SlideShare a Scribd company logo
1 of 53
9
LỜI CẢM ƠN
Trong thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian
từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường Đại học cho đến nay, em đã nhận được rất nhiều
sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc
nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô ở khoa Kế toán đã cùng với tri thức và
tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời
gian học tập tại trường. Em xin cảm ơn quý Thầy Cô đã tận tâm hướng dẫn chúng em
qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận, hướng dẫn.Và
đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô giáo Ths Hoàng Vũ Hải đã nhiệt tình
và tâm huyết giúp đỡ em trong quá trình em hoàn thành chuyên đề.Một lần nữa em xin
chân thành cảm ơn quý Thầy Cô. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô khoa Kế
toán thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình
truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau.
Xin trân trọng cảm ơn!
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Diễn giải
1 UNT Ủy nhiệm thu
10
2 UNC Ủy nhiệm chi
3 CKTM Chiết khấu thươngmại
4 GGHB Giảm giá hàng bán
5 DT Doanh thu
6 DTBH Doanh thu bán hàng
7 TS Tài sản
8 GVHB Giá vốn hàng bán
9 CPBH Chi phí bán hàng
10 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
11 PXK Phiếu xuất kho
12 BH Bán hàng
13 KC Kết chuyển
14 CCDC Công cụ dụng cụ
15 TGNH Tiền gửi ngân hàng
11
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................... Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 9
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................................... 9
A. LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................. 13
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................................ 15
I. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ......................................................... 15
1. Khái niệm và đặc điểm trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại............ 15
2. Phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại............. 16
3. Phương pháp tính giá trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại .............. 17
II. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại ................................................................. 18
1. Kế toán bán hàng ........................................................................................... 18
1.1 Kế toán doanh thu bán hàng..................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................. 18
1.1.2 Tài khoản sử dụng................................................................................. 18
1.1.3 Trình tự hạch toán ................................. Error! Bookmark not defined.
1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1 Giảm giá hàng bán................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Hàng bị trả lại........................................ Error! Bookmark not defined.
2. Kế toán các khoản chi phí.............................. Error! Bookmark not defined.
2.1 Giá vốn hàng bán...................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Chứng từ sử dụng.................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Tài khoản sử dụng................................. Error! Bookmark not defined.
3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ........Error! Bookmark not
defined.
3.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..... Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Chứng từ sử dụng:................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính TK 511:Error! Bookmark not
defined.
12
3.1.3 Tài khoản sử dụng................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Trình tự hạch toán ................................. Error! Bookmark not defined.
3.2 Chi phí hoạt động tài chính ......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Chứng từ sử dụng.................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ........................ Error! Bookmark not defined.
3.2.3 Hình thức kế toán được áp dụng trong doanh nghiệp .Error! Bookmark
not defined.
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI Ý
YÊN.................................................................................................................... 29
2.1 Đặc điểm của công ty...................................................................................... 29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................... 29
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh............................................................................ 29
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 30
2.2 Tình hình sử dụng lao động của công ty......................................................... 31
2.3 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty ........................................................ 32
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trong 3 năm (2015 – 2017) ..... 32
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI Ý YÊN............................................... 37
3.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty. ......................................................... 37
3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Thương Mại Ý Yên................................................................................. 37
3.2.1 Đặc điểm chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.... 38
3.2.2 Kế toán bán hàng tại công ty.................................................................... 40
3.2.3 Kế toán thu nhập và chi phí khác. ............................................................ 50
3.2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ..................................... 53
3.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.............................................................. 54
3.3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty ....................................... 54
3.3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty . 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 61
13
A. LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, với cơ chế thị trường, các
doanh nghiệp tự hạch toán, tự trang trải chi phí và tự tạo thu nhập, đó là điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp tự khẳng định mình và tự vươn lên, nhưng đó cũng là thách
thức không nhỏ đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển môi
trường đầy biến động đòi hỏi không ngừng hoàn thiện các công cụ quản lý sản xuất kinh
doanh trong mọi khâu từ nghiên cứu thị trường đến sản xuất, bán hàng và theo dõi thanh
toán.
Kế toán, với chức năng và đặc trưng của nó, là một công cụ hữu hiệu và cơ bản
giúp các nhà quản lý kinh tế nắm bắt xử lý thông tin nhanh nhạy và chính xác. Do vậy
tất yếu nó cũng được doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên
nói riêng quan tâm và sử dụng.
Như Ănghen nói:“Bán hàng không chỉ đơn thuần là kết quả của sản xuất, đến lượt
nó, nó cũng tác động lại sản xuất ”. Doanh nghiệp cần nhận thấy tầm quan trọng của
công tác bán hàng, đây là khâu cuối cùng, trực tiếp quyết định đến kết quả sản xuất kinh
doanh. Đối với doanh nghiệp bán hàng tốt sẽ đảm bảo thu hồi vốn nhanh, tăng vòng
quay của vốn, tạo điều kiện để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường,
mặt khác qua bán hàng doanh nghiệp mới có doanh thu, để có thể bù đắp được các chi
phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra, và có thể tích lũy để đầu tư tái sản xuất mở rộng.
Thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên tuy không phải là nhiều
nhưng phần nào cũng giúp em đi sâu hiểu được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty, và phần nào giúp em hiểu được tầm quan trọng của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty, nên em chọn đề tài: “ Nghiên cứu công
táckế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương
Mại Ý Yên’’.
1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
14
-Mục tiêu tổng quát:
Nhằm làm rõ tình hình thực tế về Công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty, giúp công ty thấy được những mặt đã làm được và
chưa làm được, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
-Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp thương mại.
+ Tìm hiểu, nêu ra được đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công
ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu qua 3 năm 2015-2017.
+ Nghiên cứu thực trạng Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện Công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty cổ phần
gốm xây dựng Ba Triệu, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
- Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ
phần gốm xây dựng Ba Triệu trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017.
Nghiên cứu Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu trong tháng 12/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp kế thừa: Thu thập chứng từ kế toán và sổ sách có liên quan: Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, sổ cái các tài khoản của
Công ty. Kế thừa các số liệu đã công bố tại Công ty, kế thừa khóa luận, giáo trình
của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.
+ Phương pháp khảo sát: Khảo sát thực tế tình hình hoạt động kinh doanh của Công
ty. Khảo sát thực tế Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của Công ty.
15
- Phương pháp xử lý số liệu.
+ Phương pháp thống kê kinh tế: Phương pháp so sánh. So sánh các số liệu của
năm nay và năm trước.
+ Phương pháp phân tích kinh tế: Phương pháp phân tích chi tiết.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba
Triệu.
- Thực trạng Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu trong tháng 12 năm 2017.
- Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện Công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu
6. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Đặc điểm cơ bản về Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên
Chương 3: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện Công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.
Phần này em sửa theo tên công ty và nội dung thực tập của mình theo mẫu này
nhé
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
I. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1. Khái niệm và đặc điểm trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
+ Khái niệm: Trong doanh nghiệp thương mại bán hàng hàng hoá được hiểu là
hoạt động bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh
của một doanh nghiệp thương mại, thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hoá được thực hiện, vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái
16
hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra, bù đắp được chi
phí và nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh.
Xét về mặt hành vi thì đó là sự trao đổi, thoả thuận giữa người bán và người
mua, người bán chấp nhận bán và xuất giao hàng, người mua chấp nhận mua và
trả tiền hay chấp nhận trả tiền.
- Khái niệm xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD thông
thườngvà các hoạt động khác của DN trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng
số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm KQKD thông thường và kết
quả hoạt động khác.
KQKD thông thường của DN bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ và kết quả hoạt động tài chính.
+ Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông và phân phối hàng
hóa trên thị trường,trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại: Hoạt động kinh tế chủ yếu là
lưu chuyển hàng hoá. Quá trình lưu chuyển hàng hoá thực chất là quá trình đưa
hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua hoạt động mua bán, trao đổi
sản phẩm hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu hàng hoá của người tiêu dùng.
Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá quá trình lưu chuyển hàng
hoá được thực hiện theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ. Trong đó bán buôn
là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, doanh nghiệp sản xuất... để
thực hiện bán ra, hoăc gia công, chế biến bán ra.
Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo
nhiều mô hình khác nhau như tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng
hợp công ty môi giới... Ngoài nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu là mua, bán hàng hoá
thì các doanh nghiệp thương mại còn thực hiện nhiệm vụ sản xuất, gia công chế
biến tạo thêm nguồn hàng và tiến hành các hoạt động kinh doanh.
2. Phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp mà với cả sự nghiêp phát triển chung của toàn bộ nề KTXH.
17
- Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp
doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có được
doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc này
doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh nghiệp với
nhà nước, doanh nghiệp với người lao động hoặc giữa doanh nghiệp với chủ doanh
nghiệp với người lao động hoặc giữa doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp hay nói cách
khác để phối hợp hài hòa giữa 3 lợi ích.
+ Lợi ích của Nhà Nước thông qua các khoàn thuế và lệ phí.
+ Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận.
+ Lợi ích của người lao động thông qua tiền lương và các khoản ưu đãi.
+ Đối với nền kinh tế quốc dân: Đối với nền kinh tế quốc dân thì việc thực hiện
bán hàng là điều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ,
thực hiện chu chuyển tiền mặt.
3. Phương pháp tính giá trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Phương thức bán hàng của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử
dụng tài khoản kế toán để phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hóa, xác định
thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng, ghi nhận giá vốn hàng bán để xác
định kết quả bán hàng.
Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận
hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba. Người nhận hàng sau khi ký
vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa được xác định là bán (hàng đã
chuyển quyền sở hữu) và được ghi nhận vào doanh thu bán hàng.
Phương thức này có các trường hợp bán hàng sau:
- Bán buôn trực tiếp: bán hàng với số lượng lớn, kết thúc quá trình bán hàng hàng
hóa vẫn trong lĩnh vực sản xuất, chưa đi vào lưu thông. Phương thức này gồm có bán
buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng, bán buôn giao tay ba.
- Bán lẻ: bán trực tiếp đến người tiêu dùng, kết thúc quá trình bán hàng hóa, hàng
hóa đi vào lưu thông.
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:
- Hàng đổi hàng:
- Bán hàng theo phương thức qua đại lý ký gửi
18
Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình
thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Cũng giống như phương thức chuyển hàng chờ
chấp nhận, số hàng gửi đại lý chưa được coi là bán hàng mà được hạch toán vào
TK 157 – Hàng gửi bán.Khi nhận được thông báo về việc bán hàng của bên đại
lý, số hàng gửi bán mới được coi là tiêu thụ.
- Các phương thức thanh toán.
Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện
trên cơ sở tiền mặt và người bán sẽ nhận được ngay số tiền tương ứng với giá trị
của lượng hàng hóa, dịch vụ đã bán.
Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng: ngân hàng đóng vai trò là
trung gian thanh toán trong việc thực hiện chuyển tiền từ tài khoản doanh nghiệp
này sang tài khoản doanh nghiệp khác. Các hình thức thanh toán như thẻ tín dụng,
UNT, UNC, thanh toán bù trừ, thanh toán bằng séc,...
II. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1. Kế toán bán hàng
1.1 Chứng từ sử dụng
Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng các chứng từ sau để hạch toán: Phiếu
xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu Thu, phiếu Chi, giấy báo Có ngân hàng, sổ nhật
ký chung, sổ cái tài khoản...
1.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các tài khoản sau:
TK 511 – phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Kết cấu và nội dung TK 511:
Bên Nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK,
BVMT),doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ, khoản giảm giá hàng bán
kết chuyển cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
19
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- TK 632 – Giá vốn hàng bán.
+ Kết cấu và nội dung TK 632.
- Bên nợ:
+ Tập hợp giá vốn của hàng hóa bán hàng trong kỳ.
+ Các khoản khác được tính vào giá vốn hàng hóa bán trong kỳ.
- Bên có:
+ Giá vốn hàng hóa bị trả lại trong kỳ.
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán hàng trong kỳ.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
- TK 156 – Hàng hóa (phương pháp kê khai thường xuyên): phản ánh tình hình
nhập, xuất và tồn kho của hàng hóa theo trị giá vốn thực tế.
- TK 157 – Hàng gửi bán: phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi đi hoặc chuyển đến
cho khách hàng, hàng hóa đại lý, kí gửi chưa được chấp nhận thanh toán.
Các phương pháp tính giá xuất kho theo thông tư 200
- Phương pháp tính theo giá đích danh.
- Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
1.2.2. Phương pháp kế toán.
1.2.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn.
Bán buôn hàng hóa trong điều kiên doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
A. Kế toán bán buôn theo hình thức nhận hàng
Khi hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng với người mua, người mua đã
nhận hàng thì hàng bán được tiêu thụ.
- Phản ánh giá vốn háng bán:
Nợ TK 632:
Có TK 1561:
20
- Kết chuyển doanh thu
Nợ TK 111,112,331: tổng giá hàng hoá
Có TK 511: giá bán
Có TK 3331: VAT đầu
- Phản ánh bao bì đi cùng hàng hoá tính tiền riêng
+ Xuất kho
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 1532: Trị giá bao bì
Có TK 3331: VAT đầu ra
+ Mua bao bì sau đó bán thẳng
Nợ TK 131:
Nợ TK 133:
Có TK 331:
Có TK 3331:
B. Kế toán bán hàng theo hình thức gửi bán
- Phản ánh khi gửi hàng bên mua
* Xuất kho hàng hoá: Nợ TK 157:
Có TK 156:
*Bao bì: Nợ TK 1388:
Có TK 1532:
- Mua sau đó gửi bán:
* Hàng hoá: Nợ TK 157: giá mua
Nợ TK 133: VAT đầu vào
Có TK 111,112, 331: tổng giá thanh toán
* Bao bì: Nợ TK 1388:
Nợ TK 133:
Có TK 111,112, 331:
- Chi phí phát sinh trong quá trinh gửi bán:
* Nếu DN chịu: Nợ TK 641: chi phí
Nợ TK 133:VAT đầu vào
21
Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán
* Chi hộ bên mua Nợ TK 1388
Có TK 111,112,331
- Tại điểm giao nhận hàng hoá
* TH1: Nếu bên mua chấp nhận mua hàng
Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 111,112,131:
Có TK 511:
Có TK 3331:
Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632:
Có TK 1561
Thu tiền bao bì: Nợ TK 111,112,131
Có TK 1388
Có TK 3331
Thu hồi chi phí chi hộ Nợ TK 111,112,131
Có TK 1388
*TH2: Nếu bên mua không chấp nhận mua lô hàng
Chuyển về nhập kho: Nợ TK 156
Có TK 157
1.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ.
- Xác định giá vốn của hàng bán và ghi kết chuyển, căn cứ số lượng để xác
định giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Chi tiết hàng tại kho
- Khi nhận được báo cáo bán hàng và báo cáo nộp tiền sau ca, ngày:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 511– Doanh thu bán hàng, doanh thu nội bộ
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
- Trường hợp thừa tiền hàng chưa xử lý :
Nợ TK 111 – Tiền thừa
22
Có TK 3381 – tiền thứa so với doanh số bán
- Trường hợp thiếu tiền hàng, chưa biết nguyên nhân, chờ xử lý
Nợ TK 111 – Thực thu
Nợ TK 1381 – Tiền thiếu chờ xử lý
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 515
1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
 Hạch toán hàng bị trả lại
- Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5213 – Theo giá ghi doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Có TK 111,112,131… - Giá thanh toán
- Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì giá vốn
hàng bán bị trả lại kế toán ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có Tk 632 – GVHB
- Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì căn cứ vào
giá thực tế của hàng bán bị tra lại, kế toán ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – GVHB
- Cuối kỳ hạch toán, kế toán ghi:
Nợ TK 511, 512 – Doanh thu
Có TK 521 – Hàng bán bị trả lại
* Hạch toán giảm giá hàng bán.
- Khi doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 521 – Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112, 131…
- Cuối kỳ hạch toán, kế toán ghi :
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
23
Có TK 521– Giảm giá hàng bán
* Hạch toán chiết khấu thương mại.
- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 111, 112, 131
- Cuối kỳ hạch toán, kế toán ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có TK 521 – Chiết khấu thương mại
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng
A. Tài khoản sử dụng : TK 641 : chi phí bán hàng.
Để tổng hợp chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641.
Bên nợ : phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên có : phản ánh các khoản giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí
Tài khoản không có số dư .
