SlideShare a Scribd company logo
1 of 49
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 1 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRIỆU PHÁT
I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1)Giới thiệu chung :
Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công được Đại hội cổ đông thông qua
hội đồng quản trị lập quyết định số 01/2006/NQ-ĐHCĐ thành lập Công ty Cổ
phần Dệt May Thành Công. Là đơn vị hạch toán kế toán độc lập, có tư cách
pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng .
 Tên công ty :Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công
 Tên giao dịch quốc tế: THANH CONG TEXTILE GARMENT. JOINT
STOCK COMPANY
 Tên viết tắt: T.C. TEX
 Mã số thuế : 0301446221-1
 Điện thoại : 084.815401-8152911-9404529-940412
 Fax : 0844.8154008-8154017-9404529
 Email : tcm@thanhcong.net
 Wedsite: www.thanhcong.com.vn
- Trụ sở chính (Cơ sở 1): Số 36 Tây Thạnh – Phường Tân Phong – TP. Biên
Hòa – Tỉnh Đồng Nai
Bao gồm: Văn phòng Công ty, XN sợi II, XN Dệt, Ngành đan nhuộm, XN
Tổng hợp và Ngành may.
- Cơ sở 2: Số 2 Tôn Thất Thuyết – P.18 – Quận 4 – Tp.HCM
Bao gồm: XN sợi 1 trực thuộc Ngành sợi, XN may 4 trực thuộc Ngành may .
II / CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ :
1) Chức năng :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 2 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
1.1 Sản xuất:
- Sản xuất chính :
 Các loại sợi xơ ngắn:125 loại (như: Cotton, PE, PV và sợi pha, CVC,
TR…)
 Vải đan kim: khoảng 200 loại.
 Áo pull
- Sản phẩm phụ: Gia công nhuộm, in nhãn, dệt nhãn cổ áo, thêu vi tính.
1.2 Kinh doanh :
Các mặt hàng của công ty một phần bán nội địa, một phần xuất khẩu ra
nước ngoài ở châu Á, châu Âu và một số thị trường đặc biệt là Nhật và Mỹ.
2) Nhiệm vụ :
- Đảm bảo hoàn thành sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao và tuân thủ nghiêm
chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật của nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ với nhà nước .
- Chủ động xây dựng phương hướng và thực hiện công việc kinh doanh .
- Công ty có quyền tự chủ về tài chính và có quyền khai thác, mở rộng thị
trường trong nước và ngoài nước, tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội để phát triển
công ty vững mạnh .
- Thực hiện các chính sách về chế độ hoạt động tiền lương đúng theo qui định
của nhà nước, thực hiện phân phối lao động hợp lý, cải thiện điều kiện làm việc,
nâng cao đời sống vật chất lẫn tinh thần, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán
bộ, công nhân viên, thực hiện phân phối lao động hợp lý, cải thiện điều kiện làm
việc, nâng cao đời sống vật chất lẫn tinh thần, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ
cho cán bộ, công nhân viên .
- Bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội.Tạo mối quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân địa
phương .
- Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm .
- Thực hiện vượt chỉ tiêu sản xuất kinh doanh .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 3 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
3) Mục tiêu
Là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong cơ chế thị trường, công ty phải
đặt ra mục tiêu phấn đấu để phát triển .
- Mục tiêu kinh tế :
 Lợi nhuận: là mục tiêu hàng đầu của công ty, phấn đấu cho đạt mức tối đa
.
 Phát triển công ty: là mục tiêu lâu dài, đòi hỏi công ty phải phấn đấu định
hướng sao cho phù hợp với sự phát triển của kinh tế xã hội .
- Mục tiêu xã hội: luôn luôn bảo vệ quyền lợi khách hàng thể hiện sự quan tâm
chăm sóc xã hội bằng cách bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm .
- Mục tiêu chính trị: xây dựng đội ngũ công nhân viên có phẩm chất tốt, mọi
người đều là công dân gương mẫu có ích cho xã hội .
III /CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
1) Tổ chức quản lý sản xuất theo mô hình trực tuyến chức năng :
Ngoài sự lãnh đạo từ trên xuống qua các cấp : Tổng giám đốc công ty, Giám
đốc ngành, Giám đốc xí nghiệp, Quản đốc phân xưởng đến các tổ ca sản xuất
còn có sự tham mưu của phòng ban như : Ban kế toán, Ban nhân sự, Ban kinh
doanh, Ban nhập khẩu…tạo nên một hệ thống quản lý và tổ chức sản xuất kinh
doanh có hiệu quả .
Trong những năm tháng phát triển, mặc dù gặp nhiều khó khăn Ban lãnh đạo
công ty vẫn không để xảy ra tình trạng ngừng việc.Công ty luôn quan tâm để
đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, chú trọng bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh
tế, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, cử đi học nước ngoài, gửi đi học ở các
trường đại học, mở lớp bồi dưỡng tại công ty nhằm nâng cao trình độ học vấn,
nâng cao tay nghề cho công nhân và cán bộ công nhân viên của công ty .
2) Bộ máy tổ chức – Xí nghiệp sợi – Xí Nghiệp II :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 4 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
3) Chức năng và nhiệm vụ :
Ban giám đốc : 1 giám đốc, 2 phó giám đốc
- Giám đốc: là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động trong quá
trình sản xuất của công ty như ký kết hợp đồng, điều khiển và quyết định ngoại
giao .
- Phó giám đốc: phụ trách về kinh doanh kỹ thuật, là người sẽ giúp giám đốc chỉ
đạo xây dựng các phương pháp tổ chức, được ủy thác giải quyết các công việc
khi giám đốc đi vắng .
+) Phó giám đốc thiết bị: phụ trách chịu trách nhiệm về mặt thiết bị, máy móc
của xí nghiệp .
+)Phó giám đốc kỹ thuật: phụ trách chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của xí
nghiệp.
- Nhiệm vụ chung của các kíp A, B, C và các tổ sản xuất là sản xuất các loại sợi
xơ ngắn .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 5 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
IV / CÔNG TÁC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU
PHÁT
1) Tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp sợi :
2) Chức năng :
- PT bộ phận kế toán: chịu trách nhiệm trực tiếp lãnh đạo Xí nghiệp về công tác
hạch toán kế toán xí nghiệp, lập báo cáo tổng hợp chung của xí nghiệp theo qui
định và hướng dẫn của phòng kế toán công ty. Sự phân công công việc kế toán,
giám sát và điều hành mọi hoạt động của bộ phận kế toán .
- Tổ trưởng tổ kế toán: tập hợp chi phí sản xuất, phân bổ và tính toán tổng sản
phẩm của xí nghiệp .
 Tập hợp cổ phần sản xuất, phân bổ tính toán tổng cổ phần của xí nghiệp .
 Báo cáo chi tiết BTp, thành phẩm nhập kho, xuất kho giao cho đơn vị
khác ghi chép phản ánh số liệu liên quan .
 Báo cáo trực tiếp cho trưởng bộ phận kế toán .
- Kế toán sợi 1, 2: Bám sát sản xuất của 2 xí nghiệp, thực hiện các công tác
thống kê phản ánh mọi hoạt dộng sản xuất của 2 xí nghiệp gồm :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 6 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
 Ghi chép, phản ánh tình hình nhập xuất, sử dụng nguyên vật liệu cho từng
mặt hàng .
 Tính toán, phản ánh hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương của
từng mặt hàng, từng xí nghiệp .
 Ghi chép, cập nhật thẻ kho; tình hình xuất tồn vật tư, nhiên liệu, phụ liệu.
 Phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ, tăng giảm hàng hóa TSCĐ của từng
xí nghiệp .
3) Hình thức kế toán công ty áp dụng
3.1 Công ty áp dụng hình thức “ Nhật ký chứng từ”
Trình tự ghi sổ kế toán
Hằng ngày hay định kỳ từ 3 đến 5 ngày căn cứ vào chứng từ gốc mà tổng hợp
phân loại chứng từ ghi sổ chi tiết hoặc bảng kê .
Đối với các loại hình cổ phần sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc
phân bổ các chứng từ gốc trước hết được tập hợp, phân loại trong các bảng phân
bổ, sau đó lấy số liệu từ bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và Nhật ký chứng từ
có liên quan .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 7 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Cuối tháng kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết làm
cơ sở đối chiếu với sổ cái, kết chuyển chứng từ sổ chi tiết và bảng kê sang Nhật
ký chứng từ để kế toán ghi vào sổ cái .
Dựa vào bảng Nhật ký chứng từ, sổ cái, bảng tổng hợp để làm báo cáo tài
chính .
3.2 Hình thức: Tổ chức vận dụng chứng từ sổ sách .
- Chứng từ kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống chứng từ kế toán :
 Nhật ký chứng từ
 Bảng kê
 Sổ cái
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: Ở công ty kế toán vận dụng hệ thống
tài khoản kế toán, kế toán thống nhất gồm TK cấp I, II, III đã sửa đổi, bổ sung
theo quyết định 15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.Công ty
cổ phần Dệt May Thành Công là một công ty của nhà nước nên công ty áp dụng
TK cáp I, II, III phù hợp với ban hành của Bộ tài chính. Bên cạnh đó công ty còn
mở thêm một số TK chi tiết nhằm theo dõi những đối tượng nào cần hạch toán
chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của nhà quản trị .
V / NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN - PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT
TRIỂN:
1) Thuận lợi :
- Công ty Cổ phần Dệt - May Thành Công là công ty dệt hàng đầu trong
ngành dệt – may Việt Nam nên sản phẩm của công ty có uy tín lớn trên thị
trường trong và ngoài nước .
- Công ty là đơn vị được được ủy quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh
doanh , được quyền xuất khẩu trực tiếp vời khách hàng , được nhận ủy thác ,
xuất khẩu cho các đơn vị sản xuất kinh doanh khác .
- Hoạt động sản xuất kinh doanh có xu hướng ngày càng mở rộng , máy móc
thiết bị luôn được cải tiến do đó chất lượng sản phẩm ngày càng nâng cao .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 8 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
- Quy mô hoạt động kinh doanh mặt hàng đa dạng, có chất lượng, thị trường
tiêu thụ lớn, công ty cũng được xem là khách hàng lớn hơn đối với ngân hàng
cũng như đối với các tập đoàn kinh doanh của các nước, xuất khẩu sang thị
trường EEC , CANADA …
- Dù chỉ áp dụng 28% nhu cầu sợi cho sản xuất , nhưng sự tham gia của nhà
máy sợi Khánh Hội vào dây chuyền sản xuất của công ty đã giúp giải quyết kịp
thời các khó khăn , biến động về sợi gây ra , góp phần ổn định cho các công ty
thành viên .
- Sản phẩm của công ty đã được nhiều người biết đến, trong đó có cả những
khách hàng nước ngoài . Và được người tiêu dùng bình chọn là “ Hàng Việt
Nam chất lượng cao ” trong những năm gần đây .
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty làm việc năng nổ, có kinh nghiệm
trong quản lý và sản xuất kinh doanh .
- Mối quan hệ công việc giữa các phòng ban được thiết lập rất chặt chẽ từ đó
tạo nên những thuận lợi trong việc hoạt động hằng ngày .
2) Khó khăn :
- Trong nền kinh tế thị trường thì không thể tránh khỏi sự cạnh tranh khắc
nghiệt giữa các sản phẩm cùng nghành. Mặt khác, do chính sách bảo hộ của
chính phủ các ngành đang có lợi thế cạnh tranh cao trong đó có nghành Dệt –
May. Điều này sẽ làm cho các công ty cùng nghành sẽ tăng thị phần, sẽ bị chia
nhỏ, dần dần nghành này sẽ mất đi lợi thế cạnh tranh .
- Đa số nguyên vật liệu, máy móc thiết bị của công ty phải nhập khẩu từ nước
ngoài .Trong tình hình hiện nay giá cả ngoại tệ luôn biến động nên ảnh hưởng
đến giá thành sản phẩm của công ty .
- Công ty hoạt động theo quy trình khép kín nên bị ảnh hưởng rất lớn trong
khâu nguyên liệu so giá cả thị trường bông xơ, sợi tăng cao (khoảng 20% )
.Trong khi sản phẩm sản xuất tăng không đáng kể (khoảng 5% ), thời gian luân
chuyển giữa các khâu tốn rất nhiều thời gian nên nhiều khi sản xuất bị gián đoạn
làm ảnh hưởng đến hợp đồng .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 9 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
- Trong đầu tư sản xuất, công ty còn chịu lãi suất vay ngân hàng rất cao làm
ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm .
- Do mức thuế và chi phí quản lý lớn nên chịu giá thành sản phẩm còn cao. Để
cạnh tranh với hàng ngoại nhập, nhiều khi công ty phải hạ giá bán, hạ thấp tỷ lệ
khấu hao .
3) Phƣơng hƣớng :
Nâng cao chất lượng sản phẩm sợi từ sản phẩm phục vụ kịp thời cho nhu cầu
Dệt – Nhuộm – May đa dạng hóa mặt hàng, phù hợp với nhu cầu thị trường, để
giải quyết tốt nhu cầu đầu ra, phấn đấu thực hiện được doanh thu kế toán năm
2010 .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 10 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I / KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
1 Kế toán nguyên vật liệu :
1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu :
1.1.1 Khái niệm :
NVL là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. Nó
tham gia vào một chu kỳ sản xuất và thay đổi hình dáng ban đầu qua quá trình
sử dụng và chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm được sản xuất .
1.1.2 Đặc điểm :
Khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất, NVL đã thay đổi hình thái vật chất
ban đầu. Trong quá trình đó, NVL chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất
kinh doanh .
1.1.3 Phân loại NVL :
Căn cứ theo tính năng sử dụng có thể chia NVL ra thành các nhóm sau :
a) Nguyên liệu :
- NVL chính: là những NVL cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm.Ví
dụ: đối với các DN dệt thì NVL chính là các loại sợi khác nhau, DN sản xuất gối
thì NVL chính là vải vụn .
- Vật liệu phụ: là loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất nhưng không
tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm, mà chỉ có tác dụng kết hợp với NVL
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị hoặc hình dáng bên ngoài của sản phẩm
hoặc giữ vai trò phục vụ cho quá trình sản xuất diễn ra bình thường.Ví dụ: đối
với các DN dệt các vật liệu phụ là các loại chế phẩm màu hay dầu bôi trơn,…
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 11 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
- Nhiên liệu: thực chất là vật liệu phụ, nhưng có công dụng đặc thù là cung cấp
nhiệt lượng nên được theo dõi riêng.Ví dụ: xăng, dầu, ga,…
- Phụ tùng thay thế: là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế các bộ phận
của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,…nhằm đảm bảo cho chúng hoạt
động bình thường .
- Phế liệu: là những vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất có thể dùng lại
tại DN hoặc bán ra ngoài .
2.1 Đánh giá NVL :
Tính giá NVL có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán đúng đắn tình hình tài
sản cũng như chi phí SXKD .
Tính giá NVL phụ thuộc vào phương pháp quản lý và hạch toán vật liệu:
Phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ .
Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá NVL
= +
xuất trong kỳ đầu kỳ nhập trong cuối kỳ
2.1.1 Đánh giá vật liệu nhập kho :
Vật liệu mua ngoài :
Giá mua ghi Chi phí Các khoản
Giá nhập kho = + -
trên hóa đơn mua giảm trừ
Vật liệu tự sản xuất: Giá nhập kho là giá thành thực tế sản xuất vật liệu :
Vật liệu thuê ngoài chế biến:
Giá xuất NVL Chi phí Chi phí
Giá nhập kho = + +
gia công gia công vận chuyển
Vật liệu được cấp :
Giá do đơn vị cấp Chi phí
Giá nhập kho = +
thông báo liên quan
Vật liệu nhận vốn góp :
Giá thỏa thuận giữa các bên Chi phí
Giá nhập kho = +
tham gia góp vốn liên quan
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 12 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Vật liệu được biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế được xác định theo thời giá
trên thị trường .
2.1.2 Đánh giá vật liệu xuất kho :
DN có thể sử dụng một trong 4 phương pháp: thực tế đích danh; nhập trước -
xuất trước (FIFO); nhập sau – xuất trước (LIFO) và bình quân gia quyền (liên
hoàn, cuối kỳ). Khi sử dụng phương pháp tính giá phải tuân thủ nguyên tắc nhất
quán .
Khi sử dụng giá hạch toán để phản ánh vật liệu thì cuối kỳ kế toán phải tính
hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu tồn và nhập trong
kỳ để xác định giá thực tế của vật liệu trong kỳ.
Giá thực tế của Giá thực tế của NVL
+
NVL đầu kỳ nhập trong kỳ
Hệ số chênh lệch =
Giá hạch toán của NVL Giá hạch toán của NVL
+
tố đầu kỳ nhập trong kỳ
Giá thực tế của NVL Giá hạch toán của NVL
= * Hệ số chênh lệch
xuất trong kỳ xuất trong kỳ
3.1 Kế toán tình hình nhập xuất nguyên vật liệu :
3.1.1 Chứng từ kế toán :
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
- Bảng phân bổ vật liệu sử dụng
3.1.2 Kế toán chi tiết tình hình nhập, xuất NVL :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 13 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Kế toán chi tiết vật liệu được thực hiện theo 1 trong 3 phương pháp: phương
pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển và phương pháp sổ
số dư .
4.1 Kế toán tổng hợp tình hình nhập, xuất vật liệu :
4.1.1 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 151 “ Hàng mua đang đi trên đường ”: Tài khoản này dùng để
phản ánh trị giá vật tư, hàng hóa mà DN đã mua nhưng cuối tháng chưa về đến
DN. Kết cấu TK này như sau :
- Bên nợ : Trị giá hàng mua đang đi trên đường
- Bên có : Trị giá hàng mua đã về đến DN
- Dư nợ : Trị giá hàng đã mua hiện còn đang đi trên đường
Tài khoản 152 “ Nguyên liệu, vật liệu ”: TK này dùng để phản ánh trị giá
NVL nhập, xuất, tồn kho. Kết cấu TK này như sau :
TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu ”
Trị giá NVL tồn đầu kỳ
Trị giá NVL nhập kho và tăng lên do Trị giá NVL xuất kho và giảm
xuống do
các nguyên nhân khác các nguyên nhân khác
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Trị giá NVL tồn cuối kỳ
4.1.2 Kế toán NVL nhập kho
 Khi mua NVL về nhập kho, kế toán phản ánh các nội dung :
(1) Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lượng hàng nhập kho đúng với số lượng
phản ánh ghi trên hóa đơn :
Nợ TK 152 : Giá NVL theo hóa đơn
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111,112,141,131 : Tổng giá trị thanh toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 14 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Nếu NVL mua nhưng chỉ nhận được hóa đơn, trong tháng hàng chưa về đến
kho kế toán ghi :
Nợ TK 151 : Giá NVL theo chứng từ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111,112,141,131 : Tổng giá trị thanh toán
(2) Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua và nhập NVL tính vào giá
nhập kho :
Nợ TK 152 : Giá chưa có thuế
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111,112,141,331 : Trị giá thanh toán
(3) Khoản thuế nhập khẩu nộp cho Nhà nước đối với NVL nhập khẩu được tính
vào giá nhập :
Nợ TK 152 : Trị giá thuế nhập khẩu
Có TK 333 : Thuế nhập khẩu
(4) Khoản thuế GTGT phải nộp đối với NVL nhập khẩu nhưng được khấu trừ :
Nợ TK 133 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Ví dụ :
Mua NVL về nhập kho, chưa trả tiền người bán. Giá mua chưa có thuế
GTGT là 15.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả
bằng tiền mặt bao gồm cả thuế là 210.000 đồng .
Giải :
DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phản ánh :
a) Nợ TK 152 : 15.000.000
Nợ TK 133 : 1.500.000
Có TK 331 : 16.500.000
b) Nợ TK 152 : 200.000
Nợ TK 133 : 10.000
Có TK 111 : 210.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 15 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
DN nộp thuế theo phương pháp trực tiếp phản ánh :
a) Nợ TK 152 : 15.500.000
Có TK 331 : 15.500.000
b) Nợ TK 152 : 210.000
Có TK 111 : 210.000
 Khi nhập NVL mà phát hiện thiếu hoặc thừa kế toán phản ánh :
(1)Đối với NVL thiếu do hao hụt trong định mức cho phép kế toán phản ánh
giá trị NVL nhập kho đúng theo giá trị đã mua ghi trên hóa đơn .
Nợ TK 152 : Giá NVL theo hóa đơn
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111,112,141,331 : Trị giá thanh toán
 Khi nhập NVL từ các nguồn khác kế toán phản ánh như sau :
(1) Do tự sản xuất ra : căn cứ vào giá thành thực tế của NVL được sản xuất
để ghi :
Nợ TK 152 :
Có TK 154 : Chi phí SXKD dở dang
(2) Nhập NVL thuê ngoài gia công, chế biến hoàn thành :
- Trị giá NVL xuất giao cho người nhận chế biến :
Nợ TK 154 : Trị giá xuất NVL để gia công, chế biến
Có TK 152 : Trị giá xuất NVL để gia công, chế biến
- Khoản phải thanh toán cho người nhận chế biến và các chi phí khác có liên
quan kế toán ghi :
Nợ TK 154 : Chi phí gia công, chế biến
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331: Trị giá phải thanh toán gia công ngoài
Có TK 111, 334, 214: Các chi phí liên quan đến gia công, chế biến
- Quá trình gia công chế biến hoàn thành, kế toán nhập kho NVL ghi :
Nợ TK 152: Trị giá NVL thực tế nhập kho
Có TK 154: Giá thành thực tế NVL chế biến
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 16 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
(3) Nhập NVL do được cấp, nhận vốn góp ghi:
Nợ TK 152 :
Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 111, 112,…: Các khoản chi phí có liên quan
4.1.3 Kế toán NVL xuất kho
Khi xuất NVL để cấp cho đơn vị trực thuộc hoặc để cho vay, mượn nội bộ
sẽ ghi :
(1) Cấp cho đơn vị trực thuộc :
Nợ TK 1361 : Vốn KD ở đơn vị trực thuộc
Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho
(2) Cho vay, mượn trong nội bộ:
Nợ TK 1368 : Phải thu nội bộ khác
Có TK 152 : Trị giá NVL xuất kho
Khi xuất NVL kém phẩm chất, ứ đọng để tiệu thụ kế toán phản ánh các
nội dung :
(1) Trị giá NVL xuất bán :
Nợ TK 811 : Chi phí khác
Có TK 152 :
(2) Tiền bán vật liệu thu được :
Nợ TK 111, 112, 131 : Số tiền thu được
Có TK 711 : Thu nhập khác(giá chưa có thuế)
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
Đối với doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp sẽ ghi :
Nợ TK 111, 112, 131 : Số tiền thu được
Có TK 711 : Thu nhập khác
Vật liệu xuất kho làm vốn góp liên doanh :
(1) Nợ TK 222 : Đầu tư tài chính
Có TK 152 : Giá xuất kho
(2) Nợ TK 222 : Chênh lệch giá thị trường > giá xuất kho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 17 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Có TK 711 : Đầu tư tài chính
(3) Nợ TK 811 : Chênh lệch giá thị trường < giá xuất kho
Có TK 152 : Giá xuất kho
5.1 Kế toán một số trƣờng hợp khác về NVL
5.1.1 Kế toán kiểm kê vật liệu :
Kiểm kê vật liệu là công việc cần thiết để bảo vệ an toàn cho vật liệu và phát
hiện kịp thời những sai sót và vi phạm trong quản lý, sử dụng tài liệu :
- Khi kiểm kê phát hiện có NVL thiếu kế toán phản ánh :
(1) Nếu trị giá thiếu được ghi tăng giá vốn hàng hóa kế toán ghi :
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 152 : Giá trị NVL thiếu trong định mức
(2)Nếu giá trị thiếu chưa xác định được nguyên nhân kế toán ghi :
Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152 : Trị giá NVL phát hiện thiếu trên định mức
Sau đó kế toán căn cứ vào quyết định xử lý để phản ánh :
Nợ TK 1388 : Đưa vào phải thu khác
Nợ TK 334 : Quyết định trừ lương
Nợ TK 632 : Hao hụt trong định mức ghi vào giá vốn
Nợ TK 152 : Nhà cung cấp giao đủ tiếp số thiếu
Nợ TK 111, 112, 331 : Nhà cung cấp trả tiền lại, giảm trừ công nợ
Có TK 111, 112, 141, 331 : Trị giá NVL thiếu
