1. Giới thiệu một số học bổng học tập
và nghiên cứu tại Nhật Bản
Sinh hoạt học thuật lần thứ 3 06/04/2013
Người trình bày: Phạm Tiến Đức
2. Du học sinh Việt Nam trên thế giới
ü Việt Nam có hơn 100.000 du học sinh qua các nước
ü Úc (khoảng 25.000 người), Mỹ (14.888 người), Trung Quốc (12.500),
Singapore (7.000), Anh (6.000), Pháp (5.540), Nga (5.000), Nhật Bản (3.500)
ü Số du học sinh học tập và nghiên cứu tại Nhật Bản ngày càng tăng nhanh.
Ø Tìm hiểu về các học bổng cấp cho du học sinh Việt Nam tại Nhật Bản
góp một phần quan trọng cho sự thành công khi xin học bổng.
3. Phân loại nguồn học bổng
Học bổng từ
chính phủ
Học bổng
tại Nhật
Học bổng ngoài
chính phủ
4. Các học bổng từ chính phủ
Ø Học bổng có nguồn từ chính phủ Nhật Bản
1. MEXT
2. JDS/JICA
3. JSPS
4. ADB-JSP
5. Joint Japan/World Bank
Ø Học bổng có nguồn từ chính phủ Việt Nam
1. Đề án 322
2. Đề án 911
5. Các học bổng ngoài chính phủ
Ø Học bổng không yêu cầu tiếng Nhật
1. Panasonic
2. Hitachi
3. Ajinomoto
4. Okazaki Kaheita
Ø Học bổng yêu cầu tiếng Nhật
1. Honjo
2. Iwatani Naoji
3. Sato Yo
4. Mitsubishi Corporation
5. Gifu Minami Lions
6. Sagawa
7. Docomo
6. Học bổng MEXT
Ø Học bổng của Chính phủ Nhật Bản (Monbukagakusho - MEXT Scholarship)
được lập ra và cung cấp cho sinh viên nước ngoài từ năm 1954
Ø Chế độ học bổng:
• Học bổng toàn phần (bao gồm vé máy bay khứ hổi, phí thi đầu vào, phí nhập
học)
• Sinh hoạt phí: 144,000-147,000 yên/tháng (đối với bậc sau đại học)
117,000-120,000 yên/tháng (đối với bậc ĐH, CĐ, TCCN, sinh viên trao đổi)
• Có thể gia hạn lên bậc học cao hơn
Ø Quy trình xin học bổng:
• Do Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam tiến cử
• Do trường Đại học ở Nhật tiến cử
Ø Link học bổng MEXT: http://www.studyjapan.go.jp/en/toj/toj0307e.html
7. MEXT do Đại sứ quán tiến cử
Ø Quy trình xin học bổng và xét tuyển:
1. Thông báo học bổng (khoảng đầu T5)
2. Làm hồ sơ và xin 2 thư giới thiệu thầy và lãnh đạo khoa, trường hoặc cơ quan đang
học tập, công tác. Có thể liên hệ với GS Nhật trước để xin thư tiếp nhận.
