SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 1

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp từ người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đến nay, em đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn
bè. Với lời biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Công
Nghệ Thông Tin - Trường Đại Học Gia Định đã truyền đạt vốn kiến thức quý
báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Thầy Võ Đỗ Thắng đã tận tâm
hướng dẫn chúng em qua từng buổi thực tập tại Trung Tâm ATHENA cũng
như những buổi nói chuyện, thảo luận. Thầy đã giúp em hiểu rõ các vấn đề mà
các doanh nghiệp cũng như các công ty hiện nay đang cần nguồn nhân lực có
trình độ cũng như chuyên môn cao, qua đó đã tạo cho em những cái nhìn cũng
như nhận thức sâu về những công việc đã và đang cần phải làm.
Bài báo cáo được thực hiện trong khoảng thời gian gần 1,5 tháng. Bước
đầu đi vào thực tế, tìm hiểu, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ
ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học
cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Trong quá trình xây dựng đồ án thực tập, em đã nhận được nhiều sự
giúp đỡ, góp ý từ các giảng viên của trung tâm Athena. Em xin chân thành
cảm ơn sự hướng dẫn của thầy Võ Đỗ Thắng đã trực tiếp hướng dẫn báo cáo
thực tập, giúp em có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập này. Em xin chân thành
cảm ơn !!!
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 2
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay,Internet đang phát triển mạnh mẽ cả về mặt mô hình lẫn
tổ chức, đáp ứng khá đầy đủ các nhu cầu của người sử dựng. Internet đã
được thiết kế để kết nối nhiều mạng với nhau và cho phép thông tin
chuyển đến người sử dụng một cách tự do và nhanh chóng.
Các doanh nghiệp có chuỗi chi nhánh, cửa hàng ngày càng trở
nên phố biến. Không những vậy , nhiều doanh nghiệp còn triển khai đội
ngũ bán hàng đến tận người dùng. Do đó, để kiểm soát, quản lý, tận
dụng tốt nguồn tài nguyên, nhiều doanh nghiệp đã triển khai giải pháp
phần mềm quản lý nguồn tài nguyên có khả năng hỗ trợ truy cập, truy
xuất thông tin từ xa. Tuy nhiên, việc truy xuất cơ sỡ dữ liệu từ xa luôn
đòi hỏi cao về vấn đề an toàn , bảo mật.
VPN – Vitual Private Network ra đời là một trong những lựa
chọn số một của hầu hết các doanh nghiệp và các tổ chức hiện nay khi
muốn đảm bảo chắc chắn về độ an toàn và tính bảo mật của toàn bộ hệ
thống, cũng như về giải pháp tiết kiệm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng
mạng. VPN có thể xây dựng trên cơ sở hạ tầng có sẵn của mạng
Internet. Với giá cả hợp lý và dễ sử dụng VPN có thể giúp các doanh
nghiệp có thể tiếp xúc toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả so với các giải
pháp mạng WAN, LAN.
Cùng với sự bùng nổ và phát triển của công nghệ thông tin thì
việc trao đổi thông tin đã trở nên dễ dàng hơn. Một trong những cách để
trao đổi thông tin trên Internet không thể không nhắc tới vì lợi ích mà
nó mang lại đó dịch vụ mail server. Nó có những lợi ích đang kể so với
cách viết thư truyền thống giấy và mực. Một thông điệp, một tin nhắn,
lới chúc mừng, hay văn bản,…. Có thể được gửi tại bất kì thời điểm nào
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 3
, bất kì nơi nào một cách dễ dàng và nhanh chóng gần như là ngay lập
tức. Đối với các doanh nghiệp, Mail server lại càng trở nên quan trọng
hơn trong những mẫu tin quảng cao gửi tới nhiều khách hàng, các bản
hợp đồng gửi tới những đối tác trong nước hay ngoài nước , hay các
thông báo cho các nhân viên trong công ty …, với khả năng chuyển
giao nhanh chóng , chi phí rẻ thì đó là một sự lựa chọn không thể thiếu
cho các doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của dịch vụ VPN và Mail server
nên trong đồ án báo cáo thực tập này em đã chọn : “ tìm hiểu và triển
khai dịch vụ VPN và triển khai dịch vụ mail server “.Về Sau còn bổ
sung thêm phần Tạo Web trên joomla. Virtual Private Network ,Mail
Server hay Web Joomla là những vấn đề rộng rãi, mặc dù là sinh viên
ngành quản trị mạng nhưng kinh nghiệm làm việc và kỹ thuật còn hạn
chế, nội dung của tài liệu còn có phần sai sót nên mong thầy , cô, cùng
các bạn đóng góp nhiều ý kiến bổ sung thêm để tôi có thể hoàn thành đồ
án này một cách chính xác.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 4
ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Thái độ tác phong trong thời gian thực tập:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
2. Kiến thức chuyên môn:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
3. Nhận thức thực tế:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Đánh giá khác:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 5
...................................................................................................................
...................................................................................................................
5. Đánh giá chung kết quả thực tập:
...................................................................................................................
................................................................................................................... ..
................................................................................................................... ..
................................................................................................................... ..
...................................................................................................................
................................................................................................................... ..
TP HCM, ngày ……… tháng ……… năm …………
TM. Đơn vị thực tập
(Ký tên, đóng dấu)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 6
ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
1.Thái độ tác phong trong thời gian thực tập:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
2. Kiến thức chuyên môn:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
3.Nhận thức thực tế:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
4. Đánh giá khác:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 7
...................................................................................................................
................................................................................................................... ..
5. Đánh giá chung kết quả thực tập:
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
...................................................................................................................
TP HCM, ngày ……… tháng ……… năm …………
Giảng viên hƣớng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 8
Contents
L ƠN ............................................................................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................2
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................................................... 10
1. GIớI THIệU......................................................................................................10
2. LĨNH VựC HOạT ĐộNG ......................................................................................10
3. ĐộI NGŨ GIảNG VIÊN .......................................................................................11
4. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN ...........................................................11
5. TRụ Sở CHÍNH VÀ CHI NHÁNH ...........................................................................14
6. CÔNG VIệC VÀ NHIệM Vụ THựC TậP....................................................................14
7. THờI GIAN THựC TậP........................................................................................14
CHƢƠNG II: VIRTUAL PRIVATE NETWORK.................................................................................. 15
I. TỒNG QUAN ................................................................................................15
1.1 Định nghĩa .........................................................................................................................................15
1.2 LịCH Sử PHÁT TRIểN CủA VPN .......................................................................16
1.3 Phân loại VPN ...................................................................................................................................18
1.4 NHữNG LợI ÍCH MÀ VPN MANG LạI.................................................................19
1.5 Ưu điểm và nhược điểm của VPN....................................................................................................20
1.6 CÁC DạNG KếT NốI MạNG RIÊNG ảO ...............................................................22
1.6.1 REMOTE ACCESS VPN ..............................................................................23
1.6.2 MạNG VPN CụC Bộ (INTRANET VPN) ........................................................25
1.7 AN TOÀN BảO MậT CủA VPN TRÊN INTERNET..................................................28
1.7.1 BảO MậT TRONG VPN...............................................................................28
1.7.2 Sự an toàn và tin cậy......................................................................................................................30
1.7.3 Hình thức an toàn............................................................................................................................31
2. CÁC GIAO THỨC KẾT NỐI TUNNEL TRONG VPN .................................32
2.1 GIAO THứC POINT-TO-POINT TUNNELING PROTOCOL (PPTP) ......................33
2.1.1 KHÁI QUÁT Về PPTP.................................................................................33
II . XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ VPN ............................................................................... 36
1. TRIỂN KHAI VPN SITE – TO – SITE TRÊN LOCAL ...................................36
1.1 Thiết bị cho việc cấu hình VPN..........................................................................................................36
1.2 Mô hình tổng quát.............................................................................................................................36
2. THựC HIệN VIệC CấU HÌNH................................................................................37
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 9
2.1 Đặt địa chỉ IP cho các máy VPN Server và các máy trạm...................................................................37
2.2 Nâng cấp Domain Controller trên hai máy VPN Server......................................................................38
2.3 Cài đặt dịch vụ VPN trên hai máy Server Sài Gòn và Hà Nội...........................................................39
2.4 Cài đặt dịch vụ Network policy and access services.........................................................................42
2.5 Kích hoạt dịch vụ Network Policy and access services.....................................................................44
2.6 Cài đặt kết nối VPN trên hai máy Server VPN...................................................................................46
3. KếT NốI VPN SERVER SÀI GÒN VÀ VPN SERVER HÀ NộI ..................................52
4. TRIỂN KHAI VPN CLIENT – TO – SITE TRÊN INTERNET........................56
4.1. CHUẨN BỊ ........................................................................................................................................56
4.2. THỰC HIỆN......................................................................................................................................56
CHƢƠNG III: MAIL SERVER TRÊN VPS........................................................................................... 63
1. GIớI THIệU Về MAIL SERVER ............................................................................63
1.1 Mail Server.........................................................................................................................................63
1.2 Mail Server Mdaemon........................................................................................................................64
2. TRIểN KHAI MAIL SERVER VớI MDAEMON. ........................................................65
CHƢƠNG IV: WEB JOOMLA............................................................................................................... 75
1.GIớI THIệU Về JOOMLA ....................................................................................75
2.ỨNG DụNG CủA JOOMLA .................................................................................76
3. CÀI ĐặT VÀ CấU HÌNH WEB JOOMLA.................................................................76
3.1 Cài Template cho Joomla..................................................................................................................79
3.2 Thêm bài viết và các mục trong Joomla.............................................................................................81
3.3 Tạo Menu trong Joomla.....................................................................................................................83
3.4 Tạo module trình diễn ảnh ................................................................................................................87
3.5 Tạo module tiêu điểm........................................................................................................................93
3.6 Tạo module danh mục tin tức.............................................................................................................95
3.7 Tạo Module HTML............................................................................................................................98
3.8 Tạo module hỗ trợ trực tuyến...........................................................................................................100
3.9. Cài đặt module hiển thị Yotube.......................................................................................................102
4. Tạo module Facebook........................................................................................................................104
5 .Tạo module thống kê truy cập............................................................................................................107
4.2 Tạo Footer cho trang web................................................................................................................108
6. Đưa Web Local lên Hosting...............................................................................................................110
KẾT LUẬN .............................................................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................116
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 10
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1. Giới thiệu
Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA
được thành lập từ năm 2004, là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam
đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, với tâm
huyết góp phần vào công việc thúc đẩy tiến trình đưa công nghệ thông tin là
ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển nước nhà.
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế
ATHENA , tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt
Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA),
được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở
Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008.
2. Lĩnh vực hoạt động
Trung tâm Athena là một trong những trung tâm đầu ngành trong việc
đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực về công nghệ thông tin, quản trị nhân sự,
marketing bên cạnh đó cũng đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin,
online marketing.
Sau gần 10 năm hoạt động, nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm Athena
đã và đang đảm nhận nhiều chức vụ cao ở nhiều công ty ở nhiều lĩnh vực khác
nhau.
Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm Athena còn có nhiều chương
trình hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều trường đại học lớn như ĐH Bách
Khoa TPHCM, Học viện ANND, Học viện BCVT,….
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 11
3. Đội ngũ giảng viên
Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các
trường đại học hàng đầu trong nước.... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải
có các chứng chỉ quốc tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP,
Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế (Microsoft Certified Trainer).Đây
là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện tham gia giảng dạy tại
trung tâm ATHENA
Bên cạnh đó,Các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật
kiến thức công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan,
Singapore,... và truyền đạt các công nghệ mới này trong các chương trình đào
tạo tại trung tâm ATHENA.
4. Quá trình hình thành và phát triển
Một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công
trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc
đào tạo nền công nghệ thông tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ
chuyên môn cao và có đầu óc lãnh đạo cùng với tầm nhìn xa về tương lai của
ngành công nghệ thông tin trong tương lai, họ đã quy tụ được một lực lượng
lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính
cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn
tầm đào đạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin cho đất nước và xã hội.
Các thành viên sáng lập trung tâm gồm:
Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính
Athena, hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 12
Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công
ty EIS, Phó Tổng công ty FPT.
Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt,
chịu trách nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng.
Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị
và an ninh mạng Athena.
Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy
tính gần 100 thành viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy
tính miền Nam.
Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển
mình. Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh
nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên
của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ
năng thương mại điện tử, bảo mật web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học
sinh_sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của
Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của đất nước nói chung, các
doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.Năm 2004, công ty mở rộng hoạt động cung
cấp giải pháp, dịch vụ cho khu vực miền Trung thông qua việc thành lập văn
phòng đại diện tại Đà Nẵng.
Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena
mở ra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục
tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp
các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng
thời trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 13
ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm
giàu thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm.
Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh
mạng mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho
Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa
Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man cho toàn bộ hệ
thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động
không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến
khó khăn khác. Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục
sứ mạng góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng
mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng lại trung
tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của trung tâm. Mở
ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một
tinh thần thép đãgiúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung
tâm đứng vững trong thời kì khủng hoảng.
Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến
lược. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại
quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong
những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 14
5. Trụ sở chính và chi nhánh
Trụ sở : Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, P.Đa Kao, Q.1, Tp HCM.
Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041
Hotline: 0943 23 00 99
Chi nhánh: Số 92, Nguyễn Đình Chiểu ,P.Đa Kao,Q.1, Tp HCM
Website: www.Athena.Edu.Vn
Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801
Hotline: 0943 20 00 88
6. Công việc và nhiệm vụ thực tập
Nghiên cứu và triển khai hệ thống chia sẽ dữ liệu giữa hai chi nhánh của
Trung tâm Athena bằng dịch vụ VPN SITE-TO-SITE.
7. Thời gian thực tập
Từ ngày 25/02/2014 đến 04/04/2014
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 15
CHƢƠNG II: VIRTUAL PRIVATE NETWORK
I. TỒNG QUAN
1.1 Định nghĩa
VPN - Virtual Private Network – Mạng riêng ảo là phương pháp làm
cho mạng công cộng hoạt động giống như 1 mạng cục bộ, có cùng các đặc
tính như bảo mật và tính ưu tiên mà người dùng từng ưu thích. VPN cho phép
thành lập các kết nối riêng với những người dùng ở xa, các văn phòng chi
nhánh của công ty và đối tác của công ty đang sử dụng chung 1 mạng công
cộng.Mạng diện rộng WAN truyền thống yêu cầu công ty phải trả chi phí và
duy trì nhiều loại đường dây riêng… Trong khi đó VPN không bị những rào
cản về chi phí như các mạng WAN do được thực hiện qua một mạng công
cộng.
Mạng riêng ảo là công nghệ xây dựng hệ thống mạng riêng ảo nhằm
đáp ứng nhu cầu chia sẻ thông tin, truy cập từ xa và tiết kiệm chi phí. Trước
đây, để truy cập từ xa vào hệ thống mạng, người ta thường sử dụng phương
thức Remote Access quay số dựa trên mạng điện thoại. Phương thức này vừa
tốn kém vừa không an toàn. VPN cho phép các máy tính truyền thông với
nhau thông qua một môi trường chia sẻ như mạng Internet nhưng vẫn đảm bảo
được tính riêng tư và bảo mật dữ liệu.
Về cơ bản, VPN là một mạng riêng sử dụng hệ thống mạng công cộng
(thường là Internet) để kết nối các địa điểm hoặc người sử dụng từ xa với một
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 16
mạng LAN ở trụ sở trung tâm. Thay vì dùng kết nối thật khá phức tạp như
đường dây thuê bao số, VPN tạo ra các liên kết ảo được truyền qua Internet
giữa mạng riêng của một tổ chức với địa điểm hoặc người sử dụng ở xa.
Giải pháp VPN được thiết kế cho những tổ chức có xu hướng tăng
cường thông tin từ xa vì địa bàn hoạt động rộng (trên toàn quốc hay toàn cầu).
Tài nguyên ở trung tâm có thể kết nối đến từ nhiều nguồn nên tiết kiệm được
được chi phí và thời gian.
1.2 Lịch sử phát triển của VPN
Sự xuất hiện mạng chuyên dùng ảo, còn gọi là mạng riêng ảo (VPN) bắt đầu
từ yêu cầu của khách hàng (client), mông muốn có thể kết nối một cách có
hiểu quả với các tổng đài thuê bao (PBX) lại với nhau thông qua mạng diện
rộng (WAN). Trước kia, hệ thống điện thoại nhóm hoặc là mạng cục bộ
(LAN) trước kia sử dụng các đường thuê riêng cho việc tổ chức mạng chuyên
dùng để thực hiện việc thông tin với nhau.
Các mốc đánh dấu sự phát triển của VPN:
Năm 1975, Francho Telecom đưa ra dịch vụ Colisee có thể cung cấp
phương thức gọi số chuyên dùng cho khách hàng. Dịch vụ này căn cứ vào
lượng dịch vụ mà đưa ra cước phí và nhiều tính năng quản lý khác.
Năm 1985, Sprint đưa ra VPN, AT&T đưa ra dịch vụ VPN có tên riêng
là mạng được định nghĩa bằng phần mềm SDN.
Năm 1986, Sprint đưa ra Vnet, Telefornica Tây Ban Nha đưa ra
Ibercom.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 17
Năm 1988, nổ ra đại chiến cước phí dịch vụ VPN ở Mỹ, làm cho một số
doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể sử dụng dịch vụ VPN và đã tiết kiệm được
30% chi phí. Điều này đã kích thích sự phát triển nhanh chóng dịch vụ này tại
Mỹ.
Năm 1989, AT&T đưa ra dịch vụ quốc tế IVPN là GSDN.
Năm 1990, MCI và Sprint đưa ra dịch vụ VPN quốc tế VPN; Telestra
của Ô-xtray-li-a đưa ra dịch vụ VPN trong nước đầu tiên ở khu vực châu Á-
Thái Bình Dương.
Năm 1992, Viễn thông Hà Lan và Telia Thủy Điển thành lập công ty
hợp tác đầu tư Unisoure, cung cấp dịch vụ VPN.
Năm 1993, AT&T, KDD và viễn thông Singapo tuyên bố thành lập liên
minh toàn cầu Worldparners, cung cấp hàng loạt dịch vụ quốc tế, trong đó có
dịch vụ VPN.
Năm 1994, BT và MCI thành lập công ty hợp tác đầu tư Concert, cung
cấp dịch vụ VPN, dịch vụ chuyển tiếp khung (Frame relay)…
Năm 1995, ITU-T đưa ra khuyến nghị F-16 về dịch vụ VPN toàn cầu
(GVPNS).
Năm 1996, Sprint và viễn thông Đức (Deustch Telecom), viễn thông
Pháp (Prench Telecom) kết thành liên minh Global One.
Năm 1997, có thể coi là một năm rực rỡ với công ghệ VPN, công nghệ
VPN có mặt trên khắp các tạp chí công nghệ, các cuộc hội thảo….Các mạng
VPN xây dựng trên cơ sở hạ tầng mạng Internet công cộng đã mang lại một
khả năng mới, một cái nhìn mới cho VPN. Công nghệ VPN là giải pháp thông
tin tối ưu cho các công ty tổ chức có nhiều văn phòng, chi nhánh lựa chọn.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 18
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ, cơ sở hạ tầng mạng IP
(Internet) ngày một hoàn thiện đã làm cho khả năng của VPN ngày một hoàn
thiện. Hiện nay, VPN không chỉ dùng cho các dịch vụ thoại mà còn dùng cho
các dịch vụ dữ liệu, hình ảnh và các dịch vụ đa phương tiện.
1.3 Phân loại VPN
Có hai loại VPN phổ biến hiện nay là VPN truy cập từ xa (Remote
Access) và VPN điểm nối điểm (site-to-site).
- VPN truy cập từ xa còn được gọi là mạng Dial-up riêng ảo (Virtual
private Dial-up Network - VPDN ), là một thiết kế nối người dùng đến LAN,
thường là nhu cầu của một tổ chức có nhiều nhân viên cần liên hệ với mạng
riêng của mình từ rất nhiều địa điểm ở xa. Ví dụ như công ty muốn thiết lập
một VPN lớn phải cần đến một nhà cung cấp dịch vụ doanh nghiệp (ESP).
ESP này tạo ra một máy chủ truy cập mạng (NAS) và cung cấp cho những
người dùng từ xa một phần mềm máy khách cho máy tính của họ. Sau đó,
người sử dụng có thể gọi một số miễn phí để liên hệ với NAS và dùng phần
mềm VPN máy khách để truy cập vào mạng riêng của công ty. Loại VPN này
cho phép các kết nối an toàn, có mật mã.
- VPN điểm nối điểm là việc sử dụng mật mã dành cho nhiều người để
kết nối nhiều điểm cố định với nhau thông qua một mạng công cộng như
mạng Internet. Loại này có thể dựa trên Intranet và Extranet. Loại dựa trên
Intranet: Nếu một công ty có vài địa điểm từ xa muốn tham gia vào một mạng
riêng duy nhất, họ có thể tạo ra một VPN Intranet (VPN nội bộ) để nối LAN
với LAN. Loại dựa trên Extranet : Khi một công ty có mối quan hệ mật thiết
với một công ty khác (ví dụ như đối tác cung cấp, khách hàng,… ), họ có thể
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 19
xây dựng một VPN Extranet (VPN mở rộng) kết nối LAN với LAN để nhiều
tổ chức khác nhau có thể làm việc trên cùng một môi trường chung.
Mô hình VPN Site-to-site
1.4 Những lợi ích mà VPN mang lại
+ Mở rộng kết nối ra nhiều khu vực và cả thế giới
+ Tăng cường an ninh mạng
+ Giảm chi phí so với việc thiết lập mạng WAN truyền thống
+ Giúp nhân viên làm việc từ xa, do đó giảm chi phí giao thông và tăng khả
năng tương tác.
+ Đơn giản hóa mô hình kiến trúc mạng
+ Hỗ trợ làm việc từ xa.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 20
+ Cung cấp khả năng tương thích với mạng lưới mạng băng thông rộng.
+ Quản lý dễ dàng.
+ Khả năng lựa chọn tốc độ tối đa từ tốc độ 9,6 Kbit/s tới T1/E1 hoặc sử dụng
công nghệ DSL.
+ Khả năng cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng: VPN được cung cấp
trên mạng IP tích hợp được một số ưu điểm của mạng này đó là khả năng liên
kết lớn, mạng lưới sẵn có vì vậy giảm thiểu thời gian cung cấp dịch vụ.
Đối với nhà cung cấp dịch vụ:
+ Tăng doanh thu từ lưu lượng sử dụng cũng như xuất phát từ các dịch vụ gia
tăng giá trị khác kèm theo.
+ Tăng hiệu quả sự dụng mạng Internet hiện tại.
+ Kéo theo khả năng tư vấn thiết kế mạng cho khách hàng, đây là một yếu tố
quan trọng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa nhà cung cấp dịch vụ với khách
hàng đặc biệt là các khách hàng lớn.
+ Đầu tư không lớn đem lại hiệu quả cao.
+ Mở ra lĩnh vực kinh doanh mới đối với nhà cung cấp dịch vụ. Thiết bị sử
dụng cho mạng VPN.
1.5 Ƣu điểm và nhƣợc điểm của VPN.
 Ƣu điểm:
Mạng riêng ảo mang lại lợi ích thực sự và tức thời cho các công ty, tổ
chức, giúp đơn giản hóa việc trao đổi thông tin giữa các nhân viên làm việc ở
xa, người dùng lưu động, mở rộng Intranet đến từng văn phòng ….
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 21
 Tiết kiệm chi phí: việc sử dụng VPN sẽ giúp các công ty giảm được
chi phí đầu tư và chi phí thường xuyên. nhiều số liệu cho thấy, giá thành cho
việc kết nối LAN-to-WAN giảm từ 20 tới 30% so với việc sử dụng đương
thuê riêng truyền thống, còn đối với việc truy cập từ xa giảm từ 60 tới 80%.
 Tính linh hoạt: tính linh hoạt ở đây không chỉ thể hiện trong quá trình
vận hành và khai thác mà nó còn thực hiện mềm dẻo đối với yêu cầu sử dụng.
khách hàng có thể sử dụng.
 Khả năng mở rộng: Do VPN được xây dụng dựa trên có sở hạ tầng
mạng công cộng nên bất cứ ở nơi nào có mạng công cộng (như Internet ) điều
có thể triển khai VPN. Dễ dàng mở rộng băng thông hay gỡ bỏ VPN khi
không có nhu cầu.
 Giảm thiểu các hỗ trợ kỹ thuật: việc chuẩn hóa trên một kiểu kết nối
đối tượng di động đến một POP của ISP và việc chuẩn hóa các yêu cầu về bảo
mật đã làm giảm thiểu nhu cầu về nguồn hỗ trợ kỹ thuật cho mạng VPN.
 Giảm thiểu các yêu cầu về thiết bị: bằng việc cung cấp một giải pháp
truy nhập cho các doanh nghiệp qua đường Internet, việc yêu cầu về thiết bị ít
hơn và đơn giản hơn nhiều so với việc bảo trì các modem riêng biệt, các card
tương thích cho thiết bị đầu cuối và các máy chủ truy nhập từ xa.
 Đáp ứng nhu cầu thương mại: Đối với các thiết bị và công nghệ viễn
thông mới thì những vấn đề cần quan tâm là chuẩn hóa, các khả năng quản trị,
mở rộng và tích hợp mạng, tính kế thừa, độ tin cậy và hiệu suất hoạt động, đặc
biệt là khả năng thương mại của sản phẩm.
 Nhƣợc điểm:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 22
 Phụ thuộc nhiều vào chất lượng của mạng Internet: Sự quả tải hay tắc
nghẽn mạng làm ảnh hưởng đến chất lượng truyền thông tin.
 Thiếu các giao thức kế thừa hỗ trợ: VPN hiện nay dựa hoàn toàn trên
cơ sở kỹ thuật IP. Tuy nhiên, nhiều tổ chức tiếp tục sử dụng máy tính lớn
(mainfames) và các thiết bị và giao thức kế thừa cho việc truyền tin mỗi ngày.
Kết quả là VPNs không phù hợp được với các thiết bị và giao thức) .
 Vấn đề an ninh: Một mạng riêng ảo thường rẻ và hiệu quả hơn so với
các giải pháp sử dụng kênh thuê riêng. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi
ro an ning khó lường trước và do đó sự an toàn sẽ không là tuyệt đối.
 Độ tin cậy và thực thi: VPN sử dụng phương pháp mã hóa để bảo mật
dữ liệu, và các hàm mật mã phức tạp có thể dẫn đến lưu lượng tải trên các máy
chủ là khá nặng.
1.6 Các dạng kết nối mạng riêng ảo
 Phân loại kỹ thuật VPN dựa trên 3 yêu cầu cơ bản.
- Người sử dụng ở xa có thể truy cập vào tài nguyên mạng đoàn thể bất
kỳ thời gian nào.
- Kết nối nội bộ giữa các chi nhánh văn phòng ở xa nhau
- Quản lý truy cập các tài nguyên mạng quan trọng của khách hàng, nhà
cung cấp hay các thực thể ngoài khác là đều quan trọng đối với tổ chức
hay cơ quan.
 Dựa vào những yêu cầu cơ bản trên VPN được chia thành:
- Mạng VPN truy cập từ xa (Remote Access VPN)
- Mạng VPN cục bộ (Intranet VPN)
- Mạng VPN mở rộng (Extranet VPN)
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 23
1.6.1 Remote Access VPN
Remote Access VPNs cho phép truy cập bất cứ lúc nào bằng Remote,
mobile, và các thiết bị truyền thông của nhân viên các chi nhánh kết nối đến
tài nguyên mạng của tổ chức. Đặc biệt là những người dùng thường xuyên di
chuyển hoặc các chi nhánh văn phòng nhỏ mà không có kết nối thường xuyên
đến mạng Intranet hợp tác.
 Một số thành phần chính:
Remote Access Server (RAS): được đặt tại trung tâm có nhiệm vụ xác
nhận và chứng nhận các yêu cầu gửi tới.
Quay số kết nói đến trung tâm, điều này sẽ làm giảm chi phí cho một số
yêu cầu ở khá xa so với trung tâm.
Hỗ trợ cho những người có nhiệm vụ cấu hình, bảo trì và quản lý RAS và
hỗ trợ truy cập từ xa bởi người dung.
Bằng việc triển khai Remote Access VPN, những người dùng từ xa hoặc
các chi nhánh văn phòng chỉ cần cài đặt một số kết nối cục bộ đến nhà cung
cấp dịch vụ ISP hoặc các ISP’s POP và kết nối đến tài nguyên thông qua
Internet. Thông tin Remote Access Setup được mô tả bởi hình vẽ sau:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 24
 Ƣu và nhƣợc điểm của Remote Access VPN
o Ƣu điểm:
- Mạng VPN truy cập từ xa không cần sự hỗ trợ của nhân viên mạng bởi
vì quá trình kết nối từ xa được các ISP thực hiện.
- Giảm được các chi phí cho kết nối từ khoảng cách xa bởi vì các kết nối
khảng cách xa được thay thế bởi các kết nối cục bộ thông qua mạng Internet.
- Cung cấp dịch vụ kết nối giá rẻ cho những người sử dụng ở xa.
- Bởi vì các kết nối truy nhập là nội bộ nên các Modem kết nối hoạt động
ở tốc độ cao hơn các truy nhập khoảng cách xa.
- VPN cung cấp khả năng truy nhập tốt hơn đến các site của công ty bởi
vì chúng hỗ trợ mức thấp nhất của dịch vụ kết nối.
o Nhƣợc điểm :
- Remote Access VPNs cũng không đảm bảo được chất lượng phục vụ.
- Khả năng mất dữ liệu là rất cao, thêm nữa là các phân đoạn của gói tin
dữ liệu có thể đi ra ngoài và bị thất thoát.
- Do độ phức tạp của thuật toán mã hóa , protocol overheal tăng đáng kể,
điều này gây khó khăn cho quá trình xác nhận. thêm vào đó, việc nén dữ liệu
IP và PPP-based diễn ra vô cùng chậm chạp và tồi tệ.
- Do phải truyền dữ liệu thông qua Internet, nên khi trao đổi các gói dữ
liệu lớn như các gỡi dữ liệu truyền thông, phim ảnh, âm thanh sẽ rất chậm.
- Mạng VPN truy nhập từ xa không hỗ trợ các dịch vụ đảm bảo chất
lượng dich vụ. Bởi vì thuật toán mã hóa phức tạp, nên tiêu đề giao thức tăng
một cách đáng kể. Thêm vào đó việc nén dữ liệu IP xẩy ra chậm.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 25
