SlideShare a Scribd company logo
1 of 48
PHẪU THUẬT
THU NHỎ và TẠO HÌNH
TUYẾN VÚ
PGS TS BS Lê văn Quang
Đại học Y Dược TPHCM
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 2
Mục tiêu
 Kể được cấu tạo giải phẫu tuyến vú
 Vẽ được các mốc giải phẫu của tuyến vú
 Chẩn đoán được các dạng tuyến vú bất thường về
kích thước, vị trí
 Biết được chỉ định phẫu thuật của một số phương
pháp phẫu thuật
 Biết được nguyên tắc của 1 số PP phẫu thuật
 Kể được các biến chứng, hậu quả bất thường sau
mổ
 Biết cách đánh giá và tư vấn trước mổ
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 3
Giải phẫu tuyến vú
 nằm trước cơ ngực lớn,
 được giữ đúng vị trí do các liên
quan dưới da, mô da bao phủ phía
trước và 1 ít sợi đàn hồi đính phần
đuôi vú về phía nách.
 mô mỡ phía trước săn chắc hơn và
có nhiều lưới mạch, thần kinh cảm
giác,
 mô mỡ 2 bên (nhất là vùng nách) và
khoang phía sau tuyến vú lỏng lẻo,
dễ bóc tách và di động,
 Dưới quầng vú chỉ có da nằm sát với
mô ống tuyến vú, nhiều sợi cảm giác
nhất, 1 số cơ trơn dưới da,
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 4
Máu nuôi tuyến vú
Máu cung cấp rất phong phú:
 chủ yếu do động mạch ngực ngoài,
động mạch vú trong và các nhánh
xuyên từ liên sườn, cơ ngực lớn,
 hệ lưới mạch máu dưới da cũng cho
các nhánh đi vào mô tuyến vú,
 do vậy, phải bảo tồn được một trong
các hệ thống cung cấp nói trên,
 vú phì đại quá to  phải di dời bằng
ghép da rời hoặc tạo hình quầng và
núm vú (chiều dài từ quần vú đến nếp dưới dạ
vú > 20cm)
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 5
Cảm giác tuyến vú
 Da vùng vú được chi phối bởi
các thần kinh cảm giác liên
sườn và các nhánh thần kinh
từ mạng thần kinh cổ: nhánh
dưới đòn của mạng thần kinh
cổ, nhánh cảm giác từ thần
kinh liên sườn từ 3 – 6 ở phía
ngoài và từ 2 – 6 ở phía trong
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 6
Hình trắc học tuyến vú
 Vú có hình dạng bán cầu với
mặt trước dưới bầu vú hơi võng
xuống (ít hay nhiều theo tuổi, theo
chủng tộc), vùng quầng vú nằm
ở gần đỉnh của bán cầu.
 Vị trí lý tưởng của quầng vú
được xác định như sau (theo
Penn – 1955):
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 7
Các mốc giải phẫu
 núm vú sẽ nằm xê dịch trong khoảng
trên/dưới 3,75cm - ngang với khoảng giữa
của cánh tay
 Đỉnh của 2 núm vú và hõm ức tạo thành 1
tam giác cân với 2 cạnh núm vú – hõm ức ~
17 - 19cm tùy theo vóc dáng.
 Khoảng cách 2 núm vú ~17 – 19cm
 điểm giữa xương đòn - núm vú ~19 - 21cm
 đường giữa ức - núm vú ~ 9 - 11cm.
 núm vú - nếp dưới dạ vú ~5 – 7cm
 quầng vú R = 2,5 - 5cm (tùy người)
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 8
Chỉ định phẫu thuật
Thẩm mỹ
– Phụ nữ trẻ
 mặc cảm với bộ ngực không hoàn hảo theo như ý
muốn, nhỏ quá hoặc quá to.
 là điều kiên lý tưởng vì mô mỡ không nhiều, da đàn
hồi tốt
 kết quả thường là khả quan
– Không bao giờ có sự cân xứng tuyệt đối giữa 2 vú,
về kích thước, hình dạng, vị trí.
 Cần tư vấn cho người bệnh chi tiết này vì thường
hay có yêu cầu làm thật cân xứng 2 bên.
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 9
Chỉ định phẫu thuật
Bệnh lý
tuyến vú quá to, nặng triệu chứng, biến dạng
– Đau vai do tuyến vú to, nặng kéo trì xuống, hoặc
do dây treo của áo ngực tì đè vùng bả vai do tuyến
vú nặng
– Gù cột sống, biến dạng cột sống
– Tê ngón út do chèn ép thần kinh trụ
Tuyến vú quá to, dầy  khó phát hiện u, bướu,
nhất là ung thư vú khi bướu còn nhỏ.
 Việc cắt giảm tuyến vú là cách “sinh thiết” rất
hiệu quả vì lấy được một bệnh phẩm rất lớn
để khảo sát các u bướu.
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 10
Lượng giá – Tư vấn
Là công việc quan trọng nhất trước khi quyết
định phẫu thuật.
Thực hiện đánh giá thật cẩn thận
– tình trạng tinh thần bệnh nhân, nhu cầu của
người bệnh
– tình trạng tuyến vú, toàn trạng người bệnh
 chọn được phương pháp phẫu thuật hợp lý
và hiệu quả nhất.
Chụp hình trước và sau phẫu thuật rất cần thiết
để làm tài liệu nghiên cứu, và nhất là cho
người bệnh thấy được kết quả sau khi mổ.
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 11
Lượng giá – Tư vấn
Thể tạng người bệnh
 Thường là béo phì, trong khi chỉ định lý tưởng là người có tuyến
vú phì đại nhưng vóc dáng bình thường,…. và thường ít gặp ! ...
 Lưu ý cơ địa sẹo lồi: quanh quầng vú và đường dọc ở dưới bầu
vú. Sẹo phì đại sẽ nhỏ và mềm dần sau 2 năm, nhưng nếu là sẹo
lồi thì cần điều trị bằng corticoid hoặc các kĩ thuật khác. Phụ nữ
có da trắng sẽ ít bị sẹo lồi hơn.
 Khám toàn trạng để phát hiện các bệnh toàn thân như đái tháo
đường, bệnh tuyến yên, tuyến thượng thận, và nhất là phát hiện
các u của tuyến vú
 Lưu ý các thuốc đang sử dụng, nhất là các thuốc chống đông
máu, thuốc chứa estrogen.
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 12
Lượng giá – Tư vấn
Tư vấn cho người bệnh
 Thời điểm phẫu thuật
