I
Kiểm tra pre-final cho đơn đặt hàng đóng thùng của công ty I&I:
Đơn hàng của công ty I&I đặt bao gồm 18.780 mẫu quần legging. Để đi tới
công đoạn kiểm tra pre-final, sản phẩm đã qua được các đợt kiểm tra tại các bộ
phận riêng theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2. Quy trình kiểm tra mẫu hàng legging của công ty I&I
Nhân viên kiểm hàng tại bộ phận kho sẽ kiểm tra kỹ quy cách, màu sắc, phẩm
chất của vải và nguyên phụ liệu trước khi tiến hành sản xuất để xem có đạt yêu cầu
hay không. Việc đảm bảo tốt chất lượng nguyên phụ liệu sẽ ảnh hưởng tích cực đến
chất lượng của sản phẩm đầu ra. Tất cả những thông tin về vải và nguyên phụ liệu
sẽ được tổng hợp và báo cáo cho phòng kế hoạch và bộ phận kỹ thuật để có kế
hoạch sử dụng phù hợp.
Bộ phận kho
•Kiểm vải
•Kiểm sắp xếp vải và kệ vải
•Kiểm phụ liệu
Bộ phận kỹ thuật
•Kiểm độ co rút vải
•Kiểm thử loang màu vải
Bộ phận cắt
•Kiểm xả vải
•Kiểm trải vải
•Kiểm cắt vải
Bộ phận may
•Kiểm tra trên chuyền
•Kiểm tra cuối chuyền
•Kiểm tra thử sản phẩm
Bộ phận hoàn thành
•Kiểm tra sau khi ủi
•Kiểm tra dò kim loại
•Kiểm đóng gói
•Kiểm đóng thùng
•Kiểm pre-final
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
21. 15
Tại bộ phận kỹ thuật, nhân viên kiểm độ co rút vải và độ loang màu của vải
nhằm bảo đảm yêu cầu chất lượng vải khi tiến hành sản xuất.
Tại bộ phận cắt, nhân viên kiểm cắt sẽ căn cứ vào bảng màu, art vải, khổ vải
so với sơ đồ để kiểm tra mặt trái, phải của từng art vải, kiểm tra tên mã hàng của
phiếu hạch toán bàn cắt và sơ đồ có giống nhau không.
Tại bộ phận may, nhân viên kiểm hàng kiểm tra 100% cụm chi tiết và cụm
thành phẩm. Lấy ngẫu nhiên một vài sản phẩm trong số mẫu quần legging đang sản
xuất và tiến hành kiểm tra theo những thông số đã quy định, dung sai cho phép dựa
trên quy định của công ty.
Tại bộ phận hoàn thành, nhân viên kiểm tra sẽ kiểm tra inline các thành phẩm
bao gồm các chỉ tiêu như: đường may, các chi tiết đối xứng, ủi không chết ply, ủi
tròn không lấy sườn; kiểm tra thông số; kiểm tra gắn nhãn, thùng, bao bì; sau đó
nhân viên kiểm pre-final sẽ tiến hành kiểm tra tất cả các yêu cầu thông số của mẫu
mà bên đặt hàng gửi và lập báo cáo.
Sau khi tiến hành kiểm tra pre-final cho đơn đặt hàng đóng thùng của công ty
I&I, nhân viên kiểm pre-final lập báo cáo nộp lên cho phòng quản lý chất lượng và
ban quản lý công ty theo mẫu sau:
Bảng 2.1. Mẫu báo cáo Pre – Final
CCL PRE- FINAL INSPECTION
REPORT
We have made a random insepction of the merchandise listed below on behalf of our customer.
During inspection, we have verified the following.
