SlideShare a Scribd company logo
1 of 225
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
PHẠM THỊ NGỌC
PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
VÙNG VEN BIỂN TỈNH THANH HÓA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
PHẠM THỊ NGỌC
PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
VÙNG VEN BIỂN TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 62.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA
GS.TS. TÔ DŨNG TIẾN
HÀ NỘI - 2017
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2017
Tác giả luận án
Phạm Thị Ngọc
i
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận án “Phát triển nuôi trồng
thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của
tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngoài Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới GS.TS. Tô Dũng Tiến và TS.
Nguyễn Thị Dương Nga là thầy cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong quá trình thực hiện để hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban
Chủ nhiệm và tập thể giáo viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phân tích
định lượng, cán bộ Ban Quản lý Đào tạo, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi để tôi hoàn
thành quá trình học tập và thực hiện luận án.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh Thanh Hóa, một số Chi cục, Phòng, Ban, Đoàn thuộc Sở Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Thanh Hóa, một số Sở ngành thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa, các huyện vùng
ven biển mà trực tiếp là phòng Nông nghiệp và PTNT của huyện: Hoằng Hóa; Hậu Lộc;
Tĩnh Gia, Quảng Xương; UBND các xã là các điểm nghiên cứu, các trang trại, hộ nuôi
trồng thủy sản đã tạo cung cấp và giúp cho thu thập thông tin để thực hiện luận án.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, người thân những người luôn sát cánh, động
viên chia sẻ những khó khăn trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2017
Tác giả luận án
Phạm Thị Ngọc
ii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
MỤC LỤC
Lời cam đoan .....................................................................................................................i
Lời cảm ơn........................................................................................................................ii
Mục lục ............................................................................................................................iii
Danh mục từ viết tắt.........................................................................................................vi
Danh mục bảng ...............................................................................................................vii
Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x
Danh mục hình.................................................................................................................. x
Danh mục hộp................................................................................................................... x
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................xi
Trích yếu luận án ............................................................................................................xii
Thesis abstract................................................................................................................xiv
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 3
1.4. Đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 4
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................................... 5
Phần 2. Tổng quan tài liệu về phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển ........... 6
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan............................................... 6
2.1.1. Các nghiên cứu về phát triển chung toàn ngành thủy sản..................................... 6
2.1.2. Các nghiên cứu về những đóng góp của nuôi trồng thủy sản cho phát triển
kinh tế-xã hội ........................................................................................................ 6
2.1.3. Các nghiên cứu về nuôi trồng thủy sản................................................................. 7
2.2. Cơ sở lý luận về phát triển nuôi trồng thủy sản .................................................... 9
2.2.1. Các khái niệm cơ bản............................................................................................ 9
2.2.2. Tầm quan trọng phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển ........................... 14
2.2.3. Đặc điểm nuôi trồng thủy sản vùng ven biển...................................................... 16
2.2.4. Nội dung phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển...................................... 21
iii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
2.2.5. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển ................. 25
2.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển nuôi trồng thủy sản ............................................... 32
2.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển nuôi trồng thủy
sản vùng ven biển................................................................................................ 32
2.3.2. Kinh nghiệm phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển Việt Nam ............... 37
2.3.3. Bài học kinh nghiệm phát triển nuôi trồng thủy sản cho vùng ven biển
tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................... 45
Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 47
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 48
3.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .......................................................... 48
3.1.1. Phương pháp tiếp cận.......................................................................................... 48
3.1.2. Khung phân tích .................................................................................................. 50
3.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 51
3.2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................. 51
3.2.2. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 55
3.3. Phương pháp thu thập tài liệu.............................................................................. 56
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp................................................. 56
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................... 57
3.4. Phương pháp xử lýsố liệu.................................................................................... 60
3.5. Phương pháp phân tích số liệu, thông tin............................................................ 61
3.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 64
3.6.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện phát triển nuôi trồng thủy sản theo chiều rộng .............. 64
3.6.2. Nhóm chỉ tiêu thể hiện phát triển nuôi trồng thủy sản theo chiều sâu ................ 64
3.6.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng
thủy sản ............................................................................................................... 65
Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 66
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận................................................................... 67
4.1. Thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỈnh Thanh Hóa ......... 67
4.1.1. Mở rộng về quy mô nuôi trồng thủy sản............................................................. 67
4.1.2. Đa dạng hóa chủng loại, hình thức tổ chức sản xuất nuôi trồng thủy sản........... 74
4.1.3. Tăng cường áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong nuôi trồng thủy sản ........................ 83
4.1.4. Đẩy mạnh tổ chức tiêu thụ trong nuôi trồng thủy sản......................................... 88
iv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4.1.5. Kết quả và hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản ................................................... 92
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển
tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................. 107
4.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng........................................................................................ 107
4.2.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất tôm sú ...................................... 125
4.3. Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản tại vùng ven
biển tỉnh Thanh Hóa.......................................................................................... 128
4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp................................................................................... 128
4.3.2. Các giải pháp..................................................................................................... 132
Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 146
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................... 148
5.1. Kết luận ............................................................................................................. 148
5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 149
Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án.................................... 151
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152
Phụ lục .......................................................................................................................... 163
v
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
BQ
BTC
CC
CRSD
ĐVT
GAP
GTSX
HTX
LD
NN
NN & PTNT
NTTS
PTNT
QC
QCCT
QCVN
SL
TC
TĐPTBQ
Tr.đ
TT
UBND
VietGAP
WB
Bình quân
Bán thâm canh
Cơ cấu
Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững
Đơn vị tính
Thức hành nông nghiệp tốt
Giá trị sản xuất
Hợp tác xã
Lao động
Nông nghiệp
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nuôi trồng thủy sản
Phát triển nông thôn
Quảng canh
Quảng canh cải tiến
Quy chuẩn Việt Nam
Số lượng
Thâm canh
Tốc độ phát triển bình quân
Triệu đồng
Trang trại
Ủy ban nhân dân
Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam
Ngân hàng thế giới
vi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC BẢNG
2.1 Mối quan hệ các ngành trong ngành thủy sản .................................................. 17
2.2. Diện tích nuôi trồng thủy sản Việt Nam phân theo vùng giai đoạn
2010-2015 ......................................................................................................... 37
2.3. Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo loại nuôi và nước nuôi của Việt
Nam giai đoạn 2010-2015 ................................................................................ 38
2.4. Sản lượng nuôi trồng thủy sản phân bổ theo khu vực ..................................... 39
2.5. Diện tích, sản lượng nuôi trồng thủy sản tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2010-2015 ......................................................................................................... 41
2.6. Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo loài, phương thức và môi
trường tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015 ................................................... 42
3.1. Nội dung thu thập tài liệu thứ cấp .................................................................... 56
3.2. Số lượng cơ sở khảo sát dựa vào từng loài nuôi .............................................. 58
3.3. Số cơ sở điều tra các huyện vùng ven biển ....................................................... 58
3.4. Khung phân tích SWOT ................................................................................... 62
4.1. Diện tích nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2010 – 2015 ...................................................................................................... 68
4.2. Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo loại thủy sản vùng ven biển tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 .................................................................... 70
4.3. Diện tích nuôi trrồng thủy sản của cơ sở vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa ........ 72
4.4. Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo phương thức nuôi vùng ven
biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 .................................................... 74
4.5. Mô tả sự phát triển các chủng loại sản phẩm nuôi trồng thủy sản vùng
ven biển tỉnh Thanh Hóa .................................................................................. 75
4.6. Mô tả sự phát triển các hình thức nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh
Thanh Hóa ........................................................................................................ 77
4.7. Số lượng các hình thức tổ chức sản xuất trong nuôi trồng thủy sản vùng
ven biển tỉnh Thanh Hóa .................................................................................. 78
4.8. Hình thức tổ chức nuôi trồng thủy sản phân theo các huyện vùng ven
biển năm 2015 .................................................................................................. 79
vii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4.9. Hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thủy sản của các
cơ sở nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 83
4.10. Số lượt tham gia các lớp tập huấn, thông tin tuyên truyền ............................... 84
4.11. Nhận thức nuôi trồng thủy sản theo hướng VietGAP của các hộ..................... 85
4.12. So sánh hiệu quả mô hình dự án với mô hình đối chứng.................................. 87
4.13. Tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm qua các tác nhân trong nuôi trồng thủy sản vùng
ven biển tỉnh Thanh Hóa 90
4.14. Khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm của các loại hình nuôi trồng thủy
sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 91
4.15. Năng suất nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa phân theo
loài nuôi giai đoạn 2010 – 2015 93
4.16. Sản lượng nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa phân theo
loài nuôi giai đoạn 2010 – 2015 95
4.17. Năng suất, sản lượng bình quân hộ của các loại hình trong nuôi trồng
thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 95
4.18. Giá trị sản xuất nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2010 – 2015 96
4.19. Chi phí sản xuất của các hộ và trang trại nuôi trồng thủy sản vùng ven
biển tỉnh Thanh Hóa phân theo loài nuôi (tính bình quân 1 ha) 100
4.20. Kết quả và hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản............................................. 102
4.21. Số lượng lao động tham gia nuôi trồng thủy sảnvùng ven biển tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 104
4.22. Một số hoạt động nuôi trồng thủy sản có thể ảnh hưởng và tác động đến
môi trường 106
4.23. Đánh giá của người nuôi trồng thủy sản về việc vay vốn............................... 108
4.24. Lý do khó tiếp cận nguồn vốn của các hộ nuôi trồng thủy sản....................... 109
4.25. Số lượng doanh nghiệp chế biến thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa
giai đoạn 2010 – 2015114
4.26. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn phục nuôi trồng thủy sản
các loại hình vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 116
4.27. Tình hình lao động của các loại hình nuôi trồng thủy sảnvùng ven biển
tỉnh Thanh Hóa 118
viii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
4.28. Nguồn giống trong nuôi trồng thủy sản các loại hình vùng ven biển tỉnh
Thanh Hóa 119
4.29. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn thức ăn phục vụ nuôi trồng
thủy sản các loại hình vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 122
4.30. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn thuốc thủy sản phục vụ nuôi trồng
thủy sản các loại hình vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 123
4.31. Thống kê các biến đưa vào mô hình ............................................................... 126
4.32. Kết quả ước lượng mô hình các yếu tố ảnh hưởng năng suất tôm sú
vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 127
4.33. Kết quả phân tích SWOT cho nuôi trồng thủy sản vùng ven biển
Thanh Hóa 128
4.34. Danh mục các dự án đầu tư chủ yếu cho nông lâm thủy sản vùng ven
biển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 141
ix
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC SƠ ĐỒ
2.1. Mối liên kết giữa dọc giữa các chủ thể trong ngành nuôi trồng thủy sản......... 20
3.1. Khung phân tích phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh
Thanh Hóa 50
4.1. Phân cấp chức năng lập, thực hiện quản lý quy hoạch nuôi trồng thủy
sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 134
4.2. Mô hình quản lý cộng đồng tổ hợp tác nuôi trồng thủy sản ........................... 137
DANH MỤC HÌNH
4.1. Mô hình liên kết trong tiêu thụ sản phẩm tôm thương phẩm của hợp tác
xã nuôi trồng thủy sản Hoằng Phong, Hoằng Hóa.............................................. 82
4.2. Mô hình nuôi lách vụ tại Cồn Trường, Hoằng Châu, Hoằng Hóa ...................... 86
4.3. Mô hình nuôi xen ghép........................................................................................ 87
4.4. Quy hoạch mở rộng diện tích các vùng nuôi trồng thủy sản ven biển tỉnh
Thanh Hóa......................................................................................................... 130
DANH MỤC HỘP
4.1. Chất lượng sản phẩm ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm của các hộ và
trang trại nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 90
4.2. Ý kiến của người nuôi trồng thủy sản về chính sách đất đai .......................... 110
4.3. Ảnh hưởng của giống đến phát triển nuôi trồng thủy sản............................... 118
x
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
2.1. Giá trị sản xuất được trên 1ha đất trồng trọt và giá trị sản xuất nuôi
trồng thủy sản giai đoạn 2010-2015 40
2.2. Giá trị sản xuất thu được trên 1ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015 43
4.1. Diện tích nuôi trồng thủy sản theo các vùng tỉnh giai đoạn 2010- 2015 .......... 67
4.2. Cơ cấu diện tích nuôi các loài thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa
năm 2015 70
4.3. Tỷ lệ hộ nuôi trồng thủ sản tham gia các hoạt động trong liên kết ngang
vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 81
4.4. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Thanh Hóa giai đoạn 2000-2016..................... 88
4.5. Biến động giá một số loại thủy sản qua các năm.............................................. 91
4.6. Giá trị sản xuất 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản vùng ven biển
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015 97
4.7. Đánh giá của hộ nuôi trồng thủy sản về nhận thức trước và sau khi được
tham gia các lớp tập huấn 117
4.8. Đánh giá ảnh hưởng của các điều kiện sản xuất đến phát triển nuôi trồng
thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 125
4.9. Dự báo lượng cung, cầu thủy sản thế giới ...................................................... 132
xi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Phạm Thị Ngọc
