3. I, Một số quan niệm về văn hóa Việt Nam
Ba quan niệm lớn về văn hóa Việt Nam
4. Một số khái niệm trong văn hóa
Không gian văn hoá Việt Nam dùng để chỉ
chỗ ở của người Việt Nam qua các thời kỳ lịch
sử
Lãnh thổ văn hoá dùng để chỉ chỗ ở cụ thể của
từng nhóm tộc người trên dải đất hình chữ S
Vùng văn hoá: Là vùng lãnh thổ nhỏ của một tộc
người cư trú
Tiểu vùng văn hoá: Phạm vi nhỏ hơn vùng văn hoá
là nơi đẹp nhất của vùng văn hoá
6. Đa dạng về không gian : 7 vùng văn hóa
Văn hóa vùng: một thực thể văn hoá bao
gồm những nét đặc trưng, những sắc thái riêng
mà các vùng khác không có hoặc có mà không
điển hình, không tiêu biểu
7. Cơ sở lý thuyết về sự phân hóa không
gian của vùng văn hóa
Cơ sở chính để phân biệt các vùng địa văn
hóa là các đặc trưng văn hóa của từng vùng
Điều kiện tự nhiên và xã hội
Sự đan xen và giao thoa giữa các yếu tố
văn hóa của các vùng kế cận nhau
Các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa
của cả vùng
8. Hiện nay hợp lý nhất là cách chia Việt
Nam thành 6 vùng văn hóa
6 vùng văn hóa ở Việt Nam là:
2)Vùng văn hoá Tây Bắc.
2) Vùng văn hoá Việt Bắc.
3) Vùng văn hoá châu thổ Bắc Bộ
4) Vùng văn hoá Trung Bộ.
5) Vùng văn hoá Trường Sơn - Tây Nguyên.
6) Vùng văn hoá Nam Bộ
9. 1,Vùng văn hóa Tây Bắc
Đặc trưng văn hóa:
văn hóa vật chất :
Trang phục: màu sắc sặc sỡ gam nóng, họa tiết bố cục và màu
phong phú, nhà sàn Thái, hệ thống tưới tiêu
Văn hóa tinh thần: Coi trọng suối, Sống chân thật, giản dị, hòa thuận
Tín ngưỡng đa thần, tin có linh hồn
Văn họá nghệ thuật: tác phẩm truyền miệng phong phú truyện thơ
nổi tiếng: Tiễn dặn người yêu, Tiếng hát làm dâu, Vườn hoa núi cối
Ca múa: múa xòe(Thái) với 32 điệu xòa, múa khèn ( H’Mông), múa
bông ( Mường).
10.
11.
12.
13.
14.
15. 2, Vùng văn hóa Việt Bắc
Đặc trưng văn hóa:
Văn hóa vật chất : nhà sàn, nhà đất, trang
phục màu chàm, ẩm thực : gạo nếp…
Văn hóa tinh thần: Tín ngưỡng tôn giáo,
văn hóa dân gian, nghi lễ, lễ hội.Tầng lớp
trí thức Tày, Nùng xuất hiện khá sớm, sáng
tạo chữ Nôm Tày dựa trên chữ Latinh sử
dụng trong sáng tác thơ văn. Có nhiều lễ
hội tiêu biểu: Lồng tồng ( hội xuống đồng)
16.
17.
18.
19. 3.Vùng văn hóa trung du và đồng bằng Bắc
Bộ
Đặc trưng văn hóa:
Tính cách: tinh tế, thâm thúy, sâu sắc, mặt khác
bảo thủ, hoài cổ, lối nói vòng vo.
Tâm thức dân gian: xa rừng nhạt biển.
Nhiều lễ hội nông nghiệp.
Trang phục giản dị, gọn gang, màu sắc thiên về
âm tính (màu nâu)
20.
21. 4. Vùng văn hoá Trung Bộ
Đặc trưng văn hóa:
Văn hóa ẩm thực: hải sản khô mặn, cay, ăn
dè hà tiện, món ăn Huế cầu kỳ
Kiến trúc Huế: đền đài, cung điện, lăng tẩm,
nhà vườn
22.
23. 5. Vùng văn hóa Tây Nguyên
Đặc trưng văn hóa:
Có nhiều lễ hội: đâm trâu, cồng chiêng,
hội bỏ mả
Cồng chiêng và rượu ko thể thiếu đối với
người dân Tây Nguyên
Trang phục màu trầm.