- Do qua trình truyền dữ liệu thông qua Internet, nên khi trao đổi các dữ
liệu lớn thì sẽ rất chậm.
1.6.2 Mạng VPN cục bộ (Intranet VPN)
Các VPN cục bộ được sử dụng để bảo mật các kết nối giữa các địa
điểm khác nhau của một công ty. Mạng VPN liên kết trụ sở chính, các văn
phòng, chi nhánh trên một cơ sở hạ tầng chung sử dụng các kết nối luôn được
mã hóa bảo mật. Điều này cho phép tất cả các địa điểm có thể truy cập an toàn
các nguồn dữ liệu được phép trong toàn bộ mạng của công ty.
Những VPN này vẫn cung cấp những đặc tính của mạng WAN như khả
năng mở rộng, tính tin cậy và hỗ trợ cho nhiều giao thức khác nhau với chi phí
thấp nhưng vẫn bảo đảm được tính mềm giẻo. Kiểu VPN này thường được cấu
hình như một VPN Site-to Site.
Intranet VPN thường được sử dụng để kết nối các văn phòng chi nhánh
của tổ chức mạng với mạng intranet trung tâm. Trong hệ thống intranet không
sử dụng kỹ thuật VPN thì ở mỗi site ở xa khi kết nối intranet trung tâm phải sử
dụng campus router
Mô hình Intranet
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 26
Hệ thống có chi phí cao bởi có ít nhất là 2 router cần thiết để kết nối. Sự vận
hành, bảo trì và quản lý intranet yêu cầu chi phí phụ thuộc vào lưu lượng
truyền tải tin của mạng và diện tích địa lý của mạng intranet
Với sự bổ sung giải pháp VPN thì chi phí đắt đỏ của WAN backbone
được thay thế bằng chi phí thấp của kết nối internet, qua đó tổng chi phí cho
mạng intranet sẽ giảm xuống.
 Những ƣu điểm của mạng VPN cục bộ:
- Hiệu quả chi phí hơn do giảm số lượng router được sử dụng theo mô
hình Wan backbone
- Giảm thiểu đáng kể số lượng hỗ trợ yêu cầu người dùng cá nhân qua
toàn cầu, các trạm ở một số Remote site khác nhau.
- Bởi vì internet hoạt động như một kết nối trung gian, nó dễ dàng cung
cấp những kết nối mới ngang hàng.
- Kết nối nhanh hơn và tốt hơn do về bản chất kết nối đến nhà cung cấp
dich vụ, loại bỏ vấn đề về khoảng cách xa và thêm nữa giúp tổ chức giảm
thiểu chi phí cho việc thực hiện Intranet.
 Các nhƣợc điểm của mạng VPN cục bộ
- Bởi vì dữ liệu vẫn còn tunnel trong suốt quá trình chia sẻ trên mạng
công cộng Internet và những nguy cơ tấn công, như tấn công bằng từ chối dịch
vụ ( denial-of-server) vẫn còn là một mối đe dọa an toàn thông tin.
- Khả năng mất dữ liệu trong lúc di chuyển thông tin cũng vẫn rất cao.
- Trong một số trường hợp, nhất là khi dữ liệu là loại high-end, như các
tập tin milltimedia, việc trao đổi dữ liệu sẽ rất chậm chạp do đươc truyền
thông qua Internet.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 27
- Do là kết nối dựa trên Internet, nên tính hiệu quả không liên tục, thường
xuyên, và QoS cũng không được bảo đảm.
1.6.3 Mạng VPN mở rộng ( Extrnet VPN )
Không giống như Intranet và Remote Access, Extranet không hoàn toàn
cách ly từ bên ngoài (outer-world), Extranet cho phép truy cập những tài
nguyên mạng cần thiết của các đối tác kinh doanh, chẳng hạn như khách hàng,
nhà cung cấp, đối tác những người giữ vai trò quan trọng trong tổ chức.
Mạng Extranet rất tốn kém do có nhiều đoạn mạng riêng biệt trên Intranet
kết hợp lại với nhau để tạo ra một Extranet. Điều này làm cho khó triển khai
và quản lý do có nhiều mạng, đồng thời cũng khó khăn cho cá nhân làm công
việc bảo trì và quản trị. Thêm nữa là mạng Extranet sẽ dễ mở rộng do điều
này sẽ làm rối tung toàn bộ mạng Intranet và có thể ảnh hưởng đến các kết nối
bên ngoài mạng. Sẽ có những vấn đề về bạn gặp bất thình lình khi kết nối một
Intranet vào một mạng Extranet. Triển khai và thiết kế một mạng Extranet có
thể là một cơn ác mộng của các nhà thiết kết và quản trị mạng.
Mô hình Extranet VPN khắc phục những nhược điểm đó của mô hình
Extranet truyền thống. Sự bùng nổ của VPN giúp cho nhiệm vụ cài đặt của
mạng ngoài trở nên dễ dàng hơn và giảm chi phí. Thiết kế Extranet VPN được
mô tả như dưới.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 28
 Một số thuận lợi của Extranet
- Do hoạt động trên môi trường Intranet, bạn có thể lựa chọn nhà phân
phối khi lựa chọn và đưa ra phương pháp giải quyết tùy theo nhu cầu của tổ
chức.
- Bởi vì một phần Internet-connectivity được bảo trì bởi nhà cung cấp
của tổ chức.
- Dễ dàng triển khai, quản lý và sửa chữa thông tin.
 Một số bất lợi của Extranet
- Sự đe dọa về tính an toàn, như bị tấn công bằng tù chối dịch vụ vẫn còn
tồn tại.
- Tăng thêm nguy hiểm sự xâm nhập đối với tổ chức trên Extranet.
- Do dựa trên Internet nên khi dữ liệu là các loại high-end data thì việc
trao đổi diễn ra chậm chạp.
- Do dựa trên internet, QoS cũng không được đảm bảo thường xuyên
1.7 An toàn bảo mật của VPN trên Internet
1.7.1 Bảo mật trong VPN
 Tường lửa (firewall) Là rào chẵn vững chắc giữa mạng riêng và
Internet. Bạn có thể thiết lập các tường lửa để hạn chế số lượng cổng
mở, loại gói tin và giao thức được chuyển qua. Một số sản phẩm dùng
cho VPN như router 1700 của Cisco có thể nâng cấp để gộp những tính
năng của tường lửa bằng cách chạy hệ điều hành Internet Cisco IOS
thích hợp. Tốt nhất là hãy cài tường lửa thật tốt trước khi thiết lập VPN.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 29
 Mật mã truy cập là khi một máy tính mã hóa dữ liệu và gửi nó tới một
máy tính khác thì chỉ có máy đó mới giải mã được. Có hai loại là mật
mã riêng và mật mã chung.
 Mật mã riêng (Symmetric-Key Encryption)
Mỗi máy tính đều có một mã bí mật để mã hóa gói tin trước khi gửi tới
máy tính khác trong mạng. Mã riêng yêu cầu bạn phải biết mình đang liên hệ
với những máy tính nào để có thể cài mã lên đó, để máy tính của người nhận
có thể giải mã được.
 Mật mã chung (Public-Key Encryption)
Kết hợp mã riêng và một mã công cộng. Mã riêng này chỉ có máy của
bạn nhận biết, còn mã chung thì do máy bạn cấp cho bất kỳ máy nào muốn
liên hệ (một cách an toàn) với nó. Để giải mã một message, máy tính phải
dùng mã chung được máy tính nguồn cung cấp, đồng thời cần đến mã riêng
của nó nữa. Có một ứng dụng loại này được dùng phổ biến là Pretty Good
Privacy (PGP), cho phép bạn mã hóa hầu như bất cứ thứ gì.
 Giao thức bảo mật giao thức Internet (IPSec)
Cung cấp những tính năng an ninh cao cấp như các thuật toán mã hóa
tốt hơn, quá trình thẩm định quyền đăng nhập toàn diện hơn.
 IPSec có hai cơ chế mã hóa là Tunnel và Transport
Tunnel mã hóa tiêu đề (header) và kích thước của mỗi gói tin còn
Transport chỉ mã hóa kích thước. Chỉ những hệ thống nào hỗ trợ IPSec mới có
thể tận dụng được gia thức này. Ngoài ra, tất cả các thiết bị phải sử dụng một
mã nguồn khóa chung và các tường lửa trên mỗi hệ thống phải có các thiết lập
bảo mật giống nhau. IPSec có thể mã hóa dữ liệu giữa nhiều thiết bị khác nhau
như router với router, firewall với router, Pc với router, Pc với máy chủ.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 30
1.7.2 Sự an toàn và tin cậy
Sự an toàn của một hệ thống máy tính là một bộ phận của khả năng bảo
trì một hệ thống đáng tin cậy được. Thuộc tính này của một hệ thống được
viện dẫn như sự đáng tin cậy.
Có 4 yếu tố ảnh hưởng đến một hệ thống đáng tin cậy:
- Tính sẵn sàng: khả năng sẵn sàng phục vụ, đáp ứng yêu cầu trong
khoảng thời gian. Tính sẵn sàng thường được thực hiện qua những hệ thống
phần cứng dự phòng.
- Sự tin cậy: Nó định nghĩa xác xuất của hệ thống thực hiện các chức
năng của nó trong một chu kỳ thời gian. Sự tin cậy khác với tĩnh sẵn sàng, nó
được đo trong cả một chu kỳ của thời gian, nó tương ứng tới tính liên tục của
một dịch vụ.
- Sự an toàn: Nó chỉ báo hiệu một hệ thống thực hiện những chức năng
của nó chính xác hoặc thực hiện trong trường hợp thất bại một ứng xử không
thiệt hại nào xuất hiện.
- Sự an ninh: Trong trường hợp này sự an ninh có nghĩa như một sự bảo
vệ tất cả các tài nguyên của hệ thống .
Một hệ thống máy tính đáng tin cậy ở mức cao nhất là luôn bảo đảm an
toàn ở bất kỳ thời gian nào. Nó bảo đảm không một sự va chạm nào mà không
cảnh báo thông tin có cảm giác, lưu tâm đến dữ liệu có cảm giác có 2 khía
cạnh để xem xét:
- Tính bí mật.
- Tính toàn vẹn.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 31
Thuật ngữ tính bảo mật như được xác định có nghĩa rằng dữ liệu không thay
đổi trong một ứng xử không hơp pháp trong thời gian tồn tại của nó. Tính sẵn
sàng, sự an toàn và an ninh là những thành phần phụ thuộc lẫn nhau. Sự an
ninh bảo vệ hệ thống khỏi những mối đe dọa và sự tấn công. Nó đảm bảo một
hệ thống an toàn luôn sẵn sàng và đáng tin cậy.
1.7.3 Hình thức an toàn
Sự an toàn của hệ thống máy tính phụ thuộc vào tất cả những thành phần
của nó.
Có 3 kiểu khác nhau của sự an toàn:
Sự an toàn phần cứng
Sự an toàn thông tin
Sự an toàn quản trị
An toàn phần cứng: Những đe dọa và tấn công có liên quan tới phần cứng
của hệ thống, nó có thể được phân ra vào 2 phạm trù:
Sự an toàn vật lý
An toàn bắt nguồn
Sự an toàn vật lý bảo vệ phần cứng trong hệ thống khỏi những mối đe
dọa vật lý bên ngoài như sự can thiệp, mất cắp thông tin, động đất và ngập lụt.
Tất cả những thông tin nhạy cảm trong những tài nguyên phần cứng của hệ
thống cần sự bảo vệ chống lại tất cả những sự bảo vệ này.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 32
An toàn thông tin: Liên quan đến tính dễ bị tổn thương trong phần mềm,
phần cứng và sự kết hợp của phần cứng và phần mềm. Nó có thể được chia
vào sự an toàn và truyền thông máy tính. Sự an toàn máy tính bao trùm việc
bảo vệ của các đối tượng chống lại sự phơi bày và sự dễ bị tổn thương của hệ
thống, bao gồm các cơ chế điều khiển truy nhập, các cơ chế điều khiển bắt
buộc chính sách an toàn, cơ chế phần cứng, kỷ thuật, mã hóa… Sự an toàn
truyền thông bảo vệ đối tượng truyền.
An toàn quản trị: An toàn quản trị liên quan đến tất cả các mối đe dọa mà
con người lợi dụng tới một hệ thống máy tính. Những mối đe dọa này có thể là
hoạt động nhân sự. Sự an toàn nhân sự bao trùm việc bảo vệ của những đối
tượng chống lại sự tấn công tù những người dùng ủy quyền.
Mỗi người dùng của hệ thống của những đặc quyền để truy nhập những tài
nguyên nhất định. Sự an toàn nhân sự chứa đựng những cơ chế bảo vệ chống
lại những người dùng cố tình tìm kiếm được những đặc quyền cao hơn hoặc
lạm dụng những đặc quyền của họ, cho nên sự giáo dục nhận thức rất quan
trọng để nó thực sự là một cơ chế bảo vệ sự an toàn hệ thống. Thống kê cho
thấy những người dùng ủy quyền có tỷ lệ đe dọa cao hơn cho một hệ thống
máy tính so với từ bên ngoài tấn công. Những thông tin được thống kê cho
thấy chỉ có 10% của tất cả các nguy hại máy tính được thực hiện từ bên ngoài
hệ thống, trong khi có đến 40% là bởi những người dùng trong cuộc và
khoảng 50% là bởi người làm thuê.
2. CÁC GIAO THỨC KẾT NỐI TUNNEL TRONG VPN
Trong VPN có 3 giao thức chính để xây dựng một mạng riêng ảo hoàn
chỉnh đó là:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 33
- IPSEC (IP Security)
- PPTP (Point to Point Tuneling Protocol)
- L2TP (Layer 2 Tunneling Protocol)
Tùy vào từng ứng dụng và mục đích cụ thể mà mỗi giao thức có thể có
những ưu nhược điểm khác nhau khi triển khai vào mạng VPN.
2.1 Giao thức Point-to-Point Tunneling Protocol (PPTP)
2.1.1 Khái quát về PPTP
PPTP là một giải pháp độc quyền cung cấp khả năng bảo mật giữa Remote
Client và Enterprise Server bằng việc tạo ra một VPN thông qua một IP trên
cơ sở mạng trung gian. Được phát triển bởi PPTP Consortium (Microsoft
Corporation, Ascend Communications, 3COM, US Robotics, và ECI
Telematics) , PPTP được đưa ra dựa trên yêu cầu VPNs thông qua mạng
trung gian không an toàn. PPTP không những tạo ra điều kiện dễ dàng cho
việc bảo mật các giao dịch thông qua TCP/IP trong môi trường mạng chung,
mà còn qua mạng riêng intranet.
PPTP là một trong số nhiều kỹ thuật được sử dụng để thiết lập đường
hầm cho những kết nối từ xa. Giao thức PPTP là một sự mở rộng của giao
thức PPP cơ bản cho nên giao thức PPTP không hỗ trợ những kết nối nhiều
điểm liên tục mà có nó chỉ hỗ trợ kết nối từ điểm tới điểm.
Mô hình VPN
sử dụng giao thức PPTP
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 34
PPTP chỉ hỗ trợ IP, IPX, Net BEUI, PPTP không làm thay đổi PPP mà nó chỉ
là giải pháp mới, một cách tạo đường hầm trong việc chuyên chở giao thông
PPP.
Minh họa một gói tin PPTP
2.1.2 Bảo mật trong PPTP
PPTP đưa ra một số dịch vụ khác nhau cho PPTP client và server. Những
dịch vụ này bao gồm các dịch vụ sau:
Mã hóa và nén dữ liệu.
Thẩm định quyền ( Authentication).
Điều khiển truy cập ( Accsee control).
Trích học Packet.
Ngoài các cơ chế bảo mật cơ bản nói trên, PPTP có thể được sử dụng kết
hợp với firewall va router.
 Mã hóa và nén dữ liệu PPTP
PPTP không cung cấp cơ chế mã hóa bảo mật dữ liệu. Thay vì nó dùng
dịch vụ mã hóa được đưa ra bởi PPP. PPP lần lượt dùng Microsoft Point-to-
Point Encryption (MPPE), đây là phương pháp mã hóa shared secret.
Phương pháp shared secret thường dùng trong mục đích mã hóa trong
trường hợp PPP là ID của người dùng và nó tương ứng với mật khẩu. 40-bit
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 35
Session key thường dùng để mã hóa user. Thuật toán băm được dùng để cấp
khóa là thuật toán RSA RC4. Khóa này được dùng để mã hóa tất cả dữ liệu
được trao đổi qua tunnel. Tuy nhiên, 40-bit key thì quá ngắn và quá yếu kém
đói với các kĩ thuật hack ngày nay. Vì thế, phiên bản 128-bit key ra đời.
Nhằm làm giảm rủi ro, Microsoft đòi hỏi khóa phải được làm tươi sau
256 gói packet.
 PPTP Data Authentication
- MS-CHAP ( Microsoft Challenge Handshake Authentication Protocol).
MS-CHAP là một phiên bản tùy biến của Microsoft của CHAP và được dùng
làm phương pháp xác nhận cơ bản cho PPP. Bởi vì nó tương đối mạnh như
CHAP, chức năng của MS-CHAP thì hoàn toàn tương tự CHAP. Hai điểm
khác nhau chính giữa hai cơ chế này là CHAP dựa trên thuật toán hàm băm
RSA MD5, MS-CHAP thì dựa trên RSA RC4 và DES. Vì lý do thực tế MS-
CHAP đã phát triển đơn độc cho các sản phẩm của Microsoft ( Windows 9x
và một số phiên bản Windows NT), nó không được hổ trợ bởi các nền tảng
khác.
- PAP ( Pasword Authentication Protocol). PAP là phương pháp đơn giản
và thương được triển khai nhiều nhất trong giao thức xác nhận quay số. Nó
cũng dùng để các nhận các kết nối PPP. Tuy nhiên, nó gửi user ID và mật
khẩu trong một định dạng chưa mã hóa thông qua kết nối. Một kẻ hở khác của
PAP là chie xác nhận 1 lần điêmt thông tin cuối ở giai đoạn thiết lập kết nối.
Vì lý do đó, nếu một hacker xâm nhập vào kết nối được một lần, anh ta sẽ
không phải lo lắng gì hơn nữa về xác nhận. Chính vì lý do đó, PAP được xem
là một giao thức xác nhận kém nhất và vì thế nó không được ưu thích trong cơ
chế xác nhận của VPN.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 36
II . XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ VPN
1. TRIỂN KHAI VPN SITE – TO – SITE TRÊN LOCAL
1.1 Thiết bị cho việc cấu hình VPN
- Một máy VPN Server ờ Site Sài Gòn.
- Một máy VPN Server ở Site Hà Nội.
- Một máy trạm XP ờ Site Sài Gòn.
- Một máy trạm XP ở Site Hà Nội.
1.2 Mô hình tổng quát
Yêu cầu phần mềm để thiết lập trên mạng cục bộ
4 máy ảo VMWare
2 máy chủ cài đặt Windows Server 2008 làm máy chủ VPN
(VPN Server), có 1 card mạng kết nối với hệ thống mạng nội bộ
và một card mạng kết nối tới hệ thống mạng riêng VPN.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 37
Các máy chủ Server có thể làm máy Mail server hay Web
server… và các máy client kết nối với card mạng nội bộ thông
qua máy VPN server.
Các máy trạm ở hai Site đều sử dụng HĐH Windows XP.
2. Thực hiện việc cấu hình
2.1 Đặt địa chỉ IP cho các máy VPN Server và các máy trạm
- Client Sài Gòn:
- VPN Server Sài Gòn:
- Máy VPN Server Hà Nội:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 38
Máy Client Hà Nội:
2.2 Nâng cấp Domain Controller trên hai máy VPN Server
- Máy VPN Server Sài Gòn
-Máy VPN Server Hà Nội
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 39
2.3 Cài đặt dịch vụ VPN trên hai máy Server Sài Gòn và Hà Nội
- Trên máy VPN Server Sài Gòn
+ Tạo User đề cấp phép truy cập từ xa trên VPN Server
Bƣớc 1:
Bƣớc 2: Tạo User trên Server để cho phép các máy trạm đang nhập kết nối từ
xa
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 40
Bƣớc 3:
Bƣớc 4: Cấu hình User để cho phép kết nối từ xa về VPN
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 41
- Trên máy VPN Server Hà Nội ta cấu hình User tương tự như trên VPN
Server Sài Gòn
Bƣớc 5:
Bƣớc 6: Click chuột phải chọn New User
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 42
Bƣớc 7: Cấu hình User để cho phép kết nối từ xa về VPN
2.4 Cài đặt dịch vụ Network policy and access services
- Trên máy VPN Server Sài Gòn và VPN Server Hà Nội ta thực hiện như sau:
Vào Start – Administrative Tools – Server Manger – Roles
Bƣớc 1: Start > Administrative tools > Server manager > Roles
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 43
Bƣớc 2:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 44
2.5 Kích hoạt dịch vụ Network Policy and access services
- VPN Server Sài Gòn và VPN Server Hà Nội
Start > Administrative Tools > Routing and Remote Access
- VPN Sài Gòn và VPN Hà Nội
Click chuột phải lên Server chọn Configure and Enable Routing and Remote
Access
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 45
Chọn Next – Custom Config…. Click chọn VPN Access, Demand
Connection và
LAN Routing
Chọn Next - Start Services
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 46
2.6 Cài đặt kết nối VPN trên hai máy Server VPN
Trên máy VPN Server Sai Gòn
Click phải vào Network Interfaces>>New Demand-dial Interface.....
Chọn giao thức kết nối VPN PPP
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 47
Nhập IP của máy cần kết nối đến
Click chọn Route IP packet on this interface và Add a user account …..
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 48
Nhập User đã tạo trên VPN Hà Nội
- Phải chuột vào Server chọn Properties – Ipv4 - Address Pool nhập dải IP mà
VPN Server sẽ cấp khi máy trạm kết nối tới
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 49
Trên máy VPN Hà Nội
Click chuột phải lên Server chọn Configure and Enable Routing and Remote
Access
Chọn Next – Custom Config….
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 50
Click phải vào Network Interfaces>>New Demand-dial Interface.....
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 51
Nhập User đã tạo trên VPN Sài Gòn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 52
Phải chuột vào Server chọn Properties – Ipv4 - Address Pool nhập dải IP mà
VPN Server sẽ cấp khi máy trạm kết nối tới
3. Kết nối VPN Server Sài Gòn và VPN Server Hà Nội
- Tại VPN Server Hà Nội
Click phải chuột vào kết nối Sài Gòn mới vừa tạo chọn connect
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 53
Đã Connected thành công.
- Tại VPN Server Sài Gòn
Click phải chuột vào kết nối Hà Nội mới vừa tạo chọn connect
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 54
Hai VPN Server đả kết nối thành công
Kiểm tra kết nối trên hai máy trạm Sài Gòn và Hà Nội
Trên máy XP Sài Gòn ta tiến hành Ping kiểm tra kết nối đến XP Hà Nội
Trên máy XP Hà Nội tiến hành Ping ngược lại XP Sài Gòn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 55
Chia sẽ dữ liệu giữa hai chi nhánh
Tại máy trạm Sài Gòn tạo thư mục chia sẽ có tên là SÀI GÒN và phân quyền
cho thư mục . Tương tự trên máy trạm Hà Nội tạo thư mục chia sẽ có tên là
HÀ NỘI và phân quyền truy cập cho thư mục
Trên máy SÀI GÒN truy cập vào địa chỉ 192.168.2.2
Trên máy HÀ NỘI truy cập vào địa chỉ 192.168.1.2
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 56
4. TRIỂN KHAI VPN CLIENT – TO – SITE TRÊN INTERNET
4.1. CHUẨN BỊ
1 máy VPS (máy chủ ảo) có địa chỉ 14.0.31.178
1 máy thật sử dụng Windows XP
1 máy ảo Windows XP
4.2. THỰC HIỆN
- Bật dịch vụ Routing and Remote Access
Phải chuột lên NEWLIFE-651BE71 – Configure and Enable…..
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 57
Chọn Custom Configuration
Chọn VPN Access và LAN Routing
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 58
Chọn Yes để kích hoạt Services
Nhập IP để VPN cấp cho các máy kết nối vào
Sau khi cấu hình VPN trên VPS ta cấu hình User cho phép các máy
Client kết nối vào.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 59
Sau khi cấu hình cho từng User cho phép kết nối VPN từ mạng Internet
- Máy ảo XP tạo kết nối VPN
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 60
Nhập đĩa chỉ IP của VPS vào
Nhập User và Password đã tạo trên VPS
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 61
Kết nối thành công
Máy thật XP tạo kết nối VPN
Kết nối thành công
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 62
Trên máy thật tạo thư mục chia sẽ là MÁY THẬT
Trên máy ảo ta truy nhập vào địa chỉ 20.20.20.16
Kết nối thành công
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 63
CHƢƠNG III: MAIL SERVER TRÊN VPS
1. Giới thiệu về Mail Server
1.1 Mail Server
 Mail server hay còn gọi là máy chủ thư điện tử là máy chủ dùng
để gửi và nhận thư điện tử, là một giải pháp dành cho các doanh nghiệp để
quản lý và truyefn thông nội bộ, thực hiện các giao dịch thương mại yêu cầu
sự ổn định, tính liên tục và với tốc độ nhanh, đồng thời đảm bảo tính an toàm
của dữ liệu, khả năng bạkup cao….
 Các tính năng của Mail server
o Nhận và gửi mail nội bộ.
o Email server sẽ quản lý toàn bộ các tài khoản email trong hệ
thống nội bộ..
o Nhận mail từ server của Sender và phân phối mail cho các tài
khoản trong hệ thống.
o Email server cho phép user có thể sử dụng webmail để nhận mail
hoặc sử dụng Outlook hoặc cả hai, phụ thuộc vào việc cài đặt
mail server.
 Các đặc tính của Mail server
o Có thể xử lý số lượng lớn thư điện tử hàng ngày
o Có server riêng biệt
o Tính năng bảo mật và an toàn dữ liệu
o Có hệ thống quản trị ( control panel ) để quản lý và tạo các tài
khoản email cho nhân viên
o Có thể cài đặt dung lượng tối đa cho từng email
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 64
o Nhân viên có thể tự đổi mật khẩu riêng với email server
o Kiểm tra và quản lý nội dụng email của nhân viên công ty
o Có khả năng chống virut và spam mail hiệu quả cực cao
o Hỗ trợ Forwarder Email để cài đặt Email Offline
o Có thể check mail trên cả webmail và Outlook Express
1.2 Mail Server Mdaemon.
Để tạo một Mail server có rất nhiều phần mềm, ở đây tôi sẽ giới thiệu với
các bạn về Mdaemon, một phần mềm chạy Mail server nổi tiếng.
MDeamon là một phần mềm quản lý thư điện tử trên Server. Hiện nay
trên thị trường có rất nhiều phần mềm cho phép cài đặt và quản trị hệ thống
thư điện tử và nói chung chúng đều có tính năng cơ bản là tương tự như nhau.
MDaemon là một phần mềm có giao diện thân thiện với người dùng (sử dụng
giao diện đồ họa), chạy trên các hệ điều hành của Microsoft mà hiện nay hầu
hết các máy tính tại Việt Nam đều sử dụng Microsoft.
Có khả năng quản lý nhiều tên miền và hàng trăm người dùng ( phụ thuộc
và nhiều yếu tố như dung lượng đường truyền, phần cứng của Server).
Cung cấp nhiều công cụ hữu ích cho việc quản trị hệ thống cũng như đảm
bảo an toàn cho hệ thống thư điện tử như :
 Contant filter: Cho phép chống Spam và không cho phép gửi và
nhận thư đến hoặc từ một địa chỉ xác định.
 MDaemon Virus Scan: Quét các thư đi qua để tìm và diệt virus
email.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 65
 Ldap: MDaemon có hỗ trợ sử dụng thủ tục Ldap cho phép các
máy chủ sử dụng chung cơ sở dữ liệu Account.
 Domain Gateway: Hỗ trợ cho phép quản lý thư như một Gateway
sau đó chuyển về cho các tên miền tương ứng.
 Mailing list: Tạo các nhóm người dung.
 Public / Shared folder: Tạo thư mục cho phép mọi người được
quyền sử dụng chung dữ liệu ở trong thư mục.
 Domain POP: Sử dụng POP để lấy thư.
MDaemon Mail Server: Là một trong những hệ thống Mail Server toàn diện
nhất hiện được áp dụng cho các công ty, xí nghiệp với quy mô vừa và nhỏ.
MDaemon Server hiện có 3 phiên bản: Standard, Pro và Free.
2. Triển khai Mail Server với Mdaemon.
Sau khi đăng ký tên miền namtrunggiadinh.tktrên trang Dot.tk để gửi và
nhận mail Server
Ta truy cập và trang my.dot.tk add thêm 2 record là mail.namtrunggiadinh.tk
và MX Record
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 66
Chọn vào mục Modify
Trên VPS ta tiến hành cài đặt chương trình Mail Server, ờ đây sử dụng
chương trình Mdeamon Server V10
Bước 1: Kích double click lên File Setup, xuất hiện hộp thoại Wellcom
To MDaemon, chọn Next.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 67
Trong hộp thoại License Agreement”, chọn IAgree
Trong hộp thoại Registration Information, tại đây ta sẽ nhập tên đăng ký là:
mailserver, nhập tên công ty athena và tại ô Registration key ta nhập số key
mà nhà sản xuất đã tạo ra và đóng gói kèm với từng phiên bản, bỏ chọn ở ô
Install the limited, Free version of MDaemon, Chọn Next tiếp tục cài đặt.
Ở hộp thoại What is your Domain name? điền thông tin tên miền đã tạo
ở dot.tk
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 68
Nhập thông tin tài khoàn cho Mail Server để gửi và nhận Mail
Nhập địa chỉ IP của VPS 14.0.31.178
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 69
Chon Finish
Khời động chương trình Mail Server tạo user để tiến hành gửi và nhận mail
Bước 1: Tạo Account mới
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 70
Bước 3: Từ máy thật vào Outlook Express cấu hình Mail với tài khoản vừa tạo
Nhập tài khoản Email đã tạo trên VPS là hongyen@namtrunggiadinh.tk
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 71
Điền địa chỉ IP của VPS vào POP3 và SMTP 14.0.31.178
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 72
Sau khi cài đặt Account xong ta tiến hành kết nối với Server chọn Send and
Receive all
Kết nối thành công
Sau khi kết nối thành công ta tiến hành gửi mail đến Server VPS
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 73
Kết quả
.
Sau khi gởi đến Server kiểm tra tiến hành gửi Mail ra Google
Vào gmail kiểm tra kết quả
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 74
Tiếp tục kiểm tra trên VPS gửi mail ra gmail trungnguyen.1036@gmail.com
Kết quà
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 75
CHƢƠNG IV: WEB JOOMLA
1.Giới Thiệu Về Joomla
Joomla là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở (tiếng Anh: Open
Source Content Management Systems). Joomla! được viết bằng ngôn ngữ
PHP và kết nối tới cơ sở dữ liệu MySQL , cho phép người sử dụng có thể dễ
dàng xuất bản các nội dung của họ lên Internet hoặc Intranet.
Joomla có các đặc tính cơ bản là : bộ đệm trang ( page caching) để tăng
tốc độ hiển thi, lập chỉ mục, đọc tin RSS( RSS feeds), trang dùng để in, bản tin
nhanh, blog, diễn đàn, bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong Site và hỗ trợ đa
ngôn ngữ
Joomla được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ những website cá
nhân cho tới những hệ thống website doanh nghiệp có tính phức tạp cao, cung
cấp nhiều dịch vụ và ứng dụng. Joomla có thể dễ dàng cài đặt, dễ dàng quản
lý và có độ tin cậy cao
Joomla có mã nguồn mở do đó việc sử dụng Joomla là hoàn toàn miễn
phí cho tất cả mọi người trên thế giới
Các phiên bản của Joomla được nâng cấp để hoàn thiện trong công việc bảo
mật và giao diện thân thiện người dùng, hiện nay Joomla có 3 dòng chính :
- Phiên bản Joomla 1.0x phát hành vào ngày 15 tháng 09 năm 2005
- Phiên bản Joomla 1.5x phát hành vào ngày 21 tháng 01 năm 2008
- Phiên bản Joomla 2.5x phát hành vào ngày 24 tháng 01 năm 2012
- Phiên bản Joomla 3.0x phát hành vào ngày 12 tháng 07 năm 2012
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 76
2.Ứng Dụng Của Joomla
 Các cổng thông tin điện tử hoặc các website doanh nghiệp
 Thương mại điện tử trực tuyến
 Báo điện tử , tạp chí điện tử
 Website của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
 Website của các cơ quan nhà nước, tổ chức nước ngoài
 Website các trường học
 Website của cá nhân hay gia đình
3. Cài đặt và cấu hình Web Joomla
khởi động Xampp 1.7.3 , kích hoạt chức năng Apache và MySQL
Tạo Database , nhập vào web doanh nghiệp
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 77
Vào localhost/webdoanhnghiep đề cài đặt
Chọn Next – Database Configruration
Chọn Next
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 78
Chọn Remove Installation Folder , hoàn tất quá trình cài đặt
Để cấu hình Web ta vào localhost/webdoanhnghiep/administrator
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 79
3.1 Cài Template cho Joomla
Bước 1:
Bước 2: Ở Package File, trỏ đường dẫn về file template đã tải về trước đó
Chọn Upload
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 80
Sau khi cài đặt thành công ta vào Extensions >> Template manager
Click chọn Template vừa cài đặt và chọn make Default
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 81
Kết quả
3.2 Thêm bài viết và các mục trong Joomla
Vào content >> category manager >> Add new category >> new
Ta điền tên mục trong phần title >> Save & New >> lặp lại để tạo một cây
thư mục hoàn chỉnh
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 82
Tạo bài viết mới content >> Article Manager >> Add new article
Ta điền tên bài viết vào phần title và nội dung , hình ảnh bài viết vào phần
Article Text
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 83
3.3 Tạo Menu trong Joomla
menu >> main menu >> Add new menu item
để tạo menu gốc , ở phần menu item type chọn Featured Articles. Giữ nguyên
mặc định, thêm thông tin tên item menu ở menu title.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 84
Để tạo mục chỉ với một bài viết, ở menu item type chọn single Article. Ở mục
parent item chọn thư mục chứa bài viết, phần Select article chọn bài viết cho
thư mục này.
Để tạo mục có nhiều bài viết , ở viết menu item type chọn Category Blog.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 85
Ta vẫn thiết lập như các mục kia, chỉ khác ở phần Choose a category ta cần trỏ
về bài viết của các mục
Lập lại các bước để có các mục cần thiết trong menu
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 86
Xuất menu ra web, vào Extension Manager
Nhấp chọn Main Menu
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 87
Config như trong hình
Menu đã được Show ra web
3.4 Tạo module trình diễn ảnh
Vào Content >> Media Manage
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 88
Vào Extension >> Extension Manager và cài đặt file mod_ slideshow
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 89
Vào Extension >> Module Manager , chọn Slideshow CK
Cấu hình như sau:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 90
Save và xem kết quả
Tạo Module tin tức cập nhật, Vào Extension >> Extension Manager và tiến
hành cài đặt mod_yt_titleflash
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 91
Vào Module Manager và chọn YT title flash
Cấu hình như sau
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 92
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 93
Ở phần Category lựa chọn mục sẽ hiển thị trong phần tin tức cập nhật , Chọn
chỉ show lên ở trong trang chủ
Kết quả
3.5 Tạo module tiêu điểm
+ Vào Extension >> Extension Manager và tiến hành cài đặt
mod_jabulletin2.5.0_tieudiem >> vào Module Manager >> click JA
Bulletin
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 94
Cấu hình như sau
Tại phần Categories selection , lựa chọn thêm phần sẽ hiển thị ở tiêu điểm
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 95
3.6 Tạo module danh mục tin tức
+ Vào Extension >> Extension Manager và tiến hành cài đặt
mod_s1_meganews
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 96
Vào Module Manager và chọn SJ Mega News
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 97
Vào Extension Manager tiến hành cài đặt plugin plg_system_sjcore
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 98
Kết quả
3.7 Tạo Module HTML
+ Vào module Manager chọn New , chọn Custom HTML
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 99
Cấu hình , ở phần custom output chọn hình quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 100
3.8 Tạo module hỗ trợ trực tuyến
+ Vào Extension Manager và tiến hành cài đặt mod_jms_support_for_joomla.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 101
Thêm thông tin vào phần hỗ trực trực tuyến
Chọn chỉ show ở trang chủ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 102
Hiển thị trên Web
3.9. Cài đặt module hiển thị Yotube
+ Vào Extension Manager và cài đặt mod_sp_simple_youtube
+ Vào Module Manager >> click SP simple youtube
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 103
Cấu hình
Sau đó vào youtube và copy địa chỉ lưu trữ của đoạn video cần đăng
Dán địa chỉ đó vào Youtube video ID
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 104
Kết quả
4. Tạo module Facebook
+ Vào Extension Manager tiến hành cài đặt mod_ioysis_facebook
+ Vào Module Manager
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 105
Cấu hình
Tại facebook page URL ta điền link facebook của Athena
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 106
Kết quả
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 107
5 .Tạo module thống kê truy cập
Vào Extension Manager và tiến hành cài đặt vinaora_visistors_counter
Vào Module Manager >> vinaora visistors counter
+ Cấu hình
Kết quả
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 108
4.2 Tạo Footer cho trang web
+ Vào module Manager chọn New >> custom HTML
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 109
Cấu hình
Tại mục Custom Output , ta điền nội dung mà mình muốn cho footer
Kết quả
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 110
6. Đƣa Web Local lên Hosting
Vào http://localhost/phpmyadmin/ mục webdoanhnghiep ta import cơ sở
dữ liệu và copy toàn bộ thƣ mục webdoanhnghiep len VPS.
Chọn Import >> GO
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 111
Sau khi Export xong sẽ xuất ra thành file webdoanhnghiep.sql sau đó ta đưa
file webdoanhnghiep.sql len VPS
Copy toàn bộ thư mục webdoanhnghiep vào thư mục htdoc trong xampp đã
được cài trên VPS
Đưa dữ liệu website từ localhost lên host Internet
- Tạo cơ sở dữ liệu trên host
Sau khi tạo cơ sở dữ liệu trên Host giống như trên Local ta tiến hành Import
cơ sở dữ liệu
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 112
Kết quả đã Import thành công
Ta vào ổ C >> Windows >> System32 >> Drivers >> Etc >> Host để đăng ký
tên miền phân giải webdoanhnghiep
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 113
Vào trình duyệt gõ http://www.namtrunggiadinh.tk/webdoanhnghiep