Tên Luận án: Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 62 62 01 15
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, đề xuất giải pháp chủ yếu
đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản tại vùng ven biển, góp phần thực hiện chiến
lược tái cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Thanh Hóa.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận: (i) Tiếp cận có sự tham gia; (ii) Tiếp cận theo quan điểm
phát triển; (iii) Tiếp cận ngành hàng; (iv) Tiếp cận theo quy mô sản xuất.
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành chọn 4 huyện là
Quảng Xương, Hậu Lộc, Tĩnh Gia, Hoằng Hóa với tiêu chí là có diện tích nuôi trồng
lớn, có sự phát triển đa dạng các loại nuôi chủ lực, thể hiện đặc trưng trong vùng. Trên
cơ sở các huyện đã chọn, các xã của các huyện được chọn dựa vào quy mô nuôi trồng
cũng như từng loại nuôi. Các xã được chọn để nghiên cứu bao gồm: xã Thanh Thủy,
Hải Châu, Nghi Sơn thuộc huyện Tĩnh Gia; Huyện Hoằng Hóa chọn các xã Hoằng
Châu, Hoằng Phụ và Hoằng Hà; Huyện Quảng Xương với Xã Quảng Chính, Quảng
Nham, Quảng Bình đại diện các loại nuôi diện tích lớn như tôm sú, ngao và cá; Với
huyện Hậu Lộc chọn xã Minh Lộc, Đa Lộc, Xuân Lộc.
- Phương pháp thu thập thông tin
Thu thập dữliêụ thứ cấp: Các thông tin thứ cấp bao gồm các văn bản của Chính
phủ, của Bộ NN & PTNT, tỉnh Thanh Hóa và các huyện vùng ven biển tỉnh Thanh
Hóa, các quy hoạch trong nông nghiệp nông thôn nói chung và nuôi trồng thủy sản nói
riêng; Các bài nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
Thu thập dữliêụ sơ cấp: (i) Phương pháp phỏng vấn trưc ̣tiếp bằng phiếu điều tra;
(ii) Phương pháp thảo luận nhóm thưc ̣hiêṇ qua phương pháp đánh giá có sự tham gia
(PRA).
- Phương pháp phân tích số liệu:
Công cụ xử lý: Các số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel,
SPSS 22.0 và STATA 12.0
xii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Phương pháp phân tích: (i) Phương pháp thống kê mô tả; (ii) Phương pháp thống
kê so sánh; (iii) Phương pháp hạch toán kinh tế; (iv) Phương pháp phân tích SWOT;
(v) Phương pháp sử dụng hàm sản xuất.
Kết quả chính và kết luận
Trên cơ sở hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận về phát
triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển và đưa ra được khung lý thuyết, làm rõ nội
dung cơ bản của phạm trù phát triển nuôi trồng thủy sản làm cơ sở nghiên cứu thúc đẩy
phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa.
Phát triển nuôi trồng thủy sản tăng cả về diện tích, sản lượng, giá trị sản xuất. Sự
phát triển đa dạng loài nuôi đáp ứng nhu cầu thị trường và khai thác tiềm năng của
vùng như tôm sú, tôm thẻ, cá lồng, ngao... Bên cạnh đó, sự phát triển loại hình nuôi
trồng thủy sản cấp hộ chiếm phần lớn và xu hướng tăng, trang trại có xu hướng giảm.
Các phương thức nuôi vẫn chiếm ưu thế là quảng canh và quảng canh cải tiến. Liên kết
còn giản đơn và chưa phát triển, chất lượng sản phẩm chưa được đánh giá cao; thị
trường tiêu thụ thiếu tính ổn định. Việc áp dụng tiến bộ trong nuôi trồng nhất là
Vietgap còn chậm và nhiều hạn chế. Phát triển nuôi trồng thủy sản còn gặp nhiều khó
khăn về các điều kiện sản xuất như vốn thiếu, cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ,… Nuôi tôm
thẻ thâm canh cho hiệu quả cao nhất, với loại hình nuôi cấp hô nên nuôi từ 2-4 ha (tôm
sú); từ 1-3 ha (ngao) cho hiệu quả kinh tế cao hơn qui mô khác.
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản gồm: (i) Nhóm chính
sách ảnh hưởng đến qui mô, mức độ đầu tư, trình độ và hiệu quả trong nuôi trồng thủy
sản; (ii) Nhóm yếu tố về quy hoạch và quản lý quy hoạch; (iii) Yếu tố phát triển cơ sở
chế biến ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ, ô nhiễm trong phát triển cơ sở chế biến ảnh
hưởng đến môi trường nước nuôi, dịch bệnh. (iv) Nhóm các điều kiện sản xuất nuôi
trồng thủy sản như cơ sở hạ tầng, vốn, giống, thức ăn, dịch bệnh và chăm sóc dịch
bệnh, trong đó kết quả phân tích hàm sản xuất cho thấy tiềm năng nâng cao năng suất
tôm sú còn lớn bằng cách cho ăn thêm nguồn thức ăn, thả mật độ cao hơn và cần xử lý
ao khi nuôi.; (v) Điều kiện tự nhiên;
Dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, đề tài đề xuất các giải pháp có căn cứ
khoa học bao gồm: (i) Hoàn thiện một số cơ chế chính sách; (ii) Hoàn thiện quy hoạch
phát triển nuôi trồng thủy sản; (iii) Phát triển các loại hình, hình thức liên kết sản xuất;
(iv) Đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ kỹ thuật; (v) Ổn định, phát triển thị trường tiêu thụ;
(vi) Giảm ô nhiễm môi trường nước; (vii) Tăng cường điều kiện cho sản xuất nuôi
trồng thủy sản;
xiii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Pham Thi Ngoc
Thesis title: Aquaculture development in Thanh Hoa’s coastal regions
Major: Agricultural Economics Code: 62 62 01 15
Educational organization: Vietnam National University of
Agriculture Research objectives
Researching and assessing the reality and analyzing the factors affecting the
development of aquaculture in coastal areas of Thanh Hoa province. The thesis also
attempts to recommend some major solutions for developing Thanh Hoa’s aquaculture
in the future.
Materials and Methods
- The approach:
Approach method: (i) participatory approach; (ii) development approach; (iii)
sectoral approach; (iv) scale production approach.
- Research site:
The study was conducted in 4 districts Quang Xuong, Hau Loc, Tinh Gia and Hoang
Hoa with the criteria of large areas of aquaculture, diversified development of major
species. Based on the selected districts, the communes in the districts were selected based
on the size and capacity of the aquaculture as well as their livelihood methods. The selected
communes were Thanh Thuy, Hai Chau and Nghi Son communes of Tinh Gia district;
Hoang Hoa district selected the communes of Hoang Chau, Hoang Phu and Hoang Ha;
Quang Xuong District with Quang Chinh Commune, Quang Nham District, Quang Binh
represents large areas such as tiger shrimp, clams and fish; regarding Hau Loc district, the
author selected Minh Loc, Da Loc, Xuan Loc communes.
- Method of data collection
Secondary data collection: Secondary information includes government document,
MARD, Thanh Hoa province and coastal districts in Thanh Hoa province, planning in
rural agriculture in general and aquaculture in particular as well as journal studies
related to the topics.
Primary data collection: (i) Direct interview method using questionnaires; (ii) The
method of group discussion was conducted through Participatory Research Assessment
(PRA).
- Method of data analysis:
Processing Tools: The data is processed by Microsoft Excel, SPSS 22.0 and
STATA 12.0 software
xiv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Analytical methods: (i) Statistical method of description; (ii) comparative
statistical methods; (iii) Statistical economic accounting; (iv) SWOT Analysis
Methodology; (v) The method of using the production function.
Main findings and conclusions
On the basis of systematizing and completing the debate of coastal aquaculture
development, this study provides a theoretical framework, clarify the basic contents of
the aquaculture development categories. The thesis also attempts to promote aquaculture
development in coastal area of Thanh Hoa province.
The aquacultural development has increased in terms of area, production and
productivity. The development of species diversity has met the market demand and
exploited the potential of the region such as shrimp, cage fish, oyster ... In addition, the
development of household aquaculture has trendily increased and accounted for the
majority whereas the farm-site tends to decrease. Farming methods are still dominated
by extensive and extensive farming. The cooperations are still simple and not
developed, the product quality is not appreciated; the market is not really stable. The
application of innovation in aquaculture, especially Vietgap, is slow and limited.
Aquaculture development has encountered many difficulties in production conditions
such as the lack of capital, inadequate infrastructure, etc. Intensive shrimp farming is
effective, distinguished from each type of scale (black tiger shrimp raising 2-4 ha, clam
raising 1-3 ha for higher economic efficiency in household type).
Factors affecting aquaculture development include: (i) Group of mechanisms and
policies affecting the size, level of investment, level and efficiency of aquaculture; (ii)
elements of plan and planning management; (iii) Factors contributing to the
development of processing establishments, affecting the consumption market, pollution
in the development of processing establishments, affecting the aquatic environment and
diseases. (iv) Group of aquaculture production conditions such as infrastructure, capital,
seed, feed, disease and disease care, the results of the production function analysis show
that the potential for high yielding of black tiger prawn is improved by feeding more
food, higher stocking density and pond handling; (v) Natural conditions;
According to the results of the study, the thesis proposes solutions based on
scientific evidences including: (i) completing a number of policy mechanisms, (ii)
planning the aquaculture development; (iii) developing types and methods of
production; (iv)applying technical advances (v) maintaining and improving
consumption market; (vi) Reducing water pollution, (vii) improving conditions for
aquaculture development.
xv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Được sở hữu đường bờ biển dài 3260 km (Tổng cục Thống kê, 2016) Việt
Nam là đất nước đầy tiềm năng để phát triển thủy sản, với nhiều chủng loại, phân
bố trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Hơn 10 năm qua ngành thủy sản Việt Nam,
đặc biệt là nuôi trồng thủy sản (NTTS) đã phát triển một cách vượt bậc, có những
đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội. Năm 2015 sản lượng NTTS
cả nước đạt 3.513 nghìn tấn tăng gấp 5 lần năm 2001 chiếm 53,6% giá trị sản
lượng toàn ngành thủy sản. Giá trị sản lượng NTTS tăng bình quân 13,5%/năm
(giai đoạn 2001-2015) (Tổng cục Thống kê, 2016).
Ngoài việc cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước, NTTS
đã xuất khẩu khối lượng hàng hóa lớn, mang lại nhiều giá trị kim ngạch xuất
khẩu cho đất nước. Các sản phẩm NTTS đã đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng của
người tiêu dùng thế giới, đặc biệt ở các thị trường lớn có yêu cầu cao về chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm như EU, Nhật Bản, Hàn Quốc (Nguyễn Kim
Phúc, 2010). NTTS đã mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất trồng
trọt, giá trị sản xuất bình quân 1ha NTTS cao gấp hơn 2 lần đất trồng trọt (Tổng
cục Thống kê, 2016). Để phát huy lợi thế của NTTS, tư tưởng chỉ đạo của Chính
phủ Việt Nam được cụ thể hóa trong Luật Thủy sản năm 2003 là lấy “nuôi bù
đánh” nhằm đưa ngành NTTS của vùng tiến nhanh, mạnh và ổn định trong tiến
trình toàn cầu hóa, góp phần thực hiện chiến lược “tái cơ cấu ngành thủy sản theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, 2013).
Là tỉnh có bờ biển dài 102 km, dọc bờ biển có 7 cửa lạch lớn nhỏ, và
khoảng 190 loài hải sản, Thanh Hóa đã xác định phát triển ngành thủy sản, đặc
biệt NTTS, là hướng đi chủ đạo trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung,
vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa nói riêng.
Vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa gồm 5 huyện là Quảng Xương, Tĩnh Gia,
Hoằng Hóa, Nga Sơn, Hậu Lộc và thị xã Sầm Sơn. Đây là các huyện có ngành
thủy sản phát triển nhất của tỉnh theo cả 2 hướng khai thác hải sản và NTTS. Do
khối lượng khai thác hải sản của vùng, cũng như toàn tỉnh đã đạt 90% khả năng
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
khai thác cho phép và vùng tuyến bờ đã vượt mức khai thác hiệu quả bền vững
nên NTTS được chú trọng và có xu hướng phát triển (Đoàn Quy hoạch Thủy sản
Thanh Hóa, 2008). Diện tích NTTS của các huyện này năm 2015 là 7639 ha
chiếm 47,15% diện tích NTTS của toàn tỉnh, sản lượng đạt 36.000 tấn chiếm
24,25% sản lượng toàn ngành và giá trị NTTS/1ha cao hơn gấp 1,86 lần so với 1
ha đất trồng trọt (Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2016). Các chủng loại thủy sản
được nuôi khá phong phú, đa dạng như tôm thẻ, tôm sú, cá, ngao…với nhiều
phương thức nuôi (thâm canh, bán thâm canh, quảng canh và quảng canh cải tiến)
với nhiều loại hình tổ chức sản xuất (hộ, trang trại, HTX, doanh nghiệp) và hiệu
quả đem lại cao.
Tuy nhiên, phát triển NTTS của vùng đang đối mặt các khó khăn, thách
thức như: diện tích NTTS một số loại có qui mô nhỏ (bình quân cá lúa là 0,57
ha/hộ; chuyên cá 0,74 ha/hộ), phân tán, chưa có quy hoạch, ít đầu tư áp dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật nên nuôi chủ yếu là quảng canh và quảng canh cải tiến
(67,2% diện tích), năng suất còn thấp, NTTS phát triển tự phát, mang tính “phong
trào” và “quá nóng” tại 1 thời điểm chẳng hạn năm 2011 ở Nghi Sơn, Tĩnh Gia số
ô lồng nuôi cá tăng gần gấp 3 lần năm 2010; Chất lượng sản phẩm chưa đủ yêu
cầu thị trường, nhất là việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Cơ sở hạ tầng thấp
kém, trình độ, tổ chức sản xuất còn nhiều bất cập.
Mặt khác, phát triển ngành NTTS của vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa cũng
giống vùng ven biển của Việt Nam, còn phải chịu tác động trực tiếp của biến đổi
khí hậu, các biến đổi dị thường của thời tiết như: triều cường, lũ lụt, hạn hán...
ảnh hưởng đến đến NTTS (diện tích ao nuôi bị vỡ bình quân 27 nghìn ha/năm,
lồng nuôi bị trôi dạt, ước tính lượng nuôi thủy sản mất trung bình 193 nghìn
tấn/năm) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2014).
Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến phát triển NTTS ở Việt Nam
đã có như nghiên cứu của Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2014) về “Giải pháp kinh tế
và quản lý môi trường cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản các huyện phía nam
Thành phố Hà Nội”; Nguyễn Thị Thúy Vinh (2014) phân tích chuỗi giá trị thủy
sản của tỉnh Nghệ An; Đặng Thị Hoa (2014) về biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến
năng suất NTTS vv…Các nghiên cứu này đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau
về giải pháp kinh tế, phát triển liên kết theo chuỗi, ảnh hưởng của biến đổi khí
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
hậu…đến NTTS. Các nghiên cứu phát triển NTTS trong 1 vùng cụ thể, và hơn
hết là trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa là chưa có. Để khai thác lợi thế của vùng nhằm
phát triển các loại thủy sản thích hợp, thực hiện chiến lược tái cơ cấu ngành của
tỉnh Thanh Hóa theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, rất
cần các nghiên cứu nhằm thúc đẩy phát triển NTTS vùng ven biển theo hướng
bền vững.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, đề xuất giải pháp
chủ yếu đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản tại vùng ven biển, góp phần thực
hiện chiến lược tái cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Thanh Hóa.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
(1) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nuôi
trồng thủy sản vùng ven biển;
(2) Đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản của vùng ven biển
tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua;
(3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển nuôi trồng thủy sản của
vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa;
(4) Đề xuất định hướng và đề xuất giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển
nuôi trồng thủy sản tại vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những lý luận và thực tiễn liên quan trực tiếp
và gián tiếp đến phát triển NTTS vùng ven biển của tỉnh Thanh Hóa.
Đối tượng khảo sát: Các loại hình NTTS như hộ, hợp tác xã, trang trại và
một số doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản; Các phương thức NTTS, các cơ
quan quản lý ngành, các tổ chức kinh tế xã hội, các cơ chế chính sách liên quan.
* Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung vào thực trạng phát triển NTTS (gồm gia
tăng về qui mô; Đa dạng về loại hình, hình thức tổ chức sản xuất và phương thức
3
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
NTTS; Gia tăng về áp dụng tiến bộ kỹ thuật; Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm; và
đánh giá kết quả hiệu quả). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đề xuất các giải
pháp nhằm phát triển NTTS vùng ven biển của tỉnh Thanh Hóa.
Tập trung nghiên cứu đối tượng nuôi thương phẩm là tôm, cá và ngao vì
đây là các sản phẩm chủ lực của vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa.
- Về không gian: Thực hiện nghiên cứu này trên phạm vi vùng ven biển
tỉnh Thanh Hóa gồm 5 huyện, 1 thị xã, trong đó tập trung khai thác sâu 4 huyện
đại diện là Hoằng Hóa, Quảng Xương, Hậu Lộc, Tĩnh Gia.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển NTTS vùng ven biển tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015. Các dữ liệu sơ cấp sẽ thu thập vào các năm 2014,
2015. Các định hướng và giải pháp phát triển NTTS sẽ áp dụng cho đến năm 2025.
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận: Đề tài đã luận giải và làm sáng tỏ thêm các khái niệm về phát
triển NTTS nói chung và phát triển NTTS vùng ven biển nói riêng. Phát triển
nuôi trồng thủy sản vùng ven biển được hiểu là mở rộng về quy mô, thay đổi
phương thức và cách thức tổ chức sản xuất nuôi trồng thủy sản nhằm khai thác có
hiệu quả lợi thế nguồn lực vùng ven biển, đáp ứng nhu cầu thị trường và mang lại
thu nhập bền vững cho người sản xuất. Đã chỉ ra đặc điểm và vai trò đặc thù
NTTS của vùng ven biển; Đó là sự đa dạng môi trường, hình thức, phương thức,
loại nuôi. Đã phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS vùng ven biển
mà các nghiên cứu trước đây chưa làm rõ.
Về thực tiễn: Đề tài đã tổng kết được 4 bài học kinh nghiệm thực tiễn về
phát triển NTTS cho vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa. Cùng với đó, đề tài đã làm
rõ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS của vùng ven biển
tỉnh Thanh Hóa. Đặc biệt đã lượng hóa được yếu tố ảnh hưởng đến năng suất
nuôi tôm sú quảng canh cải tiến. Đã chỉ ra các lợi thế phát triển NTTS vùng ven
biển, đề xuất được hệ thống các giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy phát triển NTTS
vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa, từ đó có thể áp dụng cho các vùng ven biển có
điều kiện tương tự. Đề tài còn cung cấp cơ sở dữ liệu, là nguồn thông tin mới
giúp cho cán bộ quản lý, cán bộ chỉ đạo ngành làm căn cứ hoạch định chính sách
phát triển kinh tế vùng ven biển.
4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
Về phương pháp: (i) Đề tài đã sử dụng các cách thức phân tổ đa dạng theo
đơn vị hành chính, loài, phương thức, và hình thức nuôi . (ii) Đã sử dụng mô hình
hàm sản xuất (Cobb-Douglas) để lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất
nuôi tôm sú theo phương thức quảng canh cải tiến. Các phương pháp này có giá
trị tham khảo cho nhà nghiên cứu.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Ý nghĩa khoa học: Đề tài đã làm rõ thêm và bổ sung các khái niệm (thủy
