SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
Download to read offline
日本語能力試験読解 N3
TÀILIỆULUYỆNTHINĂNGLỰC
TIẾNGNHẬTN3
ĐỌCHIỂU
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỌCHIỂU
TÀILIỆULUYỆNTHINĂNGLỰC
日本語能力試験読解 N3
N3
SHIN KANZEN MASUTA DOKKAI NIHONGO NORYOKU SHIKEN N3
©2014 TASHIRO Hitomi, MIYATA Shoko and ARAMAKI Tomoko
PUBLISHED WITH KIND PERMISSION OF 3A CORPORATION, TOKYO, JAPAN
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH MCBOOKS
Địa chỉ: Số nhà 26, ngõ 245 Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Website: www.mcbooks.vn
Điện thoại: (04) 37921466
https://www.facebook.com/thesakura
Các Trường Đại Học, Cao Đẳng và các Trung tâm dạy tiếng Nhật
có nhu cầu đăng ký mua sách cho học viên xin vui lòng liên hệ với các
đại lý của Công ty MCBOOKS sẽ có chế độ hỗ trợ giá bán hợp lý
TÀILIỆULUYỆNTHINĂNGLỰC
TIẾNGNHẬTN3-ĐỌCHIỂU
I
はじめに
 日本語能力試験は、1984 年に始まった、日本語を母語としない人の日本語能力を測定し認定す
る試験です。受験者が年々増加し、現在では世界でも大規模な外国語の試験の一つとなっています。
試験開始から 20 年以上経過する間に、学習者が多様化し、日本語学習の目的も変化してきたため、
2010 年に新しい「日本語能力試験」として内容が大きく変わりました。新しい試験では知識だけ
でなく、実際に運用できる日本語能力が問われます。
 本書はこの試験のN3レベルの読解問題集として、以下の構成で作成しました。
実力養成編
第 1 部 基礎力をつけよう
	 読解試験問題を解くための基本的な能力を身につけます。書き言葉に慣れ、読むスピードを
上げるための練習ができます。
第 2 部 いろいろな文章を読もう
	 いろいろな形式の文章に慣れ、内容を理解するための練習ができます。
第3部 広告・お知らせなどから情報を探そう
	 広告やお知らせなどから必要な部分を探して読み取る情報検索の練習ができます。
第4部 実戦問題
	 短文・中文・長文の内容理解問題と情報検索問題を数多く練習することによって少しずつ読
解能力を上げることができます。
 模擬試験
実際の試験と全く同じ形式の模擬試験問題です。腕試しとして、チャレンジしてみてください。
■本書の特徴
① 文章を読むための基礎的な練習がはじめにあります。書き言葉の特徴を理解し、長い文章で
も無理なく読めるように工夫しました。
② 日本語能力試験の読解問題でどのような点に注目すればよいか、ポイントを簡潔にわかりや
すく説明してあります。
③ 一人でも、クラスでも、正しい答えが導き出せるように、別冊に全ての問題に詳しい解説を
つけました。
 本書が日本語能力試験の受験に役立つと同時に、日本語を使って学習・生活・仕事をする際の手
助けにもなることを心から願っています。
 著者
II
LỜI NÓI ĐẦU
Bắt đầu từ năm 1984, Kỳ thi năng lực tiếng Nhật là kỳ thi được tổ chức nhằm đánh giá năng lực dành
cho những người học tiếng Nhật với tư cách là một ngoại ngữ. Số lượng thí sinh tham dự thi không ngừng
tăng lên hàng năm, và hiện nay, kỳ thi này đã trở thành một trong số những kỳ kiểm tra năng lực ngoại ngữ
quy mô lớn trên thế giới. Trong vòng hơn 20 năm kể từ khi bắt đầu có kỳ thi này, đối tượng người học tiếng
Nhật ngày càng đa dạng, đồng thời mục đích học tiếng Nhật cũng có nhiều thay đổi. Chính vì vậy, Kỳ thi
năng lực mới được đưa vào thực hiện từ năm 2010 đã có nhiều thay đổi to lớn về mặt nội dung. Kỳ thi mới
không chỉ kiểm tra kiến thức, mà còn kiểm tra khả năng vận dụng tiếng Nhật trong thực tế của người học.
Cuốn sách này được biên soạn với hình thức là tuyển tập những bài thi và đề thi môn Đọc hiểu ở trình
độ N3 của kỳ thi này. Cuốn sách có cấu trúc như sau:
Phát triển kĩ năng
Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản
Trang bị Những kiến thức năng lực cơ bản giúp giải được đề thi đọc hiểu. Người học cũng có thể làm
những bài luyện tập giúp làm quen với từ ngữ trong văn bàn viết và nâng cao tốc độ đọc hiểu.
Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau
Người học có thể làm quen với nhiều dạng văn bản và luyện tập để có thể hiểu được nội dung.
Phần 3: Hãy cùng tìm kiếm thông tin từ những đoạn quảng cáo hay thông báo
Phần 4: Bài tập thực tế
Bằng việc luyện tập với số lượng lớn các bài tập đọc hiểu nhằm nắm được nội dung của các đoạn văn
ngắn dài trung bình và các bài đọc tìm kiếm thông tin, năng lực đọc hiểu của người học cũng có thể được
nâng lên từng chút một.
Đề thi mẫu
Là những bài thi có hình thức giống hệt như đề thi thật. Hãy cũng thử thách như một đề thi thử.
■ Đặc trưng của cuốn sách
① Ở phần mở đầu của mỗi bài đều có phần luyện tập cơ bản để đọc văn bản. Chúng tôi đã cố gắng để
người học có thể hiểu được đặc trưng của từ ngữ trong văn bản viết và có thể đọc được những văn bản dài
mà không bị quá sức.
② Chúng tôi cũng có phần giải thích những điểm quan trọng và những điểm cần chú ý trong đề thi
đọc hiểu của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật một cách dễ hiểu.
③ Chúng tôi có kèm theo lời giải cụ thể của tất cả các bài tập và bài thi trong một cuốn riêng để
người học có thể tự kiểm tra dù là tự học hay học trên lớp.
Chúng tôi mong rằng cuốn sách này sẽ giúp ích cho người học trong quá trình ôn thi kỳ thi Năng
lực tiếng Nhật, đồng thời giúp ích cho người học trong quá trình học tập, sinh hoạt và làm việc có sử dụng
tiếng Nhật.
Nhóm tác giả
III
はじめに
Lời nói đầu
本
ほん
書
しょ
をお使
つか
いになる方
かた
へ..................................................................................................v
To users of this textbook	...........................................................................................ix
Thân gửi bạn đọc	 ................................................................................................ xiii
実
じつ
力
りょく
養
よう
成
せい
編
へん
 Skills development section  /Phát triển kĩ năng
	 第
だい
1部
ぶ
	 基
き
礎
そ
力
りょく
をつけよう Mastering the basics  /Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản
第
だい
1部
ぶ
 学
がく
習
しゅう
の前
まえ
に Part 1 Preparatory work /Phần 1: Trước khi vào bài..........................2
I.書
か
きことばに慣
な
れよう 
Getting used to written Japanese /Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết
1)文
ぶん
体
たい
 Writing styles /Thể văn..................................................................5
2)漢
かん
語
ご
と和
わ
語
ご
 Kango and wago /Từ gốc Hán và Từ gốc Nhật...............................7
3)助
じょ
詞
し
のような働
はたら
きをする言
こと
葉
ば
 
