SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay nước ta đang trên đường phát triển mở rộng nhiều tuyến đường ở các làng, xã, đường
đô thị để nhằm phục vụ cho việc giao thông nội địa và ngoại địa đáp ứng phục vụ cho kinh tế, xã
hội đất nước
Sau một thời gian học tập dưới sự giản dạy và giúp đỡ tận tình của các thầy cô. Em đã hoàn
thành cơ sở lý thuyết của học kỳ vừa qua. Để trang bị thêm kiến thức thực tế cung như nắm bắt
các bước, cách tiếp cận thực tế với công việc,... đó là mục đích của việc thực tập lần này.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Thị Hường đã hướng dẫn và góp ý
để em có thể hoàn thành đợt thực tập và báo cáo này.
Vì thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế còn kém nên việc tìm hiểu và nắm bắt công việc của
em còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Em mong sẽ nhận được sự góp ý của cô để em được hoàn
thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
1. Tính cấp thiết
2. Dụng cụ thực tập
2.1. Đo cao bằng máy thủy chuẩn
2.2. Cách đọc mia
3. Đo cao hình học
3.1. Máy thủy bình
3.2. Mia thủy chuẩn
3.3. Nguyên lý đo cao hình học
4. Tông quan khu vực thực tập
5. Kết quả đo
6. Kết luận và đề xuất
1. Tính cấp thiết
Mục tiêu: nhằm xác định độ chênh cao, độ cao để khảo xác_ thiết kế công trình, bố trí độ cao các
hạng mục và quang trắc độ lún công trình. Lưới độ cao trắc địa công trình được thành lập ở
những khu vực đầu mối của các công trình thủy điện- thủy lợi, đường giao thông, hầm đèo, cầu
vược, khu vực thành phố, khu công nghiệp, sân bay, bếnh cảng...
Độ chính xác và mật độ điểm của lưới độ cao phụ thuộc vào yêu cầu độ chính xác của công tác
đo vẽ, công tác bố trí công trình và độ lớn của diện tích khu xây dựng
Đặc điểm của lưới độ cao trong trắc địa công trình là khoảng cách giữa các mốc và chiều dài
tuyến được rút ngắn, còn phương pháp đo vân như lưới độ cao nhà nước.
Phương pháp xây dựng và phát triển lưới khống chế trắc địa công trình về cơ bản giống như lưới
không chế trắc địa.
2. Dụng cụ thực tập:
2.1. Đo cao bằng máy thủy bình
Dẫn truyền độ cao giữa các điểm
Giả sử ta muốn dẫn truyền độ cao từ điểm A ( có độ cao là H ) đến điểm B chưa biết độ cao
* Bước 1: Thiết lập hoặc chuyển trạm máy thủy bình
Yêu cầu đảm bào chiều cao tia ngắm không được thấp hơn chân mia và không vượt quá chiều
cao mia. Khoảng cách từ máy đến điểm A tùy thuộc vào chiều dài đoạn dẫn truyền và việc thông
hướng của tia ngắm. Thường thì khoảng cách từ máy đến mia <80m và chênh lệch giữa các mia
không nên vượt quá 1.5m.
Chú ý: Chúng ta đặt máy vào vị trí bất kỳ nhưng máy không nên thấp hơn mốc ( Mốc là một vị
trí cố định cho trước)
* Bước 2: Cân bằng máy
thủy bình
Máy có 3 con ốc phía dưới (Ốc cân máy), trước khi lắp máy vào giá đỡ ( chân nhôm) bạn nên
điều chỉnh cho 3 ốc này tương đối bằng nhau (tránh bị cong, gãy) và để ở mức trung bình để tăng
giảm cho dễ.
Lúc bắt máy vào giá đỡ bạn để 3 ốc cân máy trùng với trục của 3 cái chân máy
Điều chỉnh sơ bộ bằng 3 cái chân ở giá đỡ trước cho máy đạt được độ cân bằng tương đối.
+ Chú ý:
- Kéo 3 chân ở giá đỡ cho bằng nhau, khoảng cách của chúng cũng phải tương đối bằng
nhau.
- Để máy ở độ cao thích hợp để tiện ngắm nhất, thoải mái nhất (thường ngang tầm mắt của bạn
khi đứng đo).
- Nhớ là phải chắc chắn để khỏi lệch kết quả. Tổt nhất là lúc kéo chân máy ra, lấy châm dậm
xuống cho thật chắc.
- Sau đó hiệu chỉnh cân bằng bọt thủy của máy bằng 3 ốc cân máy sao cho bọt thủy vào giữ
vòng tròn.
+ Trường hợp địa hình không bằng phẳng thì cần điều chỉnh bằng 3 chân ở giá đỡ vì 3 ốc cân
máy chỉ điều chỉnh được độ lệch không lớn.
+ Chú ý: Bọt nước nghiêng nghiêng về bên nào thì chỉnh ốc bên đó thấp xuống (tức là vặn vào
theo chiều từ trái qua phải).
Để kiểm tra độ chính xác của bọt thủy: ta cân bằng máy bằng cách đưa bọt thủy vào giữa vòng
tròn ở 1 hướng bất kỳ sau đó quay máy 1800 xem bọt thủy còn nằm giữa vòng tròn không nếu
nằm giữa thì bọt thủy đã chuẩn còn bị lêch phải đi hiệu chỉnh lại hoặc những kỹ sư lâu năm có
thể tự điều chỉnh được.
* Bước 3: Cách đo
Trước tiên ta ngắm vào thước ngắm (ống ngắm) sơ bộ vào mia nằm ở mốc A,thước ngắm (ống
ngắm) sơ bộ nằm ở phía trên như hình 3. Tiếp theo, Kính ngắm có một đầu to (Vật kính) và một
đầu bé (thị kính) ta sẽ ngắm bằng đầu bé. Ngay tại đầu bé ta có thể vặn điều chỉnh để nhìn rõ
lưới chỉ chữ thập bên trong máy (điều chỉnh lưới chữ thập rõ nhất tùy vào mắt mỗi người). Sau
đó ta vặn nút điều quang kết hợp với nút vi động sao cho hình ảnh nhìn được trên mia tại mốc A
rõ nét nhất. Sau đó đọc chỉ số trên mia, ghi ra giấy và tiến hành tương tự với điểm B và các vị trí
đặt mia khác.
Giả sử tại mốc A: Số đọc chỉ giữa = a.
Số đọc chỉ giữa tại B = b