24.
25. 7. Vùng văn hóa Nam Bộ
Đặc trưng VH:
Ẩm thực: tổng hợp của các bếp ăn, kết hợp vị ngọt,
cay , lối ăn dân dã, chú trọng yếu tố lạ.
Trang phục: áo bà ba, khăn rằn, màu sắc chủ yếu là
đen.
Tôn giáo và tín ngưỡng xóm ảnh hưởng mạnh đến
đời sống của người dân, có rất nhiều tôn giáo: đạo
Hòa Hảo, đạo Cao Đài, đạo nằm, đạo câm, đạo dừa...
Âm nhac: Nam bộ là nơi ra đời của vọng cổ, đờn ca
tài tử, hát tuồng rất phát triển, âm nhạc mang âm
hưởng thức oán.
26.
27. Kết luận: Cho thấy sự đa dạng,
phong phú và vô cùng đặc sắc của
không gian Văn Hóa Việt Nam.
28. Đa dạng về thời gian: tiến trình lịch sử của văn
hóa Việt Nam
Văn hóa Việt Nam thời tiền sử và sơ sử
Văn hóa Việt Nam thiên niên kỉ thứ nhất sau công nguyên
Văn hóa Việt Nam thời độc lập
Văn hóa Việt Nam giai đoạn Pháp Thuộc
Văn hóa Việt Nam từ 1945 đến nay
29. 1.Văn hóa Việt Nam thời tiền sử và sơ sử
Văn hoá Núi Đọ
Văn hoá Sơn Vi
Thời tiền sử
Văn hoá Hoà Bình
Văn hoá Bắc Sơn
30. Văn hoá Đông Sơn ( miền Bắc)
Thời sơ sử Văn hoá Sa Huỳnh (miền Trung)
Văn hoá Đồng Nai (miền Nam)
31. 2. Văn hóa Việt Nam thiên niên kỉ thứ nhất sau
công nguyên
Văn hoá của cộng đồng cư dân châu thổ Bắc
Bộ và Bắc Trung Bộ, văn hoá Chăm Pa ở ven
biển miền Trung, và văn hoá Óc Eo ở vùng
đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
Tiêu biểu trong thời kì này là văn hóa Bắc Thuộc
32. 3. Văn hóa Việt Nam thời độc lập
Nền văn hoá Óc Eo: bắt đầu lụi tàn
Từ thế kỷ XV, Chăm Pa đã chấm dứt sự tồn
tại của mình như một vương quốc , nền văn
hoá Chăm Pa trở thành nền văn hoá của
một tộc người
văn hoá thời độc lập / tự chủ, là nói
về nền văn hoá Đại Việt
33. 5. Văn hóa Việt Nam giai đoạn Pháp Thuộc
Đặc trưng văn hóa thời kì này là nền văn hóa mang
đậm tính phong kiến quân chủ chuyên chế.
sự tiếp xúc, giao lưu văn hoá tây phương (Pháp)
34. 6. Văn hóa Việt Nam từ 1945 đến nay
Đặc điểm văn hoá thời kỳ này: tư tưởng là
chủ nghĩa Mác - Lênin.
-Văn hoá truyền thống, văn hoá chuyên
nghiệp đều phát triển, có sự giao lưu
mạnh mẽ với văn hoá nhân loại.
35. Kết luận: Sự đa dạng của văn hóa
trong các thời kì, sự đa dạng về thời
gian xuất hiện các yếu tố Namhóasự
Tổng kết: Văn hóa Việt văn là của
văn hóa Việt Nam chính làtố văn hóa
hợp thành của nhiều yếu Sự đa dạng
về mặt thời khác văn hóa của Việt Nam.
đặc trưng gian nhau, tạo nên TÍNH
ĐA DẠNG của nền văn hóa.
36. III, Sự thống nhất trong đa dạng
Thế nào là sự thống nhất trong
đa dạng?
Về không gian
Về thời gian
Về các mặt văn hóa chủ yếu
37. Về không gian: Đó là thống nhất
trong khuôn khổ lãnh thổ việt
Nam
Về thời gian: Tiến trình
lịch sử đem đến một kết
quả thống nhất duy nhất là
nền văn hóa hiện tại.