Words that function like particles /Những từ ngữ hoạt động như Trợ từ.........................9
4)文
ぶん
型
けい
の組
く
み合
あ
わせ 
Combination of different grammatical forms in the sentence
Tổng hợp các mẫu câu...........................................................................11
II.読
よ
むスピードを上
あ
げよう 
	 Increasing your reading speed /Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc
1)どんな話
はなし
かをつかむ 
Getting the drift of what is being said /Nắm bắt nội dung bài viết.............................13
2)だれが・何
なに
がを考
かんが
える 
Who and what are being discussed? /Suy nghĩ xem Ai? Cái gì?................................15
3)長
なが
い文
ぶん
に慣
な
れる Getting used to long sentences /Làm quen với câu văn dài...........17
4)知
し
らない言
こと
葉
ば
を推
すい
測
そく
する 
Inferring the meaning of unknown words /Đoán từ không biết.................................19
5)あとの内
ない
容
よう
を予
よ
測
そく
する① 
Predicting what comes next (1) /Đoán nội dung tiếp sau ① ...................................21
6)あとの内
ない
容
よう
を予
よ
測
そく
する② 
Predicting what comes next (2) /Đoán nội dung tiếp sau ②....................................23
7)指
し
示
じ
語
ご
を意
い
識
しき
する 
Demonstrative terms /Xác định từ chỉ thị.......................................................25
8)文
ぶん
章
しょう
の構
こう
造
ぞう
を理
り
解
かい
する 
Understanding text structure /Hiểu cấu trúc đoạn văn..........................................27
9)筆
ひっ
者
しゃ
の気
き
持
も
ちを理
り
解
かい
する 
Understanding the mood of the author /Hiểu suy nghĩ người viết..............................29
目
もく
 次
じ
 Contents /Mục lục
IV
	 第
だい
2部
ぶ
	 いろいろな文
ぶん
章
しょう
を読
よ
もう 
Reading different kinds of text /Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau
第
だい
2部
ぶ
 学
がく
習
しゅう
の前
まえ
に Part 2 Preparatory work /Phần 2: Trước khi vào bài........................33
1)メール(プライベート) E-mail (private) /Mail (cá nhân)..........................36
2)手
て
紙
がみ
 Letters /Thư............................................................................38
3)メモ Memos /Ghi chép, thông báo..........................................................40
4)指
し
示
じ
文
ぶん
 Instruction texts /Dạng bài văn chỉ thị.............................................42
5)意
い
見
けん
文
ぶん
 Expressions of opinion /Dạng bài văn nêu ý kiến.................................44
6)説
せつ
明
めい
文
ぶん
 Explanatory texts /Dạng bài văn giải thích .......................................46
7)エッセイ Essays /Dạng bài viết...........................................................48
	 第
だい
3部
ぶ
	 広
こう
告
こく
・お知
し
らせなどから情
じょう
報
ほう
を探
さが
そう 
Finding out what you need to know from advertising, public notices and similar texts 
Hãy cùng tìm kiếm thông tin từ những đoạn quảng cáo hay thông báo
第
だい
3部
ぶ
 学
がく
習
しゅう
の前
まえ
に Part 3 Preparatory work /Phần 3: Trước khi vào bài........................53
1)商
しょう
品
ひん
の広
こう
告
こく
 Product advertising /Quảng cáo sản phẩm..................................56
2)募
ぼ
集
しゅう
広
こう
告
こく
 Enrolment adverts /Quảng cáo tuyển dụng.....................................58
3)パンフレット Pamphlets /Tờ rơi........................................................60
4)お知
し
らせ① Public notices (1) /Thông báo ①............................................62
5)お知
し
らせ② Public notices (2) /Thông báo ②............................................64
6)薬
くすり
の飲
の
み方
かた
 Instructions for taking medicine /Cách uống thuốc...........................66
7)グラフ Graphic material /Biểu bảng.......................................................68
8)メール(ビジネス) E-mail (business) /Mail (công việc).............................70
	 第
だい
4部
ぶ
	 実
じっ
戦
せん
問
もん
題
だい
 Exam-type questions /Bài tập thực tế
第
だい
4部
ぶ
 学
がく
習
しゅう
の前
まえ
に Part 4 Preparatory work /Phần 4: Trước khi vào bài........................75
1.内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(短
たん
文
ぶん
) 
Understanding content (short sentences) /Hiểu nội dung (đoạn văn ngắn)............................77
2.内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(中
ちゅう
文
ぶん
) 
Understanding content (mid-length sentences) /Hiểu nội dung (đoạn văn trung bình)...............81
3.内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(長
ちょう
文
ぶん
) 
Understanding content (long sentences) /Hiểu nội dung (đoạn văn dài)..............................99
4.情
じょう
報
ほう
検
けん
索
さく
 Finding out what you need to know /Tìm kiếm thông tin ..........................119
模
も
擬
ぎ
試
し
験
けん
 Mock test  Đề thi mẫu.........................................................................................147
別
べっ
 冊
さつ
 解
かい
答
とう
と解
かい
説
せつ
 Annex: Answers and commentaries/ Tập riêng: Đáp án và Giải thích
V
本
ほん
書
しょ
をお使
つか
いになる方
かた
へ 
■本
ほん
書
しょ
の目
もく
的
てき
 本
ほん
書
しょ
は以
い
下
か
の2点
てん
を大
おお
きな目
もく
的
てき
としています。
 ①日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
N3対
たい
策
さく
:N3の試
し
験
けん
に合
ごう
格
かく
できる力
ちから
をつける。
 ②「読
どっ
解
かい
」能
のう
力
りょく
の向
こう
上
じょう
:試
し
験
けん
対
たい
策
さく
にとどまらない全
ぜん
般
ぱん
的
てき
な「読
どっ
解
かい
」の力
ちから
をつける。
■日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
N3読
どっ
解
かい
問
もん
題
だい
とは
 日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
N3は、「言
げん
語
ご
知
ち
識
しき
(文
も
字
じ
・語
ご
彙
い
)」(試
し
験
けん
時
じ
間
かん
30 分
ぷん
)、「言
げん
語
ご
知
ち
識
しき
(文
ぶん
法
ぽう
)・読
どっ
解
かい
」
(試
し
験
けん
時
じ
間
かん
70 分
ぷん
)と「聴
ちょう
解
かい
」(試
し
験
けん
時
じ
間
かん
40 分
ぷん
)に分
わ
かれており、読
どっ
解
かい
問
もん
題
だい
は「言
げん
語
ご
知
ち
識
しき
(文
ぶん
法
ぽう
)・読
どっ
解
かい
」
の一
いち
部
ぶ
です。(N 3レベルは、日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
が 2010 年
ねん
に新
あたら
しい「日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
」に変
か
わったとき、
新
あら
たに作
つく
られました。旧
きゅう
日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
の2級
きゅう
と3級
きゅう
の間
あいだ
のレベルです。)
 読
どっ
解
かい
問
もん
題
だい
はさらに以
い
下
か
の四
よっ
つの部
ぶ
分
ぶん
に分
わ
かれます。
1 内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(短
たん
文
ぶん
)4問
もん
(150 〜 200 字
じ
程
てい
度
ど
の短
たん
文
ぶん
に問
と
い1問
もん
×4題
だい
)
2 内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(中
ちゅう
文
ぶん
)6問
もん
(350 字
じ
程
てい
度
ど
の中
ちゅう
文
ぶん
に問
と
い3問
もん
× 2 題
だい
)
3 内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(長
ちょう
文
ぶん
)4問
もん
(550 字
じ
程
てい
度
ど
の長
ちょう
文
ぶん
に問
と
い4問
もん
× 1 題
だい
)
4 情
じょう
報
ほう
検
けん
索
さく
   2問
もん
(600 字
じ
程
てい
度
ど
の広
こう
告
こく
・パンフレットなどに問
と
い2問
もん
× 1 題
だい
)
■本
ほん
書
しょ
の構
こう
成
せい
 本
ほん
書
しょ
では、上
うえ
で紹
しょう
介
かい
した日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
に合
ごう
格
かく
できる能
のう
力
りょく
を身
み
につけられるように、日
に
本
ほん
語
ご
の文
ぶん
章
しょう
や情
じょう
報
ほう
素
そ
材
ざい
を読
よ
む練
れん
習
しゅう
を少
すこ
しずつ重
かさ
ねていく構
こう
成
せい
になっています。
実
じつ
力
りょく
養
よう
成
せい
編
へん
	 第
だい
1部
ぶ
 基
き
礎
そ
力
りょく
をつけよう
			 1.書
か
き言
こと
葉
ば
に慣
な
れよう
			 2.読
よ
むスピードを上
あ
げよう
		 第
だい
2部
ぶ
 いろいろな文
ぶん
章
しょう
を読
よ
もう
		 第
だい
3部
ぶ
 広
こう
告
こく
・お知
し
らせなどから情
じょう
報
ほう
を探
さが
そう
		 第
だい
4部
ぶ
 実
じっ
戦
せん
問
もん
題
だい
模
も
擬
ぎ
試
し
験
けん
 以
い
下
か
に詳
しょう
細
さい
を説
せつ
明
めい
します。
VI
実
じつ
力
りょく
養
よう
成
せい
編
へん
  第
だい
1部
ぶ
:基
き
礎
そ
力
りょく
をつけよう
 第
だい
1部
ぶ
は、日
に
本
ほん
語
ご
の読
どっ
解
かい
にまだ慣
な
れていない学
がく
習
しゅう
者
しゃ
のため、文
ぶん
章
しょう
を読
よ
むための基
き
礎
そ
的
てき
な練
れん
習
しゅう
をし
ていきます。以
い
下
か
の二
ふた
つの部
ぶ
分
ぶん
からなります。
 1.書
か
き言
こと
葉
ば
に慣
な
れよう
 2.読
よ
むスピードを上
あ
げよう
1.書
か
き言
こと
葉
ば
に慣
な
れよう
 ここでは、日
に
本
ほん
語
ご
の書
か
き言
こと
葉
ば
の特
とく
徴
ちょう
を理
り
解
かい
するための練
れん
習
しゅう
をします。 
 N 3レベルの能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
を受
じゅ
験
けん
しようとしている人
ひと
たちは、これまで話
はな
し言
こと
葉
ば
の日
に
本
ほん
語
ご
を中
ちゅう
心
しん
に
学
まな
んできたことが多
おお
く、書
か
き言
こと
葉
ば
の日
に
本
ほん
語
ご
にはあまり慣
な
れていません。一
いっ
方
ぽう
、日
に
本
ほん
語
ご
のレベルが
上
あ
がっていくと、書
か
き言
こと
葉
ば
では話
はな
し言
こと
葉
ば
とは異
こと
なる語
ご
彙
い
・表
ひょう
現
げん
が使
つか
われることが多
おお
くなります。
そこで、この本
ほん
ではまず、日
に
本
ほん
語
ご
の書
か
き言
こと
葉
ば
の特
とく
徴
ちょう
を知
し
り、慣
な
れるための練
れん
習
しゅう
をします。
  ・書
か
き言
こと
葉
ば
の文
ぶん
体
たい
           ・漢
かん
語
ご
と和
わ
語
ご
  ・助
じょ
詞
し
のような働
はたら
きをする言
こと
葉
ば
     ・文
ぶん
型
けい
の組
く
み合
あ
わせ
 これらの点
てん
に気
き
づけば、書
か
き言
こと
葉
ば
が少
すこ
しずつ理
り
解
かい
しやすくなるでしょう。
2.読
よ
むスピードを上
あ
げよう
 N 3レベルの文
ぶん
章
しょう
はN4レベルと比
くら
べて一
いち
文
ぶん
の長
なが
さが長
なが
くなり、文
ぶん
章
しょう
も長
なが
くなるため、より難
むずか
しい印
いん
象
しょう
を与
あた
えます。N3レベルの人
ひと
は文
ぶん
章
しょう
を読
よ
むとき、一
ひと
つ一
ひと
つの言
こと
葉
ば
の意
い
味
み
を考
かんが
えながら読
よ
む人
ひと
が多
おお
いです。そのため、文
ぶん
章
しょう
を読
よ
むのに時
じ
間
かん
がかかる人
ひと
も少
すく
なくありません。そこで、ここ
では読
よ
むスピードを上
あ
げられるようなポイントを紹
しょう
介
かい
しています。
  ・どんな話
はなし
かをつかむ         ・「だれが」「何
なに
が」を考
かんが
える
  ・長
なが
い文
ぶん
に慣
な
れる           ・知
し
らない言
こと
葉
ば
を推
すい
測
そく
する
  ・あとの内
ない
容
よう
を予
よ
測
そく
する        ・指
し
示
じ
語
ご
を意
い
識
しき
する
  ・文
ぶん
章
しょう
の構
こう
造
ぞう
を理
り
解
かい
する        ・筆
ひっ
者
しゃ
の気
き
持
も
ちを理
り
解
かい
する
 これらの練
れん
習
しゅう
を重
かさ
ねていけば、文
ぶん
章
しょう
をより速
はや
く正
せい
確
かく
に理
り
解
かい
するコツが身
み
につくでしょう。また、
読
どっ
解
かい
の能
のう
力
りょく
を上
あ
げるためには漢
かん
字
じ
、語
ご
彙
い
、文
ぶん
法
ぽう
の知
ち
識
しき
・理
り
解
かい
も不
ふ
可
か
欠
けつ
です。本
ほん
書
しょ
とともにこれら
の練
れん
習
しゅう
も並
へい
行
こう
して行
おこな
うことをおすすめします。
第
だい
2部
ぶ
:いろいろな文
ぶん
章
しょう
を読
よ
もう
 ここでは、実
じっ
際
さい
の試
し
験
けん
でよく問
もん
題
だい
に出
だ
される、以
い
下
か
のような形
けい
式
しき
の文
ぶん
章
しょう
を取
と
り上
あ
げ、解
かい
説
せつ
し、問
もん
題
だい
に答
こた
えるポイントを紹
しょう
介
かい
します。
  ・メール(プライベート)         ・手
て
紙
がみ
  ・メモ                 ・指
し
示
じ
文
ぶん
VII
  ・意
い
見
けん
文
ぶん
                ・説
せつ
明
めい
文
ぶん
  ・エッセイ
 それぞれの形
けい
式
しき
に慣
な
れることで、文
ぶん
章
しょう
をより正
せい
確
かく
に効
こう
率
りつ
よく理
り
解
かい
できるようになります。
 なお、第
だい
2部
ぶ
は文
ぶん
章
しょう
の形
けい
式
しき
と解
と
き方
かた
を紹
しょう
介
かい
することが目
もく
的
てき
なので、文
ぶん
章
しょう
の長
なが
さと問
もん
題
だい
の数
かず
は必
かなら
ず
しも実
じっ
際
さい
の試
し
験
けん
と同
おな
じではありません。
第
だい
3部
ぶ
:広
こう
告
こく
・お知
し
らせなどから情
じょう
報
ほう
を探
さが
そう
 2010 年
ねん
から始
はじ
まった新
あたら
しい「日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
」では、広
こう
告
こく
やお知
し
らせなども出
しゅつ
題
だい
されます。こう
した文
ぶん
章
しょう
では、読
よ
み手
て
は第
だい
2部
ぶ
のような文
ぶん
章
しょう
を読
よ
むのとは違
ちが
う読
よ
み方
かた
をする必
ひつ
要
よう
があります。たと
えば、最
さい
初
しょ
から終
お
わりまでていねいに読
よ
むのではなく、全
ぜん
体
たい
にざっと目
め
を通
とお
して文
ぶん
章
しょう
の目
もく
的
てき
や言
い
い
たいことをつかむ、あるいは、必
ひつ
要
よう
な部
ぶ
分
ぶん
だけを読
よ
むという読
よ
み方
かた
です。試
し
験
けん
ではさまざまなタイ
プの文
ぶん
章
しょう
が出
しゅつ
題
だい
されると考
かんが
えられますが、本
ほん
書
しょ
ではその中
なか
でも以
い
下
か
の形
けい
式
しき
の文
ぶん
章
しょう
を取
と
り上
あ
げます。
  ・広
こう
告
こく
                 ・パンフレット
  ・お知
し
らせ               ・薬
くすり
の飲
の
み方
かた
  ・グラフ                ・メール(ビジネス)
 これらの練
れん
習
しゅう
をして、情
じょう
報
ほう
検
けん
索
さく
のやり方
かた
に慣
な
れておきましょう。
第
だい
4部
ぶ
:実
じっ
戦
せん
問
もん
題
だい
 ここでは、以
い
下
か
のような実
じっ
際
さい
の試
し
験
けん
問
もん
題
だい
と同
おな
じ形
けい
式
しき
の問
もん
題
だい
を解
と
きます。
  ・内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(短
たん
文
ぶん
) (150 〜 200 字
じ
程
てい
度
ど
の短
たん
文
ぶん
に問
と
い1問
もん
)
  ・内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(中
ちゅう
文
ぶん
) (350 字
じ
程
てい
度
ど
の中
ちゅう
文
ぶん
に問
と
い3問
もん
)
  ・内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(長
ちょう
文
ぶん
) (550 字
じ
程
てい
度
ど
の長
ちょう
文
ぶん
に問
と
い4問
もん
) 
  ・情
じょう
報
ほう
検
けん
索
さく
    (600 字
じ
程
てい
度
ど
の広
こう
告
こく
・パンフレットなどに問
と
い2問
もん
)
 文
ぶん
章
しょう
が速
はや
く正
せい
確
かく
に読
よ
めるようになるためには、漢
かん
字
じ
、語
ご
彙
い
、文
ぶん
法
ぽう
の知
ち
識
しき
を身
み
につけるだけではな
く、数
かず
多
おお
くの問
もん
題
だい
を解
と
くことが重
じゅう
要
よう
です。第
だい
4部
ぶ
の問
もん
題
だい
に取
と
り組
く
んでいくことによって、読
どっ
解
かい
の力
ちから
が少
すこ
しずつついていきます。
「語
ご
句
く
・表
ひょう
現
げん
」について
 第
だい
2部
ぶ
、第
だい
3部
ぶ
、第
だい
4部
ぶ
で、問
もん
題
だい
の文
ぶん
章
しょう
に出
で
てきた語
ご
句
く
・表
ひょう
現
げん
を取
と
り上
あ
げました。本
ほん
文
ぶん
の下
した
にあ
る(注
ちゅう
)だけではわからないときは、ここも見
み
てください。これらの言
こと
葉
ば
は、よく使
つか
われるものなの
で、この機
き
会
かい
に覚
おぼ
えておくことをおすすめします。
VIII
模
も
擬
ぎ
試
し
験
けん
実
じっ
際
さい
の日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
と全
まった
く同
おな
じ形
けい
式
しき
、同
おな
じ数
かず
の問
もん
題
だい
が含
ふく
まれる模
も
擬
ぎ
試
し
験
けん
です。試
し
験
けん
では「言
げん
語
ご
知
ち
識
しき
(文
ぶん
法
ぽう
)・読
どっ
解
かい
」の時
じ
間
かん
が 70 分
ぷん
となっていますので、自
じ
分
ぶん
で読
どっ
解
かい
の時
じ
間
かん
配
はい
分
ぶん
を考
かんが
え、何
なん
分
ぷん
くら
いかかるか計
はか
りながらやってみましょう。
■表
ひょう
記
き
 ・表
ひょう
記
き
は、常
じょう
用
よう
漢
かん
字
じ
と『新
あたら
しい国
こく
語
ご
表
ひょう
記
き
ハンドブック[第
だい
五
ご
版
はん
]』(三
さん
省
せい
堂
どう
)に準
じゅん
拠
きょ
しました。
 ・旧
きゅう
日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
の級
きゅう
外
がい
漢
かん
字
じ
・1 級
きゅう
漢
かん
字
じ
・2 級
きゅう
漢
かん
字
じ
を含
ふく
む語
ご
彙
い
、また特
とく
に読
よ
み方
かた
が難
むずか
しいと思
おも
われる語
ご
彙
い
にふりがなをつけました。
 ・本
ほん
冊
さつ
の解
かい
説
せつ
、別
べっ
冊
さつ
の解
かい
説
せつ
では、すべての漢
かん
字
じ
にふりがなをつけました。
 「ふりがな」について
  この問
もん
題
だい
集
しゅう
では漢
かん
字
じ
が得
とく
意
い
でない人
ひと
のために、ふりがなを多
おお
くつけてあります。わからない言
こと
葉
ば
はあとで意
い
味
み
を確
かく
認
にん
してください。実
じっ
際
さい
の試
し
験
けん
では、ふりがなはもっと少
すく
ないです。
日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
の問
もん
題
だい
と本
ほん
問
もん
題
だい
集
しゅう
の対
たい
応
おう
表
ひょう
(「模
も
擬
ぎ
試
し
験
けん
」を除
のぞ
く)
日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
の問
もん
題
だい
試
し
験
けん
問
もん
題
だい
に対
たい
応
おう
する本
ほん
問
もん
題
だい
集
しゅう
の練
れん
習
しゅう
問
もん
題
だい
内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(短
たん
文
ぶん
)
第
だい
1部
ぶ
 基
き
礎
そ
力
りょく
をつけよう
 I.書
か
き言
こと
葉
ば
に慣
な
れよう 1)、2)
 II.読
よ
むスピードを上
あ
げよう  1)、2)
第
だい
2部
ぶ
 いろいろな文
ぶん
章
しょう
を読
よ
もう 1)、3)
第
だい
4部
ぶ
 実
じっ
戦
せん
問
もん
題
だい
 1.内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(短
たん
文
ぶん
)
内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(中
ちゅう
文
ぶん
)
第
だい
1部
ぶ
 基
き
礎
そ
力
りょく
をつけよう
 1.書
か
き言
こと
葉
ば
に慣
な
れよう 3)、4)
 2.読
よ
むスピードを上
あ
げよう 3)〜9)
第
だい
2部
ぶ
 いろいろな文
ぶん
章
しょう
を読
よ
もう 2)、4)、5)、6)
第
だい
4部
ぶ
 実
じっ
戦
せん
問
もん
題
だい
 2.内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(中
ちゅう
文
ぶん
)
内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(長
ちょう
文
ぶん
)
第
だい
2部
ぶ
 いろいろな文
ぶん
章
しょう
を読
よ
もう 7)
第
だい
4部
ぶ
 実
じっ
戦
せん
問
もん
題
だい
 3.内
ない
容
よう
理
り
解
かい
(長
ちょう
文
ぶん
)
情
じょう
報
ほう
検
けん
索
さく 第
だい
3部
ぶ
 広
こう
告
こく
・お知
し
らせなどから情
じょう
報
ほう
を探
さが
そう
第
だい
4部
ぶ
 実
じっ
戦
せん
問
もん
題
だい
 4.情
じょう
報
ほう
検
けん
索
さく
IX
To users of this textbook
■ What this book is for
This textbook has the two following major objectives.
① Help measures for JLPT N3: Equipping the student with the ability to pass the N3 examination
② ‌Improvement of reading comprehension: Giving the student the skills to tackle general reading and not just
pass examinations
■ ‌What reading comprehension questions are asked
in the JLPT N3 examination?
The JLPT N3 examination is divided into three sections: Language knowledge (moji [kanji/hiragana/katakana],
and vocabulary) (30 minutes); Language knowledge (grammar) and reading comprehension (70 minutes); and
Listening comprehension (40 minutes). Reading comprehension questions come in the Language knowledge
(grammar) and reading comprehension section. The N3 Level examination was introduced when a revised version of
the JLPT came out in 2010. It falls between Levels 2 and 3 of the old JLPT.
The reading comprehension questions are further subdivided into the following four groups.
1	Understanding content (short sentences)
	 Four questions (1 question type, 4 topics, based on short sentences of around 150-250 moji or syllables)
2	Understanding content (mid-length sentences)
	 Six questions (3 question types, 2 topics, based on mid-length sentences of around 350 moji or syllables)
3	Understanding content (long sentences)
	 Four questions (4 question types, 1 topic, based on long sentences of around 550 moji or syllables)
4	Finding out what you need to know
	Two questions (2 question types, 1 topic, based on advertising, pamphlets and similar texts of around 600 moji or
syllables)
■ Structure of this textbook
This textbook is structured in such a way as to build up your ability to pass the JLPT mentioned above. It
comprises exercises in reading Japanese texts and extracting key information, and fosters skills gradually through
repetition.
 Skills development section  	 Part 1:	Mastering the basics
		 1. Getting used to written Japanese
		 2. Increasing your reading speed
	 Part 2: Reading different kinds of text
	 Part 3: ‌Finding out what you need to know from advertising,
public notices and similar texts
	 Part 4: Exam-type questions
 Mock tests 
Below is a detailed explanation.
 Skills development section   Part 1: Mastering the basics
For students who are not yet used to reading Japanese, Part 1 provides basic exercises in text reading. It comprises
the following two parts.
1. Getting used to written Japanese
2. Increasing your reading speed
X
1. Getting used to written Japanese
 Here, the exercises are designed to help students understand the characteristics of written Japanese.
 Many of those who intend to take the JLPT N3 Level examination will have mainly studied spoken Japanese so far,
and will not be so familiar with the written language. However, as you raise your level of Japanese ability, vocabulary
and expressions that differ from those of the spoken language are used increasingly frequently in written texts. So this
textbook, in the first instance, contains exercises to make students aware of and familiar with the characteristics of the
written language.
 ・Styles used in the written language
 ・Kango and wago (Chinese-derived and indigenous Japanese words)
 ・Words that function like particles
 ・Sentence combination
 If you take note of these points, the written language gradually becomes easier to understand.
2. Increasing your reading speed
 Compared with N4, texts at N3 Level are slightly longer, as are sentences too, creating an impression of greater
difficulty. When they read texts, many people at N3 Level do so while considering the meaning of each individual
word, with the result that reading is often slow. Here, we would like to provide some pointers enabling you to increase
your reading speed.
 ・Getting the drift of what is being said
 ・Who and what are being discussed?
 ・Getting used to long sentences
 ・Inferring the meaning of unknown words
 ・Predicting what comes next
 ・Being aware of demonstrative terms
 ・Understanding text structure
 ・Understanding the mood of the author
 If you go over these exercises repeatedly, you will learn the knack of understanding texts more quickly and
accurately. To improve your reading ability, it is also essential to know and understand kanji, vocabulary and grammar.
We recommend that you do exercises too in tandem with this textbook.
Part 2: Reading different kinds of text
 Below, we introduce texts of various formats, with explanatory notes and hints on answering questions about them.
Questions in this area appear frequently in actual examinations.
 ・E-mail (private)
 ・Letters
 ・Memos
 ・Instruction texts
 ・Explanatory texts
 ・Expressions of opinion
 ・Essays
 By familiarizing yourself with each of these various formats, you will be able read texts more accurately and
efficiently.
 Because the aim of Part 2 is to introduce different text formats and explain approaches to them, the length of texts
and the number of questions are not necessarily the same as in the actual examination.
Part 3: Finding out what you need to know from advertising, public notices and similar texts
 In the new JLPT launched in 2010, advertising, public notices and similar texts are also featured. For reading these
kinds of texts, it is necessary to adopt a different approach from that used with texts such as those featured in Part 2.
This approach typically entails avoiding carefully reading everything from beginning to end. Instead, you skim-read
the whole text, grasping the key points and the writer’s intent, or reading only the essential parts. In the examination,
you can expect various different types of text to feature. In this textbook, we shall look at the following text formats.
XI
 ・Advertising
 ・Pamphlets
 ・Public notices
 ・Instructions for taking medicine
 ・Graphic material
 ・E-mail (business)
 By doing these exercises, you can familiarize yourself with approaches to “Finding out what you need to know”.
Part 4: Exam-type questions
 This section deals with questions using the same format as in the actual examination, as follows:
 ・Understanding content (short sentences) (one question on short sentences of around 150-250 moji or syllables)
 ・Understanding content (mid-length sentences) (three questions on mid-length sentences of around 350 moji or
syllables)
 ・Understanding content (long sentences) (four questions on long sentences of around 550 moji or syllables)
 ・‌Finding out what you need to know (two questions, based on advertising, pamphlets and similar texts of some
600 moji or syllables)
 To learn to read texts quickly and accurately, you need to know well not only kanji, vocabulary and grammar but
also to get used to exam-type questions by answering as many as you can. By tackling questions in Part 4, you will
gradually be able to improve your reading comprehension skills.
Phrases and expressions
 In Parts 2, 3 and 4, we looked at phrases and expressions that occurred in question texts. When you cannot
understand the main text using only the footnotes below (Notes), you can also refer to this. We recommend that you
take this opportunity to memorize these words, which are frequently used.
JLPT questions and material in this textbook (except for mock tests)
JLPT questions Exercise questions for improving exam performance
Understanding content
(short sentences)
Part 1: Mastering the basics
 I. Getting used to written Japanese 1), 2)
 II. Increasing your reading speed 1), 2)
Part 2: Reading different kinds of text 1), 3)
Part 4: Exam-type questions 1.Understanding content (short sentences)
Understanding content
(mid-length sentences)
Part 1: Mastering the basics
 1. Getting used to written Japanese 3), 4)
 2. Increasing your reading speed 3)-9)
Part 2: Reading different kinds of text 2), 4), 5), 6)
Part 4: ‌Exam-type questions 2. Understanding content (mid-length
sentences)
Understanding content
(long sentences)
Part 2: Reading different kinds of text 7)
Part 4: Exam-type questions 3. Understanding content (long sentences)
Finding out what you need to know
Part 3: ‌Finding out what you need to know from advertising, public notices
and similar texts
Part 4: Exam-type questions 4. Finding out what you need to know
 Mock tests 
 Mock tests have exactly the same format as the actual JLPT, and include the same number of questions. In the
examination, 70 minutes are allowed for Language knowledge (grammar) and reading comprehension. Work out as
you go along how many minutes should be allocated for reading comprehension.
XII
■ Notation
 ・‌Notation is based on the standard Joyo Kanji list of Chinese characters and『新
あたら
しい国
こく
語
ご
表
ひょう
記
き
ハンドブック
[第
だい
五
ご
版
はん
]』published by Sanseido.
 ・‌Furigana (kana above showing the pronunciation of kanji) have been added to vocabulary, including ungraded,
Level 1 and Level 2 kanji in the old JLPT, as well as vocabulary thought to present particular reading difficulty.
 ・Furigana are added to all kanji in explanations in the main text and annex.
A note on furigana
 For those not well versed in kanji, we have often added furigana to question sets. Please check later the meaning of
words you do not know. In the actual examination, there will be fewer furigana.
XIII
 Mục đích của Cuốn sách
Cuốn sách được viết với 2 mục đích chính sau đây
① Luyện thi N3 kỳ thi Năng lực tiếng Nhật: Trang bị kiến thức để có thể đỗ được kỳ thi N3
② Nâng cao năng lực Đọc Hiểu: Không chỉ dừng lại kiến thức để thi kỳ thi N3 mà còn trang bị năng
lực đọc hiểu toàn diện
 Thế nào là Đề thi Đọc hiểu Kỳ thi Năng lực tiếng nhật N3
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N3 được chia thành 3 phần: “Từ vựng-Ngữ nghĩa”( thi trong 30phút ), “kiến
thức ngôn ngữ ( ngữ pháp ) – đọc hiểu”( thi trong 70 phút ), và “nghe hiểu”(thi trong 40 phút ). Trong đó,
đề thi Đọc hiểu là một phần trong đề thi “kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp) – đọc hiểu”. ( Cấp độ N3 là cấp độ
mới được thêm vào khi Kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật cũ được chuyển sang Kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật mới
từ năm 2010. Cấp độ này tương đương trình độ giữa 2 kyu và 3 kyu của kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật cũ.)
Đề thi Đọc hiểu được chia làm 4 phần như sau:
1 Hiểu nội dung (đoạn văn ngắn) 4 câu ( Mỗi đoạn văn ngắn chừng 150 ~ 200 chữ có 1 câu hỏi x 4 đoạn)
2 Hiểu nội dung (đoạn văn trung bình) 6 câu ( Mỗi đoạn văn trung bình chừng 350 chữ có 3 câu hỏi x 2 đoạn)
3 Hiểu nội dung (đoạn văn dài) 4 câu ( Mỗi đoạn văn trung dài chừng 550 chữ có 4 câu hỏi x 1 đoạn)
4 Tìm kiếm thông tin 2 câu (Đoạn quảng cáo hoặc tờ rơi v.vv dài chừng 600 chữ có 2 câu hỏi x 1 đoạn)
 Cấu trúc của cuốn sách
Trong cuốn sách này, chúng tôi đã thiết kế để người học có đủ năng lực thi đỗ kỳ thi Năng lực tiếng
Nhật bằng việc luyện tập đọc những đoạn văn hoặc những văn bản tìm kiếm thông tin bằng tiếng Nhật.
Phát triển kĩ năng Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản
1. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết
2. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc
Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau
Phần 3: Hãy cùng tìm kiếm thông tin từ những đoạn quảng cáo hay thông báo
Phần 4: Bài tập thực tế
Đề thi mẫu
Sau đây là phần giải thích cụ thể hơn.
Phát triển kĩ năng Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản
Phần 1 bao gồm những phần luyện tập cơ bản để đọc những đoạn văn dành cho người học vẫn chưa
quen với bài đọc hiểu Tiếng Nhật. Bao gồm 2 phần như sau:
1. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết
2. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc
1. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết
Trong phần này, người học sẽ thực hiện những phần luyện tập nhằm nắm được những đặc trưng
của từ ngữ trong văn viết Tiếng Nhật.
Thân gửi độc giả
XIV
Với người học có ý định tham dự kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật cấp độ N3, thường quen với việc học
tập trung chủ yếu vào tiếng Nhật trong văn nói, nên không quen với tiếng Nhật trong văn viết. Mặt khác,
càng học lên cao, việc sử dụng từ ngữ hay những cách diễn đạt có sự khác biệt giữa văn nói và văn viết
ngày càng thường xuyên. Chính vì vậy, cuốn sách này trước hết là để giúp cho người học biết và làm quen
với những đặc trưng của văn viết trong tiếng Nhật.
• Thể văn viết • Từ gốc Hán và Từ gốc Nhật
• Những từ ngữ hoạt động như Trợ từ • Tổ hợp với mẫu câu
Nếu người học chú ý cẩn thận những điểm này thì sẽ dễ dàng nắm bắt được từ ngữ trong văn viết.
2. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc
Nếu so sánh đoạn văn Đọc hiểu trong cấp độ N3 với cấp độ N4 thì độ dài của 1 đoạn văn trong N3 là
dài hơn. Do độ dài của đoạn văn dài hơn nên gây ấn tượng cho người học là Đọc hiểu N3 khó hơn. Người
học N3 khi đọc đoạn văn thường cố gắng hiểu nghĩa của từng từ một .Chính vì vậy mà không ít người mất
rất nhiều thời gian vào phần Đọc hiểu. Trong phần này chúng tôi giới thiệu những điểm chính để người học
có thể nâng cao tốc độ đọc.
• Nắm bắt nội dung bài viết			 • Suy nghĩ xem Ai? Cái gì?
• Làm quen với câu văn dài			 • Đoán từ không biết
• Đoán nội dung tiếp sau 			 • Xác định từ chỉ thị
• Hiểu cấu trúc đoạn văn			 • Hiểu suy nghĩ người viết
Nếu lặp đi lặp lại những bài luyện tập này, người học có thể nắm được phương thức để hiểu đoạn văn
nhanh và chính xác hơn. Ngoài ra, để nâng cao năng lực Đọc hiểu cũng không thể thiếu kiến thức và hiểu
biết về chữ Hán, Từ Vựng, Ngữ Pháp. Chúng tôi khuyến khích người học luyện tập tất cả những nội dung
trên song song với việc sử dụng cuốn sách này.
Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau
Trong phần này chúng tôi đưa ra những đoạn văn thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi thực tế và
giới thiệu những điểm mấu chốt để giải thích và trả lời câu hỏi. Đoạn văn thường có hình thức như sau:
• Mail (cá nhân)				 • Thư
• Ghi chép, thông báo			 • Dạng bài văn chỉ thị
• Dạng bài văn nêu ý kiến 			 • Dạng bài văn giải thích
• Dạng bài viết
Bằng việc làm quen với từng dạng bài đọc, việc nắm được nội dung đoạn văn sẽ trở nên chính xác và
hiệu quả hơn.
Ngoài ra, do mục đích của phần 2 là giới thiệu về hình thức bài đọc và cách giải những dạng bài đó
nên độ dài của đoạn văn và số lượng câu hỏi không nhất định phải giống như đề thi trên thực tế.
Phần 3: Hãy cùng tìm kiếm thông tin từ những đoạn quảng cáo hay thông báo
Trong đề thi của Kỳ thi năng lực tiếng Nhật mới được bắt đầu từ năm 2010 có thêm dạng bài đọc
như quảng cáo hoặc thông báo v.vv . Những dạng bài đọc hiểu này đòi hỏi người đọc cần phải có cách đọc
khác với việc đọc những dạng bài ở phần 2. Ví dụ, không cần thiết phải đọc cẩn thận từ đầu đến cuối mà để
XV
nắm được mục đích hoặc những gì tác giả muốn nói chỉ cần đọc lướt nắm ý toàn bộ hoặc cách đọc chỉ đọc
những phần cần thiết. Có thể bạn cho rằng có rất nhiều dạng đoạn văn được đưa ra trong bài thi thật, tuy
nhiên trong cuốn sách này chúng tôi xin đưa ra những dạng dưới đây.
• Quảng cáo 			 • Tờ rơi
• Thông báo 			 • Cách uống thuốc
• Biểu bảng 			 • Mail (công việc)
Sau khi luyện tập những dạng bài này, chúng ta hãy làm quen với cách làm của dạng bài tìm kiếm
thông tin.
Phần 4: Bài tập thực tế
Trong phần này, người học sẽ cùng giải những bài đọc có dạng giống như trong đề thi thực như sau:
• Hiểu nội dung (đoạn văn ngắn) ( Mỗi đoạn văn ngắn trung bình dài 150 ~ 200 chữ có 1 câu hỏi )
• Hiểu nội dung (đoạn văn trung bình) ( Mỗi đoạn văn trung bình dài 350 chữ có 3 câu hỏi)
• Hiểu nội dung (đoạn văn dài) ( Mỗi đoạn văn trung bình dài 550 chữ có 4 câu hỏi )
• Tìm kiếm thông tin (Đoạn quảng cáo hoặc tờ rơi v.vv dài chừng 600 chữ có 2 câu hỏi )
Để có thể đọc bài đúng và nhanh hơn, người học không chỉ phải trang bị những kiến thức về Chữ
Hán, Từ Vựng, Ngữ Pháp mà việc nắm được nhiều dạng bài thi khác nhau cũng rất quan trọng. Nhờ vào
việc quen với các dạng bài trong phần 4, năng lực đọc hiểu của người học sẽ dần được nâng cao.
Về phần “ Từ. Cách diễn đạt”
Trong phần 2, 3, 4 chúng tôi đã giải thích những từ và cách diễn đạt xuất hiện trong đoạn văn của bài.
Nếu không hiểu phần (Chú ý) dưới mỗi đoạn văn, người học có thể tham khảo phần này. Những từ ngữ này
là những từ ngữ thường được dùng nên chúng tôi khuyến khích người học tận dụng cơ hội này để nhớ thêm
từ mới.
Bảng đối chiếu đề thi của kỳ thi năng lực tiếng nhật và bài luyện trong cuốn sách
này (không tính phần “đề thi mẫu”)
Đề thi của kỳ thi
năng lực tiếng Nhật
Bài luyện trong cuốn sách này đối chiếu với
đề thi của kỳ thi năng lực tiếng Nhật
Hiểu nội dung (đoạn văn
ngắn)
Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản
I. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết 1), 2)
II. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc 1), 2)
Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau 1), 3)
Phần 4: Bài tập thực tế 1. Hiểu nội dung (đoạn văn ngắn)
Hiểu nội dung
(đoạn văn trung bình)
Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản
1. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết 3), 4)
2. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc 3) ~ 9)
Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau 2), 4), 5), 6)
Phần 4: Bài tập thực tế 2. Hiểu nội dung (đoạn văn trung bình)
XVI
Hiểu nội dung (đoạn văn dài)
Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau 7)
Phần 4: Bài tập thực tế 3. Hiểu nội dung (đoạn văn dài)
Tìm kiếm thông tin
Phần 3: Hãy cùng tìm kiếm thông tin từ những đoạn quảng cáo hay
thông báo
Phần 4: Bài tập thực tế 4. Tìm kiếm thông tin
Đề thi mẫu
Là những đề thi mẫu bao gồm những bài thi có hình thức và số lượng hoàn toàn giống với đề thi thật.
Trong kỳ thi thật phần thi “kiến thức ngôn ngữ ( ngữ pháp ) – đọc hiểu” kéo dài trong 70 phút, nên người
học phải tự mình phân bố thời gian đọc hiểu và vừa làm vừa đo thời gian.
 Cách ký hiệu
• Cách ký hiệu trong cuốn sách này được thực hiện theo quy chuẩn của bảng chữ Hán thông dụng và
cuốn “Sổ tay ký hiệu quốc ngữ mới” (NXB Sanseido).
• Với những từ có chứa chữ Hán nằm ngoài kỳ thi Năng lực tiếng Nhật cũ, chữ Hán ở mức độ 1 kyu,
2 kyu hoặc có cách đọc khó chúng tôi có kèm theo cách đọc (Furigana).
• Trong phần giải thích của sách chính và tập riêng tất cả các chữ Hán đều có kèm theo cách đọc
(Furigana).
Về cách đọc chữ Hán “Furigana”
Trong quyển tuyển tập những bài thi này, chúng tôi có kèm theo rất nhiều cách đọc chữ Hán Furigana
để dành cho những người không giỏi chữ Hán. Những từ không hiểu nghĩa xin hãy xác định lại nghĩa sau
đó.Trong kỳ thi thật, Furigana còn ít hơn nữa.
1
実
じ つ
力
りょく
養
よ う
成
せ い
編
へ ん
第
だい
1部
ぶ
 基
き
礎
そ
力
りょく
をつけよう
Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản
PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG
2
 第
だい
1部
ぶ
では、読
どっ
解
かい
に慣
な
れるための基
き
本
ほん
的
てき
な練
れん
習
しゅう
をします。
1.書
か
き言
こと
葉
ば
に慣
な
れよう
 