* Bước 4 Cách tính truyền độ cao bằng máy thủy bình
Chênh cao giữa điểm A đến điểm B là: h = a – b
Vậy ta tính được độ cao của điểm B = H + ( a –b ) = H + h
+ Ý nghĩa của các số đọc
– Số đọc chỉ giữa = ( số đọc chỉ trên + số đọc chỉ dưới ) chia 2
– KC từ máy đến mia l = (số đọc chỉ trên – số đọc chỉ dưới ) x 100 ( đvt là m )
2.2 Cách đọc mia
Mia chính là thước cứng thường được làm bằng nhôm hoặc gỗ có ghi số màu đen trắng hoặc đỏ
trắng. Mia thường có 2 mặt, 1 mặt chia vạch cách nhau 1 mm mặt còn lại mỗi khấc cách nhau
1cm. Xem hình trên
Khi đọc thì nhớ vận chỉnh tiêu cự và kính ngắm cho nó rõ mia để tránh bị đọc sai.
Đối với mặt chia mm, trên mia luôn hiển thị 3 số đầu số cuối là vị trí cắt vạch ngang của lưới chữ
thập và mia. Giả sử khi nhìn vào mia thấy vạch ngang của lưới chỉ chữ thập nằm trên 103 (2
vạch) và dưới 104 thì khi đó ta đọc là 1032 tương ứng với 1032mm và =1.032m.
Đối với mia chia từng khấc cách nhau 1mm luôn hiển thị 2 số trên mia 2 số còn lại được tính như
sau: Giả sử vạch ngang của lưới chỉ chữ thập nằm trên số 10 và ngay mép dưới chữ (E ngược) thì
ta đọc là 1050 tương ứng với 1050mm = 1.050m. Còn nếu vạch ngang lưới chỉ chữ thập nằm
dưới số 10 và ngay mép trên chữ E (chữ E ngay dưới số 10) thì ta đọc là 1000 tướng ứng với
1000mm = 1m. Tương tự cứ 1 khấc nhỏ đen trắng hoặc đỏ trắng thì cộng thêm 1 cm.
3. Đo cao Hình Học.
3.1Máy Thủy Bình:
Dụng cụ cơ bản để xác định hiệu độ cao giữa các điểm khi đo cao hình học là máy Thủy Bình.
Cấu tạo của mày thủy bình
3.2Mia Thủy Chuẩn:
Mia thủy chuẩn là một thước gỗ có bề rộng từ 10-20cm, chiều dày 2-3cm và chiều dài từ 1,5-
4m(2m, 3m). Thông thường mia được khắc vạch đến đơn vị cm và được đánh số theo dm .
3.3Nguyên lý đo cao hình học:
là dung tia ngắm nằm ngang của máy thủy bình với Miathẳng đứng để xác định hiệ độ cao giữa
hai điểm. Căn cứ vào nguyên lý đó có thể đo cao hình học theo 2 phương pháp sau
a) Đo cao từ giữa( đặt máy thủy bình giữa 2 điểm A,B)
Điểm A đã biết độ cao HA gọi là điểm sau.
Điểm B cần xác định độ cao HB gọi là điểm trước.
Mia đặt tại A gọi là mia sau, mia đặt tại B gọi là mia trước
Căn cứ vào trục ngắm nằm ngang, đọc số trên mia tại A và B là s và t.
Hiệu độ cao tại hai điểm A, B tính theo công thức: ΔHAB = s – t
ΔZAB có thể (-) hoặc (+) tùy theo điểm B cao hay thấp hơn điểm A
Độ cao của điểm B sẽ bằng : HB = HA + ΔHAB
Trong thực tế các điểm A,B cách rất xa nhau để xác đinh ΔHAB ta cần thành lập đường truyền
độ cao bằng cách đặt nhiều trạm máy thủy bình.
b) Đo cao từ một phía:
Tại A đặt máy thủy bình, Tại B đặt mia thủy chuẩn. Đo chiều cao máy là i, đọc số trên mia là b.
Chênh lệch độ cao giữa 2 điểm A và B
ΔHAB = i – b
HB = HA + ΔHAB = HA + i – b
Đặt Hi = HA + i được gọi là độ cao tia ngắm ta có: HB = Hi- b
4. Tông quan khu vực thực tập:
Thực tập đo chênh cao địa hình tại đường Ngự Bình đoạn từ ngã tư đường Tam Thai đến ngã
tư đường Đặng Huy Trứ. Đoạn đường dài khoảng 500m, có địa hình tương đôi dốc, có nhiều
khúc cua và mật độ xe lưu thông tương đối nhiêu nên gây nhiêu bất lợi trong quá trình thực tập.
5. kết quả đo:
Số thứ tự
trạm máy
Mia sau Chỉ
dưới
Chỉ
trên
Mia
trước
Chỉ
dưới
Chỉ
trên
Ký hiệu
mia
Số đọc
trên mia
Chênh cao
Trung bình
K/cách sau
Chênh K/C ∆S
K/cách trước
∑∆S
Đo Đi AB
1 0008 2241 S 0182 -1210,5
0356 2764 T 2603
348 323 S-T -2421
+2,5 +2,5
2 0310 0931 S 0474 -310,5
0638 1261 T 1095
328 330 S-T -621
+0,2 +2,7
3 1309 0319 S 1475 +496,5
1641 0648 T 0482
332 330 S-T 993
+0,2 +2,9
4 1696 0188 S 1819 +753
1943 0439 T 313
247 251 S-T 1506
+0,4 3,3
5 1565 0734 S 1665 +416
1765 0935 T 0833
200 201 S-T 832
+0,1 3,4
6 0965 1308 S 1065 -170
1165 1505 T 1405
200 197 S-T -340
+0,3 3,7
7 0212 2244 S 0338 -1015,5
0463 2492 T 2369
251 248 S-T -2031
+0.3 +4,0
8 0222 2000 S 0221 +939,5
0329 2200 T 1100
197 200 S-T 1879
+0,3 +4,3
9 0094 1944 S 0194 +925
0293 2144 T 2044
1999 200 S-T 1850
+0,1 +4,4
10 0505 1558 S 0605 -526,5
0705 1758 T 1658
200 200 S-T -1053
0 +4,4
11 0703 1271 S 0568 -418
0436 1539 T 1404
267 268 S-T -836
+0,1 +4,5
Đo về BA
1 1306 0462 S 1438 +924
1507 0722 T 0590
264 260 S-T 848
+0,4 +0,4
2 509 0659 S 609 +25
709 0460 T 0559
200 199 S-T 50
0,1 0,5
3 2039 165 S 2050 922,5
2238 368 T 205
199 203 S-T 1845
+0,4 +0,9
4 2039 165 S 2139 937
2238 368 T 0265
199 203 S-T 1874
+0,4 +0,9
5 2318 0282 S 2443 +1017,5
2571 0532 T 0408
253 250 S-T 2035
+0,3 +1,2
6 1380 1031 S 1480 +74,5
1580 1231 T 1331
200 200 S-T 149
0 +1,2
7 0829 1661 S 0929
1029 1858 T 1759
200 197 S-T 830
+0,3 +1,5
8 0239 1745 S 0365
0989 1995 T 1869
250 250 S-T 1504
0 +1,2
9 0660 1652 S 0995
0332 1323 T 1488
328 329 S-T 2035
+0,1 +1,6
10 1250 0291 S 1085
0920 0621 T 0450
330 330 S-T 627
+0 +1,6
11 2850 0435 S 2680
2510 0095 T 0265
340 340 S-T 2415
+0 +1,6

