SlideShare a Scribd company logo
1 of 9
Download to read offline
1
CHÍNH PHỦ
Số: /2016/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
NGHỊ ĐỊNH
Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Hiệp định hòa hợp trong quản lý mỹ phẩm đã được các nước thành
viên Hiệp hội các nước Đông Nam Á ký ngày 02 tháng 9 năm 2003 (gọi tắt là Hiệp
định mỹ phẩm ASEAN);
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định chi tiết về điều kiện sản xuất đối với các sản phẩm
mỹ phẩm lưu hành tại Việt Nam.
2. Nghị định này áp dụng đối với các các tổ chức, cá nhân và các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động sản xuất mỹ phẩm lưu hành tại Việt
Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với
những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng
chân, môi và bên ngoài cơ quan sinh dục) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục
đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi
cơ thể, giữ cơ thể trong điều kiện tốt.
DỰ THẢO 5
18-02-2015
2
2. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm là các tổ chức, cá nhân tham gia bất kỳ công đoạn
nào của quá trình tạo ra một sản phẩm mỹ phẩm.
Chương II
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Điều 3. Điều kiện sản xuất mỹ phẩm
1. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có nhân sự, nhà xưởng, trang thiết bị, hệ
thống hồ sơ phù hợp với dạng sản phẩm sản xuất để đáp ứng nguyên tắc, tiêu
chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” theo quy định tại Bản đính kèm số VI
Hiệp định mỹ phẩm ASEAN (CGMP-ASEAN).
2. Bộ Y tế có trách nhiệm cập nhật, công khai những thay đổi của các nguyên
tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” trên Trang thông tin điện tử của
Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế (www.dav.gov.vn).
Điều 4. Quy định về việc tuân thủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Các cơ sở đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm phải duy trì điều kiện sản xuất
trong suốt quá trình hoạt động và chịu sự kiểm tra, giám sát hậu mại của cơ quan
chức năng.
Chương III
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Điều 5. Kiểm tra đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm trong nước
Hồ sơ kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đăng ký kiểm tra, nêu rõ loại dây chuyền đăng ký kiểm tra theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể; Là bản chính hoặc bản sao có
chứng thực hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở sản xuất kèm theo
bản chính để cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối chiếu.
3. Sơ đồ tổ chức và nhân sự của cơ sở sản xuất.
4. Chương trình đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo “Thực hành tốt sản xuất mỹ
phẩm” tại cơ sở.
5. Sơ đồ vị trí và thiết kế của nhà máy.
6. Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy.
7. Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
3
8. Giấy xác nhận hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy của cơ
quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản xuất.
9. Báo cáo các tác động đến môi trường của cơ sở sản xuất kinh doanh kèm
theo hồ sơ đã thẩm định, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Điều 6. Đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm ở nước ngoài
1. Việc kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm đối với các sản phẩm mỹ phẩm
nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam được thực hiện thông qua các hình thức sau:
a) Kiểm tra trên hồ sơ: Cơ sở cung cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên
tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” hoặc tương đương (được Hội
đồng mỹ phẩm ASEAN thừa nhận) do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp
còn hiệu lực.
b) Kiểm tra trực tiếp: Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền có thể yêu cầu các đối tượng quy định tại điểm a khoản này nộp hồ
sơ và tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất (hồ sơ thực hiện theo quy định
tại Điều 5 Nghị định này).
2. Đối với các quốc gia đã tham gia ký kết các Điều ước quốc tế hoặc các văn
bản thỏa thuận công nhận lẫn nhau trong hệ thống quản lý mỹ phẩm mà Việt Nam
là thành viên, cơ sở sản xuất mỹ phẩm được miễn kiểm tra điều kiện sản xuất.
Điều 7. Thẩm quyền kiểm tra
Bộ Y tế là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra điều kiện sản
xuất mỹ phẩm. Căn cứ vào điều kiện thực tế, Bộ Y tế có thể ủy quyền bằng văn
bản cho Sở Y tế địa phương nơi có nhà máy sản xuất để kiểm tra đối với các cơ sở
sản xuất trong nước, trừ các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
Điều 8. Trình tự kiểm tra
1. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tới cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp
lệ và phí đăng ký kiểm tra theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
có trách nhiệm thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ
phẩm.
Điều 9. Kết quả kiểm tra
1. Kết thúc cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra và cơ sở sản xuất thống nhất ký vào
Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này.
a) Biên bản được cả hai bên cùng lưu giữ và có giá trị như nhau.
4
b) Biên bản kiểm tra phải xác nhận rõ loại dây chuyền sản xuất mà cơ sở đăng
ký kiểm tra có đáp ứng điều kiện / không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm /
nội dung cần bổ sung, khắc phục.
2. Đối với trường hợp cần bổ sung, khắc phục:
a) Cơ sở tiến hành bổ sung, khắc phục và gửi báo cáo khắc phục đến cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền.
b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét hồ sơ bổ
sung. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ
quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả kiểm tra: cơ sở đáp
ứng điều kiện / không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
c) Hồ sơ kiểm tra chỉ được bổ sung 01 lần.
d) Trong vòng 06 tháng kể từ ngày ghi trên Biên bản kiểm tra, nếu cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung của cơ sở sản
xuất, hồ sơ đăng ký kiểm tra của cơ sở không còn giá trị.
Điều 10. Phí đăng ký kiểm tra
Phí đăng ký kiểm tra để đánh giá xác nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 11. Kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc,
tiêu chuẩn CGMP-ASEAN
1. Quy định về việc kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các
nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN:
a) Việc kiểm tra chỉ được thực hiện khi có đề nghị bằng văn bản của cơ sở sản
xuất, không bắt buộc đối với tất cả các cơ sở.
b) Thẩm quyền kiểm tra: Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) là cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên tắc, tiêu
chuẩn CGMP-ASEAN.
c) Hồ sơ, trình tự, kết quả kiểm tra thực hiện theo quy định tại các Điều 5, 8
và 9 Nghị định này.
d) Cơ sở sản xuất đã được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên
tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN được miễn kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
2. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-
ASEAN:
a) Cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN được cấp Giấy
chứng nhận (trong đó nêu rõ loại dây chuyền sản xuất).
b) Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-
ASEAN có giá trị 03 năm.
5
3. Phí đăng ký kiểm tra và cấp giấy chứng nhận:
Phí đăng ký kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc,
tiêu chuẩn CGMP-ASEAN thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về phí
và lệ phí.
Chương IV
KIỂM TRA, THANH TRA HẬU MẠI VỀ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Điều 12. Thẩm quyền kiểm tra, thanh tra
Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược, Thanh tra Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương) là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc
kiểm tra, thanh tra hậu mại về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản
phẩm mỹ phẩm ra thị trường và cơ sở sản xuất
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường và
cơ sở sản xuất mỹ phẩm có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền trong việc kiểm tra, thanh tra hậu mại về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
2. Đối với mỹ phẩm sản xuất ở nước ngoài: Tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường có trách nhiệm liên hệ với nhà sản xuất và cơ
quan chức năng của nước sản xuất để việc kiểm tra hậu mại được thực hiện theo
đúng quy định.
Điều 14. Hình thức kiểm tra, thanh tra
1. Kiểm tra, thanh tra định kỳ: Kiểm tra, thanh tra định kỳ sẽ được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền thông báo trước cho đơn vị được kiểm tra để đơn
vị chuẩn bị về việc kiểm tra, thanh tra trước khi tiến hành hoạt động kiểm tra,
thanh tra.
2. Kiểm tra, thanh tra đột xuất: Kiểm tra, thanh tra đột xuất khi phát hiện cơ
sở có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng, không tuân thủ quy định về điều kiện sản
xuất mỹ phẩm hoặc do các khiếu nại của khách hàng. Trong trường hợp Kiểm tra,
thanh tra đột xuất, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyền kiểm tra,
thanh tra không cần báo trước.
Điều 15. Nội dung kiểm tra, thanh tra
Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về điều kiện
sản xuất mỹ phẩm.
6
Điều 16. Kết quả kiểm tra, thanh tra và hình thức xử ký
1. Đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm không đáp ứng điều kiện:
a) Cơ sở sản xuất phải ngừng sản xuất mỹ phẩm.
b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hành văn bản thông báo cơ
sở không được tiếp tục sản xuất mỹ phẩm hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đối với cơ
sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc CGMP-ASEAN.
c) Cơ sở vi phạm không được tiếp tục sản xuất mỹ phẩm cho tới khi có báo
cáo khắc phục tồn tại, nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra và được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Chương III của
Nghị định này.
2. Đối với các sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại cơ sở không đáp ứng điều
kiện sản xuất mỹ phẩm:
a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi số
tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã cấp cho cơ sở sản xuất không đáp
ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
b) Tùy mức độ vi phạm, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hành
thông báo thu hồi trên toàn quốc đối với sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại cơ
sở vi phạm điều kiện sản xuất.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Đối với những cơ sở sản xuất mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận Phiếu
công bố sản phẩm mỹ phẩm trước ngày Nghị định này có hiệu lực, cơ sở sản xuất
được tiếp tục sản xuất các sản phẩm này đến hết hiệu lực của số tiếp nhận và chịu
sự kiểm tra, giám sát hậu mại của các cơ quan chức năng theo quy định của pháp
luật.
3. Các cơ sở sản xuất mỹ phẩm được đề cập đến trong hồ sơ công bố sản
phẩm mỹ phẩm nộp sau ngày 01 tháng 7 năm 2016 phải được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền kiểm tra đánh giá đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo
quy định tại Nghị định này.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Nghị định
này.
7
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực
thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (03).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
8
Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
TÊN ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày .....tháng .....năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Kính gửi :....
1- Tên cơ sở:
2- Địa chỉ:
3 - Điện thoại: Fax: E-mail:
Thi hành Nghị định số .....ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn Luật Đầu tư về điều kiện sản xuất mỹ phẩm, Cơ sở chúng tôi
đăng ký kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm, hồ sơ gồm các tài liệu liên quan sau
đây:
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Sơ đồ tổ chức và nhân sự của cơ sở sản xuất.
3. Chương trình đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo “Thực hành tốt sản xuất mỹ
phẩm” tại cơ sở.
4. Sơ đồ vị trí và thiết kế của nhà máy, bao gồm sơ đồ mặt bằng tổng thể; Sơ
đồ đường đi của công nhân;Sơ đồ đường đi của nguyên liệu, bao bì, bán thành
phẩm, thành phẩm; Sơ đồ hệ thống xử lý chất thải.
5. Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy (bao gồm thiết bị sản xuất và thiết
bị kiểm tra chất lượng mỹ phẩm).
6. Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
7. Giấy xác nhận hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy chữa cháy của cơ
quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản xuất.
9. Báo cáo các tác động đến môi trường của cơ sở sản xuất kinh doanh kèm
theo hồ sơ đã thẩm định, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
9
Phụ lục II
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
SỞ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày.... tháng..... năm....
BIÊN BẢN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM
Căn cứ Quyết định số ..... ngày.....tháng .....năm ..... của Giám đốc Sở Y tế.....
về việc thành lập Đoàn kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm của cơ sở....., thành phần
Đoàn kiểm tra gồm:
1.
2.
3.
Tên cơ sở sản xuất: .....
- Địa chỉ cơ sở sản xuất:......
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số .....
- Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: .....
- Đơn đăng ký kiểm tra số.....ngày .....tháng .....năm.....
- Ngày tiến hành kiểm tra: .....
- Lý do kiểm tra: Kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Nghị
định số .....ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
Luật Đầu tư về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
- Đại diện cơ sở làm việc với Đoàn kiểm tra có:
I. KẾT QUẢ KIỂM TRA:
II. KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
III. Ý KIẾN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT:
Thư ký Đoàn kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng Đoàn kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