Có TK 133 : Thuế GTGT
- Khi kiểm kê phát hiện có NVL thừa kế toán phản ánh :
Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT theo hóa đơn
Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 3381 : Trị giá NVL thừa
Xử lý NVL thừa :
Nợ TK 3381: Số NVL thừa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 18 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT của số thừa
Có TK 111, 112, 331 : Số tiền thanh toán NVL thừa
Có TK 152 : Trả lại số NVL thừa
5.1.2 Kế toán đánh giá lại NVL
- Khi đánh giá lại làm tăng giá trị của NVL kế toán căn cứ vào khoản chênh
lệch tăng để ghi :
Nợ TK 152 : Chênh lệch tăng đánh giá lại
Có TK 412 : Chênh lệch tăng đánh giá lại NVL
- Khi đánh giá lại làm giảm giá trị NVL căn cứ khoản chênh lệch giảm để ghi :
Nợ TK 412 : Chênh lệch giảm đánh giá lại
Có TK 152 : Chêch lệch giảm đánh giá lại
5.1.3 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho sử dụng TK 159 “ Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho ”.
Kết cấu TK này như sau :
TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
hiện có đầu kỳ
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
được hoàn nhập vào giá vốn hàng bán đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong
trong kỳ . kỳ .
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
hiện có cuối kỳ
Nội dung phản ánh :
(1) Cuối niên độ khi tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho kế toán sẽ
ghi :
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(2) Cuối niên độ sau :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 19 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế
toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ
kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm .
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế
toán năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập .
Nợ TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
5.1.4 Kế toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Kết cấu TK 611 như sau :
TK 611 “ Mua hàng ”
- Kết chuyển trị giá thực tế của NVL đầu - Trị giá NVL xuất sử dụng sản xuất
kỳ từ 151,152. trong kỳ .
- Trị giá NVL nhập trong kỳ - Trị giá NVL cuối kỳ được chuyển trở lại
TK 151,152
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Nội dung phản ánh :
(1) Đầu kỳ, căn cứ giá trị NVL hiện có phản ánh trên TK 151, 152 để chuyển
sang TK 6111
Nợ TK 6111 : Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ
Có TK 151, 152 : Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ
(2) Trong kỳ, mọi nghiệp vụ nhập NVL được phản ánh:
Nợ TK 6111 : Trị giá NVL nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111,112,331,… Tổng số tiền phải thanh toán
Nếu được bên bán cho hưởng chiết khấu TM, giảm giá hoặc trả lại số NVL đã
mua kế toán ghi :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 20 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Nợ TK 111,112,331 : Tổng số tiền được nhận
Có TK 6111 : Trị giá NVL đã nhập kho giảm đi
Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
(3) Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê để chuyển trị giá NVL còn về TK 151,
152 .
Nợ TK 151, 152 : Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ
Có TK 6111 : Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ
(4) Sau đó xác định được trị giá NVL xuất sử dụng :
Nợ TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 6111 : Trị giá NVL xuất kho trong kỳ
Sơ đồ tổng quát :
TK 151,152 TK 6111 TK 151,152
(1) (3)
NVL đầu kỳ chuyển sang Trị giá NVL hiện còn chuyển đi
TK 111,112,331… TK 621
(2) (4)
Trị giá NVL nhập trong kỳ Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ
II / KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ
1 Kế toán công cụ, dụng cụ :
1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại công cụ, dụng cụ :
1.1.1 Khái niệm:
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn về giá trị
và thời gian sử dụng qui định đối với TSCĐ.Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản
lý và hạch toán giống như NVL.Nó cũng tham gia vào quá trình sản xuất phục
vụ trong công tác sản xuất .
1.1.2 Đặc điểm :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 21 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Công cụ, dụng cụ tham gia nhiều chu kỳ sản xuất nhưng giá trị của chúng có
thể phân bổ một hoặc nhiều lần vào chi phí .
1.1.3 Phân loại :
Chia làm 3 loại :
- Công cụ, dụng cụ : sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh
- Bao bì luân chuyển : là các loại bao bì sử dụng nhiều lần, cho nhiều
chu kỳ sản xuất kinh doanh.Trị giá của bao bì luân chuyển khi xuất
dùng được trừ dần và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều
kỳ hạch toán .
- Đồ dùng cho thuê : các loại công cụ, dụng cụ mà doanh nghiệp dùng
cho thuê .
2.1.Tài khoản sử dụng :
Kế toán công cụ, dụng cụ sử dụng TK 153 “ Công cụ, dụng cụ “
2.1.1 Kết cấu tài khoản 153 :
TK 153: “ Công cụ, dụng cụ”
Trị giá công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ
- Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho và tăng - Trị giá công cụ, dụng cụ xuất
kho và
lên do các nguyên nhân khác . giảm xuống do các nguyên nhân
khác .
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Trị giá công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ
TK 153 có 3 TK cấp 2:
+ 1531: “Công cụ, dụng cụ “
+ 1532: “ Bao bì luân chuyển “
+ 1533: “ Đồ dùng cho thuê “
2.1.2 Nội dung và phương pháp phản ánh
(1) Khi nhập các loại công cụ, dụng cụ, kế toán ghi :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 22 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Nợ TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111,112,331 : Tổng trị giá thanh toán
(3) Khi xuất công cụ, dụng cự để sử dụng kế toán phản ánh như sau :
- Nếu công cụ, dụng cụ xuất dùng được phân bổ toàn bộ giá trị vào chi phí của
đối tượng sử dụng trong 1 lần ( phân bổ 100% ), kế toán ghi :
Nợ TK 627 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận phân xưởng SX
Nợ TK 641 : Chi phí kinh doanh phát sinh tại bộ phận BH
Nợ TK 642 : Chi phí phát sinh tại bộ phận QLDN
Nợ TK 241 : Chi phí SX ở bộ phận đầu tư XDCB
Có TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho
- Nếu công cụ, dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn hoặc xuất dùng hàng loạt cần
phải phân bổ cho nhiều kỳ thì khi xuất dùng phải chuyển trị giá của chúng thành
chi phí trả trước .
Nợ TK 1421 : Chi phí trả trước ngắn hạn
Nợ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn
Có TK 153 : Trị giá xuất dùng
Hàng tháng hoặc định kỳ kế toán xác định mức phân bổ để tính vào chi phí
của các đối tượng sử dụng :
Giá trị của công cụ Giá trị phế liệu
-
dụng cụ xuất dùng ước thu
Mức phân bổ từng kỳ =
Số kỳ dự kiến phân bổ
Căn cứ vào mức phân bổ kế toán phản ánh :
Nợ TK 627 : Trị giá phân bổ cho bộ phận sản xuất chung
Nợ TK 641 : Trị giá phân bổ cho bộ phận BH
Nợ TK 642 : Trị giá phân bổ cho bộ phận QL
Có TK 142, 242 : Chi phí trả trước
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 23 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Trong nhiều trường hợp để đơn giản cho việc theo dõi kế toán thực hiện
phương pháp phân bổ 2 lần ( phân bổ 50% ) .
Lần đầu phân bổ 50% giá trị của công cụ, dụng cụ ngay lúc xuất dùng .
Lần 2 phân bổ tiếp 50% giá trị của công cụ, dụng cụ khi bộ phận sử dụng báo
hỏng công cụ, dụng cụ .
Ví dụ : Xuất kho một công cụ dùng cho phân xưởng sản xuất có giá trị
2.000.000 và phân bổ 2 lần trong cùng một niên độ. Sau đó, phân xưởng sản
xuất báo hỏng công cụ, phế liệu thu hồi được nhập kho có trị giá 80.000 .
Kế toán phản ánh tài khoản :
- Nợ TK 1421 : 2.000.000
Có TK 153 : 2.000.000
- Nợ TK 627 : 1.000.000
Có TK 1421: 1.000.000
- Nợ TK 627 : 920.000 = 1.000.000 – 80.000
Nợ TK 152 : 80.000
Có TK 1421: 1.000.000
Khi xuất dùng bao bì luân chuyển để sử dụng cho quá trình kinh doanh hàng
hóa, kế toán cũng phản ánh tương tự như khi xuất dùng công cụ, dụng cụ (
đối tượng chịu chi phí thu mua hàng hóa – TK 1562, hoặc chi phí bán hàng
– TK 641)
Khi xuất đồ dùng cho thuê để kinh doanh kế toán sẽ ghi :
Nợ TK 1421( hoặc 242) : Chi phí chờ phân bổ
Có TK 1533 : Giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho
Định kỳ xác định mức hao mòn của đồ dùng cho thuê để tính vào chi phí :
Nợ TK 627 : Chi phí cho thuê
Có TK 142, 242 : Mức phân bổ một kỳ
Khi hết hạn cho thuê nhận lại đồ cho thuê, căn cứ vào giá trị còn lại để ghi :
Nợ TK 1533 : Giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho
Có TK 142, 242 : Giá trị công cụ, dụng cụ còn lại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 24 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán công
cụ, dụng cụ thì kế toán cũng sử dụng TK 611 và phản ánh tương tự như vật
liệu, nhưng trị giá công cụ, dụng cụ xuất vào TK 627 .
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG
CỤ, DỤNG CỤ HIỆN NAY Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
TRIỆU PHÁT
I / ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1) Đặc điểm nguyên vật liệu :
Công ty Cổ phần Dệt may Thành Công là một công ty Dệt may có quy mô
lớn do đó nguồn NVL của công ty rất đa dạng và phong phú. Vì thế NVL được
chia làm nhiều loại khác nhau bao gồm : Vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng
thay thế, nhiên liệu khác .
- Nguyên vật liệu chính ( 1521 ) : Bao gồm 2 loại NVL chính là : Bông và xơ
sợi, được sản xuất theo quy trình khép kín Sợi - Dệt – Nhuộm – May thành
phẩm .
Ngoài ra Xí nghiệp sợi – Xí nghiệp 2 còn sử dụng rất nhiều NVL khác để phục
vụ sản xuất. Bảo đảm chất lượng sản phẩm của bông và xơ sợi .
2) Đặc điểm công cụ dụng cụ tại công ty :
Vì chiếm tỷ lệ rất ít nên công ty không hạch toán riêng công cụ, dụng cụ .
II / CHỨNG TỪ SỬ DỤNG :
Hiện nay công ty Cổ phần Dệt May Thành Công đang áp dụng hệ thống
chứng từ kế toán sau :Nhật ký chứng từ
 Bảng kê
 Sổ cái
 Các sổ kế toán chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 25 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
1. Hệ thống tài khoản kế toán về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ :
TK 151 - Vật liệu, hàng hóa đang đi trên đường
TK 152 - Nguyên vật liệu
TK 1521 - Nguyên vật liệu chính
TK 15211 - Nguyên vật liệu chính – bông, xơ
TK 15212 - Nguyên vật liệu chính – Sợi
TK 1522 - Vật liệu phụ
TK 15221 – Hóa chất, thuốc nhuộm
TK 15222 – Phụ liệu may
TK 15223 – Dược liệu
TK 15224 – Vật liệu điện
TK 15225 – Vật tư cơ khí, hơi nước
TK 15226 – Vật tư phục vụ văn phòng
TK 15228 – Vật liệu phụ khác
TK 1523 - Nhiên liệu
TK 1524 - Phụ tùng thay thế
TK 1525 - Vật liệu, thiết bị XDCB
TK 1527 - Bao bì
TK 1528 - Phế liệu
TK 153 - Công cụ, dụng cụ
TK 1531 - Công cụ, dụng cụ
TK 1532 - Bao bì luân chuyển
TK 1533 - Đồ dùng cho thuê
Và các TK khác có liên quan .
Công ty đang áp dụng hình thức nhập chứng từ hàng ngày hay định kỳ 3 – 5
ngày, căn cứ vào chứng từ gốc mà tổng hợp, phân loại chứng từ ghi vào sổ chi
tiết hoặc bảng kê .
2) Kế toán NVL và công cụ, dụng cụ tại Công ty Dệt May Thành Công.
2.1 Tài khoản sử dụng : Phương pháp kê khai thường xuyên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 26 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
a) TK 151 – “ Hàng mua đang đi trên đường “
TK này dùng để phản ánh giá trị của NVL mua ngoài thuộc quyền sở hữu của
công ty nhưng chưa về nhập kho còn trên đường vận chuyển .
TK 151
Trị giá hàng mua trên đƣờng đầu kỳ
- Trị giá vật tư đang đi trên đường - Trị giá hàng mua đi trên đường đã về
nhập kho .
- Trị giá hàng mua đang đi trên đường
đã giao thẳng cho đơn vị sử dụng .
Trị giá hàng mua trên đƣờng cuối kỳ
b) TK 152 – “ Nguyên liệu, vật liệu “
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại
vật tư của công ty .
TK 152
Trị giá NVL tồn đầu kỳ
- Trị giá thực tế NVL nhập kho từ các - Trị giá NVL trả lại cho người bán hoặc
nguồn . giảm giá .
- Trị giá NVL thừa khi kiểm kê, tăng - Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê, giảm
do đánh giá lại . do đánh giá lại .
Trị giá NVL tồn cuối kỳ
Một số TK chi tiết của TK 152 :
- TK 1521 : NVL chính
- TK 1522 : NVL phụ
- TK 1523 : Nhiên liệu
- TK 1524 : Phụ tùng thay thế
- TK 1525 : Vật liệu và thiết bị XDCB
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 27 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
- TK 1527 : Bao bì
- TK 1528 : Phế liệu
c) TK 153 – “ Công cụ, dụng cụ “
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại
công cụ, dụng cụ của công ty .
TK 153
Trị giá công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ
- Trị giá CC-DC nhập kho . -Trị giá CC-DC xuất kho sử dụng hoặc
cho thuê .
-Trị giá đồ dùng cho thuê nhập lại kho. - Trị giá CC-DC trả lại cho người bán
hoặc giảm giá .
- Trị giá thực tế CC-DC phát hiện thừa –Trị giá CC-DC phát hiện thiếu qua
qua kiểm kê kiểm kê .
- Trị giá CC-DC tăng do đánh giá lại . - Trị giá CC-DC giảm do đánh giá lại .
Trị giá công cụ, dụng cụ tồn cuối kỳ.
d) Ngoài ra còn một số TK khác như : TK 331- Phải trả người bán ; TK 141-
Tạm ứng; TK 133- Thuế VAT đầu vào ;…Tham gia vào việc hạch toán NVL và
CC – DC .
2.2 Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho :
111,112,131 152,153 621
Chi phí tiền mặt cho hoạt động Xuất nguyên vật liệu phục vụ
thu mua vật tư trực tiếp cho sản xuất
141 6272
Thanh toán tiền tạm ứng các chi phí Xuất vật tư phục vụ cho
liên quan đến thu mua vật tư sản xuất chung
331 6412
Tiền mua vật tư phải trả Xuất kho vật tư phục vụ cho BH
cho người bán
3388 6422
Nhập vật tư từ nguồn mượn Xuất kho vật tư phục vụ cho
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 28 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
quản lý doanh nghiệp
3381 241
Vật tư thừa khi kiểm kê chờ Xuất vật tư sử dụng cho XDCB
giải quyết dở dang và sửa chữa lớn TSCĐ
33332 1361
Thuế nhập khẩu vật tư Xuất vật tư phục vụ cho hoạt
động ở Xí nghiệp sợi
1361 311
Xí nghiệp sợi hoàn kho vật tư Chiết khấu, giảm giá hàng mua
về công ty trả lại vật tư cho người bán
412 3388
Chênh lệch giá bán vật tư Xuất vật tư trả cho khách hàng
1388 1388
Hoàn nhập lại vật tư cho mượn Xuất vật tư cho mượn
621,627,641,642 632
Vật tư hoàn kho, phế liệu nhập kho Giá vốn vật tư nhượng bán
1381
1546 Vật tư thiếu khi kiểm kê chờ
Nhập vật tư từ nguồn gia công chế giải quyết
biến thuê ngoài 1546
Xuất vật tư thuê ngoài gia công
2.3 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho :
Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch
toán hàng tồn kho và thực hiện nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ .
III / KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU :
1) Kế toán NVL :
Các trường hợp kế toán :
a) Mua sắm NVL : có 3 trường hợp
- Nếu vật tư và hóa đơn về cùng 1 tháng, kế toán căn cứ vào biên bản kiểm
nghiệm và phiếu nhập kho để ghi :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 29 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Nợ TK 1521 : Giá mua chưa thuế
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,… : Giá thanh toán
Nghiệp vụ phát sinh :
- Ngày 19/06/2008, nhập kho bao PP xốp 36 x 43 theo chứng từ số
27/KVT/XS2 với giá trị 31.775.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán
cho người bán bằng tiền tạm ứng .
Nợ TK 1527 : 31.775.000
Có TK 141 : 31.775.000
- Ngày 30/06/2008, nhập kho dầu DO theo chứng từ số 05/KNL/XS2 với giá trị
20.761.886 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt .
Nợ TK 1523 : 20.761.866
Nợ TK 1331 : 2.076.186
Có TK +111 : 22.838.052
 Nếu trong tháng đã nhận được hóa đơn nhưng đến cuối tháng vẫn chưa
hoàn tất thủ tục nhập kho, kế toán ghi :
Nợ TK 151 : Giá mua thực tế
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán
Sang tháng khi lô hàng nhập kho, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Giá mua thực tế
Có TK 151 : Giá mua thực tế
 Nếu trong tháng hàng đã về nhưng cuối tháng hóa đơn chưa về công ty vẫn
làm thủ tục nhập kho, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính ( giá tạm tính là giá
mà công ty đã đàm phán với khách hàng và đã trình mua ).
Nợ TK 152 : Giá tạm tính
Có TK 331,141,111 : Giá tạm tính
b) Nhập khẩu NVL :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 30 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Công ty vẫn thường nhập khẩu trực tiếp các loại NVL dệt phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh .
Ví dụ : Các loại bóng ( Chinna, Tây Phi, Liên Xô ), Sợi ngoại nhập, các loại
hóa chất, phụ tùng máy móc .
Đối với trường hợp này kế toán ghi như sau :
+) Với máy móc, phụ tùng có giá trị lớn, số lần nhập không phải thường xuyên.
Ví dụ : máy dệt, máy xe sợi, …
+) Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu ( không phải là thường xuyên ) được ghi
trực tiếp vào TK 3331- “ Thuế GTGT đầu ra phải nộp “
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ
Có TK 3331 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Còn lại tất cả giá mua hàng, cổ phần thu mua để hạch toán vào giá trị nguyên
vật liệu, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Trị giá vật tư chưa chịu thuế
Có TK 111,112,331 : Trị giá vật tư chưa chịu ( thuế NK + VAT )
Công ty hạch toán như vậy là vì các khoản thuế nhập khẩu phát sinh ở tháng
này đa số lại liên quan đến các lô hàng nhập kho về trong tháng trước, thậm chí
đã sử dụng từ trong tháng trước nên không phân bổ chi phí này .
Do đặc thù của công ty nhập rất nhiều vật tư nhưng hàng thường về trước
chứng từ về sau, thuế nhập khẩu nộp sau nên không thể phân theo từng lô được
nên tất cả chi phí, thuế nhập khẩu phát sinh tháng nào hạch toán trực tiếp vào
tháng đó .
Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 3332 : Thuế nhập khẩu phải nộp
c) NVL không dùng hết nhập lại kho : Khi nhận được chứng từ nhập kho kế
toán ghi :
Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho
Có TK 621,641,642 : Trị giá NVL nhập kho
Nghiệp vụ phát sinh :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 31 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
- Tháng 06/2008, nhập kho 51.951.200 đồng vật liệu chính, sợi từ Xí nghiệp
chưa sử dụng hết .
Nợ TK 15212 : 51.951.200
Có TK 6212 : 51.951.200
- Trong tháng 06/2008 đã xuất kho bao bì tổng trị giá 13.414.895 đồng cho Xí
nghiệp May. Cuối kỳ, Xí nghiệp sử dụng không hết nhập lại kho một số bao bì trị
giá 632.720 đồng, kế toán hạch toán :
Nợ TK 1527 : 632.720
Có TK 62724 : 632.720
d) Khi đơn vị khác nhập NVL vào kho của công ty, hạch toán :
Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhận được của đơn vị khác
Có TK 3388 : Trị giá NVL nhận được của đơn vị khác
- Ngày 31/06/2008 nhập lại kho 72 kg sợi FAB 170/100F theo chứng từ phiếu
nhập kho số 028/XS2/KPL từ Xí nghiệp dệt trị giá 3.864.600 đồng, kế toán hạch
toán :
Nợ TK 152 : 3.864.600
Có TK 3388 : 3.864.600
e) Trong trường hợp đơn vị khác trả lại số vật tư đã mượn của công ty, hạch toán
:
Nợ TK 152 : Giá trị vật liệu nhập kho
Có TK 1388 : Phải thu khác
Nghiệp vụ phát sinh :
- Ngày 12/06/2008, công ty vay một số vật liệu chính của công ty Dệt – May
Bình Dương, trị giá vật tư vay : 272.802.000 đồng, kế toán hạch toán :
Nợ TK 15221 : 272.802.000
Có TK 1388 : 272.802.000
- Ngày 25/06/2008, công ty nhập kho số hóa chất thuốc nhuộm do công ty Nam
Giang – EAC hoàn trả, trị giá 4.388.900 đồng, kế toán ghi :
Nợ TK 15221 : 4.388.900
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 32 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Có TK 1388 : 4.388.900
f) Nhập NVL tự gia công chế biến :
Kế toán sử dụng TK 154 để tập hợp tất cả chi phí phát sinh trong quá trình
chế biến NVL, kế toán hạch toán theo sơ đồ sau :
152 621 154 152
Xuất NVL để Kết chuyển Giá thành thực tế NVL
chế biến CP sản xuất tự chế biến hoàn thành nhập kho
622 621
Kết chuyển NVL chế biến chuyển
CP sản xuất thẳng sản xuất không qua kho
627
Kết chuyển
CP sản xuất
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
- Ngày 20/06/2008, nhập kho 9.733 mét vải do Xí nghiệp Dệt gia công, trị giá
41.144.000 đồng theo chứng từ nhập kho số 741/PGN/KVT, kế toán ghi :
Nợ TK 15213 : 41.144.000
Có TK 1546 : 41.144.000
g) Nhập kho NVL thuê ngoài gia công chế biến :
+) Việc chế tạo vật liệu để dùng vào sản xuất đôi khi chỉ do ban điện hoặc ban cơ
khí đảm nhận .
+) Thủ tục và chứng từ nhập kho gồm phiếu nhập kho vật liệu ( mẫu 03 – VT )
lập thành 4 liên trong đó ghi rõ tên đơn vị nhập, lý do nhập, tên vật liệu, quy
cách, mã hiệu số danh điểm vật liệu nhập kho, đơn vị tính và số lượng nhập .
+) Căn cứ vào phiếu nhập kho sau khi đã có chữ ký của người phụ trách đơn vị
nhập .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 33 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
+) Thủ kho kiểm nhận nhập kho, ghi số thực nhập vào phiếu và cùng người nộp
ký vào 4 liên .
 Một liên người nộp giữ
 Một liên thủ kho chuyển về phòng vật tư
 Hai liên còn lại thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển một liên
về phòng kế toán .
Giá thực tế NVL nhập kho do thuê ngoài chế biến gồm :
- Giá thực tế NVL đem đi gia công
- Chi phí gia công
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Đơn vị sử dụng TK 154 để tập hợp chi phí của vật liệu gia công tính giá thành
thực tế của NVL gia công nhập kho .
Kế toán định khoản theo sơ đồ sau :
152 154 152
Xuất NVL đem đi gia công Giá thành thực tế NVL
Gia công chế biến nhập kho
111,112,331
Chi phí gia công
111,112,…
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho để định khoản :
Nợ TK 152 : Giá thực tế NVL nhập
Có TK 1546 : Giá thực tế NVL nhập
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
- Ngày 09/06/2008, công ty nhập hàng thuê cơ sở bao bì Tân Tiến gia công, theo
PNK số 4726/BVT/KVT. Tiền thuê gia công trị giá thanh toán là 50.523.000
đồng, được thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 500.000 đồng trả bằng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 34 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
tiền mặt. Đến cuối tháng, công ty xác định được giá trị thực tế đem đi gia công là
60.875.302 đồng .
- > Giá trị nhập kho là :
50.523.000 + 500.000 + 60.875.302 = 111.898.302
Kế toán định khoản :
+) Nợ TK 1546 : 50.523.000
Có TK 11215 : 50.523.000
+) Nợ TK 1546 : 500.000
Có TK 1111 : 500.000
+) Nợ TK 1527 : 111.898.302
Có TK 1546 : 111.898.302
h) Nhập kho NVL trở thành phế liệu :
Công ty có rất nhiều phế liệu, phế thải trong quá trình sản xuất như sợi rối,
giấy cotton, rẻo may,…Để tiết kiệm chi phí, đồng thời tận dụng phế liệu công ty
đã chủ trương sử dụng phế liệu bằng cách chế biến lại, thuê ngoài gia công làm
thành loại vật tư khác phục vụ sản xuất cho công ty. Điều này làm giảm bớt chi
phí và căn cứ vào chứng từ nhập kho hạch toán :
Nợ TK 1528 : Giá trị phế liệu thu hồi
Có TK 621,627,641 : Giá trị phế liệu thu hồi
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