More Related Content

What's hot

TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
TS. BÙI QUANG XUÂN          BÀI GIẢNG LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNGTS. BÙI QUANG XUÂN          BÀI GIẢNG LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNGBùi Quang Xuân
 
Tom tat-cac-cong-thuc-tinh-toan-cau-kien-be-tong-cot-thep
Tom tat-cac-cong-thuc-tinh-toan-cau-kien-be-tong-cot-thepTom tat-cac-cong-thuc-tinh-toan-cau-kien-be-tong-cot-thep
Tom tat-cac-cong-thuc-tinh-toan-cau-kien-be-tong-cot-thepPham Nguyen Phap
 
Bài tập Thiết kế Kết Cấu Thép - Trần Thị Thôn
Bài tập Thiết kế Kết Cấu Thép - Trần Thị ThônBài tập Thiết kế Kết Cấu Thép - Trần Thị Thôn
Bài tập Thiết kế Kết Cấu Thép - Trần Thị Thônshare-connect Blog
 
Đồ Án Kết Cấu Thép 2 (Kèm Bản Vẽ Autocad Full)
Đồ Án Kết Cấu Thép 2 (Kèm Bản Vẽ Autocad Full) Đồ Án Kết Cấu Thép 2 (Kèm Bản Vẽ Autocad Full)
Đồ Án Kết Cấu Thép 2 (Kèm Bản Vẽ Autocad Full) nataliej4
 