Ở máy thật ta cũng truy cập địa chì
http://www.namtrunggiadinh.tk/webdoanhnghiep
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 114
KẾT LUẬN
Sau khi hoàn thành bài báo cáo này em đã tích lũy được thêm nhiều
kiến thức mới từ môi trường thực tế cũng như những kiến thức đã tích lũy
trong suốt quá trình học ở trường. Qua quá trình nghiên cứu và triển khai đề
tài : “ NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG CHIA SẼ DỮ LIỆU
GIỮA HAI CHI NHÁNH TRUNG TÂM ATHENA BẰNG DỊCH VỤ VPN
SITE –TO – SITE “ cùng với sự giúp đỡ và tư vấn tận tình của Thầy và các
anh chị trong Trung Tâm đã giúp em hiểu rõ những vấn đề mà các doanh
nghiệp cũng như các công ty hiện bây giờ đang cần, với mục tiêu là đem lại
giải pháp an ninh cũng như quản lý cho doanh nghiệp một cách hiệu quả và
tiện lợi nhất.
VPN là công nghệ được sử dụng phổ biến hiện nay nhằm cung cấp kết
nối an toàn và hiệu quả để truy cập tài nguyên nội bộ công ty từ bên ngoài
thông qua mạng Internet. Mặc dù sử dụng hạ tầng mạng chia sẻ nhưng chúng
ta vẫn bảo đảm được tính riêng tư của dữ liệu giống như đang truyền thông
trên một hệ thống mạng riêng. Giải pháp VPN "mềm" giới thiệu trong bài viết
này thích hợp cho số lượng người dùng nhỏ, để đáp ứng số lượng người dùng
lớn hơn, có thể phải cần đến giải pháp VPN phần cứng. Trong bài này, em đã
giới thiệu các giải pháp công nghệ cho việc xây dựng một mạng riêng ảo.
Triển khai từ lý thuyết đến thực tiễn trong các vấn đề giải quyết mạng riêng ảo
nói chung, các mô hình truy cập, các phương pháp xác thực và ứng dụng triển
khai cài đặt trên các hệ thống mạng. Sau đó em đã giới thiệu đến các giao thức
VPN chủ yếu được hỗ trợ trong Windows Server và client, giới thiệu một số
vấn đề bảo mật đối với các giao thức VPN trước đó.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 115
Mặc dù đã cố gắng hết sức, song chắc chắn không chánh khởi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo tận tình của quý
thầy cô, các anh chị và các bạn
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Thanh Quang , “Bảo mật và quản trị mạng”, NXB Văn
hóa thông tin Hà Nội, 2006
[2]. Nguyễn Thúc Hải, “Mạng máy tính và hệ thống mở”, NXB Giáo
dục, Hà Nội, 1997
[3.Website: http://www.quantrimang.com.vn
[4]. Forum Athena: http:// athena.com.vn/forum/forum
[5]. Sách LAB MCSA 2008: http://ddth.com
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG
SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 117
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC KHI THỰC TẬP Ở
TRUNG TÂM ATHENA
Link video up len Youtube
[1]. Cấu hình VPN Site – to – site trên Local
https://www.youtube.com/watch?v=VUnjLKn-
PCw&list=PL4ceh9eU4gm2H3ITPyzY5-aBiYGJKi6Uk&index=5
[2]. Cấu hình VPN trên môi trƣờng Internet
https://www.youtube.com/watch?v=nIXWPQYV8ZI&list=PL4ceh9eU4gm2
H3ITPyzY5-aBiYGJKi6Uk&index=4
[3]. Cấu hình Web va up Web lên host
https://www.youtube.com/watch?v=ySz1AI3aAKs&list=PL4ceh9eU4gm2H3
ITPyzY5-aBiYGJKi6Uk&index=2
[4]. Cấu hình và gửi Mail Server trên Internet
https://www.youtube.com/watch?v=xWX2-tsOW-
o&list=PL4ceh9eU4gm2H3ITPyzY5-aBiYGJKi6Uk&index=3