- Ngày 30/06/2008, nhập kho sợi từ các Xí nghiệp sợi. Trị giá nhập lần lượt là :
1.740.000 đồng, 2.800.000 đồng, 1.407.000 đồng .
Nợ TK 1528 : 5.947.000
Có TK 6212 : 1.740.000
Có TK 6213 : 2.800.000
Có TK 6214 : 1.407.000
* Chi phí vận chuyển, bốc dỡ của lô hàng nào được tính thẳng vào giá trị nhập
kho của phiếu nhập kho đó :
Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 35 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Có TK 331,1411 : Giá thanh toán chi phí vận chuyển, bốc dỡ
i) Khi trả tiền cho người bán nếu được hưởng chiết khấu, kế toán định khoản :
- Song song với quá trình nhập vật tư thì đề xuất vật tư tại công ty cũng diễn ra
thường xuyên, nghiệp vụ phát sinh liên tục .
- Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng để tính giá xuất
kho NVL và CC – DC như sau :
Đơn giá Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
bình quân =
cuối kỳ Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong
kỳ
Trị giá NVL xuất Đơn giá Số lượng NVL xuất kho
= *
trong kỳ bình quân trong kỳ
2 . Các trƣờng hợp kế toán :
a) Xuất kho tự phục vụ sản xuất :
Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho chuyển lên, kế toán kiểm ra số lượng và
hạch toán vào các tài khoản có liên quan. Cuối tháng, kế toán dựa vào đơn giá
bình quân cuối tháng để hạch toán trị giá vật tư xuất vào các đối tượng sử dụng :
Nợ TK 621,627,641,642 : Trị giá NVL xuất dùng
Có TK 152 : Trị giá NVL xuất dùng
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
- Trong tháng 06/2008, Xí nghiệp đã xuất kho cho hoạt động sản xuất sản phẩm
20.700 xơ Polyester 1.42 x 38 mm theo phiếu xuất kho ngày 05/06/2008, số
phiếu 40/KS2/XS2, trị giá xuất kho là 476.410.500 đồng .
Nợ TK 6212 : 476.410.500
Có TK 15212 : 476.410.500
- Xuất kho vật liệu phục vụ cho sản xuất : xuất kho phụ tùng thay thế trị giá
94.742.682 đồng cho ban cơ điện .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 36 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Nợ TK 62725 : 94.742.682
Có TK 1524 : 94.742.682
b) Xuất kho vật liệu chế biến :
Nợ TK 1546 : Giá thực tế vật liệu xuất kho
Có TK 152 : Giá thực tế NVL xuất kho
Nợ TK 1546 : Chi phí chế biến
Có TK 111,112,331,…: Trị giá thanh toán chi phí chế biến
c) Xuất kho chuyển giao nội bộ công ty, do bộ phận nào sử dụng thì kế toán phản
ánh vào TK 136 ứng với chi tiết TK quy định tên đơn vị sử dụng đó nhằm hạch
toán đối ứng Có TK 152 .
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
- Ngày 25/06/2008, Xí nghiệp sợi 2 cung cấp xơ PE PENFIBRE 1.2D x 38mm
cho xí nghiệp sợi 1 theo phiếu xuất kho số 42/KS2/XS2 trị giá 856.273.000
đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 13614 : 856.273.000
Có TK 1521 : 856.273.000
2) Kế toán công cụ dụng cụ
Giá trị công cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng giá thành sản phẩm
( khoảng 0,05 ) do đó công ty sử dụng phương pháp phân bổ một lần giá trị công
cụ dụng cụ xuất dùng vào chi phí sản xuất. Khi dùng công cụ dụng cụ, kế toán
căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ để tính toàn bộ giá trị vào chi phí sản
xuất trong kỳ .
a) Kế toán tăng công cụ dụng cụ : các trường hợp ghi tăng công cụ dụng cụ
tương tự như các trường hợp tăng vật liệu. Khi nhận được các chứng từ thủ kho,
kế toán hạch toán :
Nợ TK 1531 : Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331,…: Trị giá thanh toán
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 37 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
- Ngày 12/06/2008, công ty nhập kho 39.700.000 đồng công cụ dụng cụ theo
chứng từ số 26/ XS2/ KPL, thuế 10%. Chưa thanh toán cho người bán .
Nợ TK 1531 : 39.700.000
Nợ TK 1331 : 3.970.000
Có TK 331 : 43.670.000
b) Kế toán giảm công cụ dụng : từ các chứng từ xuất công cụ dụng cụ căn cứ
vào giá trị thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng kế toán ghi :
Nợ TK 627,641,642 : Trị giá xuất dùng
Có TK 153 : Trị giá xuất dùng
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
- Tháng 06/2008, xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho Xí nghiệp 2, trị giá
xuất kho 750.000 đồng và cho bộ phận quản lý là 480.000 đồng .
Nợ TK 62734 : 750.000
Nợ TK 642 : 480.000
Có TK 1531 : 1.230.000
IV / KẾ TOÁN KIỂM KÊ NVL VÀ CC – DC TẠI CÔNG TY DỆT – MAY
THÀNH CÔNG .
Tại công ty Dệt – May Thành Công, định kỳ 6 tháng 1 lần sẽ tiến hành lập
ban kiểm kê để kiểm kê toàn bộ vật tư, hàng hóa nhằm phát hiện ra vật tư thừa,
thiếu, mất phẩm chất ( nếu có ) báo cáo lên Ban giám đốc để có hướng giải quyết
.
Trước khi tiến hành kiểm kê thủ kho sắp xếp lại vật tư từng kho ngăn nắp để
thuận tiện cho việc kiểm kê. Kế toán vật tư đối chiếu số liệu với thủ kho, nếu có
sai sót thì điều chỉnh lại, sau đó kế toán xác định số tồn để làm cơ sở kiểm kê.
Trên cơ sở các biên bản kiểm kê đã có chữ ký xác nhận của người phụ trách
bảo quản và số liệu theo sổ sách kế toán, ban kiểm kê sẽ đối chiếu với số liệu
thực tế kiểm kê và số liệu tồn kho trên sổ sách kế toán, xác định thừa thiết lập
báo cáo gởi về ban chỉ đạo kiểm kê .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 38 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
1) Mục đích và vai trò :
1.1 Mục đích :
Xác định chính xác số lượng, chất lượng, giá trị NVL thực tế tồn kho tại thời
điểm kiểm kê. Thông qua đó xác định trách nhiệm và vật chất của người bảo
quản vật liệu và giải quyết tình trạng thừa, thiếu vật tư, tình trạng vật tư kém,
thiếu phẩm chất,…
1.2 Vai trò của kế toán :
- Cung cấp số liệu về tình hình nhập – xuất vật tư ở thời điểm kiểm kê và tiến
hành khóa sổ kế toán .
- Hướng dẫn các bộ phận trong đơn vị thực hiện việc kiểm kê .
- Làm bảng tổng hợp đối chiếu giữa số liệu thực tế và số liệu tồn kho trên sổ
sách kế toán ( qua biên bản kiểm kê vật tư ), từ đó xác định các khoản chênh lệch
thừa, thiếu trong định mức, ngoài định mức và đề xuất phương pháp giải quyết
đối với vật tư thừa, thiếu để ghi sổ kế toán cho từng trường hợp .
2) Kế toán vật tƣ thừa trong kiểm kê :
- Giá trị vật liệu thừa, thiếu trong doanh nghiệp vẫn được tính theo phương
pháp bình quân gia quyền .
+) Thừa trong định mức : Ghi giảm chi phí giá trị vật tư thừa trong định mức
Nợ TK 152,153 :
Có TK 642 :
+) Thừa ngoài định mức : chờ xử lý, ghi :
Nợ TK 152,153 : Trị giá vật liệu thừa
Có TK 3381 : Trị giá vật liệu thừa chờ xử lý
- Khi có quyết định – tùy theo quyết định xử lý, kế toán ghi :
Nợ TK 3381 : Trị giá vật liệu thừa chờ xử lý
Có TK 411 : Nếu ghi tăng nguồn vốn KD
Có TK 711 : Nếu ghi tăng thu nhập khác
Có TK 642 : Nếu ghi giảm chi phí quản lý
3) Kế toán vật tƣ thiếu trong kiểm kê
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 39 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Số thực tế tồn kho nhỏ hơn số trên sổ sách của kế toán
- Vật tư thiếu trong định mức : Định mức tính vào chi phí, ghi :
Nợ TK 642 : Giá vốn hàng bán
Có TK 152,153 : Giá trị vật tư thiếu
- Vật tư thiếu ngoài định mức : có thể xảy ra 1 trong 2 trường hợp :
+) Nếu giá trị vật tư thiếu xác định được nguyên nhân, bắt bồi thường. Kế toán
định khoản :
Nợ TK 1388,334,111 : Trị giá vật liệu thiếu được xử lý
Có TK 152,153 : Trị giá vật liệu thiếu
+) Nếu giá trị vật tư thiếu không xác định được nguyên nhân. Kế toán định
khoản :
Nợ TK 1381 : Trị giá vật liệu thiếu chờ xử lý
Có TK 152,153 : Trị giá vật liệu thiếu
Khi có quyết định xử lý kế toán ghi :
Nợ TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn KD
Nợ TK 811 : Nếu ghi tăng chi phí khác
Nợ TK 641,642,627 : Nếu ghi tăng chi phí
Có TK 1381 : Giá trị vật tư thiếu
4) Kế toán đánh giá lại NVL và CC – DC :
Định kỳ cuối niên độ, kế toán thực hiện việc xử lý chênh lệch đánh giá lại vật
tư cho phù hợp với giá trị thực tế vật tư. Và giá trị vật tư được đánh giá lại sẽ dựa
vào giá trị thực tế trên thị trường và căn cứ vào chất lượng vật tư để xác định giá
cho vật tư đó .
a) Nếu giá trị vật tư đánh giá lại > giá trị trên sổ sách kế toán :
Nợ TK 152,153 : Chêch lệch tăng
Có TK 412 : Chêch lệch tăng khi đánh giá lại vật tư
b) Nếu giá trị vật tư đánh giá lại < giá trị trên sổ sách kế toán :
Nợ TK 412 : Chêch lệch giảm của vật tư khi đánh giá lại
Có TK 152,153 : Chêch lệch giảm của vật tư khi đánh giá lại
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 40 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Cuối niên độ, kế toán thực hiện việc xử lý chênh lệch đánh giá lại vật tư cho
phù hợp với giá trị thực tế của vật tư .
c) Xử lý chênh lệch tăng :
Nợ TK 412 : Chêch lệch đánh giá được xử lý
Có TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn KD
Có TK 711 : Nếu ghi tăng thu nhập khác
d) Xử lý chênh lệch giảm :
Nợ TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn KD
Nợ TK 811 : Nếu ghi tăng chi phí khác
Có TK 412 : Chênh lệch giảm được xử lý
5) Một số trƣờng hợp khác :
a) Nhập NVL phát sinh thừa
- Khi nhập NVL phát sinh thừa, kế toán hạch toán :
Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho theo hóa đơn
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,…: Giá thanh toán
Đồng thời kế toán ghi :
Nợ TK 002 : Giá trị NVL thừa
Cách giải quyết :
- Nếu bên bán nhận lại sổ NVL thừa và công ty chịu mua :
Nợ TK 152 : Trị giá NVL thừa
Nợ TK 133 : Thuế GTGT của NVL thừa
Có TK 111,112,331,…: Giá thanh toán NVL thừa
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
- Ngày 17/06/2008, nhận được hóa đơn GTGT số 9154 về việc mua giấy của
công ty Vĩnh Tiến số lượng 25.913 kg với đơn giá 13.161 đồng / kg. Thuế
GTGT 10%. Chưa thanh toán cho người bán .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 41 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Khi kiểm tra phát hiện thừa 100 kg, công ty đã báo cho công ty Vĩnh Tiến.
Sau đó công ty Vĩnh Tiến đề nghị bán luôn số lượng thừa nhưng công ty chỉ
đồng ý mua 50% lượng thừa và trả lại 50% còn lại. Công ty Vĩnh Tiến đồng ý .
-> Trị giá vật liệu nhập kho theo hóa đơn là :
25.913 x 13.161 = 341.040.993 ( đồng )
+) Thuế GTGT : 341.040.993 x 10% = 34.104.099 ( đồng )
+) Tổng giá thanh toán :
341.040.993 + 34.104.099 = 375.145.092 ( đồng )
+) Trị giá vật liệu thừa : 100 x 13.161 = 1.316.100 ( đồng )
+) Trị giá công ty chấp nhận mua thêm :
1.316.000 x 50% = 658.050 ( đồng )
+) Thuế GTGT vật liệu mua thêm :
658.050 x 10% = 65.805 ( đồng )
+) Trị giá thanh toán vật liệu mua thêm :
658.050 + 68.805 = 723.855 ( đồng )
Kế toán hạch toán nhƣ sau :
Nợ TK 15226 : 341.040.993
Nợ TK 1331 : 34.104.099
Có TK 331 ( Vĩnh Tiến ) : 375.145.092
- Đồng thời ghi nợ TK 002 : 1.316.100
Sau đó hạch toán :
Nợ TK 15226 : 658.050
Nợ TK 1331 : 65.805
Có TK 331 ( Vĩnh Tiến ) : 723.855
- Đồng thời ghi Nợ TK 002 : 658.050
b) Nhập kho NVL phát hiện thiếu :
Nợ TK 152 : Giá trị thực nhập
Nợ TK 1381: Giá trị NVL thiếu
Nợ TK 1331: Thuế GTGT khấu trừ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 42 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
- Ngày 25/06/2008, nhận được hóa đơn GTGT số 8726 về việc mua mực in
màu đen của công ty Quế Lâm với số lượng 2.600 kg với đơn giá 41.250 đồng /
kg. Khi kiểm tra phát hiện thiếu 46 kg, chưa rõ nguyên nhân. Sau đó Xí nghiệp
đã báo cho công ty Quế Lâm biết số hàng thiếu và công ty đã giao thêm cho Xí
nghiệp .
Nợ TK 15221 : 105.352.500 = ( 2.600 – 46 ) x 41.250
Nợ TK 1381 : 1.897.500 = 46 x 41.250
Nợ TK 1331 : 10.725.000 = (2.600 x 41.250) x 10%
Có TK 331 ( Quế Tâm ) : 117.975.000
Nợ TK 15221 : 1.897.500
Có TK 1381 : 1.897.500
c) Mua NVL cung cấp thẳng cho các đối tượng mà không nhập kho :
Nợ TK 621,627,641,642 : Trị giá NVL chưa thuế
Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
- Ngày 18/06/2008, công ty nhận :
+) Nhãn dệt SNICKEN gắn túi :
3.241cái x 217 đồng/cái = 697.438 ( đồng )
+) Nhãn dệt SNICKEN loại 100% có bo và sai :
3.274 cái x 1.200 đồng/cái = 3.928.800 ( đồng )
+) Nhãn giấy in 2 màu SNICKEN :
6.280cái x 200 đồng/cái = 1.256.000 ( đồng )
- Công ty đã trả bằng tiền mặt và lô hàng trên cung cấp trực tiếp xuống cho Xí
nghiệp may 4, thuế GTGT 10%
Nợ TK 6214 : 5.882.238 = (697.438 + 3.928.800 + 1.256.000)
Nợ TK 1331 : 588.224
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 43 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Có TK 111 : 6.470.462
Từng bộ phận sử dụng. Bên cạnh đó, kế toán vật tư cũng phải theo dõi tổng
hợp vật tư của toàn công ty, phản ánh cụ thể từng loại NVL .
6) Cách xác lập báo cáo nhập – xuất – tồn vật tƣ, lập sổ chi tiết, bảng phân
bổ và bảng kê :
6.1 Sổ chi tiết:
Sổ này được mở theo từng kho để kiểm soát vật tư, do vật tư tại công ty đa
chủng loại, sổ gồm 11 cột :
 Cột 1 : Ngày tháng năm của chứng từ nhập, xuất kho NVL
 Cột 2 : Ghi số liệu của chứng từ nhập, xuất kho NVL
 Cột 3 : Diễn giải nội dung chứng từ
 Cột 4 : Mã vật tư
 Cột 5 : Số lượng NVL xuất, nhập kho
 Cột 6 : Đơn vị tính
 Cột 7 : Thành tiền
 Cột 8 : Ngoại tệ
 Cột 9 : Tiền quy đổi
 Cột 10 : Tài khoản nợ
 Cột 11 : Tài khoản có
6.2 Báo cáo nhập – xuất – tồn kho NVL và CC – DC
Căn cứ vào các chứng từ gốc, các phiếu nhập kho NVL, các quyết định, yêu
cầu mua NVL và CC – DC, các hóa đơn mua hàng :
- Báo cáo tồn kho vật tư : Căn cứ vào chứng từ gốc, các phiếu xuất kho, hóa
đơn, các yêu cầu xuất kho vật tư …
- Báo cáo tồn kho vật tư : Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm, sổ sách, giấy tờ,
phiếu kiểm kê .
Sổ theo dõi vật tư về cả số lượng và chất lượng…
- Cuối bảng nhập – xuất – tồn của từng kho có hạch toán tổng hợp giá trị vật tư
của từng TK để làm căn cứ ghi vào bảng phân bổ và bảng kê .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 44 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
6.3 Bảng phân bổ NVL và CC – DC ( bảng phân bổ số 2 )
- Bảng phân bổ số 2 dùng để phản ánh giá trị NVL, CC – DC xuất dùng cho
các đối tượng hàng tháng .
- Kết cấu :
+) Hàng dọc phản ánh các đối tượng sử dụng NVL, CC – DC
+) Hàng ngang phản ánh các loại NVL, CC –DC xuất trong tháng
- CC –DC của công ty có khoảng 600 loại khác nhau với qui mô khá lớn. Trong
khi đó, giá trị CC – DC hàng tháng lại nhỏ so với tổng giá thành sản phẩm (
chiếm khoảng 0,05% ) trong cơ cấu giá thành. Để đơn giản trong công tác kế
toán và công tác theo dõi vật tư, công ty áp dụng phương pháp phân bổ một lần
CC –DC xuất dùng .
- Căn cứ vào các chứng từ xuất kho NVL, CC – DC để lập bảng phân bổ, trước
hết tập hợp toàn bộ chứng từ gốc liên quan đến bảng phân bổ phân loại theo đối
tượng tập hợp chi phí, sau đó cộng số liệu của từng loại chứng từ, lấy kết quả ghi
vào bảng phân bổ .
- Giá trị NVL và CC –DC xuất kho theo giá bình quân gia quyền cuối tháng sẽ
được phân trong bảng phân bổ theo từng đối tượng sử dụng, được dùng làm căn
cứ để ghi vào bên có các TK 152,153 của bảng kê, nhật ký chứng từ và sổ kế
toán có liên quan. Số liệu của bảng phân bổ còn được dùng để tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ .
6.4 Bảng kê số 3 ( Tính giá thành thực tế NVL, CC – DC )
- Tổng hợp các bảng nhập – xuất – tồn kho là căn cứ chủ yếu để kiểm toán
phản ánh giá trị vật tư dùng vào bảng phân bổ giá trị vật tư sử dụng cho từng đối
tượng dùng .
- Căn cứ vào các nhật ký chứng từ liên quan để lập bảng kê số 3 :
 NKCT số 1 – Nợ TK 152, 153 Có TK 111
 NKCT số 2 – Nợ TK 152, 153 Có TK 112
 NKCT số 3 – Nợ TK 152, 153 Có TK 331
….
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 45 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
- Kế toán kiểm tra lại giá trị nhập kho cùng với các TK đối ứng, đối chiếu giữa
sổ tổng hợp và sổ chi tiết để lập bảng kê số 3.
- Bảng kê số 3 gồm phần tổng hợp giá trị NVL nhập kho, phần chênh lệch giữa
giá thực tế và giá hạch toán, phần hệ số chênh lệch và phần giá trị NVL, CC –
DC xuất dùng trong tháng .
PHẦN III
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
I / ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY :
Hiện nay nói chung tình hình xuất khẩu của công ty tương đối tốt, có nhiều
đối tác làm ăn hơn trước và có quy mô lớn. Tình hình kinh doanh trong những
năm gần đây nói chung là ổn định. Với quy mô lớn và đội ngũ cán bộ công nhân
viên với trình độ cao đã đưa sản xuất của công ty ngày một tăng lên. Năm nào
công ty cũng thu được nhiều lợi nhuận cao .
1) Ƣu điểm
Công ty dệt may Thành Công là một công ty dệt may hàng đầu trong ngành
dệt may Việt Nam và sản phẩm có uy tín rất lớn trên thị trường trong và ngoài
nước. Là một công ty lớn, có quá trình hoạt động lâu năm lại có đội ngũ nhân
viên giàu kinh nghiệm, việc phân công có trách nhiệm rõ ràng. Cùng với uy tín
góp phần không nhỏ cho sự tồn tại và phát triển vững mạnh đến ngày nay .
Công ty đã lựa chọn cho mình hình thức kế toán : “ Nhật ký chứng từ ghi sổ
“ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đảm bảo cho ban lãnh đạo có thể
kiểm tra, chỉ đạo hoạt động của công ty – cơ sở những thông tin do kế toán cung
cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công lao động .
Bên cạnh đó công ty đã lựa chọn cho mình tổ chức công tác kế toán và tổ
chức bộ máy kế toán theo hình thức : “ Tổ chức công tác kế toán tập chung “
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 46 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
giúp công ty báo cáo tài chính nhanh, giảm biên chế bộ máy kế toán, thuận lợi
cho việc đào tạo bộ máy kế toán .
Ngoài ra, công ty áp dụng tin học váo công tác kế toán đã làm giảm bớt khối
lượng công việc tại phòng kế toán và hạn chế nhiều sai sót trong việc xử lý số
liệu. Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Lemon 3 và các chương trình
Explorer, Excel, Foxpro để xử lý số liệu giúp cho công việc hạch toán, xử lý,
tính toán thông tin, lập nên biểu cáo, báo cáo một cách chính xác, rõ ràng, nhanh
chóng .
2) Nhƣợc điểm :
Do trang thiết bị hệ thống nối mạng vi tính nên có sự cố về máy thì sẽ làm trễ
việc nhập số liệu .
Công ty khó có thể bám sát được tình hình thực tế nơi sản xuất
II / MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
Biện pháp 1 : Trong quá trình chế biến và tạo sản phẩm có nhiều chi tiết
phát sinh khác nhau. Ngoài chi phí nguyên liệu, vật liệu còn có thành phẩm hàng
hóa vì vậy căn cứ vào đó để xác định giá bán thích hợp, thu hút số lượng khách
hàng đầu tư vào .
Biện pháp 2 : Cần xây dựng thêm các cơ sở thu mua nguyên vật liệu để thoát
khỏi tình trạng khan hiếm NVL .
Biện pháp 3 : Tổ chức quảng cáo các mặt hàng chính của công ty đến thị
trường người tiêu dùng .
Biện pháp 4 :Khuyến khích công nhân làm ăn theo sản phẩm tạo thêm
nguồn thu nhập cho công nhân viên, đồng thời tạo các tay nghề giỏi từ đó tuyển
dụng phát huy năng lực của mỗi người .
III / KẾT LUẬN :
Trong tình trạng hiện nay, tất cả các doanh nghiệp hay thương mại dịch vụ thì
việc kiểm tra tình hình xuất – nhập – tồn rất cần thiết. Nó giúp cho kế toán biết
được chính xác số lượng NVL của kho đồng thời hạn chế được thất thoát vật tư
giúp cho doanh nghiệp hạn chế được thiệt hại về vật chất .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 47 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Ở công ty Dệt May Thành Công việc kiểm tra tình hình NVL được thực hiện
rất thường xuyên nên sổ sách, chứng từ luôn chính xác. Đó là nhờ sự kết hợp
chặt chẽ giữa bộ phận kho và bộ phận kế toán .
Công ty Cổ phần Dệt May Thành Công nhờ có một đội ngũ nhân viên giàu
kinh nghiệm và có chuyên môn cao nên luôn đáp ứng được những thông tin kịp
thời, chính xác cho ban lãnh đạo công ty .
Qua quá trình thực tập tại công ty tôi đã thu thập được nhiều kiến thức bổ ích.
Với nhận thức đó, là một sinh viên bước đầu thực tập, mong muốn sử dụng có
hiệu quả kiến thức đã được thầy cô truyền đạt trong quá trình học tập tại trường
vào hoạt động các đơn vị, qua thời gian thực tập tại công ty, tôi càng hiểu rõ hơn
vai trò của một người làm kế toán. Để có những thông tin chính xác cho nhà
quản lý, đòi hỏi kế toán phải có lòng yêu nghề, cẩn thận và trung thực .
IV / NHẬN XÉT :
Sau 3 tháng thực tập tại công ty em có một vài nhận xét như sau :
Việc hạch toán NVL, CC- DC được tiến hành một cách có hệ thống từ khâu
mua hàng đến khâu xuất kho .
- Bộ máy kế toán trong công ty được tổ chức chặt chẽ, được phân công rõ ràng
về chức năng và nhiệm vụ cho từng bộ phận .
- Sổ sách, chứng từ được mở đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu .
- Hầu hết bộ phận kế toán của công ty đều làm việc trên máy tính nên công tác
kế toán luôn được thực hiện nhanh chóng và chính xác .
- Hệ thống TK được sử dụng phù hợp với nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công
ty .
- Để tính giá trị NVL, CC – DC về việc nhập – xuất trong bộ phận kế toán
được áp dụng phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp này tương đối
phù hợp với tình hình công ty hiện nay .
Khi xuất dùng NVL, CC –DC công ty áp dụng phương pháp phân bổ hợp lý
vì giá trị xuất mỗi lần của công ty thì tương đối lớn,nhiều lần theo giá trị NVL,
CC – DC đó.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 48 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ
Khi công ty có nhu cầu về NVL mà xuất nhập khẩu không đáp ứng được thì
công ty phải mua từ bên ngoài nên chi phí rất cao .
V / KIẾN NGHỊ :
Phần lớn máy móc của công ty đều phải nhập khẩu, tình hình hiện nay giá cả
ngoại tệ không ngừng biến động gây ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Vì thế
việc giảm bớt nhập khẩu của nước ngoài bằng các mặt hàng nội địa với chất
lượng tốt để giảm chi phí thu mua và giúp cho ngành công nghiệp có thể chế tạo
giàn máy móc phù hợp với việc sản xuất .
Công ty hoạt động theo quy trình hoạt động với qui mô lớn hơn nhằm giải
quyết việc bất cập trong khâu sản xuất NVL .
Công ty dệt may Thành Công là một công ty cổ phần. Công ty có đặc điểm
quy trình công nghiệp phức tạp kiểu liên tục. Sản phẩm chế tạo ra nhiều công
đoạn, sản phẩm của công đoạn này là đối tượng chế biến của công đoạn sau. Vì
vậy đòi hỏi quy trình chế biến phải cẩn thận, chặt chẽ và có chất lượng cao, phát
hiện và ngăn ngừa các tình huống có thể xảy ra .
Tình hình dự trữ NVL không đều có loại tồn kho quá nhiều nhưng không
được dùng tới, có loại luôn bị hao hụt nguyên do là đơn đặt hàng không đúng
với mẫu mã cần. Để thoát khỏi tình trạng trên công ty nên đưa ra những chính
sách phù hợp để giảm bớt số lượng NVL không dùng đến. Quá trình chế biến
luôn được kiểm tra chặt chẽ đảm bảo đúng quy cách mà khách hàng yêu cầu .
Với số lượng NVL lớn đòi hỏi phải có sự sắp xếp hợp lý nhằm đảm bảo cho
quá trình theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình sử dụng NVL tại công ty. Để đáp
ứng những yêu cầu công ty nên tổ chức theo dõi NVL ở từng đơn vị, từng bộ
phận để nắm rõ được tình hình sử dụng NVL nói chung .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung
SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 49 Lớp KT K55
Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ

More Related Content

What's hot

Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Xao Xuyến
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Dương Hà
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà BèBáo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
Báo cáo thực tập tốt nghiệp công nghiệp kế toán tại công ty may nhà Bè
 
Kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đ
Kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đKế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đ
Kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp tại Công ty Vũ Dương, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
Đề tài: Công tác kế toán của Công ty kinh doanh mặt hàng Dệt- Gửi miễn phí qu...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty Cổ Phần Vật Liệu Xây Dựng Tiền ...
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty kỹ thuật - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuậtĐề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
Đề tài: Hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ ở Công ty kỹ thuật
 
[Công nghệ may] tìm hiểu quá trình công nghệ sản xuất trong may công nghiệp
[Công nghệ may] tìm hiểu quá trình công nghệ sản xuất trong may công nghiệp[Công nghệ may] tìm hiểu quá trình công nghệ sản xuất trong may công nghiệp
[Công nghệ may] tìm hiểu quá trình công nghệ sản xuất trong may công nghiệp
 
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
Báo cáo thực tập hệ thống kế toán
 
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu ở công ty may Hồ Gươm, HAY - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu ở công ty may Hồ Gươm, HAY - Gửi miễn phí q...Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu ở công ty may Hồ Gươm, HAY - Gửi miễn phí q...
Đề tài: Hạch toán nguyên vật liệu ở công ty may Hồ Gươm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may xuất khẩu, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty may xuất khẩu, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh hoạt động nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
 
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấyKế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty sản xuất giấy
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác địn...
 
