SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định

LỜI MỞ ĐẦU

Thực tập tổng hợp là một yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên chuyên ngành
Quản trị kinh doanh Trường Đai học Quy Nhơn trước khi kết thúc 4 năm học tại
trường. Một mặt là yêu cầu, nhưng mặt khác đây cũng là giai đoạn hết sức có ý
nghĩa và vô cùng quan trọng, là bước khởi đầu giúp sinh viên tập làm quen với công
việc thực tế, hiểu hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; đồng thời
vận dụng kiến thức đã học ở Trường để tiến hành phân tích, đánh giá một số hoạt
động chủ yếu của tổ chức đó.
Để tồn tại và phát triển thích ứng với một nền kinh tế thị trường các doanh
nghiệp phải tìm cách đối phó với những cạnh tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp
khác nhất là trong giai đoạn khi nền kinh tế Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập
kinh tế thế giới. Do đó, các doanh nghiệp luôn tìm giải pháp đưa ra chiến lược kinh
doanh hiệu quả nhất, nhưng để đạt được điều đó không phải là vấn đề đơn giản nó
cần nhiều thời gian công sức, phải vạch ra kế hoạch trước nhưng làm sao để sản
phẩm khi sản xuất ra thị trường phải được chấp nhận và đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Doanh nghiệp nào có kế hoạch và đầu tư hợp lý thì doanh nghiệp đó hoạt
động càng hiệu quả và ngày càng phát triển.
Là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây lắp Công ty Cổ phần
Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định có vốn góp 30% của Nhà nước luôn
cố gắng tìm tòi một chiến lược kinh doanh hiệu quả nhằm đạt các mục tiêu về chất
lượng, hiệu quả và lợi nhuận. Vì vậy, mỗi bộ phận phòng ban và cán bộ công nhân
viên trong toàn Công ty luôn nổ lực trong công tác lập kế hoạch, tổ chức tham gia
đấu thầu và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản một cách có hiệu quả nhằm
giành lợi thế cạnh tranh trên thị trường và thu về lợi nhuận cao nhất.
Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ
Bình Định, từ ngày 7/5/2012 đến ngày 1/6/2012, em nhận thấy hiểu rõ hơn về hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Công ty và tạo điều kiện để em hoàn thành xong bài
báo cáo thực tập tổng hợp. Sau một tháng thực tập em nhận được sự giúp đỡ tận tình
của Bác Huỳnh Văn Nghĩa (Chủ tịch Hội đồng Quản trị), Cô Lê Thị Chưa (Giám
đốc) và các cô chú trong Công ty, cùng sự đóng góp của các thầy cô giáo trong
trường, đặc biệt là Cô giáo Nguyễn Thị Kim Ánh và sự góp ý của các bạn, cho đến
nay báo cáo thực tập của em đã hoàn thành. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú
trong Công ty, các thầy cô giáo trong trường, trong khoa và cũng xin cảm ơn Giáo
viên hướng dẫn, bạn bè đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập vừa qua.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

1

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
 Nội dung bài báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm 2 phần:
- Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng
Đường bộ Bình Định.
- Phần 2: Các nghiệp vụ cơ bản của Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng
Đường bộ Bình Định.
Nhưng do có những hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu
thực tế chưa có nhiều nên báo cáo thực tập của em còn có nhiều sai sót. Em rất
mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo, cô chú trong Công ty để
em có thể tiếp cận thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn và
có kinh nghiệm phục vụ cho quá trình đi làm sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Quy Nhơn, ngày , tháng , năm 2012
Sinh viên thực hiện

Trương Thị Mỹ Ngân

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

2

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định

PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ BÌNH ĐỊNH
1.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định
1.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty
Tên gọi: Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định.
Tên giao dịch: Binh Dinh Road Management and Construction Joint Stock
Company.
Tên viết tắt: BD CRISCo.
Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định là hình thức
công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước.
Trụ sở chính: 40 Lý Thái Tổ - Phường Nguyễn Văn Cừ - Thành phố Quy
Nhơn – Tỉnh Bình Định.
Điện thoại: 056.746 925
Fax:
056.746 916
Mã số thuế: 4100259388
Đăng ký kinh doanh: ngày 1 tháng 7 năm 2006, giấy phép kinh doanh số
35 03000100 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp và có con dấu riêng.
Tài khoản số: 5811 000 0000 111 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam- Chi nhánh Phú Tài có trụ sở tại: Km 1230 Quốc lộ 1A – Phường Trần Quang
Diệu – Thành phố Quy Nhơn- tỉnh Bình Định.
Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
Người đại diện pháp lý: LÊ THỊ CHƯA
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
• Quá trình hình thành của Công ty
Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định là một doanh
nghiệp Cổ phần có 30% vốn thuộc sở hữu Nhà nước vừa hoạt động công ích vừa
hoạt động kinh doanh, còn lại 70% vốn thuộc sở hữu các cổ đông là pháp nhân và cá
nhân ngoài vốn Nhà nước.
Tiền thân của Công ty là Xí nghiệp đá Vạn Mỹ được thành lập sau ngày giải
phóng đất nước trên cơ sở cải tạo hãng GMK của Mỹ nhằm phục vụ công cuộc xây
dựng đất nước, hàn gắn vết thương sau chiến tranh. Nhiệm vụ của Xí nghiệp là sản
xuất các loại đá phục vụ cho thi công, sữa chữa các công trình giao thông tỉnh Nghĩa
Bình. Sau đó để phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước Xí nghiệp đá Vạn Mỹ
đã đổi tên thành Công ty Công trình 504 thuộc liên hiệp các xí nghiệp giao thông V
với quy mô hoạt động lớn hơn. Đất nước đang trên đà phát triển để đáp ứng yêu cầu
giao thông ngày càng lớn. Bộ giao thông vận tải đã phân chia khu vực quản lý cho
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

3

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
các khu, Công ty đã đổi tên thành Xí nghiệp Đường bộ 504 thuộc khu Quản lý
Đường bộ V, với nhiệm vụ là quản lý bảo dưỡng các công trình giao thông trên địa
bàn tỉnh Bình Định. Năm 1993, thực hiện phân cấp quản lý xóa bỏ cơ chế tập trung
bao cấp, xí nghiệp được chia tách thành hai đơn vị là Công ty công trình giao thông
504 và phân khu Quản lý Đường bộ Bình Định.
Công ty Công trình giao thông 504 là đơn vị kinh doanh trực thuộc Tổng Công
ty Công trình Giao thông V làm nhiệm vụ sửa chữa xây dựng các công trình giao
thông đường bộ trong toàn quốc. Phân khu Quản lý Đường bộ là đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Khu Quản lý Đường bộ V với nhiệm vụ quản lý, sữa chữa duy tu sữa
chữa bảo dưỡng các công trình giao thông đường bộ thuộc tỉnh Bình Định.
Ngày 25 tháng 9 năm 1999, Phân khu Quản lý Đường bộ Bình Định chuyển đổi
thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích theo Quyết định số
500/QĐ/1999/TCCBLĐ của Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận tải lấy tên là Công ty
Quản lý và Sữa chữa Bình Định , với chức năng và quy mô hoạt động được mở
rộng. Công ty đã đầu tư cơ sở vật chất, máy móc thiết bị có khả năng đảm nhận
được công trình xây dựng lớn, kỹ thuật cao như đầu tư trạm trộn BTN 100T/h, hai
dây chuyền sản xuất đá hiện đại,…
Đến ngày 01/7/2006 theo giấy phép kinh doanh số 3503000100 chuyển đổi từ
Công ty Quản lý và Sữa chữa Đường bộ Bình Định thành Công ty Cổ phần Quản
lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định.
• Quá trình phát triển của Công ty
Quá trình hoạt động của Công ty từ năm 2006 đến năm 2012 gần 6 năm thì năm
nào Công ty cũng làm ăn có lãi và chịu cổ tức; lãi năm sau cao hơn năm trước.
Chỉ qua 2 năm hoạt động, tổng số vốn của Công ty từ 55.403.858.664 đồng năm
2010 đã tăng lên 68.954.978.744 đồng năm 2011 Công ty đã mở rộng quy mô hoạt
động, tham gia đấu thầu, ký hợp đồng và nhận thi công nhiều công trình, vượt qua
những khó khăn và có những chính sách đúng đắn nhằm góp phần phát triển Công
ty vững mạnh. Đồng thời, Công ty thực hiện bảo vệ môi trường trên các công trình,
cũng như xây dựng các công trình bền vững có chất lượng và giá cả phù hợp với
ngân sách nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng tiến độ, bảo hành công trình chu đáo
và thõa mãn nhu cầu của nhà đầu tư.
Công ty luôn mong muốn được tiếp xúc với tất cả các chủ đầu tư để được tham
gia thiết kế thi công công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông cho các công trình
tại Việt Nam.
1.1.3. Quy mô hiện tại của Công ty
- Tổng vốn điều lệ của Công ty là 10.000.000.000 đồng.
- Trong đó, giá trị phần vốn Nhà nước tại DN là 3.000.000.000 đồng, vốn thuộc sở
hữu của các cổ đông tại DN là 7.000.000.000 đồng.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

4

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
- Tổng số lao động tính đến tháng 12 năm 2011 là 177 người bao gồm cả khối cơ
quan và khối lao động trực tiếp.
+ Khoái cô quan: ñöôïc chia thaønh caùc phoøng ban chuû yeáu ñeå
chæ ñaïo coâng trình thöïc hieän bao goàm: Phoøng toå chöùc haønh
chính; Phoøng taøi chính – keá toaùn; Phoøng kế hoạch – kinh doanh; Phòng
kỹ thuật – Quản lý giao thông; Phòng thiết bị – vật tư.
+ Khối lao động trực tiếp bao gồm : Hạt QLQL Phù cát; Hạt QLQL Tây sơn;
Hạt QLQL Quy Nhơn; Hạt QLQL Hoài Nhơn; Đội Sản xuất đá Bình Đê; Đội sản
xuất vật liệu Nhơn Hoà; Đội Công Trình 1; Đội Công Trình 3; Đội Công Trình 4;
Đội dịch vụ; Xưởng sửa chữa; Trạm thu phí.
Quy mô của Công ty CP này là loại hình doanh nghiệp vừa, hiện nay hoạt động
dưới hình thức cổ phần hóa. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển đơn vị đã
khắc phục những khó khăn, khai thác những thuận lợi để đưa Công ty phát triển trên
tất cả các mặt.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình
Định
1.2.1. Các lĩnh vực, nhiệm vụ của Công ty
• Chức năng
Công ty CPQL&XD ĐB Bình Định là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có đầy
đủ tư cách pháp nhân, mở tài khoản tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Phú
Tài, được sử dụng con dấu riêng thực hiện các chức năng chủ yếu sau:
+ Quản lý, khai thác, duy tu bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đường bộ.
+ Đảm bảo giao thông thông suốt khi có thiên tai, dịch hoạ xảy ra trên địa bàn
được giao.
+ Sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản các công trình, dự án thuộc nhóm C.
+ Sản xuất vật liệu xây dựng, bán thành phẩm, sửa chữa phụ trợ và kinh doanh
dịch vụ khác.
• Nhiệm vụ của Công ty
Công ty làm nhiệm vụ hoạt động công ích, được Nhà nước giao quyền sử dụng
vốn và tài sản, Công ty tự bổ sung để thực hiện nhiệm vụ quản lý và sửa chữa
thường xuyên :
- Km 1125-km 1243 đường Quốc lộ 1A: thuộc phạm vi từ đèo Bình Đê (Quãng
Ngãi) đến đèo Cù Mông.
- Km15 đến Km 67: thuộc phạm vi Quốc lộ19.
- Km 00 –Km 20+700 (sông Cầu): thuộc phạm vi Quốc lộ 1D.
- Sữa chữa, xây dựng các công trình trúng thầu.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

5

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
 Trong quá trình hoạt động, Công ty đã đề ra phương hướng để hoàn thành
nhiệm vụ:
+ Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch sản xuất kinh doanh, trực tiếp quản lý
về chất lượng - mỹ thuật công trình, đảm bảo đầu tư, mua sắm trang thiết bị, cân đối
thu chi và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước.
+ Làm tốt công tác đảm bảo an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường.
+ Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân
viên.
+ Sử dụng thêm lao động, tạo thêm việc làm.
1.2.2. Các loại hàng hóa, dịch vụ của Công ty
Sản phẩm của Công ty xây dựng mang đặc thù riêng so với các sản phẩm của
ngành sản xuất kinh doanh khác. Sản phẩm chính và chủ yếu của công ty là các công
trình xây dựng, sữa chữa hoàn thành, đá các loại. Đồng thời công ty còn kinh doanh
lĩnh vực dịch vụ như: Nhà khách, Sản xuất đá tinh khiết, Nhà thi đấu thể thao.

