SlideShare a Scribd company logo
1 of 19
Download to read offline
138
MÔN TỰ NHIÊN V XÃ HỘI
LỚP 1
LỚP 1, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì I, những
nội dung đã hoàn thành:
1. Cơ thể người
– Các bộ phận của cơ thể người.
– Các giác quan.
2. Vệ sinh phòng bệnh
– Vệ sinh cơ thể phòng bệnh ngoài da.
– Vệ sinh các giác quan, phòng bệnh cho các giác quan.
– Vệ sinh răng, miệng, phòng bệnh răng.
3. Dinh dưỡng
– Ăn đủ, uống đủ.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
– Chỉ và gọi tên đúng được ba phần chính và một số bộ phận bên ngoài của cơ thể; nêu được
tên 5 giác quan và vai trò của chúng.
– Hiểu được sự cần thiết phải giữ vệ sinh thân thể, răng miệng; ăn uống đầy đủ để mau lớn
và khoẻ mạnh.
– Thường xuyên thực hiện vệ sinh thân thể và các giác quan; đánh răng, rửa mặt sạch sẽ và
đúng cách.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 1)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn
kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
1.1.1 Nhận biết các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan
1.1.1.1 Chỉ và nói tên ba phần chính: đầu, mình và chân tay
139
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
1.1.1.2 Chỉ và nói được một số bộ phận bên ngoài của cơ thể (tóc,
lưng, bụng,...)
1.1.1.3 Nêu được tên 5 giác quan và vai trò của chúng
1.1.2 Hiểu được sự cần thiết phải giữ vệ sinh thân thể, răng miệng;
ăn uống đầy đủ để mau lớn và khoẻ mạnh
1.1.2.1 Nói được sự cần thiết phải giữ vệ sinh thân thể, răng miệng và
bảo vệ các giác quan
1.1.2.2 Kể được tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày
1.1.2.3 Nêu được tác dụng của việc ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau
lớn và khoẻ mạnh
1.1.3 Thường xuyên thực hiện vệ sinh thân thể và các giác quan;
đánh răng, rửa mặt sạch sẽ và đúng cách
1.1.3.1 Đầu tóc gọn gàng, quần áo, tay chân sạch sẽ
1.1.3.2 Tham gia đầy đủ các hoạt động thể dục của trường, lớp
Lượng hoá kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo cho
tất cả các bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau:
– HTT: ≥ 3/4 số chỉ báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1.
– HT: > 3/4 chỉ báo đạt mức 2 hoặc 3.
– CHT: ≥ 1/4 số chỉ báo chỉ đạt mức 1.
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 8 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 1, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1 (1 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì I, những
nội dung đã hoàn thành:
1. Cuộc sống gia đình
– Các thành viên trong gia đình.
– Nhà ở và các đồ dùng trong nhà.
140
– Vệ sinh nhà ở.
– An toàn khi ở nhà.
2. Trường học
– Các thành viên trong lớp học.
– Các đồ dùng trong lớp học.
– Vệ sinh lớp học.
3. Địa phương
– Thôn, xóm, xã hoặc đường phố, phường nơi đang sống.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
– Kể được tên các thành viên, các công việc của các thành viên và các đồ dùng trong gia đình.
– Kể tên các thành viên của lớp học và các đồ dùng ở lớp học
– Biết cách phòng tránh tai nạn khi ở nhà; Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp
– Nêu được một số cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 1)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn
kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
1.2.1 Kể được tên các thành viên, các công việc của các thành
viên và các đồ dùng trong gia đình
1.2.1.1 Kể tên các thành viên trong gia đình: ông bà, bố mẹ, anh chị em ruột
1.2.1.2 Nói được địa chỉ và một số đồ dùng cần thiết trong gia đình
1.2.1.3 Kể tên một số công việc thường làm của các thành viên trong
gia đình
1.2.2 Kể tên các thành viên của lớp học và các đồ dùng ở lớp học
1.2.2.1 Kể tên các thành viên của lớp học và các đồ dùng trong lớp
1.2.2.2 Nói được tên lớp, tên giáo viên và một số bạn trong lớp
1.2.2.3 Kể được một số hoạt động ở lớp
Các môn
khác
không bỏ
trắng ô
này?
141
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
1.2.3 Biết cách phòng tránh tai nạn khi ở nhà; Biết giữ gìn lớp
học sạch đẹp
1.2.3.1 Nhận biết nguyên nhân có thể gây đứt tay, chân, bỏng, điện giật;
biết gọi người lớn khi gặp nạn
1.2.3.2 Biết giữ gìn lớp sạch đẹp
1.2.4 Nêu được một số cảnh quan thiên nhiên và công việc của
người dân
1.2.4.1 Nêu được một số cảnh quan ở địa phương
1.2.4.2 Nêu được công việc của người dân ở địa phương
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 10 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 1, GIỮA HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì II, những
nội dung đã hoàn thành:
– An toàn trên đường đi học.
– Một số cây thường gặp: cây rau, cây hoa, cây gỗ.
– Một số con vật thường gặp: con cá, con gà.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
– Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm và nêu được một số quy định để đảm bảo
an toàn trên đường đi học.
– Kể tên và chỉ được các bộ phận chính và nêu ích lợi của một số loại cây.
– Kể tên và chỉ được các bộ phận chính và nêu ích lợi của một số con vật.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 1)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến
thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Các môn
khác
không bỏ
trắng ô
này?
142
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
1.3.1 Biết cách thực hiện để đảm bảo an toàn trên đường đi học
1.3.1.1 Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến
tai nạn
1.3.1.2 Nêu được một số quy định để đảm bảo an toàn trên đường đi học
1.3.2 Kể tên và chỉ được các bộ phận chính và nêu được ích lợi
của cây rau, cây hoa, cây gỗ
1.3.2.1 Kể tên và chỉ được các bộ phận chính của cây rau, cây hoa,
cây gỗ trên hình vẽ hoặc vật thật
1.3.2.2 Nêu được ích lợi của cây rau, cây hoa, cây gỗ
1.3.3 Kể tên, chỉ được các bộ phận chính và nêu ích lợi của một
số con vật
1.3.3.1 Kể tên và chỉ được các bộ phận chính của con cá, con gà trên
hình vẽ hoặc vật thật
1.3.3.2 Nêu được ích lợi của con cá, con gà
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 6 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 1, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1 (1 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì II, những
nội dung đã hoàn thành:
1. Thực vật và động vật
– Một số con vật thường gặp: con mèo, con muỗi.
– Nhận biết cây cối và con vật.
2. Hiện tượng thời tiết
– Nắng, mưa, gió.
– Thời tiết.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
– Kể tên, các bộ phận chính và nêu ích lợi hay tác hại của một số con vật thường gặp đối với
con người.
– Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
143
– Biết quan sát bầu trời; nhận biết và mô tả được ở mức độ đơn giản một số hiện tượng của
thời tiết.
– Biết cách ăn mặc cho phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 1)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến
thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
1.4.1 Nhận biết về một số con vật thường gặp
1.4.1.1 Kể tên, biết chỉ các bộ phận chính của con mèo, con muỗi trên
hình vẽ hoặc vật thật
1.4.1.2 Nêu ích lợi của việc nuôi mèo; tác hại của con muỗi đối với sức
khoẻ của con người
1.4.2 Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật
1.4.2.1 Kể tên và chỉ được một số loại cây
1.4.2.2 Kể tên và chỉ được một số con vật
1.4.3 Biết quan sát bầu trời; nhận biết và mô tả được ở mức độ
đơn giản một số hiện tượng của thời tiết
1.4.3.1 Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật
xung quanh khi trời nắng, trời mưa
1.4.3.2 Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết :
nắng, mưa, gió, nóng, rét
1.4.4 Biết cách ăn mặc cho phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ
1.4.4.1 Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày: nắng,
mưa, nóng, rét
1.4.4.2 Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 8 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
144
LỚP 2
LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì I, những
nội dung đã hoàn thành:
Chủ đề: Con người và sức khoẻ bao gồm:
1. Cơ thể người
– Cơ quan vận động.
– Cơ quan tiêu hoá.
2. Vệ sinh phòng bệnh
– Vệ sinh cơ quan vận động, phòng bệnh cong vẹo cột sống.
– Vệ sinh cơ quan tiêu hoá, phòng bệnh giun.
3. Dinh dưỡng
– Ăn sạch, uống sạch.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
– Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ.
– Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
– Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương, các vùng cơ chính
trên cơ thể người thông qua hình vẽ, tranh, ảnh hay mô hình,...
– Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc
mô hình.
– Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
– Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun.
– Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách; ăn uống đầy đủ,
giữ vệ sinh thân thể sẽ giúp cho cơ thể phát triển tốt.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 2)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn
kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.1.1 Biết cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ
145
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.1.1.1 Nêu được các vùng xương chính của bộ xương
2.1.1.2 Nêu được các vùng cơ chính
2.1.2 Biết vị trí, chức năng của các vùng cơ, xương chính của cơ thể
2.1.2.1 Chỉ được các vùng cơ, xương chính của cơ thể trên hình vẽ
hoặc mô hình
2.1.1.2 Nói hoặc viết được đầy đủ chức năng của cơ quan vận động
2.1.3 Biết tên, vị trí các bộ phận và nhiệm vụ chính của cơ quan
tiêu hoá
2.1.3.1 Nói tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tiêu hoá
trên hình vẽ hay sơ đồ,...
2.1.3.2 Nói hoặc viết được nhiệm vụ chính, sự biến đổi thức ăn ở
khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già của cơ quan tiêu hoá
2.1.4 Hiểu được sự cần thiết và biết những việc nên làm, không
nên làm để cơ, xương và cơ quan tiêu hoá phát triển tốt
2.1.4.1 Nêu được tầm quan trọng của việc đi, đứng, ngồi đúng tư thế
và không mang, xách các vật quá sức để cột sống không bị
cong vẹo
2.1.4.2 Kể được từ 3 – 4 việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ
quan vận động và cơ quan tiêu hoá
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 8 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 2, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 (1 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì I, những
nội dung đã hoàn thành:
1. Cuộc sống gia đình
– Công việc của các thành viên trong gia đình.
– Cách bảo quản và sử dụng một số đồ dùng trong nhà.
– Vệ sinh xung quanh nhà ở.
146
– An toàn khi ở nhà.
2. Trường học
– Các thành viên trong trường học.
– Cơ sở vật chất của nhà trường.
– Vệ sinh trường học.
– An toàn khi ở trường.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
– Kể được tên một số công việc thường ngày của từng người và một số đồ dùng trong gia đình.
– Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
– Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
– Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
– Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường
của trường em.
– Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
– Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 2)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn
kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.2.1 Biết các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ
công việc nhà và giữ vệ sinh môi trường
2.2.1.1 Kể được tên từ 2 – 3 công việc nhằm giữ gìn và sắp xếp các đồ
dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp
2.2.1.2 Nêu được 2 – 3 việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung
quanh nơi ở
2.2.2 Biết cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
2.2.2.1 Chỉ và nói được tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi
người trong gia đình thông qua tranh, ảnh, hình vẽ SGK,...
2.2.2.2 Nói được từ 3 – 4 việc cần làm để tránh ngộ độc khi ở nhà
2.2.3 Biết về trường học và giữ vệ sinh trường học
147
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.2.3.1 Nêu được tên, địa chỉ, cơ sở vật chất và công việc của một số
thành viên trong nhà trường
2.2.3.2 Kể được từ 3 – 4 hoạt động của nhà trường
2.2.3.3 Kể được từ 3 – 4 hoạt động học sinh có thể tham gia để làm
cho trường lớp trở nên sạch sẽ, an toàn hơn
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 7 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì II, những
nội dung đã hoàn thành:
1. Địa phương
– Huyện hoặc quận nơi đang sống.
– An toàn giao thông.
2. Thực vật và động vật
– Một số thực vật sống ở trên cạn, dưới nước.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
– Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
– Nhận biết một số biển báo giao thông, một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra và thực
hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.
– Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
– Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước
– Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn, cây sống dưới nước.
– Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn, cây sống dưới nước.
– Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 2)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến
thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
148
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.3.1 Nhận biết về giao thông, các phương tiện giao thông và một
số quy định an toàn khi tham gia giao thông
2.3.1.1 Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện
giao thông
2.3.1.2 Chỉ và nói được ý nghĩa của một số biển báo giao thông trong
hình vẽ sách giáo khoa hay trong thực tế; nắm được một số
quy định đảm bảo khi đi các phương tiện giao thông
2.3.2 Biết về cuộc sống xung quanh nơi học sinh ở
2.3.2.1 Viết được tên quận (huyện), thôn (xóm), xã, phường,... nơi học
sinh ở
2.3.2.2 Kể được một số nghề nghiệp chính, phổ biến của người dân
nơi học sinh ở
2.3.3 Biết một số cây sống trên cạn, dưới nước và ích lợi của
chúng đối với con người
2.3.3.1 Kể tên 3 – 4 cây sống trên cạn, dưới nước và ích lợi của chúng
đối với con người
2.3.3.2 Kể tên từ 1 – 2 cây vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 6 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 2, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 (1 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì II, những
nội dung đã hoàn thành:
1. Thực vật và động vật
– Một số động vật sống ở trên cạn, dưới nước.
2. Bầu trời ban ngày và ban đêm
– Mặt Trời.
– Mặt Trăng và các vì sao.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
149
– Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
– Nêu được tên và ích lợi (hoặc tác hại) của một số động vật sống trên cạn, sống dưới nước
đối với con người.
– Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
– Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
– Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 2)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến
thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
2.4.1 Biết một số con vật sống trên cạn, dưới nước và ích lợi hay
tác hại của chúng đối với con người
2.4.1.1 Kể tên 3 – 4 con vật sống trên cạn, dưới nước và ích lợi hay tác
hại của chúng đối với con người
2.4.1.2 Kể tên từ 1 – 2 con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước
2.4.2 Biết sơ lược về hệ Mặt Trời
2.4.2.1 Nêu được hình dạng, đặc điểm của của Mặt Trời
2.4.2.2 Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
2.4.2.3 Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao
2.4.3 Biết xác định phương hướng dựa vào Mặt Trời
2.4.3.1 Nói được tên 4 phương chính: Bắc, Nam, Đông, Tây
2.4.3.2 Xác định được phương hướng dựa vào vị trí mọc, lặn của
Mặt Trời
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 7 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
150
LỚP 3
LỚP 3, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 (2 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì I, những
nội dung đã hoàn thành:
1. Cơ thể người
– Cơ quan hô hấp.
– Cơ quan tuần hoàn.
– Cơ quan bài tiết nước tiểu.
– Cơ quan thần kinh.
2. Vệ sinh phòng bệnh
– Vệ sinh hô hấp, phòng một số bệnh đường hô hấp.
– Vệ sinh cơ quan tuần hoàn, phòng một số bệnh tim mạch.
– Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng một số bệnh đường tiết niệu.
– Vệ sinh thần kinh.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Cơ thể người
– Nhận biết vị trí, nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp, tuần hoàn,
bài tiết nước tiểu, thần kinh.
– Xác định đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần
kinh thông qua tranh, ảnh, hình vẽ,...
– Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
– Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu,
thần kinh.
– Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày của bản thân để đảm bảo sức khoẻ cho cơ thể.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 3)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn
kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
151
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
3.1.1 Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh
3.1.1.1 Nêu được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài
tiết nước tiểu và thần kinh.