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
Thực trạng quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm tại C...
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 

Viewers also liked (9)

Mau c2 01-ns
Mau c2 01-nsMau c2 01-ns
Mau c2 01-ns
 
C 02. KT-HCSN kt tiền, vật tư, sp_hh
C 02. KT-HCSN kt tiền, vật tư, sp_hhC 02. KT-HCSN kt tiền, vật tư, sp_hh
C 02. KT-HCSN kt tiền, vật tư, sp_hh
 
C 04. KT-HCSN KT thanh toán
C 04. KT-HCSN KT thanh toánC 04. KT-HCSN KT thanh toán
C 04. KT-HCSN KT thanh toán
 
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
 
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệpBài tập kế toán hành chính sự nghiệp
Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp
 
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phíC 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
C 05. KT-HCSN KT các nguồn kinh phí
 
C 01. KT-HCSN Tổng quan
C 01. KT-HCSN Tổng quan C 01. KT-HCSN Tổng quan
C 01. KT-HCSN Tổng quan
 
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp anĐề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
Đề thi kế toán hành chính sự nghiệp có đáp an
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 

Similar to Kt cong cu dung cu phươc trang

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Dương Hà
 
Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013
Tran Dao
 
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
Anh Đức Trần Lê
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
phamngocxuan
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
Nguyen Van Trong
 

Similar to Kt cong cu dung cu phươc trang (20)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdfBáo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tổ chức kế toán trong một kỳ của doanh nghiệp.pdf
 
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAYQuản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
Quản lý và sử dụng tài sản cố định tại Công ty may Nam Hà, HAY
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
 
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đKế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
Kế toán & xác định kết quả kinh doanh tại Công ty điện tử New, 9đ
 
Bai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhatBai khoa luan hoan chinh nhat
Bai khoa luan hoan chinh nhat
 
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩuĐề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
 
Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013Bao cao tot nghiep 2013
Bao cao tot nghiep 2013
 
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Thông Quan Xuất Nhập Khẩu Hàng Gia Công
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Thông Quan Xuất Nhập Khẩu Hàng Gia CôngBáo Cáo Thực Tập Quy Trình Thông Quan Xuất Nhập Khẩu Hàng Gia Công
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Thông Quan Xuất Nhập Khẩu Hàng Gia Công
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docx
Báo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docxBáo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docx
Báo cáo thực tập tại Công ty may Hưng yên.docx
 
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
De tai anh duc hoan chinh (tinh ha poto)
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Vật tư nông sả...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Vật tư nông sả...Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Vật tư nông sả...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Vật tư nông sả...
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ...
 
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bèCông việc kế toán tại công ty may nhà bè
Công việc kế toán tại công ty may nhà bè
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Qt091
Qt091Qt091
Qt091
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
 
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
20110529024853 bao cao thuc tap ke toan tong hop
 