Bài giảng sức bền vật liệu F1
Bài giảng sức bền vật liệu F1Bài giảng sức bền vật liệu F1
Bài giảng sức bền vật liệu F1Tươi Sama
 
Huong dan bai tap nen mong
Huong dan bai tap nen mongHuong dan bai tap nen mong
Huong dan bai tap nen mongThiên Đế
 
Tạo biến trên stata
Tạo biến trên stataTạo biến trên stata
Tạo biến trên statavietlod.com
 
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANGChương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANGLe Nguyen Truong Giang
 
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựngdethi-nuce
 
Tm hd da nen mong
Tm hd da nen mongTm hd da nen mong
Tm hd da nen mongAnh Anh
 
Liên kết trong kết cấu thép
Liên kết trong kết cấu thépLiên kết trong kết cấu thép
Liên kết trong kết cấu thépGTVT
 
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tínhPhân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tínhTài Tài
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Chương 4 đường lối công nghiệp hóa Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbooming
Chương 4 đường lối công nghiệp hóa Đường lối CMĐ ĐHNT- bookboomingChương 4 đường lối công nghiệp hóa Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbooming
Chương 4 đường lối công nghiệp hóa Đường lối CMĐ ĐHNT- bookboomingbookbooming
 
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...hanhha12
 
Sbvl chuong 8 chuyen vi cua dam chiu uon
Sbvl chuong 8 chuyen vi cua dam chiu uonSbvl chuong 8 chuyen vi cua dam chiu uon
Sbvl chuong 8 chuyen vi cua dam chiu uonPhi Phi
 
Phần 2: Cơ lý thuyết đồng quy
Phần 2: Cơ lý thuyết đồng quyPhần 2: Cơ lý thuyết đồng quy
Phần 2: Cơ lý thuyết đồng quyLe Nguyen Truong Giang
 
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7vukimhoanc2vinhhoa
 

What's hot (20)

TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
TS. BÙI QUANG XUÂN          BÀI GIẢNG LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNGTS. BÙI QUANG XUÂN          BÀI GIẢNG LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
TS. BÙI QUANG XUÂN BÀI GIẢNG LUẬT PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
 
Tom tat-cac-cong-thuc-tinh-toan-cau-kien-be-tong-cot-thep
Tom tat-cac-cong-thuc-tinh-toan-cau-kien-be-tong-cot-thepTom tat-cac-cong-thuc-tinh-toan-cau-kien-be-tong-cot-thep
Tom tat-cac-cong-thuc-tinh-toan-cau-kien-be-tong-cot-thep
 
Bài tập Thiết kế Kết Cấu Thép - Trần Thị Thôn
Bài tập Thiết kế Kết Cấu Thép - Trần Thị ThônBài tập Thiết kế Kết Cấu Thép - Trần Thị Thôn
Bài tập Thiết kế Kết Cấu Thép - Trần Thị Thôn
 
Đồ Án Kết Cấu Thép 2 (Kèm Bản Vẽ Autocad Full)
Đồ Án Kết Cấu Thép 2 (Kèm Bản Vẽ Autocad Full) Đồ Án Kết Cấu Thép 2 (Kèm Bản Vẽ Autocad Full)
Đồ Án Kết Cấu Thép 2 (Kèm Bản Vẽ Autocad Full)
 
Bài giảng sức bền vật liệu F1
Bài giảng sức bền vật liệu F1Bài giảng sức bền vật liệu F1
Bài giảng sức bền vật liệu F1
 
Huong dan bai tap nen mong
Huong dan bai tap nen mongHuong dan bai tap nen mong
Huong dan bai tap nen mong
 
Tạo biến trên stata
Tạo biến trên stataTạo biến trên stata
Tạo biến trên stata
 
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANGChương 4  ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
Chương 4 ĐẶC TRƯNG HÌNH HỌC CỦA MẶT CẮT NGANG
 
Bg ckc 1
Bg ckc 1Bg ckc 1
Bg ckc 1
 
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng
31 đề thi Nền móng - Đại học Xây dựng
 
Tm hd da nen mong
Tm hd da nen mongTm hd da nen mong
Tm hd da nen mong
 
Liên kết trong kết cấu thép
Liên kết trong kết cấu thépLiên kết trong kết cấu thép
Liên kết trong kết cấu thép
 
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tínhPhân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tính
Phân tích hồi quy và ngôn ngữ R (1): Phân tích hồi quy tuyến tính
 
Kct1 chuong 3 dam
Kct1 chuong 3 damKct1 chuong 3 dam
Kct1 chuong 3 dam
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Chương 4 đường lối công nghiệp hóa Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbooming
Chương 4 đường lối công nghiệp hóa Đường lối CMĐ ĐHNT- bookboomingChương 4 đường lối công nghiệp hóa Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbooming
Chương 4 đường lối công nghiệp hóa Đường lối CMĐ ĐHNT- bookbooming
 
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...
Đồ Án Thép II Thiết Kế Kết Cấu Thép Khung Nhà Công Nghiệp 1 Tâng L=27 M , Hr=...
 
