2. I. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WRITER
1. Cách khởi động Writer
Cách 1: Nhấn nút
StartProgramsOpenOffice.org 3.2
rồi sau đó chọn Text Documment.
2
3. I. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WRITER
1.Cách khởi động Writer
Cách 2: Bấm đúp chuột
lên biểu tượng của Writer
nếu như nhìn thấy nó bất
kỳ ở chỗ nào trên màn
hình Desktop,…
3
4. I. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WRITER
2. Màn hình làm việc của Writer
4
5. I. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WRITER
Với các chức năng:
Thanh tiêu đề
(Title Bar):
Hiển thị tên
chương trình
OpenOffice và
tên tài liệu
đang soạn
thảo.
5
6. I. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WRITER
Thanh bảng chọn (Menu): Chứa các lệnh để gọi tới
các chức năng của Writer trong khi làm việc.
Bảng chọn
File
Edit
View
Insert
Format
Tools
Table
Window
Help
Mô tả
Các lệnh xử lí văn bản như: New, Open, Save, Save As…
Các biên tập văn bản như: Cut, Copy, Paste…
Các cách hiển thị như: Normal, Toolbas…
Chèn các đối tượng vào văn bản.
Các lệnh định dạng văn bản.
Các lệnh trợ giúp trong việc soạn thỏ văn bản.
Các lệnh làm việc với bảng.
Các lệnh liên quan đến hiển thị cửa sổ.
Các hướng dẫn trợ giúp.
6
7. Thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar): Chứa các biểu tượng của các
lệnh thường dùng.
Nút lệnh
Tên nút lệnh
New
Open
Save
Paste
Foramt PaintBrush
Undo
Redo
Page Privew
Copy
Cut
Print
Tính năng
Tạo tệp mới.
Mở tệp đã có.
Lưu tệp đang mở.
Dán nợi dung Clipboard vào vị trí con
trỏ văn bản.
Sao chép định dạng.
Hủy bỏ thao tác vừa làm.
Khôi phục thao tác vừa hủy bỏ.
Xem văn bản trước khi in.
Sao đối tượng được chọn vào Clipboard
Xóa đối tượng được chọn nhưng lưu
vào Clipboard.
In tệp 7
đang mở.
8. I. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WRITER
Thanh công cụ định dạng (Formating
Toolbar): Chứa các biểu tượng của các lệnh
định dạng cho văn bản.
8
9. I. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WRITER
Thanh thước kẻ (Ruler Bar): Gồm 2 thước
(ruler) bao viền trang văn bản. Sử dụng thước
này bạn có thể điều chỉnh được lề trang văn
bản, cũng như thiết lập các điểm dịch (tab) một
cách đơn giản và trực quan.
9
10. I. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WRITER
Vùng soạn
thảo: Là nơi để
chế bản tài
liệu. Bạn có
thể gõ văn
bản, định
dạng, chèn các
hình ảnh lên
đây. Nội dung
trong vùng này
sẽ được in ra
máy in khi sử
dụng lệnh In.
10
11. I. MÀN HÌNH LÀM VIỆC CỦA WRITER
Thanh trạng thái (Status Bar): Giúp bạn biết được một
vài trạng thái cần thiết khi làm việc. Ví dụ: bạn đang làm
việc ở trang nào, dòng bao nhiêu,…
Thanh cuộn (Scroll Bar): Các thanh này nằm ở bên phải
và phía dưới cửa sổ Writer, bên trong có các mũi tên cuộn
dùng để di chuyển tài liệu lên, xuống hoặc sang phải, trái.
11
12. II. CÁC MÀN HÌNH THỂ HIỆN VĂN BẢN
Để tùy chọn hình thức hiển
thị văn bản, bạn vào menu
View rồi chọn các kiểu hiển
thị mong muốn:
• Print Layout: Là màn hình
mặc nhiên để soạn thảo.
• Web Layout: Cho thấy tất cả
các định dạng, hình ảnh…
• Full Screen: Xem văn bản
toàn màn hình.
• Zoom: Xem văn bản theo tỷ lệ
tùy ý.
12