PASS v
FAIL
BUYER I & I INSPECTION DATE July 20, 2021
FACTORY Ha Hae LOCATION Vietnam
ORDER Q'TY 18,780 ACTUAL SHIP Q'TY 18,780
PO # 0000433 COLORS EBONY
STYLE /PID # T1992 SIZES XS- S- L- XL- XXL
KNIT OR WOVEN Knits SOLID PACK OR PRE-
PACK
Solid
DESTINATION U.S VESSEL DATE 08월 05일
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
22. 16
Signature
Defects
SHIPMENT MODE Boat PACKED % 100%
TOTAL CARTON 3,130 ACTUAL CARTON 3,130
STYLE DESCRIPTION Isabel Updated Active Fabric Legging
MAIN LABEL Correct LABEL CONTENT Correct
CARE LABEL Correct SIZE LABEL Correct
HANGTAGS Correct HANGER Correct
THREAD Correct STITCH PER INCH 15
BUTTONS N/A ZIPPER No
PLASTIC PINS Correct INTERLININGS No
BADGES N/A ELASTICS Yes
COLOR MATCHING No FABRIC PRINTS No
PRESSING Yes
POLYBAG
SIZE/WARNING
No SHOULDER TAPES N/A
CARTON MEAS Attached P.L SIZE RATIO 6pcs/ Carton
NET/GROSS WEIGHT Attached P.L SHIPPING MARK Barcode
Nos: Major Minor Inspected AQL 2.5
*T1992/ EBONY color Visible raw edge at WB 1
315pcs AC:14 - RJ: 15
Skip stitches at inseam 1
Mis-matching seam at WB 1
Stretch out at WB 1
Total Defects 4 0
RESULT
PASS v
FAIL
Total Carton Inspected 6
0
0 0
PASS v
FAIL
MEASUREMENT AQL ( 2.5) 0 0
PASS v
FAIL
All Belly POM / Marginally Acceptable
Remarks:
Factory to make sure All found deffect are corrected prior to shipment
Ch
au
CCL May
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
24. 18
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT QUY TRÌNH VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ BIỆN PHÁP
3.1. Việc thực hiện mục tiêu chất lượng của công ty và sự quan trọng của
việc kiểm tra chất lượng đối với công ty
3.1.1. Việc thực hiện mục tiêu chất lượng
Việc thực hiện mục tiêu chất lượng của công ty trong giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2021 nhìn chung là tốt, các bộ phận vẫn thực hiện nghiêm túc theo quy trình
kiểm soát chất lượng:
Mục tiêu 1: Không có khiếu nại bằng văn bản của khách hàng về chất lượng
sản phẩm:
Trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2021, công ty không có bất kỳ khiếu nại
bằng văn bản của khách hàng nào về chất lượng sản phẩm do công ty cung cấp.
Mục tiêu 2: 100% sản phẩm đảm bảo chất lượng đúng yêu cầu của khách
hàng đề ra:
Do có sự kiểm soát chặt chẽ và phối hợp đồng bộ giữa thu hoá trên chuyền sản
xuất và bộ phận KCS (kiểm tra – chất lượng – sản phẩm) cuối chuyền nên không có
sản phẩm chất lượng kém bị bỏ sót.
Mục tiêu 3: Tất cả các đơn hàng phải đồng bộ nguyên phụ liệu trước khi đưa
vào sản xuất:
Các bộ phận liên quan như kế hoạch, kho, có trách nhiệm theo dõi và phản ánh
kịp thời về tình hình giao nhận nguyên phụ liệu cũng như những động thái xử lý
nhanh tránh tình trạng hàng vào chuyền không đồng bộ.
Mục tiêu 4: Cung cấp đầy đủ nguồn nhân lực cần thiết để thực hiện sản xuất
các đơn hàng của nhà máy:
Phòng nhân sự luôn cố gắng tìm cách tuyện dụng nhân lực từ nhiều nguồn
khác nhau như tuyên truyền, in phát tờ rơi, quảng cáo trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
25. 19
3.1.2. Sự quan trọng của việc quản lý chất lượng đối với công ty
Với phương châm “CHẤT LƯỢNG LÀ SỰ SỐNG CÒN CỦA CÔNG TY”,
có thể thấy rằng Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam luôn đặt sự quan tâm đến chất
lượng của các sản phẩm, do vậy quy trình kiểm tra chất lượng tại công ty đóng một
vai trò vô cùng to lớn trong việc tạo ra và duy trì sự tín nhiệm của các khách hàng
đối với công ty.
Khách hàng luôn yêu cầu và muốn nhận được những sản phẩm có chất lượng
cao. Bằng việc xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng chặt chẽ, công ty sẽ rất ít
khi phải đối diện với việc thu hồi sản phẩm hoặc hạn chế được nguồn hàng bị rủi ro.
Hàng ngày, Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam nhận được nhiều đơn đặt hàng với số
lượng lớn. Để tránh và giảm thiểu hạn chế nhất việc hàng hỏng, hàng lỗi, quy trình
kiểm tra chất lượng luôn được đặt lên hàng đầu và công ty luôn cố gắng thực hiện
cải tiến các quy trình kiểm tra để nâng cao năng suất chất lượng.
