1. KINH TẾ VI MÔ 1
Giảng viên: Ngô Thị Thủy
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kinh tế
học
Chương 2: Cung – cầu
Chương 3: Lý thuyết hành vi người tiêu
dùng
Chương 4: Lý thuyết sản xuất và chi phí
Chương 5: Cấu trúc thị trường
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
2. Tài liệu cho môn học
- Giáo trình Kinh tế vi mô – KTQD
- Kinh tế học – P.Samuelson
Đánh giá môn học:
- Thi giữa kỳ: 20%
- Bài tập: 10%
- Thi cuối kỳ: 70%
4. I. Một số khái niệm cơ bản
1. Kinh tế học
Kinh tế học là một bộ phận của khoa học
xã hội, nó là khoa học về sự lựa chọn, nó
nghiên cứu vấn đề con người và xã hội
lựa chọn như thế nào để sử dụng nguồn
tài nguyên khan hiếm có hiệu quả nhất và
phân phối các sản phẩm hàng hoá, dịch
vụ làm ra cho các thành viên trong xã hội
tiêu dùng
5. I. Một số khái niệm cơ bản
2. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
a. Kinh tế học vi mô:
Là môn khoa học nghiên cứu phân tích và
lựa chọn các vấn đề kinh tế cơ bản của
các tế bào trong nền kinh tế.
6. I. Một số khái niệm cơ bản
2. Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô
b. Kinh tế học vĩ mô
Kinh tế vĩ mô: là môn khoa học nghiên
cứu, phân tích và lựa chọn các vấn đề
kinh tế cơ bản của 1 quốc gia, nó nhấn
mạnh đến sự tương tác trong nền kinh tế
tổng thể.
7. Ví dụ:
Nghiên cứu chi tiết các hãng, hộ gia đình, các cá nhân và các thị
trường ở đó họ giao dịch với nhau gọi là:
a. Kinh tế học vĩ mô
b. Kinh tế học vi mô
c. Kinh tế học chuẩn tắc
d. Kinh tế học thực chứng
Nghiên cứu hành vi của cả nền kinh tế, đặc biệt là các yếu tố như
thất nghiệp và lam phát gọi là:
a. Kinh tế học vĩ mô
b. Kinh tế học vi mô
c. Kinh tế học chuẩn tắc
d. Kinh tế học thực chứng
8. I. Một số khái niệm cơ bản
3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học
chuẩn tắc
a. Kinh tế học thực chứng
Là mô tả các sự kiện, các hoàn cảnh và
giải thích sự hoạt động của nền kinh tế
một các khách quan và khoa học.
9. I. Một số khái niệm cơ bản
2. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học
chuẩn tắc
b. Kinh tế học chuẩn tắc
Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra những chỉ
dẫn hoặc khuyến nghị dựa trên những
đánh giá theo tiêu chuẩn cá nhân.
10. Ví dụ
Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học
thực chứng:
a. Nâng cao mức lương tối thiểu dẫn tới thất
nghiệp
b. Giáo viên cần phải được trả lương cao vì họ
rất quan trọng đối với tương lai con bạn.
c. Các vận động viên chuyên nghiệp được trả
lương quá cao
d. Cần phải có tiền thuê nhà thấp hơn cho sinh
viên.
11. Ví dụ
Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học
chuẩn tắc:
a. Người tiêu dùng mua ít hàng hóa hơn bất kể
khi nào giá của hàng tăng, các yếu tố khác
không đổi.
b. Ngoài các yếu tố khác, đường cung đối với
hàng hóa còn phụ thuộc vào giá của đầu vào.
c. Giá của chăm sóc sức khỏe là quá cao
d. Việc học đại học sẽ làm tăng thu thập của bạn
lên.
12. Ví dụ:
Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học
chuẩn tắc:
a. Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm
1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại.
b. Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm
và thất nghiệp tăng
c. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
d. Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư
e. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi
suất
13. Ví dụ
Câu nào dưới đây là tuyên bố của kinh tế học thực
chứng
a. Thuế là quá cao
b. Tiết kiệm là quá thấp
c. Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư
d. Phải giảm lãi suất thấp để kích thích đầu tư
e. Ở các nước tư bản có quá nhiều sự bất bình
đẳng kinh tế.