Ngành, nghề kinh doanh của Công ty bao gồm:
- Xây dựng sửa chữa các công trình giao thông, quản lý khai thác, duy tu, bảo
dưỡng cơ sở hạ tầng đường bộ, đảm bảo giao thông khi có thiên tai, dịch họa xảy ra
trên địa bàn quản Hạt được giao.
- Nạo vét và bồi đắp kênh mương san ủi mặt bằng, đào đắp nền đất, thi công các
công trình.
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác đá.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
thủy điện, đường dây các công trình kỹ thuật hạ tầng, các khu đô thị ,công nghiệp.
- Chế tạo, sửa chữa, gia công các phụ tùng, xe máy, phương tiện vận chuyển.
- Vận tải hàng hoá, hành khách mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng thay thế.
- Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống,…
- Sản xuất kinh doanh các loại nước giải khát, sản xuất nước đá tinh khiết.
- Cho thuê kho, bãi đỗ xe.
- Dịch vụ môi giới tuyển chọn lao động và cung cấp nhân sự.
- Kinh doanh xăng, dầu.
1.2.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa chủ yếu
Hàng hoá của công ty thì nhiều loại khác nhau. Với mỗi loại sản phẩm quy
trình công nghệ sản xuất đều khác nhau. Sau đây sẽ giới thiệu về quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty.
 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
- Đối với sản phẩm đá xây dựng: quy trình công nghệ khai thác sản phẩm đá của
Công ty được thể hiện qua sơ đồ dưới đây.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

6

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định

Bốc tầng phủ

Khoan nổ mìn phá đá

Xúc đá lên phương tiện

Xúc lên xe vận chuyển

Nghiền sàng đá

vận chuyển về nghiền

vận chuyển thành phẩm về bãi
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh)
Sơ đồ 1.1: Quy trình khai thác đá của công ty
-

Đối với các sản phẩm xây lắp

Công ty CPQL& XD Đường bộ Bình Định là đơn vị sản xuất xây lắp thuộc
ngành giao thông vận tải nên sản phẩm sản xuất ra của đơn vị ít chủng loại và
thường có giá trị lớn, sản phẩm đơn chiếc. Mỗi sản phẩm có hồ sơ thiết kế riêng do
đó đơn vị không lập quy trình công nghệ riêng. Một số bộ phận thi công như Đội,
Hạt, Phân xưởng khi thi công công trình, hạng mục công trình sẽ đảm nhiệm từ khâu
khởi đầu cho đến quyết toán kết thúc ( không có dây chuyền sản xuất công nghệ sản
phẩm).
Quá trình được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với các đơn vị chủ
thầu. Tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm xây dựng được xác định cụ thể
trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được duyệt trước. Sản phẩm xây dựng là những công
trình, hạng mục công trình có kiến trúc quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi
công dài và phải tuân thủ theo các quy phạm, sản phẩm có giá trị lớn và đặc biệt
không di chuyển được. Vì vậy, máy móc thiết bị phải di chuyển theo địa điểm sản
xuất sản phẩm.
Hiện nay, hình thức tổ chức sản xuất được áp dụng phổ biến trong các DNXD
là phương pháp giao khoán và đấu thầu sản phẩm xây dựng trong các đơn vị cơ sở,
các đội, các tổ thi công với hình thức khoán trọn gói và hình thức khoán theo từng
khoản chi phí.
Các sản phẩm của doanh nghiệp không trực tiếp trao đổi trên thị trường như sản
phẩm hàng hóa khác mà nó chỉ được thực hiện sau khi có đơn đặt hàng hoặc các hợp
đồng đã ký kết. Tất cả các công trình xây dựng của DN từ lúc bắt đầu cho đến khi
hoàn thành phải trãi qua các giai đoạn nhất định qua sơ đồ sau:

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

7

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định

Hồ sơ dự thầu

Thông báo
trúng thầu
Thông báo nhận thầu
Chỉ định
thầu

Bảo vệ phương
án và biện pháp
thi công

Lập phương án
thi công

Thành lập ủy ban chỉ
huy công trường

Tiến hành thi công theo kế
hoạch được duyệt

Tổ chức nghiệm thu khối
lượng và chất lượng công
trình

Công trình hoàn thành, quyết
toán bàn giao cho chủ thầu

Lập bảng nghiệm thu
thanh toán công trình

(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh)
Sơ đồ 1.2: Quy trình SXSP xây lắp
1.2.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty.
1.2.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở Công ty.
Công ty tổ chức sản xuất theo hình thức chuyên môn hóa từng bộ phận. Tức là
mỗi một bộ phận phụ trách một công việc nhất định hoàn thành trước khi chuyển
qua bộ phận khác.
1.2.4.2. Kết cấu sản xuất của công ty.
Đơn vị có 2 đội công trình chủ yếu gồm 10 người chính thức còn tùy thuộc vào
yêu cầu, tiến độ thi công của từng công trình để thuê thêm nhân công ngoài.
Hạt sản xuất gồm Hạt có 60 người được phân bổ theo các địa bàn khác nhau
như sau: Hạt Phù Cát ở Huyện Phù Cát; Hạt Hoài Nhơn ở Huyện Hoài Nhơn; Hạt
Tây Sơn ở Huyện Tây Sơn; Hạt Quy Nhơn Sông Cầu đóng trên đường Quy Nhơn
Sông Cầu. Các Hạt có nhiệm vụ quản lý và sữa chữa 184 km trên Quốc lộ 1A, 19,
1D, ngoài ra còn tham gia thi công các công trình tùy theo tình hình và năng lực
thực tế của từng Hạt.
Đội sản xuất vật liệu gồm 2 đội 20 người có nhiệm vụ khai thác và sản xuất đá
các loại, sản xuất bê tông nhựa cung cấp nguyên vật liệu cho từng công trình theo
yêu cầu của Đội, Hạt ngoài ra còn bán ra ngoài khi không có nhu cầu nội bộ.
Đội sửa chữa: Làm nhiệm vụ sửa chữa TSCĐ của đơn vị và bảo dưỡng máy
móc thiết bị theo định kỳ, sửa chữa kịp thời máy móc thiết bị khi có sự cố xảy ra
trong quá trình thi công xây lắp. Mặc khác đội còn làm công tác thăm dò tìm kiếm

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

8

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
đề xuất mua sắm các thiết bị phụ tùng khan hiếm phục vụ sửa chửa lớn TSCĐ hàng
năm của đơn vị.
Trạm thu phí đóng trên Quốc lộ làm nhiệm vụ thu phí đường bộ theo quy định
của Nhà nước nhằm bù đắp 1 phần chi phí đầu tư cho các dự án của Bộ Giao thông
vận tải. Các đội hạt làm nhiệm vụ thi công chỉ có một thống kê, tuy đóng rải rác trên
các địa bàn khác nhau nhưng có mối liên hệ chặt chẽ hổ trợ tạo thành mạng lưới
trong dây chuyền sản xuất và chỉ có một phòng kế toán trung tâm nên mô hình tổ
chức sản xuất là mô hình tập trung.
GĐ điều hành

Chỉ huy trưởng công trình

Phòng kỹ
thuật

Đội thi công số
1

Đội trưởng
thi công

Bộ phận thí
nghiệm

Đội thi công số
2

Đội vật tư thiết
bị xe máy

(Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
Khối lượng thi công hằng ngày do đội thi công và phòng kỹ thuật báo cáo, chỉ
huy trưởng sẽ tổng hợp khối lượng và tiến độ thi công so với kế hoạch và báo cáo về
trụ sở chính theo định kỳ hàng tuần. Khi có yêu cầu hỗ trợ hoặc vướng mắc thì Giám
đốc điều hành sẽ báo cáo về trụ sở chính để yêu cầu hỗ trợ tăng cường vật tư, thiết
bị, máy móc đảm bảo thi công đúng tiến độ và chất lượng công trình.
1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định
1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý
Cơ cấu bộ máy quản lý là một cơ cấu tổ chức thực hiện các chức năng quản lý
trong doanh nghiệp. Nó tổng hợp các bộ phận quản lý có mối quan hệ mật thiết và
liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, có trách nhiệm và quyền hạn nhất
định. Được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ và phát huy tính sáng
tạo của từng bộ phận nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp.
Có nhiều loại hình tổ chức bộ máy quản lý, mỗi loại hình có những đặc điểm
khác nhau nên sử dụng đúng mô hình tổ chức bộ máy quản lý điều này sẽ tạo điều
kiện thuận lợi để sử dụng tốt nhất thời gian quản lý, chỉ đạo, thúc đẩy sản xuất
nhanh, không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả. Quản lý tốt giúp đơn vị định
hướng được hoạt động sản xuất kinh doanh giúp người quản lý tốt nắm vững được
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

9

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
công tác điều hành. Số lao động của Công tu được tổ chức thành 2 khối cơ bản:
Khối cơ quan và khối lao động trực tiếp.
Trong Công ty CPQL&XD ĐB Bình Định đã xác định rõ mối quan hệ lãnh
đạo, chức năng giữa các bộ phận phòng ban cụ thể thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức
bộ máy quản trị dưới đây:
Đại Hội đồng cổ
đông
Ban Kiểm Soát
Hội đồng quản trị

Chủ tịch HĐQT

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng VTTB

Các hạt
quản lý

Phó Giám Đốc
Kinh doanh

Phòng
TC-KT

Phòng
KT- CL

Phòng
TC-HC

Các đội sản
xuất

Tổ sửa
chữa

Trạm thu
phí cầu
đường

Phòng
KH-KD

Các đội thi
công

(Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính)
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Chú thích :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý
• Đại hội đồng cổ đông gồm: Hội đồng quản trị, Chủ tịch HĐQT, Ban Kiểm
soát.
- Hội đồng quản trị: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra và có nhiệm vụ: Nghiên
cứu đánh giá tình hình hoạt động và đóng góp vào việc xây dựng phương hướng
phát triển hoạt động kinh doanh; thực hiện điều lệ của công ty và nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông. Nghị quyết có liên quan đến từng thành viên theo sự phân công
của Hội đồng quản trị.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

10

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
- Chủ tịch Hội đồng quản trị: Là người đứng đầu Hội đồng quản trị và có
nhiệm vụ là người đại diện cho công ty trước pháp luật, có quyền triệu tập các phiên
họp của HĐQT; chuẩn bị nội dung chương trình điều khiển các cuộc họp để thảo
luận và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền HĐQT; lập chương trình công tác
và phân công công tác các thành viên thực hiện kiểm tra giám sát hoạt động của
Công ty.
- Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh quản trị về điều hành của công ty.
• Ban Giám đốc gồm: Một Giám đốc và hai Phó Giám đốc
• Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất của Công ty chỉ đạo chung và chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, chăm lo đời
sống về cán bộ nhân viên, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về hoạt động của
doanh nghiệp.
• Phó Giám đốc Kỹ thuật: Phụ trách kỹ thuật giúp việc cho Giám đốc trong
lĩnh vực kỹ thuật, chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật Phụ trách trực tiếp phòng Kỹ
thuật- Quản lý Giao thông.các công trình đơn vị thi công .
• Phó Giám đốc Kinh doanh: Phụ trách kinh doanh giúp việc cho Giám đốc
chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác kinh doanh, tìm kiếm việc làm, được Giám đốc ủy
quyền ký hợp đồng với bạn hàng và khách hàng. Phụ trách trực tiếp phòng Kế
hoạch- Kinh doanh.
• Phòng Vật tư- Thiết bị: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và dự
toán các công trình để lập và duyệt kế hoạch vật tư thi công cho từng công trình,
chịu trách nhiệm mua và cung ứng các loại vật tư cho các đơn vị thi công. Tìm kiếm
nguồn hàng để đảm bảo cung ứng vật tư đúng kế hoạch, tiến độ thi công đảm bảo
giá cả và chất lượng. Quản lý kho bãi vật tư, theo dõi tình hình xe máy hoạt động thi
công công trình.
• Phòng Tài chính- Kế toán: Có chức năng nghiên cứu, tham mưu cho ban
quản lý về các lĩnh vực quản lý tài chính, kế toán của Công ty, lập các báo cáo tài
chính hàng tháng, quý, hằng năm và thống kê tình hình tài chính cho cơ quan
thuế.Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, áp dụng kịp thời các chế độ chính
sách trong quản lý kinh tế, xây dựng kế hoạch tiền mặt hàng tháng, quý, tổ chức
kiểm kê định kỳ. Đồng thời hướng dẫn quyết toán và duyệt quyết toán hoàn thành
các công trình xây dựng, các dự án đầu tư của Công ty.
• Phòng Tổ chức- Hành chính: Quản ký công việc hành chính, tổ chức sắp
xếp công tác nhân sự, tổ chức tập huấn nâng cao tay nghề cho CBCNV, nắm bắt các

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

11

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
văn bản pháp lý về pháp luật, giúp giám đốc trong việc tổ chức cơ cấu bộ máy quản
lý. Ban hành các văn bản nội quy kỷ luật lao động, quy chế thi đua, khen thưởng.
• Phòng Kỹ thuật- Quản lý Giao thông: Chịu trách nhiệm về chất lượng các
công trình, giám sát kiểm tra các Đội, Hạt thi công các công trình cả về tiến độ kỹ
thuật và chất lượng sản phẩm. Kịp thời đưa ra các biện pháp xử lý khắc phục do
thiên tai và các nguyên nhân khác đảm bảo giao thông. Chịu trách nhiệm thiết kế,
lắp đặt các hệ thống an toàn giao thông như cọc tiêu…Tham gia nghiệm thu quyết
toán bàn giao công trình hoàn thành.
•
Phòng Kế hoạch- Kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, lập dự toán trình chủ đầu tư duyệt, khai thác tìm kiếm các công trình, lập hợp
đồng và tham gia quyết toán, thanh toán với khách hàng.
• Các Hạt, Đội: Chuyên làm nhiệm vụ quản lý, thi công các công trình.
• Đội sửa chữa: Chuyên làm nhiệm vụ sửa chữa xe máy theo yêu cầu của
Công ty.
• Các Đội sản xuất đá, sản xuất vật liệu: Làm nhiệm vụ sản xuất đá các loại,
sản xuất bê tông nhựa đáp ứng nhu cầu thi công công trình của Công ty.
• Trạm thu phí: Làm nhiệm vụ thu phí đường bộ theo quy định của Nhà nước
để bù vào một phần chi phí đầu tư cho các dự án nâng cấp sửa chữa lớn cho các
công trình giao thông.
Trong Công ty các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau để
nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình và nhằm đạt mục tiêu của Công ty.
1.4. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty CP Quản lý và Xây
dựng Đường bộ Bình Định
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà
doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần
đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất
lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ( lao
động, máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt mục tiêu cuối cùng của
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp- mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
1.4.1. Vốn
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có tài
sản, bao gồm tài sản cố định và tài sản lưu động. Các tài sản này được hình thành từ
vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay – nợ. Việc bảo đảm nhu cầu vốn cho hoạt động
kinh doanh là một vấn đề cốt yếu cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục
và có hiệu quả. Cuối quý hoặc cuối năm kế toán tổng hợp dựa vào số liệu bảng kế
toán năm trước để vào cột số đầu năm trên bảng cân đối, dựa vào số liệu trên sổ cái
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

12

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích, bảng cân đối tài khoản, các tài liệu liên
quan khác để lên bảng cân đối kế toán.
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán năm 2010-2011
( Đơn vị tính: đồng)
Khoản mục
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN
HẠN
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
1.Tiền
2.Các khoản tương
đương tiền
II.Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
III.Các khoản phải thu
ngắn hạn
1.Phải thu khách hàng
2.Trả trước cho người
bán
3.Các khoản phải thu
khác
4.Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1.Hàng tồn kho
2.Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn
khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu
dài hạn
II. Tài sản cố định
1.Tài sản cố định hữu
hình

Năm 2010

Chênh lệch
+/-

Năm 2011

46.952.839.410
10.253.962033
4.253.962.033
6.000.000.000
-

58.788.076.54
8
13.117.327.40
9
1.717.327.409
11.400.000.00
0

%

11.835.237.138

25.21

2.863.365.376
2.536.634.624

27.92
59.63

5.400.000.000

90.00

-

-

6.951.442.454

23.70

29.847.705.537

36.280.038.43
3
36.242.919.61
0

6.395.214.073

21.43

286.020.793

243.781.593

(-42.239.200)

(-14.77)

327.634.923

1.012.617.566

684.982.643

209.07

969.565.274
7.291.642.499
7.291.642.499

1.219.280.336
9.279.627.884
9.279.627.884

249.715.062
1.987.985.385
1.987.985.385

25.76
27.26
27.26

-

-

-

-

78.638.899

32.443.923

41.26

8.451.019.254

111.082.822
10.166.902.19
6

1.715.882.942

20.30

8.251.059.229

9.789.847.755

1.538.788.526

18.65

8.251.059.229

9.789.847.755
33.545.861.98
3
23.756.014.22
8

1.538.788.526

18.65

4.117.759.265

13.99

2.578.970.739

12.18

29.328.595.979

- Nguyên giá

29.428.102.718

- Giá trị hao mòn lũy kế

21.177.043.489

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

13

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
2.Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
III.Bất động sản đầu tư
IV.Các khoản đầu tư
tài chính ngắn hạn
V.Tài sản dài hạn khác
1.Chi trả trước dài hạn
2.Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN

10.000.000
10.000.000
-

10.000.000
10.000.000
-

0
0
-

0
0
-

199.960.025
21.017.025
178.943.000

377.054.441
198.111.441
178.943.000
68.954.978.74
4

177.094.416
177.094.416
0

88.56
842.62
0

13.551.120.080

24.46

55.403.858.664

A.NỢ PHẢI TRẢ

30.980.579.803

I. Nợ ngắn hạn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2.Phải trả người bán
3.Người mua trả tiền
trước
4.Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
5.Phải trả người lao động
6.Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn khác
7.Quỹ khen thưởng, phúc
lợi
II. Nợ dài hạn
1.Dự phòng trợ cấp mất
việc làm
2.Phải trả dài hạn người
bán

30.873.927.093
2.639.529.928
11.740.985.224

39.518.097.32
1
39.395.962.67
8
580.000.000
7.718.328.086

255.733.002

201.075.000

(-54.658.002)

(-21.37)

1.708.449.996
2.709.902.789

2.292.988.453
5.434.551.825

134.21
200.54

10.005.925.961

4.001.438.449
8.144.454.614
21.431.834.82
5

11.425.908.864

114.19

1.813.400.194
106.652.710

1.318.777.704
122.134.643

(-494.622.490)
15.481.933

27.28
14.52

106.652.710

122.134.643

15.481.933

14.52

-

-

-

B.VỐN CHỦ SỞ HỮU

24.423.278.861

5.013.602.562

20.53

I. Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
2.Quỹ đầu tư phát triển
3.Quỹ dự phòng tài chính
4.Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
II. Nguồn kinh phí, quỹ
khác

22.218.991.516

2.312.787.793

10.41

10.000.000.000
4.309.767.053
891.234.956

29.436.881.42
3
24.531.779.30
9
10.000.000.00
0
5.652.598.499
1.372.436.513

0
1.342.831.446
481.201.557

0
31.16
53.99

7.071.989.507

7.506.744.297

434.754.790

6.15

2.204.287.345

4.905.102.114

2.700.814.769

122.53

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

14

8.537.517.518

27.56

8.522.035.585
(-2.059.529.928)
(-4.022.657.138)

27.60
(-78.03)
(-34.26)

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
1.Nguồn kinh phí
2.Nguồn kinh phí đã hình
thành tài sản cố định
TỔNG NGUỒN VỐN

-

-

-

-

2.204.287.345

4.905.102.114
68.954.978.74
4

2.700.814.769

122.53

13.551.120.080

24.46

55.403.858.664

(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Qua bảng cân đối kế toán của Công ty, ta thấy được tình hình quản lý và sử
dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty; tình hình tài chính và những vấn đề bất hợp lý
trong cân đối tài sản- nguồn vốn để giúp Công ty có những giải pháp phù hợp để
khắc phục và phát triển hơn.
Về tài sản: Tổng tài sản của Công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 tăng
13.551.120.080 đồng, tăng tương ứng 24,46%. Cụ thể, trong tài sản ngắn hạn thì
năm 2011 tăng so với năm 2010 tăng 11.835.237.138 đồng ( tăng 25,21%) là do
Công ty hoàn thành xong các công trình và được quyết toán. Tuy nhiên lượng tiền
mặt giảm đáng kể so với năm 2010, giảm 59,63% nhưng không ảnh hưởng nhiều
đến tổng tài sản. Nguyên nhân là do các khoản tương đương tiền tăng 90%, các
khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao trong tài sản ngắn hạn tăng 23,7%;
ngoài ra, hàng tồn kho tăng 27,26% và tài sản ngắn hạn khác tăng 41,26% so với
năm 2010. Trong đó, tài sản ngắn hạn năm 2011 chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng
tài sản, chiếm 85,26% còn tài sản dài hạn chiếm 14,74%.
Trong tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của Công ty cuối năm 2011 tăng so với
năm 2010 tăng 1.715.882.942 đồng ( tăng 20,23%) là do Công ty tăng cường đầu tư
máy móc, thiết bị để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.Tài sản
cố định chiếm tỷ trọng cao trong tài sản dài hạn.
Về nguồn vốn: cuối năm 2011 tăng 13.551.120.080 đồng so với năm 2010,
tăng tương ứng 24.46%. Trong đó, năm 2011 các khoản nợ phải trả chiếm tỷ trọng
cao nhất, chiếm 57,13%, còn nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm 42,87% trong tổng
nguồn vốn của Công ty, cho thấy Công ty chưa tự chủ về nguồn vốn. Đối với khoản
nợ phải trả thì cuối năm 2011 so với năm 2010 tăng 8.537.517.518 đồng ( tăng
27,56%) là do nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao và tăng 27,6% so với năm 2010. Vốn
của chủ sở hữu cuối năm 2011 cũng tăng 5.013.602.562 đồng ( tăng 20,53%) so với
năm 2010. Ngoài ra các khoản mục khác đều tăng.
Vì thế, cho thấy rằng Công ty quản lý, sử dụng vốn rất tốt và không mắc phải
những hạn chế trong cân đối tài sản- nguồn vốn.
1.4.2. Lao động
Nhân lực là yếu tố hết sức quan trọng của một doanh nghiệp, là một trong các
yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Xác định được tầm
quan trọng như vậy nên ngoài việc không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay
nghề của cán bộ công nhân viên, còn phải quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

15

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
của cán bộ công nhân viên. Cán bộ công nhân viên trong Công ty có tư duy sáng tạo
độc lập, có tư cách đạo đức tốt luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hàng năm
Công ty có các chính sách khen thưởng đối với cán bộ công nhân viên hoàn thành
tốt nhiệm vụ như tổ chức các chuyến du lịch, tham quan...Tổng số công nhân hiện có
tính đến tháng 12 năm 2011 của công ty là 177 người, trong đó nhân viên quản lý là
30 người còn lại là công nhân trực tiếp sản xuất.
 Cơ cấu lao động của công ty CP QL&XD ĐB Bình Định cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Bảng thống kê cơ cấu lao động
(Đơn vị tính: Người)
Chỉ tiêu

Trong đó

Theo
chức
năng sản
xuất
Theo giới
tính
Theo
trình độ
chuyên
môn

Lao động trực
tiếp
Lao động gián
tiếp
Nam
Nữ
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Công nhân kỹ
thuật
Lao động phổ
thông

Năm 2011
Năm 2010
Năm 2011/2010
Số
Số
%
Số
%
%
lượng
lượng
lượng
147 83,05
155 83,33
(-8)
(-5,16)
30

16,95

31

16,67

(-1)

(-3,22)

120
57
37
5
32
70

67,8
32,2
20,9
2,8
18,1
39,6

128
58
35
5
33
71

68,8
31,2
18,8
2,7
17,7
38,2

(-8)
(-1)
+2
0
(-1)
(-1)

(-6,25)
(-1,72)
+5,71
0
(-3,03)
(-1,41)

33

18,6

42

22,6

(-9)

(-21,43)

(Nguoàn: Phoøng Tổ
chức- Hành chính)
Nhìn vaøo cô caáu lao ñoäng cuûa coâng ty ta nhaän thaáy coù söï
thay ñoåi nhöng thay ñoåi khoâng ñaùng keå. Tổng số lao động năm 2011 là
177 người giảm so với năm 2010 ( năm 2010 là 186 người), tức là giảm 9 người.
Trong đó, lao động trực tiếp phần lớn chiếm gần 83,05% tổng lao động của Công ty
năm 2011 và giảm 5,16% so với năm 2010 và hầu hết là lao động nam là lao động
chính của Công ty, chiếm 67,8% năm 2011, tuy nhiên số lao động nam lại giảm đi
so với năm 2010, giảm 8 người ( giảm 6,25%). Mặt khác, lao động gián tiếp ở khối
cơ quan cũng là lực lượng rất quan trọng trong công tác chỉ đạo điều hành và đề xuất
kế hoạch để công nhân trực tiếp tham gia sản xuất, chiếm 16,95% năm 2011, số lao
động này cũng giảm 1 người ( giảm 3,22%) so với năm 2010.
Xét theo trình độ chuyên môn, thì trong Công ty công nhân kỹ thuật chiếm
đông nhất, năm 2011 là 70 người, chiếm 39,6%. Nhìn chung, số lao động theo trình
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

16

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
độ chuyên môn của Công ty đều giảm, chỉ có tuyển thêm 2 lao động có trình độ Đại
học, lao động có trình độ Cao đẳng không thay đổi.
Nguyên nhân là do trong cơ cấu lao động trong Công ty có sự thay đổi, như số
lao động được nghĩ hưu, được nghĩ ốm đau, sinh đẻ; ngoài ra có một số lao động
chuyển công tác.
 Tổng quỹ lương của Công ty: đều có xu hướng tăng cao qua các năm.
- Năm 2009: 6.646.162.733 đồng.
- Năm 2010: 11.611.207.185 đồng.
- Năm 2011: 18.296.551.715 đồng.
1.4.3. Sản phẩm chủ yếu
Sản phẩm của Công ty mang tính đơn chiếc và không giống nhau, thời gian thi
công kéo dài, thủ tục tiến hành thi công được một công trình hiện nay phức tạp và
trãi qua nhiều bước. Những sản phẩm chính của công ty được sản xuất trong điều
kiện ở môi trường độc hại, người công nhân luôn tiếp xúc với bụi đá, các chất hoá
học và làm việc ở ngoài trời. Mặt khác, sản phẩm chỉ được sản xuất ra trong điều
kiện thời tiết nắng ráo, còn mùa mưa không thể sản xuất được.
Các sản phẩm chính của Công ty như: Các công trình xây dựng, sửa chữa hoàn
thành, đá các loại; ngoài ra Công ty còn kinh doanh Nhà khách, Sản xuất đá tinh
khiết, Nhà thi đấu thể thao. Các sản phẩm đều tuân theo quy định của Nhà nước ban
hành.
Bảng 1.3: Bảng tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty năm 2009-2011
(Đơn vị tính: đồng)
Tên hàng
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
SL
Doanh thu
SL Doanh thu
SL
Doanh thu
1. SCL- tự 6
6.581.134.068 7
3.958.671.362 7
5.878.117.274
làm
2.SCL-vừa
12 35.740.467.27 15 70.187.526.36 12
92.700.842.727
1
4
10 23.661.342.72 7
11.741.122.72 7
52.158.478.181
- QL 1A
6
7
- QL 19
2
12.079.124.54 8
49.380.182.72 5
40.542.364.546
- QL 14
5
8
- 9.066.220.909 3.SC-thường
7
5.607.957.001 6
6.320.739.091 6
12.687.766.070
xuyên:
4
4.085.700.910 3
4.541.778.182 4
5.231.111.619
-SC Đường
3
1.012.441.818 3
1.776.642.727 2
7.456.654.454
- SC Cầu
- Tuyên
2.318.182
truyền ATGT
4.Hoạt động 2
2.007.977.540 2
2.407.495.450 2
2.608.810.231
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

17

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
bão lũ
5.Sản
xuất
đá
6.Hoạt động
dịch vụ
Tổng cộng

2

3.279.221.897

2

5.389.172.137

2

7.162.472.858

2

1.183.339.794

2

1.165.585.750

2

783.268.247

29

54.400.097.57 34
7

89.429.190.15 31
9

121.821.277.469

(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Nhìn chung, tình hình doanh thu về tiêu thụ sản phẩm của Công ty tăng rất cao
qua các năm, năm 2010 tăng gần 65% so với năm 2009 và năm 2011 doanh thu tăng
hơn 36% so với năm 2010. Cơ cấu sản xuất các loại sản phẩm của Công ty qua các
năm có sự khác nhau, tùy vào tính chất và quy mô của các sản phẩm mà Công ty đạt
được doanh thu khác nhau. Đặc biệt, năm 2011 đối với các công trình sửa chữa lớnvừa chiếm tỷ trọng cao nhất( chiếm 76,1%) trong tất cả các công trình, đạt hơn 92 tỷ
đồng, tuy số lượng thực hiện công trình ít hơn năm 2010 nhưng Công ty thu về
doanh thu cao hơn, là do năm 2011 Công ty tham gia đấu thầu và nhận các công
trình lớn và tiến độ thi công các công trình dài. Tuy nhiên, đối với các hoạt động
dịch vụ thì doanh thu đã giảm, bởi vì đây chỉ là sản phẩm phụ của Công ty, nên năm
2011 Công ty không chú trọng đầu tư sản xuất lĩnh vực này nhiều đã làm doanh thu
giảm sút như vậy, nhưng nó không ảnh hưởng gì nhiều đến kết quả kinh doanh của
Công ty.
Như vậy, ta thấy hoạt động tổ chức sản xuất của Công ty vẫn ổn định và đạt
doanh thu ngày càng cao hơn, điều này chứng tỏ Công ty đã áp dụng các chính sách
phù hợp.
1.4.4. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận chủ yếu của mỗi
doanh nghiệp, nó có ý nghĩa quan trọng với toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh
thu tiêu thụ sản phẩm và hóa dịch vụ, lao vụ của các hoạt động sản xuất kinh doanh
chính và phụ của doanh nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn
đạt lợi nhuận cao nhất và có hiệu quả cao. Lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng đối với
toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến tình
hình tài chính của Công ty. Vì vậy, để xem Công ty kinh doanh có hiệu quả hay
không ta đi vào xem xét bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 đến
năm 2011.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

18

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định

Bảng 1.4: Bảng số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
( Đơn vị tính: đồng)
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
STT Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và
1 cung cấp dịch vụ
54.400.097.577 89.429.190.159 121.821.277.469
Các khoản giảm trừ doanh
2 thu
Doanh thu thuần về bán
3 hàng và cung cấp dịch vụ
54.400.097.577 89.429.190.159 121.821.277.469
4 Giá vốn hàng bán
46.076.825.218 72.676.290.468 104.940.560.503
LN gộp về bán hàng và
5 cung cấp dịch vụ
8.323.272.359 16.752.899.691
16.880.717.466
Doanh thu hoạt động tài
6 chính
296.678.519
435.614.918
1.781.595.394
Chi phí tài chính
464.854.399
425.037.196
363.468.016
7 Trong đó: Chi phí lãi vay
464.854.399
425.037.196
363.468.016
8 Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
9 nghiệp
3.176.800.486
5.861.496.979
6.341.897.227
Lợi nhuận thuần từ hoạt
10 động kinh doanh
4.978.295.993 10.902.007.434
11.956.947.617
11 Thu nhập khác
1.195.922.737
1.924.400.453
1.252.492.058
12 Chi phí khác
239.149.891
47.100.733
339.746.554
13 Lợi nhuận khác
956.772.846
1.877.299.720
912.727.504
Tổng lợi nhuận kế toán
14 trước thuế
5.935.068.839 12.779.307.154
12.869.675.121
Chi phí thu nhập DN hiện
15 hành
668.092.225
1.829.288.231
2.384.214.083
Chi phí thuế thu nhập DN
16 hoãn lại
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN
5.266.976.614 10.950.018.923
10.485.661.038
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
5.267
10.950
10.486
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