3.1.1.2 Nêu được chức năng của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
nước tiểu và thần kinh
3.1.2 Quan sát tranh vẽ, sơ đồ hoặc mô hình và chỉ đúng vị trí
các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước
tiểu và thần kinh
3.1.2.1 Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài
tiết nước tiểu và thần kinh.
3.1.2.2 Nêu được quá trình hoạt động của cơ quan hô hấp, tuần hoàn,
bài tiết nước tiểu và thần kinh.
3.1.3 Biết cách phòng tránh một số bệnh thường gặp ở cơ quan
hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh
3.1.3.1 Nói được từ 3 – 4 tên một số bệnh thường gặp của cơ quan hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
3.1.3.2 Kể được từ 3 – 4 tên việc nên làm và không nên làm để phòng
tránh các bệnh thường gặp của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài
tiết nước tiểu, thần kinh.
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 6 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 3, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 (2 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì I, những
nội dung đã hoàn thành:
1. Cuộc sống gia đình
– Các thế hệ trong gia đình.
– An toàn khi ở nhà.
152
2. Trường học
– Một số hoạt động chính của trường.
– An toàn khi ở trường.
3. Địa phương
– Tỉnh hoặc thành phố đang sống.
– An toàn giao thông.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Cuộc sống gia đình
– Biết các mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
– Nêu được những việc nên, không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà và biết cách
xử lí khi xảy ra cháy.
2. Trường học
– Nêu được các hoạt động chủ yếu và trách nhiệm của học sinh khi ở trường; nhận biết các
trò chơi nguy hiểm dễ dẫn đến tai nạn khi ở trường.
– Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức, không chơi các trò chơi nguy hiểm.
3. Địa phương
– Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, các hoạt động thông tin
liên lạc, hoạt động nông nghiệp và công nghiệp, thương mại ở địa phương.
– Nêu được một số điểm khác nhau giữa làng quê và đô thị; một số quy định đảm bảo an
toàn khi đi xe đạp.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 3)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn
kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
3.2.1 Biết được mối quan hệ họ hàng nội, ngoại
3.2.1.1 Nói và vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại của bản thân
3.2.1.2 Nêu được 2 – 3 việc nên làm và 2 – 3 việc không nên làm để
phòng cháy khi đun nấu ở nhà
3.2.2 Biết được những hoạt động trong và ngoài lớp học của học
sinh; biết cách đảm bảo an toàn khi ở trường, khi đi xe đạp
3.2.2.1 Nêu được 2 – 3 hoạt động trong, ngoài lớp học của học sinh và
153
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
trách nhiệm của học sinh khi tham gia những hoạt động đó
3.2.2.2 Nêu được một số tai nạn có thể xảy ra và cách phòng tránh
những tai nạn đó khi ở nhà và ở trường
3.2.2.3 Nêu được quy tắc an toàn khi đi xe đạp
3.2.3 Biết một một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y
tế nơi học sinh ở
3.2.3.1 Nêu được tên tỉnh (thành phố) nơi học sinh ở
3.2.3.2 Kể được 2 – 3 cơ sở hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở
địa phương
3.2.3.3 Nêu được 1 – 2 họat động thông tin liên lạc, nông nghiệp,
công nghiệp, thương mại ở địa phương
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 8 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 3, GIỮA HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 (2 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì II, những
nội dung đã hoàn thành:
1. Địa phương
– Vệ sinh nơi công cộng.
2. Thực vật và động vật
– Đặc điểm bên ngoài của thực vật.
– Đặc điểm bên ngoài của một số động vật.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
1. Địa phương
– Nêu được tác hại và tầm quan trọng của việc xử lí rác, phân, nước thải hợp vệ sinh đối
với đời sống con người cũng như động vật, thực vật.
2. Thực vật và động vật
– Nhận ra sự đa dạng, phong phú và đặc điểm chung của thực vật đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
154
– Nêu được chức năng của thân, rễ, lá, hoa, quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của
các bộ phận đó đối với đời sống con người.
– Nhận ra sự đa dạng, phong phú và đặc điểm chung của động vật đều có ba phần: đầu, mình
và cơ quan di chuyển.
– Nêu được lợi ích hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
– Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số thực
vật và động vật.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 3)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến
thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội , đến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
3.3.1 Biết được môi trường sống của nhân dân tại địa phương và
biết giữ vệ sinh môi trường
3.3.1.1 Nêu được tác hại của việc xả rác, phân, nước thải bừa bãi,...
3.3.1.2 Nêu được từ 2 – 3 cách xử lí chất thải và giữ vệ sinh môi
trường của người dân ở địa phương
3.3.2 Biết được sự đa dạng và phong phú của thực vật; chức
năng và ích lợi của các bộ phận của cây
3.3.2.1 Kể được từ 3 – 5 cây có thân gỗ, thân thảo và nêu công dụng
của chúng
3.3.2.2 Kể được từ 2 – 3 loại cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ củ, rễ phụ
hoặc loài cây có rễ được dùng làm thức ăn, làm thuốc
3.3.2.3 Phân loại được một số lá cây, hoa, quả theo màu sắc, hình
dạng, kích thước hoặc giá trị sử dụng
3.3.3 Biết được sự đa dạng, phong phú của động vật; hiểu được
lợi ích và tác hại của một số loài động vật đối với đời sống
con người
3.3.3.1 Nêu được đặc điểm chung của của các loài động vật bao gồm
ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển
3.3.3.2 Kể được từ 3 – 5 con côn trùng và nêu rõ ích lợi hoặc tác hại
của từng con đối với con người
155
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
3.3.3.3 Nêu được đặc điểm và ích lợi của các loài tôm, cua, cá,
chim, thú
3.3.3.4 Kể được từ 3 – 5 loài thú nhà hoặc thú rừng và nêu lợi ích
của chúng
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 9 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức
LỚP 3, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
A. Nội dung chương trình
Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 (2 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì II, những
nội dung đã hoàn thành:
Bầu trời và Trái Đất:
– Trái Đất và Mặt Trăng trong hệ Mặt Trời.
– Hình dạng và đặc điểm của bề mặt Trái Đất.
B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
– Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
– Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt trời; Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ
Mặt Trời và Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
– Biết một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa.
– Nhận biết được hình dạng của Trái Đất và nêu được đặc điểm của bề mặt Trái Đất, bề mặt
lục địa.
– Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh
Mặt trời; chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
– Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.
C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 3)
Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến
thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức:
1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
156
Mã
tham
chiếu
Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể)
Mức độ
CHT
(1)
HT
(2)
HTT
(3)
3.4.1 Biết về hệ Mặt Trời, vai trò của Mặt Trời đối với đời sống
trên Trái Đất
3.4.1.1 Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất; Nêu được
2 – 3 ví dụ về việc sử dụng năng lượng Mặt Trời trong cuộc
sống hàng ngày
3.4.1.2 Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
3.4.1.3 Biết được được Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời;
Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất
3.4.2 Biết được hình dạng của Trái Đất, đặc điểm bề mặt Trái Đất
3.4.2.1 Nêu được hình dạng của Trái Đất và đặc điểm bề mặt Trái Đất
3.4.2.2 Chỉ và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả Địa
cầu hoặc trên bản đồ
3.4.2.3 Biết so sánh các loại địa hình: núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên
3.4.3 Biết được sự chuyển động của Trái Đất; Biết được ngày,
đêm, năm, tháng, các mùa
3.4.3.1 Biết được Trái Đất vừa chuyển động của quanh mình nó và
vừa chuyển động quanh Mặt trời
3.4.3.2 Sử dụng mô hình để giải thích được hiện tượng ngày và đêm
3.4.3.3 Biết được 1 năm trên Trái Đất của bao nhiêu ngày, bao nhiêu
tháng và mấy mùa
D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 9 chỉ báo)
Xếp mức CHT HT HTT
Số chỉ báo
Đạt mức