nên tiến hành phẫu thuật trong tuần đầu tiên ngay sau
khi sạch kinh, lúc này tuyến vú ít bị sung huyết nhất.
 Phương pháp phẫu thuật
– mô tả và thảo luận với người bệnh về cách tiến hành phẫu
thuật
– vị trí và kích thước các đường sẹo sẽ có
– các biến chứng có thể gặp và cách chăm sóc sau mổ.
– Thông thường, hình dạng và kích thước của tuyến vú sẽ ổn
định, bớt dầy, sượng sau mổ 3 tháng.
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 13
Vú phì đại
là tình trạng tăng thể tích của
tuyến vú trên mức bình
thường (tùy theo chủng tộc, địa
lý và quan niệm thẩm mĩ)
– bình thường V = 200 – 250ml.
– Do sự phát triển của mô tuyến
vú kèm theo sự thâm nhập tổ
chức mỡ.
– Phì đại vú có thể xảy ra ở tuổi
dậy thì hay sau thời kỳ chửa
đẻ.
– khi thể tích vú tăng trên 300ml
thì được coi là vú phì đại.
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 14
Vú phì đại
Các mức độ phì đại :
– phì đại vừa phải (thể tích vú từ 300 –
500ml),
– phì đại nhiều (từ 500 – 1000ml),
– phì đại rất nhiều (từ 1000 – 1500ml),
– khổng lồ (trên 1500ml).
Tình trạng vú to gây cho bệnh nhân
những khó chịu tại chỗ như loét nếp vú,
trở ngại khi mặc áo, vận động, đau mỏi
2 vai do tuyến vú trì nặng xuống, hay
những biến đổi về tư thế (gù do gập vai
để cố dấu ngực …).
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 15
Thu nhỏ tuyến vú
Lịch sử
 Từ thế kỷ 16, Phẫu thuật cắt giảm tuyến vú (hay còn gọi là phẫu
thuật thu nhỏ tuyến vú), lúc đầu là để điều trị bệnh nữ hóa tuyến
vú (gynecomastia) cho nam giới, do Paulus Aegineta, một phẫu
thuật viên nổi tiếng của vùng đế quốc Byzantine (Đế quốc Đông
La Mã tồn tại từ năm 330 đến năm 1453),
 sau này, Ambroise Paré (1946) là người đầu tiên cắt giảm tuyến
vú để trị bệnh phì đại tuyến vú ở phái nữ dựa vào gợi ý từ thời
của Paulus. Từ đó đến nay, đã có rất nhiều kỹ thuật được cải
tiến dùng trong cắt giảm tuyến vú bị phì đại.
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 16
Thu nhỏ tuyến vú marking
A là vị trí núm vú mới, hơi thấp hơn
nếp dưới dạ vú
Dùng 2 ngón tay nhíu da vào để
ước lượng phần cắt bỏ
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 17
Thu nhỏ tuyến vú marking
AC = AB EF = EC Kéo nhẹ tuyến vú ra ngoài hoặc
vào trong khi vẽ bên đối diện
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 18
Thu nhỏ tuyến vú marking
A là vị trí núm vú mới AC = AB EF = EC BD = DF
F là điểm giữa đòn mới của nếp dưới dạ vú
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 19
Thu nhỏ tuyến vú marking
AC = AB EF = EC BD = DF
A là vị trí núm vú mới
F là điểm giữa đòn mới của nếp dưới dạ vú
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 20
Thu nhỏ tuyến vú MACKISSOCK
Cắt bỏ 2 bên và để lại cuống nuôi trên dưới
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 21
Thu nhỏ tuyến vú MACKISSOCK
Để lại cuống nuôi trên dưới, có thể lất thêm phần mỡ phía
sau tuyến vú. Mô vú được dồn vào và cố định bằng da
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 22
Thu nhỏ tuyến vú MACKISSOCK
Phần mô vú còn lại được
dồn lên và các mép da được
khâu lại cố định
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 23
Thu nhỏ tuyến vú PITANGUY
Cuống mô vú nằm ở phía trên
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 24
Thu nhỏ tuyến vú PITANGUY
Định hình lại vú sau khi cắt bớt mô vú và da
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 25
Thu nhỏ tuyến vú GEORGIADE
Cuống mô vú còn lại nằm ở phía dưới
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 26
Thu nhỏ tuyến vú kĩ thuật cuống dưới
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 27
Thu nhỏ tuyến vú có ghép rời quầng – núm vú
Chỉ định
• khi cắt bỏ > 1.500 gr
• chiều dài từ núm vú đến nếp dưới dạ vú > 20 – 25cm
• Ghép rời quầng vú – núm vú vào vị trí mới: nuôi dưỡng
như ghép da dầy
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 28
Thu nhỏ tuyến vú có ghép rời quầng – núm vú
Quầng – núm vú được lấy rời và gọt hết các mô mỡ bên dưới
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 29
Thu nhỏ tuyến vú có ghép rời quầng – núm vú
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 30
Thu nhỏ tuyến vú
Chọn kỹ thuật mổ
tùy theo khối lượng mô vú bị cắt bỏ mỗi bên
– >1.500gr: có dời quầng – núm vú.
– 1.000  <1.500gr không dời quầng – núm vú, giữ
2 cuống, hoặc cuống dưới
– <1.000gr: để lại 2 cuống trên – dưới (kỹ
thuật Mc Kissock, Pitanguy )
– Cắt bỏ dưới 500gr: để lại cuống trên
– Nếu chỉ cắt ~100gr khâu treo tuyến vú
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 31
Vú xệ
Nguyên nhân
Xệ do tuyến:
là hậu quả của quá trình teo nhỏ các tuyến vú
và ít nhiều cũng có sự thay đổi của da vùng
vú. Do thể tích của vú giảm nhiều, khối
lượng mô vú ép lại sát thành ngực và hạ
thấp xuống phía dưới ở mức độ vừa phải
Xệ vú do da:
do mất tính đàn hồi của da cũng như hệ thống
nâng đỡ (hệ thống dây chằng Cooper), da vùng