19

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
Qua kết quả trên, ta thấy, doanh thu qua các năm đều tăng, doanh thu thuần về
cung cấp dịch vụ năm 2010 là 89.429.190.159 đồng tăng so với năm 2009 là
54.400.097.577 đồng, tăng thêm 35.029.092.580 đồng (tăng 64,39%); doanh thu tiếp
tục tăng nhanh đến năm 2011 đạt 121.821.277.469, tăng 32.392.087.250 đồng so
với năm 2010 (tăng 36,22%). Trong khi đó, thì các khoản mục chi phí qua các năm
cũng tăng cao, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 là 6.341.897.227 đồng, tăng
480.400.248 đồng ( tăng 8,2%) so với năm 2010.
Nhìn chung các chỉ tiêu khác cũng tăng qua các năm, tuy nhiên năm vừa qua
thì mức lợi nhuận lại giảm. Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2010 là 10.950.018.923
đồng tăng so với năm 2009 tăng 5.683.042.306 đồng ( tăng 107,9%), nhưng sang
năm 2011 thì lợi nhuận giảm xuống còn 10.485.661.038 đồng, tương ứng giảm
464.357.890 đồng ( giảm 4,24%) so với năm 2010, sở dĩ là do Công ty trích lập các
quỹ năm 2011 cao hơn so với năm 2010, tăng 5% năm 2010 lên 7% năm 2011 như
Quỹ phúc lợi xã hội, Quỹ phát triển sản xuất, Quỹ dự phòng tài chính, Quỹ khen
thưởng, ngoài ra cũng chiu ảnh hưởng bởi tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ
tăng của doanh thu và tài sản.
Như vậy, ta thấy Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong năm vừa
qua. Công ty cần có những chính sách hợp lý hơn nữa để đưa Công ty phát triển
vững mạnh, đồng thời vượt qua những khó khăn và đạt hiệu quả cao hơn.
1.4.5. Năng suất lao động
Năng suất là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế- xã hội và là
nhân tố quan trọng nhất đánh giá khả năng cạnh tranh của hệ thống sản xuất trong
mỗi doanh nghiệp, đồng thời cũng thể hiện trình độ phát triển của doanh nghiệp, các
quốc gia.
Năng suất lao động phản ánh tính hiệu quả của việc sử dụng lao động. Thực
chất nó đo giá trị đầu ra do một công nhân tạo ra trong một khoản thời gian nhất
định (năm, tháng, ngày, giờ,...) hoặc là số thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn
vị sản phẩm.
Bảng 1.5: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
Các chỉ
ĐVT
Năm 2010
Năm
So sánh 2010/2011
ST
TL%
tiêu
2011
Đồng
Doanh
89.429.190.15 121.821.277.469 39.392.087.250
44,05
thu
9
thuần
Đồng
Lợi
10.950.018.92
10.485.661.038
(-464.357.890) (-4,24)
nhuận
3
sau
thuế
Người
Số lao
186
177
(-9) (-4,84)
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

20

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
động
BQ
NSLĐ

Đồng/người

480.802.097,6

688.255.804,5

207.453.706,9

42,15

(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Nhìn chung, năng suất lao động bình quân của Công ty năm 2011 tăng
207.453.706,9 đồng/người so với năm 2010, tăng tương ứng 42,15%. Mặc dù, số
lao động bình quân năm 2011 giảm 9 người so với năm 2010 nhưng do doanh thu
mà Công ty đạt được tăng rất cao, tăng 39.392.087.250 đồng năm 2011 so với năm
2010 (tăng 44,05%) đã làm cho năng suất lao động bình quân tăng lên.
Như vậy, có thể thấy Công ty sử dụng lao động rất hiệu quả.
1.4.6. Nộp ngân sách
Nộp ngân sách cho Nhà nước là nghĩa vụ của các doanh nghiệp để giúp Nhà
nước quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, nâng cao tính chủ động và trách
nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng ngân sách
nhà nước, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả ngân sách và tài
sản của Nhà nước, tăng tích lũy nhằm thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội,
nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại.
Bảng 1.6: Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước
( Đơn vị tính: đồng)
STT
Chỉ tiêu
2009
2010
2011
1
2
3
4
5
6
7

Thuế VAT
Thuế thu nhập DN
Thuế môn bài
Thuế đất
Thuế tài nguyên
Phí bảo vệ môi trường
Tổng thuế

1.596.966.384 1.400.211.412 5.350.048.713
- 1.165.626.275 1.318.183.940
2.000.000
2.000.000
2.000.000
93.384.000
73.644.000
183.384.000
138.818.901
33.157.149
509.823.850
48.093.990
57.803.680
53.498.550
1.831.169.285 5.432.442.516 7.416.939.003
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)

Qua bảng số liệu trên, ta thấy Công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách
Nhà nước đúng thời hạn. Nhìn chung thì tất cả các loại thuế đều tăng qua các năm,
năm 2010 tổng các loại thuế tăng 3.601.273.231 đồng ( tăng 196,7%) so với năm
2009, sang năm 2011 thì tổng các loại thuế tăng cao hơn, tăng 1.984.496.487 đồng
(tăng 36,53%) so với năm 2010. Trong đó, Công ty nộp thuế giá trị gia tăng nhiều
nhất, nộp 5.350.048.713 đồng năm 2011, tới thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty
phải nộp 1.318.183.940 đồng. Vì vốn điều lệ của Công ty qua các năm không thay
đổi nên thuế môn bài vẫn giữ nguyên ở mức 2.000.000 đồng.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

21

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
Tuy nhiên thì phí bảo vệ môi trường năm 2011 giảm so với năm 2010, giảm
còn 53.498.550 đồng, đặc biệt năm 2011 Công ty phải đóng thuế tài nguyên rất cao,
gấp mấy lần so với các năm trước là 509.823.850 đồng.
1.4.7. Tính các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ROE, ROA
Để phản ánh tình hình lợi nhuận của Công ty, ta tiến hành xét 2 chỉ tiêu sau:
 Tỷ xuất sinh lời trên vốn chủ sở hữu:
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
x 100%
Vốn chủ sở hữu bình quân
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản:
Lợi nhuận sau thuế
ROA =
x100%
Tổng tài sản bình quân
Bảng 1.7: Tỷ suất lợi nhuận ROE, ROA qua các năm 2009- 2011
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
LN sau thuế
đồng
5.266.976.614 10.950.018.92 10.485.661.038
3
Vốn CSH BQ đồng
19.854.775.58 22.656.339.90
1
2 26.930.080.142
Tổng TS BQ đồng
36.609.600.98 47.981.440.15
9
1 62.179.418.704
ROE
%
25.21
44.83
35.62
ROA
%
12.99
19.76
15.21
Nhìn vào bảng tính toán trên, chỉ tiêu về khả năng sinh lời trong năm 2010
cao hơn năm 2009, nhưng năm 2011 lại thấp hơn năm 2010 là do chi phí tài chính
tăng dẫn đến tốc độ tăng trưởng lợi nhuận không theo kịp tốc độ tăng trưởng doanh
thu, tài sản.
Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một
đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Năm 2009: ROE= 25,21% cho biết bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào
quá trình kinh doanh sẽ tạo ra được 0,2521 đồng lợi nhuận. Chỉ số này cũng thay đổi
dần qua các năm, năm 2010 tăng lên 44,83%, đến 2011 giảm xuống 35,62%. Qua
đây ta thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty chưa tốt qua các năm từ
2009 đến 2011.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

22

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
+ Năm 2009: ROA= 12,99% cho biết bình quân 1 đồng tài sản được sử dụng
trong quá trình kinh doanh sẽ tạo ra được 0,1299 đồng lợi nhuận. Đến 2010 thì ROA
tăng lên ,đạt 19,76% và 2011 đã giảm xuống còn 15,21% . Qua chỉ số trên ta thấy
tình hình sử dụng tài sản của Công ty chưa đạt hiệu quả.

PHẦN 2
CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ BÌNH ĐỊNH
2.1. Lập kế hoạch marketing của Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ
Bình Định
Sau khi nền kinh tế đất nước chuyển từ cơ chế bao cấp sang hoạch toán kinh tế,
Công ty đã hình thành bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, đồng thời nới rộng quyền
sản xuất, cải tạo dây chuyền sản xuất, từng bước cải tiến chất lượng sản phẩm. Bám
sát thị trường để đủ sức cạnh trạnh với các thành phần kinh tế khác đang phát triển.
Hoạt động dưới hình thức cổ phần hóa, Công ty CP QL& XD ĐB Bình Định
đang đứng trước những thách thức lớn. Công ty cần chuẩn bị hành trang để thực sự
bước vào sân chơi mới theo cơ chế thị trường, chuyển biến và cạnh tranh đầy gay
go, quyết liệt. Nhận thức được điều đó Công ty đã tạo được nhiều niềm tin với nhiều
doanh nghiệp bạn trên khắp cả nước.
2.1.1. Phân tích môi trường Marketing
2.1.1.2. Phân tích môi trường bên ngoài
• Thị trường đầu vào, đầu ra của doanh nghiệp
- Thị trường đầu vào: Công ty sử dụng các nguyên vật liệu như nhựa đường, xi
măng, sắt thép, các cấu kiện bê tông đúc sẵn, xăng dầu,…Nguồn nguyên liệu này
được lấy từ các Công ty như: Công ty CP XNK Vật tư giao thông Hải Phòng,
Công ty Xăng dầu Bình Định, Chi nhánh nhựa đường Bình Định,…
- Thị trường đầu ra: do sản phẩm công ty làm ra theo đơn đặt hàng hoặc đấu
thầu nên đối tác chủ yếu của công ty là Khu Quản lý Đường bộ V, các ban quản lý
dự án trong tỉnh Bình Định, ngoài ra công ty còn có các sản phẩm đá 1x2, đá
0.5x1, đá 2x4, đá 4x6,…cung cấp cho các doanh nghiệp trong tỉnh.
Bảng 2.1: Thị trường tiêu thụ năm 2011
STT
Thị trường
Doanh thu(VND)
Tỷ lệ (%)
1
Bình Định
89.668.238.220
73,61
2
Đăk Nông
7.895.245.689
6,48
3
Quảng Ngãi
6.227.629.882
5,11
4
Phú yên
11.433.456.732
9,38
5
Các thị trường khác
6.596.706.879
5,42
Tổng cộng
121.821.277.469
100
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

23

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh)
Nhìn chung, Tỉnh Bình Định là thi trường mục tiêu của Công ty.
• Các đối thủ cạnh tranh của Công ty
Đối thủ cạnh tranh là một trong những yếu tố quyết định đến sống còn của
công ty. Trong những năm gần đây, dưới sự tác động của khủng hoảng kinh tế nên
hoạt động sản xuất của công ty tương đối gặp khó khăn. Tuy nhiên, công ty đang
dần khẳng định lại vị thế của mình, dựa vào chất lượng công trình, giá thành và sự
tin tưởng của khách hàng.
Tại địa bàn trong tỉnh Bình Định, ngoài Công ty CP QL&XD ĐB Bình Định
với chức năng là XDCB và xây dựng giao thông, còn có rất nhiều công ty khác với
chức năng tương tự như: Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Kim Cúc, Công ty
Xây dựng Minh Phương, Công ty cổ phần Xây dựng 47... do vậy tại địa bàn trong
tỉnh việc tìm kiếm cơ hội cho công ty gặp nhiều khó khăn.
2.1.1.1. Phân tích môi trường bên trong
• Mục tiêu của Công ty
Công ty được thành lập để huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước, sử
dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh về xây dựng các
công trình giao thông và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa: Tạo
việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông, đóng góp ngân
sách Nhà nước và phát triển Công ty.
• Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Tổng tài sản của công ty được hình thành từ hai nguồn là vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả. Vốn chủ sở hữu năm 2011 chiếm 42,69%, phần vốn huy động bên ngoài từ
vay và tín dụng chiếm 57,31%.
• Đặc điểm nguồn lực chủ yếu cuả công ty
 Đặc điểm lao động tại công ty: Lao động hàng năm giảm nhưng số lượng
không đáng kể. Trong cơ cấu nhân viên quản lý thì lao động có trình độ Đại học,
Cao đẳng chiếm 23,7% còn lại 76,3% là lao động có trình độ trung cấp, công nhân
kỹ thuật, lao động phổ thông. Hầu hết nhân viên quản lý của công ty xây dựng này
là những người có kinh nghiệm làm việc lâu năm nên rất giàu kinh nghiệm trong
lĩnh vực quản lý nên hiệu quả đạt được của công ty là rất cao.
 Tài sản cố định năm 2011: 9.789.847.775 đồng.
- Giá trị hào mòn lũy kế đến năm 2011: 23.756.014.228 đồng.
2.1.2. Chiến lược Marketing của Công ty
Hiện nay, Công ty đã chuyển sang hình thức cổ phần hóa nên Công ty phải có
những chính sách sản xuất kinh doanh phù hợp nhằm đạt mục tiêu của toàn Công ty.
Công ty cần có các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, tổ chức tham gia đấu
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

24

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
thầu, tìm kiếm dự án để tổ chức hoạt động thi công công trình, xây dựng thêm hình
ảnh, thương hiệu của Công ty hơn.
Chính sách Marketing của Công ty bao gồm các hoạt động: Chào hàng, Sản
xuất hàng, Bán hàng. Hàng năm Công ty đã có những chính sách chào hàng cho các
đối tác như Tỉnh, Sở, Khu, Cục, Bộ. Các nhân viên trong Công ty tiến hành tìm
kiếm, nghiên cứu về thị trường, tìm hiểu những đoạn đường nào đang bị hư cần phải
sửa chữa, đoạn đường nào nhỏ, hẹp cần mở rộng để đảm bảo an toàn giao thông cho
người dân. Từ đó Công ty sẽ trình dự án lên Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải duyệt
để tổ chức thi công nhằm phát triển cơ sở hạ tầng ở nước ta. Công ty còn tiến hành
giới thiệu cho các khách hàng, đối tác biết sản phẩm Bê tông nhựa đạt tiêu chuẩn
Việt Nam, đá đạt chất lượng cao bằng các hình thức quảng cáo, phương pháp trực
tiếp hay người dân ở địa bàn đó yêu cầu xây dựng đường bộ, cầu cống.
2.2. Lập kế hoạch sản xuất của Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ
Bình Định
Hiện nay, trong thời buổi kinh tế thị trường luôn có những biến động, nên buộc
các doanh nghiệp phải lập các kế hoạch cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình
nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao và ổn định. Trong đó, các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất thì cần phải lập kế hoạch sản xuất. Công tác lập kế hoạch sản
xuất trong doanh nghiệp nhằm tối ưu hóa việc sử dụng các yếu tố sản xuất, nó còn
quyết định đến chi phí sản xuất, đến chất lượng sản phẩm, đến khả năng đáp ứng
nhu cầu thị trường của một DN và là căn cứ để xây dựng các kế hoạch khác, đồng
thời là công cụ kiểm soát tiến độ thực hiện.
Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định chuyên về lĩnh vực xây lắp các công
trình, nên để việc tiêu thụ sản phẩm được thuận lợi Công ty phải có phương án lập
kế hoạch sản xuất. Kế hoạch sản xuất của Công ty phải căn cứ vào các hồ sơ đấu
thầu mà Công ty đã trúng. Mỗi hợp đồng thi công phải có một kế hoạch sản xuất
riêng trong khuôn khổ kế hoạch sản xuất chung của toàn Công ty.