3. Nộp hồ sơ lên Cục đào tạo với nước ngoài (Bộ Giáo dục và Đào tạo) (trong vòng 1
tháng từ khi có thông báo: khoảng T6)
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo xét duyệt hồ sơ và công bố danh sách sơ tuyển
5. Chuyển danh sách sơ tuyển sang ĐSQ hoặc LSQ Nhật tại Việt Nam. Thông báo
danh sách qua vòng sơ tuyển (giữa hoặc cuối T6)
6. Thi viết tại ĐSQ (hoặc trong tâm JICE-JDS) hoặc LSQ (giữa T7)
7. Thi vấn đáp với những ứng viên qua vòng thi viết (cuối tháng 7 hoặc đầu T8)
8. Công bố danh sách trúng tuyển các vòng thi (giữa T8)
9. Nộp giấy tiếp nhận của trường ĐH ở Nhật Bản (cuối T8)
10. Công bố danh sách trúng tuyển (T12 đầu T1)
11. Quyết định phân trường (cuối T1 hoặc T2)
12. Chuẩn bị hồ sơ đi học (trong T3)
13. Sang Nhật Bản và tham gia học tập (T4 hoặc T10)
8. MEXT do trường ĐH ở Nhật tiến cử
Ø Quy trình xin học bổng và xét tuyển:
1. Tìm trường ĐH có suất học bổng Mext gần với ngành học
2. Tìm PTN và giáo sư (GS) phù hợp với ngành học
3. Liên hệ với GS bằng email để thuyết phục GS hướng dẫn (T12~T1)
4. Nếu được chấp nhận, GS sẽ tiến cử ứng viên cho trường và hướng dẫn làm những
thủ tục tiếp theo. Có thể phải làm bài thi viết hoặc phỏng vấn (T2)
5. Trường ĐH ở Nhật sẽ xét duyệt hồ sơ + tổ chức phỏng vấn + có thể yêu cầu làm
bài thi (tùy trường) (T3)
6. Nếu được chọn, trường ĐH ở Nhật sẽ giới thiệu cho MEXT để được cấp học bổng
(T4)
7. MEXT sẽ xem xét hồ sơ và cấp học bổng (T4~T6). Kết quả được cấp học bổng hay
không sẽ được công bố vào khoảng T6~T7
8. Thi đầu vào (Entrance Exam)
9. Sang Nhật – Bắt đầu học tập, nghiên cứu (T10)
9. Học bổng JDS
Ø Học bổng phát triển nguồn nhân lực Nhật Bản Japanese Grant Aid for Human
Resource Development Scholarship (JDS)
Ø JICE triển khai dự án học bổng JDS từ năm 2000 tại Việt Nam dành cho cả hai
khối nhà nước và tư nhân. Tuy nhiên từ năm 2010, chương trình JDS chỉ dành
riêng cho các cán bộ nhà nước.
Ø Số lượng học bổng: 30 suất học bổng thạc sĩ/năm
Ø Yêu cầu:
• Độ tuổi: từ 24 đến 34 (riêng ngành học “Phát triển Khung pháp lý’’: từ 24 đến 39).
• Kinh nghiệm: ít nhất 2 năm kinh nghiệm công tác
• Tốt nghiệp Đại học (chính quy)
• Trình độ Tiếng Anh: tối thiểu TOEFL500 hoặc IELTS5.0 (có thể tham gia kỳ thi
TOEFL do JICE JDS tổ chức)
Ø Chế độ học bổng: tương tự MEXT bậc sau ĐH nhưng có thêm một số hỗ trợ (bảo
lãnh thuê nhà, mua sách vở, chuyển đồ,…)
Ø Trang web JDS : http://jice.org/e/jds/application/index.htm
11. Học bổng AUN/SEED-NET(JICA)
Ø Học bổng AUN/SEED-Net là chương trình do Tổ chức Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
(JICA) tài trợ dành cho khối ngành kỹ thuật trong khu vực Đông Nam Á
[Civil Engineering (CE), Chemical Engineering (ChE), Electrical and Electronics Engineering
(EEE), Environmental Engineering (EnvE), Geological and Geo-resources Engineering
(GeoE) , Computer and Information Engineering (CIE), Mechanical and Manufacturing
Engineering (ME/ManuE), Materials Engineering (MatE), Energy Engineering (EneE),
Natural Disaster (ND)]
Ø Đối tượng: thạc sĩ, tiến sĩ và sau tiến sĩ (từ 2013)
Ø Chế độ học bổng: Học bổng toàn phần, ở nhà của JICA, sinh hoạt phí 12-20man,
bảo hiểm.
Ø Yêu cầu đặc biệt:
• Nằm trong tốp 10% sinh viên đứng đầu trong lớp đại học
(có xác nhận thứ hạng trong lớp học)
• Điểm trung bình (GPA) ít nhất 7.5/10
Ø Trang web AUN/SEED-Net JICA : http://www.seed-net.org/application_form.html
12. Học bổng JSPS
Ø Đối tượng: tiến sĩ năm 1, tiến sĩ năm 2 và sau tiến sĩ
Ø Thời gian: T4 ~ T5 (tùy năm)
Ø Ngôn ngữ: Tiếng Nhật và Tiếng Anh
Ø Hình thức xin học bổng: đồng thời
• Xin trực tuyến (online)
Tạo tài khoản và khai thông tin cá nhân
• Thông qua trường ĐH ở Nhật Bản
Hồ sơ gồm kế hoạch nghiên cứu,
định hướng tương lai, thành tích cá nhân
và thư tiến cử của Giáo sư
Ø Thông báo kết quả (khoảng T11)
Chia làm 3 loại:
• Đỗ thẳng
• Xem xét lại, phỏng vấn thêm ở Tokyo
• Trượt
Trang web JSPS:
http://www.jsps.go.jp/english/e-pd/index.html
13. Học bổng ADB/JSP
Ø Học bổng của Nhật Bản và Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB-JSP) được thành lập
từ tháng 4/1988 với nguồn tài chính của Chính phủ Nhật Bản.