More Related Content

What's hot

3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộKun Din
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...ThíckThọ Thì ThêThảm
 
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nhoNguyễn Quân
 
Thiết kế hệ thống mạng nội bộ cho cty vn transport
Thiết kế hệ thống mạng nội bộ cho cty vn transportThiết kế hệ thống mạng nội bộ cho cty vn transport
Thiết kế hệ thống mạng nội bộ cho cty vn transportHate To Love
 
Giáo trình bảo mật thông tin
Giáo trình bảo mật thông tinGiáo trình bảo mật thông tin
Giáo trình bảo mật thông tinjackjohn45
 
Báo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạngBáo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạngjackjohn45
 
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCM
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCMĐồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCM
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCMTeemo Hành Gia
 
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"Tú Cao
 
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...nataliej4
 
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSECĐồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSECnataliej4
 
Giải pháp kỹ thuật mạng LAN - Bệnh viện Việt Đức
Giải pháp kỹ thuật mạng LAN - Bệnh viện Việt ĐứcGiải pháp kỹ thuật mạng LAN - Bệnh viện Việt Đức
Giải pháp kỹ thuật mạng LAN - Bệnh viện Việt Đức3c telecom
 
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà Nang Thu
 
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...hoainhan1501
 
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưngđồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưngnataliej4
 
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926nataliej4
 

What's hot (20)

3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ3.1. thiết kế mạng cục bộ
3.1. thiết kế mạng cục bộ
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, HAYĐề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, HAY
Đề tài: Xây dựng hệ thống hạ tầng mạng cho doanh nghiệp, HAY
 
Xây Dựng Mạng LAN
Xây Dựng Mạng LANXây Dựng Mạng LAN
Xây Dựng Mạng LAN
 
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
Thiết kế mạng lan cho tòa nhà 3 tầng - luận văn, đồ án, đề tài tốt nghiệp (Đặ...
 
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho[123doc.vn]   xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
[123doc.vn] xay dung he thong mang cho doanh nhiep nho
 
Thiết kế hệ thống mạng nội bộ cho cty vn transport
Thiết kế hệ thống mạng nội bộ cho cty vn transportThiết kế hệ thống mạng nội bộ cho cty vn transport
Thiết kế hệ thống mạng nội bộ cho cty vn transport
 
Giáo trình bảo mật thông tin
Giáo trình bảo mật thông tinGiáo trình bảo mật thông tin
Giáo trình bảo mật thông tin
 
Báo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạngBáo cáo phân tích thiết kế mạng
Báo cáo phân tích thiết kế mạng
 
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCM
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCMĐồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCM
Đồ Án Thiết Kế Mạng ĐHCNTPHCM
 
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HAY
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HAYĐề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HAY
Đề tài: Xây dựng website giới thiệu sản phẩm phần mềm, HAY
 
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"
Slide báo cáo đồ án tốt nghiệp "Website cửa hàng điện thoại trực tuyến"
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý quán cà phê, HOT, 9đ
 
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
BÁO CÁO ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG AMAZON WE...
 
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSECĐồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
Đồ án Xây dựng hệ thống bảo mật mạng VPN/IPSEC
 
Đồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.doc
Đồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.docĐồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.doc
Đồ án xây dựng hệ thống mạng LAN cho doanh nghiệp.doc
 
Giải pháp kỹ thuật mạng LAN - Bệnh viện Việt Đức
Giải pháp kỹ thuật mạng LAN - Bệnh viện Việt ĐứcGiải pháp kỹ thuật mạng LAN - Bệnh viện Việt Đức
Giải pháp kỹ thuật mạng LAN - Bệnh viện Việt Đức
 
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
Xây dựng hệ thống quản lý dự án công ty cp tư vấn việt hà
 
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
Báo Cáo Cuối Ký Thực Tập Tốt Nghiệp Xậy Dựng Web Bán Hàng Trực Tuyến bằng Ope...
 