 Kế hoạch sản xuất của Công ty bao gồm:
- Bước 1: Tìm kiếm thông tin và chuẩn bị hồ sơ đấu thầu.
- Bước 2: Xác định năng lực sản xuất của Công ty gồm: Năng lực lao động,
năng lực máy móc thiết bị, nguồn nguyên liệu, tài chính, số năm kinh nghiệm,…
- Bước 3: Tham gia đấu thầu
- Bước 4: Lên kế hoạch và theo dõi quá trình sản xuất. Nếu trúng thầu Công
ty tiến hành thực thi công trình gồm: Xác định ngày bắt đầu, phân chia giai đoạn thi
công, thường xuyên kiểm tra mức độ hoàn thành.
- Bước 5: Bàn giao công trình sau khi công trình được hoàn thành, hai bên
tiến hành kiểm tra khối lượng hoàn thành cũng như chất lượng công trình. Nếu đảm

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

25

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
bảo theo yêu cầu của thiết kế thì tiến hành bàn giao ngay tại chỗ và tổ chức thanh
quyết toán công trình.

 Kế hoạch sản xuất của Công ty có thể được trình bày qua một gói thầu xây
dựng công trình sau đây:
- Tên dự án: Sửa chữa cục bộ mặt đường, thảm bê tông nhựa đoạn Km750+00
÷ Km756+00, Quốc lộ 14- Tỉnh Đăk Nông.
- Chủ đầu tư: Khu Quản lý đường bộ V.
- Nhà thầu: Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định.
- Giá trị trúng thầu: 7.133.377.000 đồng.
- Hình thức hợp đồng: Hình thức theo đơn giá.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: 90 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng.
2.2.1. Giới thiệu chung về công trình
Quốc lộ 14 là tuyến giao thông huyết mạch của khu vực Tây Nguyên, có tầm
quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và ổn định chính trị và
an ninh quốc phòng của các tỉnh Tây Nguyên nói riêng và cả nước nói chung. Đoạn
tuyến Km750+00 ÷ Km756+00, QL14 thuộc địa phận Huyện Đăk Mil, Tỉnh Đăk
Nông, hiện tại tồn tại một số đoạn hư hỏng cục bộ mặt đường gây mất an toàn giao
thông.
 Đặc điểm hiện trạng tuyến
Đoạn tuyến từ Km750+00 ÷ Km756+00 đi qua địa phận Tỉnh Đăk Nông đang
được quản lý và khai thác theo đường cấp III miền núi. Nền đường rộng trung bình
Bmặt = 6,0m; lề đường mỗi bên rộng trung bình Blề= 1,5x2. Trên tuyến có các đoạn bị
hư hỏng cục bộ dạng sình lún, nứt gãy, rạn nứt lớn được sửa chữa và thảm bê tông
nhựa đảm bảo êm thuận.
2.2.2. Năng lực của Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định được thành lập trên cơ
sở cổ phần hóa Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Bình Định. Công ty là đơn
vị hạch toán độc lập, tổ chức tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Vốn điều lệ của Công ty cuối năm 2009: 10.000.000.000 đồng.
- Tổng số công nhân viên cuối năm 2009 là 199. Trong đó, nhân viên quản lý
60 người.
- Tổng số năm kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực xây dựng là 35 năm.
2.2.3. Các bước lập kế hoạch tổ chức thi công công trình của Công ty
2.2.3.1. Căn cứ lập biện pháp thi công
Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-CĐBVN ngày 15/06/2009 của Cục trưởng
Cục Đường bộ Việt Nam về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Sửa
chữa cục bộ mặt đường thảm bê tông nhựa Km750+00 ÷ Km756+00, Quốc lộ 14 Tỉnh Đăk Nông.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

26

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
Xác định các điều kiện thi công:
 Đặc điểm công trình
- Công trình trên Quốc lộ 14, tỉnh Đăk Nông cách xa trụ sở Công ty, việc tổ
chức quản lý thi công khó khăn trong công tác kiểm tra, điều động, bố trí công nhân
và máy móc thi công.
- Nơi làm việc thường xuyên thay đổi, gây khó khăn cho công tác chuẩn bị điện
thi công, việc bố trí ăn ở, sinh hoạt cho cán bộ và công nhân tham gia thi công công
trình.
- Chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện khí hậu, thời tiết, chủ yếu là mưa…vì
công tác xây lắp đều phải làm ngoài trời.
Để khắc phục những khó khăn do các đặc điểm trên, tùy theo lượng và tính
chất các hạng mục công trình mà chọn hình thức thi công cho phù hợp.
 Điều kiện mặt bằng: Đặc điểm gói thầu gồm nhiều hạng mục nằm trải dài
trên tuyến không có điều kiện tổ chức mặt bằng tập trung. Trên từng hạng mục, căn
cứ vào mặt bằng cụ thể để bố trí mặt bằng thi công; trên cơ sở mặt bằng hiện có
hoặc theo chỉ định của thiết kế nhà thầu có thể bố trí khu vực lán trại phục vụ thi
công phù hợp với điều kiện thi công thực tế.
 Điều kiện bãi thải: Đoạn tuyến dân cư sinh sống dọc hai bên tuyến và do địa
hình không được phép thải ngang các loại vật liệu thừa. Do vậy nhà thầu trước khi
thi công phải tiến hành làm việc với chính quyền địa phương về vị trí bãi thải cho
công trình để không làm ảnh hưởng đến công tác vệ sinh môi trường trên địa bàn; vị
trí bãi đổ đất thừa tại Km746+460 và Km747+100 bên trái tuyến.
 Điều kiện cung cấp nhân vật lực
- Xe máy, thiết bị: Nhà thầu có đầy đủ xe máy, thiết bị đáp ứng và phù hợp với
công nghệ thi công công trình
- Nhân lực: Nhà thầu có đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề trong lĩnh vực xây
dựng cầu đường. Ngoài ra, nhà thầu có thể hợp đồng sử dụng lực lượng nhân công
nhàn rỗi của đại phương.
 Điều kiện cung cấp vật liệu
- Đá các loại: Hợp đồng mua tại mỏ đá Cầu 14 Km733+799 đi vào 500m của
Công ty QL&SC Đường bộ ĐăkLăk quản lý và khai thác. Chất lượng đá đảm bảo
các yêu cầu xây dựng công trình.
- Nhựa đường: Mua tại thành phố Buôn Mê Thuột.
- Bê tông nhựa nóng: Hợp đồng mua bê tông nhựa tại khu vực mỏ đá Cầu 14
Km733+700 đi vào 500m của Công ty QL&SC Đường bộ ĐăkLăk.
• Định mức tiêu hao và đơn giá nguyên vật liệu:

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

27

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định

Bảng 2.2: Bảng tính giá vật liệu công trình: Sửa chữa cục bộ mặt đường,
thảm bê tông nhựađoạn Km750+00÷Km756+00, Quốc lộ 14- Tỉnh Đăk Nông
TT Loại vật liệu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
17
18
19
20
21

ĐVT

- Bột khoáng
- Cát
- Cát vàng( BTN)
- Cấp phối đá dăm
0.075-50mm
- Dầu hỏa
- Gas
- Nhựa bitum
- Nhựa đường
- Nhựa đường( BTN)
- Sơn dẻo nhiệt, lót
- Đá 0,5x1

Kg
m3
m3
m3

Khối
lượng
188.374,8
64,8
327,2
752,1

Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
m3

- Đá dăm 0.5x1
- Đá dăm 0,5x2
- Đá dăm 1x2
- Đá dăm 2x4
- Đá dăm 4x6
Tổng cộng

m3
m3
m3
m3
m3

Đơn giá
662,1
200.317,9
104.503,9
216.994,3

Thành tiền
(năm)
124.722.959,8
12.977.605,0
34.197.113,6
163.206.675,2

8.457,8
59,4
20.677,2
9.561,3
237.274,3
2.100,2
1.159,6

14.171,1
18.000,0
10.974,7
10.974,7
10.960,6
11.854,7
144.921,3

119.856.067,5
1.010.065,4
226.926.406,5
104.932.406,5
2.600.669.034,8
26.036.893
265.938.080,3

48,3
51,0
36,3
9,0
674,8

189360,6
221.160,6
221.160,6
212.160,6
191.877,4

9.143.533,7
11.273.795,7
8.031.165,5
1.917.042,8
129.476.499,0
3.680.473.307

(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh)

2.2.3.2. Quy trình tổ chức thi công
 Chọn hình thức tổ chức thi công
Công tác xây dựng đường ô tô có những đặc thù riêng và trên các điều kiện thi
công đặc điểm công trình, điều kiện cung cấp nhân vật lực và cung cấp vật liệu, tùy
theo khối lượng và tính chất các hạng mục công trình mà chịn hình thức thi công chi
phù hợp.
- Thi công sửa chữa cục bộ nền, mặt đường cũ: Khối lượng tương đối lớn, phân
bố không đều trên từng đoạn thi công. Tổ chức các tổ, đội thi công theo tính chất
công việc, tốc độ thi công thay đổi. Để đảm bảo chất lượng công trình và an toàn
giao thông trên tuyến, phân đoạn thi công và thi công theo phương pháp hỗn hợp.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

28

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
- Thi công thảm BTNC20 trên mặt đường cũ: Khối lượng lớn, phân bố tương đối
đều trên từng đoạn thi công do kết cấu mặt đường không thay đổi. Tổ chức các tổ,
đội thi công tương đối ổn định, tốc độ thi công thường không thay đổi. Để đảm bảo
chất lượng công trình và nâng cao năng suất lao động, năng suất thiết bị máy móc
thường tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền.
- Thi công lề đường và hệ thống an toàn: Khối lượng thi công nhỏ, nằm rải rác
nên chọn hình thức tổ chức thi công theo phương pháp hỗn hợp.
 Thời gian thi công
Căn cứ khối lượng thi công công trình, tiến độ thi công mời thầu và năng lực
của nhà thầu. Tiến độ thực hiện công trình 90 ngày ( tính từ ngày khởi công):
- Khởi công: Ngay sau khi nhận bàn giao mặt bằng.
- Hoàn thành: Sau khi khởi công 90 ngày.

 Trình tự thi công các hạng mục công trình: được thực hiện theo các bước:
-

Bước 1: Công tác chuẩn bị.
Bước 2: Thi công, sửa chữa các hư hỏng cục bộ nền, mặt đường.
Bước 3: Thi công thảm bê tông nhựa tăng cường mặt đường.
Bước 4: Thi công lề đường, mở rộng mặt đường phía bụng đường cong.
Bước 5: Thi công hệ thống an toàn giao thông.
Bước 6: Công tác hoàn thiện công trình
 Bước 1: Công tác chuẩn bị
+ Chuẩn bị mặt bằng.
+ Xây dựng nhà ở lán trại lưu động và nhà điều hành sản xuất: Công ty xây
dựng lán trại cho cán bộ, công nhân trong khu vực vị trí công trình thi công. Bố trí
văn phòng điều hành sản xuất và phòng thí nghiệm hiện trường đảm bảo cho việc tổ
chức thi công và quản lý chất lượng công trình.
+ Chuẩn bị vật liệu thi công: Ký kết hợp đồng mua bán và kiểm tra, thí nghiệm
các loại vật liệu dùng trong công trình. Bao gồm các vật liệu: Đất đắp lề đường, cấp
phối đá dăm, đá dùng để láng nhựa, nhựa đường, đá dăm và cát dùng trong sản xuất
bê tông nhựa, bột khoáng, hỗn hợp bê tông nhựa nóng, sơn mặt đường. Các loại vật
liệu này phải đảm bảo chất lượng và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật.
+ Chuyển quân, tập kết máy móc, thiết bị: Máy móc, thiết bị thi công và trang
thiết bị được kiểm tra về số lượng, chủng loại, tính năng và tình trạng kỹ thuật đáp
ứng theo yêu cầu thiết kế đề ra; các máy móc, thiết bị tập kết tại địa điểm thi công
đều ở tình trạng tốt.
+ Nhật ký thi công: Công ty lập sổ nhật ký công trình theo mẫu thống nhất của
Chủ đầu tư, phân công cán bộ quản lý và ghi chép thường xuyên hàng ngày.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

29

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
+ Công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường: Tổ chức học tập cho cán
bộ, công nhân tham gia thi công công trình về an toàn lao động và vệ sinh môi
trường.
 Bước 2: Thi công sửa chữa cục bộ nền, mặt đường cũ
Bố trí một dây chuyền thi công gồm máy đào bánh lốp, máy san, máy lu các
loại, kết hợp với ô tô vận chuyển và các thiết bị phụ trợ khác. Tổ chức thi công trên
từng đoạn với chiều không quá 300m, thi công lần lượt ½ mặt đường, ½ mặt đường
còn lại để đảm bảo giao thông. Thi công dứt điểm trên đoạn này mới chuyển thi
công đoạn khác, tránh thi công tràn lan, không hoàn thiện gây mất an toàn giao
thông trên tuyến.
 Sửa chữa mặt đường sình lún:
+ Xác định, đánh dấu bằng sơn mặt đường sình lún.
+ Cắt mặt đường bê tông nhựa bằng máy cắt.
+ Đào bỏ mặt, móng đường cũ bị hư hỏng sâu 37cm bằng máy đào, xúc vật liệu
thải lên ô tô vận chuyển đổ đến nơi quy định.
+ Sửa chửa, san phẳng bằng máy san kết hợp với thủ công và lu lèn hoàn thiện
nền đường cũ.
+ Làm móng cấp phối đá dăm loại I dày 30cm, đầm chặt K98, (rải 2 lớp).
+ Vệ sinh móng cấp phối đá dăm và tưới nhựa thấm bám TC 1,0kg/m2.
+ Vá bê tông nhựa (BTNR25 hoặc BTNC20) dày 7cm và lu lèn chặt.
 Sửa chữa mặt đường nứt gãy
Thi công kết hợp với công tác sửa chữa mặt đường sình lún khi thi công hoàn
trả lớp bê tông nhựa. Các bước thi công như sau:
+ Xác định phạm vi mặt đường hư hỏng.
+ Cắt mặt đường BTN cũ bằng máy cắt.
+ Đào bỏ lớp bê tông nhựa cũ bê tồn nhựa cũ bị hư hỏng bằng máy đào, xúc vật
liệu thải lên ô tô vận chuyển đổ đến nơi quy định.
+ San sửa, đầm lèn hoàn thiện máy cũ.
+ Vệ sinh móng CPĐB và tưới nhựa thấm bám TC 1,0kg/m2( móng đường cũ).
+ Vá bê tông nhựa(BTNR25 hoặc BTNC20) dày 7,0cm và lu lèn chặt.
 Sửa chữa mặt đường cũ nứt lớn, bong tróc
+ Xác định, đánh dấu phạm vi mặt đường hưu hỏng dạng nứt lớn, bong tróc.
+ Vệ sinh mặt đường cũ bằng thủ công.
+ Láng nhựa một lớp TCN 1,2kg/m 2: tưới nhựa TCN 1,2kg/m2 trên phạm vi
mặt đường rạn nứt, rải đá 5/10(nm) tiêu chuẩn 1÷12 lít/m2, lu lèn ngay sau khi rải đá.
 Sửa chữa mặt đường vòng lõm sâu TB 3cm
+ Xác định, đánh dấu phạm vi mặt đường vòng lõm.
+ Vệ sinh mặt đường cũ bằng thủ công và tưới nhựa dính bám TC 0,8kg/m2.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