More Related Content

Viewers also liked

Presentación Bitnami
Presentación BitnamiPresentación Bitnami
Presentación Bitnami
aitor_culla
 
Proyecto del aula c.e. cuchilla del palmar ricaurte (n)
Proyecto del aula c.e. cuchilla del palmar ricaurte (n)Proyecto del aula c.e. cuchilla del palmar ricaurte (n)
Proyecto del aula c.e. cuchilla del palmar ricaurte (n)
Paulo Chaves
 

Viewers also liked (17)

1. tai lieu tap huan tt22 mon toan
1. tai lieu tap huan tt22   mon toan1. tai lieu tap huan tt22   mon toan
1. tai lieu tap huan tt22 mon toan
 
Tài liệu cho sinh viên tt22
Tài liệu cho sinh viên tt22Tài liệu cho sinh viên tt22
Tài liệu cho sinh viên tt22
 
12. tai lieu tap huan tt22 mon tieng dan toc
12. tai lieu tap huan tt22   mon tieng dan toc12. tai lieu tap huan tt22   mon tieng dan toc
12. tai lieu tap huan tt22 mon tieng dan toc
 
5. tai lieu tap huan tt22 mon the duc
5. tai lieu tap huan tt22   mon the duc5. tai lieu tap huan tt22   mon the duc
5. tai lieu tap huan tt22 mon the duc
 
8. tai lieu tap huan tt22 mon mi thuat
8. tai lieu tap huan tt22   mon mi thuat8. tai lieu tap huan tt22   mon mi thuat
8. tai lieu tap huan tt22 mon mi thuat
 
Tài liệu tham khảochuẩn tt22
Tài liệu tham khảochuẩn tt22Tài liệu tham khảochuẩn tt22
Tài liệu tham khảochuẩn tt22
 
Mau hoc ba
Mau hoc ba Mau hoc ba
Mau hoc ba
 
Giới thiệu cách sử dụng wiki
Giới thiệu cách sử dụng wikiGiới thiệu cách sử dụng wiki
Giới thiệu cách sử dụng wiki
 
Bang tong hop
Bang tong hopBang tong hop
Bang tong hop
 
Kế hoạch dạy học tinh.222
Kế hoạch dạy học tinh.222Kế hoạch dạy học tinh.222
Kế hoạch dạy học tinh.222
 
Decuongontin
DecuongontinDecuongontin
Decuongontin
 
Khgd tinh.205
Khgd tinh.205Khgd tinh.205
Khgd tinh.205
 
Dcct tinh.205 cntt_va_udtrongmn_moi
Dcct tinh.205 cntt_va_udtrongmn_moiDcct tinh.205 cntt_va_udtrongmn_moi
Dcct tinh.205 cntt_va_udtrongmn_moi
 
La poesia
La poesiaLa poesia
La poesia
 
Presentación Bitnami
Presentación BitnamiPresentación Bitnami
Presentación Bitnami
 
Proyecto del aula c.e. cuchilla del palmar ricaurte (n)
Proyecto del aula c.e. cuchilla del palmar ricaurte (n)Proyecto del aula c.e. cuchilla del palmar ricaurte (n)
Proyecto del aula c.e. cuchilla del palmar ricaurte (n)
 