B. Chứng từ sử dụng.
Phiếu chi, phiếu xuất kho
C. Phương pháp hạch toán:
TK133 TK 641 TK111,112
Các khoản thu giảm chi
TK111,112,152,153
Chi phí vật liệu công cụ TK911
TK334,338 Kết chuyển CPBH
Chi phí tiền lương và các TK 242
TK 214 Khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
1.4.1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
24
A. Kết cấu tài khoản
Bên nợ : Tập hợp CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có : +Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ
+ Kết chuyển CPQLDN vào TK 911
TK 642 không có số dư
B. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi
C. Phương pháp hạch toán:
TK133 TK642
TK 111,112 TK 111,112
Các khoản thu giảm chi
Tiền điện, điện thoại, nước
TKTK 334,338 TK 911
Chi phí tiền lương và các Kết chuyển CPQLDN
Khoản trích theo lương
TK 152, 153 Gía trị vật liệu công cụ TK 242
Xuất dùng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
1.4.2. Kế toán chi phí và doanh thu tài chính
1.4.2.1. Kế toán chi phí tài chính
Tài khoản sử dụng: TK 635 – chi phí tài chính
A. Kết cấu tài khoản:
Bên nợ : - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm
- Lỗ bán ngoại tệ
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư
- Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Kết chuyển chi phí tài chínhvào TK 911
25
TK 635 không có số dư
B. Chứng từ sử dụng:
Ủy nhiệm chi,…
C. Phương pháp hạch toán:
Khi phát sinh các khoảnchi phí liên quan đến bán chứng khoán, kế toán ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 141,…
Chiết khấu thanh toán cho người mua, kế toán ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 131,…
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm
Nợ TK 635
Có TK 111, 112 ( trả ngay bằng TM, TGNH)
Có TK 315 ( nhận nợ)
Cuối kỳ, Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911
Có TK 635
1.4.2.2 Kế toán doanh thu tài chính
Tài khoản sử dụng : TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính
A. Kết cấu tài khoản:
Bên nợ
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911
Bên Có:
- tiền lãi, bản quyền, lợi nhuận được chia
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
TK 515 không có số dư cuối kỳ
B. Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ,…
C. Phương pháp hạch toán:
Phản ánh tiền lãi, bản quyền, lợi nhuận được chia
Nợ TK 111,112
26
Nợ TK 221: đầu tư chứng khoán dài hạn
Nợ TK 222:Vốn góp liên doanh
Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính
Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 515:doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ, Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515
Có TK 911
1.4.3. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.4.3.1. Kế toán thu nhập khác
A. Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác.
B. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu
C. Phương pháp hạch toán:
Khi phát sinh các khoản thu nhập khác, kế toán ghi :
Nợ TK 111,112,131,… Các tài khoản có liên quan
Có TK 711 – Thu nhập khác
Cuối tháng kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
1.4.3.2. . Kế toán chi phí khác
A. Tài khoản sử dụng: TK 811 – chi phí khác.
B. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi
C. Phương pháp hạch toán:
Khi phát sinh các khoản chi phí khác, kế toán ghi:
Nợ Tk 811 – chi phí khác
Có TK 111,112,131,… các tài khoản liên quan
Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
27
Có TK 811 – Chi phí khác
1.4.4.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
A. Tài khoản sử dụng : TK8211
Bên Nợ : thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành phát sinh.
Bên Có : kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
TK 8211 không có số dư
B. Cách tính
- Lợi nhuận trước thuế
LN trước thuế = ( Doanh thu thuần + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập
khác) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN + Chi phí hoạt
động TC + Chi phí khác)
- Thuế TNDN
Thuê TNDN = Lợi nhuận trước thuế * 22%
- Lợi nhuận sau thuế:
Lợi nhuận sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN
C. Phương pháp hạch toán:
- Cuối tháng, kết chuyển thuế TNDN , kế toán ghi :
Nợ TK 8211
Có TK 3334.
- Cuối tháng, kết chuyển chi phí thuế TNDN , kế toán ghi :
Nợ TK 911
Có TK 8211
1.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
A. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh
là kết quả cuối cùng của hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất
định, biểu hiện bằng số tiền lỗ hay lãi . Để phản ánh kết quả sản xuất kinh
doanh, kế toán sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
B. Phương pháp hạch toán:
28
- Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ,doanh thu tài
chính, doanh thu khác, kế toán ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 515 – Doanh thu tài chính
Nợ TK 711 – Doanh thu khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi :
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí tài
chính, chi phí khác, kế toán ghi :
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển kết quả tiêu thụ:
- Nếu lãi, kế toán ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lãi chưa phân phối
- Nếu lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421 – lỗ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
29
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI Ý YÊN
2.1 Đặc điểm cơ bản của công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên đi vào hoạt động ngày 09/08/2001, tính đến
nay, công ty đã hoạt động được gần 17 năm. Qua 17 năm hình thành và phát triển công
ty đã đang có vị thế vô cùng vững trên thị trường cung cấp đá thiên nhiên. Hầu như các
khách hàng của công ty là những công ty chuyên kinh doanh về đá thiên nhiên, ốp lát
bếp, điện tử, .....
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.
Tên giao dịch:.
Địa chỉ: Đường 57, Tổ 8, Thị Trấn Lâm, Ý Yên, Nam Định.
Điện thoại: 0228.3951819 – 0228.3823028
Fax:
Mã số thuế: 0600000629
Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty là: Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu
các sản phẩm đá nhân tạo, các loại đá ốp tủ. Với kinh nghiệm gần 18 năm trưởng thành,
công ty luôn là đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu nộp
ngân sách đề ra, có tốc độ tăng trưởng cao liên tục trong 10 năm lại đây.
Cùng với việc tiến hành quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn theo quy định, công
ty không ngừng đầu tư thích hợp về nhà xưởng và hiện đại hoá thiết bị máy móc nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất. Đi đôi với việc mở rộng
sản xuất.
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh
Trải qua gần 18 năm hoạt động, Công ty đã đạt được những bước tiến đáng kể
trong hoạt động sản xuất và bán hàng sản phẩm. Tiêu chí của Công ty là “ Chất lượng
là sự tồn tại và phát triển”, vì vậy các cán bộ kỹ thuật và toàn thể cấn bộ công nhân viên
ở Công ty đã ra sức học tập, nắm bắt những kỹ thuật mới, nghiên cứu xây dựng những
quy trình sản xuất mặt hàng mới phù hợp với nhu cầu thị trường, không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm.
Mặt hàng chính của công ty là kinh doanh đá nhân tạo ốp lát tủ, đá bàn bếp...
30
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Là một đơn vị sản xuất kinh doanh, Công ty đã và đang xây dựng cho mình một
cơ cấu tổ chức điều hành theo mô hình trực tuyến, người lãnh đạo Công ty được sự trợ
giúp của các trưởng phòng, chuyên viên để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện các quyết định.
Công ty có quy mô tương đối nhỏ vì thế bộ máy quản lý của công ty cũng tương
đối gọn nhẹ.Bộ máy quản lý của công ty gồm ban quản trị, phòng kinh doanh, bộ phận
phân xưởng.
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
- Giám đốc là người đại diện trước pháp luật, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh, có sự trợ giúp của Phó Giám đốc và Kế toán trưởng trong
công tác điều hành và quản lý, các phòng ban làm chức năng tham mưu thực hiện theo
lĩnh vực được phân công.
- Phó Giám đốc có nhiệm vụ xây dựng và đề xuất với Giám đốc kế hoạch kinh
doanh, xuất nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, điều chỉnh giá thành sản phẩm. Quản lý và
điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, báo cáo thường xuyên, định kỳ về
tiến độ kinh doanh với Giám đốc.
- Kế toán trưởng: giúp Giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê và công tác
hạch toán kế toán tại Công ty.
GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT-
KINH DOANH
Phòng
KT-TK
PX
viên
KHO
31
- Phòng kinh doanh kỹ thuật: thực hiện các công việc về tìm kiếm khách hàng, lắp
đặt sản phẩm cho khách. Quản lý kho xưởng các sản phẩm của công ty.
2.2 Tình hình sử dụng lao động của công ty
Với quy mô hoạt động vừa và nhỏ, Công ty luôn xác định việc sử dụng lao động
đủ và hợp lý là nguyên tắc để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả và không
ngừng phát triển.
Cơ cấu lao động của công ty được thể hiện ở biểu 2.1:
Cơ cấu lao động của công ty qua biểu 2.1 cho ta thấy, số lao động của công ty qua
3 năm (2015 – 2017) được thể hiện qua các chỉ tiêu như sau:
- Xét theo tính chất: Số lao động được chia thành lao động trực tiếp và gián tiếp.
Năm 2015 công ty có tổng số lao động là 20 người và số lao động này được tăng theo
các năm đến năm 2017 số lao động và 30 người, chủ yếu là lao động trực tiếp chiếm
trên 60% đây là nhân viên sửa chữa máy tính, bảo trì máy tính … điều này hoàn toàn
hợp lý.
- Xét theo trình độ: Trình độ cán bộ công nhân viên là một trong những nhân tố
quan trọng trong sự phát triển bền vững của công ty. Số lao động của công ty có trình
độ đại học là đa số và tập trung chủ yếu trong phòng kinh doanh, kế toán, phòng kỹ thuật
của công ty.
31
Biểu 2.1: Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm (2015-2017)
Chỉ tiêu
Năm 2015 Năm 2018 Năm 2017 TĐPTLH (%) TĐPTBQ
(%)
Số lượng TT (%) Số lượng TT (%) Số lượng TT (%) 2016/20152017/2016
1. Theo tính chất
LĐ trực tiếp 14 70 18 64,29 19 63,33 91,84 98,51 95,12
LĐ gián tiếp 6 30 10 35,71 11 36,67 119,03 102,69 110,56
2. Theo trình độ
Đại học 6 30 10 35,71 15 50 119,03 140,02 129,1
Cao đẳng 7 35 6 21,43 7 23,33 61,23 108,87 81,65
TCCN 4 20 5 17,86 3 10 89,3 56 70,72
Khác 3 15 7 25 5 16,67 166,67 66,68 105,42
3. Theo giới tính
Nam 12 60 16 57,14 19 63,33 95,23 110,83 102,73
Nữ 8 40 12 42,86 11 36,67 107,15 85,56 95,75
Tổng LĐ 20 100 28 100 30 100
(Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
32
- Xét theo giới tính: Do đặc tính của công ty là công ty bán máy tính nên số lao động
nam chiếm tỷ trọng nhiều hơn so với lao động nữ qua các năm. Số lao động nam tăng
với tốc độ bình quân qua 3 năm là 102,73% (tăng 2,73%) tập trung chủ yếu ở phòng kỹ
thuật, kinh doanh, bộ phận vận chuyển. Số lao động nữ giảm với tốc độ bình quân qua
3 năm là 95,75% (giảm 4,25%) tập trung ở phòng kế toán và bán hàng.
- Nhìn chung số lao động của công ty qua các năm có sự tăng lên không đáng kể
nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu về hân lực của công ty, bên cạnh số công nhân có trình độ
Đại học công ty cần có những chính sách nâng cao trình độ cho các nhân viên có trình
độ Cao đẳng, Trung cấp để đáp ứng tốt hơn cho công ty, giúp công ty ngày càng phát
triển.
2.3 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty
Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty được thể hiện ở biểu 2.2
Qua biểu 2.2 ta thấy: Vốn kinh doanh của công ty tăng hằng năm với tốc độ phát
triển lớn, tốc độ phát triển bình quân qua 3 năm của công ty đạt 114,56%. Trong tổng
số vốn kinh doanh của công ty thì vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với
vốn cố định với tốc độ phát triển bình quân đạt 107,92%, đây là đặc thù của ngành kinh
doanh thương mại. Tỷ trọng vốn lưu động có xu hướng tăng dần có nghĩa hoạt động
kinh doanh của công ty ngày càng phát triển.
Nguồn vốn của công ty cũng tăng lên, cao nhất là năm 2017 với tổng nguồn vốn
là 33.272.462.427 VNĐ, tốc độ phát triển bình quân là 114,56%. Do công ty kinh doanh
có lãi nên nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua các năm. Tuy nhiên công ty hoạt động trong
lĩnh vực thương mại nên số vốn lưu động rất lớn để quay vòng hoạt động kinh doanh,
đây là lý do công ty có số nợ ngắn hạn rất lớn.
33
Biểu 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015-2017)
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015
Năm 2018 Năm 2017
TDDPTBQ
(%)
Giá trị TĐPTLH (%) Giá trị TĐPTLH (%)
1. Loại vốn 25.350.327.633 27.361.381.417 107,93 33.272.462.427 121,60 114,56
Vốn lưu động 18.140.000.483 17.225.024.228 94,96 21.125.214.258 122,64 107,92
Vốn cố định 7.210.327.150 10.136.357.189 140,58 12.147.248.169 119,84 129,80
2. Nguồn Vốn 25.323.327.633 27.316.381.417 107,93 33.272.462.427 121,60 114,56
Nợ phải trả 8.125.087.144 8.087.158.007 99,53 10.127.008.132 125,22 111,64
vốn chủ sở hữu 17.198.240.489 19.229.223.410 111,81 23.145.454.295 120,37 116,01
(Nguồn: phòng kế toán
34
2.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
Bổ sung phần cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
32
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trong 3 năm (2015 – 2017)
Qua biểu 2.3 phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh(SXKD) của công ty 3 năm
(2015-2017) ta thấy:
Tổng doanh thu của Công ty tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 127,39%
(tăng 27,39%). Một trong những yếu tố góp phần làm tăng doanh thu của Công ty đã
linh hoạt nắm bắt nhu cầu thị trường, Công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng bán máy
tính cho trường học, cán bộ, các cơ quan, các ngân hàng..., đồng thười Công ty không
ngừng nâng cao công tác quản lý, hệ thống kênh tiêu thụ...
- Giá vốn hàng bán tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 127,74% (tăng
27,74%). Đây là nhân tố quan trọng, trực tiếp làm giảm Tổng lợi nhuận của Công ty. Sở
dĩ giá vốn hàng bán tăng vì giá cả hàng hóa đầu vào tăng lên do biến động của thị trường
kèm theo các khoản chi phí khác cũng tăng, đặc biệt năm 2017 Công ty mở rộng quy
mô kinh doanh làm cho số lượng hàng mua về tăng nhanh.
- Chi phí quản lý kinh doanh là yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần từ hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty. Chi phí quản lý kinh doanh tăng với tốc độ phát triển
bình quân 141,04% (tăng 41,04%) do trong hai năm 2018, 2017 Công ty đã nhận bổ
xung nhân lực bán hàng, bộ phận kinh doanh dịch vụ. Mặt khác mức lương cơ bản tăng
làm tăng chi phí.
- Ảnh hưởng tới doanh thu ngoài các nhân tố nêu trên phải kể tới doanh thu từ hoạt
động tài chính. Qua ba năm, doanh thu hoạt động này tăng bình quân với tốc độ 100,57%
(tăng 0,57%), chủ yếu từ việc Công ty chứng khoán và góp vốn liên doanh. Tuy nhiên
chi phí tài chính tăng bình quân với tốc độ 107,16% (tăng 7,16%), chi phí lãi vay cũng
tăng với tốc độ 114,18% (tăng 14,18%).
- Lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng theo các năm với tốc độ phát triển bình
quân 116,27%. Sở dĩ có sự tăng lên đó năm 2017 Công ty đã ký kết được nhiều hợp
đồng với nhiều bạn hàng với giá trị hàng hóa lớn mang lại doanh thu cao cho Công ty
so với năm 2018. Công ty luôn thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, thuế thu nhập
doanh nghiệp Công ty đóng hàng năm đầy đủ.
Nhìn chung hoạt động bán hàng của Công ty trong 3 năm 2015-2017 mang lại lợi
nhuận cao và tăng đều theo từng năm, điều này cho thấy Công ty hoạt động ngày càng
phát triển.
36
Biểu 2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 3 năm (2015 - 2017)
Chỉ tiêu 2015
2016 2017 TĐPT
BQ (%)
Giá trị
TĐPT
LH (%)
Giá trị
TĐPT
LH (%)
1.Doanh thu bán hàng và CCDV 24.316.742.102 30.361.121.703 124.86 39.460.409.194 129,97 127,39
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần 24.316.742.102 30.361.121.703 124.86 39.460.409.194 129,97 127,39
4. Giá vốn hàng bán 21.125.402.198 24.344.212.641 115.24 34.470.495.879 141,60 127,74
5. Lợi nhuận gộp 3.191.339.904 6.016.909.062 188,54 4.989.913.315 82,93 125,04
6. Doanh thu hoạt động tài chính 10.542.370 75.309.008 714,35 10.667.103 14,16 100,57
7. Chi phí tài chính 954.713.975 3.135.838.895 328,46 1.096.173.922 34,96 107,16
-Trong đó: Chi cho lãi vay 803.612.835 2.019.449.035 251,30 1.047.667.500 51,88 114,18
8. Chi phí quản lý KD 1.359.478.970 1.971.074.077 144,99 2.704.303.130 137,20 141,04
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 887.689.329 985.305.098 110,00 1.200.103.366 121,80 116,27
10. Thu nhập khác - - - - - -
11. Chi phí khác - - - - - -
12. Lợi nhuận khác - - - - - -
13. Lợi nhuận trước thuế 887.689.329 985.305.089 111,00 1.200.103.366 121,80 116,27
14. Chi phí thuế thu nhập 248.553.012 246.326.275 99,10 300.025.842 121,80 109,86
15. Lợi nhuận sau thuế 639.136.317 738.978.823 115,62 900.007.524 121,80 118,67
37
CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI Ý YÊN
3.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.