30

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
+ Bù lõm bằng BTNC20 dày 3cm.
 Bước 3: Thi công thảm bê tông nhựa tăng cường mặt đường
Sau khi sửa chữa triệt để các hư hỏng cục bộ mặt đường, tiến hành thảm bê
tông nhựa. Trình tự thi công như sau:
+ Chuẩn bị vật liệu dùng cho bê tông nhựa đầy đủ tại trạm trộn.
+ Vệ sinh mặt đường, tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,8kg/m2.
+ Trộn và vận chuyển bê tông nhựa BTNC20 ra hiện trường và thảm bê tông
nhựa kết hợp bù vênh.
+ Lu lèn lớp BTN bằng lu bánh sắt 6T, lu lốp 16T, lu bánh sắt 12T.
 Bước 4: Thi công lề đường + Mở rộng mặt đường phía bụng đường cong
 Tại các vị trí mở rộng mặt đường kết hợp gia cố lề
- Đào khuôn đường, xáo xới lu lèn chặt K98:
+ Khôi phục các cọc chi tiết, định phạm vi thi công.
+ Đào khuôn lề đường bằng máy đào đến cao độ tính toán theo thiết kế.
+ Xáo xới đất nền đường bằng máy đào, kết hợp với nhân công.
+ Lu lèn nền đường đạt độ chặt yêu cầu K98.
- Thi công lớp móng đá dăm tiêu chuẩn: Móng đá dăm tiêu chuẩn mặt đường mở
rộng dày 30cm được chia thành 2 lớp mỗi lớp dày 15cm, thi công từng lớp. trình tự
thi công như sau:
+ Vận chuyển vật liệu bằng ô tô vận chuyển đến đổ thành từng đống trên mặt
đường được tính toán theo chiều dày lớp mỏng.
+ San rải đá dăm tiêu chuẩn bằng máy san kết hợp với thủ công.
+ Lu lèn chặt móng đá dăm tiêu chuẩn.
- Thi công láng nhựa
- Làm sạch mặt móng đá dăm tiêu chuẩn bằng máy nén khí kết hợp với thủ công.
- Đánh dấu, căn dây xác định phạm vi láng nhựa.
- Thi công lớp láng nhựa 3 lớp TCN 4,5kg/m2.
- Bảo dưỡng lề đường trong 15 ngày.
 Đối với đoạn lề đắp đất
- Dẫy cỏ lề đường, những vị trí chiều dày đắp h đắp < 10cm tiến hành xáo xới lề
đường dày 10cm đắp bù phụ.
- Khai thác vận chuyển đắp đất đến hiện trường và san rải theo đúng yêu cầu thiết
kế.
- Lu lèn lề đường đảm bảo độ chặt K95.
Bước 5: Thi công hệ thống an toàn giao thông
Sơn vạch đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang màu trắng, các bước thi
công như sau:
+ Xác định, đánh dấu vị trí vạch sơn trên mặt đường.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

31

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
+ Vệ sinh mặt đường bằng thủ công.
+ Thi công lớp keo dính bám.
+ Sơn vạch kẻ đường bằng máy sơn đường chuyên dụng.
+ Bảo dưỡng bề mặt sơn khô hoàn toàn mới thông xe.
 Bước 6: Công tác hoàn thiện công trình
Sau khi các hạng mục công trình đã thi công xong, đơn vị thi công sẽ bố trí
nhân công hoàn thiện công trình.
+ Kiểm tra lại các bộ phận công trình, cấu kiện nếu có thiếu sót trong quá trình
thi công thì phải xử lý ngay trước khi nghiệm thu bàn giao công trình.
+ Thu gôm rác thải vận chuyển đến bãi đổ quy định.
+ Dọn dẹp mặt bằng thi công, mặt bằng lán trại, kho vật liệu, san trả lại mặt
bằng… và đưa máy móc thiết bị thi công ra khỏi phạm vi ra công trường.
 Khối lượng thi công công trình: được thể hiện qua bảng dưới đây
Bảng 2.3: Thống kê khối lượng thi công công trình: Sửa chữa cục bộ mặt
đường, thảm bê tông nhựa đoạn Km750+00÷Km756+00, QL 14 tỉnh Đăk Nông
STT
A
I
1
2
II
1
2
3
4
B
1
2
3
4
5
6

Hạng mục công việc

ĐVT

SỬA CHỮA HƯ HỎNG NỀN MẶT ĐƯỜNG
Xử lý mặt đường sình lún
Đào móng đường cũ dày 37cm+ Đầm chặt nền đường
cũ+ Rãi CPĐB loại I dày 30cm (chia làm 2 lớp) + Tưới
nhựa thấm bám TCN 1,0kg/m2+ Vá BTNR25 dày 7cm
Đào móng đường cũ dày 37cm+ Đầm chặt nền đường
cũ+ Rãi CPĐB loại I dày 30cm (chia làm 2 lớp) + Tưới
nhựa thấm bám TCN 1,0kg/m2+ Vá BTNR20 dày 7cm
Sửa chữa mặt đường nứt lớn, võng lõm, nứt gãy:
Láng nhựa 1 lớp TCN 1,2kg/m2
Tưới nhựa dính bám TCN 0,8kg/m2 + Vá BTNC20 dày
3cm
Tưới nhựa thấm bám TCN 1,0kg/m2+ Vá BTNR25 dày
7cm
Tưới nhựa thấm bám TCN 1,0kg/m2+ Vá BTNR20 dày
7cm
THẢM BTN MẶT ĐƯỜNG
Cày xới lề đường dày 10cm
Đào đất
Đắp đất K95
Đầm chặt nền đường K98+ Đá dăm tiêu chuẩn dày
30cm( chia làm 2 lớp) + Láng nhựa 3 lớp TCN
4,50kg/m2
Tưới nhựa dính bám TCN 0,8kg/m2 trên mặt đường cũ
và đoạn vuốt nối
Tưới nhựa dính bám TCN 0,3kg/m2 trên lớp láng nhựa

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

32

Khối
lượng

m2

1.755,75

m2

9,80

m2
m2
m2

1057,69
58,00

m2

78,00

m2

4,50

m2
m2
m3
m3
m2

6.710,15
482,66
1.612,76
1704,87

m2

29.883,44

m2

1.057,69

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
7
8
C
1
2
D
1
2
E

Thảm BTNC 20 dày trung bình 2,5cm vuốt nối
Bù vênh BTNC 20 dày trung bình 0,71cm + Thảm
BTNC 20 dày 5cm
HỆ THỐNG ATGT
Sơn dẻo nhiệt phản quang màu trắng dày 2mm
Sơn gồ giảm tốc dày
VUỐT ĐƯỜNG NGANG
Tưới nhựa dính bám TCN 0,8kg/m2 + BTNC20 vuốt nối
đường ngang
Đất đắp vuốt nối đường ngang
ĐẢM BẢO GIAO THÔNG

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m3

125,60
30.815,53
342,79
20,40
287,15
3,75
1,00

(Nguồn: Phòng Kỹ thuật- Quản lý Giao thông)
 Chi phí tổ chức thi công công trình
Bảng 2.4: Bảng giá công nhân và ca máy của công trình: Sửa chữa cục bộ mặt
đường, thảm BTN đoạn Km750+00÷Km756+00, QL 14 tỉnh Đăk Nông
(Đơn vị tính: đồng)
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Loại nhân công và máy thi công
- Nhân công bậc 2.7/7
- Nhân công bậc 3.0/7
- Nhân công bậc 3.5/7
- Nhân công bậc 4.0/7
- Nhân công bậc 4.5/7
- Lu bánh lốp 16T
- Lu bánh thép 10T
- Lu rung 25T
- Lò nấu sơn YHK 3A
- Máy cắt uốn
- Máy cắt uốn 5KW
- Máy hàn 23KW
- Máy lu 10T
- Máy lu 8.5T
- Máy nén khí
- Máy rải 130-140CV
- Máy rải 50-60m3/h
- Máy san 108CV
- Máy san 110CV
- Máy trộn 250
- Máy tưới nhựa
- Máy xúc 0.6m3
- Máy đào <=0.8m3
- Máy đào <-1.25m3
- Máy đầm 16T
- Máy đầm 25T
- Máy đầm bàn 1KW
- Máy đầm cóc
- Máy đầm dùi 1.5KW

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

33

Đơn vị
Công
Công
Công
Công
Công
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca

Đơn giá 1 công, 1 ca máy
86.445,0
89.490,0
95.290,0
101.090,0
108.050,0
920.463,0
920.463,0
1.950.529,0
464.657,0
96.600,0
96.600,0
154.431,0
920.463,0
920.463,0
781.930,0
1.609.034,0
1.609.034,0
1.165.672,0
1.165.672,0
134.233,0
1.465.377,0
975.227,0
1.631.618,0
2.277.102,0
891.438,0
1.100.760,0
91.598,0
115.201,0
93.754,0
SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40

- Máy ủi 110CV
- Máy ủi 140CV
- Máy ủi <= 110CV
- Thiết bị nấu nhựa
- Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A
- Trạm trộn 50-60T/h
- Vận thăng 0.8T
- Ô tô 2.5T
- Ô tô tưới nhựa 7T
- Ô tô tưới nước 5m3
- Ô tô tự đổ 10T

Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca
Ca

1.218.358,0
1.682.127,0
1.218.358,0
100.361,0
141.559,0
24.001.177,0
143.593,0
376.545,0
1.465.377,0
605.280,0
1.109.952,0

(Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh)
 Kế hoạch tiến độ thi công công trình: Tiến độ thi công được thể hiện trong
bảng tiến độ thi công tổng thể, trên cơ sở tính năng suất lao động từ định mức dự
toán xây dựng, định mức chi phí sử dụng máy và bố trí dây chuyền sản xuất một
cách hợp lý, có tính tới đặc điểm của từng công việc, điều kiện thời tiết theo mùa
của khu vực và thời gian chờ đợi các công tác thi công.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

34

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định

Bảng 2.5: Bảng Tiến độ thi công công trình: Sửa chữa cục bộ mặt đường,
thảm bê tông nhựa đoạn Km750+00÷Km756+00 Quốc lộ 14 tỉnh Đăk Nông
STT

I
1

II

1

2
III

1

2

2.1

2.2

2.3
3
3.1

3.2

Hạng mục công
việc

Công tác chuẩn
bị
Giao nhận mặt
bằng, khôi phục
cọc+ Tập kết
máy móc thiết
bị+ Vật tư thi
công
Sửa chữa hư
hỏng nền, mặt
đường
Sửa chữa mặt
đường sình
lún+nứt
gãy+vòng lõm
Sửa chữa mặt
đường rạn nứt
Thi công mặt
đường+ lề
đường
Tưới nhựa
dính
bám+Thảm
BTNC20 và bù
vênh
Mở rộng mặt
đường phía
bụng đường
cong+ lề đường
gia cố
Đào
đất(482,66m3)+
xáo xới lu lèn
nền đường cũ
K98(1704,87m2)
Móng đá dăm
tiêu chuẩn dày
30cm
Láng nhựa 3 lớp
TCN 4,5kg/m2
Lề đường đắp
đất
Xáo xới lề
đường dày
10cm
Đắp đất lề
đường K95+

Khối
lượng

Thời gian
thi
công(ngày)

Số
người
tham gia

1,00

5

3CN,1kỹ
sư, 1
trung
cấp (1)

1.906.,05

15

10 (2)

1.057,69

5

10 (3)

31.228,2
8

20

20 (4)

1.704,87

10

5 (5)

1.704,87

10

10 (6)

1.704,87

5

10 (7)

6.710,15

5

10 (8)

1.616,51

10

10 (9)

Tháng thứ 1
5 1
1
0
5

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

2
0

35

2
5

30

Thời gian thi công
Tháng thứ 2
3
4
4
5
5
5
0
5
0
5

6
0

Tháng thứ 3
6
7
7
5
0
5

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân

8
0

8
5

90
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định

IV

vuốt nối đường
ngang
Thi công hệ
thống an toàn
giao thông

Ghi chú:
(1) 10CN+ 1 kỹ sư+ 1 trung cấp
(2) 10CN+ 1 máy đào+ 1 máy san+ 1 lu thép 12T+ 1 lu rung 25T+ 1 lu lốp
16T+ 2 đầm cóc+ 1 máy tưới nhựa+ 2 ô tô 15T+ 1 xe tưới nước+ 1 máy cắt BTN.
(3) 10CN+ 1 lu 8T+ 1 lu 15T.
(4) 20CN+ 1 máy tưới nhựa+ 1 máy nén khí+ 1 máy rãi BTN+ 1 lu 6T+ 1 lu
lốp 16T+ 1 lu 12T+ 6 ô tô 15T.
(5) 5CN+ 1 máy đào+ 1 máy san+1 lu thép 12T+1lu rung 12T+ 1 xe tưới nước.
(6) 10CN+ 1 lu thép 12T+ 2 ô tô 15T+ 1 xe tưới nước.
(7) 1CN+ 1 lu bánh thép(8÷10)T.
(8) 10CN+ 1 máy đào+ 1 ô tô 15T.
(9) 10CN+ 1 máy đào+1 máy san+1 lu thép 12T+2 ô tô 15T+1 xe tưới nước.
(10) 5CN+ 1 thiết bị sơn+ 1 ô tô 2,5T.
(11) 5CN+ 1 ô tô vận chuyển.
 Tổ chức công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình:
Công ty lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu , tính chất quy
mô công trình xây dựng trên; thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, vật tư, thiết
bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây
dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế; kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến
độ thi công, ghi nhật ký thi công; kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên
trong và bên ngoài công trường; tiến hành nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn
công cho bộ phận công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng và công trình
xây dựng hoàn thành.
Sau đó báo cáo với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao
động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư và yêu
cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu.
2.3. Lập kế hoạch bán hàng của Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ
Bình Định
Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ là Công ty chuyên về lĩnh vực xây
dựng dân dụng, nhà cửa, xây dựng cầu đường và xây dựng khác… Sản phẩm của
Công ty thường mang tính đơn chiếc và không giống nhau nên Công ty thường đưa
ra các chính sách giá khác nhau.
- Đối với dự án < 2 tỷ: Công ty được Chủ đầu tư chỉ định thực hiện dự án.
- Đối với dự án > 2 tỷ: Công ty phải tổ chức tham gia đấu thầu.
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

