2. Mục Lục
I. Đặc điểm về vận tải đường sắt
II. Chuyên chở hàng hóa bằng đường sắt
liên vận quốc tế
III. Chuyển chở bằng đường sắt Việt Nam
3. I. Đặc điểm về vận tải đường sắt
1. Ưu điểm:
◦ Năng lực vận chuyển lớn: 20-50 tấn/toa xe, cả
đoàn tàu có thể chở 4000-10000 tấn
◦ Tốc độ vận chuyển cao: chỉ chậm hơn máy bay,
nhanh hơn đường thủy và đôi khi nhanh hơn cả
ô tô
◦ Giá thành tương đối thấp. Giảm dần khi tăng
khoảng cách vận chuyển
◦ Có khả năng chuyên chở liên tục, đều đặn,
không phụ thuộc quá nhiều vào thời tiết
4. I. Đặc điểm về vận tải đường sắt
2. Nhược điểm:
◦ Việc đầu tư xây dựng hệ thống đường sắt tốn
kém và khó khăn khi đi qua địa hình phức tạp
◦ Tính linh hoạt kém: phụ thuộc vào hệ thống
đường ray có sẵn
5. II. Chuyên chở hàng hóa bằng
đường sắt liên vận quốc tế
1. Cơ sở pháp lý:
◦ Công ước quốc tế về chuyên chở hàng hóa
quốc tế bằng đường sắt (CIM) kí ngày
13/10/1890 tại Bern
◦ Công ước bổ sung công ước quốc tế chuyên chở
hàng hóa bằng đường sắt (COTIF) kí kết năm
1980 mở rộng cho các nước Bắc Phi, Trung Cận
Đông, Ấn Độ, Nhật Bản
◦ Hiệp định liên vận hàng hóa đường sắt quốc tế
(MGS) kí kết năm 1951, đến năm 1953 đổi tên
thành SMGS
6. II. Chuyên chở hàng hóa bằng
đường sắt liên vận quốc tế
2. Tổ chức chuyên chở bằng đường sát
liên vận quốc tế theo hiệp định SMGS:
◦ A. Hàng hóa vận chuyển:
Nhóm hàng hóa không được phép vận chuyển
(bom, đạn, súng,...)
Nhóm hàng hóa chuyên chở theo điều kiện đặc
biệt (hàng vận chuyển bằng container, hàng hóa
mau hỏng...)
Nhóm hàng hóa chuyên chở theo điều kiện bình
thường
7. II. Chuyên chở hàng hóa bằng
đường sắt liên vận quốc tế
2. Tổ chức chuyên chở bằng đường sát
liên vận quốc tế theo hiệp định SMGS:
◦ B. Phương thức gửi hàng
Gửi hàng lẻ: trọng lượng dưới 5000kg, không
dùng toa xe riêng
Gửi hàng nguyên toa: hàng chở bằng cả toa xe
theo một giấy gửi hàng
8. II. Chuyên chở hàng hóa bằng
đường sắt liên vận quốc tế
2. Tổ chức chuyên chở bằng đường sát
liên vận quốc tế theo hiệp định SMGS:
◦ C. Kỳ hạn chuyên chở: thời gian đường sắt chịu
trách nhiệm đối với việc chuyên chở hàng hóa
9. Chở nhanh Chở chậm
Hàng nguyên toa
- Kỳ hạn gửi hàng: 1 ngày
- Kỳ hạn vận chuyển: 320km tính
là 1 ngày
- Gửi theo tàu tốc hành: 420km
tính là 1 ngày
Kỳ hạn gửi hàng: 1 ngày
Kỳ hạn vận chuyển: 200km tính là
1 ngày
Hàng lẻ
- Kỳ hạn gửi hàng: 1 ngày
- Kỳ hạn vận chuyển: 200km hoặc
chưa đủ 300km tính là 1 ngày
- Kỳ hạn gửi hàng: 1 ngày
- Kỳ hạn vận chuyển: 200km hoặc
chưa đủ 300km tính là 1 ngày
10. II. Chuyên chở hàng hóa bằng
đường sắt liên vận quốc tế
2. Tổ chức chuyên chở bằng đường sát
liên vận quốc tế theo hiệp định SMGS:
◦ C. Giấy gửi hàng:
Khái niệm: là chứng từ vận chuyển hàng hóa
bằng đường sắt. => Mối quan hệ giữa chủ hàng
và các đường sát tham gia chuyển chở được điều
chỉnh bằng các điều kiện ghi trong Giấy gửi hàng
và các quy định trong Hiệp định
11. II. Chuyên chở hàng hóa bằng
đường sắt liên vận quốc tế
2. Tổ chức chuyên chở bằng đường sát
liên vận quốc tế theo hiệp định SMGS:
◦ C. Giấy gửi hàng:
Một bộ giấy gửi hàng gồm 5 bản:
◦ Bản gốc số 1 “Giấy gửi hàng”
◦ Bản số 2: “Giấy theo hàng”
◦ Bản số 3: “Bản sao giấy gửi hàng”
◦ Bản số 4: “Giấy giao hàng”
◦ Bản số 5: “Giấy báo tin hàng đến”
12. II. Chuyên chở hàng hóa bằng
đường sắt liên vận quốc tế
2. Tổ chức chuyên chở bằng đường sát liên
vận quốc tế theo hiệp định SMGS:
◦ D. Cước phí chuyên chở:
Thành phần cước: chi phí hàng hóa, chi phí cho người
áp tải, tạp phí (xếp dỡ, kho bãi...), các phí phát sinh
khác
Cước phí liên vận quốc tế:
◦ Các khoản phát sinh trên đường sắt của nước gửi tính bằng
đơn vị tiền tệ nước gửi
◦ Các khoản phát sinh trên đường sắt của nước nhận tính
bằng đơn vị tiền tệ nước nhận
◦ Các khoản phát sinh trên đường sắt quá cảnh tính theo
bảng giá cước ETT
13. II. Chuyên chở hàng hóa bằng
đường sắt liên vận quốc tế
2. Tổ chức chuyên chở bằng đường sát
liên vận quốc tế theo hiệp định SMGS:
◦ D. Cước phí chuyên chở:
Nguyên tắc tính cước:
◦ Người gửi trả cước phí chuyên chở trên đường sắt nước
gửi
◦ Người nhận trả cước phí chuyên chở trên đường sắt
nước nhận
◦ Cước quá cảnh sẽ thu toàn bộ hoặc một phần từ người
gửi hoặc người nhận tùy theo thỏa thuận
◦ Tạp phí do người trả cước quá cảnh thanh toán
◦ Nếu người nhận từ chối nhận hàng thì người gửi phải
thanh toán cước và tiền phạt
14. II. Chuyên chở bằng đường sắt
Việt Nam
1. Cở sở pháp lý:
◦ Luật đường sắt có hiệu lực từ 1/1/2006
2. Các loại cước:
◦ Cước phổ thông nguyên toa (PTNT):
Cước PTNT = Trọng lượng x Khoảng cách x Mức
cước
◦ Cước hàng lẻ =1.5 cước PTNT
◦ Cước chở nhanh =1.1 cước PTNT
◦ Cước hàng quá nặng =1.5 cước PTNT
◦ Cước hàng kéo theo tàu khách =1.2 cước PTNT