Để phù hợp với quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp thông tin
về các hoạt động tài chính của Công ty cho các cơ quan chức năng cũng như phục
vụ công tác quản lí nội bộ và công tác quản lí về quy mô hoạt động kinh tế đòi hỏi.
Vì vậy công ty đòi hỏi phải có đội ngũ kế toán giỏi, có trình độ chuyên môn cao để
phục vụ cho công tác hạch toán kế toán chính xác tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh phục vụ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như: tình hình tài chính,
tình hình sử dụng vốn, sử dụng tài sản của công ty nhằm mục đích nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Bộ máy kế toán của công ty theo kiểu trực tuyến, bộ phận
kế toán gồm 5 người thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
■Kế toán trưởng: Đứng đầu bộ máy kế toán, là người quản lí toàn bộ công việc của
công ty và là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Giám đốc. Có quyền điều hành,
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán
NVL,CCDC
kiêm TSCĐ
Thủ quỹ kiêm
kế toán tiền
lương
Kế toán
tiền mặt,
TGNH
Kế toán tập hợp
CP, tính giá
thành sản phẩm
38
quyết định mọi công việc trong phòng kế toán. Kế toán trưởng có nhiệm vụ phân
tích, thuyết minh, giải thích các thông tin số liệu trên Báo cáo tài chính.
■Kế toán NVL,CCDC kiểm kê TSCĐ: Có trách nhiệm theo dõi việc Xuất - nhập -
tồn NVL, CCDC của công ty và theo dõi việc tăng, giảm TSCĐ để trích khấu hao
hàng tháng, quý, năm.
■Thủ quỹ kiêm kế toán tiền lương: Có trách nhiệm quản lý việc thu, chi tiền mặt sau
khi kiểm tra các chứng từ hợp lệ, phản ánh số hiệu có và tình hình tăng giảm quỹ
tiền mặt. Đồng thời có nhiệm vụ tính toán và lập bảng thanh toán tiền lương, các
khoản nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.
■Kế toán tiền mặt, TGNH: Quản lý theo dõi các khoản tiền mặt,TGNH. Tiền hành
giao dịch với ngân hàng trong việc thanh toán công nợ với khách hàng, rút tiền và
các giao dịch khác liên quan đến ngân hàng.
■ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: Tổng hợp chi phí sản xuất theo từng
xí nghiệp, cuối kì tính giá thành cho từng loại sản phẩm, lập báo cáo chi phí và giá
thành.
3.1.2. Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng:
Quy trình ghi sổ của công ty được thực hiện theo hình thức’kế toán sổ nhật ký
chung” được thể hiện ở sơ đồ sau:
37
Sơ đồ 3.2: Trình tự phương pháp kế toán sổ nhật ký chung
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi
nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó dùng làm căn cứ số liệu trên sổ
Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Ghi hàng ngày
Kiểm tra đối chiếu
Ghi cuối ngày
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đôi số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
38
3.1.3. Chế độ kế toán áp dụng.
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo TT 200/2015/TT-BTC của BTC
- Niên độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo này, tháng, năm dương lịch và
bắt đầu từ 1/1/ năm dương lịch đến hết 31/12/ năm dương lịch.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty bao gồm TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vô hình. TSCĐ được xác định theo nguyên giá và khấu hao lũy kế.
- Hình thức ghi sổ: Sổ nhật ký chung
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Kỳ kế toán : Tháng
- Mở và khóa sổ kế toán: Theo tháng
Phần bôi vàng em sửa theo thông tin của công ty mình nhé
3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên
3.2.1 Đặc điểm chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
3.2.1.1 Phương thức bán hàng
Công ty áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp.
Theo đó, công ty áp dụng hình thức Bán buôn trực tiếp; Bán lẻ; Bán trả chậm trực
tiếp.
Phương thức bán trả chậm trả góp chỉ áp dụng đối với những khách hàng đã quen
thuộc của Công ty, đã có Hợp đồng về nguyên tắc về mua bán hàng hóa và thanh toán.
Phương thức bán lẻ là phương thức bán chủ yếu tại công ty diễn ra tại các chi
nhánh còn lại và gần 50 cửa hàng bán lẻ của công ty. Khách hàng mua hàng trực tiếp tại
cửa hàng và thanh toán luôn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
3.2.1.2 Phương thức thanh toán
Công ty áp dụng cả 2 phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng.
Thanh toán bằng tiền mặt áp dụng đối với cả phương thức bán hàng lẻ và ban buôn.
Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đối với phương thức bán buôn, trả chậm, trả
góp.
39
C. Phương pháp tính giá xuất kho của công ty.
Công ty tính giá vốn xuất kho theo giá đích danh
Theo phương pháp này, trị giá mua của hàng hoá xuất kho bán thuộc lô hàng
nhập nào thì tính theo đơn giá của chính lô đó.
Phương pháp này phản ánh rất chính xác giá của từng lô hàng xuất bán nhưng
công việc rất phức tạp phương pháp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết rừng
lô hàng, phương pháp này được áp pháp dụng cho các loại hàng hoá có giá trị cao,
được bảo quản riêng theo từng lô của, mỗi lần nhập.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bố chi phí thu mua của hàng còn lại đầu kỳ và
chi phí thu mua phát sinh trong kỳ này cho hán xuất kho và hàn còn lại cuối kỳ
theo công thức:
Chi phí thu
mua phân
bổ của hàng
=
Chi phí mua hàng phân
bổ cho hàng trong kì
+
Chi phí mua hàng
phát sinh trong kì
×
Tổng trị giá mua
của hàng bán ra
trong kì
Tổng trị giá mua của
hàng
tồn đầu kì
+
Tổng trị giá mua của
hàng nhập trong kì
Như vậy giá vốn của hàng bán ra được tính theo công thức sau:
Trị giá vốn của hàng
bán ra trong kì
= Trị giá mua của hàng
xuất bán trong kì
+ Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng x
Ví Dụ 1: Đầu tháng 1/2015 Số lượng đá Marble RSP 023 tồn 350𝑚2
trị giá mua
965.000 đ/𝑚2
. Chi phí mua hàng 8.193.000 đ
Trong tháng:
- Ngày 1/1: Nhập kho 300m2
đá Marble RSP 023 của công ty TNHH An Nhiên,
trị giá mua 965.000 đ/𝑚2
.Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH
- Ngày 10/1: Nhập kho 550 m2
của công ty TNHH An Nhiên, trị giá mua
965.000 đ/𝑚2
.Thuế GTGT 10%. thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển phát
sinh 3.200.000đ , thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt
- Ngày 15/1: Xuất kho 780m2
đá Marble RSP 023 để bán cho công ty cổ phần
đầu tư xây dựng Sinh Vượng. , trị giá mua 965.000 đ/𝑚2
, với giá bán 1.175.000,
40
thuế GTGT 10%. thanh toán bằng TGNH theo hóa đơn GTGT số 00017, giấy báo
có số 4.
Với ví dụ 1:
Giá vốn 780m2
đá Marble RSP 023 = 780×965.000= 752.700.000
Sửa phần này theo thông tin sản phẩm (Ốp tủ bavabi bằng đá nhân tạo) của công ty
3.2.2 Kế toán bán hàng tại công ty
3.2.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên là đơn vị sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Toàn bộ số sản phẩm, hàng hóa mà công ty bán hàng đều
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT. Vì vậy doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ số
tiền bán thành phẩm, hàng hóa không bao gồm thuế GTGT.
Chứng từ: chứng từ sử dụng liên quan đến tình hình bán hàng và doanh thu bán
hàng, gồm có: Phiếu thu, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, giấy báo cóvà các chứng từ
khác liên quan.
a, Kế toán doanh thu
- Chứng từ sử dụng
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/04/2018 Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên bán cho công
ty cổ phần xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh 20.6m Ốp tủ bavabi bằng đá nhân tạo, giá
chưa thuế GTGT 10% là 1.950.000 đồng/m giá vốn của mặt hàng này là 1.102.000
đồng/m.
Biểu 3.2 :Hóa đơn GTGT bán hàng.
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.
41
Phiếu xuất kho (bổ sung phiếu xuất kho)
- Tài khoản sử dụng
Bổ sung Tài khoản sử dụng tại đây
- Phương pháp kế toán
Nợ 112: 44.187.000
Có 511: 40.170.000
Có 3331: 4.017.000
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 5 tháng 4 năm 2018
Số 00256
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên
Địa chỉ: Đường 57, Tổ 8, Thị Trấn Lâm, Ý Yên, Nam Định
Số tài khoản: 431101000009
Tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ý Yên
Điện thoại: MST: 0600000629
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Huy Thuận
Tên đơn vị: công ty cổ phần xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 381, phố Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
Số tài khoản:
MST: 0100105077
ST
T
Mã
kho
Mã vật tư Tên vật tư Đv Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 KH01 BAVABI Ốp tủ bavabi
bằng đá nhân tạo
M 20.6 1.950.000 40.170.000
CỘNG TIỀN HÀNG 22.701.200
Thuế suất: 10% TIỀN THUẾ GTGT 4.017.000
TỔNG TIỀN THANH TOÁN 44.187.000
Bằng chữ: Bốn mươi tư triệu một tram tám mươi bảy ngàn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Phụ trách
(Ký, họ tên)
Mẫu số: 01 VT
Ban hành theo
TT133/2016/TT-BTC
42
Nợ 632: 22.701.200
Có 156: 22.701.200
43
Biểu 3.4: Sổ cái TK 511.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 511
Từ ngày 01/04/2018 đến 30/04/2018
Trang số: 01
Ngày
tháng
ghi sổ
CTGS Diễn giải NKC SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày
thán
g
Tra
ng
sổ
STT
dòn
g
Nợ Có
Số dư đầu năm
05/04 604 05/0
4
Xuất bán hang
cho công ty cổ
phần xây dựng
bảo tàng Hồ
Chí Minh
1 7 112 40.170.000
...
25/04 604 25/0
4
Xuất BH công
ty cổ phần A+
Interior
7 25 131 40.365.000
...
30/04 PKT 30/0
4
KC 511 sang
911
16 21 911 291.642.970
Tổng phát sinh nợ: 291.642.970
Tổng phát sinh có: 291.642.970
Số dư có cuối kỳ: 0
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.
Đối với phương thức bán buôn ở Nghiệp vụ 1 Ngày 05/04/2018:Công ty Cổ phần
Thương Mại Ý Yên bán 20.6m ốp tủ bavabi bằng đá nhân tạo giá vốn 1.102.000 đồng/m
Nợ TK 632: 22.701.200
Có TK 1561: 22.701.200
Biểu 3.6: Sổ cái TK 632
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
44
Tài khoản 632
Từ ngày 01/04/2018 đến 30/04/2018
Ngày
tháng
ghi sổ
CTGS Diễn giải NKC SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày
tháng
Tran
g sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu năm 0
05/04 30540 05/04 Xuất BH 1 9 156 22.701.200
...
25/04 30549 25/04 Xuất BH 7 26 156 27.225.450
...
30/04 PKT 30/04 KC 632
sang 911
16 25 911 202.750.150
Tổng phát sinh nợ: 202.750.150
Tổng phát sinh có:202.750.150
Số dư có cuối kỳ: 0
Nguồn:Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.
3.2.2.2 Kế toán các khoản chi phí
a, Chi phí bán hàng:
- Chi phí bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên là toàn bộ chi phí phát
sinh trong quá trình bán hàng, bao gồm:
- Chi lương nhân viên bán hàng, nhân viên kinh doanh.
-Chi phí bao bì phục vụ cho công tác bán hàng: túi đựng sản phẩm cho khách
hàng,...
- Chi khấu hao tài sản cố định: khấu hao máy tính tại kho
- Chi phí bằng tiền khác: chi phí kho bãi.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng. Phản ánh chi phí bán
hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa và cũng cấp dịch vụ trong
45
kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911-Xác định
kết quả kinh doanh.
48
Biểu 3.7:Bảng tính lương tháng 4 năm 2018.
BẢNG TÍNH TIỀN LƯƠNG CƠ BẢN VÀ CÁC KHOẢN BHXH, BHYT, BHTN, BHTN PHÁT SINH TRONG NĂM 2018
Tháng 4 năm 2018
STT Họ tên
Chức
vụ
Lương
đóng BH
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí
DN
Các khoản trích theo lương trừ
vào lương
BHXH(17
.5%)
BHYT(3
%)
BHTN(1
%)
KPCĐ(2
%)
BHXH(8
%)
BHYT(1.
5%)
BHTN(1
%)
56.323.00
0
9.856.525 1.689.690 563.230 1.126.460 4.505.840 844.845 563.230
Bộ phận quản
lý
34.250.00
0
5.993.750 1.027.500 342.500 685.000 2.740.000 513.750 342.500
1 Ms Kiều Oanh GĐ 8.170.000 1.429.750 245.100 81.700 163.400 653.600 122.550 81.700
2 Mr Hòa PGĐ 7.125.000 1.246.875 213.750 71.250 142.500 570.000 106.875 71.250
3
Nguyễn Thị
Hương
KT
trưởng
7.000.000 1.225.000 210.000 70.000 140.000 560.000 105.000 70.000
……………
Công ty cổ phần Thương
Mại Ý Yên
Mẫu: 02-LĐTL
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
49
Bộ phận bán
hàng-kinh
doanh
22.073.00
0
3.862.775 662.190 220.730 441.460 1.765.840 331.095 220.730
1 Trần Văn Phú
NVK
D
5.170.000 904.750 155.100 51.700 103.400 413.600 77.550 51.700
2
Nguyễn Trọng
Thanh
DSBH 3.317.000 580.475 99.510 33.170 66.340 265.360 49.755 33.170
Nguồn:Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên
50
- Cuối tháng, căn cứ vào bảng tính lương, kế toán tiến hành định khoản.
Nợ TK 6411: 22.073.000
Có TK 334: 22.073.000
Nợ 6421: 5.187.155
Nợ 334: 2.317.665
Có 338: 7.505.330
Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến các hoạt động
của cả công ty. Bao gồm:chi phí nhân viên: là các khoản lương và trích theo lương phải
trả cho nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý: chi phí khấu hao TSCĐ dùng quản
lý doanh nghiệp:máy tính, máy điều hòa, bàn ghế, chi phí khác bằng tiền.
Tài khoản sử dụng: TK6422 - chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Căn cứ bảng phân tích lương, kế toán tiến hành định khoản. Ngày30/04/208 tính
ra lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp là:34.250.000. Khi đó kế toán định khoản.
Nợ TK 6421:34.250.000.
Có TK 3341: 34.250.000.
Nợ 6422: 8.048.750
Nợ 334: 3.596.250
Có 338:11.645
3.2.3 Kế toán thu nhập và chi phí khác.
3.2.3.1 Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác và chi phí khác phát sinh tại công ty là do thanh lí tài sản cố định.
Khi thanh lí TSCĐ công ty tiến hành lập Ban thanh lí TSCĐ.
Dựa vào biên bản thanh lí TSCĐ và các phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT kế
toán tiến hành hạch toán.
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/1/2015 Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên tiến hành
thanh lí máy ép viên đã sử dụng cho công ty cổ phần Lucky Star với giá 157.000.000,giá
trị còn lại của máy là 110.000.000, chi phí thanh lý thuê vận chuyển về kho của công ty
Lucky Star do công ty Thương Mại Ý Yên trả là 550.000.
51
Biểu 3.8: Phiếu chi chi thanh lí TSCĐ.
Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 711
Từ ngày 01/04/2018 đến 30/04/2018
Ngà
y
thán
g
ghi
sổ
CTGS Diễn giải NKC SH
TKĐ
Ư
Số tiền
SH Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu năm 0
PHIẾU CHI
Liên 1: Lưu
Ngày 25 tháng 04 năm 2018
Họ tên: Nguyễn Mạnh Toàn
Đơn vị: Bộ phận phân xưởng
HĐ:0125
Lý do: chi vận chuyển thanh lí TSCĐ máy ép viên
Số tiền: 550.000
Bằng chữ: Năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
52
25/0
4
GB
C00
109
25/04 Thanh lí
TSCĐ máy
ép viên
10 6 1121
1
157.000.000
30/0
4
PKT 30/04 KC 711
sang 911
15 17 911 157.000.000
Tổng phát sinh nợ: 157.000.000
Tổng phát sinh có: 157.000.000
Số dư nợ cuối kỳ: 0
Ngày 31 tháng 1 năm 2018
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 811
Từ ngày 1/1/2017 đến 31/1/2017
Ngày
tháng
ghi sổ
CTGS Diễn giải NKC SH
TKĐ
Ư
Số tiền
SH Ngà
y
thán
g
Tra
ng
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu năm 0
25/04 GBC00
109
25/0
4
Chi phí
thanh lí
TSCĐ máy
ép viên
10 9 1111 550.000
25/04 BBTLT
SCĐ00
13
25/0
4
Giá trị còn
lại của máy
ép viên
10 11 2141 110.000.000
30/04 PKT 30/0
4
KC 811
sang 911
15 17 911 110.550.000
phát sinh nợ: 110.500.000
53
Tổng phát sinh có: 110.500.000
Số dư nợ cuối kỳ: 0
Ngày 30 tháng 04 năm 2018
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
3.2.3.2 Kế toán chi phí khác.
a . Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác
b. Trình tự hạch toán
Kết cấu và nội dung TK 811
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
3.2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
3.2.4.1 Chứng từ sử dụng
Cuối tháng, kế toán kết chuyển Gía vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác sang bên Nợ của TK 911 và kết chuyển Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511, doanh thu tài chính và thu nhập khác sang
bên Có của TK 911.
3.2.4.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu của tài khoản
- Kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911:
Nợ TK 511: 291.642.970.
Có TK 911: 291.642.970.
- Kết chuyển GVHB sang TK 911:
Nợ TK 911: 202.750.150.
Có TK 632: 202.750.150.
- Kết chuyển CPBH, CPQLDN vào TK 911:
Nợ TK 911:34.762.241.
Có TK 6421: 34.762.241.
54
Nợ TK 911: 12.072.452.
Có TK 6422: 12.072.452.
-Kết chuyển thu nhập khác và chi phí khác
Nợ TK 711: 157.000.000.
Có TK 911: 157.000.000.
Nợ TK 811: 110.550.000.
Có TK 911: 110.550.000.
- Kết chuyển 911 sang 421
Nợ TK 911:9.225.369.
Có TK 4211: 9.225.369.
3.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên
3.3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty
3.3.1.1 Ưu điểm
Công tác kế toán ở Công ty nhìn chung đã đáp ứng được các yêu cầu và đi vào nề
nếp, đảm bảo tuân thủ theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước và Bộ tài chính ban hành,
phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty hiện nay. Đồng thời đáp ứng được tiền vốn,
tài sản của công ty, xác định chính xác tình hình tài chính của Công ty. Từ đó thực hiện
nộp đúng, nộp đủ cho ngân sách Nhà nước.
Công ty có quy mô tương đối nhỏ, bộ phận kế toán có 2 người. Một người phụ
trách mảng thuế-tổng hợp. Một người phụ trách mảng thu chi nội bộ, kho. Tuy vậy các
kế toán viên luôn có ý thức chấp hành đúng các quy định và hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao,và có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban chức năng. Hạch toán, quản
lý và bán hàng có sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kế hoạch, phòng kế toán và phân
xưởng.
Công ty chủ yếu hạch toán trên exel, bằng thủ công, không sử dụng phần mềm.
Công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng hóa. Hệ thống kho
được bố trí khoa học và hợp lý đảm bảo quản lý theo từng thứ, từng loại, từng chủng
loại hàng hóa thuận tiện cho việc nhập, xuất hàng. Công tác quản lý thành phẩm, hàng
hóa cũng được đánh giá cao qua việc quy định đúng đắn rõ ràng nội quy, quy chế và
trách nhiệm cho mỗi bên (bảo vệ, thủ kho, kế toán). Công ty thực hiện hạch toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giúp cho việc theo dõi, phản ánh một
55
cách thường xuyên liên tục sự vân động của các loại sản phẩm, hàng hóa.
Bên cạnh đó công tác tổ chức Bộ máy kế toán tại Công ty còn gặp phải một số
thách thức:
Việc chuyên môn hóa, từng phần hành kế toán do từng nhân viên kế toán đảm nhiệm,
đòi hỏi nhân viên đó phải có kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm trong lĩnh vực đó. Đây cũng
là một thách thức lớn của Công ty đòi hỏi cán bộ kế toán nói riêng, cán bộ Công ty nói
chung phải nỗ lực, thường xuyên trao dồi, học hỏi nâng cao trình độ của mình nhằm đáp
ứng nhu cầu công việc đề ra.
Việc lập các chứng từ trên được thực hiện theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành,
các chứng từ được kiểm tra tính chính xác, tính hợp lý hợp lệ rồi mới được kế toán viên
tiến hành hạch toán.
Nhìn chung công ty đã thực hiện tốt về hoá đơn chứng từ ban đầu. Căn cứ vào chế
độ chứng từ kế toán nhà nước ban hành và nội dung các hoạt động kinh tế cũng như yêu
cầu quản lý hoạt động đó, công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống biểu mẫu chứng
từ phù hợp, quy định việc ghi chép các hoạt động kinh tế vào từng biểu mẫu chứng từ
kế toán cụ thể như : phiếu thu, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ...
Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được các bộ phận liên quan phản ánh vào
các chứng từ kế toán. Các chứng từ ban đầu này đều được ghi chép theo đúng thời gian
và có chữ ký đầy đủ của các bộ phận liên quan, sau khi đã kiểm tra tính hợp pháp hợp
lệ mới được sử dụng để ghi sổ kế toán. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ đã đảm
bảo cho công tác kế toán của công ty được thực hiện một cách kịp thời, chính xác.
3.3.1.2 Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm trên mà doanh nghiệp cần phát huy, công tác kế toán ở
công ty vẫn còn những hạn chế nhất định. Điều này thể hiện ở một số điểm:
- công ty còn chưa sử dụng phần mềm vào việc hạch toán kế toán.
-Vì địa bàn hoạt động của Công ty rất rộng nên công tác kiểm soát mọi hoạt động gặp
nhiều khó khăn. Vì vậy Công ty phải đặc biệt chú trọng và có nhiều chính sách thích hợp
để quản lí các chi nhánh hiệu quả.
- Hầu hết các nghiệp vụ bán hàng của công ty ghi nhận doanh thu đã đáp ứng đúng
5 điều kiện ghi nhận doanh thu nhưng còn một số giao dịch công ty đã vi phạm điều
kiện ghi nhận doanh thu đó là: có những khách hàng mua buôn ở xa thuộc các tỉnh khác,
56
công ty chịu trách nhiệm vận chuyển về kho của người mua,mà hàng hóa thuốc có những
loại đóng dạng ống nên rất dễ ảnh hưởng đến chất lượng thuốc do rễ vỡ khi trên đường
vận chuyển mà Công ty ghi nhận luôn doanh thu khi xuất khỏi kho,điều này là không
đúng
- Kế toán quản trị cùng kế toán tài chính luôn là một công cụ đắc lực để phục vụ
cho ban giám đốc đưa ra những quyết định kinh doanh cũng như xác định giá bán.Mặc
dù công ty đã có bộ máy kế toán quản trị nhưng do mới được thành lập nên bộ phận kế
toán quản trị không tránh những tồn đọng và thiếu sót: chưa định giá bán của tất cả các
mặt hàng trong công ty, chỉ quan tâm đến một số sản phẩm nổi trội, sản phẩm mới. Việc
lập dự toán chỉ diễn ra vào cuối năm, dự toán cho cả năm.Mà tình hình thị trường luôn
biến đổi nên việc lập dự toán cho cả năm vào cuối mỗi năm sẽ không dự toán gần đúng
sát với thực tế được.Bộ phận kế toán quản trị mới chỉ theo dõi doanh thu theo từng chi
nhánh, cửa hàng mà không theo dõi doanh thu theo từng mặt hàng.Từ đó không thể biết
được sản phẩm nào bán chạy hay ứ đọng để kiến nghị lên Ban giám đốc có những biện
pháp giải quyết kịp thời.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên, qua tìm hiểu
thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, em xin đề xuất một số giải
pháp:
3.3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty
Thứ nhất: Chiến lược của công ty là tổng thể các chủ trương, biện pháp, phương
pháp chủ yếu đảm bảo cho công ty đạt được mục tiêu đã định. Trong nền kinh tế thị
trường với sự cạnh tranh gay gắt, chiến lược là yếu tố vô cùng quan trọng. Công ty chỉ
có thể phát triên vững chắc khi đã hoạch định được chiến lược đúng đắn. Nếu chiến lược
đầu tư đúng đắn về công sức, trí tuệ thì sẽ là tiền đề cho sự thành công. Xác định chiến
lược dài hay ngắn tùy thuộc vào thực tế và yêu cầu của công ty, nhưng thông thường khi
xây dựng chiến lược thường phải xây dựng trong 5, 7, 10 năm... trở lên. Vấn đề này đặt
ra cho công ty biết phải đi theo hướng nào.
Thứ hai: Bộ máy kế toán hiện nay của Công ty thực sự hoạt động mang lại hiệu
quả tốt, nhưng do chế độ, chính sách, chuẩn mực kế toán Việt Nam luôn có sự biến đổi
để phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế, đặc biệt khi nước ta vừa ra nhập TPP thì yêu
cầu hội nhập là tất yếu. Do vậy, cán bộ kế toán cũng phải luôn cập nhật thông tin, trau
dồi khả năng nghiệp vụ, tiếp cận với các thành tựu khoa học công nghệ, nhất là các lĩnh
57
vực liên quan đến kế toán. Bộ máy kế toán Công ty cần được trang bị các phương tiện
kế toán hiện đại hơn phù hợp với công việc.
Thứ ba: Công ty cần đổi mới nâng cấp phần mềm kế toán gắn với những thay đổi
luật kế toán để từ đó việc xử lí các nghiệp vụ kế toán phát sinh một cách thuận lợi, đúng
luật và hiệu quả công việc tăng cao
Thứtư: Công ty cần theo dõi khoản phải thu khách hàng phân theo từng loại khách
hàng, thời gian nợ để từ đó có những biện pháp thu hồi nợ kịp thời để tránh những
trường hợp bị khách hàng chiếm dụng vốn
Thứ năm: Mọi nghiệp vụ kế toán phải được ghi nhận đảm bảo đúng 5 điều kiện
ghi nhận doanh thu. Đặc biệt là đối với những nghiệp vụ bán hàng cho các khách hàng
ở tỉnh xa, mà Công ty chịu trách nhiệm vận chuyển về kho của người mua thì thời điểm
ghi nhận doanh thu phải là khi đã có xác nhận bên khách hàng nhận được hàng đúng và
đủ theo hợp đồng
Thứ sáu: Bộ phận kế toán quản trị của công ty cần được quan tâm hơn.Công ty cần
định giá bán các sản phẩm hàng kì với các loại mặt hàng, đặc biệt chú trọng đến các mặt
hàng nổi trội cũng như mặt hàng có nhiều sự cạnh tranh trên thị trường; kế toán quản trị
cần lập dự toán theo hàng tháng và hàng quý để phản ánh sự thay đổi của thị trường từ
đó dự toán sát với thực tế, giúp cho quá trình ra quyết định của Ban giam đốc có hiệu
quả
Việc quản trị doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh cần làm hàng kì theo từng
chi nhánh và từng mặt hàng, từ đó đưa ra kết luận mặt hàng hay chi nhánh nào có kết
quả kinh doanh tốt, mặt hàng nào có doanh số thấp để đưa ra các biện pháp kịp thời xử
lí thúc đẩy bán hàng và đạt hiệu quả kinh doanh
Thứ bảy: Công ty nên sử dụng hai tài khoản cấp hai của TK 511 để theo dõi doanh
thu theo hai phương thức bán hàng là :doanh thu theo hình thức bán lẻ và bán buôn để
đánh giá được hiệu quả bán hàng của từng hình thức, từ đó Ban giám đốc đưa ra những
biện pháp thúc đẩy bán hàng phù hợp.
* Để thực hiện tốt các giải pháp hoàn thiện trên Công ty cần phải:
- Theo dõi sự thay đổi của các văn bản pháp lý về kế toán để có sửa đổi phù hợp
- Tổ chức quản lý Công ty cần cải thiện để linh hoạt hơn trong việc ra quyết định.
- Tổ chức công tác đào tạo, tuyển dụng nhân sự tốt.
58
- Xem xét tính khả thi và thử áp dụng một vài giải pháp của những giải pháp nêu
trên.
- Nên đầu tư thêm cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn cho phòng kế toán để nâng cấp
phần mềm kế toán vào công tác kế toán hiệu quả hơn.
Kiến nghị với cơ quan nhà nước
Cần dựa vào văn bản pháp lý quyết định và hướng dẫn các tổ chức kinh tế thực hiện.
Trước hết hệ thống các quy phạm pháp luật, hệ thống các văn bản phải soạn thảo và
ban hành một cách thống nhất, kịp thời, đơn giản, dễ hiểu và đặc biệt là phải phù hợp
với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp hiện nay để các doanh nghiệp có thể thực
hiện theo tinh thần hướng dẫn của Nhà nước.
Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng mong muốn được sự giúp đỡ tạo điều kiện từ phía
Nhà nước để các doanh nghiệp có thể yên tâm hoạt động kinh doanh và thực hiện các
quy chế của Nhà nước trong việc trình bày các thông tin tài chính.
Nhà nước cần tạo sự công bằng và bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong việc thực
hiện các chính sách mà mình đã ban hành. Bên cạnh đó, cần tạo ra một chính sách rõ
ràng cho các doanh nghiệp việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Song
song với đó, Nhà nước cũng phải có chính sách kiểm tra, quản lý chặt chẽ đối với các
đối tượng đó.
60
B. KẾT LUẬN
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh có vai trò hết sức quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất. Nó tạo điều kiện
cho doanh nghiệp có thể quản lý tốt hơn hoạt động bán hàng nói riêng cũng như hoạt
động kinh doanh nói chung. Với vai trò to lớn đó việc hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ góp phần to lớn trong hoạt động sản xuất kinh
doanh cũng như cung cấp thông tin kịp thời cho ban giám đốc.
Từ đó sẽ giúp cho Ban giám đốc có các quyết định kinh doanh kịp thời.
Đồng thời nó cũng giúp cho công tác kế toán của phòng kế toán được hoàn thiện
hơn.Từ đó giúp cho phòng kế toán tiết kiệm được thời gian cũng như sức lực mà vẫn
đảm bảo được công việc của mình.
Qua quá trình thực tập tại công ty em đã không ngừng học tập và nghiên cứu lý luận
và tìm hiểu thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty, do đó em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện hơn nữa về hoạch
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Do thời gian có hạn cộng với
chưa có kinh nghiệm thực tế nên những ý kiến em đưa ra không tránh khỏi sai sót vì vậy
em rất mong được sự cảm thông và đóng góp ý kiến của các thầy cô, cũng như các cô
chú, anh chị trong phòng kế toán nhằm giúp em hoàn thiện hơn nữa chuyền đề tốt nghiệp
của mình.
Cuối cùng cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo khoa Kinh
tế trường Đại học Lâm Nghiệp, tập thể cán bộ phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương
Mại Ý Yên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Em
cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến cô giáo ThS.Hoàng Vũ Hảiđã trực tiếp hướng
dẫn em hoàn thành chuyên đềtốt nghiệp này.
61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán - PGS. TS. Nguyễn Thị Đông.
- Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - GS. TS. Đặng Thị Loan.
- Chế độ kế toán doanh nghiệp_ Ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Chế độ kế toán theo thông tư 200: http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-
nghiep/Thong-tu-200-2014-TT-BTC-huong-dan-Che-do-ke-toan-Doanh-nghiep-
263599.aspx
-Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133.
- Sổ kế toán, chứng từ…tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.

More Related Content

Similar to Khoa luan Tran Minh Thang 27.10.2018[4315].docx

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khoa luan Tran Minh Thang 27.10.2018[4315].docx (20)

Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường họcKế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
Kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sách - Thiết bị trường học
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Luận văn
Luận vănLuận văn
Luận văn
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty TNHH MTV TM-DV T...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docx
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiềnĐề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QU...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QU...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QU...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH HIỆU THÔNG QU...