Sbvl chuong 8 chuyen vi cua dam chiu uon
Sbvl chuong 8 chuyen vi cua dam chiu uonSbvl chuong 8 chuyen vi cua dam chiu uon
Sbvl chuong 8 chuyen vi cua dam chiu uon
 
Phần 2: Cơ lý thuyết đồng quy
Phần 2: Cơ lý thuyết đồng quyPhần 2: Cơ lý thuyết đồng quy
Phần 2: Cơ lý thuyết đồng quy
 
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
Một số chuyên đề nâng cao đại số lớp 7
 

Similar to Báo cáo-thực-tập-năm-2017

Ch¦+ng ix
Ch¦+ng ixCh¦+ng ix
Ch¦+ng ixTtx Love
 
New microsoft office power point presentation
New microsoft office power point presentationNew microsoft office power point presentation
New microsoft office power point presentationNguyễn Hiệu
 
Tracdiacongtrinh nhom7-130227043236-phpapp02
Tracdiacongtrinh nhom7-130227043236-phpapp02Tracdiacongtrinh nhom7-130227043236-phpapp02
Tracdiacongtrinh nhom7-130227043236-phpapp02Linh Lạnh Lùng
 
Cq lt hdt-th2011-01-tuan09
Cq lt hdt-th2011-01-tuan09Cq lt hdt-th2011-01-tuan09
Cq lt hdt-th2011-01-tuan09. .
 
Dimention checking instruction 17
Dimention checking instruction 17Dimention checking instruction 17
Dimention checking instruction 17Tonni Bruce
 
Ch¦+ng cau
Ch¦+ng cauCh¦+ng cau
Ch¦+ng cauTtx Love
 
Chuong6 pdf-luoi khongche trac dia
Chuong6 pdf-luoi khongche trac diaChuong6 pdf-luoi khongche trac dia
Chuong6 pdf-luoi khongche trac diathai lehong
 
Sai so trong phep do cac dai luong vat li
Sai so trong phep do cac dai luong vat liSai so trong phep do cac dai luong vat li
Sai so trong phep do cac dai luong vat liThinh Kuppi
 
Le van hung 3.2008
Le van hung 3.2008Le van hung 3.2008
Le van hung 3.2008topconhanoi
 
Chuyen dong thang deu - vat ly lop 10 online
Chuyen dong thang deu - vat ly lop 10 onlineChuyen dong thang deu - vat ly lop 10 online
Chuyen dong thang deu - vat ly lop 10 onlinehai tran
 
Chuong 9 do ve ban do dia hinhnew
Chuong 9  do ve ban do dia hinhnewChuong 9  do ve ban do dia hinhnew
Chuong 9 do ve ban do dia hinhnewTtx Love
 
PPT BÀI 4 TRÌNH BÀY VỀ ĐỘ DỊCH CHUYỂN .pptx
PPT BÀI 4 TRÌNH BÀY VỀ ĐỘ DỊCH CHUYỂN .pptxPPT BÀI 4 TRÌNH BÀY VỀ ĐỘ DỊCH CHUYỂN .pptx
PPT BÀI 4 TRÌNH BÀY VỀ ĐỘ DỊCH CHUYỂN .pptxNguynHng442472
 
500 bai toan boi duong nang cao lop 4 p3
500 bai toan boi duong nang cao lop 4   p3500 bai toan boi duong nang cao lop 4   p3
500 bai toan boi duong nang cao lop 4 p3Hong Phuong Nguyen
 

Similar to Báo cáo-thực-tập-năm-2017 (20)

Ch¦+ng ix
Ch¦+ng ixCh¦+ng ix
Ch¦+ng ix
 
Cách đo máy kinh vĩ
Cách đo máy kinh vĩCách đo máy kinh vĩ
Cách đo máy kinh vĩ
 
New microsoft office power point presentation
New microsoft office power point presentationNew microsoft office power point presentation
New microsoft office power point presentation
 
Tracdiacongtrinh nhom7-130227043236-phpapp02
Tracdiacongtrinh nhom7-130227043236-phpapp02Tracdiacongtrinh nhom7-130227043236-phpapp02
Tracdiacongtrinh nhom7-130227043236-phpapp02
 
Chuyen de 1 3 ky thuat do
Chuyen de 1 3 ky thuat doChuyen de 1 3 ky thuat do
Chuyen de 1 3 ky thuat do
 
4. ky nang uoc dat
4. ky nang uoc dat4. ky nang uoc dat
4. ky nang uoc dat
 
Cq lt hdt-th2011-01-tuan09
Cq lt hdt-th2011-01-tuan09Cq lt hdt-th2011-01-tuan09
Cq lt hdt-th2011-01-tuan09
 
Dimention checking instruction 17
Dimention checking instruction 17Dimention checking instruction 17
Dimention checking instruction 17
 
Ch¦+ng cau
Ch¦+ng cauCh¦+ng cau
Ch¦+ng cau
 
Chuong6 pdf-luoi khongche trac dia
Chuong6 pdf-luoi khongche trac diaChuong6 pdf-luoi khongche trac dia
Chuong6 pdf-luoi khongche trac dia
 
Sai so trong phep do cac dai luong vat li
Sai so trong phep do cac dai luong vat liSai so trong phep do cac dai luong vat li
Sai so trong phep do cac dai luong vat li
 