Kt cong cu dung cu phươc trang

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 1 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ PHẦN I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRIỆU PHÁT I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1)Giới thiệu chung : Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công được Đại hội cổ đông thông qua hội đồng quản trị lập quyết định số 01/2006/NQ-ĐHCĐ thành lập Công ty Cổ phần Dệt May Thành Công. Là đơn vị hạch toán kế toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng .  Tên công ty :Công ty Cổ Phần Dệt May Thành Công  Tên giao dịch quốc tế: THANH CONG TEXTILE GARMENT. JOINT STOCK COMPANY  Tên viết tắt: T.C. TEX  Mã số thuế : 0301446221-1  Điện thoại : 084.815401-8152911-9404529-940412  Fax : 0844.8154008-8154017-9404529  Email : tcm@thanhcong.net  Wedsite: www.thanhcong.com.vn - Trụ sở chính (Cơ sở 1): Số 36 Tây Thạnh – Phường Tân Phong – TP. Biên Hòa – Tỉnh Đồng Nai Bao gồm: Văn phòng Công ty, XN sợi II, XN Dệt, Ngành đan nhuộm, XN Tổng hợp và Ngành may. - Cơ sở 2: Số 2 Tôn Thất Thuyết – P.18 – Quận 4 – Tp.HCM Bao gồm: XN sợi 1 trực thuộc Ngành sợi, XN may 4 trực thuộc Ngành may . II / CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ : 1) Chức năng :
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 2 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ 1.1 Sản xuất: - Sản xuất chính :  Các loại sợi xơ ngắn:125 loại (như: Cotton, PE, PV và sợi pha, CVC, TR…)  Vải đan kim: khoảng 200 loại.  Áo pull - Sản phẩm phụ: Gia công nhuộm, in nhãn, dệt nhãn cổ áo, thêu vi tính. 1.2 Kinh doanh : Các mặt hàng của công ty một phần bán nội địa, một phần xuất khẩu ra nước ngoài ở châu Á, châu Âu và một số thị trường đặc biệt là Nhật và Mỹ. 2) Nhiệm vụ : - Đảm bảo hoàn thành sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao và tuân thủ nghiêm chỉnh các chính sách kinh tế, pháp luật của nhà nước, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với nhà nước . - Chủ động xây dựng phương hướng và thực hiện công việc kinh doanh . - Công ty có quyền tự chủ về tài chính và có quyền khai thác, mở rộng thị trường trong nước và ngoài nước, tạo ra hiệu quả kinh tế xã hội để phát triển công ty vững mạnh . - Thực hiện các chính sách về chế độ hoạt động tiền lương đúng theo qui định của nhà nước, thực hiện phân phối lao động hợp lý, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao đời sống vật chất lẫn tinh thần, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ, công nhân viên, thực hiện phân phối lao động hợp lý, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao đời sống vật chất lẫn tinh thần, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ, công nhân viên . - Bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.Tạo mối quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân địa phương . - Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm . - Thực hiện vượt chỉ tiêu sản xuất kinh doanh .
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 3 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ 3) Mục tiêu Là một doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong cơ chế thị trường, công ty phải đặt ra mục tiêu phấn đấu để phát triển . - Mục tiêu kinh tế :  Lợi nhuận: là mục tiêu hàng đầu của công ty, phấn đấu cho đạt mức tối đa .  Phát triển công ty: là mục tiêu lâu dài, đòi hỏi công ty phải phấn đấu định hướng sao cho phù hợp với sự phát triển của kinh tế xã hội . - Mục tiêu xã hội: luôn luôn bảo vệ quyền lợi khách hàng thể hiện sự quan tâm chăm sóc xã hội bằng cách bảo vệ môi trường không bị ô nhiễm . - Mục tiêu chính trị: xây dựng đội ngũ công nhân viên có phẩm chất tốt, mọi người đều là công dân gương mẫu có ích cho xã hội . III /CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 1) Tổ chức quản lý sản xuất theo mô hình trực tuyến chức năng : Ngoài sự lãnh đạo từ trên xuống qua các cấp : Tổng giám đốc công ty, Giám đốc ngành, Giám đốc xí nghiệp, Quản đốc phân xưởng đến các tổ ca sản xuất còn có sự tham mưu của phòng ban như : Ban kế toán, Ban nhân sự, Ban kinh doanh, Ban nhập khẩu…tạo nên một hệ thống quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả . Trong những năm tháng phát triển, mặc dù gặp nhiều khó khăn Ban lãnh đạo công ty vẫn không để xảy ra tình trạng ngừng việc.Công ty luôn quan tâm để đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, chú trọng bồi dưỡng kiến thức quản lý kinh tế, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ, cử đi học nước ngoài, gửi đi học ở các trường đại học, mở lớp bồi dưỡng tại công ty nhằm nâng cao trình độ học vấn, nâng cao tay nghề cho công nhân và cán bộ công nhân viên của công ty . 2) Bộ máy tổ chức – Xí nghiệp sợi – Xí Nghiệp II :
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 4 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ 3) Chức năng và nhiệm vụ : Ban giám đốc : 1 giám đốc, 2 phó giám đốc - Giám đốc: là người chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động trong quá trình sản xuất của công ty như ký kết hợp đồng, điều khiển và quyết định ngoại giao . - Phó giám đốc: phụ trách về kinh doanh kỹ thuật, là người sẽ giúp giám đốc chỉ đạo xây dựng các phương pháp tổ chức, được ủy thác giải quyết các công việc khi giám đốc đi vắng . +) Phó giám đốc thiết bị: phụ trách chịu trách nhiệm về mặt thiết bị, máy móc của xí nghiệp . +)Phó giám đốc kỹ thuật: phụ trách chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật của xí nghiệp. - Nhiệm vụ chung của các kíp A, B, C và các tổ sản xuất là sản xuất các loại sợi xơ ngắn .
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 5 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ IV / CÔNG TÁC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU PHÁT 1) Tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp sợi : 2) Chức năng : - PT bộ phận kế toán: chịu trách nhiệm trực tiếp lãnh đạo Xí nghiệp về công tác hạch toán kế toán xí nghiệp, lập báo cáo tổng hợp chung của xí nghiệp theo qui định và hướng dẫn của phòng kế toán công ty. Sự phân công công việc kế toán, giám sát và điều hành mọi hoạt động của bộ phận kế toán . - Tổ trưởng tổ kế toán: tập hợp chi phí sản xuất, phân bổ và tính toán tổng sản phẩm của xí nghiệp .  Tập hợp cổ phần sản xuất, phân bổ tính toán tổng cổ phần của xí nghiệp .  Báo cáo chi tiết BTp, thành phẩm nhập kho, xuất kho giao cho đơn vị khác ghi chép phản ánh số liệu liên quan .  Báo cáo trực tiếp cho trưởng bộ phận kế toán . - Kế toán sợi 1, 2: Bám sát sản xuất của 2 xí nghiệp, thực hiện các công tác thống kê phản ánh mọi hoạt dộng sản xuất của 2 xí nghiệp gồm :
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 6 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ  Ghi chép, phản ánh tình hình nhập xuất, sử dụng nguyên vật liệu cho từng mặt hàng .  Tính toán, phản ánh hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương của từng mặt hàng, từng xí nghiệp .  Ghi chép, cập nhật thẻ kho; tình hình xuất tồn vật tư, nhiên liệu, phụ liệu.  Phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ, tăng giảm hàng hóa TSCĐ của từng xí nghiệp . 3) Hình thức kế toán công ty áp dụng 3.1 Công ty áp dụng hình thức “ Nhật ký chứng từ” Trình tự ghi sổ kế toán Hằng ngày hay định kỳ từ 3 đến 5 ngày căn cứ vào chứng từ gốc mà tổng hợp phân loại chứng từ ghi sổ chi tiết hoặc bảng kê . Đối với các loại hình cổ phần sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc phân bổ các chứng từ gốc trước hết được tập hợp, phân loại trong các bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu từ bảng phân bổ ghi vào các bảng kê và Nhật ký chứng từ có liên quan .
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 7 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Cuối tháng kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết làm cơ sở đối chiếu với sổ cái, kết chuyển chứng từ sổ chi tiết và bảng kê sang Nhật ký chứng từ để kế toán ghi vào sổ cái . Dựa vào bảng Nhật ký chứng từ, sổ cái, bảng tổng hợp để làm báo cáo tài chính . 3.2 Hình thức: Tổ chức vận dụng chứng từ sổ sách . - Chứng từ kế toán: Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống chứng từ kế toán :  Nhật ký chứng từ  Bảng kê  Sổ cái - Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: Ở công ty kế toán vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, kế toán thống nhất gồm TK cấp I, II, III đã sửa đổi, bổ sung theo quyết định 15/2006 /QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính.Công ty cổ phần Dệt May Thành Công là một công ty của nhà nước nên công ty áp dụng TK cáp I, II, III phù hợp với ban hành của Bộ tài chính. Bên cạnh đó công ty còn mở thêm một số TK chi tiết nhằm theo dõi những đối tượng nào cần hạch toán chi tiết phù hợp với yêu cầu quản lý của nhà quản trị . V / NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN - PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN: 1) Thuận lợi : - Công ty Cổ phần Dệt - May Thành Công là công ty dệt hàng đầu trong ngành dệt – may Việt Nam nên sản phẩm của công ty có uy tín lớn trên thị trường trong và ngoài nước . - Công ty là đơn vị được được ủy quyền tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh , được quyền xuất khẩu trực tiếp vời khách hàng , được nhận ủy thác , xuất khẩu cho các đơn vị sản xuất kinh doanh khác . - Hoạt động sản xuất kinh doanh có xu hướng ngày càng mở rộng , máy móc thiết bị luôn được cải tiến do đó chất lượng sản phẩm ngày càng nâng cao .
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 8 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ - Quy mô hoạt động kinh doanh mặt hàng đa dạng, có chất lượng, thị trường tiêu thụ lớn, công ty cũng được xem là khách hàng lớn hơn đối với ngân hàng cũng như đối với các tập đoàn kinh doanh của các nước, xuất khẩu sang thị trường EEC , CANADA … - Dù chỉ áp dụng 28% nhu cầu sợi cho sản xuất , nhưng sự tham gia của nhà máy sợi Khánh Hội vào dây chuyền sản xuất của công ty đã giúp giải quyết kịp thời các khó khăn , biến động về sợi gây ra , góp phần ổn định cho các công ty thành viên . - Sản phẩm của công ty đã được nhiều người biết đến, trong đó có cả những khách hàng nước ngoài . Và được người tiêu dùng bình chọn là “ Hàng Việt Nam chất lượng cao ” trong những năm gần đây . - Đội ngũ cán bộ công nhân viên công ty làm việc năng nổ, có kinh nghiệm trong quản lý và sản xuất kinh doanh . - Mối quan hệ công việc giữa các phòng ban được thiết lập rất chặt chẽ từ đó tạo nên những thuận lợi trong việc hoạt động hằng ngày . 2) Khó khăn : - Trong nền kinh tế thị trường thì không thể tránh khỏi sự cạnh tranh khắc nghiệt giữa các sản phẩm cùng nghành. Mặt khác, do chính sách bảo hộ của chính phủ các ngành đang có lợi thế cạnh tranh cao trong đó có nghành Dệt – May. Điều này sẽ làm cho các công ty cùng nghành sẽ tăng thị phần, sẽ bị chia nhỏ, dần dần nghành này sẽ mất đi lợi thế cạnh tranh . - Đa số nguyên vật liệu, máy móc thiết bị của công ty phải nhập khẩu từ nước ngoài .Trong tình hình hiện nay giá cả ngoại tệ luôn biến động nên ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm của công ty . - Công ty hoạt động theo quy trình khép kín nên bị ảnh hưởng rất lớn trong khâu nguyên liệu so giá cả thị trường bông xơ, sợi tăng cao (khoảng 20% ) .Trong khi sản phẩm sản xuất tăng không đáng kể (khoảng 5% ), thời gian luân chuyển giữa các khâu tốn rất nhiều thời gian nên nhiều khi sản xuất bị gián đoạn làm ảnh hưởng đến hợp đồng .
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 9 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ - Trong đầu tư sản xuất, công ty còn chịu lãi suất vay ngân hàng rất cao làm ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm . - Do mức thuế và chi phí quản lý lớn nên chịu giá thành sản phẩm còn cao. Để cạnh tranh với hàng ngoại nhập, nhiều khi công ty phải hạ giá bán, hạ thấp tỷ lệ khấu hao . 3) Phƣơng hƣớng : Nâng cao chất lượng sản phẩm sợi từ sản phẩm phục vụ kịp thời cho nhu cầu Dệt – Nhuộm – May đa dạng hóa mặt hàng, phù hợp với nhu cầu thị trường, để giải quyết tốt nhu cầu đầu ra, phấn đấu thực hiện được doanh thu kế toán năm 2010 .
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 10 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ I / KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 1 Kế toán nguyên vật liệu : 1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu : 1.1.1 Khái niệm : NVL là đối tượng lao động cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. Nó tham gia vào một chu kỳ sản xuất và thay đổi hình dáng ban đầu qua quá trình sử dụng và chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm được sản xuất . 1.1.2 Đặc điểm : Khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất, NVL đã thay đổi hình thái vật chất ban đầu. Trong quá trình đó, NVL chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất kinh doanh . 1.1.3 Phân loại NVL : Căn cứ theo tính năng sử dụng có thể chia NVL ra thành các nhóm sau : a) Nguyên liệu : - NVL chính: là những NVL cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm.Ví dụ: đối với các DN dệt thì NVL chính là các loại sợi khác nhau, DN sản xuất gối thì NVL chính là vải vụn . - Vật liệu phụ: là loại vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất nhưng không tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm, mà chỉ có tác dụng kết hợp với NVL chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị hoặc hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc giữ vai trò phục vụ cho quá trình sản xuất diễn ra bình thường.Ví dụ: đối với các DN dệt các vật liệu phụ là các loại chế phẩm màu hay dầu bôi trơn,…
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 11 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ - Nhiên liệu: thực chất là vật liệu phụ, nhưng có công dụng đặc thù là cung cấp nhiệt lượng nên được theo dõi riêng.Ví dụ: xăng, dầu, ga,… - Phụ tùng thay thế: là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế các bộ phận của máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,…nhằm đảm bảo cho chúng hoạt động bình thường . - Phế liệu: là những vật liệu bị loại ra trong quá trình sản xuất có thể dùng lại tại DN hoặc bán ra ngoài . 2.1 Đánh giá NVL : Tính giá NVL có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toán đúng đắn tình hình tài sản cũng như chi phí SXKD . Tính giá NVL phụ thuộc vào phương pháp quản lý và hạch toán vật liệu: Phương pháp kê khai thường xuyên hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ . Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá NVL = + xuất trong kỳ đầu kỳ nhập trong cuối kỳ 2.1.1 Đánh giá vật liệu nhập kho : Vật liệu mua ngoài : Giá mua ghi Chi phí Các khoản Giá nhập kho = + - trên hóa đơn mua giảm trừ Vật liệu tự sản xuất: Giá nhập kho là giá thành thực tế sản xuất vật liệu : Vật liệu thuê ngoài chế biến: Giá xuất NVL Chi phí Chi phí Giá nhập kho = + + gia công gia công vận chuyển Vật liệu được cấp : Giá do đơn vị cấp Chi phí Giá nhập kho = + thông báo liên quan Vật liệu nhận vốn góp : Giá thỏa thuận giữa các bên Chi phí Giá nhập kho = + tham gia góp vốn liên quan
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 12 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Vật liệu được biếu tặng: Giá nhập kho là giá thực tế được xác định theo thời giá trên thị trường . 2.1.2 Đánh giá vật liệu xuất kho : DN có thể sử dụng một trong 4 phương pháp: thực tế đích danh; nhập trước - xuất trước (FIFO); nhập sau – xuất trước (LIFO) và bình quân gia quyền (liên hoàn, cuối kỳ). Khi sử dụng phương pháp tính giá phải tuân thủ nguyên tắc nhất quán . Khi sử dụng giá hạch toán để phản ánh vật liệu thì cuối kỳ kế toán phải tính hệ số chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán của vật liệu tồn và nhập trong kỳ để xác định giá thực tế của vật liệu trong kỳ. Giá thực tế của Giá thực tế của NVL + NVL đầu kỳ nhập trong kỳ Hệ số chênh lệch = Giá hạch toán của NVL Giá hạch toán của NVL + tố đầu kỳ nhập trong kỳ Giá thực tế của NVL Giá hạch toán của NVL = * Hệ số chênh lệch xuất trong kỳ xuất trong kỳ 3.1 Kế toán tình hình nhập xuất nguyên vật liệu : 3.1.1 Chứng từ kế toán : - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Phiếu xuất vật tư theo hạn mức - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ - Bảng phân bổ vật liệu sử dụng 3.1.2 Kế toán chi tiết tình hình nhập, xuất NVL :
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 13 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Kế toán chi tiết vật liệu được thực hiện theo 1 trong 3 phương pháp: phương pháp thẻ song song, phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển và phương pháp sổ số dư . 4.1 Kế toán tổng hợp tình hình nhập, xuất vật liệu : 4.1.1 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 151 “ Hàng mua đang đi trên đường ”: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vật tư, hàng hóa mà DN đã mua nhưng cuối tháng chưa về đến DN. Kết cấu TK này như sau : - Bên nợ : Trị giá hàng mua đang đi trên đường - Bên có : Trị giá hàng mua đã về đến DN - Dư nợ : Trị giá hàng đã mua hiện còn đang đi trên đường Tài khoản 152 “ Nguyên liệu, vật liệu ”: TK này dùng để phản ánh trị giá NVL nhập, xuất, tồn kho. Kết cấu TK này như sau : TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu ” Trị giá NVL tồn đầu kỳ Trị giá NVL nhập kho và tăng lên do Trị giá NVL xuất kho và giảm xuống do các nguyên nhân khác các nguyên nhân khác Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Trị giá NVL tồn cuối kỳ 4.1.2 Kế toán NVL nhập kho  Khi mua NVL về nhập kho, kế toán phản ánh các nội dung : (1) Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lượng hàng nhập kho đúng với số lượng phản ánh ghi trên hóa đơn : Nợ TK 152 : Giá NVL theo hóa đơn Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111,112,141,131 : Tổng giá trị thanh toán
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 14 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Nếu NVL mua nhưng chỉ nhận được hóa đơn, trong tháng hàng chưa về đến kho kế toán ghi : Nợ TK 151 : Giá NVL theo chứng từ Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111,112,141,131 : Tổng giá trị thanh toán (2) Các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua và nhập NVL tính vào giá nhập kho : Nợ TK 152 : Giá chưa có thuế Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111,112,141,331 : Trị giá thanh toán (3) Khoản thuế nhập khẩu nộp cho Nhà nước đối với NVL nhập khẩu được tính vào giá nhập : Nợ TK 152 : Trị giá thuế nhập khẩu Có TK 333 : Thuế nhập khẩu (4) Khoản thuế GTGT phải nộp đối với NVL nhập khẩu nhưng được khấu trừ : Nợ TK 133 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu Ví dụ : Mua NVL về nhập kho, chưa trả tiền người bán. Giá mua chưa có thuế GTGT là 15.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế là 210.000 đồng . Giải : DN nộp thuế theo phương pháp khấu trừ phản ánh : a) Nợ TK 152 : 15.000.000 Nợ TK 133 : 1.500.000 Có TK 331 : 16.500.000 b) Nợ TK 152 : 200.000 Nợ TK 133 : 10.000 Có TK 111 : 210.000
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 15 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ DN nộp thuế theo phương pháp trực tiếp phản ánh : a) Nợ TK 152 : 15.500.000 Có TK 331 : 15.500.000 b) Nợ TK 152 : 210.000 Có TK 111 : 210.000  Khi nhập NVL mà phát hiện thiếu hoặc thừa kế toán phản ánh : (1)Đối với NVL thiếu do hao hụt trong định mức cho phép kế toán phản ánh giá trị NVL nhập kho đúng theo giá trị đã mua ghi trên hóa đơn . Nợ TK 152 : Giá NVL theo hóa đơn Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111,112,141,331 : Trị giá thanh toán  Khi nhập NVL từ các nguồn khác kế toán phản ánh như sau : (1) Do tự sản xuất ra : căn cứ vào giá thành thực tế của NVL được sản xuất để ghi : Nợ TK 152 : Có TK 154 : Chi phí SXKD dở dang (2) Nhập NVL thuê ngoài gia công, chế biến hoàn thành : - Trị giá NVL xuất giao cho người nhận chế biến : Nợ TK 154 : Trị giá xuất NVL để gia công, chế biến Có TK 152 : Trị giá xuất NVL để gia công, chế biến - Khoản phải thanh toán cho người nhận chế biến và các chi phí khác có liên quan kế toán ghi : Nợ TK 154 : Chi phí gia công, chế biến Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111, 112, 331: Trị giá phải thanh toán gia công ngoài Có TK 111, 334, 214: Các chi phí liên quan đến gia công, chế biến - Quá trình gia công chế biến hoàn thành, kế toán nhập kho NVL ghi : Nợ TK 152: Trị giá NVL thực tế nhập kho Có TK 154: Giá thành thực tế NVL chế biến
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 16 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ (3) Nhập NVL do được cấp, nhận vốn góp ghi: Nợ TK 152 : Có TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh Có TK 111, 112,…: Các khoản chi phí có liên quan 4.1.3 Kế toán NVL xuất kho Khi xuất NVL để cấp cho đơn vị trực thuộc hoặc để cho vay, mượn nội bộ sẽ ghi : (1) Cấp cho đơn vị trực thuộc : Nợ TK 1361 : Vốn KD ở đơn vị trực thuộc Có TK 152: Giá trị NVL xuất kho (2) Cho vay, mượn trong nội bộ: Nợ TK 1368 : Phải thu nội bộ khác Có TK 152 : Trị giá NVL xuất kho Khi xuất NVL kém phẩm chất, ứ đọng để tiệu thụ kế toán phản ánh các nội dung : (1) Trị giá NVL xuất bán : Nợ TK 811 : Chi phí khác Có TK 152 : (2) Tiền bán vật liệu thu được : Nợ TK 111, 112, 131 : Số tiền thu được Có TK 711 : Thu nhập khác(giá chưa có thuế) Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra Đối với doanh nghiệp thuộc diện nộp thuế theo phương pháp trực tiếp sẽ ghi : Nợ TK 111, 112, 131 : Số tiền thu được Có TK 711 : Thu nhập khác Vật liệu xuất kho làm vốn góp liên doanh : (1) Nợ TK 222 : Đầu tư tài chính Có TK 152 : Giá xuất kho (2) Nợ TK 222 : Chênh lệch giá thị trường > giá xuất kho
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 17 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Có TK 711 : Đầu tư tài chính (3) Nợ TK 811 : Chênh lệch giá thị trường < giá xuất kho Có TK 152 : Giá xuất kho 5.1 Kế toán một số trƣờng hợp khác về NVL 5.1.1 Kế toán kiểm kê vật liệu : Kiểm kê vật liệu là công việc cần thiết để bảo vệ an toàn cho vật liệu và phát hiện kịp thời những sai sót và vi phạm trong quản lý, sử dụng tài liệu : - Khi kiểm kê phát hiện có NVL thiếu kế toán phản ánh : (1) Nếu trị giá thiếu được ghi tăng giá vốn hàng hóa kế toán ghi : Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 152 : Giá trị NVL thiếu trong định mức (2)Nếu giá trị thiếu chưa xác định được nguyên nhân kế toán ghi : Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 152 : Trị giá NVL phát hiện thiếu trên định mức Sau đó kế toán căn cứ vào quyết định xử lý để phản ánh : Nợ TK 1388 : Đưa vào phải thu khác Nợ TK 334 : Quyết định trừ lương Nợ TK 632 : Hao hụt trong định mức ghi vào giá vốn Nợ TK 152 : Nhà cung cấp giao đủ tiếp số thiếu Nợ TK 111, 112, 331 : Nhà cung cấp trả tiền lại, giảm trừ công nợ Có TK 111, 112, 141, 331 : Trị giá NVL thiếu Có TK 133 : Thuế GTGT - Khi kiểm kê phát hiện có NVL thừa kế toán phản ánh : Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT theo hóa đơn Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá trị thanh toán Có TK 3381 : Trị giá NVL thừa Xử lý NVL thừa : Nợ TK 3381: Số NVL thừa