日
に
本
ほん
語
ご
の文
ぶん
章
しょう
は難
むずか
しそうに見
み
えますが、そんなことはありません。日
に
本
ほん
語
ご
の書
か
き言
こと
葉
ば
の特
とく
徴
ちょう
を理
り
解
かい
すれば、読
よ
みやすくなります。
 1)書
か
き言
こと
葉
ば
の文
ぶん
体
たい
 2)漢
かん
語
ご
と和
わ
語
ご
 3)助
じょ
詞
し
のような働
はたら
きをする言
こと
葉
ば
 4)文
ぶん
型
けい
の組
く
み合
あ
わせ
 それぞれの練
れん
習
しゅう
をして、書
か
き言
こと
葉
ば
に慣
な
れましょう。
2.読
よ
むスピードを上
あ
げよう
 N3レベルの読
どっ
解
かい
を受
じゅ
験
けん
しようとしている人
ひと
は、一
ひと
つ一
ひと
つの言
こと
葉
ば
や文
ぶん
法
ぽう
の意
い
味
み
を考
かんが
えながら読
よ
む
人
ひと
が多
おお
いです。しかし、速
はや
く読
よ
むために、下
した
のようなことにも注
ちゅう
意
い
してみましょう。
 1)どんな話
はなし
かをつかむ
 2)「だれが」「何
なに
が」を考
かんが
える
 3)長
なが
い文
ぶん
に慣
な
れる
 4)知
し
らない言
こと
葉
ば
を推
すい
測
そく
する
 5)あとの内
ない
容
よう
を予
よ
測
そく
する
 6)指
し
示
じ
語
ご
を意
い
識
しき
する
 7)文
ぶん
章
しょう
の構
こう
造
ぞう
を理
り
解
かい
する
 8)筆
ひっ
者
しゃ
の気
き
持
も
ちを理
り
解
かい
する
 1.も2.もそれぞれの練
れん
習
しゅう
は、以
い
下
か
のような順
じゅん
番
ばん
になっています。
  読
よ
む前
まえ
に:ここで学
まな
ぶポイントについての簡
かん
単
たん
な質
しつ
問
もん
。答
こた
えは各
かく
ページの下
した
にあります。
  問
もん
題
だい
:長
なが
いものも短
みじか
いものもありますが、問
と
いは一
ひと
つか二
ふた
つです。
  ここに気
き
をつけよう:テーマについての説
せつ
明
めい
  練
れん
習
しゅう
:テーマに関
かん
係
けい
する練
れん
習
しゅう
第
だ い
1部
ぶ
 学
が く
習
しゅう
の前
ま え
に
Part 1 Preparatory work
Phần 1: Trước khi vào bài
第1部 学習の前に
3実力養成編 第1部 基礎力をつけよう
In Part 1, you study the basics for improving reading comprehension.
1. Getting used to written Japanese
Texts written in Japanese appear difficult, but this is not the case. If you can understand the characteristics of written
Japanese, it becomes easy to read.
1) Styles used in the written language
2) Kango and wago
3) Words that function like particles
4) Combination of different grammatical forms in the sentence
Familiarize yourself with the written language by doing each of these exercises.
2. Increasing your reading speed
Those who wish to take the N3 Level reading comprehension examination often read while considering the meaning
of words and grammar on a word-by-word basis. However, to read quickly, you should take note of the following.
1) Getting the drift of what is being said
2) Who and what are being discussed?
3) Getting used to long sentences
4) Inferring the meaning of unknown words
5) Predicting what comes next
6) Demonstrative terms
7) Understanding text structure
8) Understanding the mood of the author
Exercises in both 1. and 2. are presented in the following sequence.
Preparation before reading: Simple questions about the point to be studied in the section. The answers are at the
bottom of each page.
Questions: These comprise both long and short (reading) texts; there are one or two questions
Points to be aware of: Explanations for each of the topics
Exercises: Exercises relating to the topic
第1部 学習の前に4
Ở phần 1, người học sẽ luyện tập những bài cơ bản nhằm làm quen với đọc hiểu.
1. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết
Văn viết trong tiếng Nhật trông có vẻ khó, nhưng thực ra không phải như vậy. Nếu hiểu được đặc
trưng của văn viết trong tiếng Nhật thì có thể hiểu được dễ dàng.
1) Thể văn
2) Từ gốc Hán và Từ gốc Nhật
3) Những từ ngữ hoạt động như Trợ từ
4) Tổ hợp với mẫu câu
Sau mỗi phần luyện tập hãy cùng nhau làm quen với từ ngữ trong văn viết
2. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc
Người học khi làm bài thi đọc hiểu cấp độ N3 thường có xu hướng vừa đọc vừa cố gắng hiểu ý nghĩa
của từng chữ hoặc ý nghĩa ngữ pháp. Tuy nhiên để đọc nhanh thì cần phải chú ý những điểm sau:
1) Nắm bắt nội dung bài viết
2) Suy nghĩ xem Ai? Cái gì?
3) Làm quen với câu văn dài
4) Đoán từ không biết
5) Đoán nội dung tiếp sau
6) Xác định từ chỉ thị
7) Hiểu cấu trúc đoạn văn
8) Hiểu suy nghĩ người viết
Khi luyện tập cả ở phần 1 hay phần 2 cũng cần thực hiện theo những bước sau:
Trước khi đọc: Là câu hỏi về những điểm mấu chốt sẽ học trong bài. Câu trả lời có ở phần dưới mỗi trang.
Bài luyện: Có cả những đoạn văn ngắn và đoạn văn dài, nhưng câu hỏi chỉ có 1 hoặc 2.
Hãy cùng chú ý điểm này: Giải thích về chủ đề của bài.
Luyện tập: Những bài luyện có liên quan tới chủ đề của bài.
5実力養成編 第1部 基礎力をつけよう
「日本語なのです。」は、「だ体」「である体」では、どのように書きますか。
 (答えはこのページの下にあります。)
(Câu trả lời nằm ở cuối trrang này)
問題1 つぎの文
ぶん
章
しょう
を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいも
のを一つえらびなさい。
Bài 1: Hãy đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1• 2•3•4.
 私たちは、いろいろな場
ば
面
めん
に合
あ
わせて服を着
き
替
が
える。たとえばふだんはTシャツにジーンズの人
も、パーティーのときはスーツやきれいな服を①着るのではないだろうか。言
こと
葉
ば
も同じで、それぞ
れの場
ば
面
めん
などによって②使いわける。
 たとえば、日本語は、話すときと書くときで文体が違
ちが
う。また、書
か
き言
こと
葉
ば
の中には「です・ます
体」「だ体」「である体」などの文体がある。初
しょ
級
きゅう
では、話
はな
し言
こと
葉
ば
の日本語を中心に③勉強してきた。
中
ちゅう
級
きゅう
では書
か
き言
こと
葉
ば
を学ぶことも増
ふ
えてくる。「だ体」「である体」という文体も知っておけば、文
ぶん
章
しょう
が④読みやすくなるだろう。
問い Câu hỏi: この文
ぶん
章
しょう
の内
ない
容
よう
と合
あ
っているものはどれか。
1 日本語にはさまざまな文体があり、場
ば
面
めん
などによって変
か
えている。
2 中
ちゅう
級
きゅう
の日本語では、書
か
き言
こと
葉
ば
より話
はな
し言
こと
葉
ば
を中心に勉強する。
3 日本語では、書
か
き言
こと
葉
ば
と話
はな
し言
こと
葉
ば
の文体がよく似
に
ている。
4 日本語の話
はな
し言
こと
葉
ば
には、「です・ます体」「だ体」「である体」の文体がある。
 (答え:「日
に
本
ほん
語
ご
なのだ」、「日
に
本
ほん
語
ご
なのである」)
5
書
か
き言
こと
葉
ば
に慣
な
れよう
Getting used to written Japanese/ Hãy cùng làm
quen với từ ngữ trong văn viết
I.
1 文
ぶん
体
たい
 
Writing styles
Thể văn
6 1.書き言葉に慣れよう1) 文体 
日
に
本
ほん
語
ご
にはさまざまな文
ぶん
体
たい
があるが、意
い
味
み
は同
おな
じである。それぞれの文
ぶん
体
たい
を覚
おぼ
えよう。
Japanese has various different writing styles (depending on verb endings), but the meaning is the same. Please memorize
these forms.
Trong tiếng Nhật có rất nhiều thể văn, tuy nhiên ý nghĩa là giống nhau. Hãy cùng nhớ từng thể văn.
練習1 下の文体を「です・ます体」に変
か
えなさい。
Luyện tập 1: Chuyển những câu sau sang thể「です・ます」
①着るのではないだろうか →             
②使いわける →              ③勉強してきた →             
④読みやすくなるだろう →             
練習2 下の表
ひょう
の   部
ぶ
分
ぶん
に適
てき
当
とう
な語を入れなさい。
Luyện tập 2: Điền phần thích hợp vào________
です・ます体(手紙など)/thể「です・ます」 だ体 /thể「だ」 である体 /thể「である」
名 め
い
 
詞 し
学生です
学生        ②
学生でした
学生ではありませんでした
学生だ
学生ではない
学生だった
学生ではなかった
学生    ①
学生であった
ナ
形 け
い
容 よ
う
詞 し
便
べん
利
り
です
便
べん
利
り
        ③
便
べん
利
り
でした
便
べん
利
り
          ④
便
べん
利
り
だ
便
べん
利
り
ではない
便
べん
利
り
だった
便
べん
利
り
ではなかった
便
べん
利
り
である
便
べん
利
り
であった
イ
形 け
い
容 よ
う
詞 し
大きいです
大き        ⑤
大きかったです
大きくなかったです・大きくありませんでした
大きい
大きくない
大きかった
大きくなかった
動 ど
う
 
詞 し
見ます
見     ⑥
見ました
見        ⑦
見る
見ない
見た
見なかった
そ
の
他 た
ある     ⑧
ある     ⑩
ある        ⑪
見      ⑫
見て     ⑬
問題                 ⑭
言わ                 ⑮
多い                 ⑯
しないはず   ⑰
ある     ⑨
あるのだ
あるのだろうか
見よう
見ている
問題ではないか
言わなければならない
多いわけではない
しないはずだ
あるであろう
あるのである
しないはず   ⑱
Danh từ
Tính từ
đuôi な
Tính từ
đuôi い
Động
từ
Từ
khác
文体 Writing styles Thể văn
ぶん たい
7実力養成編 第1部 基礎力をつけよう
「10時に集
しゅう
合
ごう
。」の「集
しゅう
合
ごう
」と同じ意味はどれですか。
 		 a.集まる b.来る c.合
あ
う (答えはこのページの下にあります。)
問題2 つぎの文
ぶん
章
しょう
は見学の報
ほう
告
こく
書
しょ
である。文
ぶん
章
しょう
を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・
2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。
Bài 2: Đoạn văn dưới đây là đoạn văn quảng cáo về việc kiến tập. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1 • 2•
3• 4.
リサイクルセンター見学実
じっ
施
し
報
ほう
告
こく
書
しょ
 6月20日(土)教
きょう
師
し
2名が留
りゅう
学
がく
生
せい
12名を連
つ
れ、谷
たに
町
まち
にあるリサイクルセンターの見学を行った。
 谷
たに
町
まち
駅
えき
前
まえ
に9時例集
しゅう
合
ごう
。リサイクルセンターまでA徒
と
歩
ほ
で行く。9時10分B到
とう
着
ちゃく
。リサイクルセ
ンター3階の会
かい
議
ぎ
室
しつ
で、センター長にあいさつする。センターの職
しょく
員
いん
からリサイクルについての説
せつ
明
めい
があり、その後、質
しつ
疑
ぎ
応
おう
答
とう
。ごみの分
ぶん
別
べつ
クイズなども行う。
 職
しょく
員
いん
の案
あん
内
ない
で施
し
設
せつ
見学。ペットボトルの再
さい
利
り
用
よう
の説
せつ
明
めい
を受
う
ける。センターの祭
まつ
りの日であったた
め、大
おお
型
がた
家
か
具
ぐ
の引
ひ
き取
と
り(注1)や展
てん
示
じ
・C販
はん
売
ばい
、壊
こわ
れたおもちゃのD修
しゅう
理
り
、フリーマーケットなどが
行われていた。20分の自
じ
由
ゆう
時間で留
りゅう
学
がく
生
せい
は買い物を楽しむことができた。
 11時に見学終
しゅう
了
りょう
。センターの出口で解
かい
散
さん
。
(注1)引
ひ
き取
と
り:いらなくなった物を受
う
け取
と
ること
問い この文
ぶん
章
しょう
の内
ない
容
よう
と合
あ
っているものはどれか。
1 センターに着いて、まず施
し
設
せつ
の見学を行った。
2 センターでは家
か
具
ぐ
を直
なお
してくれる。
3 留
りゅう
学
がく
生
せい
が買い物をする時間があった。
4 留
りゅう
学
がく
生
せい
はセンターの前に9時に集まった。
(答え:a.集まる)
5
漢
かん
語
ご
と和
わ
語
ご
2
Kango and wago
Từ gốc Hán và Từ gốc Nhật
8 1.書き言葉に慣れよう2) 漢語と和語 
N3の読
どっ
解
かい
の文
ぶん
章
しょう
では漢
かん
語
ご
が多
おお
くなる。
The number of kango (Chinese-derived words) increases in N3 reading material.
Trong những đoạn văn của Đọc hiểu N3 có rất nhiều từ gốc Hán.
和
わ
語
ご
⇒日
に
本
ほん
に元
もと
からある語
ご
。おもにひらがなまたは漢
かん
字
じ
(訓
くん
読
よ
み)で書
か
かれる。
Wago ⇒ Indigenous Japanese words. They are mostly written using hiragana or kanji (kunyomi).
Từ gốc Nhật ⇒ Là những từ có nguồn gốc từ Nhật Bản. Chủ yếu được viết bằng chữ Hiragana hoặc chữ Hán (Âm Kun).
漢
かん
語
ご
⇒昔
むかし
、中
ちゅう
国
ごく
から入
はい
った、または日
に
本
ほん
で作
つく
られた漢
かん
字
じ
の語
ご
。おもに音
おん
読
よ
みである。
Kango ⇒ Words written using characters imported from China or created in Japan long ago. They mostly use onyomi.
Từ gốc Hán ⇒ Là những từ có nguồn gốc từ Trung Quốc du nhập vào Nhật Bản từ xa xưa, hoặc những từ có chữ Hán được tạo ra tại
Nhật Bản từ xa xưa. Chủ yếu là cách đọc âm On.
一
いっ
般
ぱん
に和
わ
語
ご
は話
はな
し言
こと
葉
ば
、漢
かん
語
ご
は書
か
き言
こと
葉
ば
でよく使
つか
われ、漢
かん
語
ご
のほうが和
わ
語
ご
よりかたいイメージになる。
Generally wago is used in spoken Japanese while kango is used for the written language. Kango is perceived as being more formal than wago.
Nói chung, từ gốc Nhật thường được sử dụng trong văn nói, từ gốc Hán được sử dụng trong văn viết. Từ gốc Hán tạo ấn tượng cứng
nhắc hơn so với từ gốc Nhật.
漢
かん
語
ご
がわからなくても、それぞれの漢
かん
字
じ
を知
し
っていれば、だいたいの意
い
味
み
がわかることが多
おお
い。
Even if you do not understand kango, you can often grasp the general meaning if you know the individual characters.
Hầu hết trong các trường hợp dù không hiểu từ gốc Hán nhưng nếu hiểu nghĩa của từng chữ Hán một thì có thể hiểu được đại thể ý nghĩa.
練習1 本文のA~Dと同じ意味を表
あらわ
す言
こと
葉
ば
を下の   から選
えら
びなさい。
Luyện tập 1: hãy chọn trong những từ có cùng ý nghĩa với A~D trong đoạn văn trên.
例.集
しゅう
合
ごう
 → ウ
A.徒
と
歩
ほ
で →	 B.到
とう
着
ちゃく
 →
C.販
はん
売
ばい
 →	 D.修
しゅう
理
り
 →
ア.着く  イ.売る  ウ.集まる  エ.歩いて  オ.直
なお
す
上
うえ
の例
れい
とA~Dの語
ご
は漢
かん
語
ご
、ア~オの語
ご
は和
わ
語
ご
である
練習2 漢
かん
語
ご
を和
わ
語
ご
に、和
わ
語
ご
を漢
かん
語
ご
に変
か
えなさい。
Luyện tập 2: Hãy chuyển từ gốc Nhật sang từ gốc Hán và ngược lại
<漢
かん
語
ご
→和
わ
語
ご
>  từ gốc Hán sang từ gốc Nhật
①清
せい
潔
けつ
に →	 ②下
げ
車
しゃ
する →	 ③早
そう
退
たい
する → 
<和
わ
語
ご
→漢
かん
語
ご
> từ gốc Nhật sang từ gốc Hán
④家に帰る → 	 ⑤確
たし
かめる →	 ⑥すぐ後に →
Ví dụ những từ trong A~D ở bên trên là từ gốc Hán, từ trong ア~オ là từ gốc Nhật
漢語と和語 Kango and wago Từ gốc Hán và Từ gốc Nhật
かん ご わ ご
9実力養成編 第1部 基礎力をつけよう
3
「雨のおかげで草
くさ
が育
そだ
った。」と「雨のせいで草
くさ
が育
そだ
った。」はどう違
ちが
いますか。
 (答えはこのページの下にあります。)
問題3 つぎの文
ぶん
章
しょう
を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいも
のを一つえらびなさい。
Bài 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1 • 2 • 3 • 4.
 日本人はまじめでよく働
はたら
くと言われる。そして日本の技
ぎ
術
じゅつ
力
りょく
は世
せ
界
かい
的
てき
にも高く評
ひょう
価
か
されている。
まじめで高い技
ぎ
術
じゅつ
力
りょく
を持つようになったのはなぜだろう。それは日本の資
し
源
げん
の少なさに関
かん
係
けい
がある。
 日本は石
せき
油
ゆ
や鉄
てっ
鉱
こう
石
せき
(注1)など製
せい
品
ひん
の原
げん
材
ざい
料
りょう
となる資
し
源
げん
が少ない。そのために原
げん
材
ざい
料
りょう
を輸
ゆ
出
しゅつ
して利
り
益
えき
を得
え
ることができないのだ。その代わりに海
かい
外
がい
からそれらを輸
ゆ
入
にゅう
し、自動車や電気製
せい
品
ひん
などの製
せい
品
ひん
を作り、それを輸
ゆ
出
しゅつ
することによって利
り
益
えき
を得
え
ている。つまり、まじめに働
はたら
き、技
ぎ
術
じゅつ
力
りょく
を高
たか
め、
よい製
せい
品
ひん
を作ることが、日本が利
り
益
えき
を得
え
るためには必
ひつ
要
よう
なのである。
 資
し
源
げん
が少ないことは、国にとってはマイナスであるように見えるが、必
かなら
ずしもそうとは言えな
い。日本においては、少ない資
し
源
げん
のおかげでまじめな国
こく
民
みん
性
せい
が生まれ、高い技
ぎ
術
じゅつ
力
りょく
が育
そだ
ったとも言
えるからだ。
(注1)鉄
てっ
鉱
こう
石
せき
:鉄
てつ
の原
げん
料
りょう
となる石
いし
問い この文
ぶん
章
しょう
の内
ない
容
よう
と合
あ
っているものはどれか。
1 日本はよい製
せい
品
ひん
を輸
ゆ
入
にゅう
している。
2 資
し
源
げん
が少ないから日本人は不
ふ
幸
こう
だ。
3 資
し
源
げん
が少ないから日本人はまじめになった。
4 日本は資
し
源
げん
を輸
ゆ
出
しゅつ
している。
 (答え:「おかげで」は雨をよい事、「せいで」は悪い事ととらえている。)
5
助
じょ
詞
し
のような働
はたら
きをする言
こと
葉
ば
 