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
 

Khoa luan Tran Minh Thang 27.10.2018[4315].docx

  • 1. 9 LỜI CẢM ƠN Trong thực tế, không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường Đại học cho đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô ở khoa Kế toán đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin cảm ơn quý Thầy Cô đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận, hướng dẫn.Và đặc biệt, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Cô giáo Ths Hoàng Vũ Hải đã nhiệt tình và tâm huyết giúp đỡ em trong quá trình em hoàn thành chuyên đề.Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô khoa Kế toán thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Xin trân trọng cảm ơn! DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Diễn giải 1 UNT Ủy nhiệm thu
  • 2. 10 2 UNC Ủy nhiệm chi 3 CKTM Chiết khấu thươngmại 4 GGHB Giảm giá hàng bán 5 DT Doanh thu 6 DTBH Doanh thu bán hàng 7 TS Tài sản 8 GVHB Giá vốn hàng bán 9 CPBH Chi phí bán hàng 10 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 11 PXK Phiếu xuất kho 12 BH Bán hàng 13 KC Kết chuyển 14 CCDC Công cụ dụng cụ 15 TGNH Tiền gửi ngân hàng
  • 3. 11 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................... Error! Bookmark not defined. LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 9 DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT..................................................................... 9 A. LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................. 13 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................................................ 15 I. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ......................................................... 15 1. Khái niệm và đặc điểm trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại............ 15 2. Phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại............. 16 3. Phương pháp tính giá trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại .............. 17 II. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại ................................................................. 18 1. Kế toán bán hàng ........................................................................................... 18 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng..................... Error! Bookmark not defined. 1.1.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................. 18 1.1.2 Tài khoản sử dụng................................................................................. 18 1.1.3 Trình tự hạch toán ................................. Error! Bookmark not defined. 1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu ................. Error! Bookmark not defined. 1.2.1 Giảm giá hàng bán................................. Error! Bookmark not defined. 1.2.2 Hàng bị trả lại........................................ Error! Bookmark not defined. 2. Kế toán các khoản chi phí.............................. Error! Bookmark not defined. 2.1 Giá vốn hàng bán...................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1 Chứng từ sử dụng.................................. Error! Bookmark not defined. 2.1.2 Tài khoản sử dụng................................. Error! Bookmark not defined. 3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ........Error! Bookmark not defined. 3.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..... Error! Bookmark not defined. 3.1.1 Chứng từ sử dụng:................................. Error! Bookmark not defined. 3.1.2 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính TK 511:Error! Bookmark not defined.
  • 4. 12 3.1.3 Tài khoản sử dụng................................. Error! Bookmark not defined. 3.1.4 Trình tự hạch toán ................................. Error! Bookmark not defined. 3.2 Chi phí hoạt động tài chính ......................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Chứng từ sử dụng.................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ........................ Error! Bookmark not defined. 3.2.3 Hình thức kế toán được áp dụng trong doanh nghiệp .Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI Ý YÊN.................................................................................................................... 29 2.1 Đặc điểm của công ty...................................................................................... 29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................... 29 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh............................................................................ 29 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................ 30 2.2 Tình hình sử dụng lao động của công ty......................................................... 31 2.3 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty ........................................................ 32 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trong 3 năm (2015 – 2017) ..... 32 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI Ý YÊN............................................... 37 3.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty. ......................................................... 37 3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên................................................................................. 37 3.2.1 Đặc điểm chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.... 38 3.2.2 Kế toán bán hàng tại công ty.................................................................... 40 3.2.3 Kế toán thu nhập và chi phí khác. ............................................................ 50 3.2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ..................................... 53 3.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.............................................................. 54 3.3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty ....................................... 54 3.3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty . 56 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 61
  • 5. 13 A. LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, với cơ chế thị trường, các doanh nghiệp tự hạch toán, tự trang trải chi phí và tự tạo thu nhập, đó là điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tự khẳng định mình và tự vươn lên, nhưng đó cũng là thách thức không nhỏ đối với doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn đứng vững và phát triển môi trường đầy biến động đòi hỏi không ngừng hoàn thiện các công cụ quản lý sản xuất kinh doanh trong mọi khâu từ nghiên cứu thị trường đến sản xuất, bán hàng và theo dõi thanh toán. Kế toán, với chức năng và đặc trưng của nó, là một công cụ hữu hiệu và cơ bản giúp các nhà quản lý kinh tế nắm bắt xử lý thông tin nhanh nhạy và chính xác. Do vậy tất yếu nó cũng được doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên nói riêng quan tâm và sử dụng. Như Ănghen nói:“Bán hàng không chỉ đơn thuần là kết quả của sản xuất, đến lượt nó, nó cũng tác động lại sản xuất ”. Doanh nghiệp cần nhận thấy tầm quan trọng của công tác bán hàng, đây là khâu cuối cùng, trực tiếp quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp bán hàng tốt sẽ đảm bảo thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay của vốn, tạo điều kiện để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường, mặt khác qua bán hàng doanh nghiệp mới có doanh thu, để có thể bù đắp được các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra, và có thể tích lũy để đầu tư tái sản xuất mở rộng. Thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên tuy không phải là nhiều nhưng phần nào cũng giúp em đi sâu hiểu được thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, và phần nào giúp em hiểu được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty, nên em chọn đề tài: “ Nghiên cứu công táckế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên’’. 1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu. 2. Mục tiêu nghiên cứu
  • 6. 14 -Mục tiêu tổng quát: Nhằm làm rõ tình hình thực tế về Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, giúp công ty thấy được những mặt đã làm được và chưa làm được, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. -Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại. + Tìm hiểu, nêu ra được đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu qua 3 năm 2015-2017. + Nghiên cứu thực trạng Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu. 3. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu, quận Hoàng Mai, Hà Nội. - Về thời gian: Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu trong 3 năm từ năm 2015 đến năm 2017. Nghiên cứu Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu trong tháng 12/2017. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu: + Phương pháp kế thừa: Thu thập chứng từ kế toán và sổ sách có liên quan: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, sổ cái các tài khoản của Công ty. Kế thừa các số liệu đã công bố tại Công ty, kế thừa khóa luận, giáo trình của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam. + Phương pháp khảo sát: Khảo sát thực tế tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Khảo sát thực tế Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
  • 7. 15 - Phương pháp xử lý số liệu. + Phương pháp thống kê kinh tế: Phương pháp so sánh. So sánh các số liệu của năm nay và năm trước. + Phương pháp phân tích kinh tế: Phương pháp phân tích chi tiết. 5. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận về Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại. - Đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu. - Thực trạng Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu trong tháng 12 năm 2017. - Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần gốm xây dựng Ba Triệu 6. Kết cấu khóa luận Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Đặc điểm cơ bản về Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên Chương 3: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên. Phần này em sửa theo tên công ty và nội dung thực tập của mình theo mẫu này nhé CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH I. Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1. Khái niệm và đặc điểm trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại. + Khái niệm: Trong doanh nghiệp thương mại bán hàng hàng hoá được hiểu là hoạt động bán hàng. Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp thương mại, thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá được thực hiện, vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái
  • 8. 16 hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh. Xét về mặt hành vi thì đó là sự trao đổi, thoả thuận giữa người bán và người mua, người bán chấp nhận bán và xuất giao hàng, người mua chấp nhận mua và trả tiền hay chấp nhận trả tiền. - Khái niệm xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD thông thườngvà các hoạt động khác của DN trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của DN bao gồm KQKD thông thường và kết quả hoạt động khác. KQKD thông thường của DN bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và kết quả hoạt động tài chính. + Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại. Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông và phân phối hàng hóa trên thị trường,trung gian nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại: Hoạt động kinh tế chủ yếu là lưu chuyển hàng hoá. Quá trình lưu chuyển hàng hoá thực chất là quá trình đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng thông qua hoạt động mua bán, trao đổi sản phẩm hàng hoá nhằm thoả mãn nhu cầu hàng hoá của người tiêu dùng. Đặc điểm về phương thức lưu chuyển hàng hoá quá trình lưu chuyển hàng hoá được thực hiện theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ. Trong đó bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, doanh nghiệp sản xuất... để thực hiện bán ra, hoăc gia công, chế biến bán ra. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp công ty môi giới... Ngoài nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu là mua, bán hàng hoá thì các doanh nghiệp thương mại còn thực hiện nhiệm vụ sản xuất, gia công chế biến tạo thêm nguồn hàng và tiến hành các hoạt động kinh doanh. 2. Phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại Bán hàng đóng một vai trò rất quan trọng không chỉ đối với bản thân mỗi doanh nghiệp mà với cả sự nghiêp phát triển chung của toàn bộ nề KTXH.
  • 9. 17 - Đối với doanh nghiệp, hoạt động bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, thông qua hoạt động bán hàng doanh nghiệp có được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra lợi nhuận. Lúc này doanh nghiệp có điều kiện để thực hiện phân phối lợi ích vật chất giữa doanh nghiệp với nhà nước, doanh nghiệp với người lao động hoặc giữa doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp với người lao động hoặc giữa doanh nghiệp với chủ doanh nghiệp hay nói cách khác để phối hợp hài hòa giữa 3 lợi ích. + Lợi ích của Nhà Nước thông qua các khoàn thuế và lệ phí. + Lợi ích của doanh nghiệp thông qua lợi nhuận. + Lợi ích của người lao động thông qua tiền lương và các khoản ưu đãi. + Đối với nền kinh tế quốc dân: Đối với nền kinh tế quốc dân thì việc thực hiện bán hàng là điều kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thông hàng hóa và lưu thông tiền tệ, thực hiện chu chuyển tiền mặt. 3. Phương pháp tính giá trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại Phương thức bán hàng của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng tài khoản kế toán để phản ánh tình hình xuất kho thành phẩm, hàng hóa, xác định thời điểm bán hàng, hình thành doanh thu bán hàng, ghi nhận giá vốn hàng bán để xác định kết quả bán hàng. Bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp Theo phương thức này, bên khách hàng ủy quyền cho cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp hoặc giao nhận hàng tay ba. Người nhận hàng sau khi ký vào chứng từ bán hàng của doanh nghiệp thì hàng hóa được xác định là bán (hàng đã chuyển quyền sở hữu) và được ghi nhận vào doanh thu bán hàng. Phương thức này có các trường hợp bán hàng sau: - Bán buôn trực tiếp: bán hàng với số lượng lớn, kết thúc quá trình bán hàng hàng hóa vẫn trong lĩnh vực sản xuất, chưa đi vào lưu thông. Phương thức này gồm có bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng, bán buôn giao tay ba. - Bán lẻ: bán trực tiếp đến người tiêu dùng, kết thúc quá trình bán hàng hóa, hàng hóa đi vào lưu thông. - Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: - Hàng đổi hàng: - Bán hàng theo phương thức qua đại lý ký gửi
  • 10. 18 Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Cũng giống như phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận, số hàng gửi đại lý chưa được coi là bán hàng mà được hạch toán vào TK 157 – Hàng gửi bán.Khi nhận được thông báo về việc bán hàng của bên đại lý, số hàng gửi bán mới được coi là tiêu thụ. - Các phương thức thanh toán. Thanh toán bằng tiền mặt: theo phương thức này, việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng và việc thu tiền được thực hiện trên cơ sở tiền mặt và người bán sẽ nhận được ngay số tiền tương ứng với giá trị của lượng hàng hóa, dịch vụ đã bán. Thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng: ngân hàng đóng vai trò là trung gian thanh toán trong việc thực hiện chuyển tiền từ tài khoản doanh nghiệp này sang tài khoản doanh nghiệp khác. Các hình thức thanh toán như thẻ tín dụng, UNT, UNC, thanh toán bù trừ, thanh toán bằng séc,... II. Nội dung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1. Kế toán bán hàng 1.1 Chứng từ sử dụng Kế toán doanh thu bán hàng sử dụng các chứng từ sau để hạch toán: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu Thu, phiếu Chi, giấy báo Có ngân hàng, sổ nhật ký chung, sổ cái tài khoản... 1.2 Tài khoản sử dụng Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng các tài khoản sau: TK 511 – phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. + Kết cấu và nội dung TK 511: Bên Nợ: Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT),doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ, khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ, khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
  • 11. 19 Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. - TK 632 – Giá vốn hàng bán. + Kết cấu và nội dung TK 632. - Bên nợ: + Tập hợp giá vốn của hàng hóa bán hàng trong kỳ. + Các khoản khác được tính vào giá vốn hàng hóa bán trong kỳ. - Bên có: + Giá vốn hàng hóa bị trả lại trong kỳ. + Kết chuyển giá vốn hàng bán hàng trong kỳ. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ - TK 156 – Hàng hóa (phương pháp kê khai thường xuyên): phản ánh tình hình nhập, xuất và tồn kho của hàng hóa theo trị giá vốn thực tế. - TK 157 – Hàng gửi bán: phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi đi hoặc chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa đại lý, kí gửi chưa được chấp nhận thanh toán. Các phương pháp tính giá xuất kho theo thông tư 200 - Phương pháp tính theo giá đích danh. - Phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO). 1.2.2. Phương pháp kế toán. 1.2.2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán buôn. Bán buôn hàng hóa trong điều kiên doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên A. Kế toán bán buôn theo hình thức nhận hàng Khi hoàn thành thủ tục chứng từ giao nhận hàng với người mua, người mua đã nhận hàng thì hàng bán được tiêu thụ. - Phản ánh giá vốn háng bán: Nợ TK 632: Có TK 1561:
  • 12. 20 - Kết chuyển doanh thu Nợ TK 111,112,331: tổng giá hàng hoá Có TK 511: giá bán Có TK 3331: VAT đầu - Phản ánh bao bì đi cùng hàng hoá tính tiền riêng + Xuất kho Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán Có TK 1532: Trị giá bao bì Có TK 3331: VAT đầu ra + Mua bao bì sau đó bán thẳng Nợ TK 131: Nợ TK 133: Có TK 331: Có TK 3331: B. Kế toán bán hàng theo hình thức gửi bán - Phản ánh khi gửi hàng bên mua * Xuất kho hàng hoá: Nợ TK 157: Có TK 156: *Bao bì: Nợ TK 1388: Có TK 1532: - Mua sau đó gửi bán: * Hàng hoá: Nợ TK 157: giá mua Nợ TK 133: VAT đầu vào Có TK 111,112, 331: tổng giá thanh toán * Bao bì: Nợ TK 1388: Nợ TK 133: Có TK 111,112, 331: - Chi phí phát sinh trong quá trinh gửi bán: * Nếu DN chịu: Nợ TK 641: chi phí Nợ TK 133:VAT đầu vào