Trong quá trình sản xuất, công ty thường đón các khách hàng đến quan sát quá
trình sản xuất. Do đó, bên cạnh việc đẩy mạnh vấn đề sản xuất, để tạo và duy trì
được niềm tin của khách hàng đối với các sản phẩm của công ty, quy trình kiểm tra
chất lượng thường được siết chặt hơn và ngày càng nâng cao các tiêu chí kiểm tra.
Quá trình sản xuất các sản phẩm may mặc từ khâu chuẩn bị đến khâu hoàn tất
có rất nhiều công đoạn. Mỗi công đoạn riêng lại đòi hỏi phải đạt yêu cầu ở công
đoạn đó. Do đó, quy trình kiểm tra chất lượng được xây dựng và áp dụng, có yếu tố
quyết định sản phẩm của công ty được xuất đi hay phải ở lại tái chế; bên cạnh đó,
quá trình kiểm tra chất lượng cũng có thể đề ra các biện pháp để xử lý các vấn đề
phát sinh nhằm tăng doanh thu và năng suất lao động của công ty.
3.2. Đánh giá ưu, nhược điểm của quy trình kiểm tra chất lượng
3.2.1. Ưu điểm
Quy trình kiểm tra chất lượng tạo điều kiện cho các hoạt động trong khâu sản
xuất và kiểm soát chất lượng có liên hệ lẫn nhau.
Các đơn hàng và khách hàng đôi khi có sự lặp lại, do vậy việc kiểm tra chất
lượng sẽ thuận lợi hơn do đã nắm vững các yêu cầu của khách hàng về sản phẩm.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
26. 20
Thiết bị kiểm tra hiện đại, môi trường làm việc thoáng mát, công ty luôn tạo
điều kiện tốt nhất cho quá trình kiểm tra chất lượng.
Các hoạt động kiểm tra chất lượng được thực hiện liên tục ở các khâu trong
suốt quá trình sản xuất do đó nên khi có sai sót xảy ra có thể khắc phục kịp thời.
3.2.2. Nhược điểm
Mặc dù công ty có hướng dẫn và khuyến khích công nhân sản xuất tự kiểm tra
sản phẩm của mình nhưng vẫn chưa chặt chẽ.
Tình trạng lỗi chất lượng dẫn đến phải khắc phục trước khi sang công đoạn kế
tiếp hay phải quay lại công đoạn trước đó xử lỹ dẫn đến trễ tiến độ sản xuất.
Trong một vài công đoạn, người kiểm tra chất lượng vẫn kiểm sơ sài, qua loa
dẫn đến sót lỗi trên sản phẩm.
Các báo cáo được hoàn thành chủ yếu dựa vào các bảng biểu đơn giản và chỉ
có thống kê tìm ra số lượng lỗi chứ chưa hướng đến việc tìm nguyên nhân chính
gây ra lỗi hoặc tìm cách ngăn ngừa lỗi xảy ra.
3.3. Một số rủi ro trong quá trình kiểm tra chất lượng
Quy trình quản lý chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam được xây
dựng chặt chẽ và luôn được nỗ lực cải thiện qua từng năm, tuy nhiên, vẫn sẽ tồn tại
một số rủi ro cụ thể do khách quan hoặc chủ quan như:
Tài liệu do khách hàng gửi và mẫu gốc của sản phẩm không giống nhau.
Nguyên phụ liệu bị thiếu hoặc hư hỏng nhiều. Có sự không trùng khớp giữa
nguyên phụ liệu và bảng màu.
Phát sinh thêm thông số khi kiểm hàng.
Một số lỗi khi đến khâu pre-final mới được phát hiện và buộc phải tiến hành
sản xuất lại từ đầu.
Công ty có nhiều đơn hàng với số lượng lớn, các mẫu sản phẩm đôi khi
giống nhau, do vậy nhân viên sản xuất và kiểm hàng dễ bị nhầm lẫn.
Đôi khi các bộ phận chưa thực sự liên kết với nhau.
Có sự chậm trễ trong việc chuẩn bị các nguyên phụ liệu.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
27. 21
3.4. Đề xuất một số biện pháp
Các bộ phận liên quan khi nhận được thông tin đơn hàng cho sản xuất cần
cập nhật kịp thời và chủ động trong các tình huống để hàng vào chuyền không bị
ách tắc ở bất kỳ giai đoạn nào.
Trao đổi thông tin mẫu gốc với khách hàng, tiến hành sản xuất mẫu một vài
sản phẩm trước khi sản xuất với số lượng lớn.