Ø Các lĩnh vực ưu tiên: kinh tế, quản trị, khoa học kĩ thuật
Ø Đối tượng: thạc sĩ và tiến sĩ tại 20 trường ĐH trong Châu Á – Thái Bình Dương
Ø Chế độ học bổng: Học bổng toàn phần, sinh hoạt phí (gồm cả tiền thuê nhà), tiền
mua sách vở, bảo hiểm y tế tế (Chỉ cấp cho 2 năm)
Ø Yêu cầu:
• Có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc chính thức (full-time professional working
experience), không nhất thiết phải là cán bộ nhà nước
• Chương trình học bằng tiếng Anh (TOEFL khoảng 500 hoặc tương đương)
• Không quá 35 tuổi
• Cam kết về nước sau khi học xong.
Trang web JSPS: ADB-JSP
http://www.adb.org/site/careers/japan-scholarship-program/main
14. Học bổng Joint Japan/World Bank
Ø Là học bổng toàn phần liên kết giữa chính phủ Nhật Bản và Ngân hàng Thế giới
(World Bank)
Ø Các lĩnh vực môi trường, quản lý tài nguyên thiên nhiên, nông nghiệp, kinh tế, sức
khỏe và các lĩnh vực liên quan tới các vấn đề phát triển
Ø Đối tượng: thạc sĩ
Ø Chế độ học bổng: 170000 yên/tháng (đối với sinh viên học tập tại Nhật Bản)
Ø Yêu cầu:
• Là công dân đến từ các nước thành viên của WB
• Dưới 40 tuổi
• Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc
• Không sinh sống quá 1 năm ở bất kỳ một nước công nghiệp hóa nào
• Không phải là nhân viên của World Bank Group
Trang web Joint Japan/WB
http://web.worldbank.org/WBSITE/EXTERNAL/WBI/EXTWBISFP/EXTJJWBGSP/0,,contentMDK:
20287345~menuPK:562884~pagePK:64168445~piPK:64168309~theSitePK:551644,00.html
15. Học bổng chính phủ Việt Nam
Ø Đề án 322:
Ngày 19 tháng 4 năm 2000, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã ký Quyết định số 322/
QĐ-TTg về việc phê chuẩn Đề án: “Đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở
nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước”. Đó là Giai đoạn I (2000-2005).
Ngày 28 tháng 4 năm 2005, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã ký Quyết định số 356/
QĐ-TTg về việc “Điều chỉnh Đào tạo cán bộ khoa học, kỹ thuật tại các cơ sở nước
ngoài bằng ngân sách Nhà nước”, với tên gọi là Đề án “Đào tạo cán bộ tại các cơ sở
nước ngoài bằng ngân sách Nhà nước”. Đó là Giai đoạn II từ 2006-2014.