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 18 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Nợ TK 133 : Thuế GTGT của số thừa Có TK 111, 112, 331 : Số tiền thanh toán NVL thừa Có TK 152 : Trả lại số NVL thừa 5.1.2 Kế toán đánh giá lại NVL - Khi đánh giá lại làm tăng giá trị của NVL kế toán căn cứ vào khoản chênh lệch tăng để ghi : Nợ TK 152 : Chênh lệch tăng đánh giá lại Có TK 412 : Chênh lệch tăng đánh giá lại NVL - Khi đánh giá lại làm giảm giá trị NVL căn cứ khoản chênh lệch giảm để ghi : Nợ TK 412 : Chênh lệch giảm đánh giá lại Có TK 152 : Chêch lệch giảm đánh giá lại 5.1.3 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho: - Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho sử dụng TK 159 “ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ”. Kết cấu TK này như sau : TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có đầu kỳ Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập vào giá vốn hàng bán đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong trong kỳ . kỳ . Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ Nội dung phản ánh : (1) Cuối niên độ khi tiến hành lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho kế toán sẽ ghi : Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (2) Cuối niên độ sau :
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 19 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm . Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập . Nợ TK 159 : Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 : Giá vốn hàng bán 5.1.4 Kế toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ: Kết cấu TK 611 như sau : TK 611 “ Mua hàng ” - Kết chuyển trị giá thực tế của NVL đầu - Trị giá NVL xuất sử dụng sản xuất kỳ từ 151,152. trong kỳ . - Trị giá NVL nhập trong kỳ - Trị giá NVL cuối kỳ được chuyển trở lại TK 151,152 Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Nội dung phản ánh : (1) Đầu kỳ, căn cứ giá trị NVL hiện có phản ánh trên TK 151, 152 để chuyển sang TK 6111 Nợ TK 6111 : Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ Có TK 151, 152 : Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ (2) Trong kỳ, mọi nghiệp vụ nhập NVL được phản ánh: Nợ TK 6111 : Trị giá NVL nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111,112,331,… Tổng số tiền phải thanh toán Nếu được bên bán cho hưởng chiết khấu TM, giảm giá hoặc trả lại số NVL đã mua kế toán ghi :
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 20 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Nợ TK 111,112,331 : Tổng số tiền được nhận Có TK 6111 : Trị giá NVL đã nhập kho giảm đi Có TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (3) Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê để chuyển trị giá NVL còn về TK 151, 152 . Nợ TK 151, 152 : Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ Có TK 6111 : Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ (4) Sau đó xác định được trị giá NVL xuất sử dụng : Nợ TK 621 : Chi phí NVL trực tiếp Có TK 6111 : Trị giá NVL xuất kho trong kỳ Sơ đồ tổng quát : TK 151,152 TK 6111 TK 151,152 (1) (3) NVL đầu kỳ chuyển sang Trị giá NVL hiện còn chuyển đi TK 111,112,331… TK 621 (2) (4) Trị giá NVL nhập trong kỳ Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ II / KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 1 Kế toán công cụ, dụng cụ : 1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại công cụ, dụng cụ : 1.1.1 Khái niệm: Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng qui định đối với TSCĐ.Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán giống như NVL.Nó cũng tham gia vào quá trình sản xuất phục vụ trong công tác sản xuất . 1.1.2 Đặc điểm :
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 21 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Công cụ, dụng cụ tham gia nhiều chu kỳ sản xuất nhưng giá trị của chúng có thể phân bổ một hoặc nhiều lần vào chi phí . 1.1.3 Phân loại : Chia làm 3 loại : - Công cụ, dụng cụ : sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh - Bao bì luân chuyển : là các loại bao bì sử dụng nhiều lần, cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.Trị giá của bao bì luân chuyển khi xuất dùng được trừ dần và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán . - Đồ dùng cho thuê : các loại công cụ, dụng cụ mà doanh nghiệp dùng cho thuê . 2.1.Tài khoản sử dụng : Kế toán công cụ, dụng cụ sử dụng TK 153 “ Công cụ, dụng cụ “ 2.1.1 Kết cấu tài khoản 153 : TK 153: “ Công cụ, dụng cụ” Trị giá công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ - Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho và tăng - Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho và lên do các nguyên nhân khác . giảm xuống do các nguyên nhân khác . Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Trị giá công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ TK 153 có 3 TK cấp 2: + 1531: “Công cụ, dụng cụ “ + 1532: “ Bao bì luân chuyển “ + 1533: “ Đồ dùng cho thuê “ 2.1.2 Nội dung và phương pháp phản ánh (1) Khi nhập các loại công cụ, dụng cụ, kế toán ghi :
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 22 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Nợ TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho Nợ TK 133 : Thuế GTGT Có TK 111,112,331 : Tổng trị giá thanh toán (3) Khi xuất công cụ, dụng cự để sử dụng kế toán phản ánh như sau : - Nếu công cụ, dụng cụ xuất dùng được phân bổ toàn bộ giá trị vào chi phí của đối tượng sử dụng trong 1 lần ( phân bổ 100% ), kế toán ghi : Nợ TK 627 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận phân xưởng SX Nợ TK 641 : Chi phí kinh doanh phát sinh tại bộ phận BH Nợ TK 642 : Chi phí phát sinh tại bộ phận QLDN Nợ TK 241 : Chi phí SX ở bộ phận đầu tư XDCB Có TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho - Nếu công cụ, dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn hoặc xuất dùng hàng loạt cần phải phân bổ cho nhiều kỳ thì khi xuất dùng phải chuyển trị giá của chúng thành chi phí trả trước . Nợ TK 1421 : Chi phí trả trước ngắn hạn Nợ TK 242 : Chi phí trả trước dài hạn Có TK 153 : Trị giá xuất dùng Hàng tháng hoặc định kỳ kế toán xác định mức phân bổ để tính vào chi phí của các đối tượng sử dụng : Giá trị của công cụ Giá trị phế liệu - dụng cụ xuất dùng ước thu Mức phân bổ từng kỳ = Số kỳ dự kiến phân bổ Căn cứ vào mức phân bổ kế toán phản ánh : Nợ TK 627 : Trị giá phân bổ cho bộ phận sản xuất chung Nợ TK 641 : Trị giá phân bổ cho bộ phận BH Nợ TK 642 : Trị giá phân bổ cho bộ phận QL Có TK 142, 242 : Chi phí trả trước
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 23 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Trong nhiều trường hợp để đơn giản cho việc theo dõi kế toán thực hiện phương pháp phân bổ 2 lần ( phân bổ 50% ) . Lần đầu phân bổ 50% giá trị của công cụ, dụng cụ ngay lúc xuất dùng . Lần 2 phân bổ tiếp 50% giá trị của công cụ, dụng cụ khi bộ phận sử dụng báo hỏng công cụ, dụng cụ . Ví dụ : Xuất kho một công cụ dùng cho phân xưởng sản xuất có giá trị 2.000.000 và phân bổ 2 lần trong cùng một niên độ. Sau đó, phân xưởng sản xuất báo hỏng công cụ, phế liệu thu hồi được nhập kho có trị giá 80.000 . Kế toán phản ánh tài khoản : - Nợ TK 1421 : 2.000.000 Có TK 153 : 2.000.000 - Nợ TK 627 : 1.000.000 Có TK 1421: 1.000.000 - Nợ TK 627 : 920.000 = 1.000.000 – 80.000 Nợ TK 152 : 80.000 Có TK 1421: 1.000.000 Khi xuất dùng bao bì luân chuyển để sử dụng cho quá trình kinh doanh hàng hóa, kế toán cũng phản ánh tương tự như khi xuất dùng công cụ, dụng cụ ( đối tượng chịu chi phí thu mua hàng hóa – TK 1562, hoặc chi phí bán hàng – TK 641) Khi xuất đồ dùng cho thuê để kinh doanh kế toán sẽ ghi : Nợ TK 1421( hoặc 242) : Chi phí chờ phân bổ Có TK 1533 : Giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho Định kỳ xác định mức hao mòn của đồ dùng cho thuê để tính vào chi phí : Nợ TK 627 : Chi phí cho thuê Có TK 142, 242 : Mức phân bổ một kỳ Khi hết hạn cho thuê nhận lại đồ cho thuê, căn cứ vào giá trị còn lại để ghi : Nợ TK 1533 : Giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho Có TK 142, 242 : Giá trị công cụ, dụng cụ còn lại
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 24 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Nếu doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán công cụ, dụng cụ thì kế toán cũng sử dụng TK 611 và phản ánh tương tự như vật liệu, nhưng trị giá công cụ, dụng cụ xuất vào TK 627 . THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ HIỆN NAY Ở CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TRIỆU PHÁT I / ĐẶC ĐIỂM NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ 1) Đặc điểm nguyên vật liệu : Công ty Cổ phần Dệt may Thành Công là một công ty Dệt may có quy mô lớn do đó nguồn NVL của công ty rất đa dạng và phong phú. Vì thế NVL được chia làm nhiều loại khác nhau bao gồm : Vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, nhiên liệu khác . - Nguyên vật liệu chính ( 1521 ) : Bao gồm 2 loại NVL chính là : Bông và xơ sợi, được sản xuất theo quy trình khép kín Sợi - Dệt – Nhuộm – May thành phẩm . Ngoài ra Xí nghiệp sợi – Xí nghiệp 2 còn sử dụng rất nhiều NVL khác để phục vụ sản xuất. Bảo đảm chất lượng sản phẩm của bông và xơ sợi . 2) Đặc điểm công cụ dụng cụ tại công ty : Vì chiếm tỷ lệ rất ít nên công ty không hạch toán riêng công cụ, dụng cụ . II / CHỨNG TỪ SỬ DỤNG : Hiện nay công ty Cổ phần Dệt May Thành Công đang áp dụng hệ thống chứng từ kế toán sau :Nhật ký chứng từ  Bảng kê  Sổ cái  Các sổ kế toán chi tiết
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 25 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ 1. Hệ thống tài khoản kế toán về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ : TK 151 - Vật liệu, hàng hóa đang đi trên đường TK 152 - Nguyên vật liệu TK 1521 - Nguyên vật liệu chính TK 15211 - Nguyên vật liệu chính – bông, xơ TK 15212 - Nguyên vật liệu chính – Sợi TK 1522 - Vật liệu phụ TK 15221 – Hóa chất, thuốc nhuộm TK 15222 – Phụ liệu may TK 15223 – Dược liệu TK 15224 – Vật liệu điện TK 15225 – Vật tư cơ khí, hơi nước TK 15226 – Vật tư phục vụ văn phòng TK 15228 – Vật liệu phụ khác TK 1523 - Nhiên liệu TK 1524 - Phụ tùng thay thế TK 1525 - Vật liệu, thiết bị XDCB TK 1527 - Bao bì TK 1528 - Phế liệu TK 153 - Công cụ, dụng cụ TK 1531 - Công cụ, dụng cụ TK 1532 - Bao bì luân chuyển TK 1533 - Đồ dùng cho thuê Và các TK khác có liên quan . Công ty đang áp dụng hình thức nhập chứng từ hàng ngày hay định kỳ 3 – 5 ngày, căn cứ vào chứng từ gốc mà tổng hợp, phân loại chứng từ ghi vào sổ chi tiết hoặc bảng kê . 2) Kế toán NVL và công cụ, dụng cụ tại Công ty Dệt May Thành Công. 2.1 Tài khoản sử dụng : Phương pháp kê khai thường xuyên
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 26 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ a) TK 151 – “ Hàng mua đang đi trên đường “ TK này dùng để phản ánh giá trị của NVL mua ngoài thuộc quyền sở hữu của công ty nhưng chưa về nhập kho còn trên đường vận chuyển . TK 151 Trị giá hàng mua trên đƣờng đầu kỳ - Trị giá vật tư đang đi trên đường - Trị giá hàng mua đi trên đường đã về nhập kho . - Trị giá hàng mua đang đi trên đường đã giao thẳng cho đơn vị sử dụng . Trị giá hàng mua trên đƣờng cuối kỳ b) TK 152 – “ Nguyên liệu, vật liệu “ TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại vật tư của công ty . TK 152 Trị giá NVL tồn đầu kỳ - Trị giá thực tế NVL nhập kho từ các - Trị giá NVL trả lại cho người bán hoặc nguồn . giảm giá . - Trị giá NVL thừa khi kiểm kê, tăng - Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê, giảm do đánh giá lại . do đánh giá lại . Trị giá NVL tồn cuối kỳ Một số TK chi tiết của TK 152 : - TK 1521 : NVL chính - TK 1522 : NVL phụ - TK 1523 : Nhiên liệu - TK 1524 : Phụ tùng thay thế - TK 1525 : Vật liệu và thiết bị XDCB
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 27 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ - TK 1527 : Bao bì - TK 1528 : Phế liệu c) TK 153 – “ Công cụ, dụng cụ “ TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại công cụ, dụng cụ của công ty . TK 153 Trị giá công cụ, dụng cụ tồn đầu kỳ - Trị giá CC-DC nhập kho . -Trị giá CC-DC xuất kho sử dụng hoặc cho thuê . -Trị giá đồ dùng cho thuê nhập lại kho. - Trị giá CC-DC trả lại cho người bán hoặc giảm giá . - Trị giá thực tế CC-DC phát hiện thừa –Trị giá CC-DC phát hiện thiếu qua qua kiểm kê kiểm kê . - Trị giá CC-DC tăng do đánh giá lại . - Trị giá CC-DC giảm do đánh giá lại . Trị giá công cụ, dụng cụ tồn cuối kỳ. d) Ngoài ra còn một số TK khác như : TK 331- Phải trả người bán ; TK 141- Tạm ứng; TK 133- Thuế VAT đầu vào ;…Tham gia vào việc hạch toán NVL và CC – DC . 2.2 Sơ đồ hạch toán hàng tồn kho : 111,112,131 152,153 621 Chi phí tiền mặt cho hoạt động Xuất nguyên vật liệu phục vụ thu mua vật tư trực tiếp cho sản xuất 141 6272 Thanh toán tiền tạm ứng các chi phí Xuất vật tư phục vụ cho liên quan đến thu mua vật tư sản xuất chung 331 6412 Tiền mua vật tư phải trả Xuất kho vật tư phục vụ cho BH cho người bán 3388 6422 Nhập vật tư từ nguồn mượn Xuất kho vật tư phục vụ cho
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 28 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ quản lý doanh nghiệp 3381 241 Vật tư thừa khi kiểm kê chờ Xuất vật tư sử dụng cho XDCB giải quyết dở dang và sửa chữa lớn TSCĐ 33332 1361 Thuế nhập khẩu vật tư Xuất vật tư phục vụ cho hoạt động ở Xí nghiệp sợi 1361 311 Xí nghiệp sợi hoàn kho vật tư Chiết khấu, giảm giá hàng mua về công ty trả lại vật tư cho người bán 412 3388 Chênh lệch giá bán vật tư Xuất vật tư trả cho khách hàng 1388 1388 Hoàn nhập lại vật tư cho mượn Xuất vật tư cho mượn 621,627,641,642 632 Vật tư hoàn kho, phế liệu nhập kho Giá vốn vật tư nhượng bán 1381 1546 Vật tư thiếu khi kiểm kê chờ Nhập vật tư từ nguồn gia công chế giải quyết biến thuê ngoài 1546 Xuất vật tư thuê ngoài gia công 2.3 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho và thực hiện nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ . III / KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU : 1) Kế toán NVL : Các trường hợp kế toán : a) Mua sắm NVL : có 3 trường hợp - Nếu vật tư và hóa đơn về cùng 1 tháng, kế toán căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm và phiếu nhập kho để ghi :
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 29 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Nợ TK 1521 : Giá mua chưa thuế Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331,… : Giá thanh toán Nghiệp vụ phát sinh : - Ngày 19/06/2008, nhập kho bao PP xốp 36 x 43 theo chứng từ số 27/KVT/XS2 với giá trị 31.775.000 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán cho người bán bằng tiền tạm ứng . Nợ TK 1527 : 31.775.000 Có TK 141 : 31.775.000 - Ngày 30/06/2008, nhập kho dầu DO theo chứng từ số 05/KNL/XS2 với giá trị 20.761.886 đồng, thuế GTGT 10%, công ty thanh toán bằng tiền mặt . Nợ TK 1523 : 20.761.866 Nợ TK 1331 : 2.076.186 Có TK +111 : 22.838.052  Nếu trong tháng đã nhận được hóa đơn nhưng đến cuối tháng vẫn chưa hoàn tất thủ tục nhập kho, kế toán ghi : Nợ TK 151 : Giá mua thực tế Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán Sang tháng khi lô hàng nhập kho, kế toán ghi : Nợ TK 152 : Giá mua thực tế Có TK 151 : Giá mua thực tế  Nếu trong tháng hàng đã về nhưng cuối tháng hóa đơn chưa về công ty vẫn làm thủ tục nhập kho, kế toán ghi sổ theo giá tạm tính ( giá tạm tính là giá mà công ty đã đàm phán với khách hàng và đã trình mua ). Nợ TK 152 : Giá tạm tính Có TK 331,141,111 : Giá tạm tính b) Nhập khẩu NVL :
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 30 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Công ty vẫn thường nhập khẩu trực tiếp các loại NVL dệt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh . Ví dụ : Các loại bóng ( Chinna, Tây Phi, Liên Xô ), Sợi ngoại nhập, các loại hóa chất, phụ tùng máy móc . Đối với trường hợp này kế toán ghi như sau : +) Với máy móc, phụ tùng có giá trị lớn, số lần nhập không phải thường xuyên. Ví dụ : máy dệt, máy xe sợi, … +) Số thuế GTGT của hàng nhập khẩu ( không phải là thường xuyên ) được ghi trực tiếp vào TK 3331- “ Thuế GTGT đầu ra phải nộp “ Nợ TK 1331 : Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được khấu trừ Có TK 3331 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu Còn lại tất cả giá mua hàng, cổ phần thu mua để hạch toán vào giá trị nguyên vật liệu, kế toán ghi : Nợ TK 152 : Trị giá vật tư chưa chịu thuế Có TK 111,112,331 : Trị giá vật tư chưa chịu ( thuế NK + VAT ) Công ty hạch toán như vậy là vì các khoản thuế nhập khẩu phát sinh ở tháng này đa số lại liên quan đến các lô hàng nhập kho về trong tháng trước, thậm chí đã sử dụng từ trong tháng trước nên không phân bổ chi phí này . Do đặc thù của công ty nhập rất nhiều vật tư nhưng hàng thường về trước chứng từ về sau, thuế nhập khẩu nộp sau nên không thể phân theo từng lô được nên tất cả chi phí, thuế nhập khẩu phát sinh tháng nào hạch toán trực tiếp vào tháng đó . Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu Có TK 3332 : Thuế nhập khẩu phải nộp c) NVL không dùng hết nhập lại kho : Khi nhận được chứng từ nhập kho kế toán ghi : Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho Có TK 621,641,642 : Trị giá NVL nhập kho Nghiệp vụ phát sinh :
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 31 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ - Tháng 06/2008, nhập kho 51.951.200 đồng vật liệu chính, sợi từ Xí nghiệp chưa sử dụng hết . Nợ TK 15212 : 51.951.200 Có TK 6212 : 51.951.200 - Trong tháng 06/2008 đã xuất kho bao bì tổng trị giá 13.414.895 đồng cho Xí nghiệp May. Cuối kỳ, Xí nghiệp sử dụng không hết nhập lại kho một số bao bì trị giá 632.720 đồng, kế toán hạch toán : Nợ TK 1527 : 632.720 Có TK 62724 : 632.720 d) Khi đơn vị khác nhập NVL vào kho của công ty, hạch toán : Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhận được của đơn vị khác Có TK 3388 : Trị giá NVL nhận được của đơn vị khác - Ngày 31/06/2008 nhập lại kho 72 kg sợi FAB 170/100F theo chứng từ phiếu nhập kho số 028/XS2/KPL từ Xí nghiệp dệt trị giá 3.864.600 đồng, kế toán hạch toán : Nợ TK 152 : 3.864.600 Có TK 3388 : 3.864.600 e) Trong trường hợp đơn vị khác trả lại số vật tư đã mượn của công ty, hạch toán : Nợ TK 152 : Giá trị vật liệu nhập kho Có TK 1388 : Phải thu khác Nghiệp vụ phát sinh : - Ngày 12/06/2008, công ty vay một số vật liệu chính của công ty Dệt – May Bình Dương, trị giá vật tư vay : 272.802.000 đồng, kế toán hạch toán : Nợ TK 15221 : 272.802.000 Có TK 1388 : 272.802.000 - Ngày 25/06/2008, công ty nhập kho số hóa chất thuốc nhuộm do công ty Nam Giang – EAC hoàn trả, trị giá 4.388.900 đồng, kế toán ghi : Nợ TK 15221 : 4.388.900
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 32 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Có TK 1388 : 4.388.900 f) Nhập NVL tự gia công chế biến : Kế toán sử dụng TK 154 để tập hợp tất cả chi phí phát sinh trong quá trình chế biến NVL, kế toán hạch toán theo sơ đồ sau : 152 621 154 152 Xuất NVL để Kết chuyển Giá thành thực tế NVL chế biến CP sản xuất tự chế biến hoàn thành nhập kho 622 621 Kết chuyển NVL chế biến chuyển CP sản xuất thẳng sản xuất không qua kho 627 Kết chuyển CP sản xuất Nghiệp vụ kinh tế phát sinh : - Ngày 20/06/2008, nhập kho 9.733 mét vải do Xí nghiệp Dệt gia công, trị giá 41.144.000 đồng theo chứng từ nhập kho số 741/PGN/KVT, kế toán ghi : Nợ TK 15213 : 41.144.000 Có TK 1546 : 41.144.000 g) Nhập kho NVL thuê ngoài gia công chế biến : +) Việc chế tạo vật liệu để dùng vào sản xuất đôi khi chỉ do ban điện hoặc ban cơ khí đảm nhận . +) Thủ tục và chứng từ nhập kho gồm phiếu nhập kho vật liệu ( mẫu 03 – VT ) lập thành 4 liên trong đó ghi rõ tên đơn vị nhập, lý do nhập, tên vật liệu, quy cách, mã hiệu số danh điểm vật liệu nhập kho, đơn vị tính và số lượng nhập . +) Căn cứ vào phiếu nhập kho sau khi đã có chữ ký của người phụ trách đơn vị nhập .
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 33 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ +) Thủ kho kiểm nhận nhập kho, ghi số thực nhập vào phiếu và cùng người nộp ký vào 4 liên .  Một liên người nộp giữ  Một liên thủ kho chuyển về phòng vật tư  Hai liên còn lại thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển một liên về phòng kế toán . Giá thực tế NVL nhập kho do thuê ngoài chế biến gồm : - Giá thực tế NVL đem đi gia công - Chi phí gia công - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ Đơn vị sử dụng TK 154 để tập hợp chi phí của vật liệu gia công tính giá thành thực tế của NVL gia công nhập kho . Kế toán định khoản theo sơ đồ sau : 152 154 152 Xuất NVL đem đi gia công Giá thành thực tế NVL Gia công chế biến nhập kho 111,112,331 Chi phí gia công 111,112,… Chi phí vận chuyển, bốc dỡ Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho để định khoản : Nợ TK 152 : Giá thực tế NVL nhập Có TK 1546 : Giá thực tế NVL nhập Nghiệp vụ kinh tế phát sinh : - Ngày 09/06/2008, công ty nhập hàng thuê cơ sở bao bì Tân Tiến gia công, theo PNK số 4726/BVT/KVT. Tiền thuê gia công trị giá thanh toán là 50.523.000 đồng, được thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển 500.000 đồng trả bằng
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 34 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ tiền mặt. Đến cuối tháng, công ty xác định được giá trị thực tế đem đi gia công là 60.875.302 đồng . - > Giá trị nhập kho là : 50.523.000 + 500.000 + 60.875.302 = 111.898.302 Kế toán định khoản : +) Nợ TK 1546 : 50.523.000 Có TK 11215 : 50.523.000 +) Nợ TK 1546 : 500.000 Có TK 1111 : 500.000 +) Nợ TK 1527 : 111.898.302 Có TK 1546 : 111.898.302 h) Nhập kho NVL trở thành phế liệu : Công ty có rất nhiều phế liệu, phế thải trong quá trình sản xuất như sợi rối, giấy cotton, rẻo may,…Để tiết kiệm chi phí, đồng thời tận dụng phế liệu công ty đã chủ trương sử dụng phế liệu bằng cách chế biến lại, thuê ngoài gia công làm thành loại vật tư khác phục vụ sản xuất cho công ty. Điều này làm giảm bớt chi phí và căn cứ vào chứng từ nhập kho hạch toán : Nợ TK 1528 : Giá trị phế liệu thu hồi Có TK 621,627,641 : Giá trị phế liệu thu hồi Nghiệp vụ kinh tế phát sinh : - Ngày 30/06/2008, nhập kho sợi từ các Xí nghiệp sợi. Trị giá nhập lần lượt là : 1.740.000 đồng, 2.800.000 đồng, 1.407.000 đồng . Nợ TK 1528 : 5.947.000 Có TK 6212 : 1.740.000 Có TK 6213 : 2.800.000 Có TK 6214 : 1.407.000 * Chi phí vận chuyển, bốc dỡ của lô hàng nào được tính thẳng vào giá trị nhập kho của phiếu nhập kho đó : Nợ TK 152 : Nguyên liệu, vật liệu