sản, nuôi trồng thủy sản, phát triển, phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển,
vùng ven biển); Vận dụng phương pháp hàm sản xuất (Cobb-Douglas) để lượng
hóa các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm sú theo phương thức quảng
canh cải tiến. Đây là những kiến thức, phương pháp có ý nghĩa khoa học trong
giảng dạy, nghiên cứu và hoạch định chính sách.
Ýnghĩa thực tiễn: Đề tài cung cấp cơ sở dữ liệu phong phú về: Thực trạng
phát triển nuôi trồng thủy sản; Các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp thúc đẩy phát
triển nuôi trồng thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững. Các phát hiện này là căn cứ quan trọng có giá trị tham khảo hữu ích cho
các nhà hoạch định chính sách ngành. Bên cạnh đó, đề tài cũng có giá trị đào tạo
cán bộ trẻ tại các trường đại học, viện nghiên cứu thay đổi tư duy, cách tiếp cận
trong nghiên cứu phát triển ngành thủy sản.
5
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ PHÁT TRIỂN
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÙNG VEN BIỂN
2.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trong thời gian qua, đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu ở Việt
Nam và nước ngoài có nội dung liên quan đến phát triển NTTS vùng ven biển.
Trong các nghiên cứu đó, tác giả tổng hợp theo các nhóm vấn đề sau:
2.1.1. Các nghiên cứu về phát triển chung toàn ngành thủy sản
Tác giả: (i) Nguyễn Kim Phúc (2011), luận án “Nâng cao chất lượng tăng
trưởng ngành thủy sản Việt Nam”, nghiên cứu đã chỉ ra tăng trưởng ngành thủy
sản đạt được chủ yếu do tăng vốn và số lượng lao động chứ không phải là do chất
lượng lao động, phát triển khoa học công nghệ và trình độ quản lý. Điều này,
phản ánh chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản còn nghiêng về chiều rộng hơn
là chiều sâu. Nghiên cứu cũng đưa ra 4 nhóm giải pháp để nâng cao chất lượng
tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam như: Cải thiện công tác qui hoạch; Thu hút
và sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả; Xúc tiến thương mại và phát triển thị trường
tiêu thụ; Đổi mới công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm. (ii) Nguyễn Thị
Thúy Vinh (2014), trong luận án “Phân tích chuỗi giá trị thủy sản của tỉnh Nghệ
An” chỉ ra thủy sản của tỉnh Nghệ An sau khi thu hoạch được vận chuyển qua 4
chuỗi chính với 6 tác nhân và phân tích được việc phân phối giá trị gia tăng qua
từng tác nhân trong chuỗi, với các giải pháp nhằm phát triển chuỗi giá trị thủy
sản như tăng cường liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi, xây dựng thương hiệu
cho sản phẩm, và để phát triển NTTS cần nâng cao trình độ, khả năng tiếp cận tín
dụng cho các hộ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm nuôi trồng.
2.1.2. Các nghiên cứu về những đóng góp của nuôi trồng thủy sản cho phát
triển kinh tế-xã hội
Nghiên cứu: (i) John (2000), với nội dung “kế hoạch cho ven biển thủy
sản phát triển nước đang phát triển” đã đưa ra vấn đề NTTS ở nước đang phát
triển; nêu lí do, cách lập kế hoạch phát triển nuôi trồng, đưa ra các vấn đề: công
nghệ thích hợp vào đúng chỗ, giảm tác động môi trường NTTS. (ii) Graham and
Simon (2000) nghiên cứu "Kết hợp nuôi trồng thủy sản vào phát triển nông thôn
ở các vùng ven biển và nội địa", đã chỉ rõ NTTS có vai trò quan trọng trong
6
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
phát triển nông thôn. Ba phần tư sản xuất NTTS đến từ các nước có thu nhập
thấp, vùng trọng điểm là khu vực châu Á, trong đó Trung Quốc sản xuất chiếm
ưu thế. Kết hợp NTTS vào nền kinh tế nông thôn có thể mang lại lợi ích cũng
như rủi ro môi trường và xã hội, đặc biệt là ở các khu vực ven biển. (iii) Kalam et
al. (2008), phát triển NTTS ở Bangladesh ‘kinh nghiệm không bền vững và bền
vững”, nghiên cứu chỉ ra NTTS ven biển ở Bangladesh chủ yếu bao gồm hai loài
tôm (tôm sú và Macrobrachium rosenbergii). Nuôi trồng thủy sản ven biển đóng
góp đáng kể giải quyết việc làm ở nông thôn. Bài viết xem xét các vấn đề quan
trọng, khó khăn và cơ hội của nghề nuôi tôm bền vững.
2.1.3. Các nghiên cứu về nuôi trồng thủy sản
Hiện nay, có nhiều nghiên cứu về nuôi trồng thủy sản, nội dung đa phần là đánh
giá về thực trạng NTTS, phân tích yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cụ thể:
Công trình: (i) Nguyễn Tài Phúc (2005) với “Nghiên cứu phát triển nuôi
trồng thuỷ sản vùng đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế”, đã đánh giá thực trạng
về hệ thống tổ chức quản lý nuôi trồng vùng đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế
giai đoạn 1998-2004; trọng tâm là nuôi tôm, tác giả dùng phương pháp phân tích
hàm sản xuất để phân tích lượng hóa ảnh hưởng các yếu tố đầu vào với năng suất
tôm, đánh giá được hiệu quả nuôi trồng theo mô hình thâm canh và bán thâm
canh. Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển NTTS của vùng đầm phá ven
biển Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu chỉ phân tích 1 loại sản phẩm là tôm trong khi
ở các vùng ven biển khác lại có sự phát triển đa dạng các loài khác như ngao, cá,
(ii) Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2014), luận án “Giải pháp kinh tế và quản lý môi
trường cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản các huyện phía nam Thành phố Hà
Nội”, đã phân tích, đánh giá kết quả phát triển NTTS giai đoạn 2009 – 2011, với
nuôi cá ưu thế, những ảnh hưởng của sự phát triển này đến các thành phần môi
trường, nhằm đề xuất hoàn thiện hệ thống các giải pháp về kinh tế và quản lý môi
trường nhằm thức đẩy NTTS phát triển ổn định hơn nữa. (iii) Đặng Thị Hoa và
cs. (2014) cho rằng biến đổi khí hậu làm năng suất thủy sản giảm sút, chết hàng
loạt, nguồn lợi hải sản suy giảm, rạt ra xa bờ, gây thiệt hại lớn cho ngành thủy
sản. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng muốn giảm tác động của biến đổi khí hậu cần
nâng cấp, gia cố các khu NTTS vững chắc hơn, thay đổi kỹ thuật nuôi trồng. (iv)
Nguyễn Thanh Long và cs. (2015) kết luận nuôi tôm thẻ chân trắng là một trong
những mô hình nuôi thủy sản quan trọng ở vùng ven biển tỉnh Cà Mau và lợi
nhuận thu được là rất cao nhưng chi phí là đầu tư lớn, đặc biệt là chi phí thức ăn,
7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
cơ sở hạ tầng, dịch bệnh nhiều. (v) Nguyễn Thị Thanh Hương và cs. (2016) chỉ ra
phát triển NTTS của các hộ nông dân đang gặp các khó khăn, thách thức như
thiếu quy hoạch chi tiết vùng nuôi, rủi ro dịch bệnh cao, thị trường khổng ổn
định. (vi) Lê Kim Long (2017) trong nghiên cứu “Hiệu quả sản xuất của các hộ
nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng tại tỉnh Phú Yên”, nghề nuôi thâm canh tôm
thẻ chân trắng vẫn còn đủ khả năng sinh lợi để tiếp tục duy trình sản xuất nhưng
sức hấp dẫn của nghề đã xuống thấp khi mức rủi ro và nhu cầu vốn sản xuất lớn.
Nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng đã bước vào trạng thái bão hòa, nó còn ảnh
hưởng tiêu cực ra môi trường. Do đó cần có các chính sách nhằm từng bước nội
sinh hóa chi phí môi trường vào quá trình sản xuất, hướng tới phát triển bền
vững, triển khai các kỹ thuật nuôi, hỗ trợ công nghệ và tín dụng cho các hộ nuôi.
Kết quả nghiên cứu tổng quan các nghiên cứu có liên quan nêu trên cho
thấy, các nghiên cứu về phát triển NTTS đã được tiến hành tương đối đa dạng cả
về nội dung và phạm vi nghiên cứu. Tuy nhiên vẫn còn các khoảng trống cần
được bổ sung và hoàn thiện như:
Về đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Hầu hết các nghiên cứu đều đề cập
đến các loài nuôi riêng lẻ như tôm thẻ chân trắng, tôm sú, cá, cua, ngao, hoặc các
nghiên cứu tập trung vào 1 môi trường nuôi như nuôi thủy sản nước ngọt, nước
lợ hay nước mặn; Chưa có nhiều các nghiên cứu đa dạng môi trường nuôi ở một
vùng sinh thái.
Về nội dung nghiên cứu: Phần lớn các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào
đánh giá về một khía cạnh trong phát triển NTTS như hiệu quả kỹ thuật và hiệu
quả tài chính, tác động của biến đổi khí hậu đến NTTS, quản lý môi trường
NTTS, chuỗi giá trị thủy sản… chưa có nghiên cứu về phát triển NTTS tổng thể
trong sự phát triển của kinh tế xã hội.
Về không gian: đa số các nghiên cứu thực hiện trên phạm vi cả nước, tỉnh,
huyện, nhưng các nghiên cứu triển khai tại vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa thì
chưa có.
Từ khoảng trống của các nghiên cứu trước đây có liên quan, các vấn đề
đặt ra cho nghiên cứu này là:
1) Tập trung phân tích điều kiện phát triển NTTS vùng ven biển tỉnh
Thanh Hóa với sự đa dạng môi trường nuôi (nước mặn, nước lợ, nước ngọt) và
rất nhiều loài nuôi như tôm thẻ chân trắng, tôm sú, cá lồng biển, ngao, nuôi cá
8
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
nước ngọt. Từ đó làm cơ sở phát triển hài hòa các loại thủy sản và phù hợp với
điều kiện của vùng, góp phần phát triển bền vững kinh tế của tỉnh nói chung và
NTTS nói riêng.
2) Đánh giá thực trạng phát triển NTTS của vùng ven biển với các vấn đề
qui mô, cơ cấu, liên kết, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nuôi trồng thủy sản trong
điều kiện hiện nay của vùng.
3) Yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển
tỉnh Thanh Hóa?
4) Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa cần áp
dụng các giải pháp nào?
2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
2.2.1. Các khái niệm cơ bản
2.2.1.1. Thủy sản
Thủy sản là bất kỳ động vật sống tại môi trường nước chưa bị nấu chín có
thể ở trạng thái sống hoặc chết, tươi hoặc đông lạnh (Nguyễn Quang Linh, 2011).
Ở Việt Nam, thủy sản được dùng để chỉ chung về những nguồn lợi, sản vật đem
lại cho con người từ môi trường nước và được con người khai thác, nuôi trồng
thu hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trường. Như
vậy thủy sản là các động vật sống ở môi trường nước.
Trong nghiên cứu này, dựa theo luật thủy sản Việt Nam, tác giả cho rằng,
ngành thủy sản được coi là ngành sản xuất dựa trên những khả năng tiềm tàng về
sinh vật trong môi trường nước để sản xuất ra những dịch vụ không ngừng tăng
lên của con người. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận
chuyển, bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, thủy sản, dịch vụ
trong hoạt động thủy sản, điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản (Quốc
hội, 2003).
2.2.1.2. Nuôi trồng thủy sản và nuôi trồng thủy sản VietGAP
* Nuôi trồng thủy sản
Nuôi trồng thủy sản là nuôi các thủy sinh vật trong môi trường nuôi nước
ngọt, mặn, lợ; bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào quy trình nuôi nhằm nâng cao
năng suất; thuộc sở hữu của cá thể hay tập thể (Quốc hội, 2003). Các thủy sinh
vật trong môi trường nước được phân chia theo loài thủy sản gồm: nhóm cá;
9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
nhóm giáp xác (phổ biến là nhóm giáp xác 10 chân trong đó tôm, cua là đối
tượng nuôi quan trọng); nhóm động vật thân mềm (loài có vỏ vôi nhiều là nhóm
2 mảnh đa số sống ở biển); nhóm rong. NTTS bao gồm cả việc tạo ra con giống,
và di ương giống, nuôi thương phẩm các sinh vật trong môi trường nước ngọt,
mặn, lợ. Nuôi trồng thủy sản là một khái niệm dùng để chỉ tất cả các hình thức
nuôi trồng động thực vật thủy sinh ở các môi trường nước ngọt lợ mặn (Pillay,
1990).
Từ các quan điểm trên, tác giả cho rằng, NTTS là nuôi các thủy sinh vật
(gồm chủ yếu cá, tôm, ngao) trong môi trường nước ngọt, lợ và mặn, bao gồm áp
dụng các kỹ thuật vào qui trình nuôi nhằm nâng cao năng suất; thuộc sở hữu cá
nhân hay tập thể.
- Nuôi trồng thủy sản VietGAP
Hiện nay, thị trường xuất nhập khẩu nông sản-thủy sản-thực phẩm trên thế
giới đang được kiểm soát bởi những tiêu chuẩn rất cao về chất lượng sản phẩm
cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm, vì vậy năm 2006, ASEAN đã công bố bản
quy trình GAP (Good Agricultural Practices: Thực hành nông nghiệp tốt) cho các
nước thành viên.VietGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural
Practices) có nghĩa là thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam, do Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản
phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi vào ngày 28.1.2008. Chương trình bắt đầu
thực hiện xây dựng năm 2011 được sửa đổi, thay thế bằng Quyết định số
3824/QĐ-BNNTCTS ngày 06/9/2014 ban hành về Quy phạm nuôi trồng thủy sản
tốt VietGAP (gọi tắt là Quyết định số 3824/QĐ - BNN-TCTS). VietGAP là Quy
phạm thực hành áp dụng trong NTTS nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm
thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái, đảm bảo trách nhiệm
xã hội, truy xuất nguồn gốc sản phẩm và góp phần thúc đẩy NTTS hướng tới sự
phát triển bền vững (Vụ Nuôi trồng thủy sản, Tổng cục Thủy sản, 2014).
Như vậy, NTTS VietGAP là nuôi các sinh vật (gồm chủ yếu cá, tôm, ngao)
trong môi trường nước ngọt, lợ và mặn, theo quy định VietGAP
2.2.1.3. Phát triển
Dưới các góc độ nghiên cứu khác nhau thì phát triển được hiểu khá đa chiều.
Phát triển là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi lĩnh vực, đó là sự thỏa mãn các
10
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
thành tố sự tăng lên cả về chất và lượng thay đổi về thể chế, chủng loại, tổ chức,
thay đổi về thị trường và giữa công bằng xã hội, an ninh trật tự (Fajado,1999). Trên
phạm trù triết học, “phát triển” được dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật.
Quá trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa tới sự ra đời của cái mới thay
thế cái cũ. Quan điểm này cũng cho rằng, sự phát triển là kết quả của quá trình thay
đổi dần dần về mặt lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình diễn ra theo
đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở
cấp độ cao hơn (Nguyễn Ngọc Long và Nguyễn Hữu Vui, 2009). Khi đề cập về mặt
xã hội hay hệ thống kinh tế xã hội, “phát triển” thường có nghĩa là cải thiện trong cả
một hệ thống hay trong một số yếu tố thành phần. Một định nghĩa rộng hơn, “phát
triển” là một khái niệm đa chiều, bởi vì bất kỳ một cải thiện nào của hệ thống phức
tạp, như hệ thống kinh tế xã hội, có thể xảy ra ở các bộ phận khác nhau với cách
khác nhau, tốc độ khác nhau và được thúc đẩy bởi các lực lượng khác nhau. Ngoài ra
sự phát triển của một phần trong hệ thống có thể tạo ra sự bất lợi đến sự phát triển
của các bộ phận khác, dẫn đến những xung đột. Do vậy, đo lường sự phát triển tức là
phải xác định, sự phát triển cho dù ở mức độ nào cũng phải được xem xét dưới nhiều
góc độ (Lorenzo, 2011).
Từ đó tác giả nhận định, phát triển gồm phát triển theo cả chiều rộng (là
sự tăng về lượng) và phát triển chiều sâu (tăng lên về chất) hướng tới bền vững.
Hiện nay khi nói tới phát triển thì xu hướng vẫn đi theo phát triển bền
vững, Ủy ban quốc tế về phát triển và môi trường đã định nghĩa: “Phát triển bền
vững là một quá trình của sự thay đổi, trong đó, việc khai thác và sử dụng tài
nguyên, hướng đầu tư, hướng phát triển của công nghệ và kỹ thuật, và sự thay đổi
về tổ chức là thống nhất, làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của hiện tại và
tương lai của con người” (UN, 1992). Một định nghĩa khác, “Phát triển bền vững
là sự phát triển có sự kết hợp chặt chẽ hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát
triển phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường” (Trương Quang
Học, 2012; Nguyễn Văn Nam và Trần Thọ Đạt, 2005).
Như vậy, về bản chất phát triển bền vững trước hết là một quá trình phát
triển, trong đó mối quan hệ theo không gian được thể hiện giữa ba lĩnh vực phúc
lợi – kinh tế, xã hội – môi trường luôn được điều chỉnh tối ưu, cũng như mối
11
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
quan hệ theo trục thời gian về nhu cầu và lợi ích giữa các thế hệ được giải quyết
hài hòa.
2.2.1.4. Phát triển kinh tế
Cho đến nay, nhiều trường phái có quan niệm khác nhau về phát triển kinh tế
dưới góc độ của các trường phái. (i) Quan điểm cổ điển, phát triển kinh tế là tăng
trưởng kinh tế; Phát triển kinh tế là hiện đại, tính hiện đại bao gồm công nghiệp hóa,
đô thị hóa và tăng việc sử dụng công nghệ trong tất cả các khu vực, các ngành của
nền kinh tế kể cả trong lĩnh vực xã hội và văn hóa. (ii) Quan điểm hiện đại, với
Amartya Sen cho rằng: “Phát triển kinh tế là sự tập trung đầu tư để nâng cao năng
suất lao động cải thiện cuộc sống và hưởng sự bình đẳng”. Tiếp cận của Amartya
Sen dường như đúng hơn đối với các nước đã phát triển. (iii) Quan điểm của liên
hợp quốc cho rằng: Phát triển kinh tế không chỉ đơn thuần là tăng trưởng kinh tế còn
có mục tiêu phát triển con người là vì con người (Baker et al., 1997; UN, 1992). Ở
góc độ khác, phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản
lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội. Đó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc
sống tốt đẹp hơn. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng
và về chất, nó là sự kết hợp chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và
xã hội ở mỗi quốc gia, mỗi vùng, ngành kinh tế (Lương Việt Hải, 2008).
Ngoài ra, phát triển kinh tế còn được hiểu là quá trình lớn lên (hay tăng
tiến) về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm
cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh
tế xã hội (Michael and Stephen, 2012). Trong nghiên cứu tác giả hoàn toàn thống
nhất với quan điểm này.
2.2.1.5. Vùng ven biển
* Khái niệm vùng ven biển
Ở Việt Nam xác định vùng ven biển có nhiều quan điểm khác nhau. Theo
chương trình điều tra biển Việt Nam 1997-2000, nêu khái niệm “vùng ven biển Việt
Nam chạy dài trên 3200 km bờ biển của đất nước, bao gồm 24/50 tỉnh và thành phố,
100/400 huyện với số dân chiếm ¼ dân số cả nước …” (Đặng Ngọc Thanh, 2001).
Gần đây, do việc phân chia lại danh giới địa lý huyện, thị, tỉnh cho nên vùng ven
biển ở nước ta hiện nay bao gồm toàn bộ các huyện, thị, tỉnh có đường biên giới biển
thuộc 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phan Ngọc Mai Phương
12
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
và cs., 2014). Như vậy, vùng ven biển nước ta được xác định là các huyện, thị,
tỉnh có ranh giới hành chính có bờ biển.
Cùng quan niệm đó, tác giả xác định, vùng ven biển bao gồm các huyện
thị có ranh giới giáp biển. Thanh Hóa là một trong 28 tỉnh có đường biên giới
biển, và trong đó có 5 huyện và 1 thị xã trực tiếp giáp biển, đây cũng là quan
điểm phân vùng của tỉnh Thanh Hóa trong quy hoạch tổng thể phát triển nông
nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
* Đặc điểm vùng ven biển ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản
Vùng ven biển có đặc điểm ảnh hưởng đến phát triển NTTS gồm: (i) Có
nguồn tài nguyên sinh vật thuận lợi cho NTTS. (ii) Tài nguyên vị thế cho việc
phát triển hàng hải, thuận tiện cho giao thông đường biển tạo cơ hội cho quá trình
hội nhập đưa sản phẩm NTTS ra thế giới. (iii) Có lợi thế cho phát triển du lịch
biển từ đó tạo ra thị trường tiêu thụ và quảng bá thương hiệu cho sản phẩm thủy
sản. (iv) Khí hậu vùng ven biển luôn biến đổi phức tạp có ảnh hưởng hai mặt đến
phát triển NTTS, khi mực nước biển tăng làm cho diện tích nước mặn, lợ tăng tạo
cơ hội cho phát triển NTTS mặn, lợ nhưng biến đổi khí hậu làm cho NTTS cũng
trở nên gặp nhiều rủi ro hơn (thiệt hại vỡ ao, con nuôi chết). (v) Sự phát triển
kinh tế biển luôn gắn với hoạt động từ các ngành công nghiệp ven biển như các