Ø Đề án 911:
Ngày 17 tháng 6 năm 2010, Thủ tướng chính phủ đã ký Quyết định số 911/QĐ-TTg về
việc phê duyệt Đề án: “ Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường ĐH, CĐ
giai đoạn 2010-2020”
Ø Trang web của Cục đào tạo với nước ngoài – Bộ giáo dục và đào tạo
http://vied.vn/vn/default.aspx
16. Học bổng 911
Ø Đối tượng:
• Sinh viên tốt nghiệp Đại học, học viên tốt nghiệp thạc sĩ trong vòng 12 tháng tính
đến ngày dự tuyển cam kết về làm giảng viên
• Cán bộ biên chế, hợp đồng các trường ĐH, CĐ, học viện
Ø Ngành đào tạo: ưu tiên các ngành KHKT, công nghệ, khoa học tự nhiên, nông
nghiệp và một số ngành khoa học xã hội và nhân văn
Ø Chỉ tiêu: trong năm 2013, Nhật Bản (90)
Ø Điều kiện đáng chú ý
• Ngành học chọn phải phù hợp với ngành đã tốt nghiệp
• Không quá 45 tuổi
• Có đủ trình độ ngoại ngữ trình độ B2 (Toefl 500, IELTS 5.5, Tiếng Nhật JNPT N3)
có bằng ĐH hoặc ThS ở nước ngoài
Ø Chế độ: học bổng toàn phần (bao gồm cả tiền bảo hiểm y tế)
Ø Sinh hoạt phí: 1200USD/tháng (chuyển 6 tháng/1 lần)
Ø Lưu ý: Phải nộp hồ sơ trực tuyến và hồ sơ qua đường bưu điện
17. Học bổng Panasonic
Ø Đối tượng:
• Học bổng thạc sĩ cho sinh viên đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp tính đến gần thời
điểm xin học bổng các ngành khoa học, kỹ thuật, công nghê ̣(bao gồm cả ngành y,
dược và nha khoa)
Ø Chỉ tiêu: 3 sinh viên/năm
Ø Điều kiện đáng chú ý
• Có đủ trình độ ngoại ngữ Toefl 500 PBT, 173CPT, 61 iBT, IELTS 5.5, Tiếng Nhật
JNPT N4, có mong muốn trau dồi tiếng Nhật để hiểu văn hóa Nhật Bản, phải thi đỗ
tiếng Nhật trình độ N4 trở lên trước khi sang Nhật Bản nhập học
• Điểm trung bình đại học 7.5/10 trở lên
Ø Chế độ học bổng:
• Trước khi tới Nhật Bản: 100.000 yên + vé máy bay 1 chiều
• Sau khi tới Nhật Bản: Dự bị Thạc sĩ (Học bổng 150.000yên/tháng + Học phí tối đa
200,000/học kỳ)
• Khóa học Thạc sĩ (Học bổng 180,000/tháng + Phí nhập học tối đa 250,000+ Học phí
tối đa 250,000/học kỳ)
18. Học bổng Panasonic
Ø Tuyển chọn và thông báo kết quả: Nhận hồ sơ (T1-đầu T3), loại hồ sơ (đầu T3),
phỏng vấn vòng 1 tại Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh và Đà Nẵng (giữa đến cuối T3), nộp
tiểu luận (cuối T3 đến cuối T4), phỏng vấn vòng cuối tại Hà Nội (T5), thông báo kết
quả (cuối T5).
Ø Trang web của Panasonic:
http://panasonic.com.vn/web/ThongtinvePanasonic/trachnhiemxahoi/hocbongpanasonic
19. Học bổng Hitachi
Ø Quỹ học bổng Hitachi, Nhật Bản cấp học bổng đào tạo sau đại học các chuyên
ngành KHCN (cho cán bộ đang công tác tại ĐH Bách Khoa)
Ø Thời gian học và yêu cầu
• Thạc sĩ (2 năm + 6 tháng học tiếng Nhật), không quá 30 tuổi
• Tiến sĩ (3 năm + 6 tháng học tiếng Nhật), không quá 35 tuổi
• Ngoại ngữ Toefl 530 trở lên hoặc các chứng chỉ tương đương
Ø Giá trị học bổng bao gồm:
- Vé máy bay khứ hồi Việt - Nhật và phí đi lại từ sân bay Nhật Bản đến trường tiếp
nhận; Phụ cấp nhà ở: (tùy theo mức sống của nơi theo học tập hoặc nghiên cứu ): nếu
tại Tokyo: 60,000/tháng; 90,000/tháng nếu mang theo gia đình, nếu ở những nơi khác
thì 40,000/tháng; 55,000 /tháng nếu mang theo gia đình.