vú chảy dài xuống phía dưới, kéo theo sự thay
đổi vị trí của núm vú
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 32
Vú xệ
Độ 1: núm vú hạ thấp từ 1 cm, núm vú còn nằm ngang
Độ 2: núm vú hạ thấp từ 1 – 3cm, núm vú nằm chếch
Độ 3: núm vú hạ thấp trên 3cm, núm vú “nhìn” xuống
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 33
Vú xệ - Chọn lựa kĩ thuật
Độ 1: đặt túi ngực là tốt nhất, nhất là người Việt nam vì vú nhỏ
Độ 2, 3: khâu treo vú, có thể cắt da nhiều hay ít tùy mức độ da dư
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 34
Vú xệ
Vẽ các mốc định vị vùng da sẽ cắt bỏ
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 35
Vú xệ
• Hình chiếu lên mặt trước của vú là nơi xác định vị trí
mới của quầng – núm vú
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 36
Vú xệ
Phần da thừa sẽ được cắt gọt để nằm
trùng với nếp dưới dạ vú
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 37
Vú xệ
Băng thun giữ cố định trong 3 tuần để bớt phù nề
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 38
Vú xệ
• nếp dưới dạ vú
là mốc giải
phẫu để định vị
vị trí mới của
quầng – núm
vú
• Góc mở của 2
cạnh sẽ quyết
định mức độ
cắt da thừa
• Chiều dài cạnh
là chiều dài của
bầu vú
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 39
Nữ hóa tuyến vú
Nguyên nhân
– Do thay đổi về hormon nam
giới trong tuổi dậy thì gây nên
biến đổi tuyến vú, đa số ở
thanh thiếu niên trong độ tuổi
dậy thì (14 – 16 tuổi), sau đó
tuyến vú trở về kích thước
bình thường, chỉ 1 tỷ lệ nhỏ
còn tồn tại vú to lâu hơn.
– Một số bệnh làm giảm hormon
nam và tăng hormon nữ (như
ung thư vú).
– Nam giới khi lớn tuổi, một số
có biểu hiện vú to do giảm
hormone nam.
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 40
Nữ hóa tuyến vú
Nguyên nhân
– Các nguyên nhân toàn
thân như ung thư phổi,
viêm gan, xơ gan, ung thư
tinh hoàn, u tuyến thượng
thận, ung thư trực tràng
và tiền liệt tuyến …cũng
có thể gây tình trạng vú to
do mất cân đối estrogen ở
Nam giới.
– Bệnh rối loạn nhiễm sắc
thể XXY: h/c Klinefelter
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 41
Nữ hóa tuyến vú
Yêu cầu
– Cắt bỏ hầu hết mô vú,
– Bảo tồn mô mỡ
– Giữ lại quầng – núm vú
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 42
Nữ hóa tuyến vú
Yêu cầu
– Chú ý cắt đến màng cân
cơ ngực lớn,
– Lớp da và vùng quầng –
núm vú được nuôi bằng
lưới mạch máu của da
còn lại
– Dẫn lưu và băng ép sau
mổ tránh tụ máu
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 43
Nữ hóa tuyến vú..? ….
Hút mỡ
–Hút bỏ mỡ nằm trước
tuyến vú,
–Chỉ định đ/v người trẻ,
da còn đàn hồi
–Không hiệu quả nếu
có tăng sinh mô tuyến
vú
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 44
Biến chứng
 Chảy máu
– Xảy ra trong 24 – 48g
– Triệu chứng căng - đau của vùng vú được tạo hình,
– cần tiến hành phẫu thuật lại để cầm máu.
 Nhiễm trùng
– Xuất hiện sau phẫu thuật ~3 ngày, trước thời gian
này: viêm do chấn thương,
– Yếu tố thuận lợi tụ máu, tụ dịch, bầm dập tổ chứa,
cơ địa tiểu đường,
– Dễ đưa đến hoại tử quầng - núm vú.
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 45
Biến chứng
 Hoại tử tổ chức nông
– Triệu chứng
 thay đổi màu sắc vùng quầng – núm vú,
 toác đường khâu và chảy dịch,
 Toàn bộ vạt quầng – núm vú tách khỏi bầu vú.
– Hoại tử tổ chức sâu, hoại tử một thùy tuyến vú vô trùng
biểu hiện bằng một khối chắc trong vú, tồn tại lâu và dễ
chẩn đoán nhầm với u tuyến vú khi khám phụ khoa sau
này.
 Mất cân đối hai bên vú
– Di chứng này thường do sai lầm trong lượng giá khối lượng cắt
bỏ, sai lầm trong chỉ định kỹ thuật.
– xảy ra khi thiết kế không hợp lý đường cắt bỏ da hay cắt bỏ
tuyến vú từng bên.
– Trong nhiều trường hợp khối lượng tuyến vú cắt bỏ không được
xác định chính xác ở từng vùng cũng dẫn tới biến dạng bầu vú …
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 46
Biến chứng
 Mất cảm giác vùng vú
– thường kéo dài và có thể mất vĩnh viễn nếu có ghép rời
quầng – núm vú
 Nang biểu bì
– xuất hiện ở vùng quanh quầng vú 1 – 2 tháng sau phẫu
thuật
– có liên quan tới sót chỉ hay sót mảnh da tại vùng bỏ biểu
bì.
 Sẹo không thẩm mĩ
– sẹo quá phát do cơ địa hay nhiễm trùng,
– sẹo không thẫm mĩ có liên quan trực tiếp tới kỹ thuật tạo
hình, kỹ thuật khâu da.
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 47
KẾT LUẬN
CẮT GiẢM TUYẾN VÚ
 Là phẫu thuật khó
– Cần nắm vững cấu trúc giải phẫu,
– Có hiểu biết về hình trắc học của cơ thể, tìm ra sự cân đối
cho từng cá thể,
– Biết làm nhiều kỹ thuật để có thể ứng dụng.
 Trước khi phẫu thuật
– Lượng giá đầy đủ các yếu tố riêng của từng cá thể, chẩn
đoán loại bệnh lý cần phẫu thuật,
– Mô tả và thảo luận với người bệnh về cách tiến hành phẫu
thuật, và các vấn đề liên quan
 Thăm khám và chăm sóc sau mổ để phát hiện sớm các
biến chứng có thể gặp và chăm sóc chu đáo.
XIN CÁM ƠN
1-Feb-23 PTTH - TM 2010 48