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưngđồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
đồ áN cơ sở 2 đề tài xây dựng website kinh doanh phụ kiện thú cưng
 
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
Xây dựng, thiết kế hệ thống mạng cục bộ (Thực tế) 2225926
 

Similar to NGHIEN CUU VA TRIEN KHAI VPN

Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành PhướcBao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phướcthanhphuocbt
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaPhuc Kon
 
Bao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ckBao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ckice_eyes
 
Báo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳBáo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳcabietbay
 
baocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanhbaocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanhvanphu2103
 
Bao cao thuc tap Athena - An Huy
Bao cao thuc tap Athena - An HuyBao cao thuc tap Athena - An Huy
Bao cao thuc tap Athena - An HuyHuy An
 
Báo Cáo Cuối Khóa
Báo Cáo Cuối KhóaBáo Cáo Cuối Khóa
Báo Cáo Cuối KhóaLy ND
 
Báo Cáo Cuối Kỳ
Báo Cáo Cuối KỳBáo Cáo Cuối Kỳ
Báo Cáo Cuối KỳLy ND
 
Bao cao ck update final
Bao cao ck update finalBao cao ck update final
Bao cao ck update finalDuy Nguyen
 
Baocaocuoiky athena
Baocaocuoiky athenaBaocaocuoiky athena
Baocaocuoiky athenaLy ND
 
Bao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordBao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordDuy Nguyen
 
Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Duy Nguyen
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gkice_eyes
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua kyice_eyes
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gkice_eyes
 
Báo cáo thực tập ATHENA
Báo cáo thực tập ATHENA Báo cáo thực tập ATHENA
Báo cáo thực tập ATHENA Ljck Cljck
 
Triển khai hệ thống zoobies, botnet trên mạng internet
Triển khai hệ thống zoobies, botnet trên mạng internetTriển khai hệ thống zoobies, botnet trên mạng internet
Triển khai hệ thống zoobies, botnet trên mạng internetLong Vũ
 
Bao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gkBao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gkice_eyes
 
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.Tân Duy
 

Similar to NGHIEN CUU VA TRIEN KHAI VPN (20)

Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành PhướcBao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
Bao cao thuc tap athena - Phạm Thành Phước
 
Báo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athenaBáo cáo thực tập athena
Báo cáo thực tập athena
 
bao cao cuoi ki
bao cao cuoi kibao cao cuoi ki
bao cao cuoi ki
 
Bao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ckBao cao thuc tap ck
Bao cao thuc tap ck
 
Báo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳBáo cáo cuối kỳ
Báo cáo cuối kỳ
 
baocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanhbaocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanh
 
Bao cao thuc tap Athena - An Huy
Bao cao thuc tap Athena - An HuyBao cao thuc tap Athena - An Huy
Bao cao thuc tap Athena - An Huy
 
Báo Cáo Cuối Khóa
Báo Cáo Cuối KhóaBáo Cáo Cuối Khóa
Báo Cáo Cuối Khóa
 
Báo Cáo Cuối Kỳ
Báo Cáo Cuối KỳBáo Cáo Cuối Kỳ
Báo Cáo Cuối Kỳ
 
Bao cao ck update final
Bao cao ck update finalBao cao ck update final
Bao cao ck update final
 
Baocaocuoiky athena
Baocaocuoiky athenaBaocaocuoiky athena
Baocaocuoiky athena
 
Bao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File WordBao cao Cuoi Ky File Word
Bao cao Cuoi Ky File Word
 
Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1Bao cao ck update lan 1
Bao cao ck update lan 1
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua ky
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 
Báo cáo thực tập ATHENA
Báo cáo thực tập ATHENA Báo cáo thực tập ATHENA
Báo cáo thực tập ATHENA
 
Triển khai hệ thống zoobies, botnet trên mạng internet
Triển khai hệ thống zoobies, botnet trên mạng internetTriển khai hệ thống zoobies, botnet trên mạng internet
Triển khai hệ thống zoobies, botnet trên mạng internet
 
Bao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gkBao cao thuc tap gk
Bao cao thuc tap gk
 
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
Báo cáo thực tập công ty ATHENA.
 