Words that function like particles
Những từ ngữ hoạt động như Trợ từ
1.書き言葉に慣れよう 3) 助詞のような働きをする言葉 10
「によって」「のおかげで」などは助
じょ
詞
し
のような働
はたら
きをする言
こと
葉
ば
である。N3以
い
上
じょう
の読
どっ
解
かい
の文
ぶん
ではよく使
つか
われるので、文
ぶん
法
ぽう
の本
ほん
で確
かく
認
にん
しておこう。
によって , のおかげで (due to, thanks to) and other expressions are words that function as particles. They are frequently
used in explanatory texts at N3 level or higher, so be sure to check them in the grammar text.
「~によって」「のおかげで」 (nhờ vào, nhờ có) v.vv là những từ ngữ hoạt động như Trợ từ. Những từ ngữ này thường được
dùng trong các bài đọc hiểu từ cấp độ N3 trở lên, nên hãy cùng xem lại ý nghĩa của chúng trong sách Ngữ Pháp.
10ページの本
ほん
文
ぶん
で使
つか
-われているもの Terms used in the main text on page 10/Những từ được sử dụng trong trang 10  ・
~によって……「製
せい
品
ひん
を輸
ゆし
出
ゅつ
することによって利
り
益
えき
を得
え
る。」
	  方
ほう
法
ほう
  phương pháp
  ・~にとって(は)……「資
し
源
げん
が少
すく
ないことは、国
くに
にとってはマイナスである。」
	  視
し
点
てん
điểm nhìn
  ・~において(は)……「日
に
本
ほん
においてはまじめな国
こく
民
みん
性
せい
が育
そだ
った。」
	  場
ば
所
しょ
địa điểm
  ・〜のおかげで……「少
すく
ない資
し
源
げん
のおかげで、まじめな国
こく
民
みん
性
せい
が生
う
まれた。」
	  原
げん
因
いん
nguyên nhân
そのほか、「~について」「~に対
たい
して」などもよく使
つか
われる。
Additionally, you will see that 〜について , 〜に対して (about, regarding) and other phrases are often used too.
Ngoài ra nhưng mẫu như「~について」「~に対して」v.vv cũng thường được sử dụng.
練習 下
か
線
せん
部
ぶ
に入る最
もっと
も適
てき
切
せつ
なものを下の   から選
えら
びなさい。
Luyện tập: hãy chọn trong những từ thich hợp để điền vào.
1.長
なが
雨
あめ
     野
や
菜
さい
の値
ね
段
だん
が上がって困
こま
る。
2.先生の指
し
導
どう
     試験に合
ごう
格
かく
することができた。
3.日本人     富
ふ
士
じ
山
さん
や桜
さくら
は特別な存
そん
在
ざい
だ。
4.風
ふう
力
りょく
発
はつ
電
でん
とは風の力     電気を作り出すことである。
5.会社     は会社のルールに従
したが
わなければならない。
ア.にとって  イ.のおかげで  ウ.のせいで
エ.において  オ.によって
助詞のような働きをする言葉 Words that function like particles Những từ ngữ hoạt động nhưTrợ từ
じょ し はたら こと ば
11実力養成編 第1部 基礎力をつけよう
4
「遅
ち
刻
こく
してしまいそうだ。」と「遅
ち
刻
こく
しそうだ。」はどう違
ちが
いますか。
 (答えはこのページの下にあります。)
問題4 つぎの文
ぶん
章
しょう
を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいも
のを一つえらびなさい。
Bài 4 :Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1 • 2 • 3 • 4.
 今朝は最
さい
悪
あく
だった。かけておいたはずの目
め
覚
ざ
まし時
ど け い
計が鳴
な
らず、1時間も寝
ね
坊
ぼう
をしてしまったの
だ。いつもは駅までウォーキングのつもりで30分歩いているのだが、もうそんな時間はない。バ
スを使うことにして、バス停
てい
に並
なら
んだ。しかし、今度はバスがなかなか来ない。時
じ
刻
こく
表
ひょう
には5分間
かん
隔
かく
と書いてあるのに、なんと20分も待たされてしまった。このままでは2時間近く遅
ち
刻
こく
してしま
いそうだ。この前上
じょう
司
し
(注1)から「余
よ
裕
ゆう
を持って来るように。」と言われたばかりなのに、ちっとも進
しん
歩
ぽ
しない。ああ、自分が怒
おこ
られている様
よう
子
す
が目に浮
う
かぶ(注2)。
 駅で大事なことに気がついた。今日は日曜日だったのだ。目
め
覚
ざ
まし時
ど け い
計が鳴
な
らなかったのも、バ
スが平
へい
日
じつ
の時
じ
刻
こく
表
ひょう
通
どお
りに来なかったのも、今日が日曜日だからだったのだ。よかった。怒
おこ
られない
で済
す
む。しかし、ずいぶん無
む
駄
だ
な心
しん
配
ぱい
をしてしまった。私は得
とく
をしたような、損
そん
をしたような複
ふく
雑
ざつ
な気持ちで家までの道を30分歩いて帰った。
(注1)上
じょう
司
し
:会社で自分よりも地
ち
位
い
が上の人
(注2)目に浮
う
かぶ:その様
よう
子
す
が簡
かん
単
たん
に想
そう
像
ぞう
できる
問い 損
そん
をしたようなとあるが、なぜか。
1 急がなくてもいいのに急いでいろいろ心
しん
配
ぱい
してしまったから。
2 平
へい
日
じつ
なのに日曜日だと思って寝
ね
坊
ぼう
をしてしまったから。
3 余
よ
裕
ゆう
をもって会社に着けなくて上
じょう
司
し
から怒
おこ
られてしまったから。
4 急いだのにバスも電車も来なくて会社に遅
おく
れてしまったから。
 (答え:「遅
ち
刻
こく
してしまいそうだ」は、「~てしまう」で残
ざん
念
ねん
な気持ちが加
くわ
えられている。)
5
10
文
ぶん
型
けい
の組
く
み合
あ
わせ
Combinations of different grammatical forms in the sentence
Tổ hợp các mẫu câu
12 1.書き言葉に慣れよう4) 文型の組み合わせ
一つの文
ぶん
の中
なか
にいろいろな文
ぶん
型
けい
が組
く
み合
あ
わされていることがある。これは話
はな
し言
こと
葉
ば
にも見
み
られるが、書
か
き言
こと
葉
ば
では特
とく
に注
ちゅう
意
い
して、組
く
み合
あ
わされたそれぞれの文
ぶん
型
けい
を正
ただ
しく理
り
解
かい
しよう。
Sometimes different grammatical forms (typically verb endings variously indicating tense, reported speech, completion,
state, etc.) are combined within one sentence. This also occurs in spoken language, but you need to be particularly careful
with written language to correctly understand each grammatical form as used in combination with others.
Trong một câu có rất nhiều các mẫu câu kết hợp với nhau. Điều này trong văn nói người học có thể nhìn thấy rõ nhưng đối
với văn viết thì phải đặc biệt chú ý, để hiểu rõ từng mẫu câu được kết hợp với nhau như thế nào.
練習 次
つぎ
の文の下
か
線
せん
部
ぶ
にはどんな文
ぶん
型
けい
が含
ふく
まれているか、下の   から選
えら
びなさい。
Luyện tập : Trong phần _________ của những câu dưới đây chứa những mẫu câu nào, hãy chọn trong dưới đây.
例
れい
:遅
ち
刻
こく
してしまいそうだ。
    遅
ち
刻
こく
する → 遅
ち
刻
こく
してしまう ① エ 
           遅
ち
刻
こく
してしまいそうだ ② キ 
1.山田さんはもう結
けっ
婚
こん
されているはずです。
    結
けっ
婚
こん
する → 結
けっ
婚
こん
される ③     
           結
けっ
婚
こん
されている ④     
           結
けっ
婚
こん
されているはずです ⑤     
2.田中さんは30分も待たされてしまったそうです。
    30分待つ →	 待たせる ⑥     
	 待たされる ⑦     
	 待たされてしまう ⑧     
	 待たされてしまった ⑨     
	 待たされてしまったそうです ⑩     
ア.「~ている」(進
しん
行
こう
中
ちゅう
の動
どう
作
さ
)Actions in progress	 イ.「~ている」(状
じょう
態
たい
) State
ウ.「~てしまう」(完
かん
了
りょう
) Completion	 エ.「~てしまう」(残
ざん
念
ねん
な気持ち)Feeling of regret
オ.「~た」(過
か
去
こ
) Past tense	 カ.「~そうだ」(伝
でん
聞
ぶん
) Reported speech
キ.「~そうだ」(様
よう
態
たい
) Mode, manner 	 ク.「~はずだ」(確
かく
信
しん
) Conviction
ケ.「~(ら)れる」(受
うけ
身
み
) Passive	 コ.「~(ら)れる」(尊
そん
敬
けい
) Honorific language
サ.「~(ら)れる」(可
か
能
のう
) Potential 	 シ.「~(さ)せる」(使
し
役
えき
) Causative
Tiếp diễn
Hoàn thành
Quá khứ
Có vẻ
Bị động
Khả năng
Trạng thái
Tiếc nuối
Nghe nói
Chắc là
Kính ngữ
Sử dịch
文型の組み合わせ Combinations of diffirent grammatical forms in the sentence Kết hợp với mẫu câu
ぶん けい く あ
13実力養成編 第1部 基礎力をつけよう
「ペット・飼
か
う・家族」という言
こと
葉
ば
から、どのような内
ない
容
よう
が考えられますか。
自
じ
由
ゆう
に考えてください。

(答えはこのページの下にあります。)
問題5 つぎの文
ぶん
章
しょう
を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいも
のを一つえらびなさい。
Bài 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1• 2 • 3 • 4.
 犬、猫
ねこ
、小鳥など、ペットにはさまざまな種
しゅ
類
るい
があるが、今では家族の一員として扱
あつか
われること
が多い。たとえば、以前、犬は家の外で飼
か
われていたが、今では家の中で飼
か
われることが多くなっ
た。また、寒
さむ
いときは服を着せたり、おもちゃを買ってやったり、病気になれば病院に連
つ
れて行っ
たりと、子どものように大切にされるようになっている。マンションでもペットが飼
か
えるところが
人気だ。
 これが人間の子どもなら、大きくなるにつれてだんだん親に反
はん
抗
こう
することもあり、親が思うよう
に育
そだ
たないこともある。しかし、ペットはいつまでも小さな子どものような純
じゅん
粋
すい
な心のままで、飼
か
う人をしたって(注1)くる。それがかわいくてしかたがない存
そん
在
ざい
になっているのではないだろうか。
(注1)したう:相
あい
手
て
のことが大
だい
好
す
きで、離
はな
れずについてくる
問い この文
ぶん
章
しょう
の内
ない
容
よう
と合
あ
っているものはどれか。
1 ペットが愛
あい
されるのは、小さな子どものような存
そん
在
ざい
だからだ。
2 ペットは、家族の一員のように大切にしなければならない。
3 最
さい
近
きん
、ペットは人間の子ども以上に大切にされている。
4 ペットを子どものようにかわいがるのは、やめたほうがいい。
 (答え:ペットを家族のように飼
か
うこと/ペットと家族の関
かん
係
けい
など)
5
II.
1
読
よ
むスピードを上
あ
げよう 
Increasing your reading speed
Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc
どんな話
はなし
かをつかむ
Getting the drift of what is being said /Nắm bắt nội dung bài viết
14 1.読むスピードを上げよう 1) どんな話かをつかむ
本
ほん
文
ぶん
のキーワードに注
ちゅう
目
もく
し、重
じゅう
要
よう
な文
ぶん
/部
ぶ
分
ぶん
(それがどうしたか、それはどんなか、それ
は何
なに
かなど)を考
かんが
えながら読
よ
むと、話
はなし
の内
ない
容
よう
が理
り
解
かい
しやすくなる。
When reading, it is easier to understand what is being said if you focus on the keywords, and give due consideration to the
major sentences and phrases (what happened, what kind of ~ is it, what is being talked about, etc.)
Nếu người học chú ý vào những từ khóa của bài đọc và suy nghĩ về những câu/ bộ phận quan trọng như (それがどうしたか、
それはどんなか、それは何か v.vv) thì có thể dễ dàng hiểu được nội dung bài đọc.
Ⅰ.キーワードに注
ちゅう
目
もく
 Focusing on keywords /Chú ý từ khóa
キーワードとは、文
ぶん
章
しょう
にくりかえし出
で
てくる重
じゅう
要
よう
な言
こと
葉
ば
である。似
に
たような言
こと
葉
ば
に言
い
い換
か
えている場
ば
合
あい
もある。
Keywords are important words that appear repeatedly in the text. Often different words are used to say the same thing. 
Từ khóa là những từ quan trọng xuất hiện nhiều lần trong bài đọc. Có trường hợp là cách nói khác đi bằng những từ ngữ tương tự.
13ページの文
ぶん
章
しょう
のキーワード →  ペット、飼
か
う、家
か
族
ぞく
(親
おや
・子
こ
ども)…
Keywords in sentences on Page 13 /Từ khóa trong trang 13 là
キーワードに注
ちゅう
意
い
して、テーマ(全
ぜん
体
たい
で何
なに
について書
か
かれているか)を考
かんが
えよう。
Focusing on the keywords, give thought to the theme (what is the overall topic that is being discussed?)
Hãy chú ý vào từ khóa của bài và suy nghĩ xem chủ đề là gì (một cách tổng quát thì bài đọc đó viết về điều gì?).
ふつうの文
ぶん
章
しょう
はタイトルなどがあるのでテーマがわかりやすいが、日
に
本
ほん
語
ご
能
のう
力
りょく
試
し
験
けん
の文
ぶん
章
しょう
はテーマ
がわからない。キーワードを意
い
識
しき
してどのような話
はなし
かをつかむ必
ひつ
要
よう
がある。
In ordinary text, there will be a title and other indicators that make the topic easy to understand. However, during the JLPT examination,
you will not know the text topics. You will have to understand what is being discussed by recognizing the keywords.
Những bài văn thông thường đều có tên nên có thể hiểu ngay được chủ đề của bài văn đó là gì nhưng những bài văn trong kỳ thi Năng lực
tiếng Nhật thường không biết chủ đề. Chính vì vậy cần thiết phải nhận diện rõ từ khóa để từ đó nắm được bài văn đang nói về điều gì?
練習1 この文
ぶん
章
しょう
のテーマは何か。適
てき
当
とう
なものを選
えら
びなさい。
Luyện tập 1: Hãy chọn dưới đây chủ đề của bài văn
a.ペットの種
しゅ
類
るい
b.ペットの世話の大
たい
変
へん
さ
c.ペットがかわいい理
り
由
ゆう
Ⅱ.重
じゅう
要
よう
な文
ぶん
/部
ぶ
分
ぶん
に注
ちゅう
目
もく
 Focus on important sentences and clauses / II. Chú ý những câu/ bộ phận quan trọng
各
かく
段
だん
落
らく
の中
なか
で、重
じゅう
要
よう
だと思
おも
われる部
ぶ
分
ぶん
に線
せん
を引
ひ
こう。
Draw lines separating the different elements of each paragraph which you consider to be significant./Hãy cùng gạch dưới những phần
mà bạn cho là quan trọng trong từng đoạn của bài văn.
練習2 下の   に適
てき
切
せつ
な言
こと
葉
ば
を入れて、各
かく
段
だん
落
らく
をまとめなさい。本文の言
こと
葉
ば
を変
か
えてもよい。
Luyện tập 2: Hãy điền vào _________ những từ ngữ thích hợp rồi tóm tắt nội dung của từng đoạn. Có thể thay đổi từ ngữ của bài đọc.
第
だい
1段
だん
落
らく
:ペットは今では 。
第
だい
2段
だん
落
らく
:ペットは ので、
                        。
どんな話かをつかむ Getting the drift of what is being said Nắm bắt nội dung bài viết
はなし
15実力養成編 第1部 基礎力をつけよう
「電車でお年
とし
寄
よ
りに席
せき
を譲
ゆず
ろうとしたが、断
ことわ
られた。」
断
ことわ
られたのはだれですか。  A お年
とし
寄
よ
り  B 自分
 (答えはこのページの下にあります。)
問題6 つぎの文
ぶん
章
しょう
を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいもの
を一つえらびなさい。
Bài 6: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1 • 2 • 3 • 4.
 電車やバスに乗
の
っていると、お年
とし
寄
よ
りや体の不
ふ
自
じ
由
ゆう
な人に席
せき
を譲
ゆず
らない若
わか
者
もの
を見かけます。しか
し、席
せき
を譲
ゆず
らない若
わか
者
もの
にA聞いてみると、以前は譲
ゆず
ろうとしたことがあるが、B断
ことわ
られてしまって、
その後はもう譲
ゆず
ろうという気持ちをなくしてしまったという人も多いのです。
 若
わか
い人にとって、知らない人に声
こえ
をかけるのは少し緊
きん
張
ちょう
します。人に席
せき
を譲
ゆず
るのは少し勇
ゆう
気
き
がい
ります。「どうぞ」と声
こえ
をかけたときに、感
かん
謝
しゃ
のことばと笑
え が お
顔が返
かえ
ってくれば、C次
つぎ
もまた譲
ゆず
ろうと
いう気持ちになります。だから、もし席
せき
を譲
ゆず
られたら、「その必
ひつ
要
よう
はない」と思っても、素
す
直
なお
に座
すわ
り、笑
わら
って「ありがとう」と①答えてあげてほしいと思います。
問い ①答えてあげてほしいと思っているのはだれか。
1 お年
とし
寄
よ
りや体の不
ふ
自
じ
由
ゆう
な人
2 席
せき
を譲
ゆず
らない若
わか
者
もの
3 若
わか
い人
4 この文を書いた人
(答え:B 自分)
5
2 だれが・何
なに
がを考
かんが
える 
Who and what are being discussed?
Suy nghĩ xem Ai? Cái gì?
16 2.読むスピードを上げよう 2) だれが・何がを考える
文
ぶん
章
しょう
の中
なか
で以
い
下
か
のような表
ひょう
現
げん
が使
つか
われていたら、「だれが・何
なに
が」、「だれに・何
なに
に」、「だ
れを・何
なに
を」を考
かんが
えることが重
じゅう
要
よう
である。
If any of the following grammatical forms are used in the sentence, it is necessary to consider the questions だれが / 何が ,
だれに / 何に , だれを / 何を (who or what, to whom or to what, and whom or what in the object case).
Trong bài đọc nếu những cách diễn đạt dưới đây được sử dụng thì cần phải nghĩ đến những nội dung sau「だれが・何が」、「だ
れに・何に」「だれを・何を」
 受
うけ
身
み
(「れる・られる」) Passive /Bị động
 使
し
役
えき
受
うけ
身
み
(「(さ)せられる」) Causative passive /Bị động sử dịch
 授
じゅ
受
じゅ
表
ひょう
現
げん
(「てあげる」「てもらう」「てくれる」) Offering and receiving expression /Cách diễn đạt cho nhận
 要
よう
求
きゅう
(「たい」「たがる」「てほしい」) Request or demand /Cách nói yêu cầu
これを正
ただ
しく理
り
解
かい
しないと、文
ぶん
章
しょう
を誤
ご
解
かい
してしまうことがある。
If you do not correctly understand this, you run the risk of misunderstanding the text.
Nếu bạn không hiểu đúng những điều này thì sẽ có thể hiểu nhầm ý của đoạn văn.
練習 文
ぶん
章
しょう
の中のA、B、Cについて、下の   から適
てき
切
せつ
なものを選
えら
び、(     )に
入れなさい。
Luyện tập: Tương ứng với A, B, C trong đoạn văn là những từ nào trong dưới đây. Hãy tìm và điền vào ( ) .
1.「しかし、席
せき
を譲
ゆず
らない若
わか
者
もの
にA聞いてみると、……」
  (     )が聞いてみる
  (     )が聞かれる
2.「以前は譲
ゆず
ろうとしたことがあるが、B断
ことわ
られてしまって、……」
  (     )が断
ことわ
られた
  (     )が断
ことわ
った
3.感
かん
謝
しゃ
のことばと笑
え が お
顔が返
かえ
ってくれば、C次
つぎ
もまた譲
ゆず
ろうという気持ちになります。
  (     )が(     )に譲
ゆず
ろうという気持ちになる。
①文
ぶん
章
しょう
を書いた人  ②お年
とし
寄
よ
りや体の不
ふ
自
じ
由
ゆう
な人  ③若
わか
者
もの
だれが・何がを考える Who and what are being discussed? Suy nghĩ xem Ai? Cái gì?
なに かんが
17実力養成編 第1部 基礎力をつけよう
3
下の文で、「漢字」ということばを説
せつ
明
めい
している部
ぶ
分
ぶん
はどこですか。[   ]で示
しめ
し
てください。
日本ではふだん使う漢字を1945字に決
き
めた。 (答えはこのページの下にあります。)
問題7 つぎの文
ぶん
章
しょう
を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいも
のを一つえらびなさい。
Bài 7: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1 • 2 • 3 • 4.
 漢字は5万字ほどもあると言われているが、これを全
ぜん
部
ぶ
使うのは大
たい
変
へん
だ。そこで、日本では
1981年にふだん使う漢字を1945字に決
き
め、これを常
じょう
用
よう
漢字と呼
よ
んでいた。そして、なるべくこ
の範
はん
囲
い
で漢字を使うようにした。この常
じょう
用
よう
漢字の数
かず
が2010年に1945字から2136字に増
ふ
えた。
どうしてだろうか。
 それは、パソコンや携
けい
帯
たい
電話などの情
じょう
報
ほう
機
き
器
き
の発
はっ
達
たつ
により、手で書くのが難
むずか
しかった漢字が簡
かん
単
たん
に表
ひょう
記
き
(注1)できるようになり、漢字の使用が増
ふ
えたためである。たとえば、気分が沈
しず
んだ状
じょう
態
たい
であ
る「ゆううつ」ということばをメールで使う場合、「憂
ゆう
鬱
うつ
」と漢字で表
ひょう
記
き
する人が増
ふ
えている。この
「憂
ゆう
鬱
うつ
」は新しく常
じょう
用
よう
漢字になった漢字である。
 しかし、日本に外国人が増
ぞう
加
か
して、漢字が苦
にが
手
て
な人もいるため、常
じょう
用
よう
漢字を減
へ
らすべきだという
意見もある。どのような漢字表
ひょう
記
き
がよいのか、いつどこでどんな表
ひょう
記
き
を使うのがいいか、さまざま
な点
てん
から考えていかなければならないだろう。
(注1)表
ひょう
記
き
:文字などを使って、ことばを書
か
き表
あらわ
すこと
問い 常
じょう
用
よう
漢字の数
かず
が増
ふ
えた理
り
由
ゆう
は何か。
1 日本で生
せい
活
かつ
したり、働
はたら
いたりする外国人が増
ふ
えているから。
2 漢字で書いたほうがわかりやすいから。
3 メールを使う人が増
ふ
えたから。
4 情
じょう
報
ほう
機
き
器
き
が発
はっ
達
たつ
し、漢字の使用が増
ふ
えたから。
 (答え:日本では[ふだん使う]漢字を1945字に決めた。)
5
10
長
なが
い文
ぶん
に慣
な
れる  Getting used to long sentences
Làm quen với câu văn dài
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015
N3 doc hieu sua 15 6-2015

More Related Content

Recently uploaded

KOOR Australia 概要とご案内 Company Guide Book.
KOOR Australia 概要とご案内 Company Guide Book.KOOR Australia 概要とご案内 Company Guide Book.
KOOR Australia 概要とご案内 Company Guide Book.
j
 

Recently uploaded (6)

デジタルコミュニケーション研究会立ち上げの趣旨と活動内容(2024年5月19日開催)
デジタルコミュニケーション研究会立ち上げの趣旨と活動内容(2024年5月19日開催)デジタルコミュニケーション研究会立ち上げの趣旨と活動内容(2024年5月19日開催)
デジタルコミュニケーション研究会立ち上げの趣旨と活動内容(2024年5月19日開催)
 
ゲーム理論 BASIC 演習107 -フリーライダー-#ゲーム理論 #gametheory #数学
ゲーム理論 BASIC 演習107 -フリーライダー-#ゲーム理論 #gametheory #数学ゲーム理論 BASIC 演習107 -フリーライダー-#ゲーム理論 #gametheory #数学
ゲーム理論 BASIC 演習107 -フリーライダー-#ゲーム理論 #gametheory #数学
 
KOOR Australia 概要とご案内 Company Guide Book.
KOOR Australia 概要とご案内 Company Guide Book.KOOR Australia 概要とご案内 Company Guide Book.
KOOR Australia 概要とご案内 Company Guide Book.
 