More Related Content

Similar to 9-1 THU NHỎ TUYẾN VÚ.ppt

16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-khoDuy Quang
 
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thaiThai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thaiVõ Tá Sơn
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cungDuy Quang
 
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptx
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptxCHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptx
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptxLinhNguynTrnKhnh
 
09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-da09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-daDuy Quang
 
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k232. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23The Nhan Huynh
 
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚSoM
 
De kho do phan mem
De kho do phan memDe kho do phan mem
De kho do phan memVu Trong Tan
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGSoM
 
Sieu am tu cung.pdf
Sieu am tu cung.pdfSieu am tu cung.pdf
Sieu am tu cung.pdfloektoeur1
 
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxNguyen Doan
 
thai-bam-vet-mo-cu.pdf
thai-bam-vet-mo-cu.pdfthai-bam-vet-mo-cu.pdf
thai-bam-vet-mo-cu.pdfTnNguyn732622
 
Chảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinhChảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinhLcPhmHunh
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungvinhvd12
 
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thai
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thaiGây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thai
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thaiSoM
 
Lạc nội mạc tử cung
Lạc nội mạc tử cungLạc nội mạc tử cung
Lạc nội mạc tử cungSoM
 

Similar to 9-1 THU NHỎ TUYẾN VÚ.ppt (20)

16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho16 ta son.net - de-kho
16 ta son.net - de-kho
 
Kỹ thuật thu nhỏ đầu ngực
Kỹ thuật thu nhỏ đầu ngựcKỹ thuật thu nhỏ đầu ngực
Kỹ thuật thu nhỏ đầu ngực
 
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thaiThai tại sẹo mổ cũ lấy thai
Thai tại sẹo mổ cũ lấy thai
 
30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung30 vo-tu-cung
30 vo-tu-cung
 
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptx
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptxCHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptx
CHAYMAUSAUSINH-YS32-2-9-2022.pptx
 
09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-da09 su-chuyen-da
09 su-chuyen-da
 
Ro hau mon
Ro hau monRo hau mon
Ro hau mon
 
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k232. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
2. sieu am tu cung.vsum.10.2017.medic.k23
 
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚBỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
BỆNH LÝ LÀNH TÍNH TUYẾN VÚ
 
De kho do phan mem
De kho do phan memDe kho do phan mem
De kho do phan mem
 
VỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNGVỠ TỬ CUNG
VỠ TỬ CUNG
 
Sieu am tu cung.pdf
Sieu am tu cung.pdfSieu am tu cung.pdf
Sieu am tu cung.pdf
 
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNGPHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
 