Le van hung 3.2008
Le van hung 3.2008Le van hung 3.2008
Le van hung 3.2008
 
Chuyen dong thang deu - vat ly lop 10 online
Chuyen dong thang deu - vat ly lop 10 onlineChuyen dong thang deu - vat ly lop 10 online
Chuyen dong thang deu - vat ly lop 10 online
 
Chuong 9 do ve ban do dia hinhnew
Chuong 9  do ve ban do dia hinhnewChuong 9  do ve ban do dia hinhnew
Chuong 9 do ve ban do dia hinhnew
 
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm.doc
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm.docĐiều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm.doc
Điều khiển giám sát dây truyền phân loại và đóng gói sản phẩm.doc
 
Dong ho van nang
Dong ho van nangDong ho van nang
Dong ho van nang
 
PPT BÀI 4 TRÌNH BÀY VỀ ĐỘ DỊCH CHUYỂN .pptx
PPT BÀI 4 TRÌNH BÀY VỀ ĐỘ DỊCH CHUYỂN .pptxPPT BÀI 4 TRÌNH BÀY VỀ ĐỘ DỊCH CHUYỂN .pptx
PPT BÀI 4 TRÌNH BÀY VỀ ĐỘ DỊCH CHUYỂN .pptx
 
Chuyên đề sai số
Chuyên đề sai sốChuyên đề sai số
Chuyên đề sai số
 
Thuc hanh vat ly
Thuc hanh vat lyThuc hanh vat ly
Thuc hanh vat ly
 
500 bai toan boi duong nang cao lop 4 p3
500 bai toan boi duong nang cao lop 4   p3500 bai toan boi duong nang cao lop 4   p3
500 bai toan boi duong nang cao lop 4 p3
 