Womencanfly 公開用_留学準備コース(BASIC) オンラインセルフペースご案内
Womencanfly 公開用_留学準備コース(BASIC) オンラインセルフペースご案内Womencanfly 公開用_留学準備コース(BASIC) オンラインセルフペースご案内
Womencanfly 公開用_留学準備コース(BASIC) オンラインセルフペースご案内
 
Inheritance of digital legacies when you die or when a family member dies.pptx
Inheritance of digital legacies when you die or when a family member dies.pptxInheritance of digital legacies when you die or when a family member dies.pptx
Inheritance of digital legacies when you die or when a family member dies.pptx
 
To obtain the status of Foreigners' Immigration Residence Operations Specifie...
To obtain the status of Foreigners' Immigration Residence Operations Specifie...To obtain the status of Foreigners' Immigration Residence Operations Specifie...
To obtain the status of Foreigners' Immigration Residence Operations Specifie...
 

Featured

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
ThinkNow
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Kurio // The Social Media Age(ncy)
 

Featured (20)

2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot2024 State of Marketing Report – by Hubspot
2024 State of Marketing Report – by Hubspot
 
Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 

N3 doc hieu sua 15 6-2015

  • 2.
  • 3. NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỌCHIỂU TÀILIỆULUYỆNTHINĂNGLỰC 日本語能力試験読解 N3 N3
  • 4. SHIN KANZEN MASUTA DOKKAI NIHONGO NORYOKU SHIKEN N3 ©2014 TASHIRO Hitomi, MIYATA Shoko and ARAMAKI Tomoko PUBLISHED WITH KIND PERMISSION OF 3A CORPORATION, TOKYO, JAPAN CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH MCBOOKS Địa chỉ: Số nhà 26, ngõ 245 Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội Website: www.mcbooks.vn Điện thoại: (04) 37921466 https://www.facebook.com/thesakura Các Trường Đại Học, Cao Đẳng và các Trung tâm dạy tiếng Nhật có nhu cầu đăng ký mua sách cho học viên xin vui lòng liên hệ với các đại lý của Công ty MCBOOKS sẽ có chế độ hỗ trợ giá bán hợp lý TÀILIỆULUYỆNTHINĂNGLỰC TIẾNGNHẬTN3-ĐỌCHIỂU
  • 5. I はじめに  日本語能力試験は、1984 年に始まった、日本語を母語としない人の日本語能力を測定し認定す る試験です。受験者が年々増加し、現在では世界でも大規模な外国語の試験の一つとなっています。 試験開始から 20 年以上経過する間に、学習者が多様化し、日本語学習の目的も変化してきたため、 2010 年に新しい「日本語能力試験」として内容が大きく変わりました。新しい試験では知識だけ でなく、実際に運用できる日本語能力が問われます。  本書はこの試験のN3レベルの読解問題集として、以下の構成で作成しました。 実力養成編 第 1 部 基礎力をつけよう 読解試験問題を解くための基本的な能力を身につけます。書き言葉に慣れ、読むスピードを 上げるための練習ができます。 第 2 部 いろいろな文章を読もう いろいろな形式の文章に慣れ、内容を理解するための練習ができます。 第3部 広告・お知らせなどから情報を探そう 広告やお知らせなどから必要な部分を探して読み取る情報検索の練習ができます。 第4部 実戦問題 短文・中文・長文の内容理解問題と情報検索問題を数多く練習することによって少しずつ読 解能力を上げることができます。  模擬試験 実際の試験と全く同じ形式の模擬試験問題です。腕試しとして、チャレンジしてみてください。 ■本書の特徴 ① 文章を読むための基礎的な練習がはじめにあります。書き言葉の特徴を理解し、長い文章で も無理なく読めるように工夫しました。 ② 日本語能力試験の読解問題でどのような点に注目すればよいか、ポイントを簡潔にわかりや すく説明してあります。 ③ 一人でも、クラスでも、正しい答えが導き出せるように、別冊に全ての問題に詳しい解説を つけました。  本書が日本語能力試験の受験に役立つと同時に、日本語を使って学習・生活・仕事をする際の手 助けにもなることを心から願っています。 著者
  • 6. II LỜI NÓI ĐẦU Bắt đầu từ năm 1984, Kỳ thi năng lực tiếng Nhật là kỳ thi được tổ chức nhằm đánh giá năng lực dành cho những người học tiếng Nhật với tư cách là một ngoại ngữ. Số lượng thí sinh tham dự thi không ngừng tăng lên hàng năm, và hiện nay, kỳ thi này đã trở thành một trong số những kỳ kiểm tra năng lực ngoại ngữ quy mô lớn trên thế giới. Trong vòng hơn 20 năm kể từ khi bắt đầu có kỳ thi này, đối tượng người học tiếng Nhật ngày càng đa dạng, đồng thời mục đích học tiếng Nhật cũng có nhiều thay đổi. Chính vì vậy, Kỳ thi năng lực mới được đưa vào thực hiện từ năm 2010 đã có nhiều thay đổi to lớn về mặt nội dung. Kỳ thi mới không chỉ kiểm tra kiến thức, mà còn kiểm tra khả năng vận dụng tiếng Nhật trong thực tế của người học. Cuốn sách này được biên soạn với hình thức là tuyển tập những bài thi và đề thi môn Đọc hiểu ở trình độ N3 của kỳ thi này. Cuốn sách có cấu trúc như sau: Phát triển kĩ năng Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản Trang bị Những kiến thức năng lực cơ bản giúp giải được đề thi đọc hiểu. Người học cũng có thể làm những bài luyện tập giúp làm quen với từ ngữ trong văn bàn viết và nâng cao tốc độ đọc hiểu. Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau Người học có thể làm quen với nhiều dạng văn bản và luyện tập để có thể hiểu được nội dung. Phần 3: Hãy cùng tìm kiếm thông tin từ những đoạn quảng cáo hay thông báo Phần 4: Bài tập thực tế Bằng việc luyện tập với số lượng lớn các bài tập đọc hiểu nhằm nắm được nội dung của các đoạn văn ngắn dài trung bình và các bài đọc tìm kiếm thông tin, năng lực đọc hiểu của người học cũng có thể được nâng lên từng chút một. Đề thi mẫu Là những bài thi có hình thức giống hệt như đề thi thật. Hãy cũng thử thách như một đề thi thử. ■ Đặc trưng của cuốn sách ① Ở phần mở đầu của mỗi bài đều có phần luyện tập cơ bản để đọc văn bản. Chúng tôi đã cố gắng để người học có thể hiểu được đặc trưng của từ ngữ trong văn bản viết và có thể đọc được những văn bản dài mà không bị quá sức. ② Chúng tôi cũng có phần giải thích những điểm quan trọng và những điểm cần chú ý trong đề thi đọc hiểu của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật một cách dễ hiểu. ③ Chúng tôi có kèm theo lời giải cụ thể của tất cả các bài tập và bài thi trong một cuốn riêng để người học có thể tự kiểm tra dù là tự học hay học trên lớp. Chúng tôi mong rằng cuốn sách này sẽ giúp ích cho người học trong quá trình ôn thi kỳ thi Năng lực tiếng Nhật, đồng thời giúp ích cho người học trong quá trình học tập, sinh hoạt và làm việc có sử dụng tiếng Nhật. Nhóm tác giả
  • 7. III はじめに Lời nói đầu 本 ほん 書 しょ をお使 つか いになる方 かた へ..................................................................................................v To users of this textbook ...........................................................................................ix Thân gửi bạn đọc ................................................................................................ xiii 実 じつ 力 りょく 養 よう 成 せい 編 へん  Skills development section  /Phát triển kĩ năng 第 だい 1部 ぶ 基 き 礎 そ 力 りょく をつけよう Mastering the basics  /Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản 第 だい 1部 ぶ  学 がく 習 しゅう の前 まえ に Part 1 Preparatory work /Phần 1: Trước khi vào bài..........................2 I.書 か きことばに慣 な れよう  Getting used to written Japanese /Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết 1)文 ぶん 体 たい  Writing styles /Thể văn..................................................................5 2)漢 かん 語 ご と和 わ 語 ご  Kango and wago /Từ gốc Hán và Từ gốc Nhật...............................7 3)助 じょ 詞 し のような働 はたら きをする言 こと 葉 ば   Words that function like particles /Những từ ngữ hoạt động như Trợ từ.........................9 4)文 ぶん 型 けい の組 く み合 あ わせ  Combination of different grammatical forms in the sentence Tổng hợp các mẫu câu...........................................................................11 II.読 よ むスピードを上 あ げよう  Increasing your reading speed /Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc 1)どんな話 はなし かをつかむ  Getting the drift of what is being said /Nắm bắt nội dung bài viết.............................13 2)だれが・何 なに がを考 かんが える  Who and what are being discussed? /Suy nghĩ xem Ai? Cái gì?................................15 3)長 なが い文 ぶん に慣 な れる Getting used to long sentences /Làm quen với câu văn dài...........17 4)知 し らない言 こと 葉 ば を推 すい 測 そく する  Inferring the meaning of unknown words /Đoán từ không biết.................................19 5)あとの内 ない 容 よう を予 よ 測 そく する①  Predicting what comes next (1) /Đoán nội dung tiếp sau ① ...................................21 6)あとの内 ない 容 よう を予 よ 測 そく する②  Predicting what comes next (2) /Đoán nội dung tiếp sau ②....................................23 7)指 し 示 じ 語 ご を意 い 識 しき する  Demonstrative terms /Xác định từ chỉ thị.......................................................25 8)文 ぶん 章 しょう の構 こう 造 ぞう を理 り 解 かい する  Understanding text structure /Hiểu cấu trúc đoạn văn..........................................27 9)筆 ひっ 者 しゃ の気 き 持 も ちを理 り 解 かい する  Understanding the mood of the author /Hiểu suy nghĩ người viết..............................29 目 もく  次 じ  Contents /Mục lục
  • 8. IV 第 だい 2部 ぶ いろいろな文 ぶん 章 しょう を読 よ もう  Reading different kinds of text /Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau 第 だい 2部 ぶ  学 がく 習 しゅう の前 まえ に Part 2 Preparatory work /Phần 2: Trước khi vào bài........................33 1)メール(プライベート) E-mail (private) /Mail (cá nhân)..........................36 2)手 て 紙 がみ  Letters /Thư............................................................................38 3)メモ Memos /Ghi chép, thông báo..........................................................40 4)指 し 示 じ 文 ぶん  Instruction texts /Dạng bài văn chỉ thị.............................................42 5)意 い 見 けん 文 ぶん  Expressions of opinion /Dạng bài văn nêu ý kiến.................................44 6)説 せつ 明 めい 文 ぶん  Explanatory texts /Dạng bài văn giải thích .......................................46 7)エッセイ Essays /Dạng bài viết...........................................................48 第 だい 3部 ぶ 広 こう 告 こく ・お知 し らせなどから情 じょう 報 ほう を探 さが そう  Finding out what you need to know from advertising, public notices and similar texts  Hãy cùng tìm kiếm thông tin từ những đoạn quảng cáo hay thông báo 第 だい 3部 ぶ  学 がく 習 しゅう の前 まえ に Part 3 Preparatory work /Phần 3: Trước khi vào bài........................53 1)商 しょう 品 ひん の広 こう 告 こく  Product advertising /Quảng cáo sản phẩm..................................56 2)募 ぼ 集 しゅう 広 こう 告 こく  Enrolment adverts /Quảng cáo tuyển dụng.....................................58 3)パンフレット Pamphlets /Tờ rơi........................................................60 4)お知 し らせ① Public notices (1) /Thông báo ①............................................62 5)お知 し らせ② Public notices (2) /Thông báo ②............................................64 6)薬 くすり の飲 の み方 かた  Instructions for taking medicine /Cách uống thuốc...........................66 7)グラフ Graphic material /Biểu bảng.......................................................68 8)メール(ビジネス) E-mail (business) /Mail (công việc).............................70 第 だい 4部 ぶ 実 じっ 戦 せん 問 もん 題 だい  Exam-type questions /Bài tập thực tế 第 だい 4部 ぶ  学 がく 習 しゅう の前 まえ に Part 4 Preparatory work /Phần 4: Trước khi vào bài........................75 1.内 ない 容 よう 理 り 解 かい (短 たん 文 ぶん )  Understanding content (short sentences) /Hiểu nội dung (đoạn văn ngắn)............................77 2.内 ない 容 よう 理 り 解 かい (中 ちゅう 文 ぶん )  Understanding content (mid-length sentences) /Hiểu nội dung (đoạn văn trung bình)...............81 3.内 ない 容 よう 理 り 解 かい (長 ちょう 文 ぶん )  Understanding content (long sentences) /Hiểu nội dung (đoạn văn dài)..............................99 4.情 じょう 報 ほう 検 けん 索 さく  Finding out what you need to know /Tìm kiếm thông tin ..........................119 模 も 擬 ぎ 試 し 験 けん  Mock test  Đề thi mẫu.........................................................................................147 別 べっ  冊 さつ  解 かい 答 とう と解 かい 説 せつ  Annex: Answers and commentaries/ Tập riêng: Đáp án và Giải thích
  • 9. V 本 ほん 書 しょ をお使 つか いになる方 かた へ  ■本 ほん 書 しょ の目 もく 的 てき  本 ほん 書 しょ は以 い 下 か の2点 てん を大 おお きな目 もく 的 てき としています。  ①日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん N3対 たい 策 さく :N3の試 し 験 けん に合 ごう 格 かく できる力 ちから をつける。  ②「読 どっ 解 かい 」能 のう 力 りょく の向 こう 上 じょう :試 し 験 けん 対 たい 策 さく にとどまらない全 ぜん 般 ぱん 的 てき な「読 どっ 解 かい 」の力 ちから をつける。 ■日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん N3読 どっ 解 かい 問 もん 題 だい とは  日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん N3は、「言 げん 語 ご 知 ち 識 しき (文 も 字 じ ・語 ご 彙 い )」(試 し 験 けん 時 じ 間 かん 30 分 ぷん )、「言 げん 語 ご 知 ち 識 しき (文 ぶん 法 ぽう )・読 どっ 解 かい 」 (試 し 験 けん 時 じ 間 かん 70 分 ぷん )と「聴 ちょう 解 かい 」(試 し 験 けん 時 じ 間 かん 40 分 ぷん )に分 わ かれており、読 どっ 解 かい 問 もん 題 だい は「言 げん 語 ご 知 ち 識 しき (文 ぶん 法 ぽう )・読 どっ 解 かい 」 の一 いち 部 ぶ です。(N 3レベルは、日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん が 2010 年 ねん に新 あたら しい「日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん 」に変 か わったとき、 新 あら たに作 つく られました。旧 きゅう 日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん の2級 きゅう と3級 きゅう の間 あいだ のレベルです。)  読 どっ 解 かい 問 もん 題 だい はさらに以 い 下 か の四 よっ つの部 ぶ 分 ぶん に分 わ かれます。 1 内 ない 容 よう 理 り 解 かい (短 たん 文 ぶん )4問 もん (150 〜 200 字 じ 程 てい 度 ど の短 たん 文 ぶん に問 と い1問 もん ×4題 だい ) 2 内 ない 容 よう 理 り 解 かい (中 ちゅう 文 ぶん )6問 もん (350 字 じ 程 てい 度 ど の中 ちゅう 文 ぶん に問 と い3問 もん × 2 題 だい ) 3 内 ない 容 よう 理 り 解 かい (長 ちょう 文 ぶん )4問 もん (550 字 じ 程 てい 度 ど の長 ちょう 文 ぶん に問 と い4問 もん × 1 題 だい ) 4 情 じょう 報 ほう 検 けん 索 さく    2問 もん (600 字 じ 程 てい 度 ど の広 こう 告 こく ・パンフレットなどに問 と い2問 もん × 1 題 だい ) ■本 ほん 書 しょ の構 こう 成 せい  本 ほん 書 しょ では、上 うえ で紹 しょう 介 かい した日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん に合 ごう 格 かく できる能 のう 力 りょく を身 み につけられるように、日 に 本 ほん 語 ご の文 ぶん 章 しょう や情 じょう 報 ほう 素 そ 材 ざい を読 よ む練 れん 習 しゅう を少 すこ しずつ重 かさ ねていく構 こう 成 せい になっています。 実 じつ 力 りょく 養 よう 成 せい 編 へん 第 だい 1部 ぶ  基 き 礎 そ 力 りょく をつけよう 1.書 か き言 こと 葉 ば に慣 な れよう 2.読 よ むスピードを上 あ げよう 第 だい 2部 ぶ  いろいろな文 ぶん 章 しょう を読 よ もう 第 だい 3部 ぶ  広 こう 告 こく ・お知 し らせなどから情 じょう 報 ほう を探 さが そう 第 だい 4部 ぶ  実 じっ 戦 せん 問 もん 題 だい 模 も 擬 ぎ 試 し 験 けん  以 い 下 か に詳 しょう 細 さい を説 せつ 明 めい します。
  • 10. VI 実 じつ 力 りょく 養 よう 成 せい 編 へん   第 だい 1部 ぶ :基 き 礎 そ 力 りょく をつけよう  第 だい 1部 ぶ は、日 に 本 ほん 語 ご の読 どっ 解 かい にまだ慣 な れていない学 がく 習 しゅう 者 しゃ のため、文 ぶん 章 しょう を読 よ むための基 き 礎 そ 的 てき な練 れん 習 しゅう をし ていきます。以 い 下 か の二 ふた つの部 ぶ 分 ぶん からなります。  1.書 か き言 こと 葉 ば に慣 な れよう  2.読 よ むスピードを上 あ げよう 1.書 か き言 こと 葉 ば に慣 な れよう  ここでは、日 に 本 ほん 語 ご の書 か き言 こと 葉 ば の特 とく 徴 ちょう を理 り 解 かい するための練 れん 習 しゅう をします。   N 3レベルの能 のう 力 りょく 試 し 験 けん を受 じゅ 験 けん しようとしている人 ひと たちは、これまで話 はな し言 こと 葉 ば の日 に 本 ほん 語 ご を中 ちゅう 心 しん に 学 まな んできたことが多 おお く、書 か き言 こと 葉 ば の日 に 本 ほん 語 ご にはあまり慣 な れていません。一 いっ 方 ぽう 、日 に 本 ほん 語 ご のレベルが 上 あ がっていくと、書 か き言 こと 葉 ば では話 はな し言 こと 葉 ば とは異 こと なる語 ご 彙 い ・表 ひょう 現 げん が使 つか われることが多 おお くなります。 そこで、この本 ほん ではまず、日 に 本 ほん 語 ご の書 か き言 こと 葉 ば の特 とく 徴 ちょう を知 し り、慣 な れるための練 れん 習 しゅう をします。   ・書 か き言 こと 葉 ば の文 ぶん 体 たい            ・漢 かん 語 ご と和 わ 語 ご   ・助 じょ 詞 し のような働 はたら きをする言 こと 葉 ば      ・文 ぶん 型 けい の組 く み合 あ わせ  これらの点 てん に気 き づけば、書 か き言 こと 葉 ば が少 すこ しずつ理 り 解 かい しやすくなるでしょう。 2.読 よ むスピードを上 あ げよう  N 3レベルの文 ぶん 章 しょう はN4レベルと比 くら べて一 いち 文 ぶん の長 なが さが長 なが くなり、文 ぶん 章 しょう も長 なが くなるため、より難 むずか しい印 いん 象 しょう を与 あた えます。N3レベルの人 ひと は文 ぶん 章 しょう を読 よ むとき、一 ひと つ一 ひと つの言 こと 葉 ば の意 い 味 み を考 かんが えながら読 よ む人 ひと が多 おお いです。そのため、文 ぶん 章 しょう を読 よ むのに時 じ 間 かん がかかる人 ひと も少 すく なくありません。そこで、ここ では読 よ むスピードを上 あ げられるようなポイントを紹 しょう 介 かい しています。   ・どんな話 はなし かをつかむ         ・「だれが」「何 なに が」を考 かんが える   ・長 なが い文 ぶん に慣 な れる           ・知 し らない言 こと 葉 ば を推 すい 測 そく する   ・あとの内 ない 容 よう を予 よ 測 そく する        ・指 し 示 じ 語 ご を意 い 識 しき する   ・文 ぶん 章 しょう の構 こう 造 ぞう を理 り 解 かい する        ・筆 ひっ 者 しゃ の気 き 持 も ちを理 り 解 かい する  これらの練 れん 習 しゅう を重 かさ ねていけば、文 ぶん 章 しょう をより速 はや く正 せい 確 かく に理 り 解 かい するコツが身 み につくでしょう。また、 読 どっ 解 かい の能 のう 力 りょく を上 あ げるためには漢 かん 字 じ 、語 ご 彙 い 、文 ぶん 法 ぽう の知 ち 識 しき ・理 り 解 かい も不 ふ 可 か 欠 けつ です。本 ほん 書 しょ とともにこれら の練 れん 習 しゅう も並 へい 行 こう して行 おこな うことをおすすめします。 第 だい 2部 ぶ :いろいろな文 ぶん 章 しょう を読 よ もう  ここでは、実 じっ 際 さい の試 し 験 けん でよく問 もん 題 だい に出 だ される、以 い 下 か のような形 けい 式 しき の文 ぶん 章 しょう を取 と り上 あ げ、解 かい 説 せつ し、問 もん 題 だい に答 こた えるポイントを紹 しょう 介 かい します。   ・メール(プライベート)         ・手 て 紙 がみ   ・メモ                 ・指 し 示 じ 文 ぶん