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 35 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Có TK 331,1411 : Giá thanh toán chi phí vận chuyển, bốc dỡ i) Khi trả tiền cho người bán nếu được hưởng chiết khấu, kế toán định khoản : - Song song với quá trình nhập vật tư thì đề xuất vật tư tại công ty cũng diễn ra thường xuyên, nghiệp vụ phát sinh liên tục . - Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng để tính giá xuất kho NVL và CC – DC như sau : Đơn giá Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ bình quân = cuối kỳ Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ Trị giá NVL xuất Đơn giá Số lượng NVL xuất kho = * trong kỳ bình quân trong kỳ 2 . Các trƣờng hợp kế toán : a) Xuất kho tự phục vụ sản xuất : Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho chuyển lên, kế toán kiểm ra số lượng và hạch toán vào các tài khoản có liên quan. Cuối tháng, kế toán dựa vào đơn giá bình quân cuối tháng để hạch toán trị giá vật tư xuất vào các đối tượng sử dụng : Nợ TK 621,627,641,642 : Trị giá NVL xuất dùng Có TK 152 : Trị giá NVL xuất dùng Nghiệp vụ kinh tế phát sinh : - Trong tháng 06/2008, Xí nghiệp đã xuất kho cho hoạt động sản xuất sản phẩm 20.700 xơ Polyester 1.42 x 38 mm theo phiếu xuất kho ngày 05/06/2008, số phiếu 40/KS2/XS2, trị giá xuất kho là 476.410.500 đồng . Nợ TK 6212 : 476.410.500 Có TK 15212 : 476.410.500 - Xuất kho vật liệu phục vụ cho sản xuất : xuất kho phụ tùng thay thế trị giá 94.742.682 đồng cho ban cơ điện .
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 36 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Nợ TK 62725 : 94.742.682 Có TK 1524 : 94.742.682 b) Xuất kho vật liệu chế biến : Nợ TK 1546 : Giá thực tế vật liệu xuất kho Có TK 152 : Giá thực tế NVL xuất kho Nợ TK 1546 : Chi phí chế biến Có TK 111,112,331,…: Trị giá thanh toán chi phí chế biến c) Xuất kho chuyển giao nội bộ công ty, do bộ phận nào sử dụng thì kế toán phản ánh vào TK 136 ứng với chi tiết TK quy định tên đơn vị sử dụng đó nhằm hạch toán đối ứng Có TK 152 . Nghiệp vụ kinh tế phát sinh : - Ngày 25/06/2008, Xí nghiệp sợi 2 cung cấp xơ PE PENFIBRE 1.2D x 38mm cho xí nghiệp sợi 1 theo phiếu xuất kho số 42/KS2/XS2 trị giá 856.273.000 đồng, kế toán ghi: Nợ TK 13614 : 856.273.000 Có TK 1521 : 856.273.000 2) Kế toán công cụ dụng cụ Giá trị công cụ dụng cụ chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng giá thành sản phẩm ( khoảng 0,05 ) do đó công ty sử dụng phương pháp phân bổ một lần giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng vào chi phí sản xuất. Khi dùng công cụ dụng cụ, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ để tính toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất trong kỳ . a) Kế toán tăng công cụ dụng cụ : các trường hợp ghi tăng công cụ dụng cụ tương tự như các trường hợp tăng vật liệu. Khi nhận được các chứng từ thủ kho, kế toán hạch toán : Nợ TK 1531 : Công cụ, dụng cụ Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào Có TK 111,112,331,…: Trị giá thanh toán Nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 37 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ - Ngày 12/06/2008, công ty nhập kho 39.700.000 đồng công cụ dụng cụ theo chứng từ số 26/ XS2/ KPL, thuế 10%. Chưa thanh toán cho người bán . Nợ TK 1531 : 39.700.000 Nợ TK 1331 : 3.970.000 Có TK 331 : 43.670.000 b) Kế toán giảm công cụ dụng : từ các chứng từ xuất công cụ dụng cụ căn cứ vào giá trị thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng kế toán ghi : Nợ TK 627,641,642 : Trị giá xuất dùng Có TK 153 : Trị giá xuất dùng Nghiệp vụ kinh tế phát sinh : - Tháng 06/2008, xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho Xí nghiệp 2, trị giá xuất kho 750.000 đồng và cho bộ phận quản lý là 480.000 đồng . Nợ TK 62734 : 750.000 Nợ TK 642 : 480.000 Có TK 1531 : 1.230.000 IV / KẾ TOÁN KIỂM KÊ NVL VÀ CC – DC TẠI CÔNG TY DỆT – MAY THÀNH CÔNG . Tại công ty Dệt – May Thành Công, định kỳ 6 tháng 1 lần sẽ tiến hành lập ban kiểm kê để kiểm kê toàn bộ vật tư, hàng hóa nhằm phát hiện ra vật tư thừa, thiếu, mất phẩm chất ( nếu có ) báo cáo lên Ban giám đốc để có hướng giải quyết . Trước khi tiến hành kiểm kê thủ kho sắp xếp lại vật tư từng kho ngăn nắp để thuận tiện cho việc kiểm kê. Kế toán vật tư đối chiếu số liệu với thủ kho, nếu có sai sót thì điều chỉnh lại, sau đó kế toán xác định số tồn để làm cơ sở kiểm kê. Trên cơ sở các biên bản kiểm kê đã có chữ ký xác nhận của người phụ trách bảo quản và số liệu theo sổ sách kế toán, ban kiểm kê sẽ đối chiếu với số liệu thực tế kiểm kê và số liệu tồn kho trên sổ sách kế toán, xác định thừa thiết lập báo cáo gởi về ban chỉ đạo kiểm kê .
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 38 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ 1) Mục đích và vai trò : 1.1 Mục đích : Xác định chính xác số lượng, chất lượng, giá trị NVL thực tế tồn kho tại thời điểm kiểm kê. Thông qua đó xác định trách nhiệm và vật chất của người bảo quản vật liệu và giải quyết tình trạng thừa, thiếu vật tư, tình trạng vật tư kém, thiếu phẩm chất,… 1.2 Vai trò của kế toán : - Cung cấp số liệu về tình hình nhập – xuất vật tư ở thời điểm kiểm kê và tiến hành khóa sổ kế toán . - Hướng dẫn các bộ phận trong đơn vị thực hiện việc kiểm kê . - Làm bảng tổng hợp đối chiếu giữa số liệu thực tế và số liệu tồn kho trên sổ sách kế toán ( qua biên bản kiểm kê vật tư ), từ đó xác định các khoản chênh lệch thừa, thiếu trong định mức, ngoài định mức và đề xuất phương pháp giải quyết đối với vật tư thừa, thiếu để ghi sổ kế toán cho từng trường hợp . 2) Kế toán vật tƣ thừa trong kiểm kê : - Giá trị vật liệu thừa, thiếu trong doanh nghiệp vẫn được tính theo phương pháp bình quân gia quyền . +) Thừa trong định mức : Ghi giảm chi phí giá trị vật tư thừa trong định mức Nợ TK 152,153 : Có TK 642 : +) Thừa ngoài định mức : chờ xử lý, ghi : Nợ TK 152,153 : Trị giá vật liệu thừa Có TK 3381 : Trị giá vật liệu thừa chờ xử lý - Khi có quyết định – tùy theo quyết định xử lý, kế toán ghi : Nợ TK 3381 : Trị giá vật liệu thừa chờ xử lý Có TK 411 : Nếu ghi tăng nguồn vốn KD Có TK 711 : Nếu ghi tăng thu nhập khác Có TK 642 : Nếu ghi giảm chi phí quản lý 3) Kế toán vật tƣ thiếu trong kiểm kê
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 39 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Số thực tế tồn kho nhỏ hơn số trên sổ sách của kế toán - Vật tư thiếu trong định mức : Định mức tính vào chi phí, ghi : Nợ TK 642 : Giá vốn hàng bán Có TK 152,153 : Giá trị vật tư thiếu - Vật tư thiếu ngoài định mức : có thể xảy ra 1 trong 2 trường hợp : +) Nếu giá trị vật tư thiếu xác định được nguyên nhân, bắt bồi thường. Kế toán định khoản : Nợ TK 1388,334,111 : Trị giá vật liệu thiếu được xử lý Có TK 152,153 : Trị giá vật liệu thiếu +) Nếu giá trị vật tư thiếu không xác định được nguyên nhân. Kế toán định khoản : Nợ TK 1381 : Trị giá vật liệu thiếu chờ xử lý Có TK 152,153 : Trị giá vật liệu thiếu Khi có quyết định xử lý kế toán ghi : Nợ TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn KD Nợ TK 811 : Nếu ghi tăng chi phí khác Nợ TK 641,642,627 : Nếu ghi tăng chi phí Có TK 1381 : Giá trị vật tư thiếu 4) Kế toán đánh giá lại NVL và CC – DC : Định kỳ cuối niên độ, kế toán thực hiện việc xử lý chênh lệch đánh giá lại vật tư cho phù hợp với giá trị thực tế vật tư. Và giá trị vật tư được đánh giá lại sẽ dựa vào giá trị thực tế trên thị trường và căn cứ vào chất lượng vật tư để xác định giá cho vật tư đó . a) Nếu giá trị vật tư đánh giá lại > giá trị trên sổ sách kế toán : Nợ TK 152,153 : Chêch lệch tăng Có TK 412 : Chêch lệch tăng khi đánh giá lại vật tư b) Nếu giá trị vật tư đánh giá lại < giá trị trên sổ sách kế toán : Nợ TK 412 : Chêch lệch giảm của vật tư khi đánh giá lại Có TK 152,153 : Chêch lệch giảm của vật tư khi đánh giá lại
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 40 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Cuối niên độ, kế toán thực hiện việc xử lý chênh lệch đánh giá lại vật tư cho phù hợp với giá trị thực tế của vật tư . c) Xử lý chênh lệch tăng : Nợ TK 412 : Chêch lệch đánh giá được xử lý Có TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn KD Có TK 711 : Nếu ghi tăng thu nhập khác d) Xử lý chênh lệch giảm : Nợ TK 411 : Nếu ghi giảm nguồn vốn KD Nợ TK 811 : Nếu ghi tăng chi phí khác Có TK 412 : Chênh lệch giảm được xử lý 5) Một số trƣờng hợp khác : a) Nhập NVL phát sinh thừa - Khi nhập NVL phát sinh thừa, kế toán hạch toán : Nợ TK 152 : Trị giá NVL nhập kho theo hóa đơn Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331,…: Giá thanh toán Đồng thời kế toán ghi : Nợ TK 002 : Giá trị NVL thừa Cách giải quyết : - Nếu bên bán nhận lại sổ NVL thừa và công ty chịu mua : Nợ TK 152 : Trị giá NVL thừa Nợ TK 133 : Thuế GTGT của NVL thừa Có TK 111,112,331,…: Giá thanh toán NVL thừa Nghiệp vụ kinh tế phát sinh : - Ngày 17/06/2008, nhận được hóa đơn GTGT số 9154 về việc mua giấy của công ty Vĩnh Tiến số lượng 25.913 kg với đơn giá 13.161 đồng / kg. Thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho người bán .
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 41 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Khi kiểm tra phát hiện thừa 100 kg, công ty đã báo cho công ty Vĩnh Tiến. Sau đó công ty Vĩnh Tiến đề nghị bán luôn số lượng thừa nhưng công ty chỉ đồng ý mua 50% lượng thừa và trả lại 50% còn lại. Công ty Vĩnh Tiến đồng ý . -> Trị giá vật liệu nhập kho theo hóa đơn là : 25.913 x 13.161 = 341.040.993 ( đồng ) +) Thuế GTGT : 341.040.993 x 10% = 34.104.099 ( đồng ) +) Tổng giá thanh toán : 341.040.993 + 34.104.099 = 375.145.092 ( đồng ) +) Trị giá vật liệu thừa : 100 x 13.161 = 1.316.100 ( đồng ) +) Trị giá công ty chấp nhận mua thêm : 1.316.000 x 50% = 658.050 ( đồng ) +) Thuế GTGT vật liệu mua thêm : 658.050 x 10% = 65.805 ( đồng ) +) Trị giá thanh toán vật liệu mua thêm : 658.050 + 68.805 = 723.855 ( đồng ) Kế toán hạch toán nhƣ sau : Nợ TK 15226 : 341.040.993 Nợ TK 1331 : 34.104.099 Có TK 331 ( Vĩnh Tiến ) : 375.145.092 - Đồng thời ghi nợ TK 002 : 1.316.100 Sau đó hạch toán : Nợ TK 15226 : 658.050 Nợ TK 1331 : 65.805 Có TK 331 ( Vĩnh Tiến ) : 723.855 - Đồng thời ghi Nợ TK 002 : 658.050 b) Nhập kho NVL phát hiện thiếu : Nợ TK 152 : Giá trị thực nhập Nợ TK 1381: Giá trị NVL thiếu Nợ TK 1331: Thuế GTGT khấu trừ
  • 42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 42 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán Nghiệp vụ kinh tế phát sinh : - Ngày 25/06/2008, nhận được hóa đơn GTGT số 8726 về việc mua mực in màu đen của công ty Quế Lâm với số lượng 2.600 kg với đơn giá 41.250 đồng / kg. Khi kiểm tra phát hiện thiếu 46 kg, chưa rõ nguyên nhân. Sau đó Xí nghiệp đã báo cho công ty Quế Lâm biết số hàng thiếu và công ty đã giao thêm cho Xí nghiệp . Nợ TK 15221 : 105.352.500 = ( 2.600 – 46 ) x 41.250 Nợ TK 1381 : 1.897.500 = 46 x 41.250 Nợ TK 1331 : 10.725.000 = (2.600 x 41.250) x 10% Có TK 331 ( Quế Tâm ) : 117.975.000 Nợ TK 15221 : 1.897.500 Có TK 1381 : 1.897.500 c) Mua NVL cung cấp thẳng cho các đối tượng mà không nhập kho : Nợ TK 621,627,641,642 : Trị giá NVL chưa thuế Nợ TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112,331 : Giá thanh toán Nghiệp vụ kinh tế phát sinh : - Ngày 18/06/2008, công ty nhận : +) Nhãn dệt SNICKEN gắn túi : 3.241cái x 217 đồng/cái = 697.438 ( đồng ) +) Nhãn dệt SNICKEN loại 100% có bo và sai : 3.274 cái x 1.200 đồng/cái = 3.928.800 ( đồng ) +) Nhãn giấy in 2 màu SNICKEN : 6.280cái x 200 đồng/cái = 1.256.000 ( đồng ) - Công ty đã trả bằng tiền mặt và lô hàng trên cung cấp trực tiếp xuống cho Xí nghiệp may 4, thuế GTGT 10% Nợ TK 6214 : 5.882.238 = (697.438 + 3.928.800 + 1.256.000) Nợ TK 1331 : 588.224
  • 43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 43 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Có TK 111 : 6.470.462 Từng bộ phận sử dụng. Bên cạnh đó, kế toán vật tư cũng phải theo dõi tổng hợp vật tư của toàn công ty, phản ánh cụ thể từng loại NVL . 6) Cách xác lập báo cáo nhập – xuất – tồn vật tƣ, lập sổ chi tiết, bảng phân bổ và bảng kê : 6.1 Sổ chi tiết: Sổ này được mở theo từng kho để kiểm soát vật tư, do vật tư tại công ty đa chủng loại, sổ gồm 11 cột :  Cột 1 : Ngày tháng năm của chứng từ nhập, xuất kho NVL  Cột 2 : Ghi số liệu của chứng từ nhập, xuất kho NVL  Cột 3 : Diễn giải nội dung chứng từ  Cột 4 : Mã vật tư  Cột 5 : Số lượng NVL xuất, nhập kho  Cột 6 : Đơn vị tính  Cột 7 : Thành tiền  Cột 8 : Ngoại tệ  Cột 9 : Tiền quy đổi  Cột 10 : Tài khoản nợ  Cột 11 : Tài khoản có 6.2 Báo cáo nhập – xuất – tồn kho NVL và CC – DC Căn cứ vào các chứng từ gốc, các phiếu nhập kho NVL, các quyết định, yêu cầu mua NVL và CC – DC, các hóa đơn mua hàng : - Báo cáo tồn kho vật tư : Căn cứ vào chứng từ gốc, các phiếu xuất kho, hóa đơn, các yêu cầu xuất kho vật tư … - Báo cáo tồn kho vật tư : Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm, sổ sách, giấy tờ, phiếu kiểm kê . Sổ theo dõi vật tư về cả số lượng và chất lượng… - Cuối bảng nhập – xuất – tồn của từng kho có hạch toán tổng hợp giá trị vật tư của từng TK để làm căn cứ ghi vào bảng phân bổ và bảng kê .
  • 44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 44 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ 6.3 Bảng phân bổ NVL và CC – DC ( bảng phân bổ số 2 ) - Bảng phân bổ số 2 dùng để phản ánh giá trị NVL, CC – DC xuất dùng cho các đối tượng hàng tháng . - Kết cấu : +) Hàng dọc phản ánh các đối tượng sử dụng NVL, CC – DC +) Hàng ngang phản ánh các loại NVL, CC –DC xuất trong tháng - CC –DC của công ty có khoảng 600 loại khác nhau với qui mô khá lớn. Trong khi đó, giá trị CC – DC hàng tháng lại nhỏ so với tổng giá thành sản phẩm ( chiếm khoảng 0,05% ) trong cơ cấu giá thành. Để đơn giản trong công tác kế toán và công tác theo dõi vật tư, công ty áp dụng phương pháp phân bổ một lần CC –DC xuất dùng . - Căn cứ vào các chứng từ xuất kho NVL, CC – DC để lập bảng phân bổ, trước hết tập hợp toàn bộ chứng từ gốc liên quan đến bảng phân bổ phân loại theo đối tượng tập hợp chi phí, sau đó cộng số liệu của từng loại chứng từ, lấy kết quả ghi vào bảng phân bổ . - Giá trị NVL và CC –DC xuất kho theo giá bình quân gia quyền cuối tháng sẽ được phân trong bảng phân bổ theo từng đối tượng sử dụng, được dùng làm căn cứ để ghi vào bên có các TK 152,153 của bảng kê, nhật ký chứng từ và sổ kế toán có liên quan. Số liệu của bảng phân bổ còn được dùng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ . 6.4 Bảng kê số 3 ( Tính giá thành thực tế NVL, CC – DC ) - Tổng hợp các bảng nhập – xuất – tồn kho là căn cứ chủ yếu để kiểm toán phản ánh giá trị vật tư dùng vào bảng phân bổ giá trị vật tư sử dụng cho từng đối tượng dùng . - Căn cứ vào các nhật ký chứng từ liên quan để lập bảng kê số 3 :  NKCT số 1 – Nợ TK 152, 153 Có TK 111  NKCT số 2 – Nợ TK 152, 153 Có TK 112  NKCT số 3 – Nợ TK 152, 153 Có TK 331 ….
  • 45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 45 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ - Kế toán kiểm tra lại giá trị nhập kho cùng với các TK đối ứng, đối chiếu giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết để lập bảng kê số 3. - Bảng kê số 3 gồm phần tổng hợp giá trị NVL nhập kho, phần chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán, phần hệ số chênh lệch và phần giá trị NVL, CC – DC xuất dùng trong tháng . PHẦN III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ I / ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TY : Hiện nay nói chung tình hình xuất khẩu của công ty tương đối tốt, có nhiều đối tác làm ăn hơn trước và có quy mô lớn. Tình hình kinh doanh trong những năm gần đây nói chung là ổn định. Với quy mô lớn và đội ngũ cán bộ công nhân viên với trình độ cao đã đưa sản xuất của công ty ngày một tăng lên. Năm nào công ty cũng thu được nhiều lợi nhuận cao . 1) Ƣu điểm Công ty dệt may Thành Công là một công ty dệt may hàng đầu trong ngành dệt may Việt Nam và sản phẩm có uy tín rất lớn trên thị trường trong và ngoài nước. Là một công ty lớn, có quá trình hoạt động lâu năm lại có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, việc phân công có trách nhiệm rõ ràng. Cùng với uy tín góp phần không nhỏ cho sự tồn tại và phát triển vững mạnh đến ngày nay . Công ty đã lựa chọn cho mình hình thức kế toán : “ Nhật ký chứng từ ghi sổ “ phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh đảm bảo cho ban lãnh đạo có thể kiểm tra, chỉ đạo hoạt động của công ty – cơ sở những thông tin do kế toán cung cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công lao động . Bên cạnh đó công ty đã lựa chọn cho mình tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức : “ Tổ chức công tác kế toán tập chung “
  • 46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 46 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ giúp công ty báo cáo tài chính nhanh, giảm biên chế bộ máy kế toán, thuận lợi cho việc đào tạo bộ máy kế toán . Ngoài ra, công ty áp dụng tin học váo công tác kế toán đã làm giảm bớt khối lượng công việc tại phòng kế toán và hạn chế nhiều sai sót trong việc xử lý số liệu. Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán Lemon 3 và các chương trình Explorer, Excel, Foxpro để xử lý số liệu giúp cho công việc hạch toán, xử lý, tính toán thông tin, lập nên biểu cáo, báo cáo một cách chính xác, rõ ràng, nhanh chóng . 2) Nhƣợc điểm : Do trang thiết bị hệ thống nối mạng vi tính nên có sự cố về máy thì sẽ làm trễ việc nhập số liệu . Công ty khó có thể bám sát được tình hình thực tế nơi sản xuất II / MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC Biện pháp 1 : Trong quá trình chế biến và tạo sản phẩm có nhiều chi tiết phát sinh khác nhau. Ngoài chi phí nguyên liệu, vật liệu còn có thành phẩm hàng hóa vì vậy căn cứ vào đó để xác định giá bán thích hợp, thu hút số lượng khách hàng đầu tư vào . Biện pháp 2 : Cần xây dựng thêm các cơ sở thu mua nguyên vật liệu để thoát khỏi tình trạng khan hiếm NVL . Biện pháp 3 : Tổ chức quảng cáo các mặt hàng chính của công ty đến thị trường người tiêu dùng . Biện pháp 4 :Khuyến khích công nhân làm ăn theo sản phẩm tạo thêm nguồn thu nhập cho công nhân viên, đồng thời tạo các tay nghề giỏi từ đó tuyển dụng phát huy năng lực của mỗi người . III / KẾT LUẬN : Trong tình trạng hiện nay, tất cả các doanh nghiệp hay thương mại dịch vụ thì việc kiểm tra tình hình xuất – nhập – tồn rất cần thiết. Nó giúp cho kế toán biết được chính xác số lượng NVL của kho đồng thời hạn chế được thất thoát vật tư giúp cho doanh nghiệp hạn chế được thiệt hại về vật chất .
  • 47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 47 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Ở công ty Dệt May Thành Công việc kiểm tra tình hình NVL được thực hiện rất thường xuyên nên sổ sách, chứng từ luôn chính xác. Đó là nhờ sự kết hợp chặt chẽ giữa bộ phận kho và bộ phận kế toán . Công ty Cổ phần Dệt May Thành Công nhờ có một đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và có chuyên môn cao nên luôn đáp ứng được những thông tin kịp thời, chính xác cho ban lãnh đạo công ty . Qua quá trình thực tập tại công ty tôi đã thu thập được nhiều kiến thức bổ ích. Với nhận thức đó, là một sinh viên bước đầu thực tập, mong muốn sử dụng có hiệu quả kiến thức đã được thầy cô truyền đạt trong quá trình học tập tại trường vào hoạt động các đơn vị, qua thời gian thực tập tại công ty, tôi càng hiểu rõ hơn vai trò của một người làm kế toán. Để có những thông tin chính xác cho nhà quản lý, đòi hỏi kế toán phải có lòng yêu nghề, cẩn thận và trung thực . IV / NHẬN XÉT : Sau 3 tháng thực tập tại công ty em có một vài nhận xét như sau : Việc hạch toán NVL, CC- DC được tiến hành một cách có hệ thống từ khâu mua hàng đến khâu xuất kho . - Bộ máy kế toán trong công ty được tổ chức chặt chẽ, được phân công rõ ràng về chức năng và nhiệm vụ cho từng bộ phận . - Sổ sách, chứng từ được mở đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu . - Hầu hết bộ phận kế toán của công ty đều làm việc trên máy tính nên công tác kế toán luôn được thực hiện nhanh chóng và chính xác . - Hệ thống TK được sử dụng phù hợp với nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty . - Để tính giá trị NVL, CC – DC về việc nhập – xuất trong bộ phận kế toán được áp dụng phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp này tương đối phù hợp với tình hình công ty hiện nay . Khi xuất dùng NVL, CC –DC công ty áp dụng phương pháp phân bổ hợp lý vì giá trị xuất mỗi lần của công ty thì tương đối lớn,nhiều lần theo giá trị NVL, CC – DC đó.
  • 48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 48 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ Khi công ty có nhu cầu về NVL mà xuất nhập khẩu không đáp ứng được thì công ty phải mua từ bên ngoài nên chi phí rất cao . V / KIẾN NGHỊ : Phần lớn máy móc của công ty đều phải nhập khẩu, tình hình hiện nay giá cả ngoại tệ không ngừng biến động gây ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Vì thế việc giảm bớt nhập khẩu của nước ngoài bằng các mặt hàng nội địa với chất lượng tốt để giảm chi phí thu mua và giúp cho ngành công nghiệp có thể chế tạo giàn máy móc phù hợp với việc sản xuất . Công ty hoạt động theo quy trình hoạt động với qui mô lớn hơn nhằm giải quyết việc bất cập trong khâu sản xuất NVL . Công ty dệt may Thành Công là một công ty cổ phần. Công ty có đặc điểm quy trình công nghiệp phức tạp kiểu liên tục. Sản phẩm chế tạo ra nhiều công đoạn, sản phẩm của công đoạn này là đối tượng chế biến của công đoạn sau. Vì vậy đòi hỏi quy trình chế biến phải cẩn thận, chặt chẽ và có chất lượng cao, phát hiện và ngăn ngừa các tình huống có thể xảy ra . Tình hình dự trữ NVL không đều có loại tồn kho quá nhiều nhưng không được dùng tới, có loại luôn bị hao hụt nguyên do là đơn đặt hàng không đúng với mẫu mã cần. Để thoát khỏi tình trạng trên công ty nên đưa ra những chính sách phù hợp để giảm bớt số lượng NVL không dùng đến. Quá trình chế biến luôn được kiểm tra chặt chẽ đảm bảo đúng quy cách mà khách hàng yêu cầu . Với số lượng NVL lớn đòi hỏi phải có sự sắp xếp hợp lý nhằm đảm bảo cho quá trình theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình sử dụng NVL tại công ty. Để đáp ứng những yêu cầu công ty nên tổ chức theo dõi NVL ở từng đơn vị, từng bộ phận để nắm rõ được tình hình sử dụng NVL nói chung .
  • 49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Trương Hoàng Dung SVTT: Trần Thị Phước Trang Trang 49 Lớp KT K55 Chuyên đề: Kế Toán Công Cụ và Dụng Cụ