NGHIEN CUU VA TRIEN KHAI VPN

  • 1. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 1  Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp từ người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lời biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Công Nghệ Thông Tin - Trường Đại Học Gia Định đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Trước hết em xin chân thành cảm ơn Thầy Võ Đỗ Thắng đã tận tâm hướng dẫn chúng em qua từng buổi thực tập tại Trung Tâm ATHENA cũng như những buổi nói chuyện, thảo luận. Thầy đã giúp em hiểu rõ các vấn đề mà các doanh nghiệp cũng như các công ty hiện nay đang cần nguồn nhân lực có trình độ cũng như chuyên môn cao, qua đó đã tạo cho em những cái nhìn cũng như nhận thức sâu về những công việc đã và đang cần phải làm. Bài báo cáo được thực hiện trong khoảng thời gian gần 1,5 tháng. Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Trong quá trình xây dựng đồ án thực tập, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, góp ý từ các giảng viên của trung tâm Athena. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy Võ Đỗ Thắng đã trực tiếp hướng dẫn báo cáo thực tập, giúp em có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn !!!
  • 2. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 2 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay,Internet đang phát triển mạnh mẽ cả về mặt mô hình lẫn tổ chức, đáp ứng khá đầy đủ các nhu cầu của người sử dựng. Internet đã được thiết kế để kết nối nhiều mạng với nhau và cho phép thông tin chuyển đến người sử dụng một cách tự do và nhanh chóng. Các doanh nghiệp có chuỗi chi nhánh, cửa hàng ngày càng trở nên phố biến. Không những vậy , nhiều doanh nghiệp còn triển khai đội ngũ bán hàng đến tận người dùng. Do đó, để kiểm soát, quản lý, tận dụng tốt nguồn tài nguyên, nhiều doanh nghiệp đã triển khai giải pháp phần mềm quản lý nguồn tài nguyên có khả năng hỗ trợ truy cập, truy xuất thông tin từ xa. Tuy nhiên, việc truy xuất cơ sỡ dữ liệu từ xa luôn đòi hỏi cao về vấn đề an toàn , bảo mật. VPN – Vitual Private Network ra đời là một trong những lựa chọn số một của hầu hết các doanh nghiệp và các tổ chức hiện nay khi muốn đảm bảo chắc chắn về độ an toàn và tính bảo mật của toàn bộ hệ thống, cũng như về giải pháp tiết kiệm chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng mạng. VPN có thể xây dựng trên cơ sở hạ tầng có sẵn của mạng Internet. Với giá cả hợp lý và dễ sử dụng VPN có thể giúp các doanh nghiệp có thể tiếp xúc toàn cầu nhanh chóng và hiệu quả so với các giải pháp mạng WAN, LAN. Cùng với sự bùng nổ và phát triển của công nghệ thông tin thì việc trao đổi thông tin đã trở nên dễ dàng hơn. Một trong những cách để trao đổi thông tin trên Internet không thể không nhắc tới vì lợi ích mà nó mang lại đó dịch vụ mail server. Nó có những lợi ích đang kể so với cách viết thư truyền thống giấy và mực. Một thông điệp, một tin nhắn, lới chúc mừng, hay văn bản,…. Có thể được gửi tại bất kì thời điểm nào
  • 3. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 3 , bất kì nơi nào một cách dễ dàng và nhanh chóng gần như là ngay lập tức. Đối với các doanh nghiệp, Mail server lại càng trở nên quan trọng hơn trong những mẫu tin quảng cao gửi tới nhiều khách hàng, các bản hợp đồng gửi tới những đối tác trong nước hay ngoài nước , hay các thông báo cho các nhân viên trong công ty …, với khả năng chuyển giao nhanh chóng , chi phí rẻ thì đó là một sự lựa chọn không thể thiếu cho các doanh nghiệp. Nhận thấy được tầm quan trọng của dịch vụ VPN và Mail server nên trong đồ án báo cáo thực tập này em đã chọn : “ tìm hiểu và triển khai dịch vụ VPN và triển khai dịch vụ mail server “.Về Sau còn bổ sung thêm phần Tạo Web trên joomla. Virtual Private Network ,Mail Server hay Web Joomla là những vấn đề rộng rãi, mặc dù là sinh viên ngành quản trị mạng nhưng kinh nghiệm làm việc và kỹ thuật còn hạn chế, nội dung của tài liệu còn có phần sai sót nên mong thầy , cô, cùng các bạn đóng góp nhiều ý kiến bổ sung thêm để tôi có thể hoàn thành đồ án này một cách chính xác.
  • 4. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 4 ĐÁNH GIÁ CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1. Thái độ tác phong trong thời gian thực tập: ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 2. Kiến thức chuyên môn: ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 3. Nhận thức thực tế: ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 4. Đánh giá khác: ................................................................................................................... ...................................................................................................................
  • 5. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 5 ................................................................................................................... ................................................................................................................... 5. Đánh giá chung kết quả thực tập: ................................................................................................................... ................................................................................................................... .. ................................................................................................................... .. ................................................................................................................... .. ................................................................................................................... ................................................................................................................... .. TP HCM, ngày ……… tháng ……… năm ………… TM. Đơn vị thực tập (Ký tên, đóng dấu)
  • 6. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 6 ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN 1.Thái độ tác phong trong thời gian thực tập: ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 2. Kiến thức chuyên môn: ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 3.Nhận thức thực tế: ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... 4. Đánh giá khác: ................................................................................................................... ...................................................................................................................
  • 7. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 7 ................................................................................................................... ................................................................................................................... .. 5. Đánh giá chung kết quả thực tập: ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... ................................................................................................................... TP HCM, ngày ……… tháng ……… năm ………… Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên)
  • 8. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 8 Contents L ƠN ............................................................................................................................................ 1 LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................2 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP................................................................................... 10 1. GIớI THIệU......................................................................................................10 2. LĨNH VựC HOạT ĐộNG ......................................................................................10 3. ĐộI NGŨ GIảNG VIÊN .......................................................................................11 4. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIểN ...........................................................11 5. TRụ Sở CHÍNH VÀ CHI NHÁNH ...........................................................................14 6. CÔNG VIệC VÀ NHIệM Vụ THựC TậP....................................................................14 7. THờI GIAN THựC TậP........................................................................................14 CHƢƠNG II: VIRTUAL PRIVATE NETWORK.................................................................................. 15 I. TỒNG QUAN ................................................................................................15 1.1 Định nghĩa .........................................................................................................................................15 1.2 LịCH Sử PHÁT TRIểN CủA VPN .......................................................................16 1.3 Phân loại VPN ...................................................................................................................................18 1.4 NHữNG LợI ÍCH MÀ VPN MANG LạI.................................................................19 1.5 Ưu điểm và nhược điểm của VPN....................................................................................................20 1.6 CÁC DạNG KếT NốI MạNG RIÊNG ảO ...............................................................22 1.6.1 REMOTE ACCESS VPN ..............................................................................23 1.6.2 MạNG VPN CụC Bộ (INTRANET VPN) ........................................................25 1.7 AN TOÀN BảO MậT CủA VPN TRÊN INTERNET..................................................28 1.7.1 BảO MậT TRONG VPN...............................................................................28 1.7.2 Sự an toàn và tin cậy......................................................................................................................30 1.7.3 Hình thức an toàn............................................................................................................................31 2. CÁC GIAO THỨC KẾT NỐI TUNNEL TRONG VPN .................................32 2.1 GIAO THứC POINT-TO-POINT TUNNELING PROTOCOL (PPTP) ......................33 2.1.1 KHÁI QUÁT Về PPTP.................................................................................33 II . XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ VPN ............................................................................... 36 1. TRIỂN KHAI VPN SITE – TO – SITE TRÊN LOCAL ...................................36 1.1 Thiết bị cho việc cấu hình VPN..........................................................................................................36 1.2 Mô hình tổng quát.............................................................................................................................36 2. THựC HIệN VIệC CấU HÌNH................................................................................37
  • 9. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 9 2.1 Đặt địa chỉ IP cho các máy VPN Server và các máy trạm...................................................................37 2.2 Nâng cấp Domain Controller trên hai máy VPN Server......................................................................38 2.3 Cài đặt dịch vụ VPN trên hai máy Server Sài Gòn và Hà Nội...........................................................39 2.4 Cài đặt dịch vụ Network policy and access services.........................................................................42 2.5 Kích hoạt dịch vụ Network Policy and access services.....................................................................44 2.6 Cài đặt kết nối VPN trên hai máy Server VPN...................................................................................46 3. KếT NốI VPN SERVER SÀI GÒN VÀ VPN SERVER HÀ NộI ..................................52 4. TRIỂN KHAI VPN CLIENT – TO – SITE TRÊN INTERNET........................56 4.1. CHUẨN BỊ ........................................................................................................................................56 4.2. THỰC HIỆN......................................................................................................................................56 CHƢƠNG III: MAIL SERVER TRÊN VPS........................................................................................... 63 1. GIớI THIệU Về MAIL SERVER ............................................................................63 1.1 Mail Server.........................................................................................................................................63 1.2 Mail Server Mdaemon........................................................................................................................64 2. TRIểN KHAI MAIL SERVER VớI MDAEMON. ........................................................65 CHƢƠNG IV: WEB JOOMLA............................................................................................................... 75 1.GIớI THIệU Về JOOMLA ....................................................................................75 2.ỨNG DụNG CủA JOOMLA .................................................................................76 3. CÀI ĐặT VÀ CấU HÌNH WEB JOOMLA.................................................................76 3.1 Cài Template cho Joomla..................................................................................................................79 3.2 Thêm bài viết và các mục trong Joomla.............................................................................................81 3.3 Tạo Menu trong Joomla.....................................................................................................................83 3.4 Tạo module trình diễn ảnh ................................................................................................................87 3.5 Tạo module tiêu điểm........................................................................................................................93 3.6 Tạo module danh mục tin tức.............................................................................................................95 3.7 Tạo Module HTML............................................................................................................................98 3.8 Tạo module hỗ trợ trực tuyến...........................................................................................................100 3.9. Cài đặt module hiển thị Yotube.......................................................................................................102 4. Tạo module Facebook........................................................................................................................104 5 .Tạo module thống kê truy cập............................................................................................................107 4.2 Tạo Footer cho trang web................................................................................................................108 6. Đưa Web Local lên Hosting...............................................................................................................110 KẾT LUẬN .............................................................................................................................................114 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................116
  • 10. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 10 CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1. Giới thiệu Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA được thành lập từ năm 2004, là một tổ chức quy tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và kinh nghiệm trong lĩnh vực CNTT, với tâm huyết góp phần vào công việc thúc đẩy tiến trình đưa công nghệ thông tin là ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển nước nhà. Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA , tiền thân là Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo quản trị mạng Việt Năng, (tên thương hiệu viết tắt là TRUNG TÂM ĐÀO TẠO ATHENA), được chính thức thành lập theo giấy phép kinh doanh số 4104006757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 11 năm 2008. 2. Lĩnh vực hoạt động Trung tâm Athena là một trong những trung tâm đầu ngành trong việc đào tạo và cung ứng nguồn nhân lực về công nghệ thông tin, quản trị nhân sự, marketing bên cạnh đó cũng đào tạo chuyên sâu về công nghệ thông tin, online marketing. Sau gần 10 năm hoạt động, nhiều học viên tốt nghiệp trung tâm Athena đã và đang đảm nhận nhiều chức vụ cao ở nhiều công ty ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Ngoài chương trình đào tạo, Trung tâm Athena còn có nhiều chương trình hợp tác và trao đổi công nghệ với nhiều trường đại học lớn như ĐH Bách Khoa TPHCM, Học viện ANND, Học viện BCVT,….
  • 11. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 11 3. Đội ngũ giảng viên Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu trong nước.... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc tế như MCSA, MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế (Microsoft Certified Trainer).Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện tham gia giảng dạy tại trung tâm ATHENA Bên cạnh đó,Các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức công nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và truyền đạt các công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại trung tâm ATHENA. 4. Quá trình hình thành và phát triển Một nhóm các thành viên là những doanh nhân tài năng và thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo nền công nghệ thông tin nước nhà. Họ là những cá nhân có trình độ chuyên môn cao và có đầu óc lãnh đạo cùng với tầm nhìn xa về tương lai của ngành công nghệ thông tin trong tương lai, họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu. Bước phát triển tiếp theo là vươn tầm đào đạo đội ngũ cán bộ công nghệ thông tin cho đất nước và xã hội. Các thành viên sáng lập trung tâm gồm: Ông Nguyễn Thế Đông: Cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena, hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom.
  • 12. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 12 Ông Hứa Văn Thế Phúc: Phó Giám đốc Phát triển Thương mại Công ty EIS, Phó Tổng công ty FPT. Ông Nghiêm Sỹ Thắng: Phó Tổng giám đốc Ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công nghệ thông tin của Ngân hàng. Ông Võ Đỗ Thắng: Hiện đang là giám đốc Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena. Đến năm 2003, bốn thành viên sáng lập cùng với với đội ngũ ứng cứu máy tính gần 100 thành viên hoạt động như là một nhóm, một tổ chức ứng cứu máy tính miền Nam. Từ năm 2004- 2006: Trung tâm có nhiều bước phát triển và chuyển mình. Trung tâm trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp nhằm cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật web… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh_sinh viên đến đăng kí học. Đòi hỏi cấp thiết trong thời gian này của Trung tâm là nâng cao hơn nữa đội ngũ giảng viên cũng như cơ sở để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về công nghệ thông tin của đất nước nói chung, các doanh nghiệp, cá nhân nói riêng.Năm 2004, công ty mở rộng hoạt động cung cấp giải pháp, dịch vụ cho khu vực miền Trung thông qua việc thành lập văn phòng đại diện tại Đà Nẵng. Đến năm 2006: Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena mở ra thêm một chi nhánh tại Cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc, đồng thời trong thời gian này Athena có nhiều chính sách ưu đãi nhằm thu hút đội
  • 13. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 13 ngũ nhân lực công nghệ thông tin lành nghề từ các doanh nghiệp, tổ chức, làm giàu thêm đội ngũ giảng viên của trung tâm. Đến năm 2008: Hàng loạt các trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng Ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn khỏi công ty gây nên sự hoang man cho toàn bộ hệ thống trung tâm. Cộng thêm chi nhánh tại Cư xã Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác. Lúc này, với quyết tâm khôi phục lại công ty cũng như tiếp tục sứ mạng góp phần vào tiến trình tin học hóa của đất nước. Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư lên làm giám đốc và xây dựng lại trung tâm. Đây là một bước chuyển mình có ý nghĩa chiến lược của trung tâm. Mở ra một làn gió mới và một giai đoạn mới, cùng với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần thép đãgiúp ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp trung tâm đứng vững trong thời kì khủng hoảng. Từ năm 2009 – nay: Cùng với sự lãnh đạo tài tình và đầu óc chiến lược. Trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng dần được phục hồi và trở lại quỹ đạo hoạt động của mình. Đến nay, Trung tâm đã trở thành một trong những trung tâm đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam.
  • 14. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 14 5. Trụ sở chính và chi nhánh Trụ sở : Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, P.Đa Kao, Q.1, Tp HCM. Điện thoại: ( 84-8 ) 3824 4041 Hotline: 0943 23 00 99 Chi nhánh: Số 92, Nguyễn Đình Chiểu ,P.Đa Kao,Q.1, Tp HCM Website: www.Athena.Edu.Vn Điện thoại: ( 84-8 ) 2210 3801 Hotline: 0943 20 00 88 6. Công việc và nhiệm vụ thực tập Nghiên cứu và triển khai hệ thống chia sẽ dữ liệu giữa hai chi nhánh của Trung tâm Athena bằng dịch vụ VPN SITE-TO-SITE. 7. Thời gian thực tập Từ ngày 25/02/2014 đến 04/04/2014
  • 15. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 15 CHƢƠNG II: VIRTUAL PRIVATE NETWORK I. TỒNG QUAN 1.1 Định nghĩa VPN - Virtual Private Network – Mạng riêng ảo là phương pháp làm cho mạng công cộng hoạt động giống như 1 mạng cục bộ, có cùng các đặc tính như bảo mật và tính ưu tiên mà người dùng từng ưu thích. VPN cho phép thành lập các kết nối riêng với những người dùng ở xa, các văn phòng chi nhánh của công ty và đối tác của công ty đang sử dụng chung 1 mạng công cộng.Mạng diện rộng WAN truyền thống yêu cầu công ty phải trả chi phí và duy trì nhiều loại đường dây riêng… Trong khi đó VPN không bị những rào cản về chi phí như các mạng WAN do được thực hiện qua một mạng công cộng. Mạng riêng ảo là công nghệ xây dựng hệ thống mạng riêng ảo nhằm đáp ứng nhu cầu chia sẻ thông tin, truy cập từ xa và tiết kiệm chi phí. Trước đây, để truy cập từ xa vào hệ thống mạng, người ta thường sử dụng phương thức Remote Access quay số dựa trên mạng điện thoại. Phương thức này vừa tốn kém vừa không an toàn. VPN cho phép các máy tính truyền thông với nhau thông qua một môi trường chia sẻ như mạng Internet nhưng vẫn đảm bảo được tính riêng tư và bảo mật dữ liệu. Về cơ bản, VPN là một mạng riêng sử dụng hệ thống mạng công cộng (thường là Internet) để kết nối các địa điểm hoặc người sử dụng từ xa với một
  • 16. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 16 mạng LAN ở trụ sở trung tâm. Thay vì dùng kết nối thật khá phức tạp như đường dây thuê bao số, VPN tạo ra các liên kết ảo được truyền qua Internet giữa mạng riêng của một tổ chức với địa điểm hoặc người sử dụng ở xa. Giải pháp VPN được thiết kế cho những tổ chức có xu hướng tăng cường thông tin từ xa vì địa bàn hoạt động rộng (trên toàn quốc hay toàn cầu). Tài nguyên ở trung tâm có thể kết nối đến từ nhiều nguồn nên tiết kiệm được được chi phí và thời gian. 1.2 Lịch sử phát triển của VPN Sự xuất hiện mạng chuyên dùng ảo, còn gọi là mạng riêng ảo (VPN) bắt đầu từ yêu cầu của khách hàng (client), mông muốn có thể kết nối một cách có hiểu quả với các tổng đài thuê bao (PBX) lại với nhau thông qua mạng diện rộng (WAN). Trước kia, hệ thống điện thoại nhóm hoặc là mạng cục bộ (LAN) trước kia sử dụng các đường thuê riêng cho việc tổ chức mạng chuyên dùng để thực hiện việc thông tin với nhau. Các mốc đánh dấu sự phát triển của VPN: Năm 1975, Francho Telecom đưa ra dịch vụ Colisee có thể cung cấp phương thức gọi số chuyên dùng cho khách hàng. Dịch vụ này căn cứ vào lượng dịch vụ mà đưa ra cước phí và nhiều tính năng quản lý khác. Năm 1985, Sprint đưa ra VPN, AT&T đưa ra dịch vụ VPN có tên riêng là mạng được định nghĩa bằng phần mềm SDN. Năm 1986, Sprint đưa ra Vnet, Telefornica Tây Ban Nha đưa ra Ibercom.