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptx
CHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptxCHUYÊN-ĐỀ-ĐẺ-KHÓ.pptx
 
Chan doan chuyen_da
Chan doan chuyen_daChan doan chuyen_da
Chan doan chuyen_da
 
thai-bam-vet-mo-cu.pdf
thai-bam-vet-mo-cu.pdfthai-bam-vet-mo-cu.pdf
thai-bam-vet-mo-cu.pdf
 
Chảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinhChảy máu sau sinh
Chảy máu sau sinh
 
Vet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bungVet thuong nguc bung
Vet thuong nguc bung
 
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thai
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thaiGây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thai
Gây mê toàn diện trong phẫu thuật lấy thai
 
Lạc nội mạc tử cung
Lạc nội mạc tử cungLạc nội mạc tử cung
Lạc nội mạc tử cung
 

Recently uploaded

SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạHongBiThi1
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfHongBiThi1
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạHongBiThi1
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfHongBiThi1
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broHongBiThi1
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ 19BiPhng
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfPhngKhmaKhoaTnBnh495
 

Recently uploaded (20)

SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất haySGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
SGK XHTH do loét dạ dày tá tràng Y6.pdf rất hay
 
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf haySGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
SGK mới bệnh lý tim bẩm sinh trẻ em.pdf hay
 
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạSGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
SGK mới chuyển hóa hemoglobin.pdf hay lắm các bạn ạ
 
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ chuyển hóa hemoglobin 2006.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK mới sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdfSGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
SGK cũ sự thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ khi có thai.pdf
 
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Chấn thương bụng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nhaSGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
SGK mới Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay nha
 
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
23.Tim bẩm sinh.pdf rất hay các bác sĩ ạ
 
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ Bệnh giun sán ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Viêm tụy cấp Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạnNTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
NTH_Tac ruot BS Tuan BM Ngoai.pdf hay nha các bạn
 
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư đại tràng Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nhaTim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
Tim mạch - Suy tim.pdf ở trẻ em rất hay nha
 
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdfSGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
SGK cũ Cơ chế đẻ ngôi chỏm kiểu thế chẩm chậu trái trước.pdf
 
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdfSGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
SGK Viêm phúc mạc và các ổ áp xe trong ổ bụng Y4.pdf
 
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạnSGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
SGK Ung thư dạ dày Y4.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha broSGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
SGK Vết thương bụng Y4.pdf rất hay luôn nha bro
 
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
Sự chuyển vị trong hóa học hữu cơ
 
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdfTin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
Tin tức Phòng Khám Đa Khoa Tân Bình lừa đảo có đúng không_.pdf
 