Pierluca Santoro - InsPiRingPR 2014
Pierluca Santoro - InsPiRingPR 2014Pierluca Santoro - InsPiRingPR 2014
Pierluca Santoro - InsPiRingPR 2014
 

Similar to 4. tai lieu tap huan tt22 mon tu nhien va xa hoi (13)

5._CT_Tu_nhien_va_Xa_hoi.pdf
5._CT_Tu_nhien_va_Xa_hoi.pdf5._CT_Tu_nhien_va_Xa_hoi.pdf
5._CT_Tu_nhien_va_Xa_hoi.pdf
 
1609587352-37moitruongvacacnt.docx
1609587352-37moitruongvacacnt.docx1609587352-37moitruongvacacnt.docx
1609587352-37moitruongvacacnt.docx
 
Bài: Cơ thể chúng ta
Bài: Cơ thể chúng taBài: Cơ thể chúng ta
Bài: Cơ thể chúng ta
 
Bai 33,34,35
Bai 33,34,35Bai 33,34,35
Bai 33,34,35
 
02 chu de_sinh_9_-_ky_ii (2)
02 chu de_sinh_9_-_ky_ii (2)02 chu de_sinh_9_-_ky_ii (2)
02 chu de_sinh_9_-_ky_ii (2)
 
Thực địa môi trường
Thực địa môi trườngThực địa môi trường
Thực địa môi trường
 
Giao an bai_35_sh12
Giao an bai_35_sh12Giao an bai_35_sh12
Giao an bai_35_sh12
 
Giáo trình phục hồi chức năng
Giáo trình phục hồi chức năngGiáo trình phục hồi chức năng
Giáo trình phục hồi chức năng
 
Môi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
Môi trường và độc chất - ĐH Thái NguyênMôi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
Môi trường và độc chất - ĐH Thái Nguyên
 
đề Cương chi tiết ( 1)
đề Cương chi tiết ( 1)đề Cương chi tiết ( 1)
đề Cương chi tiết ( 1)
 
Số tay hồi sức tích cực
Số tay hồi sức tích cựcSố tay hồi sức tích cực
Số tay hồi sức tích cực
 
8. Mon Khoa hoc Tu nhien ngay 26 4.pdf
8. Mon Khoa hoc Tu nhien ngay 26 4.pdf8. Mon Khoa hoc Tu nhien ngay 26 4.pdf
8. Mon Khoa hoc Tu nhien ngay 26 4.pdf
 
TĂNG CƯỜNG CHĂM SÓC THIẾT YẾU SỚM CHO TRẺ SƠ SINH
TĂNG CƯỜNG CHĂM SÓC THIẾT YẾU SỚM CHO TRẺ SƠ SINHTĂNG CƯỜNG CHĂM SÓC THIẾT YẾU SỚM CHO TRẺ SƠ SINH
TĂNG CƯỜNG CHĂM SÓC THIẾT YẾU SỚM CHO TRẺ SƠ SINH
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 

Recently uploaded (20)

Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 

4. tai lieu tap huan tt22 mon tu nhien va xa hoi

  • 1. 138 MÔN TỰ NHIÊN V XÃ HỘI LỚP 1 LỚP 1, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì I, những nội dung đã hoàn thành: 1. Cơ thể người – Các bộ phận của cơ thể người. – Các giác quan. 2. Vệ sinh phòng bệnh – Vệ sinh cơ thể phòng bệnh ngoài da. – Vệ sinh các giác quan, phòng bệnh cho các giác quan. – Vệ sinh răng, miệng, phòng bệnh răng. 3. Dinh dưỡng – Ăn đủ, uống đủ. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Chỉ và gọi tên đúng được ba phần chính và một số bộ phận bên ngoài của cơ thể; nêu được tên 5 giác quan và vai trò của chúng. – Hiểu được sự cần thiết phải giữ vệ sinh thân thể, răng miệng; ăn uống đầy đủ để mau lớn và khoẻ mạnh. – Thường xuyên thực hiện vệ sinh thân thể và các giác quan; đánh răng, rửa mặt sạch sẽ và đúng cách. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 1) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 1.1.1 Nhận biết các bộ phận bên ngoài của cơ thể và các giác quan 1.1.1.1 Chỉ và nói tên ba phần chính: đầu, mình và chân tay
  • 2. 139 Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 1.1.1.2 Chỉ và nói được một số bộ phận bên ngoài của cơ thể (tóc, lưng, bụng,...) 1.1.1.3 Nêu được tên 5 giác quan và vai trò của chúng 1.1.2 Hiểu được sự cần thiết phải giữ vệ sinh thân thể, răng miệng; ăn uống đầy đủ để mau lớn và khoẻ mạnh 1.1.2.1 Nói được sự cần thiết phải giữ vệ sinh thân thể, răng miệng và bảo vệ các giác quan 1.1.2.2 Kể được tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày 1.1.2.3 Nêu được tác dụng của việc ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh 1.1.3 Thường xuyên thực hiện vệ sinh thân thể và các giác quan; đánh răng, rửa mặt sạch sẽ và đúng cách 1.1.3.1 Đầu tóc gọn gàng, quần áo, tay chân sạch sẽ 1.1.3.2 Tham gia đầy đủ các hoạt động thể dục của trường, lớp Lượng hoá kết quả đánh giá thường xuyên dựa trên tiêu chí thể hiện qua các chỉ báo cho tất cả các bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì và cuối học kì theo quy ước sau: – HTT: ≥ 3/4 số chỉ báo đạt mức 3, không có chỉ báo nào ở mức 1. – HT: > 3/4 chỉ báo đạt mức 2 hoặc 3. – CHT: ≥ 1/4 số chỉ báo chỉ đạt mức 1. D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 8 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 1, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1 (1 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì I, những nội dung đã hoàn thành: 1. Cuộc sống gia đình – Các thành viên trong gia đình. – Nhà ở và các đồ dùng trong nhà.
  • 3. 140 – Vệ sinh nhà ở. – An toàn khi ở nhà. 2. Trường học – Các thành viên trong lớp học. – Các đồ dùng trong lớp học. – Vệ sinh lớp học. 3. Địa phương – Thôn, xóm, xã hoặc đường phố, phường nơi đang sống. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Kể được tên các thành viên, các công việc của các thành viên và các đồ dùng trong gia đình. – Kể tên các thành viên của lớp học và các đồ dùng ở lớp học – Biết cách phòng tránh tai nạn khi ở nhà; Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp – Nêu được một số cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 1) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 1.2.1 Kể được tên các thành viên, các công việc của các thành viên và các đồ dùng trong gia đình 1.2.1.1 Kể tên các thành viên trong gia đình: ông bà, bố mẹ, anh chị em ruột 1.2.1.2 Nói được địa chỉ và một số đồ dùng cần thiết trong gia đình 1.2.1.3 Kể tên một số công việc thường làm của các thành viên trong gia đình 1.2.2 Kể tên các thành viên của lớp học và các đồ dùng ở lớp học 1.2.2.1 Kể tên các thành viên của lớp học và các đồ dùng trong lớp 1.2.2.2 Nói được tên lớp, tên giáo viên và một số bạn trong lớp 1.2.2.3 Kể được một số hoạt động ở lớp Các môn khác không bỏ trắng ô này?
  • 4. 141 Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 1.2.3 Biết cách phòng tránh tai nạn khi ở nhà; Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp 1.2.3.1 Nhận biết nguyên nhân có thể gây đứt tay, chân, bỏng, điện giật; biết gọi người lớn khi gặp nạn 1.2.3.2 Biết giữ gìn lớp sạch đẹp 1.2.4 Nêu được một số cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân 1.2.4.1 Nêu được một số cảnh quan ở địa phương 1.2.4.2 Nêu được công việc của người dân ở địa phương D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 10 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 1, GIỮA HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì II, những nội dung đã hoàn thành: – An toàn trên đường đi học. – Một số cây thường gặp: cây rau, cây hoa, cây gỗ. – Một số con vật thường gặp: con cá, con gà. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm và nêu được một số quy định để đảm bảo an toàn trên đường đi học. – Kể tên và chỉ được các bộ phận chính và nêu ích lợi của một số loại cây. – Kể tên và chỉ được các bộ phận chính và nêu ích lợi của một số con vật. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 1) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Các môn khác không bỏ trắng ô này?
  • 5. 142 Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 1.3.1 Biết cách thực hiện để đảm bảo an toàn trên đường đi học 1.3.1.1 Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn 1.3.1.2 Nêu được một số quy định để đảm bảo an toàn trên đường đi học 1.3.2 Kể tên và chỉ được các bộ phận chính và nêu được ích lợi của cây rau, cây hoa, cây gỗ 1.3.2.1 Kể tên và chỉ được các bộ phận chính của cây rau, cây hoa, cây gỗ trên hình vẽ hoặc vật thật 1.3.2.2 Nêu được ích lợi của cây rau, cây hoa, cây gỗ 1.3.3 Kể tên, chỉ được các bộ phận chính và nêu ích lợi của một số con vật 1.3.3.1 Kể tên và chỉ được các bộ phận chính của con cá, con gà trên hình vẽ hoặc vật thật 1.3.3.2 Nêu được ích lợi của con cá, con gà D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 6 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 1, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 1 (1 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì II, những nội dung đã hoàn thành: 1. Thực vật và động vật – Một số con vật thường gặp: con mèo, con muỗi. – Nhận biết cây cối và con vật. 2. Hiện tượng thời tiết – Nắng, mưa, gió. – Thời tiết. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Kể tên, các bộ phận chính và nêu ích lợi hay tác hại của một số con vật thường gặp đối với con người. – Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật.
  • 6. 143 – Biết quan sát bầu trời; nhận biết và mô tả được ở mức độ đơn giản một số hiện tượng của thời tiết. – Biết cách ăn mặc cho phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 1) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 1.4.1 Nhận biết về một số con vật thường gặp 1.4.1.1 Kể tên, biết chỉ các bộ phận chính của con mèo, con muỗi trên hình vẽ hoặc vật thật 1.4.1.2 Nêu ích lợi của việc nuôi mèo; tác hại của con muỗi đối với sức khoẻ của con người 1.4.2 Kể tên và chỉ được một số loại cây và con vật 1.4.2.1 Kể tên và chỉ được một số loại cây 1.4.2.2 Kể tên và chỉ được một số con vật 1.4.3 Biết quan sát bầu trời; nhận biết và mô tả được ở mức độ đơn giản một số hiện tượng của thời tiết 1.4.3.1 Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa 1.4.3.2 Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nắng, mưa, gió, nóng, rét 1.4.4 Biết cách ăn mặc cho phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ 1.4.4.1 Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày: nắng, mưa, nóng, rét 1.4.4.2 Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 8 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức
  • 7. 144 LỚP 2 LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì I, những nội dung đã hoàn thành: Chủ đề: Con người và sức khoẻ bao gồm: 1. Cơ thể người – Cơ quan vận động. – Cơ quan tiêu hoá. 2. Vệ sinh phòng bệnh – Vệ sinh cơ quan vận động, phòng bệnh cong vẹo cột sống. – Vệ sinh cơ quan tiêu hoá, phòng bệnh giun. 3. Dinh dưỡng – Ăn sạch, uống sạch. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ. – Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. – Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương, các vùng cơ chính trên cơ thể người thông qua hình vẽ, tranh, ảnh hay mô hình,... – Nêu được tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc mô hình. – Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. – Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. – Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách; ăn uống đầy đủ, giữ vệ sinh thân thể sẽ giúp cho cơ thể phát triển tốt. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 2) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 2.1.1 Biết cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ
  • 8. 145 Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 2.1.1.1 Nêu được các vùng xương chính của bộ xương 2.1.1.2 Nêu được các vùng cơ chính 2.1.2 Biết vị trí, chức năng của các vùng cơ, xương chính của cơ thể 2.1.2.1 Chỉ được các vùng cơ, xương chính của cơ thể trên hình vẽ hoặc mô hình 2.1.1.2 Nói hoặc viết được đầy đủ chức năng của cơ quan vận động 2.1.3 Biết tên, vị trí các bộ phận và nhiệm vụ chính của cơ quan tiêu hoá 2.1.3.1 Nói tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tiêu hoá trên hình vẽ hay sơ đồ,... 2.1.3.2 Nói hoặc viết được nhiệm vụ chính, sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già của cơ quan tiêu hoá 2.1.4 Hiểu được sự cần thiết và biết những việc nên làm, không nên làm để cơ, xương và cơ quan tiêu hoá phát triển tốt 2.1.4.1 Nêu được tầm quan trọng của việc đi, đứng, ngồi đúng tư thế và không mang, xách các vật quá sức để cột sống không bị cong vẹo 2.1.4.2 Kể được từ 3 – 4 việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 4 tiêu chí với 8 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 2, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 (1 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì I, những nội dung đã hoàn thành: 1. Cuộc sống gia đình – Công việc của các thành viên trong gia đình. – Cách bảo quản và sử dụng một số đồ dùng trong nhà. – Vệ sinh xung quanh nhà ở.
  • 9. 146 – An toàn khi ở nhà. 2. Trường học – Các thành viên trong trường học. – Cơ sở vật chất của nhà trường. – Vệ sinh trường học. – An toàn khi ở trường. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Kể được tên một số công việc thường ngày của từng người và một số đồ dùng trong gia đình. – Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp. – Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. – Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. – Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. – Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường. – Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 2) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 2.2.1 Biết các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà và giữ vệ sinh môi trường 2.2.1.1 Kể được tên từ 2 – 3 công việc nhằm giữ gìn và sắp xếp các đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp 2.2.1.2 Nêu được 2 – 3 việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở 2.2.2 Biết cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà 2.2.2.1 Chỉ và nói được tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình thông qua tranh, ảnh, hình vẽ SGK,... 2.2.2.2 Nói được từ 3 – 4 việc cần làm để tránh ngộ độc khi ở nhà 2.2.3 Biết về trường học và giữ vệ sinh trường học
  • 10. 147 Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 2.2.3.1 Nêu được tên, địa chỉ, cơ sở vật chất và công việc của một số thành viên trong nhà trường 2.2.3.2 Kể được từ 3 – 4 hoạt động của nhà trường 2.2.3.3 Kể được từ 3 – 4 hoạt động học sinh có thể tham gia để làm cho trường lớp trở nên sạch sẽ, an toàn hơn D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 7 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 2, GIỮA HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 (1 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì II, những nội dung đã hoàn thành: 1. Địa phương – Huyện hoặc quận nơi đang sống. – An toàn giao thông. 2. Thực vật và động vật – Một số thực vật sống ở trên cạn, dưới nước. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. – Nhận biết một số biển báo giao thông, một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra và thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông. – Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở. – Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước – Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn, cây sống dưới nước. – Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn, cây sống dưới nước. – Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 2) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
  • 11. 148 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 2.3.1 Nhận biết về giao thông, các phương tiện giao thông và một số quy định an toàn khi tham gia giao thông 2.3.1.1 Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông 2.3.1.2 Chỉ và nói được ý nghĩa của một số biển báo giao thông trong hình vẽ sách giáo khoa hay trong thực tế; nắm được một số quy định đảm bảo khi đi các phương tiện giao thông 2.3.2 Biết về cuộc sống xung quanh nơi học sinh ở 2.3.2.1 Viết được tên quận (huyện), thôn (xóm), xã, phường,... nơi học sinh ở 2.3.2.2 Kể được một số nghề nghiệp chính, phổ biến của người dân nơi học sinh ở 2.3.3 Biết một số cây sống trên cạn, dưới nước và ích lợi của chúng đối với con người 2.3.3.1 Kể tên 3 – 4 cây sống trên cạn, dưới nước và ích lợi của chúng đối với con người 2.3.3.2 Kể tên từ 1 – 2 cây vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 6 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 2, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 2 (1 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì II, những nội dung đã hoàn thành: 1. Thực vật và động vật – Một số động vật sống ở trên cạn, dưới nước. 2. Bầu trời ban ngày và ban đêm – Mặt Trời. – Mặt Trăng và các vì sao. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng
  • 12. 149 – Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. – Nêu được tên và ích lợi (hoặc tác hại) của một số động vật sống trên cạn, sống dưới nước đối với con người. – Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. – Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. – Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 2) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 2.4.1 Biết một số con vật sống trên cạn, dưới nước và ích lợi hay tác hại của chúng đối với con người 2.4.1.1 Kể tên 3 – 4 con vật sống trên cạn, dưới nước và ích lợi hay tác hại của chúng đối với con người 2.4.1.2 Kể tên từ 1 – 2 con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước 2.4.2 Biết sơ lược về hệ Mặt Trời 2.4.2.1 Nêu được hình dạng, đặc điểm của của Mặt Trời 2.4.2.2 Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất 2.4.2.3 Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao 2.4.3 Biết xác định phương hướng dựa vào Mặt Trời 2.4.3.1 Nói được tên 4 phương chính: Bắc, Nam, Đông, Tây 2.4.3.2 Xác định được phương hướng dựa vào vị trí mọc, lặn của Mặt Trời D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 7 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức
  • 13. 150 LỚP 3 LỚP 3, GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 (2 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì I, những nội dung đã hoàn thành: 1. Cơ thể người – Cơ quan hô hấp. – Cơ quan tuần hoàn. – Cơ quan bài tiết nước tiểu. – Cơ quan thần kinh. 2. Vệ sinh phòng bệnh – Vệ sinh hô hấp, phòng một số bệnh đường hô hấp. – Vệ sinh cơ quan tuần hoàn, phòng một số bệnh tim mạch. – Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu, phòng một số bệnh đường tiết niệu. – Vệ sinh thần kinh. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Cơ thể người – Nhận biết vị trí, nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. – Xác định đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh thông qua tranh, ảnh, hình vẽ,... – Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn, bảo vệ các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. – Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. – Biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày của bản thân để đảm bảo sức khoẻ cho cơ thể. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì I (Lớp 3) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến giữa học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