More Related Content

What's hot

Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôiThông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôihopchuanhopquy
 
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT Thư Nguyễn
 
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốcThông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốcCÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THẾ GIỚI PHẲNG
 
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chat
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chatNghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chat
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chatVanBanMuaBanNhanh
 
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế GMP EU
 
Thong tu 24/2011/TT-BYT huong dan nhap khau trang thiet bi y te
Thong tu 24/2011/TT-BYT huong dan nhap khau trang thiet bi y teThong tu 24/2011/TT-BYT huong dan nhap khau trang thiet bi y te
Thong tu 24/2011/TT-BYT huong dan nhap khau trang thiet bi y teVanBanMuaBanNhanh
 
Tt 40 2011 tt-bct_quy dinh ve khai bao hoa chat
Tt 40 2011 tt-bct_quy dinh ve khai bao hoa chatTt 40 2011 tt-bct_quy dinh ve khai bao hoa chat
Tt 40 2011 tt-bct_quy dinh ve khai bao hoa chatDoan Tran Ngocvu
 

What's hot (20)

Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôiThông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
Thông tư 55 về chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
 
Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)
Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)
Thông tư 04/2018 về thực hành tốt phòng thí nghiệm (GLP)
 
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
Thông tư 08/2016/TT-BNNPTNT
 
Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
Hồ sơ thông tin sản phẩm mỹ phẩm
 
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốcThông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
Thông tư 45/2011/TT-BYT sửa đổi bổ sung NT Thực hành tốt phòng kiểm nghiệm thuốc
 
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chat
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chatNghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chat
Nghi dinh-thi-hanh-luat-hoa-chat
 
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...
NGHỊ ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KIN...
 
Quy trình xử lý, thu hồi vaccine, sinh phẩm y tế không đạt chất lượng
Quy trình xử lý, thu hồi vaccine, sinh phẩm y tế không đạt chất lượng Quy trình xử lý, thu hồi vaccine, sinh phẩm y tế không đạt chất lượng
Quy trình xử lý, thu hồi vaccine, sinh phẩm y tế không đạt chất lượng
 
Quy trình xử lý khiếu nại về thanh tra GMP
Quy trình xử lý khiếu nại về thanh tra GMPQuy trình xử lý khiếu nại về thanh tra GMP
Quy trình xử lý khiếu nại về thanh tra GMP
 
QT.ĐK.02.03 - Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký thuốc sau khi thẩm định
QT.ĐK.02.03 - Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký thuốc sau khi thẩm địnhQT.ĐK.02.03 - Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký thuốc sau khi thẩm định
QT.ĐK.02.03 - Quy trình xử lý hồ sơ đăng ký thuốc sau khi thẩm định
 
107 nd
107 nd107 nd
107 nd
 
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
Quy trình kiểm tra thực hành tốt đối với chuyên gia và thanh tra viên bên ngo...
 
QT.KD.01.02 - Quy trình xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có...
QT.KD.01.02 - Quy trình xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có...QT.KD.01.02 - Quy trình xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có...
QT.KD.01.02 - Quy trình xét duyệt đơn hàng nhập khẩu thuốc thành phẩm chưa có...
 
Thong tu 24/2011/TT-BYT huong dan nhap khau trang thiet bi y te
Thong tu 24/2011/TT-BYT huong dan nhap khau trang thiet bi y teThong tu 24/2011/TT-BYT huong dan nhap khau trang thiet bi y te
Thong tu 24/2011/TT-BYT huong dan nhap khau trang thiet bi y te
 
Quy trình tiến hành thanh tra theo kế hoạch về lĩnh vực dược, mỹ phẩm
Quy trình tiến hành thanh tra theo kế hoạch về lĩnh vực dược, mỹ phẩmQuy trình tiến hành thanh tra theo kế hoạch về lĩnh vực dược, mỹ phẩm
Quy trình tiến hành thanh tra theo kế hoạch về lĩnh vực dược, mỹ phẩm
 
Mẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú y
Mẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú yMẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú y
Mẫu đơn tái đăng ký GMP sản xuất thuốc thú y
 
Yêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốc
Yêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốcYêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốc
Yêu cầu chung về Thực hành tốt sản xuất thuốc
 
Quy trình cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong giấy chứng ...
Quy trình cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong giấy chứng ...Quy trình cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong giấy chứng ...
Quy trình cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung phạm vi kinh doanh trong giấy chứng ...
 
Tt 40 2011 tt-bct_quy dinh ve khai bao hoa chat
Tt 40 2011 tt-bct_quy dinh ve khai bao hoa chatTt 40 2011 tt-bct_quy dinh ve khai bao hoa chat
Tt 40 2011 tt-bct_quy dinh ve khai bao hoa chat
 
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốcQuy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
Quy trình xử lý thuốc giả, thuốc không rõ nguồn gốc
 

Similar to Nghị Định (Dự thảo) Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm

Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...
Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...
Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THẾ GIỚI PHẲNG
 
Quy chế Quản lý Mỹ Phẩm
Quy chế Quản lý Mỹ PhẩmQuy chế Quản lý Mỹ Phẩm
Quy chế Quản lý Mỹ PhẩmThaoKyn
 
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quyTt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quyDoan Tran Ngocvu
 
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩmThông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩmhopchuanhopquy
 
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socola
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socolaCông bố tiêu chuẩn chất lượng socola
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socolaphuc nguyen
 

Similar to Nghị Định (Dự thảo) Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm (20)

Dự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Dự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩmDự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm
Dự thảo 7 nghị định quy định điều kiện sản xuất mỹ phẩm
 
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
Thông tư 18/2019/TT-BYT: HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤ...
 
Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...
Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...
Thông tư quy định thủ tục đăng ký, kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất thuốc ...
 
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSKThông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
Thông tư hướng dẫn thực hành sản xuất tốt GMP trong sản xuất kinh doanh TPBVSK
 
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP) TRONG SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM B...
 
Quy chế Quản lý Mỹ Phẩm
Quy chế Quản lý Mỹ PhẩmQuy chế Quản lý Mỹ Phẩm
Quy chế Quản lý Mỹ Phẩm
 
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quyTt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
Tt 28 2012 tt-bkhcn_công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
 
Thông tư 26/2012/TT-BYT
Thông tư 26/2012/TT-BYT Thông tư 26/2012/TT-BYT
Thông tư 26/2012/TT-BYT
 
Thông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM
Thông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨMThông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM
Thông tư 06/2011/TT-BYT: QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ MỸ PHẨM
 
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩmThông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
Thông tư 06/2011/TT-BYT về công bố mỹ phẩm
 
Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm
Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm
Thông tư quy định về quản lý mỹ phẩm
 
Thông tư 26/2012/TT - BYT
Thông tư 26/2012/TT - BYTThông tư 26/2012/TT - BYT
Thông tư 26/2012/TT - BYT
 
Quy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEAN
Quy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEANQuy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEAN
Quy trình kiểm tra và cấp giấy chứng nhận CGMP-ASEAN
 
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
Thông tư 48/2015/TT BYT quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong s...
 
Thông tư 29/2020/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
Thông tư 29/2020/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...Thông tư 29/2020/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
Thông tư 29/2020/TT-BYT: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM P...
 
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an...
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an...Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an...
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an...
 
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socola
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socolaCông bố tiêu chuẩn chất lượng socola
Công bố tiêu chuẩn chất lượng socola
 
Thông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
Thông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốcThông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
Thông tư 44/2014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
 
Thông tư 442014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
Thông tư 442014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốcThông tư 442014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
Thông tư 442014-TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc
 
Thông tư số 44/2014/TT-BYT Quy định việc Đăng ký thuốc
Thông tư số 44/2014/TT-BYT Quy định việc Đăng ký thuốcThông tư số 44/2014/TT-BYT Quy định việc Đăng ký thuốc
Thông tư số 44/2014/TT-BYT Quy định việc Đăng ký thuốc
 

More from Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP

More from Công ty cổ phần GMPc Việt Nam | Tư vấn GMP, HS GMP, CGMP ASEAN, EU GMP, WHO GMP (20)

Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACPDanh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP
 
2024 List of gmp project (Updated T1) .pdf
2024 List of gmp project  (Updated T1) .pdf2024 List of gmp project  (Updated T1) .pdf
2024 List of gmp project (Updated T1) .pdf
 
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdfDanh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
 
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdfPROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
PROFILE GMPC VIETNAM TIENG ANH - 2024.pdf
 
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdfProfile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
Profile GMPC Viet Nam - Tieng Viet - 2024.pdf
 
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdfHồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
Hồ sơ năng lực chi tiết GMPc Việt Nam 2024.pdf
 
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdfDanh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
Danh mục dự án đã được tư vấn bởi GMPC 2011-2023 Cập nhật T1.2024.pdf
 
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
Danh sách các dược liệu đã được đánh giá đạt cấp Giấy chứng nhận GACP (5.9.20...
 
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
Đánh giá việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu và các nguy...
 
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
Đánh giá thay đổi, bổ sung việc đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dượ...
 
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
Đánh giá định kì việc duy trì đáp ứng Thực hành tốt nuôi trồng, thu hái dược ...
 
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
Cấp lại Giấy chứng nhận dược liệu đạt GACP trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏ...
 