- Sinh hoạt phí: 180,000 /tháng;
- Học phí và các chi phí hỗ trợ học tập khác;
- Chi phí nghiên cứu: căn cứ theo đề nghị của giáo sư hướng dẫn tại Nhật;
- Phí tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị (nếu có);
- Chi phí tham gia các hoạt động của Quỹ học bổng Hitachi;
- Bảo hiểm
Website: http://www.hitachi-zaidan.org/global/scholarship/activities/active01.html
20. Học bổng Ajinomoto
Ø Hoc bổng thạc sỹ (chuyên ngành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Khoa học và Đời sống)
tại trường Đại học Tokyo cho sinh viên 5 nước Đông Nam Á (Thái Lan, Indonesia,
Malaysia, Philipines và Việt Nam)
Ø Tiêu chí xét duyệt:
• Đã tốt nghiệp hoặc sắp tốt nghiệp với kết quả học tập xuất sắc và phải được Hiệu trưởng
hay Trưởng khoa thuộc trường Đại học tiến cử dự tuyển hay đáp ứng được các tiêu
chuẩn để học tại trường Đại học Tokyo.
• Dưới 35 tuổi
Ø Giá trị học bổng: Học bổng toàn phần. Đối với sinh viên dự bị Thạc sỹ: 150.000/ tháng
(trong tối đa 1 năm), đối với sinh viên Cao học: 180.000/tháng (trong tối đa 2 năm).
Ø Phải trải qua 3 vòng tuyển chọn; Vòng 1 (do trường ĐH ở Việt Nam giới thiệu: đầu T3),
vòng 2 (T4) và vòng 3 (T5 đến cuối đầu T7) do Công ty Ajinomoto Việt Nam, Tập đoàn
Ajinomoto, trường Đại học Tokyo duyệt lại hồ sơ, phỏng vấn. Thông báo kết quả (cuối
T7).
Ø Nghĩa vụ: Người nhận học bổng không bắt buộc phải làm việc cho Ajinomoto sau khi
hoàn thành khóa học nhưng không được làm việc cho bất kỳ công ty nào là đối thủ của
Ajinomoto trong vòng ít nhất 2 năm sau khi hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sỹ tại
Nhật.
21. Học bổng Okazaki Kaheita
Ø Hoc bổng thạc sỹ do quỹ học bổng quốc tế Okazaki Kaheita (thành lập từ tháng 3
năm 1990) tài trợ bởi ANA (Nhật Bản) cấp cho tất cả các ngành học (trừ ngành Y,
nha khoa và thú y)
Ø Tiêu chí xét duyệt:
• Phải học tập 12 năm phổ thông và ít nhất 4 năm đại học tại Việt Nam với kết quả tốt
(ưu tiên sinh viên, giảng viên, nghiên cứu viên trẻ ĐH Quốc gia HN và HCM )
• Dưới 30 tuổi
• Có khả năng nghiên cứu độc lập
• Có khả năng ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Nhật) tốt
Ø Giá trị học bổng: Học bổng toàn phần có bảo hiểm y tế và hỗ trợ tiền vé máy bay
cho du học sinh về thăm nhà sau khi học ở Nhật 1 năm
Ø Sinh hoạt phí: 1 năm học tiếng Nhật với mức tài trợ 100.000 yên/tháng, 02 năm học
Thạc sĩ với mức tài trợ 120.000 yên/tháng. Hỗ trợ thêm tiền đi lại và được ở ký túc
xá của ANA.
Ø Phải trải qua nhiều vòng tuyển chọn; Vòng 1 (do trường ĐH ở Việt Nam giới thiệu:
cuối T6), vòng 2 (T8 hoặc đầu T9). Thông báo kết quả (cuối T9)
Ø Website: http://www.okazaki.or.jp
22. Học bổng yêu cầu tiếng Nhật thành thạo
1. Học bổng Honjo
Ø Đối tượng: Thạc sĩ, Tiến sĩ
Ø Số lượng: 15 – 20 sinh viên
Ø Giá trị học bổng:
• 200,000 yên/tháng cho 1-2 năm
• 180,000 yên/tháng cho 3 năm
• 150,000 yên/tháng cho 4 hoặc 5 năm
• Phí tham dự hội thảo quốc tế
Ø Yêu cầu
• Không quá 30 tuổi đối với thạc sĩ và 35 tuổi đối với tiến sĩ.