  • 11. VII   ・意 い 見 けん 文 ぶん                 ・説 せつ 明 めい 文 ぶん   ・エッセイ  それぞれの形 けい 式 しき に慣 な れることで、文 ぶん 章 しょう をより正 せい 確 かく に効 こう 率 りつ よく理 り 解 かい できるようになります。  なお、第 だい 2部 ぶ は文 ぶん 章 しょう の形 けい 式 しき と解 と き方 かた を紹 しょう 介 かい することが目 もく 的 てき なので、文 ぶん 章 しょう の長 なが さと問 もん 題 だい の数 かず は必 かなら ず しも実 じっ 際 さい の試 し 験 けん と同 おな じではありません。 第 だい 3部 ぶ :広 こう 告 こく ・お知 し らせなどから情 じょう 報 ほう を探 さが そう  2010 年 ねん から始 はじ まった新 あたら しい「日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん 」では、広 こう 告 こく やお知 し らせなども出 しゅつ 題 だい されます。こう した文 ぶん 章 しょう では、読 よ み手 て は第 だい 2部 ぶ のような文 ぶん 章 しょう を読 よ むのとは違 ちが う読 よ み方 かた をする必 ひつ 要 よう があります。たと えば、最 さい 初 しょ から終 お わりまでていねいに読 よ むのではなく、全 ぜん 体 たい にざっと目 め を通 とお して文 ぶん 章 しょう の目 もく 的 てき や言 い い たいことをつかむ、あるいは、必 ひつ 要 よう な部 ぶ 分 ぶん だけを読 よ むという読 よ み方 かた です。試 し 験 けん ではさまざまなタイ プの文 ぶん 章 しょう が出 しゅつ 題 だい されると考 かんが えられますが、本 ほん 書 しょ ではその中 なか でも以 い 下 か の形 けい 式 しき の文 ぶん 章 しょう を取 と り上 あ げます。   ・広 こう 告 こく                  ・パンフレット   ・お知 し らせ               ・薬 くすり の飲 の み方 かた   ・グラフ                ・メール(ビジネス)  これらの練 れん 習 しゅう をして、情 じょう 報 ほう 検 けん 索 さく のやり方 かた に慣 な れておきましょう。 第 だい 4部 ぶ :実 じっ 戦 せん 問 もん 題 だい  ここでは、以 い 下 か のような実 じっ 際 さい の試 し 験 けん 問 もん 題 だい と同 おな じ形 けい 式 しき の問 もん 題 だい を解 と きます。   ・内 ない 容 よう 理 り 解 かい (短 たん 文 ぶん ) (150 〜 200 字 じ 程 てい 度 ど の短 たん 文 ぶん に問 と い1問 もん )   ・内 ない 容 よう 理 り 解 かい (中 ちゅう 文 ぶん ) (350 字 じ 程 てい 度 ど の中 ちゅう 文 ぶん に問 と い3問 もん )   ・内 ない 容 よう 理 り 解 かい (長 ちょう 文 ぶん ) (550 字 じ 程 てい 度 ど の長 ちょう 文 ぶん に問 と い4問 もん )    ・情 じょう 報 ほう 検 けん 索 さく     (600 字 じ 程 てい 度 ど の広 こう 告 こく ・パンフレットなどに問 と い2問 もん )  文 ぶん 章 しょう が速 はや く正 せい 確 かく に読 よ めるようになるためには、漢 かん 字 じ 、語 ご 彙 い 、文 ぶん 法 ぽう の知 ち 識 しき を身 み につけるだけではな く、数 かず 多 おお くの問 もん 題 だい を解 と くことが重 じゅう 要 よう です。第 だい 4部 ぶ の問 もん 題 だい に取 と り組 く んでいくことによって、読 どっ 解 かい の力 ちから が少 すこ しずつついていきます。 「語 ご 句 く ・表 ひょう 現 げん 」について  第 だい 2部 ぶ 、第 だい 3部 ぶ 、第 だい 4部 ぶ で、問 もん 題 だい の文 ぶん 章 しょう に出 で てきた語 ご 句 く ・表 ひょう 現 げん を取 と り上 あ げました。本 ほん 文 ぶん の下 した にあ る(注 ちゅう )だけではわからないときは、ここも見 み てください。これらの言 こと 葉 ば は、よく使 つか われるものなの で、この機 き 会 かい に覚 おぼ えておくことをおすすめします。
  • 12. VIII 模 も 擬 ぎ 試 し 験 けん 実 じっ 際 さい の日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん と全 まった く同 おな じ形 けい 式 しき 、同 おな じ数 かず の問 もん 題 だい が含 ふく まれる模 も 擬 ぎ 試 し 験 けん です。試 し 験 けん では「言 げん 語 ご 知 ち 識 しき (文 ぶん 法 ぽう )・読 どっ 解 かい 」の時 じ 間 かん が 70 分 ぷん となっていますので、自 じ 分 ぶん で読 どっ 解 かい の時 じ 間 かん 配 はい 分 ぶん を考 かんが え、何 なん 分 ぷん くら いかかるか計 はか りながらやってみましょう。 ■表 ひょう 記 き  ・表 ひょう 記 き は、常 じょう 用 よう 漢 かん 字 じ と『新 あたら しい国 こく 語 ご 表 ひょう 記 き ハンドブック[第 だい 五 ご 版 はん ]』(三 さん 省 せい 堂 どう )に準 じゅん 拠 きょ しました。  ・旧 きゅう 日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん の級 きゅう 外 がい 漢 かん 字 じ ・1 級 きゅう 漢 かん 字 じ ・2 級 きゅう 漢 かん 字 じ を含 ふく む語 ご 彙 い 、また特 とく に読 よ み方 かた が難 むずか しいと思 おも われる語 ご 彙 い にふりがなをつけました。  ・本 ほん 冊 さつ の解 かい 説 せつ 、別 べっ 冊 さつ の解 かい 説 せつ では、すべての漢 かん 字 じ にふりがなをつけました。  「ふりがな」について   この問 もん 題 だい 集 しゅう では漢 かん 字 じ が得 とく 意 い でない人 ひと のために、ふりがなを多 おお くつけてあります。わからない言 こと 葉 ば はあとで意 い 味 み を確 かく 認 にん してください。実 じっ 際 さい の試 し 験 けん では、ふりがなはもっと少 すく ないです。 日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん の問 もん 題 だい と本 ほん 問 もん 題 だい 集 しゅう の対 たい 応 おう 表 ひょう (「模 も 擬 ぎ 試 し 験 けん 」を除 のぞ く) 日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん の問 もん 題 だい 試 し 験 けん 問 もん 題 だい に対 たい 応 おう する本 ほん 問 もん 題 だい 集 しゅう の練 れん 習 しゅう 問 もん 題 だい 内 ない 容 よう 理 り 解 かい (短 たん 文 ぶん ) 第 だい 1部 ぶ  基 き 礎 そ 力 りょく をつけよう  I.書 か き言 こと 葉 ば に慣 な れよう 1)、2)  II.読 よ むスピードを上 あ げよう 1)、2) 第 だい 2部 ぶ  いろいろな文 ぶん 章 しょう を読 よ もう 1)、3) 第 だい 4部 ぶ  実 じっ 戦 せん 問 もん 題 だい  1.内 ない 容 よう 理 り 解 かい (短 たん 文 ぶん ) 内 ない 容 よう 理 り 解 かい (中 ちゅう 文 ぶん ) 第 だい 1部 ぶ  基 き 礎 そ 力 りょく をつけよう  1.書 か き言 こと 葉 ば に慣 な れよう 3)、4)  2.読 よ むスピードを上 あ げよう 3)〜9) 第 だい 2部 ぶ  いろいろな文 ぶん 章 しょう を読 よ もう 2)、4)、5)、6) 第 だい 4部 ぶ  実 じっ 戦 せん 問 もん 題 だい  2.内 ない 容 よう 理 り 解 かい (中 ちゅう 文 ぶん ) 内 ない 容 よう 理 り 解 かい (長 ちょう 文 ぶん ) 第 だい 2部 ぶ  いろいろな文 ぶん 章 しょう を読 よ もう 7) 第 だい 4部 ぶ  実 じっ 戦 せん 問 もん 題 だい  3.内 ない 容 よう 理 り 解 かい (長 ちょう 文 ぶん ) 情 じょう 報 ほう 検 けん 索 さく 第 だい 3部 ぶ  広 こう 告 こく ・お知 し らせなどから情 じょう 報 ほう を探 さが そう 第 だい 4部 ぶ  実 じっ 戦 せん 問 もん 題 だい  4.情 じょう 報 ほう 検 けん 索 さく
  • 13. IX To users of this textbook ■ What this book is for This textbook has the two following major objectives. ① Help measures for JLPT N3: Equipping the student with the ability to pass the N3 examination ② ‌Improvement of reading comprehension: Giving the student the skills to tackle general reading and not just pass examinations ■ ‌What reading comprehension questions are asked in the JLPT N3 examination? The JLPT N3 examination is divided into three sections: Language knowledge (moji [kanji/hiragana/katakana], and vocabulary) (30 minutes); Language knowledge (grammar) and reading comprehension (70 minutes); and Listening comprehension (40 minutes). Reading comprehension questions come in the Language knowledge (grammar) and reading comprehension section. The N3 Level examination was introduced when a revised version of the JLPT came out in 2010. It falls between Levels 2 and 3 of the old JLPT. The reading comprehension questions are further subdivided into the following four groups. 1 Understanding content (short sentences) Four questions (1 question type, 4 topics, based on short sentences of around 150-250 moji or syllables) 2 Understanding content (mid-length sentences) Six questions (3 question types, 2 topics, based on mid-length sentences of around 350 moji or syllables) 3 Understanding content (long sentences) Four questions (4 question types, 1 topic, based on long sentences of around 550 moji or syllables) 4 Finding out what you need to know Two questions (2 question types, 1 topic, based on advertising, pamphlets and similar texts of around 600 moji or syllables) ■ Structure of this textbook This textbook is structured in such a way as to build up your ability to pass the JLPT mentioned above. It comprises exercises in reading Japanese texts and extracting key information, and fosters skills gradually through repetition.  Skills development section  Part 1: Mastering the basics 1. Getting used to written Japanese 2. Increasing your reading speed Part 2: Reading different kinds of text Part 3: ‌Finding out what you need to know from advertising, public notices and similar texts Part 4: Exam-type questions  Mock tests  Below is a detailed explanation.  Skills development section   Part 1: Mastering the basics For students who are not yet used to reading Japanese, Part 1 provides basic exercises in text reading. It comprises the following two parts. 1. Getting used to written Japanese 2. Increasing your reading speed
  • 14. X 1. Getting used to written Japanese  Here, the exercises are designed to help students understand the characteristics of written Japanese.  Many of those who intend to take the JLPT N3 Level examination will have mainly studied spoken Japanese so far, and will not be so familiar with the written language. However, as you raise your level of Japanese ability, vocabulary and expressions that differ from those of the spoken language are used increasingly frequently in written texts. So this textbook, in the first instance, contains exercises to make students aware of and familiar with the characteristics of the written language.  ・Styles used in the written language  ・Kango and wago (Chinese-derived and indigenous Japanese words)  ・Words that function like particles  ・Sentence combination  If you take note of these points, the written language gradually becomes easier to understand. 2. Increasing your reading speed  Compared with N4, texts at N3 Level are slightly longer, as are sentences too, creating an impression of greater difficulty. When they read texts, many people at N3 Level do so while considering the meaning of each individual word, with the result that reading is often slow. Here, we would like to provide some pointers enabling you to increase your reading speed.  ・Getting the drift of what is being said  ・Who and what are being discussed?  ・Getting used to long sentences  ・Inferring the meaning of unknown words  ・Predicting what comes next  ・Being aware of demonstrative terms  ・Understanding text structure  ・Understanding the mood of the author  If you go over these exercises repeatedly, you will learn the knack of understanding texts more quickly and accurately. To improve your reading ability, it is also essential to know and understand kanji, vocabulary and grammar. We recommend that you do exercises too in tandem with this textbook. Part 2: Reading different kinds of text  Below, we introduce texts of various formats, with explanatory notes and hints on answering questions about them. Questions in this area appear frequently in actual examinations.  ・E-mail (private)  ・Letters  ・Memos  ・Instruction texts  ・Explanatory texts  ・Expressions of opinion  ・Essays  By familiarizing yourself with each of these various formats, you will be able read texts more accurately and efficiently.  Because the aim of Part 2 is to introduce different text formats and explain approaches to them, the length of texts and the number of questions are not necessarily the same as in the actual examination. Part 3: Finding out what you need to know from advertising, public notices and similar texts  In the new JLPT launched in 2010, advertising, public notices and similar texts are also featured. For reading these kinds of texts, it is necessary to adopt a different approach from that used with texts such as those featured in Part 2. This approach typically entails avoiding carefully reading everything from beginning to end. Instead, you skim-read the whole text, grasping the key points and the writer’s intent, or reading only the essential parts. In the examination, you can expect various different types of text to feature. In this textbook, we shall look at the following text formats.
  • 15. XI  ・Advertising  ・Pamphlets  ・Public notices  ・Instructions for taking medicine  ・Graphic material  ・E-mail (business)  By doing these exercises, you can familiarize yourself with approaches to “Finding out what you need to know”. Part 4: Exam-type questions  This section deals with questions using the same format as in the actual examination, as follows:  ・Understanding content (short sentences) (one question on short sentences of around 150-250 moji or syllables)  ・Understanding content (mid-length sentences) (three questions on mid-length sentences of around 350 moji or syllables)  ・Understanding content (long sentences) (four questions on long sentences of around 550 moji or syllables)  ・‌Finding out what you need to know (two questions, based on advertising, pamphlets and similar texts of some 600 moji or syllables)  To learn to read texts quickly and accurately, you need to know well not only kanji, vocabulary and grammar but also to get used to exam-type questions by answering as many as you can. By tackling questions in Part 4, you will gradually be able to improve your reading comprehension skills. Phrases and expressions  In Parts 2, 3 and 4, we looked at phrases and expressions that occurred in question texts. When you cannot understand the main text using only the footnotes below (Notes), you can also refer to this. We recommend that you take this opportunity to memorize these words, which are frequently used. JLPT questions and material in this textbook (except for mock tests) JLPT questions Exercise questions for improving exam performance Understanding content (short sentences) Part 1: Mastering the basics  I. Getting used to written Japanese 1), 2)  II. Increasing your reading speed 1), 2) Part 2: Reading different kinds of text 1), 3) Part 4: Exam-type questions 1.Understanding content (short sentences) Understanding content (mid-length sentences) Part 1: Mastering the basics  1. Getting used to written Japanese 3), 4)  2. Increasing your reading speed 3)-9) Part 2: Reading different kinds of text 2), 4), 5), 6) Part 4: ‌Exam-type questions 2. Understanding content (mid-length sentences) Understanding content (long sentences) Part 2: Reading different kinds of text 7) Part 4: Exam-type questions 3. Understanding content (long sentences) Finding out what you need to know Part 3: ‌Finding out what you need to know from advertising, public notices and similar texts Part 4: Exam-type questions 4. Finding out what you need to know  Mock tests   Mock tests have exactly the same format as the actual JLPT, and include the same number of questions. In the examination, 70 minutes are allowed for Language knowledge (grammar) and reading comprehension. Work out as you go along how many minutes should be allocated for reading comprehension.
  • 16. XII ■ Notation  ・‌Notation is based on the standard Joyo Kanji list of Chinese characters and『新 あたら しい国 こく 語 ご 表 ひょう 記 き ハンドブック [第 だい 五 ご 版 はん ]』published by Sanseido.  ・‌Furigana (kana above showing the pronunciation of kanji) have been added to vocabulary, including ungraded, Level 1 and Level 2 kanji in the old JLPT, as well as vocabulary thought to present particular reading difficulty.  ・Furigana are added to all kanji in explanations in the main text and annex. A note on furigana  For those not well versed in kanji, we have often added furigana to question sets. Please check later the meaning of words you do not know. In the actual examination, there will be fewer furigana.
  • 17. XIII  Mục đích của Cuốn sách Cuốn sách được viết với 2 mục đích chính sau đây ① Luyện thi N3 kỳ thi Năng lực tiếng Nhật: Trang bị kiến thức để có thể đỗ được kỳ thi N3 ② Nâng cao năng lực Đọc Hiểu: Không chỉ dừng lại kiến thức để thi kỳ thi N3 mà còn trang bị năng lực đọc hiểu toàn diện  Thế nào là Đề thi Đọc hiểu Kỳ thi Năng lực tiếng nhật N3 Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N3 được chia thành 3 phần: “Từ vựng-Ngữ nghĩa”( thi trong 30phút ), “kiến thức ngôn ngữ ( ngữ pháp ) – đọc hiểu”( thi trong 70 phút ), và “nghe hiểu”(thi trong 40 phút ). Trong đó, đề thi Đọc hiểu là một phần trong đề thi “kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp) – đọc hiểu”. ( Cấp độ N3 là cấp độ mới được thêm vào khi Kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật cũ được chuyển sang Kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật mới từ năm 2010. Cấp độ này tương đương trình độ giữa 2 kyu và 3 kyu của kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật cũ.) Đề thi Đọc hiểu được chia làm 4 phần như sau: 1 Hiểu nội dung (đoạn văn ngắn) 4 câu ( Mỗi đoạn văn ngắn chừng 150 ~ 200 chữ có 1 câu hỏi x 4 đoạn) 2 Hiểu nội dung (đoạn văn trung bình) 6 câu ( Mỗi đoạn văn trung bình chừng 350 chữ có 3 câu hỏi x 2 đoạn) 3 Hiểu nội dung (đoạn văn dài) 4 câu ( Mỗi đoạn văn trung dài chừng 550 chữ có 4 câu hỏi x 1 đoạn) 4 Tìm kiếm thông tin 2 câu (Đoạn quảng cáo hoặc tờ rơi v.vv dài chừng 600 chữ có 2 câu hỏi x 1 đoạn)  Cấu trúc của cuốn sách Trong cuốn sách này, chúng tôi đã thiết kế để người học có đủ năng lực thi đỗ kỳ thi Năng lực tiếng Nhật bằng việc luyện tập đọc những đoạn văn hoặc những văn bản tìm kiếm thông tin bằng tiếng Nhật. Phát triển kĩ năng Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản 1. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết 2. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau Phần 3: Hãy cùng tìm kiếm thông tin từ những đoạn quảng cáo hay thông báo Phần 4: Bài tập thực tế Đề thi mẫu Sau đây là phần giải thích cụ thể hơn. Phát triển kĩ năng Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản Phần 1 bao gồm những phần luyện tập cơ bản để đọc những đoạn văn dành cho người học vẫn chưa quen với bài đọc hiểu Tiếng Nhật. Bao gồm 2 phần như sau: 1. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết 2. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc 1. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết Trong phần này, người học sẽ thực hiện những phần luyện tập nhằm nắm được những đặc trưng của từ ngữ trong văn viết Tiếng Nhật. Thân gửi độc giả