  • 13. 21 Có TK 111,112,331: tổng giá thanh toán * Chi hộ bên mua Nợ TK 1388 Có TK 111,112,331 - Tại điểm giao nhận hàng hoá * TH1: Nếu bên mua chấp nhận mua hàng Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 111,112,131: Có TK 511: Có TK 3331: Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632: Có TK 1561 Thu tiền bao bì: Nợ TK 111,112,131 Có TK 1388 Có TK 3331 Thu hồi chi phí chi hộ Nợ TK 111,112,131 Có TK 1388 *TH2: Nếu bên mua không chấp nhận mua lô hàng Chuyển về nhập kho: Nợ TK 156 Có TK 157 1.2.2.2. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ. - Xác định giá vốn của hàng bán và ghi kết chuyển, căn cứ số lượng để xác định giá vốn: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 156 – Chi tiết hàng tại kho - Khi nhận được báo cáo bán hàng và báo cáo nộp tiền sau ca, ngày: Nợ TK 111 – Tiền mặt Có TK 511– Doanh thu bán hàng, doanh thu nội bộ Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp - Trường hợp thừa tiền hàng chưa xử lý : Nợ TK 111 – Tiền thừa
  • 14. 22 Có TK 3381 – tiền thứa so với doanh số bán - Trường hợp thiếu tiền hàng, chưa biết nguyên nhân, chờ xử lý Nợ TK 111 – Thực thu Nợ TK 1381 – Tiền thiếu chờ xử lý Có TK 511 – Doanh thu bán hàng Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp Có TK 515 1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu  Hạch toán hàng bị trả lại - Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại: Nợ TK 5213 – Theo giá ghi doanh thu Nợ TK 3331 – Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Có TK 111,112,131… - Giá thanh toán - Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì giá vốn hàng bán bị trả lại kế toán ghi: Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất Có Tk 632 – GVHB - Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì căn cứ vào giá thực tế của hàng bán bị tra lại, kế toán ghi: Nợ TK 155 – Thành phẩm Có TK 632 – GVHB - Cuối kỳ hạch toán, kế toán ghi: Nợ TK 511, 512 – Doanh thu Có TK 521 – Hàng bán bị trả lại * Hạch toán giảm giá hàng bán. - Khi doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 521 – Giảm giá hàng bán Có TK 111, 112, 131… - Cuối kỳ hạch toán, kế toán ghi : Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
  • 15. 23 Có TK 521– Giảm giá hàng bán * Hạch toán chiết khấu thương mại. - Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp Có TK 111, 112, 131 - Cuối kỳ hạch toán, kế toán ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng Có TK 521 – Chiết khấu thương mại 1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng A. Tài khoản sử dụng : TK 641 : chi phí bán hàng. Để tổng hợp chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641. Bên nợ : phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Bên có : phản ánh các khoản giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí Tài khoản không có số dư . B. Chứng từ sử dụng. Phiếu chi, phiếu xuất kho C. Phương pháp hạch toán: TK133 TK 641 TK111,112 Các khoản thu giảm chi TK111,112,152,153 Chi phí vật liệu công cụ TK911 TK334,338 Kết chuyển CPBH Chi phí tiền lương và các TK 242 TK 214 Khoản trích theo lương Chi phí khấu hao TSCĐ 1.4.1.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 16. 24 A. Kết cấu tài khoản Bên nợ : Tập hợp CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ Bên có : +Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ + Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 TK 642 không có số dư B. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi C. Phương pháp hạch toán: TK133 TK642 TK 111,112 TK 111,112 Các khoản thu giảm chi Tiền điện, điện thoại, nước TKTK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lương và các Kết chuyển CPQLDN Khoản trích theo lương TK 152, 153 Gía trị vật liệu công cụ TK 242 Xuất dùng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ 1.4.2. Kế toán chi phí và doanh thu tài chính 1.4.2.1. Kế toán chi phí tài chính Tài khoản sử dụng: TK 635 – chi phí tài chính A. Kết cấu tài khoản: Bên nợ : - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm - Lỗ bán ngoại tệ - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư - Chiết khấu thanh toán cho người mua. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Kết chuyển chi phí tài chínhvào TK 911
  • 17. 25 TK 635 không có số dư B. Chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi,… C. Phương pháp hạch toán: Khi phát sinh các khoảnchi phí liên quan đến bán chứng khoán, kế toán ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 141,… Chiết khấu thanh toán cho người mua, kế toán ghi: Nợ TK 635 Có TK 111, 112, 131,… Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm Nợ TK 635 Có TK 111, 112 ( trả ngay bằng TM, TGNH) Có TK 315 ( nhận nợ) Cuối kỳ, Kết chuyển chi phí tài chính Nợ TK 911 Có TK 635 1.4.2.2 Kế toán doanh thu tài chính Tài khoản sử dụng : TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính A. Kết cấu tài khoản: Bên nợ - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911 Bên Có: - tiền lãi, bản quyền, lợi nhuận được chia - Chiết khấu thanh toán được hưởng TK 515 không có số dư cuối kỳ B. Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ,… C. Phương pháp hạch toán: Phản ánh tiền lãi, bản quyền, lợi nhuận được chia Nợ TK 111,112
  • 18. 26 Nợ TK 221: đầu tư chứng khoán dài hạn Nợ TK 222:Vốn góp liên doanh Có TK 515: doanh thu hoạt động tài chính Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng Nợ TK 331: Phải trả cho người bán Có TK 515:doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ, Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 515 Có TK 911 1.4.3. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.4.3.1. Kế toán thu nhập khác A. Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác. B. Chứng từ sử dụng: Phiếu thu C. Phương pháp hạch toán: Khi phát sinh các khoản thu nhập khác, kế toán ghi : Nợ TK 111,112,131,… Các tài khoản có liên quan Có TK 711 – Thu nhập khác Cuối tháng kết chuyển thu nhập khác để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 1.4.3.2. . Kế toán chi phí khác A. Tài khoản sử dụng: TK 811 – chi phí khác. B. Chứng từ sử dụng: Phiếu chi C. Phương pháp hạch toán: Khi phát sinh các khoản chi phí khác, kế toán ghi: Nợ Tk 811 – chi phí khác Có TK 111,112,131,… các tài khoản liên quan Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
  • 19. 27 Có TK 811 – Chi phí khác 1.4.4.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp A. Tài khoản sử dụng : TK8211 Bên Nợ : thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh. Bên Có : kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. TK 8211 không có số dư B. Cách tính - Lợi nhuận trước thuế LN trước thuế = ( Doanh thu thuần + Doanh thu hoạt động tài chính + Thu nhập khác) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN + Chi phí hoạt động TC + Chi phí khác) - Thuế TNDN Thuê TNDN = Lợi nhuận trước thuế * 22% - Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN C. Phương pháp hạch toán: - Cuối tháng, kết chuyển thuế TNDN , kế toán ghi : Nợ TK 8211 Có TK 3334. - Cuối tháng, kết chuyển chi phí thuế TNDN , kế toán ghi : Nợ TK 911 Có TK 8211 1.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh A. Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ hay lãi . Để phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh, kế toán sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. B. Phương pháp hạch toán:
  • 20. 28 - Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ,doanh thu tài chính, doanh thu khác, kế toán ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 515 – Doanh thu tài chính Nợ TK 711 – Doanh thu khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển giá vốn hàng bán, kế toán ghi : Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán - Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, kế toán ghi : Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Nợ TK 811 – Chi phí khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển kết quả tiêu thụ: - Nếu lãi, kế toán ghi: Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 – Lãi chưa phân phối - Nếu lỗ, kế toán ghi: Nợ TK 421 – lỗ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  • 21. 29 CHƯƠNG II ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI Ý YÊN 2.1 Đặc điểm cơ bản của công ty 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên đi vào hoạt động ngày 09/08/2001, tính đến nay, công ty đã hoạt động được gần 17 năm. Qua 17 năm hình thành và phát triển công ty đã đang có vị thế vô cùng vững trên thị trường cung cấp đá thiên nhiên. Hầu như các khách hàng của công ty là những công ty chuyên kinh doanh về đá thiên nhiên, ốp lát bếp, điện tử, ..... Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên. Tên giao dịch:. Địa chỉ: Đường 57, Tổ 8, Thị Trấn Lâm, Ý Yên, Nam Định. Điện thoại: 0228.3951819 – 0228.3823028 Fax: Mã số thuế: 0600000629 Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của công ty là: Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu các sản phẩm đá nhân tạo, các loại đá ốp tủ. Với kinh nghiệm gần 18 năm trưởng thành, công ty luôn là đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu nộp ngân sách đề ra, có tốc độ tăng trưởng cao liên tục trong 10 năm lại đây. Cùng với việc tiến hành quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn theo quy định, công ty không ngừng đầu tư thích hợp về nhà xưởng và hiện đại hoá thiết bị máy móc nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất. Đi đôi với việc mở rộng sản xuất. 2.1.2 Ngành nghề kinh doanh Trải qua gần 18 năm hoạt động, Công ty đã đạt được những bước tiến đáng kể trong hoạt động sản xuất và bán hàng sản phẩm. Tiêu chí của Công ty là “ Chất lượng là sự tồn tại và phát triển”, vì vậy các cán bộ kỹ thuật và toàn thể cấn bộ công nhân viên ở Công ty đã ra sức học tập, nắm bắt những kỹ thuật mới, nghiên cứu xây dựng những quy trình sản xuất mặt hàng mới phù hợp với nhu cầu thị trường, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm. Mặt hàng chính của công ty là kinh doanh đá nhân tạo ốp lát tủ, đá bàn bếp...
  • 22. 30 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Là một đơn vị sản xuất kinh doanh, Công ty đã và đang xây dựng cho mình một cơ cấu tổ chức điều hành theo mô hình trực tuyến, người lãnh đạo Công ty được sự trợ giúp của các trưởng phòng, chuyên viên để chuẩn bị các quyết định, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quyết định. Công ty có quy mô tương đối nhỏ vì thế bộ máy quản lý của công ty cũng tương đối gọn nhẹ.Bộ máy quản lý của công ty gồm ban quản trị, phòng kinh doanh, bộ phận phân xưởng. Nguồn: Phòng tổ chức hành chính Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty - Giám đốc là người đại diện trước pháp luật, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, có sự trợ giúp của Phó Giám đốc và Kế toán trưởng trong công tác điều hành và quản lý, các phòng ban làm chức năng tham mưu thực hiện theo lĩnh vực được phân công. - Phó Giám đốc có nhiệm vụ xây dựng và đề xuất với Giám đốc kế hoạch kinh doanh, xuất nhập khẩu, quảng cáo, tiếp thị, điều chỉnh giá thành sản phẩm. Quản lý và điều hành tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, báo cáo thường xuyên, định kỳ về tiến độ kinh doanh với Giám đốc. - Kế toán trưởng: giúp Giám đốc thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê và công tác hạch toán kế toán tại Công ty. GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT- KINH DOANH Phòng KT-TK PX viên KHO
  • 23. 31 - Phòng kinh doanh kỹ thuật: thực hiện các công việc về tìm kiếm khách hàng, lắp đặt sản phẩm cho khách. Quản lý kho xưởng các sản phẩm của công ty. 2.2 Tình hình sử dụng lao động của công ty Với quy mô hoạt động vừa và nhỏ, Công ty luôn xác định việc sử dụng lao động đủ và hợp lý là nguyên tắc để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả và không ngừng phát triển. Cơ cấu lao động của công ty được thể hiện ở biểu 2.1: Cơ cấu lao động của công ty qua biểu 2.1 cho ta thấy, số lao động của công ty qua 3 năm (2015 – 2017) được thể hiện qua các chỉ tiêu như sau: - Xét theo tính chất: Số lao động được chia thành lao động trực tiếp và gián tiếp. Năm 2015 công ty có tổng số lao động là 20 người và số lao động này được tăng theo các năm đến năm 2017 số lao động và 30 người, chủ yếu là lao động trực tiếp chiếm trên 60% đây là nhân viên sửa chữa máy tính, bảo trì máy tính … điều này hoàn toàn hợp lý. - Xét theo trình độ: Trình độ cán bộ công nhân viên là một trong những nhân tố quan trọng trong sự phát triển bền vững của công ty. Số lao động của công ty có trình độ đại học là đa số và tập trung chủ yếu trong phòng kinh doanh, kế toán, phòng kỹ thuật của công ty.
  • 24. 31 Biểu 2.1: Cơ cấu lao động của công ty qua 3 năm (2015-2017) Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2018 Năm 2017 TĐPTLH (%) TĐPTBQ (%) Số lượng TT (%) Số lượng TT (%) Số lượng TT (%) 2016/20152017/2016 1. Theo tính chất LĐ trực tiếp 14 70 18 64,29 19 63,33 91,84 98,51 95,12 LĐ gián tiếp 6 30 10 35,71 11 36,67 119,03 102,69 110,56 2. Theo trình độ Đại học 6 30 10 35,71 15 50 119,03 140,02 129,1 Cao đẳng 7 35 6 21,43 7 23,33 61,23 108,87 81,65 TCCN 4 20 5 17,86 3 10 89,3 56 70,72 Khác 3 15 7 25 5 16,67 166,67 66,68 105,42 3. Theo giới tính Nam 12 60 16 57,14 19 63,33 95,23 110,83 102,73 Nữ 8 40 12 42,86 11 36,67 107,15 85,56 95,75 Tổng LĐ 20 100 28 100 30 100 (Nguồn: phòng tổ chức hành chính)
  • 25. 32 - Xét theo giới tính: Do đặc tính của công ty là công ty bán máy tính nên số lao động nam chiếm tỷ trọng nhiều hơn so với lao động nữ qua các năm. Số lao động nam tăng với tốc độ bình quân qua 3 năm là 102,73% (tăng 2,73%) tập trung chủ yếu ở phòng kỹ thuật, kinh doanh, bộ phận vận chuyển. Số lao động nữ giảm với tốc độ bình quân qua 3 năm là 95,75% (giảm 4,25%) tập trung ở phòng kế toán và bán hàng. - Nhìn chung số lao động của công ty qua các năm có sự tăng lên không đáng kể nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu về hân lực của công ty, bên cạnh số công nhân có trình độ Đại học công ty cần có những chính sách nâng cao trình độ cho các nhân viên có trình độ Cao đẳng, Trung cấp để đáp ứng tốt hơn cho công ty, giúp công ty ngày càng phát triển. 2.3 Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty được thể hiện ở biểu 2.2 Qua biểu 2.2 ta thấy: Vốn kinh doanh của công ty tăng hằng năm với tốc độ phát triển lớn, tốc độ phát triển bình quân qua 3 năm của công ty đạt 114,56%. Trong tổng số vốn kinh doanh của công ty thì vốn lưu động chiếm tỷ trọng cao hơn nhiều so với vốn cố định với tốc độ phát triển bình quân đạt 107,92%, đây là đặc thù của ngành kinh doanh thương mại. Tỷ trọng vốn lưu động có xu hướng tăng dần có nghĩa hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển. Nguồn vốn của công ty cũng tăng lên, cao nhất là năm 2017 với tổng nguồn vốn là 33.272.462.427 VNĐ, tốc độ phát triển bình quân là 114,56%. Do công ty kinh doanh có lãi nên nguồn vốn chủ sở hữu tăng qua các năm. Tuy nhiên công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại nên số vốn lưu động rất lớn để quay vòng hoạt động kinh doanh, đây là lý do công ty có số nợ ngắn hạn rất lớn.
  • 26. 33 Biểu 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2015-2017) Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2018 Năm 2017 TDDPTBQ (%) Giá trị TĐPTLH (%) Giá trị TĐPTLH (%) 1. Loại vốn 25.350.327.633 27.361.381.417 107,93 33.272.462.427 121,60 114,56 Vốn lưu động 18.140.000.483 17.225.024.228 94,96 21.125.214.258 122,64 107,92 Vốn cố định 7.210.327.150 10.136.357.189 140,58 12.147.248.169 119,84 129,80 2. Nguồn Vốn 25.323.327.633 27.316.381.417 107,93 33.272.462.427 121,60 114,56 Nợ phải trả 8.125.087.144 8.087.158.007 99,53 10.127.008.132 125,22 111,64 vốn chủ sở hữu 17.198.240.489 19.229.223.410 111,81 23.145.454.295 120,37 116,01 (Nguồn: phòng kế toán
  • 27. 34 2.4 Cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty Bổ sung phần cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty
  • 28. 32 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty trong 3 năm (2015 – 2017) Qua biểu 2.3 phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh(SXKD) của công ty 3 năm (2015-2017) ta thấy: Tổng doanh thu của Công ty tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 127,39% (tăng 27,39%). Một trong những yếu tố góp phần làm tăng doanh thu của Công ty đã linh hoạt nắm bắt nhu cầu thị trường, Công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng bán máy tính cho trường học, cán bộ, các cơ quan, các ngân hàng..., đồng thười Công ty không ngừng nâng cao công tác quản lý, hệ thống kênh tiêu thụ... - Giá vốn hàng bán tăng với tốc độ phát triển bình quân đạt 127,74% (tăng 27,74%). Đây là nhân tố quan trọng, trực tiếp làm giảm Tổng lợi nhuận của Công ty. Sở dĩ giá vốn hàng bán tăng vì giá cả hàng hóa đầu vào tăng lên do biến động của thị trường kèm theo các khoản chi phí khác cũng tăng, đặc biệt năm 2017 Công ty mở rộng quy mô kinh doanh làm cho số lượng hàng mua về tăng nhanh. - Chi phí quản lý kinh doanh là yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Chi phí quản lý kinh doanh tăng với tốc độ phát triển bình quân 141,04% (tăng 41,04%) do trong hai năm 2018, 2017 Công ty đã nhận bổ xung nhân lực bán hàng, bộ phận kinh doanh dịch vụ. Mặt khác mức lương cơ bản tăng làm tăng chi phí. - Ảnh hưởng tới doanh thu ngoài các nhân tố nêu trên phải kể tới doanh thu từ hoạt động tài chính. Qua ba năm, doanh thu hoạt động này tăng bình quân với tốc độ 100,57% (tăng 0,57%), chủ yếu từ việc Công ty chứng khoán và góp vốn liên doanh. Tuy nhiên chi phí tài chính tăng bình quân với tốc độ 107,16% (tăng 7,16%), chi phí lãi vay cũng tăng với tốc độ 114,18% (tăng 14,18%). - Lợi nhuận trước thuế của Công ty tăng theo các năm với tốc độ phát triển bình quân 116,27%. Sở dĩ có sự tăng lên đó năm 2017 Công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng với nhiều bạn hàng với giá trị hàng hóa lớn mang lại doanh thu cao cho Công ty so với năm 2018. Công ty luôn thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty đóng hàng năm đầy đủ. Nhìn chung hoạt động bán hàng của Công ty trong 3 năm 2015-2017 mang lại lợi nhuận cao và tăng đều theo từng năm, điều này cho thấy Công ty hoạt động ngày càng phát triển.