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdfThông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
Thông tư số 38.2021 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdfThông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 19.2018 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdfThông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư số 21.2018 TT-BYT.pdf
 
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdfThông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
Thông tư số 05.2019 TT-BYT.pdf
 
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdfThông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
Thông tư 48.2018 TT-BYT.pdf
 
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdfDanh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
Danh mục các dược liệu công bố tiêu chuẩn chất lượng.pdf
 
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdfCông văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
Công văn số 1895 YDCT-QLD.pdf
 
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyềnDanh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
Danh sách các cơ sở đạt tiêu chuẩn GMP Dược liệu, Vị thuốc cổ truyền
 

Nghị Định (Dự thảo) Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm

  • 1. 1 CHÍNH PHỦ Số: /2016/NĐ-CP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày tháng năm 2016 NGHỊ ĐỊNH Quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Hiệp định hòa hợp trong quản lý mỹ phẩm đã được các nước thành viên Hiệp hội các nước Đông Nam Á ký ngày 02 tháng 9 năm 2003 (gọi tắt là Hiệp định mỹ phẩm ASEAN); Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế; Chính phủ ban hành Nghị định quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Nghị định này quy định chi tiết về điều kiện sản xuất đối với các sản phẩm mỹ phẩm lưu hành tại Việt Nam. 2. Nghị định này áp dụng đối với các các tổ chức, cá nhân và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động sản xuất mỹ phẩm lưu hành tại Việt Nam. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và bên ngoài cơ quan sinh dục) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, giữ cơ thể trong điều kiện tốt. DỰ THẢO 5 18-02-2015
  • 2. 2 2. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm là các tổ chức, cá nhân tham gia bất kỳ công đoạn nào của quá trình tạo ra một sản phẩm mỹ phẩm. Chương II ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM Điều 3. Điều kiện sản xuất mỹ phẩm 1. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có nhân sự, nhà xưởng, trang thiết bị, hệ thống hồ sơ phù hợp với dạng sản phẩm sản xuất để đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” theo quy định tại Bản đính kèm số VI Hiệp định mỹ phẩm ASEAN (CGMP-ASEAN). 2. Bộ Y tế có trách nhiệm cập nhật, công khai những thay đổi của các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” trên Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế (www.dav.gov.vn). Điều 4. Quy định về việc tuân thủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm Các cơ sở đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm phải duy trì điều kiện sản xuất trong suốt quá trình hoạt động và chịu sự kiểm tra, giám sát hậu mại của cơ quan chức năng. Chương III KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM Điều 5. Kiểm tra đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm trong nước Hồ sơ kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm gồm các tài liệu sau: 1. Đơn đăng ký kiểm tra, nêu rõ loại dây chuyền đăng ký kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị định này. 2. Giấy phép hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể; Là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu xác nhận của cơ sở sản xuất kèm theo bản chính để cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. 3. Sơ đồ tổ chức và nhân sự của cơ sở sản xuất. 4. Chương trình đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” tại cơ sở. 5. Sơ đồ vị trí và thiết kế của nhà máy. 6. Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy. 7. Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
  • 3. 3 8. Giấy xác nhận hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy, chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản xuất. 9. Báo cáo các tác động đến môi trường của cơ sở sản xuất kinh doanh kèm theo hồ sơ đã thẩm định, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Điều 6. Đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm ở nước ngoài 1. Việc kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm đối với các sản phẩm mỹ phẩm nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam được thực hiện thông qua các hình thức sau: a) Kiểm tra trên hồ sơ: Cơ sở cung cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” hoặc tương đương (được Hội đồng mỹ phẩm ASEAN thừa nhận) do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp còn hiệu lực. b) Kiểm tra trực tiếp: Trong trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể yêu cầu các đối tượng quy định tại điểm a khoản này nộp hồ sơ và tiến hành kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất (hồ sơ thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định này). 