39. Về các mặt văn hóa chủ yếu
1, Triết học và tư tưởng:
Hiện nay thống hợp (dualisme), một cách tư
Lối tư duy lưỡng nhất là tư tưởng
một số nhược điểm trong văn hóa truyền
duy cụsản chủ nghĩa Mác Lê nin tính hơn
cộng thể, thiênduy lôgíc và khoa học kỹ
về kinh nghiệm cảm
thống: kémhình tượng hơn khái niệm,
là duy lý, ưa tưquyết dung hoà, quân bình,
xu hướng giải
thuật; uyển óc gia trưởng, bảo dung hợp, dễ
nhưng đầu chuyển linh hoạt,đồng thời cũng
dễ thủ, địa
dựa dẫm các mối quan hệ,
phương, hẹp hòi; tư tưởng bình quân; xu
thích nghi.
khôn là mộtgiỏisống nặng tình từng nhiềukết
khéo ứng biến đã nghĩa, đoàn lần
hướng
Đó phủlối định cá nhân, san bằng cá tính;
biết lấy với họthắng cương, lấy yếu chống
gắn bó nhu bái và thần nước hóa; thói
tệ ưa sùng hàng, làng thánh
mạnh trong lịch sử.
chuộng từ chương hư danh, yếu về tổ chức
thực tiễn...
40. Về các mặt văn hóa chủ yếu
2, Phong tục tập quán
Ẩm thực: Người Việt vốn thiết thực,
chuộng ăn chắc mặc bền
Trang phục: tế nhị, kín đáo
Kiến trúc: quan trọng nhất là hướng nhà
thường quay về phía Nam chống nóng,
tránh rét. Nhà cũng không rộng quá để
nhường diện tích cho sân, ao, vườn cây
43. Về các mặt văn hóa chủ yếu
3. Tín ngưỡng và tôn giáo:
Phồn thực: thờ sinh thực khí nam và nữ.
Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên
Tín ngưỡng sùng bái con người
Phật giáo: không xuất thế mà nhập thế, gắn với
phù chú, cầu xin tài lộc, phúc thọ hơn là tu
hành thóat tục
44. Về các mặt văn hóa chủ yếu
Phong tục: Hôn nhân, kén người rất kỹ, chọn
ngày lành tháng tốt, trải qua nhiều lễ từ giạm
ngõ, ăn hỏi, đón dâu đến tơ hồng, hợp cẩn, lại
mặt, và phải nộp cheo để chính thức được thừa
nhận là thành viên của làng xóm .
45. • Lễ hội: Các tết chính là tết Nguyên đán, tết
Rằm tháng Giêng, tết Hàn thực, tết Đoan ngọ,
tết Rằm tháng Bảy, tết Trung thu, tết Ông táo
46. • Về các mặt văn hóa chủ yếu
5. Ngôn ngữ
Chữ quốc ngữ : Đặc điểm của tiếng Việt: đơn
âm nhưng vốn từ cụ thể, phong phú, giầu âm
sắc hình ảnh, lối diễn đạt cân xứng, nhịp
nhàng, sống động, dễ chuyển đổi, thiên về
biểu trưng, biểu cảm, rất thuận lợi cho sáng
tạo văn học nghệ thuật
47. Về các mặt văn hóa chủ yếu
5. Văn học
văn học dân gian và văn học viết
Văn học dân gian chiếm vị trí quan
trọng ở Việt Nam, có công lớn gìn giữ
phát triển ngôn ngữ dân tộc, nuôi
dưỡng tâm hồn nhân dân
Văn học viết ra đời từ khoảng thế kỉ 10
48. Về các mặt văn hóa chủ yếu
6, Nghệ thuật
gốm phổ men, tượng dạng nhất
bộ gõ làtrángbiến nhất, đagỗ, khảm trai, sơn mài,
và có nguồn gốc lâugiấy phát triển đến trình độ
tranh lụa, tranh đời nhất (trống
đồng, cồng chiêng, Nghệ thuật tạo hình Việt Nam
nghệ thuật cao. đàn đá, đàn tơ
rưng trọng diễn tả nội tâm mà giản lược về hình
chú
Nghệ thuật sân khấuthủ truyềncách điệu, nhấn
thức, dùng nhiều cổ pháp có
mạnh.
chèo, tuồng
Múa Việt Nam ít động tác mạnh mẽ
mà đường nét uốn lượn mềm mại,
chân khép kín, múa tay là chính