  • 29. 36 Biểu 2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 3 năm (2015 - 2017) Chỉ tiêu 2015 2016 2017 TĐPT BQ (%) Giá trị TĐPT LH (%) Giá trị TĐPT LH (%) 1.Doanh thu bán hàng và CCDV 24.316.742.102 30.361.121.703 124.86 39.460.409.194 129,97 127,39 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần 24.316.742.102 30.361.121.703 124.86 39.460.409.194 129,97 127,39 4. Giá vốn hàng bán 21.125.402.198 24.344.212.641 115.24 34.470.495.879 141,60 127,74 5. Lợi nhuận gộp 3.191.339.904 6.016.909.062 188,54 4.989.913.315 82,93 125,04 6. Doanh thu hoạt động tài chính 10.542.370 75.309.008 714,35 10.667.103 14,16 100,57 7. Chi phí tài chính 954.713.975 3.135.838.895 328,46 1.096.173.922 34,96 107,16 -Trong đó: Chi cho lãi vay 803.612.835 2.019.449.035 251,30 1.047.667.500 51,88 114,18 8. Chi phí quản lý KD 1.359.478.970 1.971.074.077 144,99 2.704.303.130 137,20 141,04 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 887.689.329 985.305.098 110,00 1.200.103.366 121,80 116,27 10. Thu nhập khác - - - - - - 11. Chi phí khác - - - - - - 12. Lợi nhuận khác - - - - - - 13. Lợi nhuận trước thuế 887.689.329 985.305.089 111,00 1.200.103.366 121,80 116,27 14. Chi phí thuế thu nhập 248.553.012 246.326.275 99,10 300.025.842 121,80 109,86 15. Lợi nhuận sau thuế 639.136.317 738.978.823 115,62 900.007.524 121,80 118,67
  • 30. 37 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI Ý YÊN 3.1 Tổ chức công tác kế toán tại công ty. Để phù hợp với quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp thông tin về các hoạt động tài chính của Công ty cho các cơ quan chức năng cũng như phục vụ công tác quản lí nội bộ và công tác quản lí về quy mô hoạt động kinh tế đòi hỏi. Vì vậy công ty đòi hỏi phải có đội ngũ kế toán giỏi, có trình độ chuyên môn cao để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán chính xác tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phục vụ trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như: tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn, sử dụng tài sản của công ty nhằm mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Bộ máy kế toán của công ty theo kiểu trực tuyến, bộ phận kế toán gồm 5 người thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. ■Kế toán trưởng: Đứng đầu bộ máy kế toán, là người quản lí toàn bộ công việc của công ty và là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Giám đốc. Có quyền điều hành, KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán NVL,CCDC kiêm TSCĐ Thủ quỹ kiêm kế toán tiền lương Kế toán tiền mặt, TGNH Kế toán tập hợp CP, tính giá thành sản phẩm
  • 31. 38 quyết định mọi công việc trong phòng kế toán. Kế toán trưởng có nhiệm vụ phân tích, thuyết minh, giải thích các thông tin số liệu trên Báo cáo tài chính. ■Kế toán NVL,CCDC kiểm kê TSCĐ: Có trách nhiệm theo dõi việc Xuất - nhập - tồn NVL, CCDC của công ty và theo dõi việc tăng, giảm TSCĐ để trích khấu hao hàng tháng, quý, năm. ■Thủ quỹ kiêm kế toán tiền lương: Có trách nhiệm quản lý việc thu, chi tiền mặt sau khi kiểm tra các chứng từ hợp lệ, phản ánh số hiệu có và tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt. Đồng thời có nhiệm vụ tính toán và lập bảng thanh toán tiền lương, các khoản nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định. ■Kế toán tiền mặt, TGNH: Quản lý theo dõi các khoản tiền mặt,TGNH. Tiền hành giao dịch với ngân hàng trong việc thanh toán công nợ với khách hàng, rút tiền và các giao dịch khác liên quan đến ngân hàng. ■ Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm: Tổng hợp chi phí sản xuất theo từng xí nghiệp, cuối kì tính giá thành cho từng loại sản phẩm, lập báo cáo chi phí và giá thành. 3.1.2. Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng: Quy trình ghi sổ của công ty được thực hiện theo hình thức’kế toán sổ nhật ký chung” được thể hiện ở sơ đồ sau:
  • 32. 37 Sơ đồ 3.2: Trình tự phương pháp kế toán sổ nhật ký chung Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó dùng làm căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Ghi hàng ngày Kiểm tra đối chiếu Ghi cuối ngày Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đôi số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 33. 38 3.1.3. Chế độ kế toán áp dụng. Công ty áp dụng chế độ kế toán theo TT 200/2015/TT-BTC của BTC - Niên độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo này, tháng, năm dương lịch và bắt đầu từ 1/1/ năm dương lịch đến hết 31/12/ năm dương lịch. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. TSCĐ được xác định theo nguyên giá và khấu hao lũy kế. - Hình thức ghi sổ: Sổ nhật ký chung - Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam - Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Kỳ kế toán : Tháng - Mở và khóa sổ kế toán: Theo tháng Phần bôi vàng em sửa theo thông tin của công ty mình nhé 3.2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên 3.2.1 Đặc điểm chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 3.2.1.1 Phương thức bán hàng Công ty áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp. Theo đó, công ty áp dụng hình thức Bán buôn trực tiếp; Bán lẻ; Bán trả chậm trực tiếp. Phương thức bán trả chậm trả góp chỉ áp dụng đối với những khách hàng đã quen thuộc của Công ty, đã có Hợp đồng về nguyên tắc về mua bán hàng hóa và thanh toán. Phương thức bán lẻ là phương thức bán chủ yếu tại công ty diễn ra tại các chi nhánh còn lại và gần 50 cửa hàng bán lẻ của công ty. Khách hàng mua hàng trực tiếp tại cửa hàng và thanh toán luôn bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. 3.2.1.2 Phương thức thanh toán Công ty áp dụng cả 2 phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Thanh toán bằng tiền mặt áp dụng đối với cả phương thức bán hàng lẻ và ban buôn. Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng đối với phương thức bán buôn, trả chậm, trả góp.
  • 34. 39 C. Phương pháp tính giá xuất kho của công ty. Công ty tính giá vốn xuất kho theo giá đích danh Theo phương pháp này, trị giá mua của hàng hoá xuất kho bán thuộc lô hàng nhập nào thì tính theo đơn giá của chính lô đó. Phương pháp này phản ánh rất chính xác giá của từng lô hàng xuất bán nhưng công việc rất phức tạp phương pháp đòi hỏi thủ kho phải nắm được chi tiết rừng lô hàng, phương pháp này được áp pháp dụng cho các loại hàng hoá có giá trị cao, được bảo quản riêng theo từng lô của, mỗi lần nhập. Cuối kỳ, kế toán tiến hành phân bố chi phí thu mua của hàng còn lại đầu kỳ và chi phí thu mua phát sinh trong kỳ này cho hán xuất kho và hàn còn lại cuối kỳ theo công thức: Chi phí thu mua phân bổ của hàng = Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng trong kì + Chi phí mua hàng phát sinh trong kì × Tổng trị giá mua của hàng bán ra trong kì Tổng trị giá mua của hàng tồn đầu kì + Tổng trị giá mua của hàng nhập trong kì Như vậy giá vốn của hàng bán ra được tính theo công thức sau: Trị giá vốn của hàng bán ra trong kì = Trị giá mua của hàng xuất bán trong kì + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng x Ví Dụ 1: Đầu tháng 1/2015 Số lượng đá Marble RSP 023 tồn 350𝑚2 trị giá mua 965.000 đ/𝑚2 . Chi phí mua hàng 8.193.000 đ Trong tháng: - Ngày 1/1: Nhập kho 300m2 đá Marble RSP 023 của công ty TNHH An Nhiên, trị giá mua 965.000 đ/𝑚2 .Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng TGNH - Ngày 10/1: Nhập kho 550 m2 của công ty TNHH An Nhiên, trị giá mua 965.000 đ/𝑚2 .Thuế GTGT 10%. thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển phát sinh 3.200.000đ , thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt - Ngày 15/1: Xuất kho 780m2 đá Marble RSP 023 để bán cho công ty cổ phần đầu tư xây dựng Sinh Vượng. , trị giá mua 965.000 đ/𝑚2 , với giá bán 1.175.000,
  • 35. 40 thuế GTGT 10%. thanh toán bằng TGNH theo hóa đơn GTGT số 00017, giấy báo có số 4. Với ví dụ 1: Giá vốn 780m2 đá Marble RSP 023 = 780×965.000= 752.700.000 Sửa phần này theo thông tin sản phẩm (Ốp tủ bavabi bằng đá nhân tạo) của công ty 3.2.2 Kế toán bán hàng tại công ty 3.2.2.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên là đơn vị sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Toàn bộ số sản phẩm, hàng hóa mà công ty bán hàng đều thuộc đối tượng nộp thuế GTGT. Vì vậy doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ số tiền bán thành phẩm, hàng hóa không bao gồm thuế GTGT. Chứng từ: chứng từ sử dụng liên quan đến tình hình bán hàng và doanh thu bán hàng, gồm có: Phiếu thu, hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, giấy báo cóvà các chứng từ khác liên quan. a, Kế toán doanh thu - Chứng từ sử dụng Nghiệp vụ 1: Ngày 05/04/2018 Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên bán cho công ty cổ phần xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh 20.6m Ốp tủ bavabi bằng đá nhân tạo, giá chưa thuế GTGT 10% là 1.950.000 đồng/m giá vốn của mặt hàng này là 1.102.000 đồng/m. Biểu 3.2 :Hóa đơn GTGT bán hàng. Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.
  • 36. 41 Phiếu xuất kho (bổ sung phiếu xuất kho) - Tài khoản sử dụng Bổ sung Tài khoản sử dụng tại đây - Phương pháp kế toán Nợ 112: 44.187.000 Có 511: 40.170.000 Có 3331: 4.017.000 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 5 tháng 4 năm 2018 Số 00256 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên Địa chỉ: Đường 57, Tổ 8, Thị Trấn Lâm, Ý Yên, Nam Định Số tài khoản: 431101000009 Tại Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Ý Yên Điện thoại: MST: 0600000629 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Huy Thuận Tên đơn vị: công ty cổ phần xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh Địa chỉ: Số 381, phố Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Số tài khoản: MST: 0100105077 ST T Mã kho Mã vật tư Tên vật tư Đv Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 KH01 BAVABI Ốp tủ bavabi bằng đá nhân tạo M 20.6 1.950.000 40.170.000 CỘNG TIỀN HÀNG 22.701.200 Thuế suất: 10% TIỀN THUẾ GTGT 4.017.000 TỔNG TIỀN THANH TOÁN 44.187.000 Bằng chữ: Bốn mươi tư triệu một tram tám mươi bảy ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Phụ trách (Ký, họ tên) Mẫu số: 01 VT Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC
  • 37. 42 Nợ 632: 22.701.200 Có 156: 22.701.200
  • 38. 43 Biểu 3.4: Sổ cái TK 511. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 511 Từ ngày 01/04/2018 đến 30/04/2018 Trang số: 01 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải NKC SH TK ĐƯ Số tiền SH Ngày thán g Tra ng sổ STT dòn g Nợ Có Số dư đầu năm 05/04 604 05/0 4 Xuất bán hang cho công ty cổ phần xây dựng bảo tàng Hồ Chí Minh 1 7 112 40.170.000 ... 25/04 604 25/0 4 Xuất BH công ty cổ phần A+ Interior 7 25 131 40.365.000 ... 30/04 PKT 30/0 4 KC 511 sang 911 16 21 911 291.642.970 Tổng phát sinh nợ: 291.642.970 Tổng phát sinh có: 291.642.970 Số dư có cuối kỳ: 0 Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên. Đối với phương thức bán buôn ở Nghiệp vụ 1 Ngày 05/04/2018:Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên bán 20.6m ốp tủ bavabi bằng đá nhân tạo giá vốn 1.102.000 đồng/m Nợ TK 632: 22.701.200 Có TK 1561: 22.701.200 Biểu 3.6: Sổ cái TK 632 SỔ CÁI TÀI KHOẢN
  • 39. 44 Tài khoản 632 Từ ngày 01/04/2018 đến 30/04/2018 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải NKC SH TK ĐƯ Số tiền SH Ngày tháng Tran g sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu năm 0 05/04 30540 05/04 Xuất BH 1 9 156 22.701.200 ... 25/04 30549 25/04 Xuất BH 7 26 156 27.225.450 ... 30/04 PKT 30/04 KC 632 sang 911 16 25 911 202.750.150 Tổng phát sinh nợ: 202.750.150 Tổng phát sinh có:202.750.150 Số dư có cuối kỳ: 0 Nguồn:Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên. 3.2.2.2 Kế toán các khoản chi phí a, Chi phí bán hàng: - Chi phí bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, bao gồm: - Chi lương nhân viên bán hàng, nhân viên kinh doanh. -Chi phí bao bì phục vụ cho công tác bán hàng: túi đựng sản phẩm cho khách hàng,... - Chi khấu hao tài sản cố định: khấu hao máy tính tại kho - Chi phí bằng tiền khác: chi phí kho bãi. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng. Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa và cũng cấp dịch vụ trong
  • 40. 45 kỳ của doanh nghiệp và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911-Xác định kết quả kinh doanh.
  • 41. 48 Biểu 3.7:Bảng tính lương tháng 4 năm 2018. BẢNG TÍNH TIỀN LƯƠNG CƠ BẢN VÀ CÁC KHOẢN BHXH, BHYT, BHTN, BHTN PHÁT SINH TRONG NĂM 2018 Tháng 4 năm 2018 STT Họ tên Chức vụ Lương đóng BH Các khoản trích theo lương tính vào chi phí DN Các khoản trích theo lương trừ vào lương BHXH(17 .5%) BHYT(3 %) BHTN(1 %) KPCĐ(2 %) BHXH(8 %) BHYT(1. 5%) BHTN(1 %) 56.323.00 0 9.856.525 1.689.690 563.230 1.126.460 4.505.840 844.845 563.230 Bộ phận quản lý 34.250.00 0 5.993.750 1.027.500 342.500 685.000 2.740.000 513.750 342.500 1 Ms Kiều Oanh GĐ 8.170.000 1.429.750 245.100 81.700 163.400 653.600 122.550 81.700 2 Mr Hòa PGĐ 7.125.000 1.246.875 213.750 71.250 142.500 570.000 106.875 71.250 3 Nguyễn Thị Hương KT trưởng 7.000.000 1.225.000 210.000 70.000 140.000 560.000 105.000 70.000 …………… Công ty cổ phần Thương Mại Ý Yên Mẫu: 02-LĐTL (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
  • 42. 49 Bộ phận bán hàng-kinh doanh 22.073.00 0 3.862.775 662.190 220.730 441.460 1.765.840 331.095 220.730 1 Trần Văn Phú NVK D 5.170.000 904.750 155.100 51.700 103.400 413.600 77.550 51.700 2 Nguyễn Trọng Thanh DSBH 3.317.000 580.475 99.510 33.170 66.340 265.360 49.755 33.170 Nguồn:Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên
  • 43. 50 - Cuối tháng, căn cứ vào bảng tính lương, kế toán tiến hành định khoản. Nợ TK 6411: 22.073.000 Có TK 334: 22.073.000 Nợ 6421: 5.187.155 Nợ 334: 2.317.665 Có 338: 7.505.330 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung khác liên quan đến các hoạt động của cả công ty. Bao gồm:chi phí nhân viên: là các khoản lương và trích theo lương phải trả cho nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý: chi phí khấu hao TSCĐ dùng quản lý doanh nghiệp:máy tính, máy điều hòa, bàn ghế, chi phí khác bằng tiền. Tài khoản sử dụng: TK6422 - chi phí quản lý doanh nghiệp. - Căn cứ bảng phân tích lương, kế toán tiến hành định khoản. Ngày30/04/208 tính ra lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp là:34.250.000. Khi đó kế toán định khoản. Nợ TK 6421:34.250.000. Có TK 3341: 34.250.000. Nợ 6422: 8.048.750 Nợ 334: 3.596.250 Có 338:11.645 3.2.3 Kế toán thu nhập và chi phí khác. 3.2.3.1 Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác và chi phí khác phát sinh tại công ty là do thanh lí tài sản cố định. Khi thanh lí TSCĐ công ty tiến hành lập Ban thanh lí TSCĐ. Dựa vào biên bản thanh lí TSCĐ và các phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn GTGT kế toán tiến hành hạch toán. Nghiệp vụ 3: Ngày 25/1/2015 Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên tiến hành thanh lí máy ép viên đã sử dụng cho công ty cổ phần Lucky Star với giá 157.000.000,giá trị còn lại của máy là 110.000.000, chi phí thanh lý thuê vận chuyển về kho của công ty Lucky Star do công ty Thương Mại Ý Yên trả là 550.000.