2. Đối với các quốc gia đã tham gia ký kết các Điều ước quốc tế hoặc các văn bản thỏa thuận công nhận lẫn nhau trong hệ thống quản lý mỹ phẩm mà Việt Nam là thành viên, cơ sở sản xuất mỹ phẩm được miễn kiểm tra điều kiện sản xuất. Điều 7. Thẩm quyền kiểm tra Bộ Y tế là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Căn cứ vào điều kiện thực tế, Bộ Y tế có thể ủy quyền bằng văn bản cho Sở Y tế địa phương nơi có nhà máy sản xuất để kiểm tra đối với các cơ sở sản xuất trong nước, trừ các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. Điều 8. Trình tự kiểm tra 1. Cơ sở sản xuất mỹ phẩm nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra theo quy định tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ và phí đăng ký kiểm tra theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thành lập đoàn kiểm tra và tiến hành kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Điều 9. Kết quả kiểm tra 1. Kết thúc cuộc kiểm tra, Đoàn kiểm tra và cơ sở sản xuất thống nhất ký vào Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị định này. a) Biên bản được cả hai bên cùng lưu giữ và có giá trị như nhau.
  • 4. 4 b) Biên bản kiểm tra phải xác nhận rõ loại dây chuyền sản xuất mà cơ sở đăng ký kiểm tra có đáp ứng điều kiện / không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm / nội dung cần bổ sung, khắc phục. 2. Đối với trường hợp cần bổ sung, khắc phục: a) Cơ sở tiến hành bổ sung, khắc phục và gửi báo cáo khắc phục đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét hồ sơ bổ sung. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kết quả kiểm tra: cơ sở đáp ứng điều kiện / không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm. c) Hồ sơ kiểm tra chỉ được bổ sung 01 lần. d) Trong vòng 06 tháng kể từ ngày ghi trên Biên bản kiểm tra, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung của cơ sở sản xuất, hồ sơ đăng ký kiểm tra của cơ sở không còn giá trị. Điều 10. Phí đăng ký kiểm tra Phí đăng ký kiểm tra để đánh giá xác nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về phí và lệ phí. Điều 11. Kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN 1. Quy định về việc kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN: a) Việc kiểm tra chỉ được thực hiện khi có đề nghị bằng văn bản của cơ sở sản xuất, không bắt buộc đối với tất cả các cơ sở. b) Thẩm quyền kiểm tra: Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược) là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra để cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN. c) Hồ sơ, trình tự, kết quả kiểm tra thực hiện theo quy định tại các Điều 5, 8 và 9 Nghị định này. d) Cơ sở sản xuất đã được Bộ Y tế cấp Giấy chứng nhận đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN được miễn kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm. 2. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP- ASEAN: a) Cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN được cấp Giấy chứng nhận (trong đó nêu rõ loại dây chuyền sản xuất). b) Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP- ASEAN có giá trị 03 năm.
  • 5. 5 3. Phí đăng ký kiểm tra và cấp giấy chứng nhận: Phí đăng ký kiểm tra và cấp giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chuẩn CGMP-ASEAN thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật về phí và lệ phí. Chương IV KIỂM TRA, THANH TRA HẬU MẠI VỀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM Điều 12. Thẩm quyền kiểm tra, thanh tra Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược, Thanh tra Bộ Y tế và Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) là cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, thanh tra hậu mại về điều kiện sản xuất mỹ phẩm. Điều 13. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường và cơ sở sản xuất 1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm mỹ phẩm ra thị trường và cơ sở sản xuất mỹ phẩm có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, thanh tra hậu mại về điều kiện sản xuất mỹ phẩm. 2. Đối với mỹ phẩm sản xuất ở nước ngoài: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường có trách nhiệm liên hệ với nhà sản xuất và cơ quan chức năng của nước sản xuất để việc kiểm tra hậu mại được thực hiện theo đúng quy định. Điều 14. Hình thức kiểm tra, thanh tra 1. Kiểm tra, thanh tra định kỳ: Kiểm tra, thanh tra định kỳ sẽ được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thông báo trước cho đơn vị được kiểm tra để đơn vị chuẩn bị về việc kiểm tra, thanh tra trước khi tiến hành hoạt động kiểm tra, thanh tra. 2. Kiểm tra, thanh tra đột xuất: Kiểm tra, thanh tra đột xuất khi phát hiện cơ sở có dấu hiệu vi phạm nghiêm trọng, không tuân thủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm hoặc do các khiếu nại của khách hàng. Trong trường hợp Kiểm tra, thanh tra đột xuất, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có quyền kiểm tra, thanh tra không cần báo trước. Điều 15. Nội dung kiểm tra, thanh tra Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về điều kiện sản xuất mỹ phẩm.