làng nghề vùng ven biển, khai thác chế biển thủy sản, dịch vụ du lịch biển là
nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cho phát triển NTTS.
2.2.1.6. Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển
Dựa trên cơ sở phân tích lý luận về phát triển và đặc điểm của vùng ven
biển cũng như đặc điểm NTTS vùng ven biển, trên quan điểm chiến lược phát
triển NTTS Việt Nam thì trong giai đoạn hiện nay, đề tài đưa ra khái niệm về
phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển: Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng
ven biển được hiểu là mở rộng về quy mô, thay đổi phương thức và cách thức tổ
chức sản xuất nuôi trồng thủy sản nhằm khai thác có hiệu quả lợi thế nguồn lực
vùng ven biển, đáp ứng nhu cầu thị trường và mang lại thu nhập bền vững cho
người sản xuất.
Như vậy phát triển NTTS vùng ven biển bao gồm phát triển theo chiều
rộng là sự tăng lên về quy mô sản xuất như việc tăng lên về diện tích phân theo
huyện, loài nuôi, phương thức nuôi; Đa dạng hóa loài, hình thức, phương thức
nuôi, đẩy mạnh thị trường tiêu thụ. Phát triển theo chiều sâu là sự thay đổi
13
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
phương thức sản xuất như chuyển từ sản xuất quảng canh sang quảng canh cải
tiến, sang bán thâm canh và thâm canh, áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản
xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng NTTS cũng như chất lượng các sản phẩm
NTTS, giảm giá thành sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nuôi; thay
đổi cách thức tổ chức sản xuất như hình thành các tổ hợp tác, hợp tác xã trong
NTTS, hình thành các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ trong NTTS,
tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi, để có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của
thị trường, của người tiêu dùng về chủng loại sản phẩm cũng như số lượng sản
phẩm NTTS, chất lượng sản phẩm NTTS đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,
sản xuất theo quy trình VietGAP.
2.2.2. Tầm quan trọng phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển
2.2.2.1. Tầm quan trọng của phát triển nuôi trồng thủy sản nói chung
Nuôi trồng thủy sản có vai trò quan trọng cho phát triển kinh tế xã hội
nói chung cụ thể:
(1) Cung cấp thực phẩm dễ tiêu hóa tiêu dùng cho con người. Hiện nay,
hơn một nửa khối lượng sản phẩm thủy sản được tiêu thụ trên thế giới là được
cung cấp từ NTTS, tỷ trọng đóng góp từ NTTS cho tiêu thụ trên toàn thế giới đã
tăng từ 9% năm 1980 lên 43%. Trong khi đó thì sản lượng khai thác thủy sản hầu
như giữ ổn định từ giữa những năm 1980. Vậy cần phát triển NTTS để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng thủy sản (Cao Lệ Quyên, 2014).
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như: chế biến thức ăn
chăn nuôi công nghiệp. Các nguyên liệu của ngành thủy sản còn sử dụng làm
nguyên liệu cho ngành công nghiệp dược phẩm, mỹ nghệ.... Mặt khác, phát triển
NTTS còn là nền tảng để thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản phát
triển rộng khắp với nhiều hình thức và tính chất khác nhau.
(3) Phát triển NTTS làm gia tăng sản lượng ngành thuỷ sản Việt Nam với
sản lượng NTTS liên tục tăng hơn 20 năm qua, bình quân tăng 16,2 %; năm 1995
là 415 nghìn tấn (chiếm 30,88%) đến năm 2015 sản lượng NTTS gần 4 nghìn tấn
(chiếm 53,89%) (phụ lục 2.1), trong đó các tỉnh ven biển Việt Nam chiếm trên
50% sản lượng NTTS (Tổng cục Thống kê, 2016). Đã góp phần tái cấu trúc
ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng (năm 2015, giá trị 1 ha
NTTS luôn tăng và cao gấp 2,05 lần so với 1ha đất trồng trọt) (Tổng cục Thống
kê, 2016).
14
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
(4) Cung cấp hàng hóa xuất khẩu thu ngoại tệ cho đất nước. Phát triển
NTTS tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. Ở Việt Nam trong nhiều năm liền,
ngành thuỷ sản luôn giữ vị trí thứ 3 hoặc thứ 4 trong bảng danh sách các ngành
có vị trí xuất khẩu lớn nhất đất nước. Từ năm 2000 đến nay kim ngạch xuất khẩu
thủy sản của Việt Nam đã không ngừng tăng lên. Năm 2000 giá trị kim ngạch
xuất khẩu mới đạt 1,478 tỷ USD. Năm 2014 lĩnh vực xuất khẩu được coi là thành
công nhất trong bức tranh thủy sản đạt 7,836 tỷ USD (phụ lục 2.2), trong đó góp
phần không nhỏ là sản phẩm của ngành NTTS vùng ven biển đặc biệt là sản
phẩm tôm (nhất là tôm thẻ) (Trung tâm Đào tạo và Xúc tiến Thương mại
VASEP, 2016).
(5) Góp phần nâng cao thu nhập và tạo công ăn việc làm cho người lao
động và góp phần xóa đói giảm nghèo. Ở Việt Nam, là nước có tiềm năng phát
triển NTTS với 1,4 triệu ha mặt nước nội địa, 300.000 ha bãi triều, 400.000 ha hồ
chứa, sông suối, 600.000 ha ao hồ nhỏ ruộng trũng, có thể đưa vào sử dụng để
NTTS. Năng suất NTTS mới chỉ bằng 10%- 25% năng suất của các nước trong
khu vực. NTTS mang lại hiệu quả cao hơn so với sản xuất nông nghiệp và sản
xuất khác. NTTS trở thành một thành phần hấp dẫn và quan trọng của đời sống
nông thôn trong trường hợp tăng áp lực dân số, suy thoái môi trường, mất giới
hạn từ đánh bắt tự nhiên. Những lợi ích của NTTS phát triển nông thôn liên quan
đến sức khỏe và dinh dưỡng, việc làm, thu nhập, giảm tổn thương và phát triển
bền vững nông nghiệp (FAO, 2002).
2.2.2.2. Tầm quan trọng của phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển
Nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cũng có vai trò như NTTS nói chung
song do đặc trưng của vùng ven biển mà NTTS vùng ven biển còn có những đặc
thù như sau:
(1) Khai thác được lợi thế so sánh của vùng là có bờ biển, có nguồn sinh
vật phong phú mà vùng khác không có, nguồn nước nuôi khá đa dạng như mặn,
lợ ,ngọt; với sự phong phú loại nuôi như cá, ngao, tôm.
(2) Trong xu thế biến đổi khí hậu toàn cầu, Việt Nam NTTS vùng ven
biển còn giúp cân bằng sinh thái, giảm thiểu biến đổi dị thường khí hậu, với các
đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc biệt nên các loài thủy sản có nhiều ưu thế tự nhiên
tích cực đối với việc giảm nhẹ các hiện tượng của biến đổi khí hậu như làm giảm
15
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
lượng phát thải carbon trong khí quyển và giảm sự nóng lên của Trái đất (Cao Lệ
Quyên, 2014).
(3) Về an ninh quốc phòng, Giúp người dân bám biển bảo vệ an ninh lãnh
thổ, ổn định chính trị- xã hội đất nước.
(4) Là nguồn sinh kế cho người dân ven biển định cư. NTTS rất quan
trọng với sinh kế người nghèo, mang lại cơ hội đa dạng các nguồn thu nhập trong
nông nghiệp; thông qua NTTS có nhiều dự án hỗ trợ như tạo sinh kế cho ngư dân
ven biển (Nguyễn Kim Phúc, 2008).
2.2.3. Đặc điểm nuôi trồng thủy sản vùng ven biển
2.2.3.1. Đặc điểm nuôi trồng thủy sản nói chung
Thủy sản phát triển rộng khắp, đa dạng loài nuôi mang tính khu vực rõ rệt.
Ở mỗi vùng với nguồn nước và điều kiện tự nhiên khác nhau nên đặc điểm NTTS
từng vùng là khác nhau. Vì vậy, mỗi vùng cần khai thác tốt nguồn lợi tự nhiên về
khí hậu, thành phần nước, nhằm phát huy tối đa hiệu quả vùng. Mỗi mặt nước
NTTS trong vùng lại có độ màu mỡ khác nhau phụ thuộc vào thổ nhưỡng vùng
đất và nguồn nước, nguồn cung cấp. Vì ở trong môi trường nước nên vật nuôi
khó quan sát trực tiếp nên rủi ro lớn, người sản xuất cần có kinh nghiệm và kiến
thức kỹ thuật nhất định (Ngô Doãn Vịnh, 2006).
Nuôi trồng thủy sản chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện tự nhiên và có
tính mùa vụ rõ nét vì đối tượng của ngành nuôi trồng có quy luật sinh trưởng và
phát triển riêng. Tính thời vụ trong NTTS làm người lao động lúc nhàn rỗi, lúc
bận rộn nên đòi hỏi cần tôn trọng tính thời vụ, đồng thời phải có những biện pháp
khắc phục tính thời vụ trong NTTS.
Nuôi trồng thủy sản đòi hỏi đầu tư ban đầu lớn như xây dựng cơ sở hạ
tầng, chi phí sản xuất lại cao đặc biệt là nuôi thâm canh. Nếu không kể đến hoạt
động nuôi cá trong ao có sẵn, nuôi cá ruộng, nuôi lồng ở sông suối thì NTTS cần
có đầu tư chi phí lớn như đào ao trên đất canh tác hiệu quả thấp được chuyển đổi
sử dụng, đầu tư cải tạo đầm nuôi thủy sản ven biển.
Phát triển NTTS không tách rời với phát triển các bộ phận hợp thành
ngành thủy sản. Ngành thủy sản có tính liên ngành và tính hỗn hợp cao. Vì vậy
16
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
nghiên cứu phát triển NTTS cần xem xét các yếu tố, ngành liên quan đến nuôi
trồng như công nghiệp chế biến, dịch vụ phụ trợ.
Bảng 2.1. Mối quan hệ các ngành trong ngành thủy sản
Ngành nuôi Ngành công nghiệp thủy sản
trồng thủy sản Ngành khai thác Ngành chế biến Ngành phụ trợ và phục vụ
Nuôi thủy sản Khai thác các sản Chế biến đông - Đóng sửa tàu thuyền, sản
nước ngọt phẩm nuôi trồng lạnh xuất sửa chữa ngư cụ
- Nuôi trồng - Chế biến đồ - Dịch vụ vận chuyển
nước lợ hộp - Dịch vụ cảng kho lạnh
- Chế biến hàng - Sản xuất nước đá, sản xuất
- Nuôi trồng hải
- Đánh bắt hải sản
khô bao bì
sản (nước mặn) - Chế biến nước - Sản xuất thức ăn cho nuôi
mắm trồng
Nguồn: Quốc hội (2003); FAO (2008)
2.2.3.2. Đặc điểm nuôi trồng thủy sản vùng ven biển
* Môi trường nước nuôi đa dạng
Môi trường NTTS vùng ven biển khá đa dạng do lợi thế vùng đem lại.
Môi trường nuôi chia làm 3 loại nuôi nước ngọt, mặn, lợ: (i) Nuôi thủy sản nước
ngọt là hoạt động khai thác con giống ở vùng nước ngọt tự nhiên, sản xuất giống
nhân tạo và ương nuôi các loại thủy sản (nơi sinh trưởng cuối cùng là trong nước
ngọt) để chúng đạt kích cỡ thương phẩm (nước ngọt được hiểu là môi trường
nước có độ mặn thấp hơn 0,5%0. (ii) Nuôi thủy sản nước lợ là hoạt động kinh tế
ương, nuôi các loại thủy sản trong vùng nước lợ cửa sông ven biển, môi trường
có độ mặn dao động theo mùa. Đối tượng nuôi chủ yếu là tôm và 1 số loại cá.
(iii) Nuôi thủy sản nước mặn là hoạt động kinh tế ương nuôi các loài thủy sản mà
nơi sinh trưởng cuối cùng là biển. Hình thức nuôi chủ yếu là lồng bè, hoặc nuôi
trên bãi triều.
* Các phương thức nuôi trồng thủy sản phong phú
Do môi trường nuôi đa dạng thích hợp với nhiều loài thủy sản, vì vậy các
phương thức nuôi khá phong phú.
Nuôi thủy sản siêu thâm canh: nuôi có năng suất cao, trung bình 200
tấn/ha/năm, sử dụng thức ăn viên công nghiệp có thành phần dinh dưỡng đáp ứng
từng đối tượng nuôi, không bón phân, kiểm soát hoàn toàn các điều kiện nuôi
17
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
như thay nước hoàn toàn chủ động, kiểm soát chất lượng nước, có sục khí... nuôi
chủ yếu trong ao nước chảy, trong lồng, hay trong hệ thống máng nước chảy.
Nuôi thủy sản thâm canh: nuôi có năng suất dưới 200 tấn/ha/năm, kiểm
soát tốt các điều kiện nuôi, chi phí đầu tư ban đầu, kỹ thuật áp dụng, hiệu quả sản
xuất đều cao, có xu hướng tiến tới chủ động kiểm soát tất cả điều kiện nuôi (khí
hậu và chất lượng nước), các hệ thống nuôi có tính nhân tạo.
Nuôi thủy sản bán thâm canh: hình thức nuôi có năng suất từ 2-20
tấn/ha/năm, lệ thuộc nhiều vào điều kiện thức ăn tự nhiên nhờ bón phân hay cho ăn
bổ sung, trao đổi nước hay sục khí định kỳ, nuôi trong ao, quầng hay bè đơn giản.
Nuôi thủy sản quảng canh cải tiến: nuôi có năng suất 0,5 đến 5
tấn/ha/năm, có thể cho ăn bổ sung bằng thức ăn chất lượng thấp, giống được sản
xuất từ các trại hay thu gom ngoài tự nhiên, bón phân vô cơ hay hữu cơ thường
xuyên, quan sát 1 số yếu tố chất lượng nước đơn giản.
Nuôi thủy sản quảng canh: mức độ kiểm soát hệ thống nuôi thấp như môi
trường, thức ăn, dịch hại...mức độ đầu tư và hiệu quả thấp, phụ thuộc nhiều vào
thời tiết, nuôi tận dụng mặt nước tự nhiên.
Nuôi thủy sản kết hợp: nuôi thủy sản chia sẻ tài nguyên như nước, thức
ăn, quản lý... với các hoạt động khác; thường là nông nghiệp, công nghiệp, cơ sở
hạ tầng như nuôi cá trong hồ chứa nước thủy điện.
Nuôi kết hợp thủy sản với nông nghiệp: nuôi thủy sản bán thâm canh kết
hợp với nông nghiệp là hình thức nuôi phối hợp để tận dụng điều kiện của nhau
như nuôi kết hợp cá với lúa...
Nuôi luân canh: là hình thức không nuôi liên tục 2 hay nhiều vụ một đối
tượng trên cùng 1 diện tích sản xuất như nuôi luân phiên 1 vụ tôm sú - một vụ cá
rô phi trong ao tôm...
* Các kỹ thuật nuôi trồng thủy sản
Do ưu thế về bờ biển thích hợp nuôi bãi triều, gần các vịnh nên nuôi lồng,
bè; lại có cả đất liền nên nuôi ao cũng phát triển. (i) Nuôi ao là hình thức nuôi các
loài thủy sản trong ao đất. (ii) Nuôi bè là nuôi thủy sản trong các bè, chủ yếu làm
bằng gỗ và có kích thước lớn. (iii) Nuôi lồng là nuôi thủy sản trong các lồng làm
bằng lưới có kích cỡ rất khác nhau từ 10m3
/lồng đến 1.000m3
/lồng (nuôi lồng
biển). Nếu nuôi lồng bằng gỗ, tre/nứa... kích thước thường nhỏ. (iv) Nuôi đăng
18
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
quầng là nuôi thủy sản trong quầng lưới hay đăng tre có kích thước khác nhau.
Quầng có thể một mặt giáp với bờ nhưng đáy lồng là nền đáy của sông, bãi triều
hay đầm phá. (v) Nuôi bãi triều là hình thức nuôi quảng canh sò huyết, nghêu...
trên bãi triều ven biển. Sau thời gian nuôi chúng được thu hoạch bằng phương
pháp cào lớp bùn đáy.
* Các loài nuôi trồng thủy sản
Nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tương đối nhiều chủng loại gồm tôm
(tôm sú và tôm thẻ), ngao và cá. Với diện tích nuôi tôm các tỉnh ven biển tương
đối lớn, chủ yếu là tôm nước lợ. Tôm được nuôi trong các ao, tùy vào từng loại
hình nuôi mà có cách chăm sóc và phân chia kích cỡ ao nuôi khác nhau và thức
ăn cho ăn cũng khác nhau như thức ăn tươi hoặc thức ăn công nghiệp. Đối với
tôm thẻ thường nuôi thời gian ngắn và phương thức nuôi chủ yếu là thâm canh vì
loại này cho năng suất cao, thời gian thu hoạch ngắn hơn tôm sú. Nuôi ngao được
phân bố dọc các bãi triều, trong các eo vịnh có đáy là cát pha bùn (cát chiếm 70 –
80%), sóng gió nhẹ, có lượng nước ngọt nhất định chảy vào. Ngao là loài ăn lọc,
phương thức bắt mồi bị động, khi triều lên ngao thò vòi lên mặt cát hút nước để
lọc mồi ăn. Thức ăn của ngao chủ yếu là các loại tảo, các mảnh vụn và chất vẩn
cặn hữu cơ trong nước. Ngao ăn mạnh vào khoảng từ tháng 2 đến tháng 5; các
tháng mùa lũ và sau lũ ngao ngậm vỏ không ăn trong thời gian dài. Đối với nuôi
cá, thường nuôi các loại cá kết hợp trong ao nuôi như: cá trắm, chép…chủ yếu
môi trương nuôi nước ngọt, có 1 số ít cá biển được nuôi trong ô lồng biển tận
dụng được tiềm năng vùng ven biển, các loại cá thường nuôi là cá vược, cá song.
* Tổ chức sản xuất trong nuôi trồng thủy sản
Trong ngành NTTS có 4 loại hình tổ chức sản xuất (nông hộ, trang trại ,
hợp tác xã và doanh nghiệp). Nông hộ là loại hình cơ bản và trang trại được xem
như là hình thức tiên tiến hơn, "trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cơ sở
trong nông - lâm- thủy sản với mục đích sản xuất chủ yếu là sản xuất hàng hóa có
quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao, tổ chức
và quản lý tiên tiến (Quốc hội, 2003). Phát triển trang trại đi lên từ nông hộ với
mục đích là huy động nguồn lực đất bồi ven sông, ven biển. Hợp tác xã là một
hình thức tồn tại trong NTTS, khi sản xuất nông hộ và trang trại đủ lớn cần đến
nhu cầu hợp tác để tương trợ giúp đỡ nhau trong phát triển NTTS thì có sự ra đời
19
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
của hợp tác xã - là tổ chức kinh tế tập thể do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có
nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra nhằm cùng giúp nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hợp tác xã NTTS tài
sản và vốn thuộc sở hữu của hội gia đình xã viên, diện tích đất - mặt nước được
giao thuộc quyền sử dụng của hội gia đình. Tài sản và vốn phục vụ cho sản xuất
kinh doanh của hộ gia đình xã viên, phục vụ lợi ích nhu cầu của xã viên thuộc sử
hữu của tập thể hợp tác xã (Trần Tú Khánh, 2015; Andrea and Thomas, 2012).
Loại hình doanh nghiệp sản xuất NTTS hiện nay được thành lập dựa trên luật
doanh nghiệp hoạt động từ khẩu sản xuất - chế biến và tiêu thụ sản phẩm NTTS.
Phát triển NTTS phù thuộc vào sự lựa chọn các loại hình tổ chức sản xuất quản
lý; mỗi loại hình tổ chức sản xuất NTTS đều có những ưu điểm riêng nó phù hợp
trong từng thời kỳ và trong từng địa phương cụ thể.
Mố i liên kết dọc giữa các chủ thể trong ngành NTTS
R &D Ngân hàng
Công ty bảo
Cơ quan chứng nhận chất lượng
LABS
hiểm độc lập
Nhà sản xuất thức ăn
Hợp đồng liên kết, hỗ trợ
Nhà chế biến xuất
Con
Người nuôi trồng
giống khẩu
Liên kết chính
Nhà sản xuất thuốc thủy
sản
Hợp đồng dịch vụ
Nhà nhập
khẩu
Người tiêu
dùng
Sơ đồ 2.1. Mối liên kết giữa dọc giữa các chủ thể trong ngành
nuôi trồng thủy sản
Nguồn: Phan Nguyễn Trung Hưng (2013)
Trong quá trình tổ chức NTTS, mối liên kết NTTS cần được quan tâm phát
triển bởi những lợi ích lớn mà nó đem lại. Hiện nay có 2 hình thức liên kết là liên kết
ngang và liên kết dọc. Liên kết ngang là liên kết giữa các đơn vị NTTS (hộ,
20
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20
trang trại...) với nhau nhằm tạo ra vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa lớn để
thực hiện các đơn hàng lớn. Liên kết dọc là liên kết giữa các đơn vị NTTS (hộ,
trang trại...) với các đối tác là nhà chế biến, nhà cung cấp yếu tố đầu vào (con
giống, thức ăn, thuốc thủy sản), liên kết đó nhằm nâng cao hiệu quả trong nuôi
trồng thủy sản. Với nhu cầu phát triển và đòi hỏi chất lượng ngày càng cao, hoạt
động ngành NTTS cần có sự tham gia của một số tổ chức tài chính và các cơ
quan kiểm định chất lượng thủy sản, điều này đã làm mối quan hệ giữa các chủ
thể trong ngành ngày càng chặt chẽ hơn. Chi tiết liên kết dọc được thể hiện theo
sơ đồ 2.1.
2.2.4. Nội dung phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển
Theo chiến lược phát triển NTTS đến năm 2020 của Việt Nam với các
định hướng chính là: Thứ nhất, phát triển thủy sản thành một ngành sản xuất
hàng hóa, có thương hiệu uy tín, có khả năng cạnh tranh cao trong hội nhập kinh
tế quốc tế; Thứ hai, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động cùng
với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với việc tổ chức lại sản xuất
ngành thủy sản ở tất cả các lĩnh vực: khai thác, nuôi trồng, cơ khí hậu cần dịch vụ
và chế biến thủy sản theo chuỗi giá trị sản phẩm từ sản xuất nguyên liệu đến chế
biến tiêu thụ, nhằm nâng cao hiệu quả tối ưu cho sản phẩm thủy sản; Thứ ba,
nâng cao mức sống, điều kiện sống của cộng đồng ngư dân và đào tạo bồi dưỡng
nguồn nhân lực vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển thủy sản. Xác định
nông, ngư dân và doanh nghiệp là chủ thể chính của sản xuất thủy sản, đồng thời
tạo sự gắn kết lợi ích giữa nông dân, ngư dân và doanh nghiệp là khâu đột phá
trong quá trình đổi mới ngành thủy sản; Thứ tư, phát triển thủy sản theo hướng
chất lượng và bền vững, trên cơ sở giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa nâng cao
giá trị gia tăng với đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi
trường, bảo vệ và phát triển nguồn lợi và an sinh xã hội; chủđông̣ thich́ ứng với
tác động của biến đổi khíhâụ (Thủ tướng Chính phủ, 2010).
Dựa trên định hướng này, kế thừa các nghiên cứu trước đây có liên quan;
với trên hiểu biết của tác giả, phát triển NTTS vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa
gồm các nội dung sau:
2.2.4.1. Mở rộng qui mô nuôi trồng thủy sản
Phát triển NTTS là sự mở rộng về qui mô gồm: tăng lên diện tích theo
không gian và thời gian. Sự mở rộng đó được thể hiện trong toàn vùng và từng
21
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc
Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc

More Related Content

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149

Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149 (20)

Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.docLuận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nhằm Quản Lý Hàng Hóa Tốt Hơn Tại Công Ty Tnhh.doc
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Nguồn Nhân Lực Tại Công T...
 
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
Luận Văn Một Số Biện Pháp Maketing Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Công...
 
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
Luận Văn Lý Luận Chung Về Doanh Thu, Chi Phí, Kết Quả Kinh Doanh Và Kế Toán D...
 
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
Luận Văn Lễ Hội Hoa Phượng Đỏ Hải Phòng Và Thực Trạng Tổ Chức Lễ Hội Lần Thứ ...
 
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
Luận Văn Lễ Hội Báo Slao Xã Quốc Khánh Với Phát Triển Du Lịch Văn Hóa Ở Tràng...
 
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
Luận Văn Kỹ Thuật Giấu Tin Thuận Nghịch Trong Ảnh Bằng Hiệu Chỉnh Hệ Số Wavel...
 
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.docLuận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
Luận Văn Khu Đô Thị Dành Cho Ngƣời Thu Nhập Trung Bình Tại Kiến An Hải Phõng.doc
 
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
Luận Văn Khai Thác Tiềm Năng Phát Triển Du Lịch Ven Biển Tiền Hải - Thái Binh...
 
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
Luận Văn Khai Thác Giá Trị Hệ Thống Chùa Tại Thủy Nguyên Phục Vụ Phát Triển D...
 
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
Luận Văn Khai thác các giá trị lịch sử - văn hóa làng cổ loa, xã cổ loa, huyệ...
 
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.docLuận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
Luận Văn Khách Sạn Hòn Dáu.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.docLuận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoàng Anh.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.docLuận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Hoa Phuợng Đồ Sơn.doc
 
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.docLuận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
Luận Văn Khách Sạn Đồ Sơn.doc
 
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.docLuận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
Luận Văn Học Viện Văn Hóa Nghệ Thuật Dân Tộc Việt Bắc.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.docLuận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Tnhh An Phöc Thịnh.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Bán Hàng Và X...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoả...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì...
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