9-1 THU NHỎ TUYẾN VÚ.ppt

  • 1. PHẪU THUẬT THU NHỎ và TẠO HÌNH TUYẾN VÚ PGS TS BS Lê văn Quang Đại học Y Dược TPHCM
  • 2. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 2 Mục tiêu  Kể được cấu tạo giải phẫu tuyến vú  Vẽ được các mốc giải phẫu của tuyến vú  Chẩn đoán được các dạng tuyến vú bất thường về kích thước, vị trí  Biết được chỉ định phẫu thuật của một số phương pháp phẫu thuật  Biết được nguyên tắc của 1 số PP phẫu thuật  Kể được các biến chứng, hậu quả bất thường sau mổ  Biết cách đánh giá và tư vấn trước mổ
  • 3. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 3 Giải phẫu tuyến vú  nằm trước cơ ngực lớn,  được giữ đúng vị trí do các liên quan dưới da, mô da bao phủ phía trước và 1 ít sợi đàn hồi đính phần đuôi vú về phía nách.  mô mỡ phía trước săn chắc hơn và có nhiều lưới mạch, thần kinh cảm giác,  mô mỡ 2 bên (nhất là vùng nách) và khoang phía sau tuyến vú lỏng lẻo, dễ bóc tách và di động,  Dưới quầng vú chỉ có da nằm sát với mô ống tuyến vú, nhiều sợi cảm giác nhất, 1 số cơ trơn dưới da,
  • 4. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 4 Máu nuôi tuyến vú Máu cung cấp rất phong phú:  chủ yếu do động mạch ngực ngoài, động mạch vú trong và các nhánh xuyên từ liên sườn, cơ ngực lớn,  hệ lưới mạch máu dưới da cũng cho các nhánh đi vào mô tuyến vú,  do vậy, phải bảo tồn được một trong các hệ thống cung cấp nói trên,  vú phì đại quá to  phải di dời bằng ghép da rời hoặc tạo hình quầng và núm vú (chiều dài từ quần vú đến nếp dưới dạ vú > 20cm)
  • 5. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 5 Cảm giác tuyến vú  Da vùng vú được chi phối bởi các thần kinh cảm giác liên sườn và các nhánh thần kinh từ mạng thần kinh cổ: nhánh dưới đòn của mạng thần kinh cổ, nhánh cảm giác từ thần kinh liên sườn từ 3 – 6 ở phía ngoài và từ 2 – 6 ở phía trong
  • 6. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 6 Hình trắc học tuyến vú  Vú có hình dạng bán cầu với mặt trước dưới bầu vú hơi võng xuống (ít hay nhiều theo tuổi, theo chủng tộc), vùng quầng vú nằm ở gần đỉnh của bán cầu.  Vị trí lý tưởng của quầng vú được xác định như sau (theo Penn – 1955):
  • 7. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 7 Các mốc giải phẫu  núm vú sẽ nằm xê dịch trong khoảng trên/dưới 3,75cm - ngang với khoảng giữa của cánh tay  Đỉnh của 2 núm vú và hõm ức tạo thành 1 tam giác cân với 2 cạnh núm vú – hõm ức ~ 17 - 19cm tùy theo vóc dáng.  Khoảng cách 2 núm vú ~17 – 19cm  điểm giữa xương đòn - núm vú ~19 - 21cm  đường giữa ức - núm vú ~ 9 - 11cm.  núm vú - nếp dưới dạ vú ~5 – 7cm  quầng vú R = 2,5 - 5cm (tùy người)
  • 8. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 8 Chỉ định phẫu thuật Thẩm mỹ – Phụ nữ trẻ  mặc cảm với bộ ngực không hoàn hảo theo như ý muốn, nhỏ quá hoặc quá to.  là điều kiên lý tưởng vì mô mỡ không nhiều, da đàn hồi tốt  kết quả thường là khả quan – Không bao giờ có sự cân xứng tuyệt đối giữa 2 vú, về kích thước, hình dạng, vị trí.  Cần tư vấn cho người bệnh chi tiết này vì thường hay có yêu cầu làm thật cân xứng 2 bên.
  • 9. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 9 Chỉ định phẫu thuật Bệnh lý tuyến vú quá to, nặng triệu chứng, biến dạng – Đau vai do tuyến vú to, nặng kéo trì xuống, hoặc do dây treo của áo ngực tì đè vùng bả vai do tuyến vú nặng – Gù cột sống, biến dạng cột sống – Tê ngón út do chèn ép thần kinh trụ Tuyến vú quá to, dầy  khó phát hiện u, bướu, nhất là ung thư vú khi bướu còn nhỏ.  Việc cắt giảm tuyến vú là cách “sinh thiết” rất hiệu quả vì lấy được một bệnh phẩm rất lớn để khảo sát các u bướu.
  • 10. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 10 Lượng giá – Tư vấn Là công việc quan trọng nhất trước khi quyết định phẫu thuật. Thực hiện đánh giá thật cẩn thận – tình trạng tinh thần bệnh nhân, nhu cầu của người bệnh – tình trạng tuyến vú, toàn trạng người bệnh  chọn được phương pháp phẫu thuật hợp lý và hiệu quả nhất. Chụp hình trước và sau phẫu thuật rất cần thiết để làm tài liệu nghiên cứu, và nhất là cho người bệnh thấy được kết quả sau khi mổ.
  • 11. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 11 Lượng giá – Tư vấn Thể tạng người bệnh  Thường là béo phì, trong khi chỉ định lý tưởng là người có tuyến vú phì đại nhưng vóc dáng bình thường,…. và thường ít gặp ! ...  Lưu ý cơ địa sẹo lồi: quanh quầng vú và đường dọc ở dưới bầu vú. Sẹo phì đại sẽ nhỏ và mềm dần sau 2 năm, nhưng nếu là sẹo lồi thì cần điều trị bằng corticoid hoặc các kĩ thuật khác. Phụ nữ có da trắng sẽ ít bị sẹo lồi hơn.  Khám toàn trạng để phát hiện các bệnh toàn thân như đái tháo đường, bệnh tuyến yên, tuyến thượng thận, và nhất là phát hiện các u của tuyến vú  Lưu ý các thuốc đang sử dụng, nhất là các thuốc chống đông máu, thuốc chứa estrogen.