Báo cáo-thực-tập-năm-2017

  • 1. LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay nước ta đang trên đường phát triển mở rộng nhiều tuyến đường ở các làng, xã, đường đô thị để nhằm phục vụ cho việc giao thông nội địa và ngoại địa đáp ứng phục vụ cho kinh tế, xã hội đất nước Sau một thời gian học tập dưới sự giản dạy và giúp đỡ tận tình của các thầy cô. Em đã hoàn thành cơ sở lý thuyết của học kỳ vừa qua. Để trang bị thêm kiến thức thực tế cung như nắm bắt các bước, cách tiếp cận thực tế với công việc,... đó là mục đích của việc thực tập lần này. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô Trần Thị Hường đã hướng dẫn và góp ý để em có thể hoàn thành đợt thực tập và báo cáo này. Vì thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế còn kém nên việc tìm hiểu và nắm bắt công việc của em còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Em mong sẽ nhận được sự góp ý của cô để em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
  • 2. MỤC LỤC 1. Tính cấp thiết 2. Dụng cụ thực tập 2.1. Đo cao bằng máy thủy chuẩn 2.2. Cách đọc mia 3. Đo cao hình học 3.1. Máy thủy bình 3.2. Mia thủy chuẩn 3.3. Nguyên lý đo cao hình học 4. Tông quan khu vực thực tập 5. Kết quả đo 6. Kết luận và đề xuất 1. Tính cấp thiết
  • 3. Mục tiêu: nhằm xác định độ chênh cao, độ cao để khảo xác_ thiết kế công trình, bố trí độ cao các hạng mục và quang trắc độ lún công trình. Lưới độ cao trắc địa công trình được thành lập ở những khu vực đầu mối của các công trình thủy điện- thủy lợi, đường giao thông, hầm đèo, cầu vược, khu vực thành phố, khu công nghiệp, sân bay, bếnh cảng... Độ chính xác và mật độ điểm của lưới độ cao phụ thuộc vào yêu cầu độ chính xác của công tác đo vẽ, công tác bố trí công trình và độ lớn của diện tích khu xây dựng Đặc điểm của lưới độ cao trong trắc địa công trình là khoảng cách giữa các mốc và chiều dài tuyến được rút ngắn, còn phương pháp đo vân như lưới độ cao nhà nước. Phương pháp xây dựng và phát triển lưới khống chế trắc địa công trình về cơ bản giống như lưới không chế trắc địa. 2. Dụng cụ thực tập: 2.1. Đo cao bằng máy thủy bình Dẫn truyền độ cao giữa các điểm Giả sử ta muốn dẫn truyền độ cao từ điểm A ( có độ cao là H ) đến điểm B chưa biết độ cao * Bước 1: Thiết lập hoặc chuyển trạm máy thủy bình Yêu cầu đảm bào chiều cao tia ngắm không được thấp hơn chân mia và không vượt quá chiều cao mia. Khoảng cách từ máy đến điểm A tùy thuộc vào chiều dài đoạn dẫn truyền và việc thông hướng của tia ngắm. Thường thì khoảng cách từ máy đến mia <80m và chênh lệch giữa các mia không nên vượt quá 1.5m. Chú ý: Chúng ta đặt máy vào vị trí bất kỳ nhưng máy không nên thấp hơn mốc ( Mốc là một vị trí cố định cho trước) * Bước 2: Cân bằng máy thủy bình
  • 4. Máy có 3 con ốc phía dưới (Ốc cân máy), trước khi lắp máy vào giá đỡ ( chân nhôm) bạn nên điều chỉnh cho 3 ốc này tương đối bằng nhau (tránh bị cong, gãy) và để ở mức trung bình để tăng giảm cho dễ. Lúc bắt máy vào giá đỡ bạn để 3 ốc cân máy trùng với trục của 3 cái chân máy Điều chỉnh sơ bộ bằng 3 cái chân ở giá đỡ trước cho máy đạt được độ cân bằng tương đối. + Chú ý: - Kéo 3 chân ở giá đỡ cho bằng nhau, khoảng cách của chúng cũng phải tương đối bằng nhau. - Để máy ở độ cao thích hợp để tiện ngắm nhất, thoải mái nhất (thường ngang tầm mắt của bạn khi đứng đo).
  • 5. - Nhớ là phải chắc chắn để khỏi lệch kết quả. Tổt nhất là lúc kéo chân máy ra, lấy châm dậm xuống cho thật chắc. - Sau đó hiệu chỉnh cân bằng bọt thủy của máy bằng 3 ốc cân máy sao cho bọt thủy vào giữ vòng tròn. + Trường hợp địa hình không bằng phẳng thì cần điều chỉnh bằng 3 chân ở giá đỡ vì 3 ốc cân máy chỉ điều chỉnh được độ lệch không lớn. + Chú ý: Bọt nước nghiêng nghiêng về bên nào thì chỉnh ốc bên đó thấp xuống (tức là vặn vào theo chiều từ trái qua phải). Để kiểm tra độ chính xác của bọt thủy: ta cân bằng máy bằng cách đưa bọt thủy vào giữa vòng tròn ở 1 hướng bất kỳ sau đó quay máy 1800 xem bọt thủy còn nằm giữa vòng tròn không nếu nằm giữa thì bọt thủy đã chuẩn còn bị lêch phải đi hiệu chỉnh lại hoặc những kỹ sư lâu năm có thể tự điều chỉnh được. * Bước 3: Cách đo Trước tiên ta ngắm vào thước ngắm (ống ngắm) sơ bộ vào mia nằm ở mốc A,thước ngắm (ống ngắm) sơ bộ nằm ở phía trên như hình 3. Tiếp theo, Kính ngắm có một đầu to (Vật kính) và một đầu bé (thị kính) ta sẽ ngắm bằng đầu bé. Ngay tại đầu bé ta có thể vặn điều chỉnh để nhìn rõ lưới chỉ chữ thập bên trong máy (điều chỉnh lưới chữ thập rõ nhất tùy vào mắt mỗi người). Sau đó ta vặn nút điều quang kết hợp với nút vi động sao cho hình ảnh nhìn được trên mia tại mốc A rõ nét nhất. Sau đó đọc chỉ số trên mia, ghi ra giấy và tiến hành tương tự với điểm B và các vị trí đặt mia khác. Giả sử tại mốc A: Số đọc chỉ giữa = a. Số đọc chỉ giữa tại B = b * Bước 4 Cách tính truyền độ cao bằng máy thủy bình Chênh cao giữa điểm A đến điểm B là: h = a – b Vậy ta tính được độ cao của điểm B = H + ( a –b ) = H + h + Ý nghĩa của các số đọc – Số đọc chỉ giữa = ( số đọc chỉ trên + số đọc chỉ dưới ) chia 2