14. II. Đối tượng, nội dung và phương
pháp nghiên cứu của kinh tế học vi mô
1. Đối tượng nghiên cứu
2. Nội dung nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
15. III. Ba vấn đề kinh tế cơ bản của doanh
nghiệp
1. Quyết định sản xuất cái gì?
2. Quyết định sản xuất như thế nào?
3. Quyết định sản xuất cho ai?
16. IV. Lý thuyết lựa chọn kinh tế
1. Những vấn đề cơ bản của lý thuyết lựa chọn
- Lý thuyết lựa chọn là gì?
- Tại sao sự lựa chọn là cần thiết
- Tại sao sự lựa chọn lại thực hiện được
- Công cụ để lựa chọn.
17. 2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
Đường giới hạn khả năng sản xuất
PPF: Production Possibility Frontier
- Khái niệm:
Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết khối
lượng sản phẩm mà một nền kinh tế đạt được với
khối lượng đầu vào và kiến thức công nghệ nhất
định.
18. 2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
Khả năng Hàng tiêu dùng Hàng TBCB
A 150 0
B 140 10
C 120 20
D 90 30
E 50 40
F 0 50
19. 2. Đường giới hạn khả năng sản xuất
TBCB
Đường
50 PPF
H
G
A
Hàng tiêu dùng
150
20. V. Ảnh hưởng của các quy luật đến sự lựa
chọn kinh tế tối ưu
1. Quy luật khan hiếm
- Nội dung quy luật:
Mọi hoạt động của con người, trong đó có hoạt
động kinh tế đều sử dụng các nguồn lực. Các
nguồn lực đều khan hiếm, có giới hạn, đặc biệt là
các nguồn lực tự nhiên khó hoặc không thể tái sinh.
- Tác động của quy luật
21. V. Ảnh hưởng của các quy luật đến sự lựa
chọn kinh tế tối ưu
2. Quy luật lợi suất giảm dần
- Nội dung quy luật:
Nếu tăng dần lượng một yếu tố đầu vào (với giả
định các yếu tố khác không đổi) thì sản lượng tăng
thêm của đầu ra ngày càng giảm.
- Tác động của quy luật
22. V. Ảnh hưởng của các quy luật đến sự lựa
chọn kinh tế tối ưu
Lao động Sản lượng Sản lượng
tăng thêm
0 0 0
1 3 3
2 7 4
3 8 1
4 8.5 0.5
23. V. Ảnh hưởng của các quy luật đến sự lựa
chọn kinh tế tối ưu
3. Quy luật chi phí cơ hội ngày tăng
- Nội dung quy luật
Khi muốn có thêm số lượng bằng nhau một
mặt hàng nào đó xã hội phải hy sinh ngày
càng nhiều số lượng 1 mặt hàng khác
24. Ví dụ
Phương án Quần áo Thức ăn Số đơn vị thức ăn
phải hy sinh
A 0 5
B 1 4.5 0,5
C 2 3.5 1
D 3 2 1,5
25. Ta thấy:
Phương án A: nếu không sản xuất quần áo thì
sản xuất được 5 ĐV thức ăn,
Phương án B: nếu sản xuất 1 ĐV quần áo thì chỉ
sản xuất được 4,5 ĐV thức ăn, phải hy sinh 0,5
ĐV thức ăn để có 1 đơn vị quần áo.
Ở phương án C để có thêm 1 đơn vị quần áo
phải hy sinh 1 đơn vị thức ăn
Ở phương án D để có thêm 1 đơn vị quần áo
phải hy sinh 1,5 đơn vị thức ăn
26. Ví dụ 1
Giả định một nền kinh tế giản đơn chỉ có 2
ngành sản xuất xe đạp và xe máy.
Bảng sau thể hiện các khả năng có thể đạt
được của nền kinh tế khi các nguồn lực
được sử dụng một cách tối ưu nhất
27. Ví dụ 1
Các khả năng Sản lượng xe đạp Sản lượng xe máy
(vạn chiếc) (vạn chiếc)
A 40 0
B 35 4
C 30 6
D 20 8
E 0 10
28. Yêu cầu
a. Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của nền
kinh tế này?
b. Nền kinh tế có khả năng sản xuất 27 vạn chiếc xe
đạp và 8 vạn chiếc xe máy không?
c. Bạn có nhận xét gì nếu nền kinh tế sản xuất tại
điểm G (25 vạn chiếc xe đạp và 6 vạn chiếc xe máy)
d. Hãy tính chi phí cơ hội của việc sản xuất xe máy?
