3. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vấn đề đặt ra: Chỉ định mổ khi nào và với tổn
thương nào
Tỷ lệ phẫu thuật trên thế giới : 46% - 50%
Phẫu thuật bảo tồn:72.7% - 88.1%
Tỷ lệ phẫu thuật tại Việt Nam: 41.6%
Phẫu thuật bảo tồn :51.1%
5. CHẨ N Đ OÁN LÂM SÀNG CHẤ N
THƯƠ NG THẬ N
Đau thắt lưng, chướng bụng (95%)
Đái máu (85 - 90%)
Shock chÊn th¬ng, mÊt m¸u (25 - 30%)
ThiÕu m¸u cÊp do chÈy m¸u
Khối máu tụ vïng thắt lưng
6. CHẨ N Đ OÁN CẬ N LÂM SÀNG CHẤ N
THƯƠ NG THẬ N
Chụp hệ tiÕt niệu kh«ng chuÈn bị
Siêu âm
Chụp UIV
Chụp CT Scanner
Chụp động mạch thËn chọn lọc
7. Phân loại mức độ thương tổn chấn
thương thận Theo Mc Aninch (1999)
Loại I : Đụng dập thận (70%-75%)
Loại II: Dập thận nhẹ (10%-15%)
Loại III : Dập thận nặng (7%-10%)
Loại IV : Vỡ thận (5%-7%)
Loại V :Tổn thương cuống thận (1%-3%)
8. Phân loại mức độ thương tổn chấn
thương thận theo Mc Aninch (AAST)
12. Th¸I ®é xö trÝ
Chỉ định điều trị chấn thương thận
Điều trị nội khoa bảo tồn (60 - 65%)
Điều trị phẫu thuật
- Mổ cấp cứu trong 24 giê.
- Mæ cÊp cøu tr× ho·n sau 24 giê
- Mổ bảo tồn thận (dựa trên chẩn đoán mức
độ thương tổn)
Điều trÞ can thiÖp tèi thiÓu vµ Điều trÞ c¸c biÕn
chøng
13. KẾT LUẬN
Mức độ thường gặp của chấn thương thËn đơn
thuần và phối hợp
Giá trị của thăm khám lâm sàng và chẩn đoán
hình ảnh
Nâng cao khả năng phẫu thuật bảo tồn trên cơ sở
xác định mức độ thương tổn và thời điểm mổ đúng