Phát Triển Nuôi Trồng Thủy Sản Vùng Ven Biển Tỉnh Thanh Hóa.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ PHẠM THỊ NGỌC PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÙNG VEN BIỂN TỈNH THANH HÓA LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ PHẠM THỊ NGỌC PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÙNG VEN BIỂN TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Mã số : 62.62.01.15 Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA GS.TS. TÔ DŨNG TIẾN HÀ NỘI - 2017
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2017 Tác giả luận án Phạm Thị Ngọc i
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận án “Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngoài Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới GS.TS. Tô Dũng Tiến và TS. Nguyễn Thị Dương Nga là thầy cô giáo đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình thực hiện để hoàn thành luận án. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban Chủ nhiệm và tập thể giáo viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phân tích định lượng, cán bộ Ban Quản lý Đào tạo, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận án. Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa, một số Chi cục, Phòng, Ban, Đoàn thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa, một số Sở ngành thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa, các huyện vùng ven biển mà trực tiếp là phòng Nông nghiệp và PTNT của huyện: Hoằng Hóa; Hậu Lộc; Tĩnh Gia, Quảng Xương; UBND các xã là các điểm nghiên cứu, các trang trại, hộ nuôi trồng thủy sản đã tạo cung cấp và giúp cho thu thập thông tin để thực hiện luận án. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, người thân những người luôn sát cánh, động viên chia sẻ những khó khăn trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2017 Tác giả luận án Phạm Thị Ngọc ii
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 MỤC LỤC Lời cam đoan .....................................................................................................................i Lời cảm ơn........................................................................................................................ii Mục lục ............................................................................................................................iii Danh mục từ viết tắt.........................................................................................................vi Danh mục bảng ...............................................................................................................vii Danh mục sơ đồ ................................................................................................................ x Danh mục hình.................................................................................................................. x Danh mục hộp................................................................................................................... x Danh mục biểu đồ ............................................................................................................xi Trích yếu luận án ............................................................................................................xii Thesis abstract................................................................................................................xiv Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3 1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................... 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 3 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 3 1.4. Đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 4 1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................................... 5 Phần 2. Tổng quan tài liệu về phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển ........... 6 2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan............................................... 6 2.1.1. Các nghiên cứu về phát triển chung toàn ngành thủy sản..................................... 6 2.1.2. Các nghiên cứu về những đóng góp của nuôi trồng thủy sản cho phát triển kinh tế-xã hội ........................................................................................................ 6 2.1.3. Các nghiên cứu về nuôi trồng thủy sản................................................................. 7 2.2. Cơ sở lý luận về phát triển nuôi trồng thủy sản .................................................... 9 2.2.1. Các khái niệm cơ bản............................................................................................ 9 2.2.2. Tầm quan trọng phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển ........................... 14 2.2.3. Đặc điểm nuôi trồng thủy sản vùng ven biển...................................................... 16 2.2.4. Nội dung phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển...................................... 21 iii
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 2.2.5. Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển ................. 25 2.3. Cơ sở thực tiễn về phát triển nuôi trồng thủy sản ............................................... 32 2.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển................................................................................................ 32 2.3.2. Kinh nghiệm phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển Việt Nam ............... 37 2.3.3. Bài học kinh nghiệm phát triển nuôi trồng thủy sản cho vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................... 45 Tóm tắt phần 2 ................................................................................................................ 47 Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 48 3.1. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích .......................................................... 48 3.1.1. Phương pháp tiếp cận.......................................................................................... 48 3.1.2. Khung phân tích .................................................................................................. 50 3.2. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................... 51 3.2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................. 51 3.2.2. Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................................ 55 3.3. Phương pháp thu thập tài liệu.............................................................................. 56 3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp................................................. 56 3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp................................................................... 57 3.4. Phương pháp xử lýsố liệu.................................................................................... 60 3.5. Phương pháp phân tích số liệu, thông tin............................................................ 61 3.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 64 3.6.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện phát triển nuôi trồng thủy sản theo chiều rộng .............. 64 3.6.2. Nhóm chỉ tiêu thể hiện phát triển nuôi trồng thủy sản theo chiều sâu ................ 64 3.6.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản ............................................................................................................... 65 Tóm tắt phần 3 ................................................................................................................ 66 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận................................................................... 67 4.1. Thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỈnh Thanh Hóa ......... 67 4.1.1. Mở rộng về quy mô nuôi trồng thủy sản............................................................. 67 4.1.2. Đa dạng hóa chủng loại, hình thức tổ chức sản xuất nuôi trồng thủy sản........... 74 4.1.3. Tăng cường áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong nuôi trồng thủy sản ........................ 83 4.1.4. Đẩy mạnh tổ chức tiêu thụ trong nuôi trồng thủy sản......................................... 88 iv
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 4.1.5. Kết quả và hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản ................................................... 92 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................. 107 4.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng........................................................................................ 107 4.2.2. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất tôm sú ...................................... 125 4.3. Giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản tại vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa.......................................................................................... 128 4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp................................................................................... 128 4.3.2. Các giải pháp..................................................................................................... 132 Tóm tắt phần 4 .............................................................................................................. 146 Phần 5. Kết luận và kiến nghị.................................................................................... 148 5.1. Kết luận ............................................................................................................. 148 5.2. Kiến nghị........................................................................................................... 149 Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án.................................... 151 Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 152 Phụ lục .......................................................................................................................... 163 v
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BQ BTC CC CRSD ĐVT GAP GTSX HTX LD NN NN & PTNT NTTS PTNT QC QCCT QCVN SL TC TĐPTBQ Tr.đ TT UBND VietGAP WB Bình quân Bán thâm canh Cơ cấu Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững Đơn vị tính Thức hành nông nghiệp tốt Giá trị sản xuất Hợp tác xã Lao động Nông nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nuôi trồng thủy sản Phát triển nông thôn Quảng canh Quảng canh cải tiến Quy chuẩn Việt Nam Số lượng Thâm canh Tốc độ phát triển bình quân Triệu đồng Trang trại Ủy ban nhân dân Thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam Ngân hàng thế giới vi
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC BẢNG 2.1 Mối quan hệ các ngành trong ngành thủy sản .................................................. 17 2.2. Diện tích nuôi trồng thủy sản Việt Nam phân theo vùng giai đoạn 2010-2015 ......................................................................................................... 37 2.3. Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo loại nuôi và nước nuôi của Việt Nam giai đoạn 2010-2015 ................................................................................ 38 2.4. Sản lượng nuôi trồng thủy sản phân bổ theo khu vực ..................................... 39 2.5. Diện tích, sản lượng nuôi trồng thủy sản tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015 ......................................................................................................... 41 2.6. Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo loài, phương thức và môi trường tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015 ................................................... 42 3.1. Nội dung thu thập tài liệu thứ cấp .................................................................... 56 3.2. Số lượng cơ sở khảo sát dựa vào từng loài nuôi .............................................. 58 3.3. Số cơ sở điều tra các huyện vùng ven biển ....................................................... 58 3.4. Khung phân tích SWOT ................................................................................... 62 4.1. Diện tích nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 ...................................................................................................... 68 4.2. Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo loại thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 .................................................................... 70 4.3. Diện tích nuôi trrồng thủy sản của cơ sở vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa ........ 72 4.4. Diện tích nuôi trồng thủy sản phân theo phương thức nuôi vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 .................................................... 74 4.5. Mô tả sự phát triển các chủng loại sản phẩm nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa .................................................................................. 75 4.6. Mô tả sự phát triển các hình thức nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa ........................................................................................................ 77 4.7. Số lượng các hình thức tổ chức sản xuất trong nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa .................................................................................. 78 4.8. Hình thức tổ chức nuôi trồng thủy sản phân theo các huyện vùng ven biển năm 2015 .................................................................................................. 79 vii
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 4.9. Hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thủy sản của các cơ sở nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 83 4.10. Số lượt tham gia các lớp tập huấn, thông tin tuyên truyền ............................... 84 4.11. Nhận thức nuôi trồng thủy sản theo hướng VietGAP của các hộ..................... 85 4.12. So sánh hiệu quả mô hình dự án với mô hình đối chứng.................................. 87 4.13. Tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm qua các tác nhân trong nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 90 4.14. Khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm của các loại hình nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 91 4.15. Năng suất nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa phân theo loài nuôi giai đoạn 2010 – 2015 93 4.16. Sản lượng nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa phân theo loài nuôi giai đoạn 2010 – 2015 95 4.17. Năng suất, sản lượng bình quân hộ của các loại hình trong nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 95 4.18. Giá trị sản xuất nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 96 4.19. Chi phí sản xuất của các hộ và trang trại nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa phân theo loài nuôi (tính bình quân 1 ha) 100 4.20. Kết quả và hiệu quả kinh tế nuôi trồng thủy sản............................................. 102 4.21. Số lượng lao động tham gia nuôi trồng thủy sảnvùng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015 104 4.22. Một số hoạt động nuôi trồng thủy sản có thể ảnh hưởng và tác động đến môi trường 106 4.23. Đánh giá của người nuôi trồng thủy sản về việc vay vốn............................... 108 4.24. Lý do khó tiếp cận nguồn vốn của các hộ nuôi trồng thủy sản....................... 109 4.25. Số lượng doanh nghiệp chế biến thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010 – 2015114 4.26. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn phục nuôi trồng thủy sản các loại hình vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 116 4.27. Tình hình lao động của các loại hình nuôi trồng thủy sảnvùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 118 viii
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 4.28. Nguồn giống trong nuôi trồng thủy sản các loại hình vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 119 4.29. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn thức ăn phục vụ nuôi trồng thủy sản các loại hình vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 122 4.30. Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn thuốc thủy sản phục vụ nuôi trồng thủy sản các loại hình vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 123 4.31. Thống kê các biến đưa vào mô hình ............................................................... 126 4.32. Kết quả ước lượng mô hình các yếu tố ảnh hưởng năng suất tôm sú vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 127 4.33. Kết quả phân tích SWOT cho nuôi trồng thủy sản vùng ven biển Thanh Hóa 128 4.34. Danh mục các dự án đầu tư chủ yếu cho nông lâm thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 141 ix
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC SƠ ĐỒ 2.1. Mối liên kết giữa dọc giữa các chủ thể trong ngành nuôi trồng thủy sản......... 20 3.1. Khung phân tích phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 50 4.1. Phân cấp chức năng lập, thực hiện quản lý quy hoạch nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 134 4.2. Mô hình quản lý cộng đồng tổ hợp tác nuôi trồng thủy sản ........................... 137 DANH MỤC HÌNH 4.1. Mô hình liên kết trong tiêu thụ sản phẩm tôm thương phẩm của hợp tác xã nuôi trồng thủy sản Hoằng Phong, Hoằng Hóa.............................................. 82 4.2. Mô hình nuôi lách vụ tại Cồn Trường, Hoằng Châu, Hoằng Hóa ...................... 86 4.3. Mô hình nuôi xen ghép........................................................................................ 87 4.4. Quy hoạch mở rộng diện tích các vùng nuôi trồng thủy sản ven biển tỉnh Thanh Hóa......................................................................................................... 130 DANH MỤC HỘP 4.1. Chất lượng sản phẩm ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm của các hộ và trang trại nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 90 4.2. Ý kiến của người nuôi trồng thủy sản về chính sách đất đai .......................... 110 4.3. Ảnh hưởng của giống đến phát triển nuôi trồng thủy sản............................... 118 x
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 DANH MỤC BIỂU ĐỒ 2.1. Giá trị sản xuất được trên 1ha đất trồng trọt và giá trị sản xuất nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2010-2015 40 2.2. Giá trị sản xuất thu được trên 1ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015 43 4.1. Diện tích nuôi trồng thủy sản theo các vùng tỉnh giai đoạn 2010- 2015 .......... 67 4.2. Cơ cấu diện tích nuôi các loài thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa năm 2015 70 4.3. Tỷ lệ hộ nuôi trồng thủ sản tham gia các hoạt động trong liên kết ngang vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 81 4.4. Kim ngạch xuất khẩu thủy sản Thanh Hóa giai đoạn 2000-2016..................... 88 4.5. Biến động giá một số loại thủy sản qua các năm.............................................. 91 4.6. Giá trị sản xuất 1 ha đất trồng trọt và nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015 97 4.7. Đánh giá của hộ nuôi trồng thủy sản về nhận thức trước và sau khi được tham gia các lớp tập huấn 117 4.8. Đánh giá ảnh hưởng của các điều kiện sản xuất đến phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa 125 4.9. Dự báo lượng cung, cầu thủy sản thế giới ...................................................... 132 xi
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Phạm Thị Ngọc Tên Luận án: Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 62 62 01 15 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, đề xuất giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản tại vùng ven biển, góp phần thực hiện chiến lược tái cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Thanh Hóa. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp tiếp cận: (i) Tiếp cận có sự tham gia; (ii) Tiếp cận theo quan điểm phát triển; (iii) Tiếp cận ngành hàng; (iv) Tiếp cận theo quy mô sản xuất. - Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành chọn 4 huyện là Quảng Xương, Hậu Lộc, Tĩnh Gia, Hoằng Hóa với tiêu chí là có diện tích nuôi trồng lớn, có sự phát triển đa dạng các loại nuôi chủ lực, thể hiện đặc trưng trong vùng. Trên cơ sở các huyện đã chọn, các xã của các huyện được chọn dựa vào quy mô nuôi trồng cũng như từng loại nuôi. Các xã được chọn để nghiên cứu bao gồm: xã Thanh Thủy, Hải Châu, Nghi Sơn thuộc huyện Tĩnh Gia; Huyện Hoằng Hóa chọn các xã Hoằng Châu, Hoằng Phụ và Hoằng Hà; Huyện Quảng Xương với Xã Quảng Chính, Quảng Nham, Quảng Bình đại diện các loại nuôi diện tích lớn như tôm sú, ngao và cá; Với huyện Hậu Lộc chọn xã Minh Lộc, Đa Lộc, Xuân Lộc. - Phương pháp thu thập thông tin Thu thập dữliêụ thứ cấp: Các thông tin thứ cấp bao gồm các văn bản của Chính phủ, của Bộ NN & PTNT, tỉnh Thanh Hóa và các huyện vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa, các quy hoạch trong nông nghiệp nông thôn nói chung và nuôi trồng thủy sản nói riêng; Các bài nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Thu thập dữliêụ sơ cấp: (i) Phương pháp phỏng vấn trưc ̣tiếp bằng phiếu điều tra; (ii) Phương pháp thảo luận nhóm thưc ̣hiêṇ qua phương pháp đánh giá có sự tham gia (PRA). - Phương pháp phân tích số liệu: Công cụ xử lý: Các số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel, SPSS 22.0 và STATA 12.0 xii
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Phương pháp phân tích: (i) Phương pháp thống kê mô tả; (ii) Phương pháp thống kê so sánh; (iii) Phương pháp hạch toán kinh tế; (iv) Phương pháp phân tích SWOT; (v) Phương pháp sử dụng hàm sản xuất. Kết quả chính và kết luận Trên cơ sở hệ thống hóa và góp phần hoàn thiện những vấn đề lý luận về phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển và đưa ra được khung lý thuyết, làm rõ nội dung cơ bản của phạm trù phát triển nuôi trồng thủy sản làm cơ sở nghiên cứu thúc đẩy phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa. Phát triển nuôi trồng thủy sản tăng cả về diện tích, sản lượng, giá trị sản xuất. Sự phát triển đa dạng loài nuôi đáp ứng nhu cầu thị trường và khai thác tiềm năng của vùng như tôm sú, tôm thẻ, cá lồng, ngao... Bên cạnh đó, sự phát triển loại hình nuôi trồng thủy sản cấp hộ chiếm phần lớn và xu hướng tăng, trang trại có xu hướng giảm. Các phương thức nuôi vẫn chiếm ưu thế là quảng canh và quảng canh cải tiến. Liên kết còn giản đơn và chưa phát triển, chất lượng sản phẩm chưa được đánh giá cao; thị trường tiêu thụ thiếu tính ổn định. Việc áp dụng tiến bộ trong nuôi trồng nhất là Vietgap còn chậm và nhiều hạn chế. Phát triển nuôi trồng thủy sản còn gặp nhiều khó khăn về các điều kiện sản xuất như vốn thiếu, cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ,… Nuôi tôm thẻ thâm canh cho hiệu quả cao nhất, với loại hình nuôi cấp hô nên nuôi từ 2-4 ha (tôm sú); từ 1-3 ha (ngao) cho hiệu quả kinh tế cao hơn qui mô khác. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản gồm: (i) Nhóm chính sách ảnh hưởng đến qui mô, mức độ đầu tư, trình độ và hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản; (ii) Nhóm yếu tố về quy hoạch và quản lý quy hoạch; (iii) Yếu tố phát triển cơ sở chế biến ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ, ô nhiễm trong phát triển cơ sở chế biến ảnh hưởng đến môi trường nước nuôi, dịch bệnh. (iv) Nhóm các điều kiện sản xuất nuôi trồng thủy sản như cơ sở hạ tầng, vốn, giống, thức ăn, dịch bệnh và chăm sóc dịch bệnh, trong đó kết quả phân tích hàm sản xuất cho thấy tiềm năng nâng cao năng suất tôm sú còn lớn bằng cách cho ăn thêm nguồn thức ăn, thả mật độ cao hơn và cần xử lý ao khi nuôi.; (v) Điều kiện tự nhiên; Dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, đề tài đề xuất các giải pháp có căn cứ khoa học bao gồm: (i) Hoàn thiện một số cơ chế chính sách; (ii) Hoàn thiện quy hoạch phát triển nuôi trồng thủy sản; (iii) Phát triển các loại hình, hình thức liên kết sản xuất; (iv) Đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ kỹ thuật; (v) Ổn định, phát triển thị trường tiêu thụ; (vi) Giảm ô nhiễm môi trường nước; (vii) Tăng cường điều kiện cho sản xuất nuôi trồng thủy sản; xiii
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 THESIS ABSTRACT PhD candidate: Pham Thi Ngoc Thesis title: Aquaculture development in Thanh Hoa’s coastal regions Major: Agricultural Economics Code: 62 62 01 15 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture Research objectives Researching and assessing the reality and analyzing the factors affecting the development of aquaculture in coastal areas of Thanh Hoa province. The thesis also attempts to recommend some major solutions for developing Thanh Hoa’s aquaculture in the future. Materials and Methods - The approach: Approach method: (i) participatory approach; (ii) development approach; (iii) sectoral approach; (iv) scale production approach. - Research site: The study was conducted in 4 districts Quang Xuong, Hau Loc, Tinh Gia and Hoang Hoa with the criteria of large areas of aquaculture, diversified development of major species. Based on the selected districts, the communes in the districts were selected based on the size and capacity of the aquaculture as well as their livelihood methods. The selected communes were Thanh Thuy, Hai Chau and Nghi Son communes of Tinh Gia district; Hoang Hoa district selected the communes of Hoang Chau, Hoang Phu and Hoang Ha; Quang Xuong District with Quang Chinh Commune, Quang Nham District, Quang Binh represents large areas such as tiger shrimp, clams and fish; regarding Hau Loc district, the author selected Minh Loc, Da Loc, Xuan Loc communes. - Method of data collection Secondary data collection: Secondary information includes government document, MARD, Thanh Hoa province and coastal districts in Thanh Hoa province, planning in rural agriculture in general and aquaculture in particular as well as journal studies related to the topics. Primary data collection: (i) Direct interview method using questionnaires; (ii) The method of group discussion was conducted through Participatory Research Assessment (PRA). - Method of data analysis: Processing Tools: The data is processed by Microsoft Excel, SPSS 22.0 and STATA 12.0 software xiv