36

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định
 Công tác tham gia đấu thầu của Nhà thầu được thực hiện theo trình tự:
- Mua hồ sơ mời thầu về nghiên cứu các yêu cầu thủ tục đấu thầu của Chủ đầu tư
như: chỉ dẫn đối với nhà thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá và nội
dung xác định giá đánh giá, biểu mẩu dự thầu, yêu cầu về xây lắp, yêu cầu về tiến độ
thực hiện, yêu cầu về mặt kỹ thuật, yêu cầu về hợp đồng,…
- Sau khi Chủ đầu tư mời thầu trong vòng 30 ngày, Nhà thầu phải lập hồ sơ dự
thầu thực hiện theo các yêu cầu của Nhà đầu tư như yêu cầu nhân lực, thiết bị , tài
chính, giải pháp thi công đi kèm biện pháp đảm bảo chất lượng, tiến độ… tất cả đêu
tuân theo mẫu.
- Tổ chức chấm thầu, thông báo kết quả đến đơn vị trúng thầu.
- Sau khi trúng thầu, Nhà thầu lập hồ sơ trúng thầu và làm hợp đồng giao nhận
thầu, tiến hành bàn giao hợp đồng cho Công ty.
- Nhà thầu thiết kế bản vẽ thi công XDCT.
- Nhà thầu tổ chức thi công CT: trong quá trình thi công bố trí giám sát,điều
hành.
- Tổ chức nghiệm thu, đưa vào sử dụng và thanh quyết toán CT với Chủ đầu tư
- Bảo hành công trình.
Công tác bán hàng của Công ty thành công được thể hiện qua các hợp đồng thi
công xây dựng đã ký kết giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu ( Công ty).
Trong hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu xấy lắp: Sửa chữa cục bộ mặt
đường, thảm bê tông nhựa đoạn Km750+00÷Km756+00, Quốc lộ 14- tỉnh Đăk
Nông bao gồm: Các căn cứ pháp lý, các quy định về nội dung công việc, chất lượng
thi công công trình và các yêu cầu kỹ thuật khác, thời gian thực hiện và công tác
giám sát thi công, bàn giao và nghiệm thu công trình xây dựng; giá cả, phương thức
thanh toán; thời hạn bảo hành; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và các thỏa thuận
khác. Công ty tiến hành dự toán cho công trình bao gồm: tính các định mức về nhân
công, máy móc thiết bị, vật liệu, giá trị gia tăng và thuế. Sau khi hoàn thành xong
công trình, Công ty tiến hành công tác nghiệm thu, bàn giao công trình cho Chủ đầu
tư là Khu Quản lý đường bộ V. Tiến hành thanh quyết toán công trình.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh
Nguyễn Thanh Xuân Vi

37

SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
Bài kiến tập của ngân
Bài kiến tập của ngân
Bài kiến tập của ngân
Bài kiến tập của ngân
Bài kiến tập của ngân
Bài kiến tập của ngân
Bài kiến tập của ngân
Bài kiến tập của ngân
Bài kiến tập của ngân
Bài kiến tập của ngân

More Related Content

What's hot

Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017Luận Văn 1800
 
Baocaothuctap tốt nghiệp
Baocaothuctap tốt nghiệpBaocaothuctap tốt nghiệp
Baocaothuctap tốt nghiệpnguyễn hương
 
104511 vu viet hang
104511 vu viet hang104511 vu viet hang
104511 vu viet hangLan Nguyễn
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Biện pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty Cổ phần...
Biện pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty Cổ phần...Biện pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty Cổ phần...
Biện pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty Cổ phần...nataliej4
 
Tailieu.vncty.com bao cao thuc tap tai cong ty xay dung cau 75
Tailieu.vncty.com   bao cao thuc tap tai cong ty xay dung cau 75Tailieu.vncty.com   bao cao thuc tap tai cong ty xay dung cau 75
Tailieu.vncty.com bao cao thuc tap tai cong ty xay dung cau 75Trần Đức Anh
 

What's hot (15)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ íchĐề tài  thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
Đề tài thực tập công ty thương mại dịch vụ vận tải rất hay, bổ ích
 
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nguồn nhân lực hay 9 điểm 2017
 
Baocaothuctap tốt nghiệp
Baocaothuctap tốt nghiệpBaocaothuctap tốt nghiệp
Baocaothuctap tốt nghiệp
 
Thực trạng chăm sóc khách hàng tại Công ty Thế Giới Di Động
Thực trạng chăm sóc khách hàng tại Công ty Thế Giới Di ĐộngThực trạng chăm sóc khách hàng tại Công ty Thế Giới Di Động
Thực trạng chăm sóc khách hàng tại Công ty Thế Giới Di Động
 
104511 vu viet hang
104511 vu viet hang104511 vu viet hang
104511 vu viet hang
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
Đề tài: Cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe Foton Auman D240
Đề tài: Cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe Foton Auman D240Đề tài: Cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe Foton Auman D240
Đề tài: Cân bằng chuyền tại xưởng lắp ráp xe Foton Auman D240
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
 
Quy trình xuất khẩu hàng hóa
Quy trình xuất khẩu hàng hóaQuy trình xuất khẩu hàng hóa
Quy trình xuất khẩu hàng hóa
 
Phân tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Bằng Đường Biển, 9 ĐIỂM! HAY!
 Phân tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Bằng Đường Biển, 9 ĐIỂM! HAY! Phân tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Bằng Đường Biển, 9 ĐIỂM! HAY!
Phân tích Quy Trình Nhập Khẩu Ô Tô Bằng Đường Biển, 9 ĐIỂM! HAY!
 
Biện pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty Cổ phần...
Biện pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty Cổ phần...Biện pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty Cổ phần...
Biện pháp hoàn thiện hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị của Công ty Cổ phần...
 
Tailieu.vncty.com bao cao thuc tap tai cong ty xay dung cau 75
Tailieu.vncty.com   bao cao thuc tap tai cong ty xay dung cau 75Tailieu.vncty.com   bao cao thuc tap tai cong ty xay dung cau 75
Tailieu.vncty.com bao cao thuc tap tai cong ty xay dung cau 75
 
Luận văn: Sự phát triển của chế định công ty TNHH, HOT
Luận văn: Sự phát triển của chế định công ty TNHH, HOTLuận văn: Sự phát triển của chế định công ty TNHH, HOT
Luận văn: Sự phát triển của chế định công ty TNHH, HOT
 
Quản trị chi phí vận tải hàng hoá trong các công ty vận tải đường bộ
Quản trị chi phí vận tải hàng hoá trong các công ty vận tải đường bộQuản trị chi phí vận tải hàng hoá trong các công ty vận tải đường bộ
Quản trị chi phí vận tải hàng hoá trong các công ty vận tải đường bộ
 

Similar to Bài kiến tập của ngân

công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhNguyen Thi Loan
 
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường LongChiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường LongViệt Việt
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02
Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02
Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02nguyenvatlieuhanoi
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Royal Scent
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...Luận Văn 1800
 
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017Luận Văn 1800
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703OnTimeVitThu
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHChiến Thắng Bản Thân
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ Luận Văn 1800
 
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiiitrương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiiivan036969
 
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoi
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoitrương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoi
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoivan036969
 
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng DanhCông tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danhluanvantrust
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU luanvantrust
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoa
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoaBao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoa
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoaLê Loan
 

Similar to Bài kiến tập của ngân (20)

công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
 
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường LongChiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
Chiến lược kd công ty xây dựng Trường Long
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty trách nhiệm hữu hạn Đinh...
 
Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02
Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02
Baocaothuctapnguyenvatlieuxaydung 121012225528-phpapp02
 
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo LươngLưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰ...
 
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017
Đề tài báo cáo thực tập tuyển dụng nguồn nhân lực 9 điểm 2017
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNHBÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG-XÂY DỰNG TIẾN THỊNH
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP   CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH  SỐ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG - XÂY DỰNG TIẾN THỊNH SỐ
 
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiiitrương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
trương vũ hoài nhi 2.docx hnhuuuuuuiiiiii
 
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoi
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoitrương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoi
trương vu hoai nhijiokmmmmjoikihuhuiiopoi
 
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng DanhCông tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
Công tác kế toán tài chính tại Công ty Cổ phần than Vàng Danh
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
 
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời   2 túi hàm ...
Báo cáo thực tập ngành may quy trình sản xuất quần jean lưng rời 2 túi hàm ...
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoa
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoaBao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoa
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-mat-va-ke-toan-hang-hoa
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10
Đề tài: Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10Đề tài: Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10
Đề tài: Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng 10
 