  • 17. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 17 Năm 1988, nổ ra đại chiến cước phí dịch vụ VPN ở Mỹ, làm cho một số doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể sử dụng dịch vụ VPN và đã tiết kiệm được 30% chi phí. Điều này đã kích thích sự phát triển nhanh chóng dịch vụ này tại Mỹ. Năm 1989, AT&T đưa ra dịch vụ quốc tế IVPN là GSDN. Năm 1990, MCI và Sprint đưa ra dịch vụ VPN quốc tế VPN; Telestra của Ô-xtray-li-a đưa ra dịch vụ VPN trong nước đầu tiên ở khu vực châu Á- Thái Bình Dương. Năm 1992, Viễn thông Hà Lan và Telia Thủy Điển thành lập công ty hợp tác đầu tư Unisoure, cung cấp dịch vụ VPN. Năm 1993, AT&T, KDD và viễn thông Singapo tuyên bố thành lập liên minh toàn cầu Worldparners, cung cấp hàng loạt dịch vụ quốc tế, trong đó có dịch vụ VPN. Năm 1994, BT và MCI thành lập công ty hợp tác đầu tư Concert, cung cấp dịch vụ VPN, dịch vụ chuyển tiếp khung (Frame relay)… Năm 1995, ITU-T đưa ra khuyến nghị F-16 về dịch vụ VPN toàn cầu (GVPNS). Năm 1996, Sprint và viễn thông Đức (Deustch Telecom), viễn thông Pháp (Prench Telecom) kết thành liên minh Global One. Năm 1997, có thể coi là một năm rực rỡ với công ghệ VPN, công nghệ VPN có mặt trên khắp các tạp chí công nghệ, các cuộc hội thảo….Các mạng VPN xây dựng trên cơ sở hạ tầng mạng Internet công cộng đã mang lại một khả năng mới, một cái nhìn mới cho VPN. Công nghệ VPN là giải pháp thông tin tối ưu cho các công ty tổ chức có nhiều văn phòng, chi nhánh lựa chọn.
  • 18. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 18 Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ, cơ sở hạ tầng mạng IP (Internet) ngày một hoàn thiện đã làm cho khả năng của VPN ngày một hoàn thiện. Hiện nay, VPN không chỉ dùng cho các dịch vụ thoại mà còn dùng cho các dịch vụ dữ liệu, hình ảnh và các dịch vụ đa phương tiện. 1.3 Phân loại VPN Có hai loại VPN phổ biến hiện nay là VPN truy cập từ xa (Remote Access) và VPN điểm nối điểm (site-to-site). - VPN truy cập từ xa còn được gọi là mạng Dial-up riêng ảo (Virtual private Dial-up Network - VPDN ), là một thiết kế nối người dùng đến LAN, thường là nhu cầu của một tổ chức có nhiều nhân viên cần liên hệ với mạng riêng của mình từ rất nhiều địa điểm ở xa. Ví dụ như công ty muốn thiết lập một VPN lớn phải cần đến một nhà cung cấp dịch vụ doanh nghiệp (ESP). ESP này tạo ra một máy chủ truy cập mạng (NAS) và cung cấp cho những người dùng từ xa một phần mềm máy khách cho máy tính của họ. Sau đó, người sử dụng có thể gọi một số miễn phí để liên hệ với NAS và dùng phần mềm VPN máy khách để truy cập vào mạng riêng của công ty. Loại VPN này cho phép các kết nối an toàn, có mật mã. - VPN điểm nối điểm là việc sử dụng mật mã dành cho nhiều người để kết nối nhiều điểm cố định với nhau thông qua một mạng công cộng như mạng Internet. Loại này có thể dựa trên Intranet và Extranet. Loại dựa trên Intranet: Nếu một công ty có vài địa điểm từ xa muốn tham gia vào một mạng riêng duy nhất, họ có thể tạo ra một VPN Intranet (VPN nội bộ) để nối LAN với LAN. Loại dựa trên Extranet : Khi một công ty có mối quan hệ mật thiết với một công ty khác (ví dụ như đối tác cung cấp, khách hàng,… ), họ có thể
  • 19. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 19 xây dựng một VPN Extranet (VPN mở rộng) kết nối LAN với LAN để nhiều tổ chức khác nhau có thể làm việc trên cùng một môi trường chung. Mô hình VPN Site-to-site 1.4 Những lợi ích mà VPN mang lại + Mở rộng kết nối ra nhiều khu vực và cả thế giới + Tăng cường an ninh mạng + Giảm chi phí so với việc thiết lập mạng WAN truyền thống + Giúp nhân viên làm việc từ xa, do đó giảm chi phí giao thông và tăng khả năng tương tác. + Đơn giản hóa mô hình kiến trúc mạng + Hỗ trợ làm việc từ xa.
  • 20. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 20 + Cung cấp khả năng tương thích với mạng lưới mạng băng thông rộng. + Quản lý dễ dàng. + Khả năng lựa chọn tốc độ tối đa từ tốc độ 9,6 Kbit/s tới T1/E1 hoặc sử dụng công nghệ DSL. + Khả năng cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng: VPN được cung cấp trên mạng IP tích hợp được một số ưu điểm của mạng này đó là khả năng liên kết lớn, mạng lưới sẵn có vì vậy giảm thiểu thời gian cung cấp dịch vụ. Đối với nhà cung cấp dịch vụ: + Tăng doanh thu từ lưu lượng sử dụng cũng như xuất phát từ các dịch vụ gia tăng giá trị khác kèm theo. + Tăng hiệu quả sự dụng mạng Internet hiện tại. + Kéo theo khả năng tư vấn thiết kế mạng cho khách hàng, đây là một yếu tố quan trọng tạo ra mối quan hệ gắn bó giữa nhà cung cấp dịch vụ với khách hàng đặc biệt là các khách hàng lớn. + Đầu tư không lớn đem lại hiệu quả cao. + Mở ra lĩnh vực kinh doanh mới đối với nhà cung cấp dịch vụ. Thiết bị sử dụng cho mạng VPN. 1.5 Ƣu điểm và nhƣợc điểm của VPN.  Ƣu điểm: Mạng riêng ảo mang lại lợi ích thực sự và tức thời cho các công ty, tổ chức, giúp đơn giản hóa việc trao đổi thông tin giữa các nhân viên làm việc ở xa, người dùng lưu động, mở rộng Intranet đến từng văn phòng ….
  • 21. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 21  Tiết kiệm chi phí: việc sử dụng VPN sẽ giúp các công ty giảm được chi phí đầu tư và chi phí thường xuyên. nhiều số liệu cho thấy, giá thành cho việc kết nối LAN-to-WAN giảm từ 20 tới 30% so với việc sử dụng đương thuê riêng truyền thống, còn đối với việc truy cập từ xa giảm từ 60 tới 80%.  Tính linh hoạt: tính linh hoạt ở đây không chỉ thể hiện trong quá trình vận hành và khai thác mà nó còn thực hiện mềm dẻo đối với yêu cầu sử dụng. khách hàng có thể sử dụng.  Khả năng mở rộng: Do VPN được xây dụng dựa trên có sở hạ tầng mạng công cộng nên bất cứ ở nơi nào có mạng công cộng (như Internet ) điều có thể triển khai VPN. Dễ dàng mở rộng băng thông hay gỡ bỏ VPN khi không có nhu cầu.  Giảm thiểu các hỗ trợ kỹ thuật: việc chuẩn hóa trên một kiểu kết nối đối tượng di động đến một POP của ISP và việc chuẩn hóa các yêu cầu về bảo mật đã làm giảm thiểu nhu cầu về nguồn hỗ trợ kỹ thuật cho mạng VPN.  Giảm thiểu các yêu cầu về thiết bị: bằng việc cung cấp một giải pháp truy nhập cho các doanh nghiệp qua đường Internet, việc yêu cầu về thiết bị ít hơn và đơn giản hơn nhiều so với việc bảo trì các modem riêng biệt, các card tương thích cho thiết bị đầu cuối và các máy chủ truy nhập từ xa.  Đáp ứng nhu cầu thương mại: Đối với các thiết bị và công nghệ viễn thông mới thì những vấn đề cần quan tâm là chuẩn hóa, các khả năng quản trị, mở rộng và tích hợp mạng, tính kế thừa, độ tin cậy và hiệu suất hoạt động, đặc biệt là khả năng thương mại của sản phẩm.  Nhƣợc điểm:
  • 22. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 22  Phụ thuộc nhiều vào chất lượng của mạng Internet: Sự quả tải hay tắc nghẽn mạng làm ảnh hưởng đến chất lượng truyền thông tin.  Thiếu các giao thức kế thừa hỗ trợ: VPN hiện nay dựa hoàn toàn trên cơ sở kỹ thuật IP. Tuy nhiên, nhiều tổ chức tiếp tục sử dụng máy tính lớn (mainfames) và các thiết bị và giao thức kế thừa cho việc truyền tin mỗi ngày. Kết quả là VPNs không phù hợp được với các thiết bị và giao thức) .  Vấn đề an ninh: Một mạng riêng ảo thường rẻ và hiệu quả hơn so với các giải pháp sử dụng kênh thuê riêng. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro an ning khó lường trước và do đó sự an toàn sẽ không là tuyệt đối.  Độ tin cậy và thực thi: VPN sử dụng phương pháp mã hóa để bảo mật dữ liệu, và các hàm mật mã phức tạp có thể dẫn đến lưu lượng tải trên các máy chủ là khá nặng. 1.6 Các dạng kết nối mạng riêng ảo  Phân loại kỹ thuật VPN dựa trên 3 yêu cầu cơ bản. - Người sử dụng ở xa có thể truy cập vào tài nguyên mạng đoàn thể bất kỳ thời gian nào. - Kết nối nội bộ giữa các chi nhánh văn phòng ở xa nhau - Quản lý truy cập các tài nguyên mạng quan trọng của khách hàng, nhà cung cấp hay các thực thể ngoài khác là đều quan trọng đối với tổ chức hay cơ quan.  Dựa vào những yêu cầu cơ bản trên VPN được chia thành: - Mạng VPN truy cập từ xa (Remote Access VPN) - Mạng VPN cục bộ (Intranet VPN) - Mạng VPN mở rộng (Extranet VPN)
  • 23. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 23 1.6.1 Remote Access VPN Remote Access VPNs cho phép truy cập bất cứ lúc nào bằng Remote, mobile, và các thiết bị truyền thông của nhân viên các chi nhánh kết nối đến tài nguyên mạng của tổ chức. Đặc biệt là những người dùng thường xuyên di chuyển hoặc các chi nhánh văn phòng nhỏ mà không có kết nối thường xuyên đến mạng Intranet hợp tác.  Một số thành phần chính: Remote Access Server (RAS): được đặt tại trung tâm có nhiệm vụ xác nhận và chứng nhận các yêu cầu gửi tới. Quay số kết nói đến trung tâm, điều này sẽ làm giảm chi phí cho một số yêu cầu ở khá xa so với trung tâm. Hỗ trợ cho những người có nhiệm vụ cấu hình, bảo trì và quản lý RAS và hỗ trợ truy cập từ xa bởi người dung. Bằng việc triển khai Remote Access VPN, những người dùng từ xa hoặc các chi nhánh văn phòng chỉ cần cài đặt một số kết nối cục bộ đến nhà cung cấp dịch vụ ISP hoặc các ISP’s POP và kết nối đến tài nguyên thông qua Internet. Thông tin Remote Access Setup được mô tả bởi hình vẽ sau:
  • 24. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 24  Ƣu và nhƣợc điểm của Remote Access VPN o Ƣu điểm: - Mạng VPN truy cập từ xa không cần sự hỗ trợ của nhân viên mạng bởi vì quá trình kết nối từ xa được các ISP thực hiện. - Giảm được các chi phí cho kết nối từ khoảng cách xa bởi vì các kết nối khảng cách xa được thay thế bởi các kết nối cục bộ thông qua mạng Internet. - Cung cấp dịch vụ kết nối giá rẻ cho những người sử dụng ở xa. - Bởi vì các kết nối truy nhập là nội bộ nên các Modem kết nối hoạt động ở tốc độ cao hơn các truy nhập khoảng cách xa. - VPN cung cấp khả năng truy nhập tốt hơn đến các site của công ty bởi vì chúng hỗ trợ mức thấp nhất của dịch vụ kết nối. o Nhƣợc điểm : - Remote Access VPNs cũng không đảm bảo được chất lượng phục vụ. - Khả năng mất dữ liệu là rất cao, thêm nữa là các phân đoạn của gói tin dữ liệu có thể đi ra ngoài và bị thất thoát. - Do độ phức tạp của thuật toán mã hóa , protocol overheal tăng đáng kể, điều này gây khó khăn cho quá trình xác nhận. thêm vào đó, việc nén dữ liệu IP và PPP-based diễn ra vô cùng chậm chạp và tồi tệ. - Do phải truyền dữ liệu thông qua Internet, nên khi trao đổi các gói dữ liệu lớn như các gỡi dữ liệu truyền thông, phim ảnh, âm thanh sẽ rất chậm. - Mạng VPN truy nhập từ xa không hỗ trợ các dịch vụ đảm bảo chất lượng dich vụ. Bởi vì thuật toán mã hóa phức tạp, nên tiêu đề giao thức tăng một cách đáng kể. Thêm vào đó việc nén dữ liệu IP xẩy ra chậm.
  • 25. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 25 - Do qua trình truyền dữ liệu thông qua Internet, nên khi trao đổi các dữ liệu lớn thì sẽ rất chậm. 1.6.2 Mạng VPN cục bộ (Intranet VPN) Các VPN cục bộ được sử dụng để bảo mật các kết nối giữa các địa điểm khác nhau của một công ty. Mạng VPN liên kết trụ sở chính, các văn phòng, chi nhánh trên một cơ sở hạ tầng chung sử dụng các kết nối luôn được mã hóa bảo mật. Điều này cho phép tất cả các địa điểm có thể truy cập an toàn các nguồn dữ liệu được phép trong toàn bộ mạng của công ty. Những VPN này vẫn cung cấp những đặc tính của mạng WAN như khả năng mở rộng, tính tin cậy và hỗ trợ cho nhiều giao thức khác nhau với chi phí thấp nhưng vẫn bảo đảm được tính mềm giẻo. Kiểu VPN này thường được cấu hình như một VPN Site-to Site. Intranet VPN thường được sử dụng để kết nối các văn phòng chi nhánh của tổ chức mạng với mạng intranet trung tâm. Trong hệ thống intranet không sử dụng kỹ thuật VPN thì ở mỗi site ở xa khi kết nối intranet trung tâm phải sử dụng campus router Mô hình Intranet
  • 26. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 26 Hệ thống có chi phí cao bởi có ít nhất là 2 router cần thiết để kết nối. Sự vận hành, bảo trì và quản lý intranet yêu cầu chi phí phụ thuộc vào lưu lượng truyền tải tin của mạng và diện tích địa lý của mạng intranet Với sự bổ sung giải pháp VPN thì chi phí đắt đỏ của WAN backbone được thay thế bằng chi phí thấp của kết nối internet, qua đó tổng chi phí cho mạng intranet sẽ giảm xuống.  Những ƣu điểm của mạng VPN cục bộ: - Hiệu quả chi phí hơn do giảm số lượng router được sử dụng theo mô hình Wan backbone - Giảm thiểu đáng kể số lượng hỗ trợ yêu cầu người dùng cá nhân qua toàn cầu, các trạm ở một số Remote site khác nhau. - Bởi vì internet hoạt động như một kết nối trung gian, nó dễ dàng cung cấp những kết nối mới ngang hàng. - Kết nối nhanh hơn và tốt hơn do về bản chất kết nối đến nhà cung cấp dich vụ, loại bỏ vấn đề về khoảng cách xa và thêm nữa giúp tổ chức giảm thiểu chi phí cho việc thực hiện Intranet.  Các nhƣợc điểm của mạng VPN cục bộ - Bởi vì dữ liệu vẫn còn tunnel trong suốt quá trình chia sẻ trên mạng công cộng Internet và những nguy cơ tấn công, như tấn công bằng từ chối dịch vụ ( denial-of-server) vẫn còn là một mối đe dọa an toàn thông tin. - Khả năng mất dữ liệu trong lúc di chuyển thông tin cũng vẫn rất cao. - Trong một số trường hợp, nhất là khi dữ liệu là loại high-end, như các tập tin milltimedia, việc trao đổi dữ liệu sẽ rất chậm chạp do đươc truyền thông qua Internet.
  • 27. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 27 - Do là kết nối dựa trên Internet, nên tính hiệu quả không liên tục, thường xuyên, và QoS cũng không được bảo đảm. 1.6.3 Mạng VPN mở rộng ( Extrnet VPN ) Không giống như Intranet và Remote Access, Extranet không hoàn toàn cách ly từ bên ngoài (outer-world), Extranet cho phép truy cập những tài nguyên mạng cần thiết của các đối tác kinh doanh, chẳng hạn như khách hàng, nhà cung cấp, đối tác những người giữ vai trò quan trọng trong tổ chức. Mạng Extranet rất tốn kém do có nhiều đoạn mạng riêng biệt trên Intranet kết hợp lại với nhau để tạo ra một Extranet. Điều này làm cho khó triển khai và quản lý do có nhiều mạng, đồng thời cũng khó khăn cho cá nhân làm công việc bảo trì và quản trị. Thêm nữa là mạng Extranet sẽ dễ mở rộng do điều này sẽ làm rối tung toàn bộ mạng Intranet và có thể ảnh hưởng đến các kết nối bên ngoài mạng. Sẽ có những vấn đề về bạn gặp bất thình lình khi kết nối một Intranet vào một mạng Extranet. Triển khai và thiết kế một mạng Extranet có thể là một cơn ác mộng của các nhà thiết kết và quản trị mạng. Mô hình Extranet VPN khắc phục những nhược điểm đó của mô hình Extranet truyền thống. Sự bùng nổ của VPN giúp cho nhiệm vụ cài đặt của mạng ngoài trở nên dễ dàng hơn và giảm chi phí. Thiết kế Extranet VPN được mô tả như dưới.
  • 28. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 28  Một số thuận lợi của Extranet - Do hoạt động trên môi trường Intranet, bạn có thể lựa chọn nhà phân phối khi lựa chọn và đưa ra phương pháp giải quyết tùy theo nhu cầu của tổ chức. - Bởi vì một phần Internet-connectivity được bảo trì bởi nhà cung cấp của tổ chức. - Dễ dàng triển khai, quản lý và sửa chữa thông tin.  Một số bất lợi của Extranet - Sự đe dọa về tính an toàn, như bị tấn công bằng tù chối dịch vụ vẫn còn tồn tại. - Tăng thêm nguy hiểm sự xâm nhập đối với tổ chức trên Extranet. - Do dựa trên Internet nên khi dữ liệu là các loại high-end data thì việc trao đổi diễn ra chậm chạp. - Do dựa trên internet, QoS cũng không được đảm bảo thường xuyên 1.7 An toàn bảo mật của VPN trên Internet 1.7.1 Bảo mật trong VPN  Tường lửa (firewall) Là rào chẵn vững chắc giữa mạng riêng và Internet. Bạn có thể thiết lập các tường lửa để hạn chế số lượng cổng mở, loại gói tin và giao thức được chuyển qua. Một số sản phẩm dùng cho VPN như router 1700 của Cisco có thể nâng cấp để gộp những tính năng của tường lửa bằng cách chạy hệ điều hành Internet Cisco IOS thích hợp. Tốt nhất là hãy cài tường lửa thật tốt trước khi thiết lập VPN.
  • 29. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 29  Mật mã truy cập là khi một máy tính mã hóa dữ liệu và gửi nó tới một máy tính khác thì chỉ có máy đó mới giải mã được. Có hai loại là mật mã riêng và mật mã chung.  Mật mã riêng (Symmetric-Key Encryption) Mỗi máy tính đều có một mã bí mật để mã hóa gói tin trước khi gửi tới máy tính khác trong mạng. Mã riêng yêu cầu bạn phải biết mình đang liên hệ với những máy tính nào để có thể cài mã lên đó, để máy tính của người nhận có thể giải mã được.  Mật mã chung (Public-Key Encryption) Kết hợp mã riêng và một mã công cộng. Mã riêng này chỉ có máy của bạn nhận biết, còn mã chung thì do máy bạn cấp cho bất kỳ máy nào muốn liên hệ (một cách an toàn) với nó. Để giải mã một message, máy tính phải dùng mã chung được máy tính nguồn cung cấp, đồng thời cần đến mã riêng của nó nữa. Có một ứng dụng loại này được dùng phổ biến là Pretty Good Privacy (PGP), cho phép bạn mã hóa hầu như bất cứ thứ gì.  Giao thức bảo mật giao thức Internet (IPSec) Cung cấp những tính năng an ninh cao cấp như các thuật toán mã hóa tốt hơn, quá trình thẩm định quyền đăng nhập toàn diện hơn.  IPSec có hai cơ chế mã hóa là Tunnel và Transport Tunnel mã hóa tiêu đề (header) và kích thước của mỗi gói tin còn Transport chỉ mã hóa kích thước. Chỉ những hệ thống nào hỗ trợ IPSec mới có thể tận dụng được gia thức này. Ngoài ra, tất cả các thiết bị phải sử dụng một mã nguồn khóa chung và các tường lửa trên mỗi hệ thống phải có các thiết lập bảo mật giống nhau. IPSec có thể mã hóa dữ liệu giữa nhiều thiết bị khác nhau như router với router, firewall với router, Pc với router, Pc với máy chủ.
  • 30. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 30 1.7.2 Sự an toàn và tin cậy Sự an toàn của một hệ thống máy tính là một bộ phận của khả năng bảo trì một hệ thống đáng tin cậy được. Thuộc tính này của một hệ thống được viện dẫn như sự đáng tin cậy. Có 4 yếu tố ảnh hưởng đến một hệ thống đáng tin cậy: - Tính sẵn sàng: khả năng sẵn sàng phục vụ, đáp ứng yêu cầu trong khoảng thời gian. Tính sẵn sàng thường được thực hiện qua những hệ thống phần cứng dự phòng. - Sự tin cậy: Nó định nghĩa xác xuất của hệ thống thực hiện các chức năng của nó trong một chu kỳ thời gian. Sự tin cậy khác với tĩnh sẵn sàng, nó được đo trong cả một chu kỳ của thời gian, nó tương ứng tới tính liên tục của một dịch vụ. - Sự an toàn: Nó chỉ báo hiệu một hệ thống thực hiện những chức năng của nó chính xác hoặc thực hiện trong trường hợp thất bại một ứng xử không thiệt hại nào xuất hiện. - Sự an ninh: Trong trường hợp này sự an ninh có nghĩa như một sự bảo vệ tất cả các tài nguyên của hệ thống . Một hệ thống máy tính đáng tin cậy ở mức cao nhất là luôn bảo đảm an toàn ở bất kỳ thời gian nào. Nó bảo đảm không một sự va chạm nào mà không cảnh báo thông tin có cảm giác, lưu tâm đến dữ liệu có cảm giác có 2 khía cạnh để xem xét: - Tính bí mật. - Tính toàn vẹn.
  • 31. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 31 Thuật ngữ tính bảo mật như được xác định có nghĩa rằng dữ liệu không thay đổi trong một ứng xử không hơp pháp trong thời gian tồn tại của nó. Tính sẵn sàng, sự an toàn và an ninh là những thành phần phụ thuộc lẫn nhau. Sự an ninh bảo vệ hệ thống khỏi những mối đe dọa và sự tấn công. Nó đảm bảo một hệ thống an toàn luôn sẵn sàng và đáng tin cậy. 1.7.3 Hình thức an toàn Sự an toàn của hệ thống máy tính phụ thuộc vào tất cả những thành phần của nó. Có 3 kiểu khác nhau của sự an toàn: Sự an toàn phần cứng Sự an toàn thông tin Sự an toàn quản trị An toàn phần cứng: Những đe dọa và tấn công có liên quan tới phần cứng của hệ thống, nó có thể được phân ra vào 2 phạm trù: Sự an toàn vật lý An toàn bắt nguồn Sự an toàn vật lý bảo vệ phần cứng trong hệ thống khỏi những mối đe dọa vật lý bên ngoài như sự can thiệp, mất cắp thông tin, động đất và ngập lụt. Tất cả những thông tin nhạy cảm trong những tài nguyên phần cứng của hệ thống cần sự bảo vệ chống lại tất cả những sự bảo vệ này.
  • 32. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 32 An toàn thông tin: Liên quan đến tính dễ bị tổn thương trong phần mềm, phần cứng và sự kết hợp của phần cứng và phần mềm. Nó có thể được chia vào sự an toàn và truyền thông máy tính. Sự an toàn máy tính bao trùm việc bảo vệ của các đối tượng chống lại sự phơi bày và sự dễ bị tổn thương của hệ thống, bao gồm các cơ chế điều khiển truy nhập, các cơ chế điều khiển bắt buộc chính sách an toàn, cơ chế phần cứng, kỷ thuật, mã hóa… Sự an toàn truyền thông bảo vệ đối tượng truyền. An toàn quản trị: An toàn quản trị liên quan đến tất cả các mối đe dọa mà con người lợi dụng tới một hệ thống máy tính. Những mối đe dọa này có thể là hoạt động nhân sự. Sự an toàn nhân sự bao trùm việc bảo vệ của những đối tượng chống lại sự tấn công tù những người dùng ủy quyền. Mỗi người dùng của hệ thống của những đặc quyền để truy nhập những tài nguyên nhất định. Sự an toàn nhân sự chứa đựng những cơ chế bảo vệ chống lại những người dùng cố tình tìm kiếm được những đặc quyền cao hơn hoặc lạm dụng những đặc quyền của họ, cho nên sự giáo dục nhận thức rất quan trọng để nó thực sự là một cơ chế bảo vệ sự an toàn hệ thống. Thống kê cho thấy những người dùng ủy quyền có tỷ lệ đe dọa cao hơn cho một hệ thống máy tính so với từ bên ngoài tấn công. Những thông tin được thống kê cho thấy chỉ có 10% của tất cả các nguy hại máy tính được thực hiện từ bên ngoài hệ thống, trong khi có đến 40% là bởi những người dùng trong cuộc và khoảng 50% là bởi người làm thuê. 2. CÁC GIAO THỨC KẾT NỐI TUNNEL TRONG VPN Trong VPN có 3 giao thức chính để xây dựng một mạng riêng ảo hoàn chỉnh đó là:
  • 33. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 33 - IPSEC (IP Security) - PPTP (Point to Point Tuneling Protocol) - L2TP (Layer 2 Tunneling Protocol) Tùy vào từng ứng dụng và mục đích cụ thể mà mỗi giao thức có thể có những ưu nhược điểm khác nhau khi triển khai vào mạng VPN. 2.1 Giao thức Point-to-Point Tunneling Protocol (PPTP) 2.1.1 Khái quát về PPTP PPTP là một giải pháp độc quyền cung cấp khả năng bảo mật giữa Remote Client và Enterprise Server bằng việc tạo ra một VPN thông qua một IP trên cơ sở mạng trung gian. Được phát triển bởi PPTP Consortium (Microsoft Corporation, Ascend Communications, 3COM, US Robotics, và ECI Telematics) , PPTP được đưa ra dựa trên yêu cầu VPNs thông qua mạng trung gian không an toàn. PPTP không những tạo ra điều kiện dễ dàng cho việc bảo mật các giao dịch thông qua TCP/IP trong môi trường mạng chung, mà còn qua mạng riêng intranet. PPTP là một trong số nhiều kỹ thuật được sử dụng để thiết lập đường hầm cho những kết nối từ xa. Giao thức PPTP là một sự mở rộng của giao thức PPP cơ bản cho nên giao thức PPTP không hỗ trợ những kết nối nhiều điểm liên tục mà có nó chỉ hỗ trợ kết nối từ điểm tới điểm. Mô hình VPN sử dụng giao thức PPTP
  • 34. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 34 PPTP chỉ hỗ trợ IP, IPX, Net BEUI, PPTP không làm thay đổi PPP mà nó chỉ là giải pháp mới, một cách tạo đường hầm trong việc chuyên chở giao thông PPP. Minh họa một gói tin PPTP 2.1.2 Bảo mật trong PPTP PPTP đưa ra một số dịch vụ khác nhau cho PPTP client và server. Những dịch vụ này bao gồm các dịch vụ sau: Mã hóa và nén dữ liệu. Thẩm định quyền ( Authentication). Điều khiển truy cập ( Accsee control). Trích học Packet. Ngoài các cơ chế bảo mật cơ bản nói trên, PPTP có thể được sử dụng kết hợp với firewall va router.  Mã hóa và nén dữ liệu PPTP PPTP không cung cấp cơ chế mã hóa bảo mật dữ liệu. Thay vì nó dùng dịch vụ mã hóa được đưa ra bởi PPP. PPP lần lượt dùng Microsoft Point-to- Point Encryption (MPPE), đây là phương pháp mã hóa shared secret. Phương pháp shared secret thường dùng trong mục đích mã hóa trong trường hợp PPP là ID của người dùng và nó tương ứng với mật khẩu. 40-bit
  • 35. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 35 Session key thường dùng để mã hóa user. Thuật toán băm được dùng để cấp khóa là thuật toán RSA RC4. Khóa này được dùng để mã hóa tất cả dữ liệu được trao đổi qua tunnel. Tuy nhiên, 40-bit key thì quá ngắn và quá yếu kém đói với các kĩ thuật hack ngày nay. Vì thế, phiên bản 128-bit key ra đời. Nhằm làm giảm rủi ro, Microsoft đòi hỏi khóa phải được làm tươi sau 256 gói packet.  PPTP Data Authentication - MS-CHAP ( Microsoft Challenge Handshake Authentication Protocol). MS-CHAP là một phiên bản tùy biến của Microsoft của CHAP và được dùng làm phương pháp xác nhận cơ bản cho PPP. Bởi vì nó tương đối mạnh như CHAP, chức năng của MS-CHAP thì hoàn toàn tương tự CHAP. Hai điểm khác nhau chính giữa hai cơ chế này là CHAP dựa trên thuật toán hàm băm RSA MD5, MS-CHAP thì dựa trên RSA RC4 và DES. Vì lý do thực tế MS- CHAP đã phát triển đơn độc cho các sản phẩm của Microsoft ( Windows 9x và một số phiên bản Windows NT), nó không được hổ trợ bởi các nền tảng khác. - PAP ( Pasword Authentication Protocol). PAP là phương pháp đơn giản và thương được triển khai nhiều nhất trong giao thức xác nhận quay số. Nó cũng dùng để các nhận các kết nối PPP. Tuy nhiên, nó gửi user ID và mật khẩu trong một định dạng chưa mã hóa thông qua kết nối. Một kẻ hở khác của PAP là chie xác nhận 1 lần điêmt thông tin cuối ở giai đoạn thiết lập kết nối. Vì lý do đó, nếu một hacker xâm nhập vào kết nối được một lần, anh ta sẽ không phải lo lắng gì hơn nữa về xác nhận. Chính vì lý do đó, PAP được xem là một giao thức xác nhận kém nhất và vì thế nó không được ưu thích trong cơ chế xác nhận của VPN.