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Analytical methods: (i) Statistical method of description; (ii) comparative statistical methods; (iii) Statistical economic accounting; (iv) SWOT Analysis Methodology; (v) The method of using the production function. Main findings and conclusions On the basis of systematizing and completing the debate of coastal aquaculture development, this study provides a theoretical framework, clarify the basic contents of the aquaculture development categories. The thesis also attempts to promote aquaculture development in coastal area of Thanh Hoa province. The aquacultural development has increased in terms of area, production and productivity. The development of species diversity has met the market demand and exploited the potential of the region such as shrimp, cage fish, oyster ... In addition, the development of household aquaculture has trendily increased and accounted for the majority whereas the farm-site tends to decrease. Farming methods are still dominated by extensive and extensive farming. The cooperations are still simple and not developed, the product quality is not appreciated; the market is not really stable. The application of innovation in aquaculture, especially Vietgap, is slow and limited. Aquaculture development has encountered many difficulties in production conditions such as the lack of capital, inadequate infrastructure, etc. Intensive shrimp farming is effective, distinguished from each type of scale (black tiger shrimp raising 2-4 ha, clam raising 1-3 ha for higher economic efficiency in household type). Factors affecting aquaculture development include: (i) Group of mechanisms and policies affecting the size, level of investment, level and efficiency of aquaculture; (ii) elements of plan and planning management; (iii) Factors contributing to the development of processing establishments, affecting the consumption market, pollution in the development of processing establishments, affecting the aquatic environment and diseases. (iv) Group of aquaculture production conditions such as infrastructure, capital, seed, feed, disease and disease care, the results of the production function analysis show that the potential for high yielding of black tiger prawn is improved by feeding more food, higher stocking density and pond handling; (v) Natural conditions; According to the results of the study, the thesis proposes solutions based on scientific evidences including: (i) completing a number of policy mechanisms, (ii) planning the aquaculture development; (iii) developing types and methods of production; (iv)applying technical advances (v) maintaining and improving consumption market; (vi) Reducing water pollution, (vii) improving conditions for aquaculture development. xv
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Được sở hữu đường bờ biển dài 3260 km (Tổng cục Thống kê, 2016) Việt Nam là đất nước đầy tiềm năng để phát triển thủy sản, với nhiều chủng loại, phân bố trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam. Hơn 10 năm qua ngành thủy sản Việt Nam, đặc biệt là nuôi trồng thủy sản (NTTS) đã phát triển một cách vượt bậc, có những đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội. Năm 2015 sản lượng NTTS cả nước đạt 3.513 nghìn tấn tăng gấp 5 lần năm 2001 chiếm 53,6% giá trị sản lượng toàn ngành thủy sản. Giá trị sản lượng NTTS tăng bình quân 13,5%/năm (giai đoạn 2001-2015) (Tổng cục Thống kê, 2016). Ngoài việc cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng trong nước, NTTS đã xuất khẩu khối lượng hàng hóa lớn, mang lại nhiều giá trị kim ngạch xuất khẩu cho đất nước. Các sản phẩm NTTS đã đáp ứng tốt nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng thế giới, đặc biệt ở các thị trường lớn có yêu cầu cao về chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm như EU, Nhật Bản, Hàn Quốc (Nguyễn Kim Phúc, 2010). NTTS đã mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn so với sản xuất trồng trọt, giá trị sản xuất bình quân 1ha NTTS cao gấp hơn 2 lần đất trồng trọt (Tổng cục Thống kê, 2016). Để phát huy lợi thế của NTTS, tư tưởng chỉ đạo của Chính phủ Việt Nam được cụ thể hóa trong Luật Thủy sản năm 2003 là lấy “nuôi bù đánh” nhằm đưa ngành NTTS của vùng tiến nhanh, mạnh và ổn định trong tiến trình toàn cầu hóa, góp phần thực hiện chiến lược “tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2013). Là tỉnh có bờ biển dài 102 km, dọc bờ biển có 7 cửa lạch lớn nhỏ, và khoảng 190 loài hải sản, Thanh Hóa đã xác định phát triển ngành thủy sản, đặc biệt NTTS, là hướng đi chủ đạo trong phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nói chung, vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa nói riêng. Vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa gồm 5 huyện là Quảng Xương, Tĩnh Gia, Hoằng Hóa, Nga Sơn, Hậu Lộc và thị xã Sầm Sơn. Đây là các huyện có ngành thủy sản phát triển nhất của tỉnh theo cả 2 hướng khai thác hải sản và NTTS. Do khối lượng khai thác hải sản của vùng, cũng như toàn tỉnh đã đạt 90% khả năng 1
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 khai thác cho phép và vùng tuyến bờ đã vượt mức khai thác hiệu quả bền vững nên NTTS được chú trọng và có xu hướng phát triển (Đoàn Quy hoạch Thủy sản Thanh Hóa, 2008). Diện tích NTTS của các huyện này năm 2015 là 7639 ha chiếm 47,15% diện tích NTTS của toàn tỉnh, sản lượng đạt 36.000 tấn chiếm 24,25% sản lượng toàn ngành và giá trị NTTS/1ha cao hơn gấp 1,86 lần so với 1 ha đất trồng trọt (Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa, 2016). Các chủng loại thủy sản được nuôi khá phong phú, đa dạng như tôm thẻ, tôm sú, cá, ngao…với nhiều phương thức nuôi (thâm canh, bán thâm canh, quảng canh và quảng canh cải tiến) với nhiều loại hình tổ chức sản xuất (hộ, trang trại, HTX, doanh nghiệp) và hiệu quả đem lại cao. Tuy nhiên, phát triển NTTS của vùng đang đối mặt các khó khăn, thách thức như: diện tích NTTS một số loại có qui mô nhỏ (bình quân cá lúa là 0,57 ha/hộ; chuyên cá 0,74 ha/hộ), phân tán, chưa có quy hoạch, ít đầu tư áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nên nuôi chủ yếu là quảng canh và quảng canh cải tiến (67,2% diện tích), năng suất còn thấp, NTTS phát triển tự phát, mang tính “phong trào” và “quá nóng” tại 1 thời điểm chẳng hạn năm 2011 ở Nghi Sơn, Tĩnh Gia số ô lồng nuôi cá tăng gần gấp 3 lần năm 2010; Chất lượng sản phẩm chưa đủ yêu cầu thị trường, nhất là việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Cơ sở hạ tầng thấp kém, trình độ, tổ chức sản xuất còn nhiều bất cập. Mặt khác, phát triển ngành NTTS của vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa cũng giống vùng ven biển của Việt Nam, còn phải chịu tác động trực tiếp của biến đổi khí hậu, các biến đổi dị thường của thời tiết như: triều cường, lũ lụt, hạn hán... ảnh hưởng đến đến NTTS (diện tích ao nuôi bị vỡ bình quân 27 nghìn ha/năm, lồng nuôi bị trôi dạt, ước tính lượng nuôi thủy sản mất trung bình 193 nghìn tấn/năm) (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2014). Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến phát triển NTTS ở Việt Nam đã có như nghiên cứu của Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2014) về “Giải pháp kinh tế và quản lý môi trường cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản các huyện phía nam Thành phố Hà Nội”; Nguyễn Thị Thúy Vinh (2014) phân tích chuỗi giá trị thủy sản của tỉnh Nghệ An; Đặng Thị Hoa (2014) về biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến năng suất NTTS vv…Các nghiên cứu này đã đề cập đến các khía cạnh khác nhau về giải pháp kinh tế, phát triển liên kết theo chuỗi, ảnh hưởng của biến đổi khí 2
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 hậu…đến NTTS. Các nghiên cứu phát triển NTTS trong 1 vùng cụ thể, và hơn hết là trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa là chưa có. Để khai thác lợi thế của vùng nhằm phát triển các loại thủy sản thích hợp, thực hiện chiến lược tái cơ cấu ngành của tỉnh Thanh Hóa theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, rất cần các nghiên cứu nhằm thúc đẩy phát triển NTTS vùng ven biển theo hướng bền vững. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, đề xuất giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản tại vùng ven biển, góp phần thực hiện chiến lược tái cơ cấu ngành thủy sản tỉnh Thanh Hóa. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (1) Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển; (2) Đánh giá thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản của vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua; (3) Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển nuôi trồng thủy sản của vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa; (4) Đề xuất định hướng và đề xuất giải pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản tại vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới. 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU * Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu những lý luận và thực tiễn liên quan trực tiếp và gián tiếp đến phát triển NTTS vùng ven biển của tỉnh Thanh Hóa. Đối tượng khảo sát: Các loại hình NTTS như hộ, hợp tác xã, trang trại và một số doanh nghiệp xuất nhập khẩu thủy sản; Các phương thức NTTS, các cơ quan quản lý ngành, các tổ chức kinh tế xã hội, các cơ chế chính sách liên quan. * Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Đề tài tập trung vào thực trạng phát triển NTTS (gồm gia tăng về qui mô; Đa dạng về loại hình, hình thức tổ chức sản xuất và phương thức 3
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 NTTS; Gia tăng về áp dụng tiến bộ kỹ thuật; Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm; và đánh giá kết quả hiệu quả). Phân tích các nhân tố ảnh hưởng, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển NTTS vùng ven biển của tỉnh Thanh Hóa. Tập trung nghiên cứu đối tượng nuôi thương phẩm là tôm, cá và ngao vì đây là các sản phẩm chủ lực của vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa. - Về không gian: Thực hiện nghiên cứu này trên phạm vi vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa gồm 5 huyện, 1 thị xã, trong đó tập trung khai thác sâu 4 huyện đại diện là Hoằng Hóa, Quảng Xương, Hậu Lộc, Tĩnh Gia. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển NTTS vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2010-2015. Các dữ liệu sơ cấp sẽ thu thập vào các năm 2014, 2015. Các định hướng và giải pháp phát triển NTTS sẽ áp dụng cho đến năm 2025. 1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI Về lý luận: Đề tài đã luận giải và làm sáng tỏ thêm các khái niệm về phát triển NTTS nói chung và phát triển NTTS vùng ven biển nói riêng. Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển được hiểu là mở rộng về quy mô, thay đổi phương thức và cách thức tổ chức sản xuất nuôi trồng thủy sản nhằm khai thác có hiệu quả lợi thế nguồn lực vùng ven biển, đáp ứng nhu cầu thị trường và mang lại thu nhập bền vững cho người sản xuất. Đã chỉ ra đặc điểm và vai trò đặc thù NTTS của vùng ven biển; Đó là sự đa dạng môi trường, hình thức, phương thức, loại nuôi. Đã phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS vùng ven biển mà các nghiên cứu trước đây chưa làm rõ. Về thực tiễn: Đề tài đã tổng kết được 4 bài học kinh nghiệm thực tiễn về phát triển NTTS cho vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa. Cùng với đó, đề tài đã làm rõ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển NTTS của vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa. Đặc biệt đã lượng hóa được yếu tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm sú quảng canh cải tiến. Đã chỉ ra các lợi thế phát triển NTTS vùng ven biển, đề xuất được hệ thống các giải pháp khả thi nhằm thúc đẩy phát triển NTTS vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa, từ đó có thể áp dụng cho các vùng ven biển có điều kiện tương tự. Đề tài còn cung cấp cơ sở dữ liệu, là nguồn thông tin mới giúp cho cán bộ quản lý, cán bộ chỉ đạo ngành làm căn cứ hoạch định chính sách phát triển kinh tế vùng ven biển. 4
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 Về phương pháp: (i) Đề tài đã sử dụng các cách thức phân tổ đa dạng theo đơn vị hành chính, loài, phương thức, và hình thức nuôi . (ii) Đã sử dụng mô hình hàm sản xuất (Cobb-Douglas) để lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm sú theo phương thức quảng canh cải tiến. Các phương pháp này có giá trị tham khảo cho nhà nghiên cứu. 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN Ý nghĩa khoa học: Đề tài đã làm rõ thêm và bổ sung các khái niệm (thủy sản, nuôi trồng thủy sản, phát triển, phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển, vùng ven biển); Vận dụng phương pháp hàm sản xuất (Cobb-Douglas) để lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất nuôi tôm sú theo phương thức quảng canh cải tiến. Đây là những kiến thức, phương pháp có ý nghĩa khoa học trong giảng dạy, nghiên cứu và hoạch định chính sách. Ýnghĩa thực tiễn: Đề tài cung cấp cơ sở dữ liệu phong phú về: Thực trạng phát triển nuôi trồng thủy sản; Các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp thúc đẩy phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Các phát hiện này là căn cứ quan trọng có giá trị tham khảo hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách ngành. Bên cạnh đó, đề tài cũng có giá trị đào tạo cán bộ trẻ tại các trường đại học, viện nghiên cứu thay đổi tư duy, cách tiếp cận trong nghiên cứu phát triển ngành thủy sản. 5
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÙNG VEN BIỂN 2.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN Trong thời gian qua, đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu ở Việt Nam và nước ngoài có nội dung liên quan đến phát triển NTTS vùng ven biển. Trong các nghiên cứu đó, tác giả tổng hợp theo các nhóm vấn đề sau: 2.1.1. Các nghiên cứu về phát triển chung toàn ngành thủy sản Tác giả: (i) Nguyễn Kim Phúc (2011), luận án “Nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam”, nghiên cứu đã chỉ ra tăng trưởng ngành thủy sản đạt được chủ yếu do tăng vốn và số lượng lao động chứ không phải là do chất lượng lao động, phát triển khoa học công nghệ và trình độ quản lý. Điều này, phản ánh chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản còn nghiêng về chiều rộng hơn là chiều sâu. Nghiên cứu cũng đưa ra 4 nhóm giải pháp để nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành thủy sản Việt Nam như: Cải thiện công tác qui hoạch; Thu hút và sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả; Xúc tiến thương mại và phát triển thị trường tiêu thụ; Đổi mới công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm. (ii) Nguyễn Thị Thúy Vinh (2014), trong luận án “Phân tích chuỗi giá trị thủy sản của tỉnh Nghệ An” chỉ ra thủy sản của tỉnh Nghệ An sau khi thu hoạch được vận chuyển qua 4 chuỗi chính với 6 tác nhân và phân tích được việc phân phối giá trị gia tăng qua từng tác nhân trong chuỗi, với các giải pháp nhằm phát triển chuỗi giá trị thủy sản như tăng cường liên kết giữa các tác nhân trong chuỗi, xây dựng thương hiệu cho sản phẩm, và để phát triển NTTS cần nâng cao trình độ, khả năng tiếp cận tín dụng cho các hộ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm nuôi trồng. 2.1.2. Các nghiên cứu về những đóng góp của nuôi trồng thủy sản cho phát triển kinh tế-xã hội Nghiên cứu: (i) John (2000), với nội dung “kế hoạch cho ven biển thủy sản phát triển nước đang phát triển” đã đưa ra vấn đề NTTS ở nước đang phát triển; nêu lí do, cách lập kế hoạch phát triển nuôi trồng, đưa ra các vấn đề: công nghệ thích hợp vào đúng chỗ, giảm tác động môi trường NTTS. (ii) Graham and Simon (2000) nghiên cứu "Kết hợp nuôi trồng thủy sản vào phát triển nông thôn ở các vùng ven biển và nội địa", đã chỉ rõ NTTS có vai trò quan trọng trong 6
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 phát triển nông thôn. Ba phần tư sản xuất NTTS đến từ các nước có thu nhập thấp, vùng trọng điểm là khu vực châu Á, trong đó Trung Quốc sản xuất chiếm ưu thế. Kết hợp NTTS vào nền kinh tế nông thôn có thể mang lại lợi ích cũng như rủi ro môi trường và xã hội, đặc biệt là ở các khu vực ven biển. (iii) Kalam et al. (2008), phát triển NTTS ở Bangladesh ‘kinh nghiệm không bền vững và bền vững”, nghiên cứu chỉ ra NTTS ven biển ở Bangladesh chủ yếu bao gồm hai loài tôm (tôm sú và Macrobrachium rosenbergii). Nuôi trồng thủy sản ven biển đóng góp đáng kể giải quyết việc làm ở nông thôn. Bài viết xem xét các vấn đề quan trọng, khó khăn và cơ hội của nghề nuôi tôm bền vững. 2.1.3. Các nghiên cứu về nuôi trồng thủy sản Hiện nay, có nhiều nghiên cứu về nuôi trồng thủy sản, nội dung đa phần là đánh giá về thực trạng NTTS, phân tích yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cụ thể: Công trình: (i) Nguyễn Tài Phúc (2005) với “Nghiên cứu phát triển nuôi trồng thuỷ sản vùng đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế”, đã đánh giá thực trạng về hệ thống tổ chức quản lý nuôi trồng vùng đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế giai đoạn 1998-2004; trọng tâm là nuôi tôm, tác giả dùng phương pháp phân tích hàm sản xuất để phân tích lượng hóa ảnh hưởng các yếu tố đầu vào với năng suất tôm, đánh giá được hiệu quả nuôi trồng theo mô hình thâm canh và bán thâm canh. Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm phát triển NTTS của vùng đầm phá ven biển Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu chỉ phân tích 1 loại sản phẩm là tôm trong khi ở các vùng ven biển khác lại có sự phát triển đa dạng các loài khác như ngao, cá, (ii) Nguyễn Thị Quỳnh Anh (2014), luận án “Giải pháp kinh tế và quản lý môi trường cho phát triển nuôi trồng thuỷ sản các huyện phía nam Thành phố Hà Nội”, đã phân tích, đánh giá kết quả phát triển NTTS giai đoạn 2009 – 2011, với nuôi cá ưu thế, những ảnh hưởng của sự phát triển này đến các thành phần môi trường, nhằm đề xuất hoàn thiện hệ thống các giải pháp về kinh tế và quản lý môi trường nhằm thức đẩy NTTS phát triển ổn định hơn nữa. (iii) Đặng Thị Hoa và cs. (2014) cho rằng biến đổi khí hậu làm năng suất thủy sản giảm sút, chết hàng loạt, nguồn lợi hải sản suy giảm, rạt ra xa bờ, gây thiệt hại lớn cho ngành thủy sản. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng muốn giảm tác động của biến đổi khí hậu cần nâng cấp, gia cố các khu NTTS vững chắc hơn, thay đổi kỹ thuật nuôi trồng. (iv) Nguyễn Thanh Long và cs. (2015) kết luận nuôi tôm thẻ chân trắng là một trong những mô hình nuôi thủy sản quan trọng ở vùng ven biển tỉnh Cà Mau và lợi nhuận thu được là rất cao nhưng chi phí là đầu tư lớn, đặc biệt là chi phí thức ăn, 7
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 cơ sở hạ tầng, dịch bệnh nhiều. (v) Nguyễn Thị Thanh Hương và cs. (2016) chỉ ra phát triển NTTS của các hộ nông dân đang gặp các khó khăn, thách thức như thiếu quy hoạch chi tiết vùng nuôi, rủi ro dịch bệnh cao, thị trường khổng ổn định. (vi) Lê Kim Long (2017) trong nghiên cứu “Hiệu quả sản xuất của các hộ nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng tại tỉnh Phú Yên”, nghề nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng vẫn còn đủ khả năng sinh lợi để tiếp tục duy trình sản xuất nhưng sức hấp dẫn của nghề đã xuống thấp khi mức rủi ro và nhu cầu vốn sản xuất lớn. Nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng đã bước vào trạng thái bão hòa, nó còn ảnh hưởng tiêu cực ra môi trường. Do đó cần có các chính sách nhằm từng bước nội sinh hóa chi phí môi trường vào quá trình sản xuất, hướng tới phát triển bền vững, triển khai các kỹ thuật nuôi, hỗ trợ công nghệ và tín dụng cho các hộ nuôi. Kết quả nghiên cứu tổng quan các nghiên cứu có liên quan nêu trên cho thấy, các nghiên cứu về phát triển NTTS đã được tiến hành tương đối đa dạng cả về nội dung và phạm vi nghiên cứu. Tuy nhiên vẫn còn các khoảng trống cần được bổ sung và hoàn thiện như: Về đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Hầu hết các nghiên cứu đều đề cập đến các loài nuôi riêng lẻ như tôm thẻ chân trắng, tôm sú, cá, cua, ngao, hoặc các nghiên cứu tập trung vào 1 môi trường nuôi như nuôi thủy sản nước ngọt, nước lợ hay nước mặn; Chưa có nhiều các nghiên cứu đa dạng môi trường nuôi ở một vùng sinh thái. Về nội dung nghiên cứu: Phần lớn các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào đánh giá về một khía cạnh trong phát triển NTTS như hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả tài chính, tác động của biến đổi khí hậu đến NTTS, quản lý môi trường NTTS, chuỗi giá trị thủy sản… chưa có nghiên cứu về phát triển NTTS tổng thể trong sự phát triển của kinh tế xã hội. Về không gian: đa số các nghiên cứu thực hiện trên phạm vi cả nước, tỉnh, huyện, nhưng các nghiên cứu triển khai tại vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa thì chưa có. Từ khoảng trống của các nghiên cứu trước đây có liên quan, các vấn đề đặt ra cho nghiên cứu này là: 1) Tập trung phân tích điều kiện phát triển NTTS vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa với sự đa dạng môi trường nuôi (nước mặn, nước lợ, nước ngọt) và rất nhiều loài nuôi như tôm thẻ chân trắng, tôm sú, cá lồng biển, ngao, nuôi cá 8
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 nước ngọt. Từ đó làm cơ sở phát triển hài hòa các loại thủy sản và phù hợp với điều kiện của vùng, góp phần phát triển bền vững kinh tế của tỉnh nói chung và NTTS nói riêng. 2) Đánh giá thực trạng phát triển NTTS của vùng ven biển với các vấn đề qui mô, cơ cấu, liên kết, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nuôi trồng thủy sản trong điều kiện hiện nay của vùng. 3) Yếu tố nào ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa? 4) Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa cần áp dụng các giải pháp nào? 2.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2.2.1. Các khái niệm cơ bản 2.2.1.1. Thủy sản Thủy sản là bất kỳ động vật sống tại môi trường nước chưa bị nấu chín có thể ở trạng thái sống hoặc chết, tươi hoặc đông lạnh (Nguyễn Quang Linh, 2011). Ở Việt Nam, thủy sản được dùng để chỉ chung về những nguồn lợi, sản vật đem lại cho con người từ môi trường nước và được con người khai thác, nuôi trồng thu hoạch sử dụng làm thực phẩm, nguyên liệu hoặc bày bán trên thị trường. Như vậy thủy sản là các động vật sống ở môi trường nước. Trong nghiên cứu này, dựa theo luật thủy sản Việt Nam, tác giả cho rằng, ngành thủy sản được coi là ngành sản xuất dựa trên những khả năng tiềm tàng về sinh vật trong môi trường nước để sản xuất ra những dịch vụ không ngừng tăng lên của con người. Hoạt động thủy sản là việc tiến hành khai thác, nuôi trồng, vận chuyển, bảo quản, chế biến, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, thủy sản, dịch vụ trong hoạt động thủy sản, điều tra, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản (Quốc hội, 2003). 2.2.1.2. Nuôi trồng thủy sản và nuôi trồng thủy sản VietGAP * Nuôi trồng thủy sản Nuôi trồng thủy sản là nuôi các thủy sinh vật trong môi trường nuôi nước ngọt, mặn, lợ; bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào quy trình nuôi nhằm nâng cao năng suất; thuộc sở hữu của cá thể hay tập thể (Quốc hội, 2003). Các thủy sinh vật trong môi trường nước được phân chia theo loài thủy sản gồm: nhóm cá; 9
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 nhóm giáp xác (phổ biến là nhóm giáp xác 10 chân trong đó tôm, cua là đối tượng nuôi quan trọng); nhóm động vật thân mềm (loài có vỏ vôi nhiều là nhóm 2 mảnh đa số sống ở biển); nhóm rong. NTTS bao gồm cả việc tạo ra con giống, và di ương giống, nuôi thương phẩm các sinh vật trong môi trường nước ngọt, mặn, lợ. Nuôi trồng thủy sản là một khái niệm dùng để chỉ tất cả các hình thức nuôi trồng động thực vật thủy sinh ở các môi trường nước ngọt lợ mặn (Pillay, 1990). Từ các quan điểm trên, tác giả cho rằng, NTTS là nuôi các thủy sinh vật (gồm chủ yếu cá, tôm, ngao) trong môi trường nước ngọt, lợ và mặn, bao gồm áp dụng các kỹ thuật vào qui trình nuôi nhằm nâng cao năng suất; thuộc sở hữu cá nhân hay tập thể. - Nuôi trồng thủy sản VietGAP Hiện nay, thị trường xuất nhập khẩu nông sản-thủy sản-thực phẩm trên thế giới đang được kiểm soát bởi những tiêu chuẩn rất cao về chất lượng sản phẩm cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm, vì vậy năm 2006, ASEAN đã công bố bản quy trình GAP (Good Agricultural Practices: Thực hành nông nghiệp tốt) cho các nước thành viên.VietGAP (là cụm từ viết tắt của: Vietnamese Good Agricultural Practices) có nghĩa là thực hành sản xuất nông nghiệp tốt ở Việt Nam, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi vào ngày 28.1.2008. Chương trình bắt đầu thực hiện xây dựng năm 2011 được sửa đổi, thay thế bằng Quyết định số 3824/QĐ-BNNTCTS ngày 06/9/2014 ban hành về Quy phạm nuôi trồng thủy sản tốt VietGAP (gọi tắt là Quyết định số 3824/QĐ - BNN-TCTS). VietGAP là Quy phạm thực hành áp dụng trong NTTS nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái, đảm bảo trách nhiệm xã hội, truy xuất nguồn gốc sản phẩm và góp phần thúc đẩy NTTS hướng tới sự phát triển bền vững (Vụ Nuôi trồng thủy sản, Tổng cục Thủy sản, 2014). Như vậy, NTTS VietGAP là nuôi các sinh vật (gồm chủ yếu cá, tôm, ngao) trong môi trường nước ngọt, lợ và mặn, theo quy định VietGAP 2.2.1.3. Phát triển Dưới các góc độ nghiên cứu khác nhau thì phát triển được hiểu khá đa chiều. Phát triển là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi lĩnh vực, đó là sự thỏa mãn các 10