  • 18. XIV Với người học có ý định tham dự kỳ thi Năng lực Tiếng Nhật cấp độ N3, thường quen với việc học tập trung chủ yếu vào tiếng Nhật trong văn nói, nên không quen với tiếng Nhật trong văn viết. Mặt khác, càng học lên cao, việc sử dụng từ ngữ hay những cách diễn đạt có sự khác biệt giữa văn nói và văn viết ngày càng thường xuyên. Chính vì vậy, cuốn sách này trước hết là để giúp cho người học biết và làm quen với những đặc trưng của văn viết trong tiếng Nhật. • Thể văn viết • Từ gốc Hán và Từ gốc Nhật • Những từ ngữ hoạt động như Trợ từ • Tổ hợp với mẫu câu Nếu người học chú ý cẩn thận những điểm này thì sẽ dễ dàng nắm bắt được từ ngữ trong văn viết. 2. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc Nếu so sánh đoạn văn Đọc hiểu trong cấp độ N3 với cấp độ N4 thì độ dài của 1 đoạn văn trong N3 là dài hơn. Do độ dài của đoạn văn dài hơn nên gây ấn tượng cho người học là Đọc hiểu N3 khó hơn. Người học N3 khi đọc đoạn văn thường cố gắng hiểu nghĩa của từng từ một .Chính vì vậy mà không ít người mất rất nhiều thời gian vào phần Đọc hiểu. Trong phần này chúng tôi giới thiệu những điểm chính để người học có thể nâng cao tốc độ đọc. • Nắm bắt nội dung bài viết • Suy nghĩ xem Ai? Cái gì? • Làm quen với câu văn dài • Đoán từ không biết • Đoán nội dung tiếp sau • Xác định từ chỉ thị • Hiểu cấu trúc đoạn văn • Hiểu suy nghĩ người viết Nếu lặp đi lặp lại những bài luyện tập này, người học có thể nắm được phương thức để hiểu đoạn văn nhanh và chính xác hơn. Ngoài ra, để nâng cao năng lực Đọc hiểu cũng không thể thiếu kiến thức và hiểu biết về chữ Hán, Từ Vựng, Ngữ Pháp. Chúng tôi khuyến khích người học luyện tập tất cả những nội dung trên song song với việc sử dụng cuốn sách này. Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau Trong phần này chúng tôi đưa ra những đoạn văn thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi thực tế và giới thiệu những điểm mấu chốt để giải thích và trả lời câu hỏi. Đoạn văn thường có hình thức như sau: • Mail (cá nhân) • Thư • Ghi chép, thông báo • Dạng bài văn chỉ thị • Dạng bài văn nêu ý kiến • Dạng bài văn giải thích • Dạng bài viết Bằng việc làm quen với từng dạng bài đọc, việc nắm được nội dung đoạn văn sẽ trở nên chính xác và hiệu quả hơn. Ngoài ra, do mục đích của phần 2 là giới thiệu về hình thức bài đọc và cách giải những dạng bài đó nên độ dài của đoạn văn và số lượng câu hỏi không nhất định phải giống như đề thi trên thực tế. Phần 3: Hãy cùng tìm kiếm thông tin từ những đoạn quảng cáo hay thông báo Trong đề thi của Kỳ thi năng lực tiếng Nhật mới được bắt đầu từ năm 2010 có thêm dạng bài đọc như quảng cáo hoặc thông báo v.vv . Những dạng bài đọc hiểu này đòi hỏi người đọc cần phải có cách đọc khác với việc đọc những dạng bài ở phần 2. Ví dụ, không cần thiết phải đọc cẩn thận từ đầu đến cuối mà để
  • 19. XV nắm được mục đích hoặc những gì tác giả muốn nói chỉ cần đọc lướt nắm ý toàn bộ hoặc cách đọc chỉ đọc những phần cần thiết. Có thể bạn cho rằng có rất nhiều dạng đoạn văn được đưa ra trong bài thi thật, tuy nhiên trong cuốn sách này chúng tôi xin đưa ra những dạng dưới đây. • Quảng cáo • Tờ rơi • Thông báo • Cách uống thuốc • Biểu bảng • Mail (công việc) Sau khi luyện tập những dạng bài này, chúng ta hãy làm quen với cách làm của dạng bài tìm kiếm thông tin. Phần 4: Bài tập thực tế Trong phần này, người học sẽ cùng giải những bài đọc có dạng giống như trong đề thi thực như sau: • Hiểu nội dung (đoạn văn ngắn) ( Mỗi đoạn văn ngắn trung bình dài 150 ~ 200 chữ có 1 câu hỏi ) • Hiểu nội dung (đoạn văn trung bình) ( Mỗi đoạn văn trung bình dài 350 chữ có 3 câu hỏi) • Hiểu nội dung (đoạn văn dài) ( Mỗi đoạn văn trung bình dài 550 chữ có 4 câu hỏi ) • Tìm kiếm thông tin (Đoạn quảng cáo hoặc tờ rơi v.vv dài chừng 600 chữ có 2 câu hỏi ) Để có thể đọc bài đúng và nhanh hơn, người học không chỉ phải trang bị những kiến thức về Chữ Hán, Từ Vựng, Ngữ Pháp mà việc nắm được nhiều dạng bài thi khác nhau cũng rất quan trọng. Nhờ vào việc quen với các dạng bài trong phần 4, năng lực đọc hiểu của người học sẽ dần được nâng cao. Về phần “ Từ. Cách diễn đạt” Trong phần 2, 3, 4 chúng tôi đã giải thích những từ và cách diễn đạt xuất hiện trong đoạn văn của bài. Nếu không hiểu phần (Chú ý) dưới mỗi đoạn văn, người học có thể tham khảo phần này. Những từ ngữ này là những từ ngữ thường được dùng nên chúng tôi khuyến khích người học tận dụng cơ hội này để nhớ thêm từ mới. Bảng đối chiếu đề thi của kỳ thi năng lực tiếng nhật và bài luyện trong cuốn sách này (không tính phần “đề thi mẫu”) Đề thi của kỳ thi năng lực tiếng Nhật Bài luyện trong cuốn sách này đối chiếu với đề thi của kỳ thi năng lực tiếng Nhật Hiểu nội dung (đoạn văn ngắn) Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản I. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết 1), 2) II. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc 1), 2) Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau 1), 3) Phần 4: Bài tập thực tế 1. Hiểu nội dung (đoạn văn ngắn) Hiểu nội dung (đoạn văn trung bình) Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản 1. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết 3), 4) 2. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc 3) ~ 9) Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau 2), 4), 5), 6) Phần 4: Bài tập thực tế 2. Hiểu nội dung (đoạn văn trung bình)
  • 20. XVI Hiểu nội dung (đoạn văn dài) Phần 2: Hãy cùng đọc những dạng bài khác nhau 7) Phần 4: Bài tập thực tế 3. Hiểu nội dung (đoạn văn dài) Tìm kiếm thông tin Phần 3: Hãy cùng tìm kiếm thông tin từ những đoạn quảng cáo hay thông báo Phần 4: Bài tập thực tế 4. Tìm kiếm thông tin Đề thi mẫu Là những đề thi mẫu bao gồm những bài thi có hình thức và số lượng hoàn toàn giống với đề thi thật. Trong kỳ thi thật phần thi “kiến thức ngôn ngữ ( ngữ pháp ) – đọc hiểu” kéo dài trong 70 phút, nên người học phải tự mình phân bố thời gian đọc hiểu và vừa làm vừa đo thời gian.  Cách ký hiệu • Cách ký hiệu trong cuốn sách này được thực hiện theo quy chuẩn của bảng chữ Hán thông dụng và cuốn “Sổ tay ký hiệu quốc ngữ mới” (NXB Sanseido). • Với những từ có chứa chữ Hán nằm ngoài kỳ thi Năng lực tiếng Nhật cũ, chữ Hán ở mức độ 1 kyu, 2 kyu hoặc có cách đọc khó chúng tôi có kèm theo cách đọc (Furigana). • Trong phần giải thích của sách chính và tập riêng tất cả các chữ Hán đều có kèm theo cách đọc (Furigana). Về cách đọc chữ Hán “Furigana” Trong quyển tuyển tập những bài thi này, chúng tôi có kèm theo rất nhiều cách đọc chữ Hán Furigana để dành cho những người không giỏi chữ Hán. Những từ không hiểu nghĩa xin hãy xác định lại nghĩa sau đó.Trong kỳ thi thật, Furigana còn ít hơn nữa.
  • 21. 1 実 じ つ 力 りょく 養 よ う 成 せ い 編 へ ん 第 だい 1部 ぶ  基 き 礎 そ 力 りょく をつけよう Phần 1: Hãy cùng tiếp thu kiến thức cơ bản PHÁT TRIỂN KĨ NĂNG
  • 22. 2  第 だい 1部 ぶ では、読 どっ 解 かい に慣 な れるための基 き 本 ほん 的 てき な練 れん 習 しゅう をします。 1.書 か き言 こと 葉 ば に慣 な れよう   日 に 本 ほん 語 ご の文 ぶん 章 しょう は難 むずか しそうに見 み えますが、そんなことはありません。日 に 本 ほん 語 ご の書 か き言 こと 葉 ば の特 とく 徴 ちょう を理 り 解 かい すれば、読 よ みやすくなります。  1)書 か き言 こと 葉 ば の文 ぶん 体 たい  2)漢 かん 語 ご と和 わ 語 ご  3)助 じょ 詞 し のような働 はたら きをする言 こと 葉 ば  4)文 ぶん 型 けい の組 く み合 あ わせ  それぞれの練 れん 習 しゅう をして、書 か き言 こと 葉 ば に慣 な れましょう。 2.読 よ むスピードを上 あ げよう  N3レベルの読 どっ 解 かい を受 じゅ 験 けん しようとしている人 ひと は、一 ひと つ一 ひと つの言 こと 葉 ば や文 ぶん 法 ぽう の意 い 味 み を考 かんが えながら読 よ む 人 ひと が多 おお いです。しかし、速 はや く読 よ むために、下 した のようなことにも注 ちゅう 意 い してみましょう。  1)どんな話 はなし かをつかむ  2)「だれが」「何 なに が」を考 かんが える  3)長 なが い文 ぶん に慣 な れる  4)知 し らない言 こと 葉 ば を推 すい 測 そく する  5)あとの内 ない 容 よう を予 よ 測 そく する  6)指 し 示 じ 語 ご を意 い 識 しき する  7)文 ぶん 章 しょう の構 こう 造 ぞう を理 り 解 かい する  8)筆 ひっ 者 しゃ の気 き 持 も ちを理 り 解 かい する  1.も2.もそれぞれの練 れん 習 しゅう は、以 い 下 か のような順 じゅん 番 ばん になっています。   読 よ む前 まえ に:ここで学 まな ぶポイントについての簡 かん 単 たん な質 しつ 問 もん 。答 こた えは各 かく ページの下 した にあります。   問 もん 題 だい :長 なが いものも短 みじか いものもありますが、問 と いは一 ひと つか二 ふた つです。   ここに気 き をつけよう:テーマについての説 せつ 明 めい   練 れん 習 しゅう :テーマに関 かん 係 けい する練 れん 習 しゅう 第 だ い 1部 ぶ  学 が く 習 しゅう の前 ま え に Part 1 Preparatory work Phần 1: Trước khi vào bài 第1部 学習の前に
  • 23. 3実力養成編 第1部 基礎力をつけよう In Part 1, you study the basics for improving reading comprehension. 1. Getting used to written Japanese Texts written in Japanese appear difficult, but this is not the case. If you can understand the characteristics of written Japanese, it becomes easy to read. 1) Styles used in the written language 2) Kango and wago 3) Words that function like particles 4) Combination of different grammatical forms in the sentence Familiarize yourself with the written language by doing each of these exercises. 2. Increasing your reading speed Those who wish to take the N3 Level reading comprehension examination often read while considering the meaning of words and grammar on a word-by-word basis. However, to read quickly, you should take note of the following. 1) Getting the drift of what is being said 2) Who and what are being discussed? 3) Getting used to long sentences 4) Inferring the meaning of unknown words 5) Predicting what comes next 6) Demonstrative terms 7) Understanding text structure 8) Understanding the mood of the author Exercises in both 1. and 2. are presented in the following sequence. Preparation before reading: Simple questions about the point to be studied in the section. The answers are at the bottom of each page. Questions: These comprise both long and short (reading) texts; there are one or two questions Points to be aware of: Explanations for each of the topics Exercises: Exercises relating to the topic
  • 24. 第1部 学習の前に4 Ở phần 1, người học sẽ luyện tập những bài cơ bản nhằm làm quen với đọc hiểu. 1. Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết Văn viết trong tiếng Nhật trông có vẻ khó, nhưng thực ra không phải như vậy. Nếu hiểu được đặc trưng của văn viết trong tiếng Nhật thì có thể hiểu được dễ dàng. 1) Thể văn 2) Từ gốc Hán và Từ gốc Nhật 3) Những từ ngữ hoạt động như Trợ từ 4) Tổ hợp với mẫu câu Sau mỗi phần luyện tập hãy cùng nhau làm quen với từ ngữ trong văn viết 2. Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc Người học khi làm bài thi đọc hiểu cấp độ N3 thường có xu hướng vừa đọc vừa cố gắng hiểu ý nghĩa của từng chữ hoặc ý nghĩa ngữ pháp. Tuy nhiên để đọc nhanh thì cần phải chú ý những điểm sau: 1) Nắm bắt nội dung bài viết 2) Suy nghĩ xem Ai? Cái gì? 3) Làm quen với câu văn dài 4) Đoán từ không biết 5) Đoán nội dung tiếp sau 6) Xác định từ chỉ thị 7) Hiểu cấu trúc đoạn văn 8) Hiểu suy nghĩ người viết Khi luyện tập cả ở phần 1 hay phần 2 cũng cần thực hiện theo những bước sau: Trước khi đọc: Là câu hỏi về những điểm mấu chốt sẽ học trong bài. Câu trả lời có ở phần dưới mỗi trang. Bài luyện: Có cả những đoạn văn ngắn và đoạn văn dài, nhưng câu hỏi chỉ có 1 hoặc 2. Hãy cùng chú ý điểm này: Giải thích về chủ đề của bài. Luyện tập: Những bài luyện có liên quan tới chủ đề của bài.
  • 25. 5実力養成編 第1部 基礎力をつけよう 「日本語なのです。」は、「だ体」「である体」では、どのように書きますか。 (答えはこのページの下にあります。) (Câu trả lời nằm ở cuối trrang này) 問題1 つぎの文 ぶん 章 しょう を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいも のを一つえらびなさい。 Bài 1: Hãy đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1• 2•3•4.  私たちは、いろいろな場 ば 面 めん に合 あ わせて服を着 き 替 が える。たとえばふだんはTシャツにジーンズの人 も、パーティーのときはスーツやきれいな服を①着るのではないだろうか。言 こと 葉 ば も同じで、それぞ れの場 ば 面 めん などによって②使いわける。  たとえば、日本語は、話すときと書くときで文体が違 ちが う。また、書 か き言 こと 葉 ば の中には「です・ます 体」「だ体」「である体」などの文体がある。初 しょ 級 きゅう では、話 はな し言 こと 葉 ば の日本語を中心に③勉強してきた。 中 ちゅう 級 きゅう では書 か き言 こと 葉 ば を学ぶことも増 ふ えてくる。「だ体」「である体」という文体も知っておけば、文 ぶん 章 しょう が④読みやすくなるだろう。 問い Câu hỏi: この文 ぶん 章 しょう の内 ない 容 よう と合 あ っているものはどれか。 1 日本語にはさまざまな文体があり、場 ば 面 めん などによって変 か えている。 2 中 ちゅう 級 きゅう の日本語では、書 か き言 こと 葉 ば より話 はな し言 こと 葉 ば を中心に勉強する。 3 日本語では、書 か き言 こと 葉 ば と話 はな し言 こと 葉 ば の文体がよく似 に ている。 4 日本語の話 はな し言 こと 葉 ば には、「です・ます体」「だ体」「である体」の文体がある。 (答え:「日 に 本 ほん 語 ご なのだ」、「日 に 本 ほん 語 ご なのである」) 5 書 か き言 こと 葉 ば に慣 な れよう Getting used to written Japanese/ Hãy cùng làm quen với từ ngữ trong văn viết I. 1 文 ぶん 体 たい   Writing styles Thể văn
  • 26. 6 1.書き言葉に慣れよう1) 文体  日 に 本 ほん 語 ご にはさまざまな文 ぶん 体 たい があるが、意 い 味 み は同 おな じである。それぞれの文 ぶん 体 たい を覚 おぼ えよう。 Japanese has various different writing styles (depending on verb endings), but the meaning is the same. Please memorize these forms. Trong tiếng Nhật có rất nhiều thể văn, tuy nhiên ý nghĩa là giống nhau. Hãy cùng nhớ từng thể văn. 練習1 下の文体を「です・ます体」に変 か えなさい。 Luyện tập 1: Chuyển những câu sau sang thể「です・ます」 ①着るのではないだろうか →              ②使いわける →              ③勉強してきた →              ④読みやすくなるだろう →              練習2 下の表 ひょう の   部 ぶ 分 ぶん に適 てき 当 とう な語を入れなさい。 Luyện tập 2: Điền phần thích hợp vào________ です・ます体(手紙など)/thể「です・ます」 だ体 /thể「だ」 である体 /thể「である」 名 め い   詞 し 学生です 学生        ② 学生でした 学生ではありませんでした 学生だ 学生ではない 学生だった 学生ではなかった 学生    ① 学生であった ナ 形 け い 容 よ う 詞 し 便 べん 利 り です 便 べん 利 り         ③ 便 べん 利 り でした 便 べん 利 り           ④ 便 べん 利 り だ 便 べん 利 り ではない 便 べん 利 り だった 便 べん 利 り ではなかった 便 べん 利 り である 便 べん 利 り であった イ 形 け い 容 よ う 詞 し 大きいです 大き        ⑤ 大きかったです 大きくなかったです・大きくありませんでした 大きい 大きくない 大きかった 大きくなかった 動 ど う   詞 し 見ます 見     ⑥ 見ました 見        ⑦ 見る 見ない 見た 見なかった そ の 他 た ある     ⑧ ある     ⑩ ある        ⑪ 見      ⑫ 見て     ⑬ 問題                 ⑭ 言わ                 ⑮ 多い                 ⑯ しないはず   ⑰ ある     ⑨ あるのだ あるのだろうか 見よう 見ている 問題ではないか 言わなければならない 多いわけではない しないはずだ あるであろう あるのである しないはず   ⑱ Danh từ Tính từ đuôi な Tính từ đuôi い Động từ Từ khác 文体 Writing styles Thể văn ぶん たい
  • 27. 7実力養成編 第1部 基礎力をつけよう 「10時に集 しゅう 合 ごう 。」の「集 しゅう 合 ごう 」と同じ意味はどれですか。   a.集まる b.来る c.合 あ う (答えはこのページの下にあります。) 問題2 つぎの文 ぶん 章 しょう は見学の報 ほう 告 こく 書 しょ である。文 ぶん 章 しょう を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・ 2・3・4から最もよいものを一つえらびなさい。 Bài 2: Đoạn văn dưới đây là đoạn văn quảng cáo về việc kiến tập. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1 • 2• 3• 4. リサイクルセンター見学実 じっ 施 し 報 ほう 告 こく 書 しょ  6月20日(土)教 きょう 師 し 2名が留 りゅう 学 がく 生 せい 12名を連 つ れ、谷 たに 町 まち にあるリサイクルセンターの見学を行った。  谷 たに 町 まち 駅 えき 前 まえ に9時例集 しゅう 合 ごう 。リサイクルセンターまでA徒 と 歩 ほ で行く。9時10分B到 とう 着 ちゃく 。リサイクルセ ンター3階の会 かい 議 ぎ 室 しつ で、センター長にあいさつする。センターの職 しょく 員 いん からリサイクルについての説 せつ 明 めい があり、その後、質 しつ 疑 ぎ 応 おう 答 とう 。ごみの分 ぶん 別 べつ クイズなども行う。  職 しょく 員 いん の案 あん 内 ない で施 し 設 せつ 見学。ペットボトルの再 さい 利 り 用 よう の説 せつ 明 めい を受 う ける。センターの祭 まつ りの日であったた め、大 おお 型 がた 家 か 具 ぐ の引 ひ き取 と り(注1)や展 てん 示 じ ・C販 はん 売 ばい 、壊 こわ れたおもちゃのD修 しゅう 理 り 、フリーマーケットなどが 行われていた。20分の自 じ 由 ゆう 時間で留 りゅう 学 がく 生 せい は買い物を楽しむことができた。  11時に見学終 しゅう 了 りょう 。センターの出口で解 かい 散 さん 。 (注1)引 ひ き取 と り:いらなくなった物を受 う け取 と ること 問い この文 ぶん 章 しょう の内 ない 容 よう と合 あ っているものはどれか。 1 センターに着いて、まず施 し 設 せつ の見学を行った。 2 センターでは家 か 具 ぐ を直 なお してくれる。 3 留 りゅう 学 がく 生 せい が買い物をする時間があった。 4 留 りゅう 学 がく 生 せい はセンターの前に9時に集まった。 (答え:a.集まる) 5 漢 かん 語 ご と和 わ 語 ご 2 Kango and wago Từ gốc Hán và Từ gốc Nhật