  • 12. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 12 Lượng giá – Tư vấn Tư vấn cho người bệnh  Thời điểm phẫu thuật nên tiến hành phẫu thuật trong tuần đầu tiên ngay sau khi sạch kinh, lúc này tuyến vú ít bị sung huyết nhất.  Phương pháp phẫu thuật – mô tả và thảo luận với người bệnh về cách tiến hành phẫu thuật – vị trí và kích thước các đường sẹo sẽ có – các biến chứng có thể gặp và cách chăm sóc sau mổ. – Thông thường, hình dạng và kích thước của tuyến vú sẽ ổn định, bớt dầy, sượng sau mổ 3 tháng.
  • 13. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 13 Vú phì đại là tình trạng tăng thể tích của tuyến vú trên mức bình thường (tùy theo chủng tộc, địa lý và quan niệm thẩm mĩ) – bình thường V = 200 – 250ml. – Do sự phát triển của mô tuyến vú kèm theo sự thâm nhập tổ chức mỡ. – Phì đại vú có thể xảy ra ở tuổi dậy thì hay sau thời kỳ chửa đẻ. – khi thể tích vú tăng trên 300ml thì được coi là vú phì đại.
  • 14. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 14 Vú phì đại Các mức độ phì đại : – phì đại vừa phải (thể tích vú từ 300 – 500ml), – phì đại nhiều (từ 500 – 1000ml), – phì đại rất nhiều (từ 1000 – 1500ml), – khổng lồ (trên 1500ml). Tình trạng vú to gây cho bệnh nhân những khó chịu tại chỗ như loét nếp vú, trở ngại khi mặc áo, vận động, đau mỏi 2 vai do tuyến vú trì nặng xuống, hay những biến đổi về tư thế (gù do gập vai để cố dấu ngực …).
  • 15. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 15 Thu nhỏ tuyến vú Lịch sử  Từ thế kỷ 16, Phẫu thuật cắt giảm tuyến vú (hay còn gọi là phẫu thuật thu nhỏ tuyến vú), lúc đầu là để điều trị bệnh nữ hóa tuyến vú (gynecomastia) cho nam giới, do Paulus Aegineta, một phẫu thuật viên nổi tiếng của vùng đế quốc Byzantine (Đế quốc Đông La Mã tồn tại từ năm 330 đến năm 1453),  sau này, Ambroise Paré (1946) là người đầu tiên cắt giảm tuyến vú để trị bệnh phì đại tuyến vú ở phái nữ dựa vào gợi ý từ thời của Paulus. Từ đó đến nay, đã có rất nhiều kỹ thuật được cải tiến dùng trong cắt giảm tuyến vú bị phì đại.
  • 16. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 16 Thu nhỏ tuyến vú marking A là vị trí núm vú mới, hơi thấp hơn nếp dưới dạ vú Dùng 2 ngón tay nhíu da vào để ước lượng phần cắt bỏ
  • 17. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 17 Thu nhỏ tuyến vú marking AC = AB EF = EC Kéo nhẹ tuyến vú ra ngoài hoặc vào trong khi vẽ bên đối diện
  • 18. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 18 Thu nhỏ tuyến vú marking A là vị trí núm vú mới AC = AB EF = EC BD = DF F là điểm giữa đòn mới của nếp dưới dạ vú
  • 19. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 19 Thu nhỏ tuyến vú marking AC = AB EF = EC BD = DF A là vị trí núm vú mới F là điểm giữa đòn mới của nếp dưới dạ vú
  • 20. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 20 Thu nhỏ tuyến vú MACKISSOCK Cắt bỏ 2 bên và để lại cuống nuôi trên dưới
  • 21. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 21 Thu nhỏ tuyến vú MACKISSOCK Để lại cuống nuôi trên dưới, có thể lất thêm phần mỡ phía sau tuyến vú. Mô vú được dồn vào và cố định bằng da
  • 22. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 22 Thu nhỏ tuyến vú MACKISSOCK Phần mô vú còn lại được dồn lên và các mép da được khâu lại cố định
  • 23. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 23 Thu nhỏ tuyến vú PITANGUY Cuống mô vú nằm ở phía trên
  • 24. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 24 Thu nhỏ tuyến vú PITANGUY Định hình lại vú sau khi cắt bớt mô vú và da
  • 25. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 25 Thu nhỏ tuyến vú GEORGIADE Cuống mô vú còn lại nằm ở phía dưới
  • 26. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 26 Thu nhỏ tuyến vú kĩ thuật cuống dưới
  • 27. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 27 Thu nhỏ tuyến vú có ghép rời quầng – núm vú Chỉ định • khi cắt bỏ > 1.500 gr • chiều dài từ núm vú đến nếp dưới dạ vú > 20 – 25cm • Ghép rời quầng vú – núm vú vào vị trí mới: nuôi dưỡng như ghép da dầy
  • 28. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 28 Thu nhỏ tuyến vú có ghép rời quầng – núm vú Quầng – núm vú được lấy rời và gọt hết các mô mỡ bên dưới
  • 29. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 29 Thu nhỏ tuyến vú có ghép rời quầng – núm vú
  • 30. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 30 Thu nhỏ tuyến vú Chọn kỹ thuật mổ tùy theo khối lượng mô vú bị cắt bỏ mỗi bên – >1.500gr: có dời quầng – núm vú. – 1.000  <1.500gr không dời quầng – núm vú, giữ 2 cuống, hoặc cuống dưới – <1.000gr: để lại 2 cuống trên – dưới (kỹ thuật Mc Kissock, Pitanguy ) – Cắt bỏ dưới 500gr: để lại cuống trên – Nếu chỉ cắt ~100gr khâu treo tuyến vú
  • 31. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 31 Vú xệ Nguyên nhân Xệ do tuyến: là hậu quả của quá trình teo nhỏ các tuyến vú và ít nhiều cũng có sự thay đổi của da vùng vú. Do thể tích của vú giảm nhiều, khối lượng mô vú ép lại sát thành ngực và hạ thấp xuống phía dưới ở mức độ vừa phải Xệ vú do da: do mất tính đàn hồi của da cũng như hệ thống nâng đỡ (hệ thống dây chằng Cooper), da vùng vú chảy dài xuống phía dưới, kéo theo sự thay đổi vị trí của núm vú