  • 6. – KC từ máy đến mia l = (số đọc chỉ trên – số đọc chỉ dưới ) x 100 ( đvt là m ) 2.2 Cách đọc mia Mia chính là thước cứng thường được làm bằng nhôm hoặc gỗ có ghi số màu đen trắng hoặc đỏ trắng. Mia thường có 2 mặt, 1 mặt chia vạch cách nhau 1 mm mặt còn lại mỗi khấc cách nhau 1cm. Xem hình trên Khi đọc thì nhớ vận chỉnh tiêu cự và kính ngắm cho nó rõ mia để tránh bị đọc sai. Đối với mặt chia mm, trên mia luôn hiển thị 3 số đầu số cuối là vị trí cắt vạch ngang của lưới chữ thập và mia. Giả sử khi nhìn vào mia thấy vạch ngang của lưới chỉ chữ thập nằm trên 103 (2 vạch) và dưới 104 thì khi đó ta đọc là 1032 tương ứng với 1032mm và =1.032m. Đối với mia chia từng khấc cách nhau 1mm luôn hiển thị 2 số trên mia 2 số còn lại được tính như sau: Giả sử vạch ngang của lưới chỉ chữ thập nằm trên số 10 và ngay mép dưới chữ (E ngược) thì ta đọc là 1050 tương ứng với 1050mm = 1.050m. Còn nếu vạch ngang lưới chỉ chữ thập nằm dưới số 10 và ngay mép trên chữ E (chữ E ngay dưới số 10) thì ta đọc là 1000 tướng ứng với 1000mm = 1m. Tương tự cứ 1 khấc nhỏ đen trắng hoặc đỏ trắng thì cộng thêm 1 cm. 3. Đo cao Hình Học. 3.1Máy Thủy Bình:
  • 7. Dụng cụ cơ bản để xác định hiệu độ cao giữa các điểm khi đo cao hình học là máy Thủy Bình. Cấu tạo của mày thủy bình 3.2Mia Thủy Chuẩn: Mia thủy chuẩn là một thước gỗ có bề rộng từ 10-20cm, chiều dày 2-3cm và chiều dài từ 1,5- 4m(2m, 3m). Thông thường mia được khắc vạch đến đơn vị cm và được đánh số theo dm .
  • 8. 3.3Nguyên lý đo cao hình học: là dung tia ngắm nằm ngang của máy thủy bình với Miathẳng đứng để xác định hiệ độ cao giữa hai điểm. Căn cứ vào nguyên lý đó có thể đo cao hình học theo 2 phương pháp sau a) Đo cao từ giữa( đặt máy thủy bình giữa 2 điểm A,B) Điểm A đã biết độ cao HA gọi là điểm sau. Điểm B cần xác định độ cao HB gọi là điểm trước. Mia đặt tại A gọi là mia sau, mia đặt tại B gọi là mia trước Căn cứ vào trục ngắm nằm ngang, đọc số trên mia tại A và B là s và t. Hiệu độ cao tại hai điểm A, B tính theo công thức: ΔHAB = s – t ΔZAB có thể (-) hoặc (+) tùy theo điểm B cao hay thấp hơn điểm A Độ cao của điểm B sẽ bằng : HB = HA + ΔHAB Trong thực tế các điểm A,B cách rất xa nhau để xác đinh ΔHAB ta cần thành lập đường truyền độ cao bằng cách đặt nhiều trạm máy thủy bình.
  • 9. b) Đo cao từ một phía: Tại A đặt máy thủy bình, Tại B đặt mia thủy chuẩn. Đo chiều cao máy là i, đọc số trên mia là b. Chênh lệch độ cao giữa 2 điểm A và B ΔHAB = i – b HB = HA + ΔHAB = HA + i – b Đặt Hi = HA + i được gọi là độ cao tia ngắm ta có: HB = Hi- b 4. Tông quan khu vực thực tập: Thực tập đo chênh cao địa hình tại đường Ngự Bình đoạn từ ngã tư đường Tam Thai đến ngã tư đường Đặng Huy Trứ. Đoạn đường dài khoảng 500m, có địa hình tương đôi dốc, có nhiều khúc cua và mật độ xe lưu thông tương đối nhiêu nên gây nhiêu bất lợi trong quá trình thực tập.
  • 10. 5. kết quả đo: Số thứ tự trạm máy Mia sau Chỉ dưới Chỉ trên Mia trước Chỉ dưới Chỉ trên Ký hiệu mia Số đọc trên mia Chênh cao Trung bình K/cách sau Chênh K/C ∆S K/cách trước ∑∆S Đo Đi AB 1 0008 2241 S 0182 -1210,5 0356 2764 T 2603 348 323 S-T -2421 +2,5 +2,5 2 0310 0931 S 0474 -310,5 0638 1261 T 1095 328 330 S-T -621 +0,2 +2,7 3 1309 0319 S 1475 +496,5 1641 0648 T 0482 332 330 S-T 993 +0,2 +2,9 4 1696 0188 S 1819 +753 1943 0439 T 313 247 251 S-T 1506 +0,4 3,3 5 1565 0734 S 1665 +416 1765 0935 T 0833 200 201 S-T 832 +0,1 3,4 6 0965 1308 S 1065 -170 1165 1505 T 1405 200 197 S-T -340 +0,3 3,7 7 0212 2244 S 0338 -1015,5 0463 2492 T 2369 251 248 S-T -2031 +0.3 +4,0 8 0222 2000 S 0221 +939,5 0329 2200 T 1100 197 200 S-T 1879 +0,3 +4,3 9 0094 1944 S 0194 +925 0293 2144 T 2044 1999 200 S-T 1850 +0,1 +4,4 10 0505 1558 S 0605 -526,5
  • 11. 0705 1758 T 1658 200 200 S-T -1053 0 +4,4 11 0703 1271 S 0568 -418 0436 1539 T 1404 267 268 S-T -836 +0,1 +4,5 Đo về BA 1 1306 0462 S 1438 +924 1507 0722 T 0590 264 260 S-T 848 +0,4 +0,4 2 509 0659 S 609 +25 709 0460 T 0559 200 199 S-T 50 0,1 0,5 3 2039 165 S 2050 922,5 2238 368 T 205 199 203 S-T 1845 +0,4 +0,9 4 2039 165 S 2139 937 2238 368 T 0265 199 203 S-T 1874 +0,4 +0,9 5 2318 0282 S 2443 +1017,5 2571 0532 T 0408 253 250 S-T 2035 +0,3 +1,2 6 1380 1031 S 1480 +74,5 1580 1231 T 1331 200 200 S-T 149 0 +1,2 7 0829 1661 S 0929 1029 1858 T 1759 200 197 S-T 830 +0,3 +1,5 8 0239 1745 S 0365 0989 1995 T 1869 250 250 S-T 1504 0 +1,2 9 0660 1652 S 0995 0332 1323 T 1488 328 329 S-T 2035 +0,1 +1,6 10 1250 0291 S 1085 0920 0621 T 0450
  • 12. 330 330 S-T 627 +0 +1,6 11 2850 0435 S 2680 2510 0095 T 0265 340 340 S-T 2415 +0 +1,6