30. Chi phí cơ hội của việc sản xuất xe máy
Chi phí cơ hội của
1 vạn chiếc xe máy
(vạn chiếc xe đạp)
4 vạn chiếc xe máy đầu tiên đòi hỏi phải 5/4
bỏ qua 5 vạn chiếc xe đạp
2 vạn chiếc xe máy tiếp theo đòi hỏi phải 5/2
bỏ qua 5 vạn chiếc xe đạp
2 vạn chiếc xe máy tiép theo đòi hỏi phải 10/2
bỏ qua 10 vạn chiếc xe đạp
2 vạn chiếc xe máy tiếp theo đòi hỏi phải 20/2
bỏ qua 20 vạn chiếc xe đạp
31. Chi phí cơ hội của việc sản xuất xe đạp
Chi phí cơ hội của 1
vạn chiếc xe đạp (vạn
chiếc xe máy)
20 vạn chiếc xe đạp đầu tiên đòi hỏi phải bỏ 2/20
qua 2 vạn chiếc xe máy
10 vạn chiếc xe đạp tiếp theo đòi hỏi phải bỏ 1/5
qua 2 vạn chiếc xe máy
5 vạn chiếc xe đạp tiếp theo đòi hỏi phải bỏ 2/5
qua 2 vạn chiếc xe máy
5 vạn chiếc xe đạp tiếp theo đòi hỏi phải bỏ 4/5
qua 4 vạn chiếc xe máy
32. Ví dụ 2
Khả năng Lương thực Máy móc
A 0 15
B 1 14
C 2 12
D 3 9
E 4 5
F 5 0
33. Yêu cầu:
a. Vẽ đường PPF?
b. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất 1, 2, 3, 4,
5, ĐV lương thực
c. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất ĐV lương
thực thứ 1, thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5.
d. Tại sao có sự khác nhau giữa các chi phí cơ
hội ở câu c.
e. Giả sử tài nguyên hiện có tăng lên, điều gì sẽ
xảy ra với đường PPF?
35. b. Tính chi phí cơ hội
Khả năng Lương thực Máy móc
A 0 15
B 1 14
C 2 12
D 3 9
E 4 5
F 5 0
Chi phí cơ hội lần lượt là: 1, 3, 6, 10, 15
36. C. Tính chi phí cơ hội
Khả năng Lương thực Máy móc
A 0 15
B 1 14
C 2 12
D 3 9
E 4 5
F 5 0
Chi phí cơ hội lần lượt là: 1, 2, 3, 4, 5
37. d. Thể hiện quy luật chi phí cơ hội ngày
càng tăng
38. Ví dụ
1. Một xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh
tế nào sau đây:
a. Sản xuất cái gì?
b. Sản xuất như thế nào?
c. Sản xuất cho ai?
d. Tất cả các vấn đề trên?
39. Ví dụ
2. Vấn đề khan hiếm:
a. Chỉ tồn tại trong nền kinh tế dựa vào cơ chế
kinh tế hỗn hợp
b. Có thể loại trừ nếu chúng ta có thể ép giá thấp
xuống
c. Tồn tại vì nhu cầu của con người không thể
thỏa mãn với các nguồn lực hiện có.
d. Không phải điều nào ở trên
40. Ví dụ
Tài nguyên khan hiếm nên:
a. Phải trả lời các câu hỏi
b. Phải thực hiện sự lựa chọn
c. Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều
phải thực hiện sự lựa chọn
d. Chính phủ phải phân bổ tài nguyên
e. Một số cá nhân phải nghèo.
41. VI. Các mô hình kinh tế
1. Mô hình kinh tế kế hoạch hoá
2. Mô hình kinh tế thị trường
3. Mô hình kinh tế hỗn hợp
42. Khuyết tật của bàn tay Can thiệp của Chính Ví dụ về chính sách của
vô hình phủ chính phủ
Độc quyền Can thiệp vào thị trường Luật chống độc quyền
Ô nhiễm môi trường Can thiệp vào thị trường Luật chống ô nhiễm, Luật
Bảo vệ môi
trường……….
Bất bình đẳng về thu Phân phối lại thu nhập Đánh thuế thu nhập
nhập Các chương trình trợ giúp
cho người nghèo, người
già, người tàn tật……
Kinh tế tăng trưởng chậm Kích thích tăng trưởng Các chương trình kích
cầu tiêu dùng, tăng tỷ lệ
tiết kiệm quốc gia……