Các phiếu yêu cầu nguyên phụ liệu khi đã được gửi đi thì nguyên phụ liệu
cần phải về đúng thời hạn để bộ phận cơ khí có thời gian gia công hoặc thay thế sửa
chữa cho chuyền sản xuất kịp thời tránh tình trạng hàng vào chuyền rồi mà nguyên
phụ liệu yêu cầu theo mã hàng đó vẫn chưa có.
Các bộ phận liên quan đến khâu chuẩn bị cho sản xuất như bộ phận kho, bộ
phận kỹ thuật cần cung cấp đầy đủ nguyên phụ liệu trước khi vào chuyền tránh hàng
vào truyền không đồng bộ.
Chứng từ nhập nguyên phụ liệu cần được cung cấp đầy đủ và kịp thời từ
phòng xuất nhập khẩu trước khi hàng về kho.
Thông tin hàng nhập trong ngày cần được nhân viên xuất nhập khẩu thông
báo trước để kho chủ động nhập hàng.
Các sản phẩm bị bắt lỗi trong ngày nào thì tổ sản xuất cần bó trí người sửa
chữa dứt điểm ngay trong ngày đó, không để tình trạng hàng lỗi để lâu ảnh hưởng
đến năng suất.
Các bộ phận khi có vấn đề cần thắc mắc hoặc giải quyết liên quan đến hệ
thống tiêu chuẩn chất lượng cần báo cáo ngay lên phòng quản lý chất lượng.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
28. 22
CHƯƠNG 4. TRẢI NGHIỆM CÁ NHÂN
4.1. Nhật ký thực tập
4.1.1. Tuần 1: 12/07 – 18/07
4.1.1.1. Thứ 2 ngày 12/07:
Đến công ty, gặp gỡ, trao đổi và làm quen với các nhân viên trong phòng
quản lý chất lượng.
Làm quen với môi trường làm việc và được người hướng dẫn trao đổi công
việc và nhiệm vụ cần phải làm
Tiếp nhận công việc kiểm pre-final và làm một số công việc trên văn phòng
Người hướng dẫn hướng dẫn viết báo cáo và chỉnh sửa một số báo cáo
Học tập các thuật ngữ được sử dụng trong quá trình kiểm pre-final và làm
báo cáo
Nghiên cứu chính sách chất lượng của công ty
Xuống xưởng quan sát công việc
4.1.1.2. Thứ 3 ngày 13/07:
Học và thực hành công việc tại xưởng
Kiểm pre-final dưới hướng dẫn của người hướng dẫn tại xưởng
Ghi chép các dữ kiện cần thiết để làm báo cáo
Lập báo cáo dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn cuối mỗi buổi/đợt
kiểm tra
4.1.1.3. Thứ 4 ngày 14/07 – thứ 6 ngày 16/07
Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
Thứ 7 ngày 17/07:
Kiểm hàng
Lập báo cáo
Tham dự cuộc họp trong bộ phận quản lý chiến lược để tổng kết hiệu quả
làm việc trong tuần
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
29. 23
Tham gia hướng dẫn ghi chép cuộc họp dưới sự hướng dẫn của người hướng
dẫn nhằm nâng cao hiệu quả làm việc của phòng
Tự đánh giá bản thân trong tuần qua
4.1.2. Tuần 2: 19/7 – 24/07
4.1.2.1. Thứ 2 ngày 19/07:
Trưởng phòng phổ biến nhiệm vụ và kế hoạch trong tuần
Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
4.1.2.2. Thứ 3 ngày 20/07 – thứ 6 ngày 24/07
Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
4.1.2.3. Thứ 7 ngày 25/07:
Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
Họp tổng kết tuần
Tự đánh giá bản thân trong tuần qua
4.1.3. Tuần 3: 26/07 – 31/07
4.1.3.1. Thứ 2 ngày 19/07:
Trưởng phòng phổ biến nhiệm vụ và kế hoạch trong tuần
Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
4.1.3.2. Thứ 3 ngày 20/07 – thứ 6 ngày 24/07
Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
4.1.3.3. Thứ 7 ngày 25/07:
Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
Họp tổng kết tuần
Tổng kết việc thực hiện các mục tiêu trong tháng
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
30. 24
Được hướng dẫn lập báo cáo tổng kết tháng nộp lên cho trường phòng
Tự đánh giá bản thân trong tuần qua
4.1.4. Tuần 4: 02/08 – 07/08
4.1.4.1. Thứ 2 ngày 02/08:
Trưởng phòng phổ biến nhiệm vụ và kế hoạch trong tháng
Phổ biến nhiệm vụ và kế hoạch tuần
Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