• Phải tham gia các sự kiện của hội cựu sinh viên của Honjo
• Có thư tiến cử của GS Nhật
• Kế hoạch nghiên cứu và phỏng vấn bằng tiếng Nhật
Ø Tuyển chọn và thông báo kết quả: Nộp hồ sơ (1/10 -30/11), tuyển chọn vòng 1
(trước 31/1), phỏng vấn vòng 2 (1-15/2), thông báo trúng tuyển (giữa T3)
Ø Website: http://www.hisf.or.jp/english/index.html
23. Học bổng yêu cầu tiếng Nhật thành thạo
2. Học bổng Iwatani Naoji
Ø Đối tượng: Thạc sĩ, Tiến sĩ
Ø Số lượng: khoảng 10 sinh viên các ngành khoa học, công nghệ, y dược
Ø Giá trị học bổng: 150,000 yên/tháng + Phí tham dự hội thảo
Ø Yêu cầu: Dành cho lưu học sinh các nước Đông Á, Đông Nam Á du học tự phí và
không quá 30 tuổi đối với thạc sĩ và 35 tuổi đối với tiến sĩ.
Ø Website: http://www.iwatani-foundation.or.jp/
3. Học bổng Sato Yo
Ø Đối tượng: Đại học, sau đại học
Ø Số lượng: khoảng 10 sinh viên
Ø Giá trị học bổng: 120,000 yên/tháng (bậc ĐH) và 180,000 yên/tháng (sau ĐH)+Phí
tham dự hội thảo
Ø Yêu cầu
• Phải tham dự các buổi gặp mặt của quỹ học bổng (6 lần/năm)
• Phải học tập tại các trường ĐH Nhật bản thuộc thẩm bộ KHCN và GD Nhật Bản
• Khóa học tới khi kết thúc phải còn hơn 1 năm (trừ chương trình tiến sĩ)
Ø Website: http://sisf.or.jp/eng/index.php?option=com_content&task=view&id=19&Itemid=36
24. Học bổng yêu cầu tiếng Nhật thành thạo
4. Học bổng Mitsubishi
Ø Đối tượng: Đại học và sau ĐH (khóa tiến sĩ năm 1 hoặc năm 2 nhập học tháng 4)
Ø Số lượng: Không cố định
Ø Giá trị học bổng: 100,000 yên (bậc ĐH) và 150,000 yên/tháng (sau ĐH)
Ø Yêu cầu:
• Sinh viên có tư chất, học vấn và sức khỏe tốt
• Có khả năng thúc đẩy quan hệ hữu nghị quốc tế
Ø Nộp hồ sơ: thông qua khoa và trường (hạn nộp thường cuối T1 hằng năm)
5. Học bổng Gifu Minami Lions
Ø Đối tượng: Sinh viên trao đổi, sinh viên ĐH, sau ĐH.
Ø Số lượng: 3 sinh viên/ năm (cho SV các nước châu Á và châu Phi)
Ø Giá trị học bổng: 120,000 yên/tháng
Ø Chú ý: Không cấp học bổng cho sinh viên tốt nghiệp ngay trong năm xin học bổng
Ø Hạn nộp hồ sơ: khoảng giữa T1
25. Học bổng yêu cầu tiếng Nhật thành thạo
6. Học bổng Sagawa
Ø Đối tượng: Năm 3 ĐH, năm 1 thạc sĩ và năm 2 tiến sĩ (ngành y dược cộng 1 năm)
Ø Số lượng: Một vài suất cho sinh viên các nước Đông Nam Á
Ø Giá tri học bổng: 100,000 yên/tháng (2 năm)
Ø Yêu cầu:
• Không qua 27 tuổi đối với SV ĐH và 35 đối với bậc sau ĐH.
• Có kết quả học tập xuất sắc
7. Học bổng Docomo
Ø Đối tượng: cho sinh viên khóa học thạc sĩ công nghệ thông tin hoặc khoa học xã
hội liên qua đến hệ thống thông tin năm 1 (nhập học tháng 4)
Ø Số lượng: khoảng 20 sinh viên
Ø Giá trị học bổng: 120,000 yên/tháng (cho 2 năm)
Ø Yêu cầu
• Phải liên hệ với khoa và trường trước khi xin học bổng
Ø Hạn nộp hồ sơ: giữa T5 hằng năm