  • 44. 51 Biểu 3.8: Phiếu chi chi thanh lí TSCĐ. Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên. SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 711 Từ ngày 01/04/2018 đến 30/04/2018 Ngà y thán g ghi sổ CTGS Diễn giải NKC SH TKĐ Ư Số tiền SH Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu năm 0 PHIẾU CHI Liên 1: Lưu Ngày 25 tháng 04 năm 2018 Họ tên: Nguyễn Mạnh Toàn Đơn vị: Bộ phận phân xưởng HĐ:0125 Lý do: chi vận chuyển thanh lí TSCĐ máy ép viên Số tiền: 550.000 Bằng chữ: Năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) Kế toán (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người nhận tiền (ký, họ tên)
  • 45. 52 25/0 4 GB C00 109 25/04 Thanh lí TSCĐ máy ép viên 10 6 1121 1 157.000.000 30/0 4 PKT 30/04 KC 711 sang 911 15 17 911 157.000.000 Tổng phát sinh nợ: 157.000.000 Tổng phát sinh có: 157.000.000 Số dư nợ cuối kỳ: 0 Ngày 31 tháng 1 năm 2018 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 811 Từ ngày 1/1/2017 đến 31/1/2017 Ngày tháng ghi sổ CTGS Diễn giải NKC SH TKĐ Ư Số tiền SH Ngà y thán g Tra ng sổ STT dòng Nợ Có Số dư đầu năm 0 25/04 GBC00 109 25/0 4 Chi phí thanh lí TSCĐ máy ép viên 10 9 1111 550.000 25/04 BBTLT SCĐ00 13 25/0 4 Giá trị còn lại của máy ép viên 10 11 2141 110.000.000 30/04 PKT 30/0 4 KC 811 sang 911 15 17 911 110.550.000 phát sinh nợ: 110.500.000
  • 46. 53 Tổng phát sinh có: 110.500.000 Số dư nợ cuối kỳ: 0 Ngày 30 tháng 04 năm 2018 NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC 3.2.3.2 Kế toán chi phí khác. a . Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác b. Trình tự hạch toán Kết cấu và nội dung TK 811 Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 3.2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 3.2.4.1 Chứng từ sử dụng Cuối tháng, kế toán kết chuyển Gía vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác sang bên Nợ của TK 911 và kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511, doanh thu tài chính và thu nhập khác sang bên Có của TK 911. 3.2.4.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu của tài khoản - Kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang TK 911: Nợ TK 511: 291.642.970. Có TK 911: 291.642.970. - Kết chuyển GVHB sang TK 911: Nợ TK 911: 202.750.150. Có TK 632: 202.750.150. - Kết chuyển CPBH, CPQLDN vào TK 911: Nợ TK 911:34.762.241. Có TK 6421: 34.762.241.
  • 47. 54 Nợ TK 911: 12.072.452. Có TK 6422: 12.072.452. -Kết chuyển thu nhập khác và chi phí khác Nợ TK 711: 157.000.000. Có TK 911: 157.000.000. Nợ TK 811: 110.550.000. Có TK 911: 110.550.000. - Kết chuyển 911 sang 421 Nợ TK 911:9.225.369. Có TK 4211: 9.225.369. 3.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên 3.3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty 3.3.1.1 Ưu điểm Công tác kế toán ở Công ty nhìn chung đã đáp ứng được các yêu cầu và đi vào nề nếp, đảm bảo tuân thủ theo đúng chế độ kế toán của Nhà nước và Bộ tài chính ban hành, phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty hiện nay. Đồng thời đáp ứng được tiền vốn, tài sản của công ty, xác định chính xác tình hình tài chính của Công ty. Từ đó thực hiện nộp đúng, nộp đủ cho ngân sách Nhà nước. Công ty có quy mô tương đối nhỏ, bộ phận kế toán có 2 người. Một người phụ trách mảng thuế-tổng hợp. Một người phụ trách mảng thu chi nội bộ, kho. Tuy vậy các kế toán viên luôn có ý thức chấp hành đúng các quy định và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao,và có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban chức năng. Hạch toán, quản lý và bán hàng có sự kết hợp chặt chẽ giữa phòng kế hoạch, phòng kế toán và phân xưởng. Công ty chủ yếu hạch toán trên exel, bằng thủ công, không sử dụng phần mềm. Công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng hóa. Hệ thống kho được bố trí khoa học và hợp lý đảm bảo quản lý theo từng thứ, từng loại, từng chủng loại hàng hóa thuận tiện cho việc nhập, xuất hàng. Công tác quản lý thành phẩm, hàng hóa cũng được đánh giá cao qua việc quy định đúng đắn rõ ràng nội quy, quy chế và trách nhiệm cho mỗi bên (bảo vệ, thủ kho, kế toán). Công ty thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giúp cho việc theo dõi, phản ánh một
  • 48. 55 cách thường xuyên liên tục sự vân động của các loại sản phẩm, hàng hóa. Bên cạnh đó công tác tổ chức Bộ máy kế toán tại Công ty còn gặp phải một số thách thức: Việc chuyên môn hóa, từng phần hành kế toán do từng nhân viên kế toán đảm nhiệm, đòi hỏi nhân viên đó phải có kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm trong lĩnh vực đó. Đây cũng là một thách thức lớn của Công ty đòi hỏi cán bộ kế toán nói riêng, cán bộ Công ty nói chung phải nỗ lực, thường xuyên trao dồi, học hỏi nâng cao trình độ của mình nhằm đáp ứng nhu cầu công việc đề ra. Việc lập các chứng từ trên được thực hiện theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành, các chứng từ được kiểm tra tính chính xác, tính hợp lý hợp lệ rồi mới được kế toán viên tiến hành hạch toán. Nhìn chung công ty đã thực hiện tốt về hoá đơn chứng từ ban đầu. Căn cứ vào chế độ chứng từ kế toán nhà nước ban hành và nội dung các hoạt động kinh tế cũng như yêu cầu quản lý hoạt động đó, công ty đã xây dựng cho mình một hệ thống biểu mẫu chứng từ phù hợp, quy định việc ghi chép các hoạt động kinh tế vào từng biểu mẫu chứng từ kế toán cụ thể như : phiếu thu, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ... Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được các bộ phận liên quan phản ánh vào các chứng từ kế toán. Các chứng từ ban đầu này đều được ghi chép theo đúng thời gian và có chữ ký đầy đủ của các bộ phận liên quan, sau khi đã kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ mới được sử dụng để ghi sổ kế toán. Quá trình lập và luân chuyển chứng từ đã đảm bảo cho công tác kế toán của công ty được thực hiện một cách kịp thời, chính xác. 3.3.1.2 Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm trên mà doanh nghiệp cần phát huy, công tác kế toán ở công ty vẫn còn những hạn chế nhất định. Điều này thể hiện ở một số điểm: - công ty còn chưa sử dụng phần mềm vào việc hạch toán kế toán. -Vì địa bàn hoạt động của Công ty rất rộng nên công tác kiểm soát mọi hoạt động gặp nhiều khó khăn. Vì vậy Công ty phải đặc biệt chú trọng và có nhiều chính sách thích hợp để quản lí các chi nhánh hiệu quả. - Hầu hết các nghiệp vụ bán hàng của công ty ghi nhận doanh thu đã đáp ứng đúng 5 điều kiện ghi nhận doanh thu nhưng còn một số giao dịch công ty đã vi phạm điều kiện ghi nhận doanh thu đó là: có những khách hàng mua buôn ở xa thuộc các tỉnh khác,
  • 49. 56 công ty chịu trách nhiệm vận chuyển về kho của người mua,mà hàng hóa thuốc có những loại đóng dạng ống nên rất dễ ảnh hưởng đến chất lượng thuốc do rễ vỡ khi trên đường vận chuyển mà Công ty ghi nhận luôn doanh thu khi xuất khỏi kho,điều này là không đúng - Kế toán quản trị cùng kế toán tài chính luôn là một công cụ đắc lực để phục vụ cho ban giám đốc đưa ra những quyết định kinh doanh cũng như xác định giá bán.Mặc dù công ty đã có bộ máy kế toán quản trị nhưng do mới được thành lập nên bộ phận kế toán quản trị không tránh những tồn đọng và thiếu sót: chưa định giá bán của tất cả các mặt hàng trong công ty, chỉ quan tâm đến một số sản phẩm nổi trội, sản phẩm mới. Việc lập dự toán chỉ diễn ra vào cuối năm, dự toán cho cả năm.Mà tình hình thị trường luôn biến đổi nên việc lập dự toán cho cả năm vào cuối mỗi năm sẽ không dự toán gần đúng sát với thực tế được.Bộ phận kế toán quản trị mới chỉ theo dõi doanh thu theo từng chi nhánh, cửa hàng mà không theo dõi doanh thu theo từng mặt hàng.Từ đó không thể biết được sản phẩm nào bán chạy hay ứ đọng để kiến nghị lên Ban giám đốc có những biện pháp giải quyết kịp thời. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên, qua tìm hiểu thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, em xin đề xuất một số giải pháp: 3.3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty Thứ nhất: Chiến lược của công ty là tổng thể các chủ trương, biện pháp, phương pháp chủ yếu đảm bảo cho công ty đạt được mục tiêu đã định. Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, chiến lược là yếu tố vô cùng quan trọng. Công ty chỉ có thể phát triên vững chắc khi đã hoạch định được chiến lược đúng đắn. Nếu chiến lược đầu tư đúng đắn về công sức, trí tuệ thì sẽ là tiền đề cho sự thành công. Xác định chiến lược dài hay ngắn tùy thuộc vào thực tế và yêu cầu của công ty, nhưng thông thường khi xây dựng chiến lược thường phải xây dựng trong 5, 7, 10 năm... trở lên. Vấn đề này đặt ra cho công ty biết phải đi theo hướng nào. Thứ hai: Bộ máy kế toán hiện nay của Công ty thực sự hoạt động mang lại hiệu quả tốt, nhưng do chế độ, chính sách, chuẩn mực kế toán Việt Nam luôn có sự biến đổi để phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế, đặc biệt khi nước ta vừa ra nhập TPP thì yêu cầu hội nhập là tất yếu. Do vậy, cán bộ kế toán cũng phải luôn cập nhật thông tin, trau dồi khả năng nghiệp vụ, tiếp cận với các thành tựu khoa học công nghệ, nhất là các lĩnh
  • 50. 57 vực liên quan đến kế toán. Bộ máy kế toán Công ty cần được trang bị các phương tiện kế toán hiện đại hơn phù hợp với công việc. Thứ ba: Công ty cần đổi mới nâng cấp phần mềm kế toán gắn với những thay đổi luật kế toán để từ đó việc xử lí các nghiệp vụ kế toán phát sinh một cách thuận lợi, đúng luật và hiệu quả công việc tăng cao Thứtư: Công ty cần theo dõi khoản phải thu khách hàng phân theo từng loại khách hàng, thời gian nợ để từ đó có những biện pháp thu hồi nợ kịp thời để tránh những trường hợp bị khách hàng chiếm dụng vốn Thứ năm: Mọi nghiệp vụ kế toán phải được ghi nhận đảm bảo đúng 5 điều kiện ghi nhận doanh thu. Đặc biệt là đối với những nghiệp vụ bán hàng cho các khách hàng ở tỉnh xa, mà Công ty chịu trách nhiệm vận chuyển về kho của người mua thì thời điểm ghi nhận doanh thu phải là khi đã có xác nhận bên khách hàng nhận được hàng đúng và đủ theo hợp đồng Thứ sáu: Bộ phận kế toán quản trị của công ty cần được quan tâm hơn.Công ty cần định giá bán các sản phẩm hàng kì với các loại mặt hàng, đặc biệt chú trọng đến các mặt hàng nổi trội cũng như mặt hàng có nhiều sự cạnh tranh trên thị trường; kế toán quản trị cần lập dự toán theo hàng tháng và hàng quý để phản ánh sự thay đổi của thị trường từ đó dự toán sát với thực tế, giúp cho quá trình ra quyết định của Ban giam đốc có hiệu quả Việc quản trị doanh thu bán hàng và kết quả kinh doanh cần làm hàng kì theo từng chi nhánh và từng mặt hàng, từ đó đưa ra kết luận mặt hàng hay chi nhánh nào có kết quả kinh doanh tốt, mặt hàng nào có doanh số thấp để đưa ra các biện pháp kịp thời xử lí thúc đẩy bán hàng và đạt hiệu quả kinh doanh Thứ bảy: Công ty nên sử dụng hai tài khoản cấp hai của TK 511 để theo dõi doanh thu theo hai phương thức bán hàng là :doanh thu theo hình thức bán lẻ và bán buôn để đánh giá được hiệu quả bán hàng của từng hình thức, từ đó Ban giám đốc đưa ra những biện pháp thúc đẩy bán hàng phù hợp. * Để thực hiện tốt các giải pháp hoàn thiện trên Công ty cần phải: - Theo dõi sự thay đổi của các văn bản pháp lý về kế toán để có sửa đổi phù hợp - Tổ chức quản lý Công ty cần cải thiện để linh hoạt hơn trong việc ra quyết định. - Tổ chức công tác đào tạo, tuyển dụng nhân sự tốt.
  • 51. 58 - Xem xét tính khả thi và thử áp dụng một vài giải pháp của những giải pháp nêu trên. - Nên đầu tư thêm cơ sở vật chất kỹ thuật tốt hơn cho phòng kế toán để nâng cấp phần mềm kế toán vào công tác kế toán hiệu quả hơn. Kiến nghị với cơ quan nhà nước Cần dựa vào văn bản pháp lý quyết định và hướng dẫn các tổ chức kinh tế thực hiện. Trước hết hệ thống các quy phạm pháp luật, hệ thống các văn bản phải soạn thảo và ban hành một cách thống nhất, kịp thời, đơn giản, dễ hiểu và đặc biệt là phải phù hợp với điều kiện thực tế của các doanh nghiệp hiện nay để các doanh nghiệp có thể thực hiện theo tinh thần hướng dẫn của Nhà nước. Ngoài ra, các doanh nghiệp cũng mong muốn được sự giúp đỡ tạo điều kiện từ phía Nhà nước để các doanh nghiệp có thể yên tâm hoạt động kinh doanh và thực hiện các quy chế của Nhà nước trong việc trình bày các thông tin tài chính. Nhà nước cần tạo sự công bằng và bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong việc thực hiện các chính sách mà mình đã ban hành. Bên cạnh đó, cần tạo ra một chính sách rõ ràng cho các doanh nghiệp việc thực hiện nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Song song với đó, Nhà nước cũng phải có chính sách kiểm tra, quản lý chặt chẽ đối với các đối tượng đó.
  • 52. 60 B. KẾT LUẬN Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất. Nó tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể quản lý tốt hơn hoạt động bán hàng nói riêng cũng như hoạt động kinh doanh nói chung. Với vai trò to lớn đó việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ góp phần to lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như cung cấp thông tin kịp thời cho ban giám đốc. Từ đó sẽ giúp cho Ban giám đốc có các quyết định kinh doanh kịp thời. Đồng thời nó cũng giúp cho công tác kế toán của phòng kế toán được hoàn thiện hơn.Từ đó giúp cho phòng kế toán tiết kiệm được thời gian cũng như sức lực mà vẫn đảm bảo được công việc của mình. Qua quá trình thực tập tại công ty em đã không ngừng học tập và nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, do đó em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đề suất nhằm hoàn thiện hơn nữa về hoạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của công ty. Do thời gian có hạn cộng với chưa có kinh nghiệm thực tế nên những ý kiến em đưa ra không tránh khỏi sai sót vì vậy em rất mong được sự cảm thông và đóng góp ý kiến của các thầy cô, cũng như các cô chú, anh chị trong phòng kế toán nhằm giúp em hoàn thiện hơn nữa chuyền đề tốt nghiệp của mình. Cuối cùng cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo khoa Kinh tế trường Đại học Lâm Nghiệp, tập thể cán bộ phòng kế toán Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập tốt nghiệp. Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến cô giáo ThS.Hoàng Vũ Hảiđã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành chuyên đềtốt nghiệp này.
  • 53. 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO - Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán - PGS. TS. Nguyễn Thị Đông. - Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - GS. TS. Đặng Thị Loan. - Chế độ kế toán doanh nghiệp_ Ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC. - Chế độ kế toán theo thông tư 200: http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh- nghiep/Thong-tu-200-2014-TT-BTC-huong-dan-Che-do-ke-toan-Doanh-nghiep- 263599.aspx -Hệ thống tài khoản kế toán theo thông tư 133. - Sổ kế toán, chứng từ…tại Công ty Cổ phần Thương Mại Ý Yên.