4.1.4.2. Thứ 3 ngày 03/08 đến thứ 7 ngày 07/08:
nghỉ dịch tại nhà do công ty có trường hợp nhiễm Covid 19
Xin tài liệu và tham khảo các anh chị trong phòng để hoàn thiện bài báo cáo
4.1.5. Tuần 5: 09/08 – 14/08
4.1.5.1. Thứ 2 ngày 09/08:
Trưởng phòng phổ biến nhiệm vụ và kế hoạch trong tháng
Phổ biến nhiệm vụ và kế hoạch tuần
Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
4.1.5.2. Thứ 3 ngày 10/08 – thứ 6 ngày 13/08:
hướng dẫn lập báo cáo tổng kết tháng nộp lên cho trường phòng
Tự Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
4.1.5.3. Thứ 7 ngày 14/08:
Kiểm hàng dưới xưởng
Lập báo cáo
Họp tổng kết tuần
Tổng kết việc thực hiện các mục tiêu trong tháng
Được đánh giá bản thân trong tuần qua
Kết thúc 5 tuần thực tập tại phòng quản lý chất lượng
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
31. 25
4.2. Trải nghiệm của bản thân
Được Trường đại học Ngoại Thương và Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam tạo
điều kiện, em có cơ hội được làm việc tại phòng quản lý chất lượng dưới sự hướng
dẫn của trưởng phòng Phùng Thị Bình Châu. Đây là một trải nghiệm kéo dài 5 tuần
đáng nhớ với bản thân em bởi lẽ lĩnh vực quản lý chất lượng hoàn toàn mới mẻ với
em và cũng nằm ngoài chương trình giảng dạy tại Trường đại học Ngoại Thương.
Để có thể hoàn thành được bài báo cáo này, em xin cảm ơn thầy Nguyễn
Huyền Minh và các anh chị trong phòng quản lý chất lượng đã luôn tạo điều kiện,
giúp đỡ em. Trong quá trình thực tập, bản thân em cảm thấy rất may mắn khi không
gặp quá nhiều vấn đề. Qua các lần trao đổi với thầy, bản thân em có thể định hướng
được đề tài và hướng đi của bài báo cáo sao cho ngắn gọn nhưng vẫn đầy đủ nhất có
thể. Bên cạnh đó, mặc dù được công ty xếp vào vị trí kiểm hàng pre-final nhưng
bản thân em luôn được các anh chị trong phòng tạo điều kiện học hỏi tại các vị trí
kiểm hàng khác nhau trong quy trình quản lý chất lượng của công ty. Từ đó, được
tham gia đóng góp ý kiển, đề xuất các giải pháp của bản thân về quy trình quản lý
chất lượng.
Qua lần thực tập này, em có cơ hội được tiếp xúc đã có cái nhìn sâu hơn vào
cách thức hoạt động của doanh nghiệp cũng như tầm quan trọng của việc quản lý
chất lượng đối với các công ty. Quản lý chất lượng có thể được xem là một trong
những chìa khoá quan trọng nhất để công ty có thể duy trì được sự tồn tại của mình
trên đấu trường kinh tế khắc nghiệt như hiện nay.
4.3. Bài học rút ra
Được thực tập tại phòng quản lý chất lượng, bản thân em đã học và rèn luyện
thêm nhiều kỹ năng cần thiết để có sự chuẩn bị tốt nhất cho bản thân sau khi ra
trường:
- Củng cố vốn ngoại ngữ: Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam là một công ty có
trụ sở tại Hàn Quốc, do đó trong công ty có rất nhiều người nước ngoài. Điều
này đòi hỏi bản thân em phải có vốn ngoại ngữ khá vững chắc để có thể giao
tiếp và làm việc cùng họ. Đây cũng là một cơ hội rất tốt để bản thân em được
nâng cao khả năng ngoại ngữ của mình.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
32. 26
- Kỹ năng xử lý tình huống: được thực tập trực tiếp cho em tiếp xúc với nhiều
các tình huống thuận lợi cũng như khó khăn. Kỹ năng này đòi hỏi phải có sự
trải nghiệm thực tế mới có thể rèn luyện được. Mặc dù có những tình huống
em xử lý chưa thực sự được tốt nhưng các anh chị trong phòng luôn sẵn sàng
hướng dẫn và đề xuất cách giải quyết giúp em.
- Tự học: tự học là kỹ năng cần thiết bởi không phải lúc nào các anh chị hướng
dẫn cũng có thể chỉ bảo trực tiếp cho em. Em học được kỹ năng này bằng
cách quan sát cách các anh chị làm việc và rồi áp dụng cho bản thân mình.