  • 32. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 32 Vú xệ Độ 1: núm vú hạ thấp từ 1 cm, núm vú còn nằm ngang Độ 2: núm vú hạ thấp từ 1 – 3cm, núm vú nằm chếch Độ 3: núm vú hạ thấp trên 3cm, núm vú “nhìn” xuống
  • 33. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 33 Vú xệ - Chọn lựa kĩ thuật Độ 1: đặt túi ngực là tốt nhất, nhất là người Việt nam vì vú nhỏ Độ 2, 3: khâu treo vú, có thể cắt da nhiều hay ít tùy mức độ da dư
  • 34. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 34 Vú xệ Vẽ các mốc định vị vùng da sẽ cắt bỏ
  • 35. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 35 Vú xệ • Hình chiếu lên mặt trước của vú là nơi xác định vị trí mới của quầng – núm vú
  • 36. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 36 Vú xệ Phần da thừa sẽ được cắt gọt để nằm trùng với nếp dưới dạ vú
  • 37. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 37 Vú xệ Băng thun giữ cố định trong 3 tuần để bớt phù nề
  • 38. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 38 Vú xệ • nếp dưới dạ vú là mốc giải phẫu để định vị vị trí mới của quầng – núm vú • Góc mở của 2 cạnh sẽ quyết định mức độ cắt da thừa • Chiều dài cạnh là chiều dài của bầu vú
  • 39. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 39 Nữ hóa tuyến vú Nguyên nhân – Do thay đổi về hormon nam giới trong tuổi dậy thì gây nên biến đổi tuyến vú, đa số ở thanh thiếu niên trong độ tuổi dậy thì (14 – 16 tuổi), sau đó tuyến vú trở về kích thước bình thường, chỉ 1 tỷ lệ nhỏ còn tồn tại vú to lâu hơn. – Một số bệnh làm giảm hormon nam và tăng hormon nữ (như ung thư vú). – Nam giới khi lớn tuổi, một số có biểu hiện vú to do giảm hormone nam.
  • 40. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 40 Nữ hóa tuyến vú Nguyên nhân – Các nguyên nhân toàn thân như ung thư phổi, viêm gan, xơ gan, ung thư tinh hoàn, u tuyến thượng thận, ung thư trực tràng và tiền liệt tuyến …cũng có thể gây tình trạng vú to do mất cân đối estrogen ở Nam giới. – Bệnh rối loạn nhiễm sắc thể XXY: h/c Klinefelter
  • 41. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 41 Nữ hóa tuyến vú Yêu cầu – Cắt bỏ hầu hết mô vú, – Bảo tồn mô mỡ – Giữ lại quầng – núm vú
  • 42. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 42 Nữ hóa tuyến vú Yêu cầu – Chú ý cắt đến màng cân cơ ngực lớn, – Lớp da và vùng quầng – núm vú được nuôi bằng lưới mạch máu của da còn lại – Dẫn lưu và băng ép sau mổ tránh tụ máu
  • 43. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 43 Nữ hóa tuyến vú..? …. Hút mỡ –Hút bỏ mỡ nằm trước tuyến vú, –Chỉ định đ/v người trẻ, da còn đàn hồi –Không hiệu quả nếu có tăng sinh mô tuyến vú
  • 44. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 44 Biến chứng  Chảy máu – Xảy ra trong 24 – 48g – Triệu chứng căng - đau của vùng vú được tạo hình, – cần tiến hành phẫu thuật lại để cầm máu.  Nhiễm trùng – Xuất hiện sau phẫu thuật ~3 ngày, trước thời gian này: viêm do chấn thương, – Yếu tố thuận lợi tụ máu, tụ dịch, bầm dập tổ chứa, cơ địa tiểu đường, – Dễ đưa đến hoại tử quầng - núm vú.
  • 45. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 45 Biến chứng  Hoại tử tổ chức nông – Triệu chứng  thay đổi màu sắc vùng quầng – núm vú,  toác đường khâu và chảy dịch,  Toàn bộ vạt quầng – núm vú tách khỏi bầu vú. – Hoại tử tổ chức sâu, hoại tử một thùy tuyến vú vô trùng biểu hiện bằng một khối chắc trong vú, tồn tại lâu và dễ chẩn đoán nhầm với u tuyến vú khi khám phụ khoa sau này.  Mất cân đối hai bên vú – Di chứng này thường do sai lầm trong lượng giá khối lượng cắt bỏ, sai lầm trong chỉ định kỹ thuật. – xảy ra khi thiết kế không hợp lý đường cắt bỏ da hay cắt bỏ tuyến vú từng bên. – Trong nhiều trường hợp khối lượng tuyến vú cắt bỏ không được xác định chính xác ở từng vùng cũng dẫn tới biến dạng bầu vú …
  • 46. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 46 Biến chứng  Mất cảm giác vùng vú – thường kéo dài và có thể mất vĩnh viễn nếu có ghép rời quầng – núm vú  Nang biểu bì – xuất hiện ở vùng quanh quầng vú 1 – 2 tháng sau phẫu thuật – có liên quan tới sót chỉ hay sót mảnh da tại vùng bỏ biểu bì.  Sẹo không thẩm mĩ – sẹo quá phát do cơ địa hay nhiễm trùng, – sẹo không thẫm mĩ có liên quan trực tiếp tới kỹ thuật tạo hình, kỹ thuật khâu da.
  • 47. 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 47 KẾT LUẬN CẮT GiẢM TUYẾN VÚ  Là phẫu thuật khó – Cần nắm vững cấu trúc giải phẫu, – Có hiểu biết về hình trắc học của cơ thể, tìm ra sự cân đối cho từng cá thể, – Biết làm nhiều kỹ thuật để có thể ứng dụng.  Trước khi phẫu thuật – Lượng giá đầy đủ các yếu tố riêng của từng cá thể, chẩn đoán loại bệnh lý cần phẫu thuật, – Mô tả và thảo luận với người bệnh về cách tiến hành phẫu thuật, và các vấn đề liên quan  Thăm khám và chăm sóc sau mổ để phát hiện sớm các biến chứng có thể gặp và chăm sóc chu đáo.
  • 48. XIN CÁM ƠN 1-Feb-23 PTTH - TM 2010 48