  • 28. 8 1.書き言葉に慣れよう2) 漢語と和語  N3の読 どっ 解 かい の文 ぶん 章 しょう では漢 かん 語 ご が多 おお くなる。 The number of kango (Chinese-derived words) increases in N3 reading material. Trong những đoạn văn của Đọc hiểu N3 có rất nhiều từ gốc Hán. 和 わ 語 ご ⇒日 に 本 ほん に元 もと からある語 ご 。おもにひらがなまたは漢 かん 字 じ (訓 くん 読 よ み)で書 か かれる。 Wago ⇒ Indigenous Japanese words. They are mostly written using hiragana or kanji (kunyomi). Từ gốc Nhật ⇒ Là những từ có nguồn gốc từ Nhật Bản. Chủ yếu được viết bằng chữ Hiragana hoặc chữ Hán (Âm Kun). 漢 かん 語 ご ⇒昔 むかし 、中 ちゅう 国 ごく から入 はい った、または日 に 本 ほん で作 つく られた漢 かん 字 じ の語 ご 。おもに音 おん 読 よ みである。 Kango ⇒ Words written using characters imported from China or created in Japan long ago. They mostly use onyomi. Từ gốc Hán ⇒ Là những từ có nguồn gốc từ Trung Quốc du nhập vào Nhật Bản từ xa xưa, hoặc những từ có chữ Hán được tạo ra tại Nhật Bản từ xa xưa. Chủ yếu là cách đọc âm On. 一 いっ 般 ぱん に和 わ 語 ご は話 はな し言 こと 葉 ば 、漢 かん 語 ご は書 か き言 こと 葉 ば でよく使 つか われ、漢 かん 語 ご のほうが和 わ 語 ご よりかたいイメージになる。 Generally wago is used in spoken Japanese while kango is used for the written language. Kango is perceived as being more formal than wago. Nói chung, từ gốc Nhật thường được sử dụng trong văn nói, từ gốc Hán được sử dụng trong văn viết. Từ gốc Hán tạo ấn tượng cứng nhắc hơn so với từ gốc Nhật. 漢 かん 語 ご がわからなくても、それぞれの漢 かん 字 じ を知 し っていれば、だいたいの意 い 味 み がわかることが多 おお い。 Even if you do not understand kango, you can often grasp the general meaning if you know the individual characters. Hầu hết trong các trường hợp dù không hiểu từ gốc Hán nhưng nếu hiểu nghĩa của từng chữ Hán một thì có thể hiểu được đại thể ý nghĩa. 練習1 本文のA~Dと同じ意味を表 あらわ す言 こと 葉 ば を下の   から選 えら びなさい。 Luyện tập 1: hãy chọn trong những từ có cùng ý nghĩa với A~D trong đoạn văn trên. 例.集 しゅう 合 ごう  → ウ A.徒 と 歩 ほ で → B.到 とう 着 ちゃく  → C.販 はん 売 ばい  → D.修 しゅう 理 り  → ア.着く  イ.売る  ウ.集まる  エ.歩いて  オ.直 なお す 上 うえ の例 れい とA~Dの語 ご は漢 かん 語 ご 、ア~オの語 ご は和 わ 語 ご である 練習2 漢 かん 語 ご を和 わ 語 ご に、和 わ 語 ご を漢 かん 語 ご に変 か えなさい。 Luyện tập 2: Hãy chuyển từ gốc Nhật sang từ gốc Hán và ngược lại <漢 かん 語 ご →和 わ 語 ご > từ gốc Hán sang từ gốc Nhật ①清 せい 潔 けつ に → ②下 げ 車 しゃ する → ③早 そう 退 たい する →  <和 わ 語 ご →漢 かん 語 ご > từ gốc Nhật sang từ gốc Hán ④家に帰る →  ⑤確 たし かめる → ⑥すぐ後に → Ví dụ những từ trong A~D ở bên trên là từ gốc Hán, từ trong ア~オ là từ gốc Nhật 漢語と和語 Kango and wago Từ gốc Hán và Từ gốc Nhật かん ご わ ご
  • 29. 9実力養成編 第1部 基礎力をつけよう 3 「雨のおかげで草 くさ が育 そだ った。」と「雨のせいで草 くさ が育 そだ った。」はどう違 ちが いますか。 (答えはこのページの下にあります。) 問題3 つぎの文 ぶん 章 しょう を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいも のを一つえらびなさい。 Bài 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1 • 2 • 3 • 4.  日本人はまじめでよく働 はたら くと言われる。そして日本の技 ぎ 術 じゅつ 力 りょく は世 せ 界 かい 的 てき にも高く評 ひょう 価 か されている。 まじめで高い技 ぎ 術 じゅつ 力 りょく を持つようになったのはなぜだろう。それは日本の資 し 源 げん の少なさに関 かん 係 けい がある。  日本は石 せき 油 ゆ や鉄 てっ 鉱 こう 石 せき (注1)など製 せい 品 ひん の原 げん 材 ざい 料 りょう となる資 し 源 げん が少ない。そのために原 げん 材 ざい 料 りょう を輸 ゆ 出 しゅつ して利 り 益 えき を得 え ることができないのだ。その代わりに海 かい 外 がい からそれらを輸 ゆ 入 にゅう し、自動車や電気製 せい 品 ひん などの製 せい 品 ひん を作り、それを輸 ゆ 出 しゅつ することによって利 り 益 えき を得 え ている。つまり、まじめに働 はたら き、技 ぎ 術 じゅつ 力 りょく を高 たか め、 よい製 せい 品 ひん を作ることが、日本が利 り 益 えき を得 え るためには必 ひつ 要 よう なのである。  資 し 源 げん が少ないことは、国にとってはマイナスであるように見えるが、必 かなら ずしもそうとは言えな い。日本においては、少ない資 し 源 げん のおかげでまじめな国 こく 民 みん 性 せい が生まれ、高い技 ぎ 術 じゅつ 力 りょく が育 そだ ったとも言 えるからだ。 (注1)鉄 てっ 鉱 こう 石 せき :鉄 てつ の原 げん 料 りょう となる石 いし 問い この文 ぶん 章 しょう の内 ない 容 よう と合 あ っているものはどれか。 1 日本はよい製 せい 品 ひん を輸 ゆ 入 にゅう している。 2 資 し 源 げん が少ないから日本人は不 ふ 幸 こう だ。 3 資 し 源 げん が少ないから日本人はまじめになった。 4 日本は資 し 源 げん を輸 ゆ 出 しゅつ している。 (答え:「おかげで」は雨をよい事、「せいで」は悪い事ととらえている。) 5 助 じょ 詞 し のような働 はたら きをする言 こと 葉 ば   Words that function like particles Những từ ngữ hoạt động như Trợ từ
  • 30. 1.書き言葉に慣れよう 3) 助詞のような働きをする言葉 10 「によって」「のおかげで」などは助 じょ 詞 し のような働 はたら きをする言 こと 葉 ば である。N3以 い 上 じょう の読 どっ 解 かい の文 ぶん ではよく使 つか われるので、文 ぶん 法 ぽう の本 ほん で確 かく 認 にん しておこう。 によって , のおかげで (due to, thanks to) and other expressions are words that function as particles. They are frequently used in explanatory texts at N3 level or higher, so be sure to check them in the grammar text. 「~によって」「のおかげで」 (nhờ vào, nhờ có) v.vv là những từ ngữ hoạt động như Trợ từ. Những từ ngữ này thường được dùng trong các bài đọc hiểu từ cấp độ N3 trở lên, nên hãy cùng xem lại ý nghĩa của chúng trong sách Ngữ Pháp. 10ページの本 ほん 文 ぶん で使 つか -われているもの Terms used in the main text on page 10/Những từ được sử dụng trong trang 10  ・ ~によって……「製 せい 品 ひん を輸 ゆし 出 ゅつ することによって利 り 益 えき を得 え る。」  方 ほう 法 ほう phương pháp   ・~にとって(は)……「資 し 源 げん が少 すく ないことは、国 くに にとってはマイナスである。」  視 し 点 てん điểm nhìn   ・~において(は)……「日 に 本 ほん においてはまじめな国 こく 民 みん 性 せい が育 そだ った。」  場 ば 所 しょ địa điểm   ・〜のおかげで……「少 すく ない資 し 源 げん のおかげで、まじめな国 こく 民 みん 性 せい が生 う まれた。」  原 げん 因 いん nguyên nhân そのほか、「~について」「~に対 たい して」などもよく使 つか われる。 Additionally, you will see that 〜について , 〜に対して (about, regarding) and other phrases are often used too. Ngoài ra nhưng mẫu như「~について」「~に対して」v.vv cũng thường được sử dụng. 練習 下 か 線 せん 部 ぶ に入る最 もっと も適 てき 切 せつ なものを下の   から選 えら びなさい。 Luyện tập: hãy chọn trong những từ thich hợp để điền vào. 1.長 なが 雨 あめ      野 や 菜 さい の値 ね 段 だん が上がって困 こま る。 2.先生の指 し 導 どう      試験に合 ごう 格 かく することができた。 3.日本人     富 ふ 士 じ 山 さん や桜 さくら は特別な存 そん 在 ざい だ。 4.風 ふう 力 りょく 発 はつ 電 でん とは風の力     電気を作り出すことである。 5.会社     は会社のルールに従 したが わなければならない。 ア.にとって  イ.のおかげで  ウ.のせいで エ.において  オ.によって 助詞のような働きをする言葉 Words that function like particles Những từ ngữ hoạt động nhưTrợ từ じょ し はたら こと ば
  • 31. 11実力養成編 第1部 基礎力をつけよう 4 「遅 ち 刻 こく してしまいそうだ。」と「遅 ち 刻 こく しそうだ。」はどう違 ちが いますか。 (答えはこのページの下にあります。) 問題4 つぎの文 ぶん 章 しょう を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいも のを一つえらびなさい。 Bài 4 :Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1 • 2 • 3 • 4.  今朝は最 さい 悪 あく だった。かけておいたはずの目 め 覚 ざ まし時 ど け い 計が鳴 な らず、1時間も寝 ね 坊 ぼう をしてしまったの だ。いつもは駅までウォーキングのつもりで30分歩いているのだが、もうそんな時間はない。バ スを使うことにして、バス停 てい に並 なら んだ。しかし、今度はバスがなかなか来ない。時 じ 刻 こく 表 ひょう には5分間 かん 隔 かく と書いてあるのに、なんと20分も待たされてしまった。このままでは2時間近く遅 ち 刻 こく してしま いそうだ。この前上 じょう 司 し (注1)から「余 よ 裕 ゆう を持って来るように。」と言われたばかりなのに、ちっとも進 しん 歩 ぽ しない。ああ、自分が怒 おこ られている様 よう 子 す が目に浮 う かぶ(注2)。  駅で大事なことに気がついた。今日は日曜日だったのだ。目 め 覚 ざ まし時 ど け い 計が鳴 な らなかったのも、バ スが平 へい 日 じつ の時 じ 刻 こく 表 ひょう 通 どお りに来なかったのも、今日が日曜日だからだったのだ。よかった。怒 おこ られない で済 す む。しかし、ずいぶん無 む 駄 だ な心 しん 配 ぱい をしてしまった。私は得 とく をしたような、損 そん をしたような複 ふく 雑 ざつ な気持ちで家までの道を30分歩いて帰った。 (注1)上 じょう 司 し :会社で自分よりも地 ち 位 い が上の人 (注2)目に浮 う かぶ:その様 よう 子 す が簡 かん 単 たん に想 そう 像 ぞう できる 問い 損 そん をしたようなとあるが、なぜか。 1 急がなくてもいいのに急いでいろいろ心 しん 配 ぱい してしまったから。 2 平 へい 日 じつ なのに日曜日だと思って寝 ね 坊 ぼう をしてしまったから。 3 余 よ 裕 ゆう をもって会社に着けなくて上 じょう 司 し から怒 おこ られてしまったから。 4 急いだのにバスも電車も来なくて会社に遅 おく れてしまったから。 (答え:「遅 ち 刻 こく してしまいそうだ」は、「~てしまう」で残 ざん 念 ねん な気持ちが加 くわ えられている。) 5 10 文 ぶん 型 けい の組 く み合 あ わせ Combinations of different grammatical forms in the sentence Tổ hợp các mẫu câu
  • 32. 12 1.書き言葉に慣れよう4) 文型の組み合わせ 一つの文 ぶん の中 なか にいろいろな文 ぶん 型 けい が組 く み合 あ わされていることがある。これは話 はな し言 こと 葉 ば にも見 み られるが、書 か き言 こと 葉 ば では特 とく に注 ちゅう 意 い して、組 く み合 あ わされたそれぞれの文 ぶん 型 けい を正 ただ しく理 り 解 かい しよう。 Sometimes different grammatical forms (typically verb endings variously indicating tense, reported speech, completion, state, etc.) are combined within one sentence. This also occurs in spoken language, but you need to be particularly careful with written language to correctly understand each grammatical form as used in combination with others. Trong một câu có rất nhiều các mẫu câu kết hợp với nhau. Điều này trong văn nói người học có thể nhìn thấy rõ nhưng đối với văn viết thì phải đặc biệt chú ý, để hiểu rõ từng mẫu câu được kết hợp với nhau như thế nào. 練習 次 つぎ の文の下 か 線 せん 部 ぶ にはどんな文 ぶん 型 けい が含 ふく まれているか、下の   から選 えら びなさい。 Luyện tập : Trong phần _________ của những câu dưới đây chứa những mẫu câu nào, hãy chọn trong dưới đây. 例 れい :遅 ち 刻 こく してしまいそうだ。     遅 ち 刻 こく する → 遅 ち 刻 こく してしまう ① エ             遅 ち 刻 こく してしまいそうだ ② キ  1.山田さんはもう結 けっ 婚 こん されているはずです。     結 けっ 婚 こん する → 結 けっ 婚 こん される ③                 結 けっ 婚 こん されている ④                 結 けっ 婚 こん されているはずです ⑤      2.田中さんは30分も待たされてしまったそうです。     30分待つ → 待たせる ⑥      待たされる ⑦      待たされてしまう ⑧      待たされてしまった ⑨      待たされてしまったそうです ⑩      ア.「~ている」(進 しん 行 こう 中 ちゅう の動 どう 作 さ )Actions in progress イ.「~ている」(状 じょう 態 たい ) State ウ.「~てしまう」(完 かん 了 りょう ) Completion エ.「~てしまう」(残 ざん 念 ねん な気持ち)Feeling of regret オ.「~た」(過 か 去 こ ) Past tense カ.「~そうだ」(伝 でん 聞 ぶん ) Reported speech キ.「~そうだ」(様 よう 態 たい ) Mode, manner ク.「~はずだ」(確 かく 信 しん ) Conviction ケ.「~(ら)れる」(受 うけ 身 み ) Passive コ.「~(ら)れる」(尊 そん 敬 けい ) Honorific language サ.「~(ら)れる」(可 か 能 のう ) Potential シ.「~(さ)せる」(使 し 役 えき ) Causative Tiếp diễn Hoàn thành Quá khứ Có vẻ Bị động Khả năng Trạng thái Tiếc nuối Nghe nói Chắc là Kính ngữ Sử dịch 文型の組み合わせ Combinations of diffirent grammatical forms in the sentence Kết hợp với mẫu câu ぶん けい く あ
  • 33. 13実力養成編 第1部 基礎力をつけよう 「ペット・飼 か う・家族」という言 こと 葉 ば から、どのような内 ない 容 よう が考えられますか。 自 じ 由 ゆう に考えてください。 (答えはこのページの下にあります。) 問題5 つぎの文 ぶん 章 しょう を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいも のを一つえらびなさい。 Bài 5: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1• 2 • 3 • 4.  犬、猫 ねこ 、小鳥など、ペットにはさまざまな種 しゅ 類 るい があるが、今では家族の一員として扱 あつか われること が多い。たとえば、以前、犬は家の外で飼 か われていたが、今では家の中で飼 か われることが多くなっ た。また、寒 さむ いときは服を着せたり、おもちゃを買ってやったり、病気になれば病院に連 つ れて行っ たりと、子どものように大切にされるようになっている。マンションでもペットが飼 か えるところが 人気だ。  これが人間の子どもなら、大きくなるにつれてだんだん親に反 はん 抗 こう することもあり、親が思うよう に育 そだ たないこともある。しかし、ペットはいつまでも小さな子どものような純 じゅん 粋 すい な心のままで、飼 か う人をしたって(注1)くる。それがかわいくてしかたがない存 そん 在 ざい になっているのではないだろうか。 (注1)したう:相 あい 手 て のことが大 だい 好 す きで、離 はな れずについてくる 問い この文 ぶん 章 しょう の内 ない 容 よう と合 あ っているものはどれか。 1 ペットが愛 あい されるのは、小さな子どものような存 そん 在 ざい だからだ。 2 ペットは、家族の一員のように大切にしなければならない。 3 最 さい 近 きん 、ペットは人間の子ども以上に大切にされている。 4 ペットを子どものようにかわいがるのは、やめたほうがいい。 (答え:ペットを家族のように飼 か うこと/ペットと家族の関 かん 係 けい など) 5 II. 1 読 よ むスピードを上 あ げよう  Increasing your reading speed Hãy cùng nâng cao tốc độ đọc どんな話 はなし かをつかむ Getting the drift of what is being said /Nắm bắt nội dung bài viết
  • 34. 14 1.読むスピードを上げよう 1) どんな話かをつかむ 本 ほん 文 ぶん のキーワードに注 ちゅう 目 もく し、重 じゅう 要 よう な文 ぶん /部 ぶ 分 ぶん (それがどうしたか、それはどんなか、それ は何 なに かなど)を考 かんが えながら読 よ むと、話 はなし の内 ない 容 よう が理 り 解 かい しやすくなる。 When reading, it is easier to understand what is being said if you focus on the keywords, and give due consideration to the major sentences and phrases (what happened, what kind of ~ is it, what is being talked about, etc.) Nếu người học chú ý vào những từ khóa của bài đọc và suy nghĩ về những câu/ bộ phận quan trọng như (それがどうしたか、 それはどんなか、それは何か v.vv) thì có thể dễ dàng hiểu được nội dung bài đọc. Ⅰ.キーワードに注 ちゅう 目 もく  Focusing on keywords /Chú ý từ khóa キーワードとは、文 ぶん 章 しょう にくりかえし出 で てくる重 じゅう 要 よう な言 こと 葉 ば である。似 に たような言 こと 葉 ば に言 い い換 か えている場 ば 合 あい もある。 Keywords are important words that appear repeatedly in the text. Often different words are used to say the same thing.  Từ khóa là những từ quan trọng xuất hiện nhiều lần trong bài đọc. Có trường hợp là cách nói khác đi bằng những từ ngữ tương tự. 13ページの文 ぶん 章 しょう のキーワード →  ペット、飼 か う、家 か 族 ぞく (親 おや ・子 こ ども)… Keywords in sentences on Page 13 /Từ khóa trong trang 13 là キーワードに注 ちゅう 意 い して、テーマ(全 ぜん 体 たい で何 なに について書 か かれているか)を考 かんが えよう。 Focusing on the keywords, give thought to the theme (what is the overall topic that is being discussed?) Hãy chú ý vào từ khóa của bài và suy nghĩ xem chủ đề là gì (một cách tổng quát thì bài đọc đó viết về điều gì?). ふつうの文 ぶん 章 しょう はタイトルなどがあるのでテーマがわかりやすいが、日 に 本 ほん 語 ご 能 のう 力 りょく 試 し 験 けん の文 ぶん 章 しょう はテーマ がわからない。キーワードを意 い 識 しき してどのような話 はなし かをつかむ必 ひつ 要 よう がある。 In ordinary text, there will be a title and other indicators that make the topic easy to understand. However, during the JLPT examination, you will not know the text topics. You will have to understand what is being discussed by recognizing the keywords. Những bài văn thông thường đều có tên nên có thể hiểu ngay được chủ đề của bài văn đó là gì nhưng những bài văn trong kỳ thi Năng lực tiếng Nhật thường không biết chủ đề. Chính vì vậy cần thiết phải nhận diện rõ từ khóa để từ đó nắm được bài văn đang nói về điều gì? 練習1 この文 ぶん 章 しょう のテーマは何か。適 てき 当 とう なものを選 えら びなさい。 Luyện tập 1: Hãy chọn dưới đây chủ đề của bài văn a.ペットの種 しゅ 類 るい b.ペットの世話の大 たい 変 へん さ c.ペットがかわいい理 り 由 ゆう Ⅱ.重 じゅう 要 よう な文 ぶん /部 ぶ 分 ぶん に注 ちゅう 目 もく  Focus on important sentences and clauses / II. Chú ý những câu/ bộ phận quan trọng 各 かく 段 だん 落 らく の中 なか で、重 じゅう 要 よう だと思 おも われる部 ぶ 分 ぶん に線 せん を引 ひ こう。 Draw lines separating the different elements of each paragraph which you consider to be significant./Hãy cùng gạch dưới những phần mà bạn cho là quan trọng trong từng đoạn của bài văn. 練習2 下の   に適 てき 切 せつ な言 こと 葉 ば を入れて、各 かく 段 だん 落 らく をまとめなさい。本文の言 こと 葉 ば を変 か えてもよい。 Luyện tập 2: Hãy điền vào _________ những từ ngữ thích hợp rồi tóm tắt nội dung của từng đoạn. Có thể thay đổi từ ngữ của bài đọc. 第 だい 1段 だん 落 らく :ペットは今では 。 第 だい 2段 だん 落 らく :ペットは ので、                         。 どんな話かをつかむ Getting the drift of what is being said Nắm bắt nội dung bài viết はなし
  • 35. 15実力養成編 第1部 基礎力をつけよう 「電車でお年 とし 寄 よ りに席 せき を譲 ゆず ろうとしたが、断 ことわ られた。」 断 ことわ られたのはだれですか。  A お年 とし 寄 よ り  B 自分 (答えはこのページの下にあります。) 問題6 つぎの文 ぶん 章 しょう を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいもの を一つえらびなさい。 Bài 6: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1 • 2 • 3 • 4.  電車やバスに乗 の っていると、お年 とし 寄 よ りや体の不 ふ 自 じ 由 ゆう な人に席 せき を譲 ゆず らない若 わか 者 もの を見かけます。しか し、席 せき を譲 ゆず らない若 わか 者 もの にA聞いてみると、以前は譲 ゆず ろうとしたことがあるが、B断 ことわ られてしまって、 その後はもう譲 ゆず ろうという気持ちをなくしてしまったという人も多いのです。  若 わか い人にとって、知らない人に声 こえ をかけるのは少し緊 きん 張 ちょう します。人に席 せき を譲 ゆず るのは少し勇 ゆう 気 き がい ります。「どうぞ」と声 こえ をかけたときに、感 かん 謝 しゃ のことばと笑 え が お 顔が返 かえ ってくれば、C次 つぎ もまた譲 ゆず ろうと いう気持ちになります。だから、もし席 せき を譲 ゆず られたら、「その必 ひつ 要 よう はない」と思っても、素 す 直 なお に座 すわ り、笑 わら って「ありがとう」と①答えてあげてほしいと思います。 問い ①答えてあげてほしいと思っているのはだれか。 1 お年 とし 寄 よ りや体の不 ふ 自 じ 由 ゆう な人 2 席 せき を譲 ゆず らない若 わか 者 もの 3 若 わか い人 4 この文を書いた人 (答え:B 自分) 5 2 だれが・何 なに がを考 かんが える  Who and what are being discussed? Suy nghĩ xem Ai? Cái gì?
  • 36. 16 2.読むスピードを上げよう 2) だれが・何がを考える 文 ぶん 章 しょう の中 なか で以 い 下 か のような表 ひょう 現 げん が使 つか われていたら、「だれが・何 なに が」、「だれに・何 なに に」、「だ れを・何 なに を」を考 かんが えることが重 じゅう 要 よう である。 If any of the following grammatical forms are used in the sentence, it is necessary to consider the questions だれが / 何が , だれに / 何に , だれを / 何を (who or what, to whom or to what, and whom or what in the object case). Trong bài đọc nếu những cách diễn đạt dưới đây được sử dụng thì cần phải nghĩ đến những nội dung sau「だれが・何が」、「だ れに・何に」「だれを・何を」  受 うけ 身 み (「れる・られる」) Passive /Bị động  使 し 役 えき 受 うけ 身 み (「(さ)せられる」) Causative passive /Bị động sử dịch  授 じゅ 受 じゅ 表 ひょう 現 げん (「てあげる」「てもらう」「てくれる」) Offering and receiving expression /Cách diễn đạt cho nhận  要 よう 求 きゅう (「たい」「たがる」「てほしい」) Request or demand /Cách nói yêu cầu これを正 ただ しく理 り 解 かい しないと、文 ぶん 章 しょう を誤 ご 解 かい してしまうことがある。 If you do not correctly understand this, you run the risk of misunderstanding the text. Nếu bạn không hiểu đúng những điều này thì sẽ có thể hiểu nhầm ý của đoạn văn. 練習 文 ぶん 章 しょう の中のA、B、Cについて、下の   から適 てき 切 せつ なものを選 えら び、(     )に 入れなさい。 Luyện tập: Tương ứng với A, B, C trong đoạn văn là những từ nào trong dưới đây. Hãy tìm và điền vào ( ) . 1.「しかし、席 せき を譲 ゆず らない若 わか 者 もの にA聞いてみると、……」   (     )が聞いてみる   (     )が聞かれる 2.「以前は譲 ゆず ろうとしたことがあるが、B断 ことわ られてしまって、……」   (     )が断 ことわ られた   (     )が断 ことわ った 3.感 かん 謝 しゃ のことばと笑 え が お 顔が返 かえ ってくれば、C次 つぎ もまた譲 ゆず ろうという気持ちになります。   (     )が(     )に譲 ゆず ろうという気持ちになる。 ①文 ぶん 章 しょう を書いた人  ②お年 とし 寄 よ りや体の不 ふ 自 じ 由 ゆう な人  ③若 わか 者 もの だれが・何がを考える Who and what are being discussed? Suy nghĩ xem Ai? Cái gì? なに かんが
  • 37. 17実力養成編 第1部 基礎力をつけよう 3 下の文で、「漢字」ということばを説 せつ 明 めい している部 ぶ 分 ぶん はどこですか。[   ]で示 しめ し てください。 日本ではふだん使う漢字を1945字に決 き めた。 (答えはこのページの下にあります。) 問題7 つぎの文 ぶん 章 しょう を読んで、質問に答えなさい。答えは、1・2・3・4から最もよいも のを一つえらびなさい。 Bài 7: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi. Chọn đáp án thích hợp nhất từ 1 • 2 • 3 • 4.  漢字は5万字ほどもあると言われているが、これを全 ぜん 部 ぶ 使うのは大 たい 変 へん だ。そこで、日本では 1981年にふだん使う漢字を1945字に決 き め、これを常 じょう 用 よう 漢字と呼 よ んでいた。そして、なるべくこ の範 はん 囲 い で漢字を使うようにした。この常 じょう 用 よう 漢字の数 かず が2010年に1945字から2136字に増 ふ えた。 どうしてだろうか。  それは、パソコンや携 けい 帯 たい 電話などの情 じょう 報 ほう 機 き 器 き の発 はっ 達 たつ により、手で書くのが難 むずか しかった漢字が簡 かん 単 たん に表 ひょう 記 き (注1)できるようになり、漢字の使用が増 ふ えたためである。たとえば、気分が沈 しず んだ状 じょう 態 たい であ る「ゆううつ」ということばをメールで使う場合、「憂 ゆう 鬱 うつ 」と漢字で表 ひょう 記 き する人が増 ふ えている。この 「憂 ゆう 鬱 うつ 」は新しく常 じょう 用 よう 漢字になった漢字である。  しかし、日本に外国人が増 ぞう 加 か して、漢字が苦 にが 手 て な人もいるため、常 じょう 用 よう 漢字を減 へ らすべきだという 意見もある。どのような漢字表 ひょう 記 き がよいのか、いつどこでどんな表 ひょう 記 き を使うのがいいか、さまざま な点 てん から考えていかなければならないだろう。 (注1)表 ひょう 記 き :文字などを使って、ことばを書 か き表 あらわ すこと 問い 常 じょう 用 よう 漢字の数 かず が増 ふ えた理 り 由 ゆう は何か。 1 日本で生 せい 活 かつ したり、働 はたら いたりする外国人が増 ふ えているから。 2 漢字で書いたほうがわかりやすいから。 3 メールを使う人が増 ふ えたから。 4 情 じょう 報 ほう 機 き 器 き が発 はっ 達 たつ し、漢字の使用が増 ふ えたから。 (答え:日本では[ふだん使う]漢字を1945字に決めた。) 5 10 長 なが い文 ぶん に慣 な れる  Getting used to long sentences Làm quen với câu văn dài