- Làm việc nhóm: mặc dù kỹ năng này đã được rèn luyện trong thời gian học
tập tại trường nhưng khi đi thực tập thực tế, em có thêm nhiều trải nghiệm
mới hơn. Làm việc nhóm không chỉ dừng lại ở việc tất cả mọi người cùng
làm một công việc mà ở đây, trong hệ thống quản lý chất lượng có rất nhiều
công đoạn, làm việc nhóm ở đây đòi hỏi mọi người cần có sự thống nhất ở
những công đoạn khác nhau, để cuối cùng tạo ra các sản phẩm đảm bảo chất
lượng.
Bên cạnh những kỹ năng cần thiết, bản thân em cũng được tiếp xúc thêm với rất
nhiều kiến thức chuyên ngành mà ở đây là một chuyên ngành hoàn toàn mới đối với
bản thân em. Tuy thời gian 5 tuần ngắn ngủi nhưng cũng đã cho em những kiến
thức rất tổng quát về hoạt động của doanh nghiệp nói chung cũng như hệ thống
quản lý chất lượng nói riêng: tầm quan trọng của quản trị chất lượng như thế nào,
tiêu chuẩn quản lý chất lượng mà công ty đang áp dụng là gì, công ty xây dựng hệ
thống quản lý chất lượng như thế nào. Mặc dù là một nhân viên thực tập mới nhưng
các anh chị tạo rất nhiều điều kiện cho em và để em trực tiếp tham gia vào quá trình
kiểm hàng. Bên cạnh đó, em còn được làm báo cáo và tham gia các cuộc họp phòng
hàng tuần để báo cáo tình hình cũng như được đưa ra các đề xuất để phòng có thể
điều chỉnh nâng cao hiệu quả của quá trình kiểm hàng.
4.4. Định hướng tương lai
Quản lý chất lượng vẫn luôn luôn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Bản thân em nhận thấy em rất yêu thích cũng như có tiềm
năng phát triển trong lĩnh vực này. Các anh chị trong công ty nói chung và trong
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
33. 27
phòng quản lý chất lượng nói riêng cũng rất tạo điều kiện thuận lợi cho em phát
triển. Em hy vọng và có dự định sẽ tiếp tục công việc tại phòng quản lý chất lượng
sau khi đã hoàn thành xong chương trình học tại Trường đại học Ngoại Thương. Em
hy vọng sẽ được học hỏi thêm nhiều kiến thức trong lĩnh vực này và tận dụng hết
những tiềm năng để có thể giúp công ty và chính bản thân em phát triển hơn.
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
34. 28
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế hiện đại, để một doanh nghiệp có thể thành công, đầu tư vào
nguồn lực con người là một giải pháp đúng đắn trong việc xây dựng những nền
móng vững chắc giúp doanh nghiệp có thể đương đầu với mọi khó khăn, thử thách.
Việc xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng cũng như áp dụng và vận hành hệ
thống đó phải đạt được hiệu quả của tổ chức với các mục tiêu đề ra trong một thời
gian nhất định. Hiệu quả của tổ chức là phải xét ở hiệu quả chung chứ không phải
chỉ xét riêng một mặt nào. Hiệu quả chung của tổ chức phải thể hiện được mục tiêu
chất lượng sản phẩm hàng hoá ngày càng thoả mãn khách hàng, hoạt động phát
triển, mở rộng được thị trường, đóng góp với nhà nước, xã hội tăng, đời sống vật
chất tinh thần của người lao động được cải thiện, nâng cao, sản xuất gắn bó với bảo
vệ môi trường.
Do giới hạn về thời gian và phạm vi nghiên cứu nên bài báo cáo kiến tập giữa
kỳ sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sẽ nhận được những đóng
góp của thầy và các anh chị tại phòng quản lý chất lượng tại Công ty TNHH Ha Hae
Việt Nam để bài báo cáo được hoàn thiện khách quan nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664
35. 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Colombia Sportwear Company, Cẩm nang hướng dẫn kiểm soát chất
lượng nhà máy.
2. Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam, Chính sách chất lượng Công ty
TNHH Ha Hae Việt Nam, Hải Dương.
3. Công ty TNHH Ha Hae Việt Nam, Báo cáo kết quả lãnh đạo, Hải
Dương
Downloaded by K60 LÊ H??NG (k60.2114113052@ftu.edu.vn)
lOMoARcPSD|12582664