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 thành tố sự tăng lên cả về chất và lượng thay đổi về thể chế, chủng loại, tổ chức, thay đổi về thị trường và giữa công bằng xã hội, an ninh trật tự (Fajado,1999). Trên phạm trù triết học, “phát triển” được dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của sự vật. Quá trình đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt, đưa tới sự ra đời của cái mới thay thế cái cũ. Quan điểm này cũng cho rằng, sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần dần về mặt lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, là quá trình diễn ra theo đường xoáy ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn (Nguyễn Ngọc Long và Nguyễn Hữu Vui, 2009). Khi đề cập về mặt xã hội hay hệ thống kinh tế xã hội, “phát triển” thường có nghĩa là cải thiện trong cả một hệ thống hay trong một số yếu tố thành phần. Một định nghĩa rộng hơn, “phát triển” là một khái niệm đa chiều, bởi vì bất kỳ một cải thiện nào của hệ thống phức tạp, như hệ thống kinh tế xã hội, có thể xảy ra ở các bộ phận khác nhau với cách khác nhau, tốc độ khác nhau và được thúc đẩy bởi các lực lượng khác nhau. Ngoài ra sự phát triển của một phần trong hệ thống có thể tạo ra sự bất lợi đến sự phát triển của các bộ phận khác, dẫn đến những xung đột. Do vậy, đo lường sự phát triển tức là phải xác định, sự phát triển cho dù ở mức độ nào cũng phải được xem xét dưới nhiều góc độ (Lorenzo, 2011). Từ đó tác giả nhận định, phát triển gồm phát triển theo cả chiều rộng (là sự tăng về lượng) và phát triển chiều sâu (tăng lên về chất) hướng tới bền vững. Hiện nay khi nói tới phát triển thì xu hướng vẫn đi theo phát triển bền vững, Ủy ban quốc tế về phát triển và môi trường đã định nghĩa: “Phát triển bền vững là một quá trình của sự thay đổi, trong đó, việc khai thác và sử dụng tài nguyên, hướng đầu tư, hướng phát triển của công nghệ và kỹ thuật, và sự thay đổi về tổ chức là thống nhất, làm tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của hiện tại và tương lai của con người” (UN, 1992). Một định nghĩa khác, “Phát triển bền vững là sự phát triển có sự kết hợp chặt chẽ hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của sự phát triển phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường” (Trương Quang Học, 2012; Nguyễn Văn Nam và Trần Thọ Đạt, 2005). Như vậy, về bản chất phát triển bền vững trước hết là một quá trình phát triển, trong đó mối quan hệ theo không gian được thể hiện giữa ba lĩnh vực phúc lợi – kinh tế, xã hội – môi trường luôn được điều chỉnh tối ưu, cũng như mối 11
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 quan hệ theo trục thời gian về nhu cầu và lợi ích giữa các thế hệ được giải quyết hài hòa. 2.2.1.4. Phát triển kinh tế Cho đến nay, nhiều trường phái có quan niệm khác nhau về phát triển kinh tế dưới góc độ của các trường phái. (i) Quan điểm cổ điển, phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế; Phát triển kinh tế là hiện đại, tính hiện đại bao gồm công nghiệp hóa, đô thị hóa và tăng việc sử dụng công nghệ trong tất cả các khu vực, các ngành của nền kinh tế kể cả trong lĩnh vực xã hội và văn hóa. (ii) Quan điểm hiện đại, với Amartya Sen cho rằng: “Phát triển kinh tế là sự tập trung đầu tư để nâng cao năng suất lao động cải thiện cuộc sống và hưởng sự bình đẳng”. Tiếp cận của Amartya Sen dường như đúng hơn đối với các nước đã phát triển. (iii) Quan điểm của liên hợp quốc cho rằng: Phát triển kinh tế không chỉ đơn thuần là tăng trưởng kinh tế còn có mục tiêu phát triển con người là vì con người (Baker et al., 1997; UN, 1992). Ở góc độ khác, phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội. Đó là sự tiến bộ, thịnh vượng và cuộc sống tốt đẹp hơn. Phát triển kinh tế được xem như là quá trình biến đổi cả về lượng và về chất, nó là sự kết hợp chặt chẽ quá trình hoàn thiện của hai vấn đề kinh tế và xã hội ở mỗi quốc gia, mỗi vùng, ngành kinh tế (Lương Việt Hải, 2008). Ngoài ra, phát triển kinh tế còn được hiểu là quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội (Michael and Stephen, 2012). Trong nghiên cứu tác giả hoàn toàn thống nhất với quan điểm này. 2.2.1.5. Vùng ven biển * Khái niệm vùng ven biển Ở Việt Nam xác định vùng ven biển có nhiều quan điểm khác nhau. Theo chương trình điều tra biển Việt Nam 1997-2000, nêu khái niệm “vùng ven biển Việt Nam chạy dài trên 3200 km bờ biển của đất nước, bao gồm 24/50 tỉnh và thành phố, 100/400 huyện với số dân chiếm ¼ dân số cả nước …” (Đặng Ngọc Thanh, 2001). Gần đây, do việc phân chia lại danh giới địa lý huyện, thị, tỉnh cho nên vùng ven biển ở nước ta hiện nay bao gồm toàn bộ các huyện, thị, tỉnh có đường biên giới biển thuộc 28 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phan Ngọc Mai Phương 12
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 và cs., 2014). Như vậy, vùng ven biển nước ta được xác định là các huyện, thị, tỉnh có ranh giới hành chính có bờ biển. Cùng quan niệm đó, tác giả xác định, vùng ven biển bao gồm các huyện thị có ranh giới giáp biển. Thanh Hóa là một trong 28 tỉnh có đường biên giới biển, và trong đó có 5 huyện và 1 thị xã trực tiếp giáp biển, đây cũng là quan điểm phân vùng của tỉnh Thanh Hóa trong quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030. * Đặc điểm vùng ven biển ảnh hưởng đến phát triển nuôi trồng thủy sản Vùng ven biển có đặc điểm ảnh hưởng đến phát triển NTTS gồm: (i) Có nguồn tài nguyên sinh vật thuận lợi cho NTTS. (ii) Tài nguyên vị thế cho việc phát triển hàng hải, thuận tiện cho giao thông đường biển tạo cơ hội cho quá trình hội nhập đưa sản phẩm NTTS ra thế giới. (iii) Có lợi thế cho phát triển du lịch biển từ đó tạo ra thị trường tiêu thụ và quảng bá thương hiệu cho sản phẩm thủy sản. (iv) Khí hậu vùng ven biển luôn biến đổi phức tạp có ảnh hưởng hai mặt đến phát triển NTTS, khi mực nước biển tăng làm cho diện tích nước mặn, lợ tăng tạo cơ hội cho phát triển NTTS mặn, lợ nhưng biến đổi khí hậu làm cho NTTS cũng trở nên gặp nhiều rủi ro hơn (thiệt hại vỡ ao, con nuôi chết). (v) Sự phát triển kinh tế biển luôn gắn với hoạt động từ các ngành công nghiệp ven biển như các làng nghề vùng ven biển, khai thác chế biển thủy sản, dịch vụ du lịch biển là nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cho phát triển NTTS. 2.2.1.6. Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển Dựa trên cơ sở phân tích lý luận về phát triển và đặc điểm của vùng ven biển cũng như đặc điểm NTTS vùng ven biển, trên quan điểm chiến lược phát triển NTTS Việt Nam thì trong giai đoạn hiện nay, đề tài đưa ra khái niệm về phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển: Phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển được hiểu là mở rộng về quy mô, thay đổi phương thức và cách thức tổ chức sản xuất nuôi trồng thủy sản nhằm khai thác có hiệu quả lợi thế nguồn lực vùng ven biển, đáp ứng nhu cầu thị trường và mang lại thu nhập bền vững cho người sản xuất. Như vậy phát triển NTTS vùng ven biển bao gồm phát triển theo chiều rộng là sự tăng lên về quy mô sản xuất như việc tăng lên về diện tích phân theo huyện, loài nuôi, phương thức nuôi; Đa dạng hóa loài, hình thức, phương thức nuôi, đẩy mạnh thị trường tiêu thụ. Phát triển theo chiều sâu là sự thay đổi 13
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 phương thức sản xuất như chuyển từ sản xuất quảng canh sang quảng canh cải tiến, sang bán thâm canh và thâm canh, áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng NTTS cũng như chất lượng các sản phẩm NTTS, giảm giá thành sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế cho người nuôi; thay đổi cách thức tổ chức sản xuất như hình thành các tổ hợp tác, hợp tác xã trong NTTS, hình thành các hình thức liên kết trong sản xuất và tiêu thụ trong NTTS, tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi, để có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của thị trường, của người tiêu dùng về chủng loại sản phẩm cũng như số lượng sản phẩm NTTS, chất lượng sản phẩm NTTS đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, sản xuất theo quy trình VietGAP. 2.2.2. Tầm quan trọng phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển 2.2.2.1. Tầm quan trọng của phát triển nuôi trồng thủy sản nói chung Nuôi trồng thủy sản có vai trò quan trọng cho phát triển kinh tế xã hội nói chung cụ thể: (1) Cung cấp thực phẩm dễ tiêu hóa tiêu dùng cho con người. Hiện nay, hơn một nửa khối lượng sản phẩm thủy sản được tiêu thụ trên thế giới là được cung cấp từ NTTS, tỷ trọng đóng góp từ NTTS cho tiêu thụ trên toàn thế giới đã tăng từ 9% năm 1980 lên 43%. Trong khi đó thì sản lượng khai thác thủy sản hầu như giữ ổn định từ giữa những năm 1980. Vậy cần phát triển NTTS để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng thủy sản (Cao Lệ Quyên, 2014). (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như: chế biến thức ăn chăn nuôi công nghiệp. Các nguyên liệu của ngành thủy sản còn sử dụng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp dược phẩm, mỹ nghệ.... Mặt khác, phát triển NTTS còn là nền tảng để thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển rộng khắp với nhiều hình thức và tính chất khác nhau. (3) Phát triển NTTS làm gia tăng sản lượng ngành thuỷ sản Việt Nam với sản lượng NTTS liên tục tăng hơn 20 năm qua, bình quân tăng 16,2 %; năm 1995 là 415 nghìn tấn (chiếm 30,88%) đến năm 2015 sản lượng NTTS gần 4 nghìn tấn (chiếm 53,89%) (phụ lục 2.1), trong đó các tỉnh ven biển Việt Nam chiếm trên 50% sản lượng NTTS (Tổng cục Thống kê, 2016). Đã góp phần tái cấu trúc ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng (năm 2015, giá trị 1 ha NTTS luôn tăng và cao gấp 2,05 lần so với 1ha đất trồng trọt) (Tổng cục Thống kê, 2016). 14
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 (4) Cung cấp hàng hóa xuất khẩu thu ngoại tệ cho đất nước. Phát triển NTTS tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. Ở Việt Nam trong nhiều năm liền, ngành thuỷ sản luôn giữ vị trí thứ 3 hoặc thứ 4 trong bảng danh sách các ngành có vị trí xuất khẩu lớn nhất đất nước. Từ năm 2000 đến nay kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam đã không ngừng tăng lên. Năm 2000 giá trị kim ngạch xuất khẩu mới đạt 1,478 tỷ USD. Năm 2014 lĩnh vực xuất khẩu được coi là thành công nhất trong bức tranh thủy sản đạt 7,836 tỷ USD (phụ lục 2.2), trong đó góp phần không nhỏ là sản phẩm của ngành NTTS vùng ven biển đặc biệt là sản phẩm tôm (nhất là tôm thẻ) (Trung tâm Đào tạo và Xúc tiến Thương mại VASEP, 2016). (5) Góp phần nâng cao thu nhập và tạo công ăn việc làm cho người lao động và góp phần xóa đói giảm nghèo. Ở Việt Nam, là nước có tiềm năng phát triển NTTS với 1,4 triệu ha mặt nước nội địa, 300.000 ha bãi triều, 400.000 ha hồ chứa, sông suối, 600.000 ha ao hồ nhỏ ruộng trũng, có thể đưa vào sử dụng để NTTS. Năng suất NTTS mới chỉ bằng 10%- 25% năng suất của các nước trong khu vực. NTTS mang lại hiệu quả cao hơn so với sản xuất nông nghiệp và sản xuất khác. NTTS trở thành một thành phần hấp dẫn và quan trọng của đời sống nông thôn trong trường hợp tăng áp lực dân số, suy thoái môi trường, mất giới hạn từ đánh bắt tự nhiên. Những lợi ích của NTTS phát triển nông thôn liên quan đến sức khỏe và dinh dưỡng, việc làm, thu nhập, giảm tổn thương và phát triển bền vững nông nghiệp (FAO, 2002). 2.2.2.2. Tầm quan trọng của phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển Nuôi trồng thủy sản vùng ven biển cũng có vai trò như NTTS nói chung song do đặc trưng của vùng ven biển mà NTTS vùng ven biển còn có những đặc thù như sau: (1) Khai thác được lợi thế so sánh của vùng là có bờ biển, có nguồn sinh vật phong phú mà vùng khác không có, nguồn nước nuôi khá đa dạng như mặn, lợ ,ngọt; với sự phong phú loại nuôi như cá, ngao, tôm. (2) Trong xu thế biến đổi khí hậu toàn cầu, Việt Nam NTTS vùng ven biển còn giúp cân bằng sinh thái, giảm thiểu biến đổi dị thường khí hậu, với các đặc điểm cấu tạo cơ thể đặc biệt nên các loài thủy sản có nhiều ưu thế tự nhiên tích cực đối với việc giảm nhẹ các hiện tượng của biến đổi khí hậu như làm giảm 15
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 lượng phát thải carbon trong khí quyển và giảm sự nóng lên của Trái đất (Cao Lệ Quyên, 2014). (3) Về an ninh quốc phòng, Giúp người dân bám biển bảo vệ an ninh lãnh thổ, ổn định chính trị- xã hội đất nước. (4) Là nguồn sinh kế cho người dân ven biển định cư. NTTS rất quan trọng với sinh kế người nghèo, mang lại cơ hội đa dạng các nguồn thu nhập trong nông nghiệp; thông qua NTTS có nhiều dự án hỗ trợ như tạo sinh kế cho ngư dân ven biển (Nguyễn Kim Phúc, 2008). 2.2.3. Đặc điểm nuôi trồng thủy sản vùng ven biển 2.2.3.1. Đặc điểm nuôi trồng thủy sản nói chung Thủy sản phát triển rộng khắp, đa dạng loài nuôi mang tính khu vực rõ rệt. Ở mỗi vùng với nguồn nước và điều kiện tự nhiên khác nhau nên đặc điểm NTTS từng vùng là khác nhau. Vì vậy, mỗi vùng cần khai thác tốt nguồn lợi tự nhiên về khí hậu, thành phần nước, nhằm phát huy tối đa hiệu quả vùng. Mỗi mặt nước NTTS trong vùng lại có độ màu mỡ khác nhau phụ thuộc vào thổ nhưỡng vùng đất và nguồn nước, nguồn cung cấp. Vì ở trong môi trường nước nên vật nuôi khó quan sát trực tiếp nên rủi ro lớn, người sản xuất cần có kinh nghiệm và kiến thức kỹ thuật nhất định (Ngô Doãn Vịnh, 2006). Nuôi trồng thủy sản chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ rõ nét vì đối tượng của ngành nuôi trồng có quy luật sinh trưởng và phát triển riêng. Tính thời vụ trong NTTS làm người lao động lúc nhàn rỗi, lúc bận rộn nên đòi hỏi cần tôn trọng tính thời vụ, đồng thời phải có những biện pháp khắc phục tính thời vụ trong NTTS. Nuôi trồng thủy sản đòi hỏi đầu tư ban đầu lớn như xây dựng cơ sở hạ tầng, chi phí sản xuất lại cao đặc biệt là nuôi thâm canh. Nếu không kể đến hoạt động nuôi cá trong ao có sẵn, nuôi cá ruộng, nuôi lồng ở sông suối thì NTTS cần có đầu tư chi phí lớn như đào ao trên đất canh tác hiệu quả thấp được chuyển đổi sử dụng, đầu tư cải tạo đầm nuôi thủy sản ven biển. Phát triển NTTS không tách rời với phát triển các bộ phận hợp thành ngành thủy sản. Ngành thủy sản có tính liên ngành và tính hỗn hợp cao. Vì vậy 16
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 nghiên cứu phát triển NTTS cần xem xét các yếu tố, ngành liên quan đến nuôi trồng như công nghiệp chế biến, dịch vụ phụ trợ. Bảng 2.1. Mối quan hệ các ngành trong ngành thủy sản Ngành nuôi Ngành công nghiệp thủy sản trồng thủy sản Ngành khai thác Ngành chế biến Ngành phụ trợ và phục vụ Nuôi thủy sản Khai thác các sản Chế biến đông - Đóng sửa tàu thuyền, sản nước ngọt phẩm nuôi trồng lạnh xuất sửa chữa ngư cụ - Nuôi trồng - Chế biến đồ - Dịch vụ vận chuyển nước lợ hộp - Dịch vụ cảng kho lạnh - Chế biến hàng - Sản xuất nước đá, sản xuất - Nuôi trồng hải - Đánh bắt hải sản khô bao bì sản (nước mặn) - Chế biến nước - Sản xuất thức ăn cho nuôi mắm trồng Nguồn: Quốc hội (2003); FAO (2008) 2.2.3.2. Đặc điểm nuôi trồng thủy sản vùng ven biển * Môi trường nước nuôi đa dạng Môi trường NTTS vùng ven biển khá đa dạng do lợi thế vùng đem lại. Môi trường nuôi chia làm 3 loại nuôi nước ngọt, mặn, lợ: (i) Nuôi thủy sản nước ngọt là hoạt động khai thác con giống ở vùng nước ngọt tự nhiên, sản xuất giống nhân tạo và ương nuôi các loại thủy sản (nơi sinh trưởng cuối cùng là trong nước ngọt) để chúng đạt kích cỡ thương phẩm (nước ngọt được hiểu là môi trường nước có độ mặn thấp hơn 0,5%0. (ii) Nuôi thủy sản nước lợ là hoạt động kinh tế ương, nuôi các loại thủy sản trong vùng nước lợ cửa sông ven biển, môi trường có độ mặn dao động theo mùa. Đối tượng nuôi chủ yếu là tôm và 1 số loại cá. (iii) Nuôi thủy sản nước mặn là hoạt động kinh tế ương nuôi các loài thủy sản mà nơi sinh trưởng cuối cùng là biển. Hình thức nuôi chủ yếu là lồng bè, hoặc nuôi trên bãi triều. * Các phương thức nuôi trồng thủy sản phong phú Do môi trường nuôi đa dạng thích hợp với nhiều loài thủy sản, vì vậy các phương thức nuôi khá phong phú. Nuôi thủy sản siêu thâm canh: nuôi có năng suất cao, trung bình 200 tấn/ha/năm, sử dụng thức ăn viên công nghiệp có thành phần dinh dưỡng đáp ứng từng đối tượng nuôi, không bón phân, kiểm soát hoàn toàn các điều kiện nuôi 17
  • 35. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 như thay nước hoàn toàn chủ động, kiểm soát chất lượng nước, có sục khí... nuôi chủ yếu trong ao nước chảy, trong lồng, hay trong hệ thống máng nước chảy. Nuôi thủy sản thâm canh: nuôi có năng suất dưới 200 tấn/ha/năm, kiểm soát tốt các điều kiện nuôi, chi phí đầu tư ban đầu, kỹ thuật áp dụng, hiệu quả sản xuất đều cao, có xu hướng tiến tới chủ động kiểm soát tất cả điều kiện nuôi (khí hậu và chất lượng nước), các hệ thống nuôi có tính nhân tạo. Nuôi thủy sản bán thâm canh: hình thức nuôi có năng suất từ 2-20 tấn/ha/năm, lệ thuộc nhiều vào điều kiện thức ăn tự nhiên nhờ bón phân hay cho ăn bổ sung, trao đổi nước hay sục khí định kỳ, nuôi trong ao, quầng hay bè đơn giản. Nuôi thủy sản quảng canh cải tiến: nuôi có năng suất 0,5 đến 5 tấn/ha/năm, có thể cho ăn bổ sung bằng thức ăn chất lượng thấp, giống được sản xuất từ các trại hay thu gom ngoài tự nhiên, bón phân vô cơ hay hữu cơ thường xuyên, quan sát 1 số yếu tố chất lượng nước đơn giản. Nuôi thủy sản quảng canh: mức độ kiểm soát hệ thống nuôi thấp như môi trường, thức ăn, dịch hại...mức độ đầu tư và hiệu quả thấp, phụ thuộc nhiều vào thời tiết, nuôi tận dụng mặt nước tự nhiên. Nuôi thủy sản kết hợp: nuôi thủy sản chia sẻ tài nguyên như nước, thức ăn, quản lý... với các hoạt động khác; thường là nông nghiệp, công nghiệp, cơ sở hạ tầng như nuôi cá trong hồ chứa nước thủy điện. Nuôi kết hợp thủy sản với nông nghiệp: nuôi thủy sản bán thâm canh kết hợp với nông nghiệp là hình thức nuôi phối hợp để tận dụng điều kiện của nhau như nuôi kết hợp cá với lúa... Nuôi luân canh: là hình thức không nuôi liên tục 2 hay nhiều vụ một đối tượng trên cùng 1 diện tích sản xuất như nuôi luân phiên 1 vụ tôm sú - một vụ cá rô phi trong ao tôm... * Các kỹ thuật nuôi trồng thủy sản Do ưu thế về bờ biển thích hợp nuôi bãi triều, gần các vịnh nên nuôi lồng, bè; lại có cả đất liền nên nuôi ao cũng phát triển. (i) Nuôi ao là hình thức nuôi các loài thủy sản trong ao đất. (ii) Nuôi bè là nuôi thủy sản trong các bè, chủ yếu làm bằng gỗ và có kích thước lớn. (iii) Nuôi lồng là nuôi thủy sản trong các lồng làm bằng lưới có kích cỡ rất khác nhau từ 10m3 /lồng đến 1.000m3 /lồng (nuôi lồng biển). Nếu nuôi lồng bằng gỗ, tre/nứa... kích thước thường nhỏ. (iv) Nuôi đăng 18
  • 36. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 quầng là nuôi thủy sản trong quầng lưới hay đăng tre có kích thước khác nhau. Quầng có thể một mặt giáp với bờ nhưng đáy lồng là nền đáy của sông, bãi triều hay đầm phá. (v) Nuôi bãi triều là hình thức nuôi quảng canh sò huyết, nghêu... trên bãi triều ven biển. Sau thời gian nuôi chúng được thu hoạch bằng phương pháp cào lớp bùn đáy. * Các loài nuôi trồng thủy sản Nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tương đối nhiều chủng loại gồm tôm (tôm sú và tôm thẻ), ngao và cá. Với diện tích nuôi tôm các tỉnh ven biển tương đối lớn, chủ yếu là tôm nước lợ. Tôm được nuôi trong các ao, tùy vào từng loại hình nuôi mà có cách chăm sóc và phân chia kích cỡ ao nuôi khác nhau và thức ăn cho ăn cũng khác nhau như thức ăn tươi hoặc thức ăn công nghiệp. Đối với tôm thẻ thường nuôi thời gian ngắn và phương thức nuôi chủ yếu là thâm canh vì loại này cho năng suất cao, thời gian thu hoạch ngắn hơn tôm sú. Nuôi ngao được phân bố dọc các bãi triều, trong các eo vịnh có đáy là cát pha bùn (cát chiếm 70 – 80%), sóng gió nhẹ, có lượng nước ngọt nhất định chảy vào. Ngao là loài ăn lọc, phương thức bắt mồi bị động, khi triều lên ngao thò vòi lên mặt cát hút nước để lọc mồi ăn. Thức ăn của ngao chủ yếu là các loại tảo, các mảnh vụn và chất vẩn cặn hữu cơ trong nước. Ngao ăn mạnh vào khoảng từ tháng 2 đến tháng 5; các tháng mùa lũ và sau lũ ngao ngậm vỏ không ăn trong thời gian dài. Đối với nuôi cá, thường nuôi các loại cá kết hợp trong ao nuôi như: cá trắm, chép…chủ yếu môi trương nuôi nước ngọt, có 1 số ít cá biển được nuôi trong ô lồng biển tận dụng được tiềm năng vùng ven biển, các loại cá thường nuôi là cá vược, cá song. * Tổ chức sản xuất trong nuôi trồng thủy sản Trong ngành NTTS có 4 loại hình tổ chức sản xuất (nông hộ, trang trại , hợp tác xã và doanh nghiệp). Nông hộ là loại hình cơ bản và trang trại được xem như là hình thức tiên tiến hơn, "trang trại là hình thức tổ chức sản xuất cơ sở trong nông - lâm- thủy sản với mục đích sản xuất chủ yếu là sản xuất hàng hóa có quy mô ruộng đất và các yếu tố sản xuất đủ lớn, có trình độ kỹ thuật cao, tổ chức và quản lý tiên tiến (Quốc hội, 2003). Phát triển trang trại đi lên từ nông hộ với mục đích là huy động nguồn lực đất bồi ven sông, ven biển. Hợp tác xã là một hình thức tồn tại trong NTTS, khi sản xuất nông hộ và trang trại đủ lớn cần đến nhu cầu hợp tác để tương trợ giúp đỡ nhau trong phát triển NTTS thì có sự ra đời 19
  • 37. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 của hợp tác xã - là tổ chức kinh tế tập thể do cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra nhằm cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh. Hợp tác xã NTTS tài sản và vốn thuộc sở hữu của hội gia đình xã viên, diện tích đất - mặt nước được giao thuộc quyền sử dụng của hội gia đình. Tài sản và vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh của hộ gia đình xã viên, phục vụ lợi ích nhu cầu của xã viên thuộc sử hữu của tập thể hợp tác xã (Trần Tú Khánh, 2015; Andrea and Thomas, 2012). Loại hình doanh nghiệp sản xuất NTTS hiện nay được thành lập dựa trên luật doanh nghiệp hoạt động từ khẩu sản xuất - chế biến và tiêu thụ sản phẩm NTTS. Phát triển NTTS phù thuộc vào sự lựa chọn các loại hình tổ chức sản xuất quản lý; mỗi loại hình tổ chức sản xuất NTTS đều có những ưu điểm riêng nó phù hợp trong từng thời kỳ và trong từng địa phương cụ thể. Mố i liên kết dọc giữa các chủ thể trong ngành NTTS R &D Ngân hàng Công ty bảo Cơ quan chứng nhận chất lượng LABS hiểm độc lập Nhà sản xuất thức ăn Hợp đồng liên kết, hỗ trợ Nhà chế biến xuất Con Người nuôi trồng giống khẩu Liên kết chính Nhà sản xuất thuốc thủy sản Hợp đồng dịch vụ Nhà nhập khẩu Người tiêu dùng Sơ đồ 2.1. Mối liên kết giữa dọc giữa các chủ thể trong ngành nuôi trồng thủy sản Nguồn: Phan Nguyễn Trung Hưng (2013) Trong quá trình tổ chức NTTS, mối liên kết NTTS cần được quan tâm phát triển bởi những lợi ích lớn mà nó đem lại. Hiện nay có 2 hình thức liên kết là liên kết ngang và liên kết dọc. Liên kết ngang là liên kết giữa các đơn vị NTTS (hộ, 20
  • 38. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0909 23 26 20– Luanvanmaster.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0909 23 26 20 trang trại...) với nhau nhằm tạo ra vùng chuyên canh sản xuất hàng hóa lớn để thực hiện các đơn hàng lớn. Liên kết dọc là liên kết giữa các đơn vị NTTS (hộ, trang trại...) với các đối tác là nhà chế biến, nhà cung cấp yếu tố đầu vào (con giống, thức ăn, thuốc thủy sản), liên kết đó nhằm nâng cao hiệu quả trong nuôi trồng thủy sản. Với nhu cầu phát triển và đòi hỏi chất lượng ngày càng cao, hoạt động ngành NTTS cần có sự tham gia của một số tổ chức tài chính và các cơ quan kiểm định chất lượng thủy sản, điều này đã làm mối quan hệ giữa các chủ thể trong ngành ngày càng chặt chẽ hơn. Chi tiết liên kết dọc được thể hiện theo sơ đồ 2.1. 2.2.4. Nội dung phát triển nuôi trồng thủy sản vùng ven biển Theo chiến lược phát triển NTTS đến năm 2020 của Việt Nam với các định hướng chính là: Thứ nhất, phát triển thủy sản thành một ngành sản xuất hàng hóa, có thương hiệu uy tín, có khả năng cạnh tranh cao trong hội nhập kinh tế quốc tế; Thứ hai, tiếp tục chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với việc tổ chức lại sản xuất ngành thủy sản ở tất cả các lĩnh vực: khai thác, nuôi trồng, cơ khí hậu cần dịch vụ và chế biến thủy sản theo chuỗi giá trị sản phẩm từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến tiêu thụ, nhằm nâng cao hiệu quả tối ưu cho sản phẩm thủy sản; Thứ ba, nâng cao mức sống, điều kiện sống của cộng đồng ngư dân và đào tạo bồi dưỡng nguồn nhân lực vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển thủy sản. Xác định nông, ngư dân và doanh nghiệp là chủ thể chính của sản xuất thủy sản, đồng thời tạo sự gắn kết lợi ích giữa nông dân, ngư dân và doanh nghiệp là khâu đột phá trong quá trình đổi mới ngành thủy sản; Thứ tư, phát triển thủy sản theo hướng chất lượng và bền vững, trên cơ sở giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa nâng cao giá trị gia tăng với đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, bảo vệ và phát triển nguồn lợi và an sinh xã hội; chủđông̣ thich́ ứng với tác động của biến đổi khíhâụ (Thủ tướng Chính phủ, 2010). Dựa trên định hướng này, kế thừa các nghiên cứu trước đây có liên quan; với trên hiểu biết của tác giả, phát triển NTTS vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa gồm các nội dung sau: 2.2.4.1. Mở rộng qui mô nuôi trồng thủy sản Phát triển NTTS là sự mở rộng về qui mô gồm: tăng lên diện tích theo không gian và thời gian. Sự mở rộng đó được thể hiện trong toàn vùng và từng 21