  • 36. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 36 II . XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ VPN 1. TRIỂN KHAI VPN SITE – TO – SITE TRÊN LOCAL 1.1 Thiết bị cho việc cấu hình VPN - Một máy VPN Server ờ Site Sài Gòn. - Một máy VPN Server ở Site Hà Nội. - Một máy trạm XP ờ Site Sài Gòn. - Một máy trạm XP ở Site Hà Nội. 1.2 Mô hình tổng quát Yêu cầu phần mềm để thiết lập trên mạng cục bộ 4 máy ảo VMWare 2 máy chủ cài đặt Windows Server 2008 làm máy chủ VPN (VPN Server), có 1 card mạng kết nối với hệ thống mạng nội bộ và một card mạng kết nối tới hệ thống mạng riêng VPN.
  • 37. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 37 Các máy chủ Server có thể làm máy Mail server hay Web server… và các máy client kết nối với card mạng nội bộ thông qua máy VPN server. Các máy trạm ở hai Site đều sử dụng HĐH Windows XP. 2. Thực hiện việc cấu hình 2.1 Đặt địa chỉ IP cho các máy VPN Server và các máy trạm - Client Sài Gòn: - VPN Server Sài Gòn: - Máy VPN Server Hà Nội:
  • 38. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 38 Máy Client Hà Nội: 2.2 Nâng cấp Domain Controller trên hai máy VPN Server - Máy VPN Server Sài Gòn -Máy VPN Server Hà Nội
  • 39. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 39 2.3 Cài đặt dịch vụ VPN trên hai máy Server Sài Gòn và Hà Nội - Trên máy VPN Server Sài Gòn + Tạo User đề cấp phép truy cập từ xa trên VPN Server Bƣớc 1: Bƣớc 2: Tạo User trên Server để cho phép các máy trạm đang nhập kết nối từ xa
  • 40. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 40 Bƣớc 3: Bƣớc 4: Cấu hình User để cho phép kết nối từ xa về VPN
  • 41. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 41 - Trên máy VPN Server Hà Nội ta cấu hình User tương tự như trên VPN Server Sài Gòn Bƣớc 5: Bƣớc 6: Click chuột phải chọn New User
  • 42. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 42 Bƣớc 7: Cấu hình User để cho phép kết nối từ xa về VPN 2.4 Cài đặt dịch vụ Network policy and access services - Trên máy VPN Server Sài Gòn và VPN Server Hà Nội ta thực hiện như sau: Vào Start – Administrative Tools – Server Manger – Roles Bƣớc 1: Start > Administrative tools > Server manager > Roles
  • 43. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 43 Bƣớc 2:
  • 44. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 44 2.5 Kích hoạt dịch vụ Network Policy and access services - VPN Server Sài Gòn và VPN Server Hà Nội Start > Administrative Tools > Routing and Remote Access - VPN Sài Gòn và VPN Hà Nội Click chuột phải lên Server chọn Configure and Enable Routing and Remote Access
  • 45. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 45 Chọn Next – Custom Config…. Click chọn VPN Access, Demand Connection và LAN Routing Chọn Next - Start Services
  • 46. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 46 2.6 Cài đặt kết nối VPN trên hai máy Server VPN Trên máy VPN Server Sai Gòn Click phải vào Network Interfaces>>New Demand-dial Interface..... Chọn giao thức kết nối VPN PPP
  • 47. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 47 Nhập IP của máy cần kết nối đến Click chọn Route IP packet on this interface và Add a user account …..
  • 48. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 48 Nhập User đã tạo trên VPN Hà Nội - Phải chuột vào Server chọn Properties – Ipv4 - Address Pool nhập dải IP mà VPN Server sẽ cấp khi máy trạm kết nối tới
  • 49. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 49 Trên máy VPN Hà Nội Click chuột phải lên Server chọn Configure and Enable Routing and Remote Access Chọn Next – Custom Config….
  • 50. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 50 Click phải vào Network Interfaces>>New Demand-dial Interface.....
  • 51. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 51 Nhập User đã tạo trên VPN Sài Gòn
  • 52. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 52 Phải chuột vào Server chọn Properties – Ipv4 - Address Pool nhập dải IP mà VPN Server sẽ cấp khi máy trạm kết nối tới 3. Kết nối VPN Server Sài Gòn và VPN Server Hà Nội - Tại VPN Server Hà Nội Click phải chuột vào kết nối Sài Gòn mới vừa tạo chọn connect
  • 53. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 53 Đã Connected thành công. - Tại VPN Server Sài Gòn Click phải chuột vào kết nối Hà Nội mới vừa tạo chọn connect
  • 54. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 54 Hai VPN Server đả kết nối thành công Kiểm tra kết nối trên hai máy trạm Sài Gòn và Hà Nội Trên máy XP Sài Gòn ta tiến hành Ping kiểm tra kết nối đến XP Hà Nội Trên máy XP Hà Nội tiến hành Ping ngược lại XP Sài Gòn
  • 55. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 55 Chia sẽ dữ liệu giữa hai chi nhánh Tại máy trạm Sài Gòn tạo thư mục chia sẽ có tên là SÀI GÒN và phân quyền cho thư mục . Tương tự trên máy trạm Hà Nội tạo thư mục chia sẽ có tên là HÀ NỘI và phân quyền truy cập cho thư mục Trên máy SÀI GÒN truy cập vào địa chỉ 192.168.2.2 Trên máy HÀ NỘI truy cập vào địa chỉ 192.168.1.2
  • 56. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 56 4. TRIỂN KHAI VPN CLIENT – TO – SITE TRÊN INTERNET 4.1. CHUẨN BỊ 1 máy VPS (máy chủ ảo) có địa chỉ 14.0.31.178 1 máy thật sử dụng Windows XP 1 máy ảo Windows XP 4.2. THỰC HIỆN - Bật dịch vụ Routing and Remote Access Phải chuột lên NEWLIFE-651BE71 – Configure and Enable…..
  • 57. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 57 Chọn Custom Configuration Chọn VPN Access và LAN Routing
  • 58. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 58 Chọn Yes để kích hoạt Services Nhập IP để VPN cấp cho các máy kết nối vào Sau khi cấu hình VPN trên VPS ta cấu hình User cho phép các máy Client kết nối vào.
  • 59. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 59 Sau khi cấu hình cho từng User cho phép kết nối VPN từ mạng Internet - Máy ảo XP tạo kết nối VPN
  • 60. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 60 Nhập đĩa chỉ IP của VPS vào Nhập User và Password đã tạo trên VPS
  • 61. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 61 Kết nối thành công Máy thật XP tạo kết nối VPN Kết nối thành công
  • 62. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 62 Trên máy thật tạo thư mục chia sẽ là MÁY THẬT Trên máy ảo ta truy nhập vào địa chỉ 20.20.20.16 Kết nối thành công
  • 63. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 63 CHƢƠNG III: MAIL SERVER TRÊN VPS 1. Giới thiệu về Mail Server 1.1 Mail Server  Mail server hay còn gọi là máy chủ thư điện tử là máy chủ dùng để gửi và nhận thư điện tử, là một giải pháp dành cho các doanh nghiệp để quản lý và truyefn thông nội bộ, thực hiện các giao dịch thương mại yêu cầu sự ổn định, tính liên tục và với tốc độ nhanh, đồng thời đảm bảo tính an toàm của dữ liệu, khả năng bạkup cao….  Các tính năng của Mail server o Nhận và gửi mail nội bộ. o Email server sẽ quản lý toàn bộ các tài khoản email trong hệ thống nội bộ.. o Nhận mail từ server của Sender và phân phối mail cho các tài khoản trong hệ thống. o Email server cho phép user có thể sử dụng webmail để nhận mail hoặc sử dụng Outlook hoặc cả hai, phụ thuộc vào việc cài đặt mail server.  Các đặc tính của Mail server o Có thể xử lý số lượng lớn thư điện tử hàng ngày o Có server riêng biệt o Tính năng bảo mật và an toàn dữ liệu o Có hệ thống quản trị ( control panel ) để quản lý và tạo các tài khoản email cho nhân viên o Có thể cài đặt dung lượng tối đa cho từng email
  • 64. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 64 o Nhân viên có thể tự đổi mật khẩu riêng với email server o Kiểm tra và quản lý nội dụng email của nhân viên công ty o Có khả năng chống virut và spam mail hiệu quả cực cao o Hỗ trợ Forwarder Email để cài đặt Email Offline o Có thể check mail trên cả webmail và Outlook Express 1.2 Mail Server Mdaemon. Để tạo một Mail server có rất nhiều phần mềm, ở đây tôi sẽ giới thiệu với các bạn về Mdaemon, một phần mềm chạy Mail server nổi tiếng. MDeamon là một phần mềm quản lý thư điện tử trên Server. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm cho phép cài đặt và quản trị hệ thống thư điện tử và nói chung chúng đều có tính năng cơ bản là tương tự như nhau. MDaemon là một phần mềm có giao diện thân thiện với người dùng (sử dụng giao diện đồ họa), chạy trên các hệ điều hành của Microsoft mà hiện nay hầu hết các máy tính tại Việt Nam đều sử dụng Microsoft. Có khả năng quản lý nhiều tên miền và hàng trăm người dùng ( phụ thuộc và nhiều yếu tố như dung lượng đường truyền, phần cứng của Server). Cung cấp nhiều công cụ hữu ích cho việc quản trị hệ thống cũng như đảm bảo an toàn cho hệ thống thư điện tử như :  Contant filter: Cho phép chống Spam và không cho phép gửi và nhận thư đến hoặc từ một địa chỉ xác định.  MDaemon Virus Scan: Quét các thư đi qua để tìm và diệt virus email.
  • 65. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 65  Ldap: MDaemon có hỗ trợ sử dụng thủ tục Ldap cho phép các máy chủ sử dụng chung cơ sở dữ liệu Account.  Domain Gateway: Hỗ trợ cho phép quản lý thư như một Gateway sau đó chuyển về cho các tên miền tương ứng.  Mailing list: Tạo các nhóm người dung.  Public / Shared folder: Tạo thư mục cho phép mọi người được quyền sử dụng chung dữ liệu ở trong thư mục.  Domain POP: Sử dụng POP để lấy thư. MDaemon Mail Server: Là một trong những hệ thống Mail Server toàn diện nhất hiện được áp dụng cho các công ty, xí nghiệp với quy mô vừa và nhỏ. MDaemon Server hiện có 3 phiên bản: Standard, Pro và Free. 2. Triển khai Mail Server với Mdaemon. Sau khi đăng ký tên miền namtrunggiadinh.tktrên trang Dot.tk để gửi và nhận mail Server Ta truy cập và trang my.dot.tk add thêm 2 record là mail.namtrunggiadinh.tk và MX Record
  • 66. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 66 Chọn vào mục Modify Trên VPS ta tiến hành cài đặt chương trình Mail Server, ờ đây sử dụng chương trình Mdeamon Server V10 Bước 1: Kích double click lên File Setup, xuất hiện hộp thoại Wellcom To MDaemon, chọn Next.
  • 67. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 67 Trong hộp thoại License Agreement”, chọn IAgree Trong hộp thoại Registration Information, tại đây ta sẽ nhập tên đăng ký là: mailserver, nhập tên công ty athena và tại ô Registration key ta nhập số key mà nhà sản xuất đã tạo ra và đóng gói kèm với từng phiên bản, bỏ chọn ở ô Install the limited, Free version of MDaemon, Chọn Next tiếp tục cài đặt. Ở hộp thoại What is your Domain name? điền thông tin tên miền đã tạo ở dot.tk
  • 68. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 68 Nhập thông tin tài khoàn cho Mail Server để gửi và nhận Mail Nhập địa chỉ IP của VPS 14.0.31.178
  • 69. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 69 Chon Finish Khời động chương trình Mail Server tạo user để tiến hành gửi và nhận mail Bước 1: Tạo Account mới
  • 70. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 70 Bước 3: Từ máy thật vào Outlook Express cấu hình Mail với tài khoản vừa tạo Nhập tài khoản Email đã tạo trên VPS là hongyen@namtrunggiadinh.tk
  • 71. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 71 Điền địa chỉ IP của VPS vào POP3 và SMTP 14.0.31.178
  • 72. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 72 Sau khi cài đặt Account xong ta tiến hành kết nối với Server chọn Send and Receive all Kết nối thành công Sau khi kết nối thành công ta tiến hành gửi mail đến Server VPS
  • 73. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 73 Kết quả . Sau khi gởi đến Server kiểm tra tiến hành gửi Mail ra Google Vào gmail kiểm tra kết quả
  • 74. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 74 Tiếp tục kiểm tra trên VPS gửi mail ra gmail trungnguyen.1036@gmail.com Kết quà
  • 75. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 75 CHƢƠNG IV: WEB JOOMLA 1.Giới Thiệu Về Joomla Joomla là một hệ quản trị nội dung mã nguồn mở (tiếng Anh: Open Source Content Management Systems). Joomla! được viết bằng ngôn ngữ PHP và kết nối tới cơ sở dữ liệu MySQL , cho phép người sử dụng có thể dễ dàng xuất bản các nội dung của họ lên Internet hoặc Intranet. Joomla có các đặc tính cơ bản là : bộ đệm trang ( page caching) để tăng tốc độ hiển thi, lập chỉ mục, đọc tin RSS( RSS feeds), trang dùng để in, bản tin nhanh, blog, diễn đàn, bình chọn, lịch biểu, tìm kiếm trong Site và hỗ trợ đa ngôn ngữ Joomla được sử dụng ở khắp mọi nơi trên thế giới, từ những website cá nhân cho tới những hệ thống website doanh nghiệp có tính phức tạp cao, cung cấp nhiều dịch vụ và ứng dụng. Joomla có thể dễ dàng cài đặt, dễ dàng quản lý và có độ tin cậy cao Joomla có mã nguồn mở do đó việc sử dụng Joomla là hoàn toàn miễn phí cho tất cả mọi người trên thế giới Các phiên bản của Joomla được nâng cấp để hoàn thiện trong công việc bảo mật và giao diện thân thiện người dùng, hiện nay Joomla có 3 dòng chính : - Phiên bản Joomla 1.0x phát hành vào ngày 15 tháng 09 năm 2005 - Phiên bản Joomla 1.5x phát hành vào ngày 21 tháng 01 năm 2008 - Phiên bản Joomla 2.5x phát hành vào ngày 24 tháng 01 năm 2012 - Phiên bản Joomla 3.0x phát hành vào ngày 12 tháng 07 năm 2012
  • 76. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 76 2.Ứng Dụng Của Joomla  Các cổng thông tin điện tử hoặc các website doanh nghiệp  Thương mại điện tử trực tuyến  Báo điện tử , tạp chí điện tử  Website của các doanh nghiệp vừa và nhỏ  Website của các cơ quan nhà nước, tổ chức nước ngoài  Website các trường học  Website của cá nhân hay gia đình 3. Cài đặt và cấu hình Web Joomla khởi động Xampp 1.7.3 , kích hoạt chức năng Apache và MySQL Tạo Database , nhập vào web doanh nghiệp
  • 77. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 77 Vào localhost/webdoanhnghiep đề cài đặt Chọn Next – Database Configruration Chọn Next
  • 78. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 78 Chọn Remove Installation Folder , hoàn tất quá trình cài đặt Để cấu hình Web ta vào localhost/webdoanhnghiep/administrator
  • 79. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 79 3.1 Cài Template cho Joomla Bước 1: Bước 2: Ở Package File, trỏ đường dẫn về file template đã tải về trước đó Chọn Upload
  • 80. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 80 Sau khi cài đặt thành công ta vào Extensions >> Template manager Click chọn Template vừa cài đặt và chọn make Default
  • 81. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 81 Kết quả 3.2 Thêm bài viết và các mục trong Joomla Vào content >> category manager >> Add new category >> new Ta điền tên mục trong phần title >> Save & New >> lặp lại để tạo một cây thư mục hoàn chỉnh
  • 82. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 82 Tạo bài viết mới content >> Article Manager >> Add new article Ta điền tên bài viết vào phần title và nội dung , hình ảnh bài viết vào phần Article Text
  • 83. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 83 3.3 Tạo Menu trong Joomla menu >> main menu >> Add new menu item để tạo menu gốc , ở phần menu item type chọn Featured Articles. Giữ nguyên mặc định, thêm thông tin tên item menu ở menu title.
  • 84. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 84 Để tạo mục chỉ với một bài viết, ở menu item type chọn single Article. Ở mục parent item chọn thư mục chứa bài viết, phần Select article chọn bài viết cho thư mục này. Để tạo mục có nhiều bài viết , ở viết menu item type chọn Category Blog.
  • 85. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 85 Ta vẫn thiết lập như các mục kia, chỉ khác ở phần Choose a category ta cần trỏ về bài viết của các mục Lập lại các bước để có các mục cần thiết trong menu
  • 86. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 86 Xuất menu ra web, vào Extension Manager Nhấp chọn Main Menu
  • 87. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 87 Config như trong hình Menu đã được Show ra web 3.4 Tạo module trình diễn ảnh Vào Content >> Media Manage
  • 88. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 88 Vào Extension >> Extension Manager và cài đặt file mod_ slideshow
  • 89. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 89 Vào Extension >> Module Manager , chọn Slideshow CK Cấu hình như sau:
  • 90. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 90 Save và xem kết quả Tạo Module tin tức cập nhật, Vào Extension >> Extension Manager và tiến hành cài đặt mod_yt_titleflash
  • 91. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 91 Vào Module Manager và chọn YT title flash Cấu hình như sau
  • 92. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 92
  • 93. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 93 Ở phần Category lựa chọn mục sẽ hiển thị trong phần tin tức cập nhật , Chọn chỉ show lên ở trong trang chủ Kết quả 3.5 Tạo module tiêu điểm + Vào Extension >> Extension Manager và tiến hành cài đặt mod_jabulletin2.5.0_tieudiem >> vào Module Manager >> click JA Bulletin
  • 94. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 94 Cấu hình như sau Tại phần Categories selection , lựa chọn thêm phần sẽ hiển thị ở tiêu điểm
  • 95. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 95 3.6 Tạo module danh mục tin tức + Vào Extension >> Extension Manager và tiến hành cài đặt mod_s1_meganews
  • 96. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 96 Vào Module Manager và chọn SJ Mega News
  • 97. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 97 Vào Extension Manager tiến hành cài đặt plugin plg_system_sjcore
  • 98. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 98 Kết quả 3.7 Tạo Module HTML + Vào module Manager chọn New , chọn Custom HTML
  • 99. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 99 Cấu hình , ở phần custom output chọn hình quảng cáo
  • 100. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 100 3.8 Tạo module hỗ trợ trực tuyến + Vào Extension Manager và tiến hành cài đặt mod_jms_support_for_joomla.
  • 101. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 101 Thêm thông tin vào phần hỗ trực trực tuyến Chọn chỉ show ở trang chủ
  • 102. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 102 Hiển thị trên Web 3.9. Cài đặt module hiển thị Yotube + Vào Extension Manager và cài đặt mod_sp_simple_youtube + Vào Module Manager >> click SP simple youtube
  • 103. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 103 Cấu hình Sau đó vào youtube và copy địa chỉ lưu trữ của đoạn video cần đăng Dán địa chỉ đó vào Youtube video ID
  • 104. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 104 Kết quả 4. Tạo module Facebook + Vào Extension Manager tiến hành cài đặt mod_ioysis_facebook + Vào Module Manager
  • 105. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 105 Cấu hình Tại facebook page URL ta điền link facebook của Athena
  • 106. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 106 Kết quả
  • 107. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 107 5 .Tạo module thống kê truy cập Vào Extension Manager và tiến hành cài đặt vinaora_visistors_counter Vào Module Manager >> vinaora visistors counter + Cấu hình Kết quả
  • 108. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 108 4.2 Tạo Footer cho trang web + Vào module Manager chọn New >> custom HTML
  • 109. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 109 Cấu hình Tại mục Custom Output , ta điền nội dung mà mình muốn cho footer Kết quả
  • 110. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 110 6. Đƣa Web Local lên Hosting Vào http://localhost/phpmyadmin/ mục webdoanhnghiep ta import cơ sở dữ liệu và copy toàn bộ thƣ mục webdoanhnghiep len VPS. Chọn Import >> GO
  • 111. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 111 Sau khi Export xong sẽ xuất ra thành file webdoanhnghiep.sql sau đó ta đưa file webdoanhnghiep.sql len VPS Copy toàn bộ thư mục webdoanhnghiep vào thư mục htdoc trong xampp đã được cài trên VPS Đưa dữ liệu website từ localhost lên host Internet - Tạo cơ sở dữ liệu trên host Sau khi tạo cơ sở dữ liệu trên Host giống như trên Local ta tiến hành Import cơ sở dữ liệu
  • 112. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 112 Kết quả đã Import thành công Ta vào ổ C >> Windows >> System32 >> Drivers >> Etc >> Host để đăng ký tên miền phân giải webdoanhnghiep
  • 113. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 113 Vào trình duyệt gõ http://www.namtrunggiadinh.tk/webdoanhnghiep Ở máy thật ta cũng truy cập địa chì http://www.namtrunggiadinh.tk/webdoanhnghiep
  • 114. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 114 KẾT LUẬN Sau khi hoàn thành bài báo cáo này em đã tích lũy được thêm nhiều kiến thức mới từ môi trường thực tế cũng như những kiến thức đã tích lũy trong suốt quá trình học ở trường. Qua quá trình nghiên cứu và triển khai đề tài : “ NGHIÊN CỨU VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG CHIA SẼ DỮ LIỆU GIỮA HAI CHI NHÁNH TRUNG TÂM ATHENA BẰNG DỊCH VỤ VPN SITE –TO – SITE “ cùng với sự giúp đỡ và tư vấn tận tình của Thầy và các anh chị trong Trung Tâm đã giúp em hiểu rõ những vấn đề mà các doanh nghiệp cũng như các công ty hiện bây giờ đang cần, với mục tiêu là đem lại giải pháp an ninh cũng như quản lý cho doanh nghiệp một cách hiệu quả và tiện lợi nhất. VPN là công nghệ được sử dụng phổ biến hiện nay nhằm cung cấp kết nối an toàn và hiệu quả để truy cập tài nguyên nội bộ công ty từ bên ngoài thông qua mạng Internet. Mặc dù sử dụng hạ tầng mạng chia sẻ nhưng chúng ta vẫn bảo đảm được tính riêng tư của dữ liệu giống như đang truyền thông trên một hệ thống mạng riêng. Giải pháp VPN "mềm" giới thiệu trong bài viết này thích hợp cho số lượng người dùng nhỏ, để đáp ứng số lượng người dùng lớn hơn, có thể phải cần đến giải pháp VPN phần cứng. Trong bài này, em đã giới thiệu các giải pháp công nghệ cho việc xây dựng một mạng riêng ảo. Triển khai từ lý thuyết đến thực tiễn trong các vấn đề giải quyết mạng riêng ảo nói chung, các mô hình truy cập, các phương pháp xác thực và ứng dụng triển khai cài đặt trên các hệ thống mạng. Sau đó em đã giới thiệu đến các giao thức VPN chủ yếu được hỗ trợ trong Windows Server và client, giới thiệu một số vấn đề bảo mật đối với các giao thức VPN trước đó.
  • 115. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 115 Mặc dù đã cố gắng hết sức, song chắc chắn không chánh khởi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và chỉ bảo tận tình của quý thầy cô, các anh chị và các bạn
  • 116. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 116 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Nguyễn Thanh Quang , “Bảo mật và quản trị mạng”, NXB Văn hóa thông tin Hà Nội, 2006 [2]. Nguyễn Thúc Hải, “Mạng máy tính và hệ thống mở”, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1997 [3.Website: http://www.quantrimang.com.vn [4]. Forum Athena: http:// athena.com.vn/forum/forum [5]. Sách LAB MCSA 2008: http://ddth.com
  • 117. BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Thầy VÕ ĐỖ THẮNG SVTT: NGUYỄN NAM TRUNG Trang 117 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC KHI THỰC TẬP Ở TRUNG TÂM ATHENA Link video up len Youtube [1]. Cấu hình VPN Site – to – site trên Local https://www.youtube.com/watch?v=VUnjLKn- PCw&list=PL4ceh9eU4gm2H3ITPyzY5-aBiYGJKi6Uk&index=5 [2]. Cấu hình VPN trên môi trƣờng Internet https://www.youtube.com/watch?v=nIXWPQYV8ZI&list=PL4ceh9eU4gm2 H3ITPyzY5-aBiYGJKi6Uk&index=4 [3]. Cấu hình Web va up Web lên host https://www.youtube.com/watch?v=ySz1AI3aAKs&list=PL4ceh9eU4gm2H3 ITPyzY5-aBiYGJKi6Uk&index=2 [4]. Cấu hình và gửi Mail Server trên Internet https://www.youtube.com/watch?v=xWX2-tsOW- o&list=PL4ceh9eU4gm2H3ITPyzY5-aBiYGJKi6Uk&index=3