  • 14. 151 Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 3.1.1 Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh 3.1.1.1 Nêu được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. 3.1.1.2 Nêu được chức năng của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh 3.1.2 Quan sát tranh vẽ, sơ đồ hoặc mô hình và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh 3.1.2.1 Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. 3.1.2.2 Nêu được quá trình hoạt động của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. 3.1.3 Biết cách phòng tránh một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh 3.1.3.1 Nói được từ 3 – 4 tên một số bệnh thường gặp của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. 3.1.3.2 Kể được từ 3 – 4 tên việc nên làm và không nên làm để phòng tránh các bệnh thường gặp của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 6 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 3, CUỐI HỌC KÌ I, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 (2 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì I, những nội dung đã hoàn thành: 1. Cuộc sống gia đình – Các thế hệ trong gia đình. – An toàn khi ở nhà.
  • 15. 152 2. Trường học – Một số hoạt động chính của trường. – An toàn khi ở trường. 3. Địa phương – Tỉnh hoặc thành phố đang sống. – An toàn giao thông. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Cuộc sống gia đình – Biết các mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. – Nêu được những việc nên, không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà và biết cách xử lí khi xảy ra cháy. 2. Trường học – Nêu được các hoạt động chủ yếu và trách nhiệm của học sinh khi ở trường; nhận biết các trò chơi nguy hiểm dễ dẫn đến tai nạn khi ở trường. – Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức, không chơi các trò chơi nguy hiểm. 3. Địa phương – Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, các hoạt động thông tin liên lạc, hoạt động nông nghiệp và công nghiệp, thương mại ở địa phương. – Nêu được một số điểm khác nhau giữa làng quê và đô thị; một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì I (Lớp 3) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì I, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 3.2.1 Biết được mối quan hệ họ hàng nội, ngoại 3.2.1.1 Nói và vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại của bản thân 3.2.1.2 Nêu được 2 – 3 việc nên làm và 2 – 3 việc không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà 3.2.2 Biết được những hoạt động trong và ngoài lớp học của học sinh; biết cách đảm bảo an toàn khi ở trường, khi đi xe đạp 3.2.2.1 Nêu được 2 – 3 hoạt động trong, ngoài lớp học của học sinh và
  • 16. 153 Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) trách nhiệm của học sinh khi tham gia những hoạt động đó 3.2.2.2 Nêu được một số tai nạn có thể xảy ra và cách phòng tránh những tai nạn đó khi ở nhà và ở trường 3.2.2.3 Nêu được quy tắc an toàn khi đi xe đạp 3.2.3 Biết một một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế nơi học sinh ở 3.2.3.1 Nêu được tên tỉnh (thành phố) nơi học sinh ở 3.2.3.2 Kể được 2 – 3 cơ sở hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở địa phương 3.2.3.3 Nêu được 1 – 2 họat động thông tin liên lạc, nông nghiệp, công nghiệp, thương mại ở địa phương D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 8 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 3, GIỮA HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 (2 tiết/tuần), tại thời điểm giữa học kì II, những nội dung đã hoàn thành: 1. Địa phương – Vệ sinh nơi công cộng. 2. Thực vật và động vật – Đặc điểm bên ngoài của thực vật. – Đặc điểm bên ngoài của một số động vật. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng 1. Địa phương – Nêu được tác hại và tầm quan trọng của việc xử lí rác, phân, nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người cũng như động vật, thực vật. 2. Thực vật và động vật – Nhận ra sự đa dạng, phong phú và đặc điểm chung của thực vật đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
  • 17. 154 – Nêu được chức năng của thân, rễ, lá, hoa, quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của các bộ phận đó đối với đời sống con người. – Nhận ra sự đa dạng, phong phú và đặc điểm chung của động vật đều có ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. – Nêu được lợi ích hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. – Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số thực vật và động vật. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá giữa học kì II (Lớp 3) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội , đến giữa học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi). Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 3.3.1 Biết được môi trường sống của nhân dân tại địa phương và biết giữ vệ sinh môi trường 3.3.1.1 Nêu được tác hại của việc xả rác, phân, nước thải bừa bãi,... 3.3.1.2 Nêu được từ 2 – 3 cách xử lí chất thải và giữ vệ sinh môi trường của người dân ở địa phương 3.3.2 Biết được sự đa dạng và phong phú của thực vật; chức năng và ích lợi của các bộ phận của cây 3.3.2.1 Kể được từ 3 – 5 cây có thân gỗ, thân thảo và nêu công dụng của chúng 3.3.2.2 Kể được từ 2 – 3 loại cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ củ, rễ phụ hoặc loài cây có rễ được dùng làm thức ăn, làm thuốc 3.3.2.3 Phân loại được một số lá cây, hoa, quả theo màu sắc, hình dạng, kích thước hoặc giá trị sử dụng 3.3.3 Biết được sự đa dạng, phong phú của động vật; hiểu được lợi ích và tác hại của một số loài động vật đối với đời sống con người 3.3.3.1 Nêu được đặc điểm chung của của các loài động vật bao gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển 3.3.3.2 Kể được từ 3 – 5 con côn trùng và nêu rõ ích lợi hoặc tác hại của từng con đối với con người
  • 18. 155 Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 3.3.3.3 Nêu được đặc điểm và ích lợi của các loài tôm, cua, cá, chim, thú 3.3.3.4 Kể được từ 3 – 5 loài thú nhà hoặc thú rừng và nêu lợi ích của chúng D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 9 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức LỚP 3, CUỐI HỌC KÌ II, MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI A. Nội dung chương trình Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 (2 tiết/tuần), tại thời điểm cuối học kì II, những nội dung đã hoàn thành: Bầu trời và Trái Đất: – Trái Đất và Mặt Trăng trong hệ Mặt Trời. – Hình dạng và đặc điểm của bề mặt Trái Đất. B. Chuẩn kiến thức, kĩ năng – Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. – Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt trời; Trái Đất là hành tinh thứ 3 trong hệ Mặt Trời và Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. – Biết một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa. – Nhận biết được hình dạng của Trái Đất và nêu được đặc điểm của bề mặt Trái Đất, bề mặt lục địa. – Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt trời; chiều chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. – Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. C. Bảng tham chiếu chuẩn đánh giá cuối học kì II (Lớp 3) Theo dõi qua đánh giá thường xuyên các biểu hiện hành vi của học sinh, dựa trên chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Tự nhiên và Xã hội, đến cuối học kì II, giáo viên lượng hoá thành ba mức: 1 = Chưa hoàn thành (CHT): học sinh chưa thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 2 = Hoàn thành (HT): học sinh cơ bản thực hiện được yêu cầu này (chỉ báo hành vi). 3 = Hoàn thành tốt (HTT): học sinh thực hiện thành thạo yêu cầu này (chỉ báo hành vi).
  • 19. 156 Mã tham chiếu Tiêu chí và chỉ báo hành vi (biểu hiện cụ thể) Mức độ CHT (1) HT (2) HTT (3) 3.4.1 Biết về hệ Mặt Trời, vai trò của Mặt Trời đối với đời sống trên Trái Đất 3.4.1.1 Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất; Nêu được 2 – 3 ví dụ về việc sử dụng năng lượng Mặt Trời trong cuộc sống hàng ngày 3.4.1.2 Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời 3.4.1.3 Biết được được Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời; Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất 3.4.2 Biết được hình dạng của Trái Đất, đặc điểm bề mặt Trái Đất 3.4.2.1 Nêu được hình dạng của Trái Đất và đặc điểm bề mặt Trái Đất 3.4.2.2 Chỉ và nói được tên các châu lục và đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên bản đồ 3.4.2.3 Biết so sánh các loại địa hình: núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên 3.4.3 Biết được sự chuyển động của Trái Đất; Biết được ngày, đêm, năm, tháng, các mùa 3.4.3.1 Biết được Trái Đất vừa chuyển động của quanh mình nó và vừa chuyển động quanh Mặt trời 3.4.3.2 Sử dụng mô hình để giải thích được hiện tượng ngày và đêm 3.4.3.3 Biết được 1 năm trên Trái Đất của bao nhiêu ngày, bao nhiêu tháng và mấy mùa D. Kết quả đánh giá (lượng hoá dựa trên 3 tiêu chí với 9 chỉ báo) Xếp mức CHT HT HTT Số chỉ báo Đạt mức