  • 6. 6 Điều 16. Kết quả kiểm tra, thanh tra và hình thức xử ký 1. Đối với cơ sở sản xuất mỹ phẩm không đáp ứng điều kiện: a) Cơ sở sản xuất phải ngừng sản xuất mỹ phẩm. b) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hành văn bản thông báo cơ sở không được tiếp tục sản xuất mỹ phẩm hoặc thu hồi Giấy chứng nhận đối với cơ sở được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đáp ứng các nguyên tắc CGMP-ASEAN. c) Cơ sở vi phạm không được tiếp tục sản xuất mỹ phẩm cho tới khi có báo cáo khắc phục tồn tại, nộp hồ sơ đăng ký kiểm tra và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Chương III của Nghị định này. 2. Đối với các sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại cơ sở không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm: a) Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã cấp cho cơ sở sản xuất không đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm. b) Tùy mức độ vi phạm, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phát hành thông báo thu hồi trên toàn quốc đối với sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất tại cơ sở vi phạm điều kiện sản xuất. Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 17. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016. 2. Đối với những cơ sở sản xuất mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm trước ngày Nghị định này có hiệu lực, cơ sở sản xuất được tiếp tục sản xuất các sản phẩm này đến hết hiệu lực của số tiếp nhận và chịu sự kiểm tra, giám sát hậu mại của các cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật. 3. Các cơ sở sản xuất mỹ phẩm được đề cập đến trong hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm nộp sau ngày 01 tháng 7 năm 2016 phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra đánh giá đáp ứng điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Nghị định này. Điều 18. Trách nhiệm thi hành 1. Bộ trưởng Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thi hành Nghị định này.
  • 7. 7 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KGVX (03). TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
  • 8. 8 Phụ lục I MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM TÊN ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày .....tháng .....năm..... ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM Kính gửi :.... 1- Tên cơ sở: 2- Địa chỉ: 3 - Điện thoại: Fax: E-mail: Thi hành Nghị định số .....ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Đầu tư về điều kiện sản xuất mỹ phẩm, Cơ sở chúng tôi đăng ký kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm, hồ sơ gồm các tài liệu liên quan sau đây: 1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 2. Sơ đồ tổ chức và nhân sự của cơ sở sản xuất. 3. Chương trình đào tạo, đánh giá kết quả đào tạo “Thực hành tốt sản xuất mỹ phẩm” tại cơ sở. 4. Sơ đồ vị trí và thiết kế của nhà máy, bao gồm sơ đồ mặt bằng tổng thể; Sơ đồ đường đi của công nhân;Sơ đồ đường đi của nguyên liệu, bao bì, bán thành phẩm, thành phẩm; Sơ đồ hệ thống xử lý chất thải. 5. Danh mục thiết bị hiện có của nhà máy (bao gồm thiết bị sản xuất và thiết bị kiểm tra chất lượng mỹ phẩm). 6. Danh mục các mặt hàng đang sản xuất hoặc dự kiến sản xuất. 7. Giấy xác nhận hoặc biên bản nghiệm thu phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền nơi đặt cơ sở sản xuất. 9. Báo cáo các tác động đến môi trường của cơ sở sản xuất kinh doanh kèm theo hồ sơ đã thẩm định, đánh giá của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. GIÁM ĐỐC CƠ SỞ (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
  • 9. 9 Phụ lục II MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM SỞ Y TẾ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ....., ngày.... tháng..... năm.... BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT MỸ PHẨM Căn cứ Quyết định số ..... ngày.....tháng .....năm ..... của Giám đốc Sở Y tế..... về việc thành lập Đoàn kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm của cơ sở....., thành phần Đoàn kiểm tra gồm: 1. 2. 3. Tên cơ sở sản xuất: ..... - Địa chỉ cơ sở sản xuất:...... - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ..... - Người đại diện theo pháp luật của cơ sở: ..... - Đơn đăng ký kiểm tra số.....ngày .....tháng .....năm..... - Ngày tiến hành kiểm tra: ..... - Lý do kiểm tra: Kiểm tra điều kiện sản xuất mỹ phẩm theo quy định tại Nghị định số .....ngày ..... tháng ..... năm ..... của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Đầu tư về điều kiện sản xuất mỹ phẩm. - Đại diện cơ sở làm việc với Đoàn kiểm tra có: I. KẾT QUẢ KIỂM TRA: II. KẾT LUẬN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA: III. Ý KIẾN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT: Thư ký Đoàn kiểm tra (Ký và ghi rõ họ tên) Trưởng Đoàn kiểm tra (Ký và ghi rõ họ tên) Đại diện cơ sở được kiểm tra (Ký và ghi rõ họ tên)