Bài kiến tập của ngân

  • 1. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định LỜI MỞ ĐẦU  Thực tập tổng hợp là một yêu cầu bắt buộc đối với sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh Trường Đai học Quy Nhơn trước khi kết thúc 4 năm học tại trường. Một mặt là yêu cầu, nhưng mặt khác đây cũng là giai đoạn hết sức có ý nghĩa và vô cùng quan trọng, là bước khởi đầu giúp sinh viên tập làm quen với công việc thực tế, hiểu hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; đồng thời vận dụng kiến thức đã học ở Trường để tiến hành phân tích, đánh giá một số hoạt động chủ yếu của tổ chức đó. Để tồn tại và phát triển thích ứng với một nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp phải tìm cách đối phó với những cạnh tranh khốc liệt từ các doanh nghiệp khác nhất là trong giai đoạn khi nền kinh tế Việt Nam đang trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới. Do đó, các doanh nghiệp luôn tìm giải pháp đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả nhất, nhưng để đạt được điều đó không phải là vấn đề đơn giản nó cần nhiều thời gian công sức, phải vạch ra kế hoạch trước nhưng làm sao để sản phẩm khi sản xuất ra thị trường phải được chấp nhận và đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào có kế hoạch và đầu tư hợp lý thì doanh nghiệp đó hoạt động càng hiệu quả và ngày càng phát triển. Là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây lắp Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định có vốn góp 30% của Nhà nước luôn cố gắng tìm tòi một chiến lược kinh doanh hiệu quả nhằm đạt các mục tiêu về chất lượng, hiệu quả và lợi nhuận. Vì vậy, mỗi bộ phận phòng ban và cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty luôn nổ lực trong công tác lập kế hoạch, tổ chức tham gia đấu thầu và thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản một cách có hiệu quả nhằm giành lợi thế cạnh tranh trên thị trường và thu về lợi nhuận cao nhất. Qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định, từ ngày 7/5/2012 đến ngày 1/6/2012, em nhận thấy hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty và tạo điều kiện để em hoàn thành xong bài báo cáo thực tập tổng hợp. Sau một tháng thực tập em nhận được sự giúp đỡ tận tình của Bác Huỳnh Văn Nghĩa (Chủ tịch Hội đồng Quản trị), Cô Lê Thị Chưa (Giám đốc) và các cô chú trong Công ty, cùng sự đóng góp của các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là Cô giáo Nguyễn Thị Kim Ánh và sự góp ý của các bạn, cho đến nay báo cáo thực tập của em đã hoàn thành. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú trong Công ty, các thầy cô giáo trong trường, trong khoa và cũng xin cảm ơn Giáo viên hướng dẫn, bạn bè đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập vừa qua. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 1 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 2. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định  Nội dung bài báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm 2 phần: - Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định. - Phần 2: Các nghiệp vụ cơ bản của Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định. Nhưng do có những hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu thực tế chưa có nhiều nên báo cáo thực tập của em còn có nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo, cô chú trong Công ty để em có thể tiếp cận thực tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tốt hơn và có kinh nghiệm phục vụ cho quá trình đi làm sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Quy Nhơn, ngày , tháng , năm 2012 Sinh viên thực hiện Trương Thị Mỹ Ngân GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 2 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 3. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định PHẦN 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ BÌNH ĐỊNH 1.1. Giới thiệu chung về Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định 1.1.1. Tên và địa chỉ của Công ty Tên gọi: Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định. Tên giao dịch: Binh Dinh Road Management and Construction Joint Stock Company. Tên viết tắt: BD CRISCo. Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định là hình thức công ty cổ phần có vốn góp của Nhà nước. Trụ sở chính: 40 Lý Thái Tổ - Phường Nguyễn Văn Cừ - Thành phố Quy Nhơn – Tỉnh Bình Định. Điện thoại: 056.746 925 Fax: 056.746 916 Mã số thuế: 4100259388 Đăng ký kinh doanh: ngày 1 tháng 7 năm 2006, giấy phép kinh doanh số 35 03000100 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Định cấp và có con dấu riêng. Tài khoản số: 5811 000 0000 111 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Phú Tài có trụ sở tại: Km 1230 Quốc lộ 1A – Phường Trần Quang Diệu – Thành phố Quy Nhơn- tỉnh Bình Định. Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng. Người đại diện pháp lý: LÊ THỊ CHƯA 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty • Quá trình hình thành của Công ty Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định là một doanh nghiệp Cổ phần có 30% vốn thuộc sở hữu Nhà nước vừa hoạt động công ích vừa hoạt động kinh doanh, còn lại 70% vốn thuộc sở hữu các cổ đông là pháp nhân và cá nhân ngoài vốn Nhà nước. Tiền thân của Công ty là Xí nghiệp đá Vạn Mỹ được thành lập sau ngày giải phóng đất nước trên cơ sở cải tạo hãng GMK của Mỹ nhằm phục vụ công cuộc xây dựng đất nước, hàn gắn vết thương sau chiến tranh. Nhiệm vụ của Xí nghiệp là sản xuất các loại đá phục vụ cho thi công, sữa chữa các công trình giao thông tỉnh Nghĩa Bình. Sau đó để phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước Xí nghiệp đá Vạn Mỹ đã đổi tên thành Công ty Công trình 504 thuộc liên hiệp các xí nghiệp giao thông V với quy mô hoạt động lớn hơn. Đất nước đang trên đà phát triển để đáp ứng yêu cầu giao thông ngày càng lớn. Bộ giao thông vận tải đã phân chia khu vực quản lý cho GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 3 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 4. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định các khu, Công ty đã đổi tên thành Xí nghiệp Đường bộ 504 thuộc khu Quản lý Đường bộ V, với nhiệm vụ là quản lý bảo dưỡng các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định. Năm 1993, thực hiện phân cấp quản lý xóa bỏ cơ chế tập trung bao cấp, xí nghiệp được chia tách thành hai đơn vị là Công ty công trình giao thông 504 và phân khu Quản lý Đường bộ Bình Định. Công ty Công trình giao thông 504 là đơn vị kinh doanh trực thuộc Tổng Công ty Công trình Giao thông V làm nhiệm vụ sửa chữa xây dựng các công trình giao thông đường bộ trong toàn quốc. Phân khu Quản lý Đường bộ là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Khu Quản lý Đường bộ V với nhiệm vụ quản lý, sữa chữa duy tu sữa chữa bảo dưỡng các công trình giao thông đường bộ thuộc tỉnh Bình Định. Ngày 25 tháng 9 năm 1999, Phân khu Quản lý Đường bộ Bình Định chuyển đổi thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích theo Quyết định số 500/QĐ/1999/TCCBLĐ của Bộ trưởng Bộ Giao Thông Vận tải lấy tên là Công ty Quản lý và Sữa chữa Bình Định , với chức năng và quy mô hoạt động được mở rộng. Công ty đã đầu tư cơ sở vật chất, máy móc thiết bị có khả năng đảm nhận được công trình xây dựng lớn, kỹ thuật cao như đầu tư trạm trộn BTN 100T/h, hai dây chuyền sản xuất đá hiện đại,… Đến ngày 01/7/2006 theo giấy phép kinh doanh số 3503000100 chuyển đổi từ Công ty Quản lý và Sữa chữa Đường bộ Bình Định thành Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định. • Quá trình phát triển của Công ty Quá trình hoạt động của Công ty từ năm 2006 đến năm 2012 gần 6 năm thì năm nào Công ty cũng làm ăn có lãi và chịu cổ tức; lãi năm sau cao hơn năm trước. Chỉ qua 2 năm hoạt động, tổng số vốn của Công ty từ 55.403.858.664 đồng năm 2010 đã tăng lên 68.954.978.744 đồng năm 2011 Công ty đã mở rộng quy mô hoạt động, tham gia đấu thầu, ký hợp đồng và nhận thi công nhiều công trình, vượt qua những khó khăn và có những chính sách đúng đắn nhằm góp phần phát triển Công ty vững mạnh. Đồng thời, Công ty thực hiện bảo vệ môi trường trên các công trình, cũng như xây dựng các công trình bền vững có chất lượng và giá cả phù hợp với ngân sách nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng tiến độ, bảo hành công trình chu đáo và thõa mãn nhu cầu của nhà đầu tư. Công ty luôn mong muốn được tiếp xúc với tất cả các chủ đầu tư để được tham gia thiết kế thi công công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông cho các công trình tại Việt Nam. 1.1.3. Quy mô hiện tại của Công ty - Tổng vốn điều lệ của Công ty là 10.000.000.000 đồng. - Trong đó, giá trị phần vốn Nhà nước tại DN là 3.000.000.000 đồng, vốn thuộc sở hữu của các cổ đông tại DN là 7.000.000.000 đồng. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 4 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 5. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định - Tổng số lao động tính đến tháng 12 năm 2011 là 177 người bao gồm cả khối cơ quan và khối lao động trực tiếp. + Khoái cô quan: ñöôïc chia thaønh caùc phoøng ban chuû yeáu ñeå chæ ñaïo coâng trình thöïc hieän bao goàm: Phoøng toå chöùc haønh chính; Phoøng taøi chính – keá toaùn; Phoøng kế hoạch – kinh doanh; Phòng kỹ thuật – Quản lý giao thông; Phòng thiết bị – vật tư. + Khối lao động trực tiếp bao gồm : Hạt QLQL Phù cát; Hạt QLQL Tây sơn; Hạt QLQL Quy Nhơn; Hạt QLQL Hoài Nhơn; Đội Sản xuất đá Bình Đê; Đội sản xuất vật liệu Nhơn Hoà; Đội Công Trình 1; Đội Công Trình 3; Đội Công Trình 4; Đội dịch vụ; Xưởng sửa chữa; Trạm thu phí. Quy mô của Công ty CP này là loại hình doanh nghiệp vừa, hiện nay hoạt động dưới hình thức cổ phần hóa. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển đơn vị đã khắc phục những khó khăn, khai thác những thuận lợi để đưa Công ty phát triển trên tất cả các mặt. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định 1.2.1. Các lĩnh vực, nhiệm vụ của Công ty • Chức năng Công ty CPQL&XD ĐB Bình Định là đơn vị hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, mở tài khoản tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển Phú Tài, được sử dụng con dấu riêng thực hiện các chức năng chủ yếu sau: + Quản lý, khai thác, duy tu bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đường bộ. + Đảm bảo giao thông thông suốt khi có thiên tai, dịch hoạ xảy ra trên địa bàn được giao. + Sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản các công trình, dự án thuộc nhóm C. + Sản xuất vật liệu xây dựng, bán thành phẩm, sửa chữa phụ trợ và kinh doanh dịch vụ khác. • Nhiệm vụ của Công ty Công ty làm nhiệm vụ hoạt động công ích, được Nhà nước giao quyền sử dụng vốn và tài sản, Công ty tự bổ sung để thực hiện nhiệm vụ quản lý và sửa chữa thường xuyên : - Km 1125-km 1243 đường Quốc lộ 1A: thuộc phạm vi từ đèo Bình Đê (Quãng Ngãi) đến đèo Cù Mông. - Km15 đến Km 67: thuộc phạm vi Quốc lộ19. - Km 00 –Km 20+700 (sông Cầu): thuộc phạm vi Quốc lộ 1D. - Sữa chữa, xây dựng các công trình trúng thầu. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 5 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 6. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định  Trong quá trình hoạt động, Công ty đã đề ra phương hướng để hoàn thành nhiệm vụ: + Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch sản xuất kinh doanh, trực tiếp quản lý về chất lượng - mỹ thuật công trình, đảm bảo đầu tư, mua sắm trang thiết bị, cân đối thu chi và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. + Làm tốt công tác đảm bảo an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường. + Không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên. + Sử dụng thêm lao động, tạo thêm việc làm. 1.2.2. Các loại hàng hóa, dịch vụ của Công ty Sản phẩm của Công ty xây dựng mang đặc thù riêng so với các sản phẩm của ngành sản xuất kinh doanh khác. Sản phẩm chính và chủ yếu của công ty là các công trình xây dựng, sữa chữa hoàn thành, đá các loại. Đồng thời công ty còn kinh doanh lĩnh vực dịch vụ như: Nhà khách, Sản xuất đá tinh khiết, Nhà thi đấu thể thao. Ngành, nghề kinh doanh của Công ty bao gồm: - Xây dựng sửa chữa các công trình giao thông, quản lý khai thác, duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng đường bộ, đảm bảo giao thông khi có thiên tai, dịch họa xảy ra trên địa bàn quản Hạt được giao. - Nạo vét và bồi đắp kênh mương san ủi mặt bằng, đào đắp nền đất, thi công các công trình. - Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, khai thác đá. - Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, đường dây các công trình kỹ thuật hạ tầng, các khu đô thị ,công nghiệp. - Chế tạo, sửa chữa, gia công các phụ tùng, xe máy, phương tiện vận chuyển. - Vận tải hàng hoá, hành khách mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng thay thế. - Kinh doanh dịch vụ khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống,… - Sản xuất kinh doanh các loại nước giải khát, sản xuất nước đá tinh khiết. - Cho thuê kho, bãi đỗ xe. - Dịch vụ môi giới tuyển chọn lao động và cung cấp nhân sự. - Kinh doanh xăng, dầu. 1.2.3. Công nghệ sản xuất của một số hàng hóa chủ yếu Hàng hoá của công ty thì nhiều loại khác nhau. Với mỗi loại sản phẩm quy trình công nghệ sản xuất đều khác nhau. Sau đây sẽ giới thiệu về quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty.  Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm - Đối với sản phẩm đá xây dựng: quy trình công nghệ khai thác sản phẩm đá của Công ty được thể hiện qua sơ đồ dưới đây. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 6 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 7. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định Bốc tầng phủ Khoan nổ mìn phá đá Xúc đá lên phương tiện Xúc lên xe vận chuyển Nghiền sàng đá vận chuyển về nghiền vận chuyển thành phẩm về bãi (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh) Sơ đồ 1.1: Quy trình khai thác đá của công ty - Đối với các sản phẩm xây lắp Công ty CPQL& XD Đường bộ Bình Định là đơn vị sản xuất xây lắp thuộc ngành giao thông vận tải nên sản phẩm sản xuất ra của đơn vị ít chủng loại và thường có giá trị lớn, sản phẩm đơn chiếc. Mỗi sản phẩm có hồ sơ thiết kế riêng do đó đơn vị không lập quy trình công nghệ riêng. Một số bộ phận thi công như Đội, Hạt, Phân xưởng khi thi công công trình, hạng mục công trình sẽ đảm nhiệm từ khâu khởi đầu cho đến quyết toán kết thúc ( không có dây chuyền sản xuất công nghệ sản phẩm). Quá trình được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với các đơn vị chủ thầu. Tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm xây dựng được xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được duyệt trước. Sản phẩm xây dựng là những công trình, hạng mục công trình có kiến trúc quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài và phải tuân thủ theo các quy phạm, sản phẩm có giá trị lớn và đặc biệt không di chuyển được. Vì vậy, máy móc thiết bị phải di chuyển theo địa điểm sản xuất sản phẩm. Hiện nay, hình thức tổ chức sản xuất được áp dụng phổ biến trong các DNXD là phương pháp giao khoán và đấu thầu sản phẩm xây dựng trong các đơn vị cơ sở, các đội, các tổ thi công với hình thức khoán trọn gói và hình thức khoán theo từng khoản chi phí. Các sản phẩm của doanh nghiệp không trực tiếp trao đổi trên thị trường như sản phẩm hàng hóa khác mà nó chỉ được thực hiện sau khi có đơn đặt hàng hoặc các hợp đồng đã ký kết. Tất cả các công trình xây dựng của DN từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành phải trãi qua các giai đoạn nhất định qua sơ đồ sau: GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 7 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 8. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định Hồ sơ dự thầu Thông báo trúng thầu Thông báo nhận thầu Chỉ định thầu Bảo vệ phương án và biện pháp thi công Lập phương án thi công Thành lập ủy ban chỉ huy công trường Tiến hành thi công theo kế hoạch được duyệt Tổ chức nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình Công trình hoàn thành, quyết toán bàn giao cho chủ thầu Lập bảng nghiệm thu thanh toán công trình (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh) Sơ đồ 1.2: Quy trình SXSP xây lắp 1.2.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của công ty. 1.2.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở Công ty. Công ty tổ chức sản xuất theo hình thức chuyên môn hóa từng bộ phận. Tức là mỗi một bộ phận phụ trách một công việc nhất định hoàn thành trước khi chuyển qua bộ phận khác. 1.2.4.2. Kết cấu sản xuất của công ty. Đơn vị có 2 đội công trình chủ yếu gồm 10 người chính thức còn tùy thuộc vào yêu cầu, tiến độ thi công của từng công trình để thuê thêm nhân công ngoài. Hạt sản xuất gồm Hạt có 60 người được phân bổ theo các địa bàn khác nhau như sau: Hạt Phù Cát ở Huyện Phù Cát; Hạt Hoài Nhơn ở Huyện Hoài Nhơn; Hạt Tây Sơn ở Huyện Tây Sơn; Hạt Quy Nhơn Sông Cầu đóng trên đường Quy Nhơn Sông Cầu. Các Hạt có nhiệm vụ quản lý và sữa chữa 184 km trên Quốc lộ 1A, 19, 1D, ngoài ra còn tham gia thi công các công trình tùy theo tình hình và năng lực thực tế của từng Hạt. Đội sản xuất vật liệu gồm 2 đội 20 người có nhiệm vụ khai thác và sản xuất đá các loại, sản xuất bê tông nhựa cung cấp nguyên vật liệu cho từng công trình theo yêu cầu của Đội, Hạt ngoài ra còn bán ra ngoài khi không có nhu cầu nội bộ. Đội sửa chữa: Làm nhiệm vụ sửa chữa TSCĐ của đơn vị và bảo dưỡng máy móc thiết bị theo định kỳ, sửa chữa kịp thời máy móc thiết bị khi có sự cố xảy ra trong quá trình thi công xây lắp. Mặc khác đội còn làm công tác thăm dò tìm kiếm GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 8 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 9. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định đề xuất mua sắm các thiết bị phụ tùng khan hiếm phục vụ sửa chửa lớn TSCĐ hàng năm của đơn vị. Trạm thu phí đóng trên Quốc lộ làm nhiệm vụ thu phí đường bộ theo quy định của Nhà nước nhằm bù đắp 1 phần chi phí đầu tư cho các dự án của Bộ Giao thông vận tải. Các đội hạt làm nhiệm vụ thi công chỉ có một thống kê, tuy đóng rải rác trên các địa bàn khác nhau nhưng có mối liên hệ chặt chẽ hổ trợ tạo thành mạng lưới trong dây chuyền sản xuất và chỉ có một phòng kế toán trung tâm nên mô hình tổ chức sản xuất là mô hình tập trung. GĐ điều hành Chỉ huy trưởng công trình Phòng kỹ thuật Đội thi công số 1 Đội trưởng thi công Bộ phận thí nghiệm Đội thi công số 2 Đội vật tư thiết bị xe máy (Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh Khối lượng thi công hằng ngày do đội thi công và phòng kỹ thuật báo cáo, chỉ huy trưởng sẽ tổng hợp khối lượng và tiến độ thi công so với kế hoạch và báo cáo về trụ sở chính theo định kỳ hàng tuần. Khi có yêu cầu hỗ trợ hoặc vướng mắc thì Giám đốc điều hành sẽ báo cáo về trụ sở chính để yêu cầu hỗ trợ tăng cường vật tư, thiết bị, máy móc đảm bảo thi công đúng tiến độ và chất lượng công trình. 1.3. Bộ máy tổ chức của Công ty Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định 1.3.1. Mô hình tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý Cơ cấu bộ máy quản lý là một cơ cấu tổ chức thực hiện các chức năng quản lý trong doanh nghiệp. Nó tổng hợp các bộ phận quản lý có mối quan hệ mật thiết và liên hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa, có trách nhiệm và quyền hạn nhất định. Được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ và phát huy tính sáng tạo của từng bộ phận nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. Có nhiều loại hình tổ chức bộ máy quản lý, mỗi loại hình có những đặc điểm khác nhau nên sử dụng đúng mô hình tổ chức bộ máy quản lý điều này sẽ tạo điều kiện thuận lợi để sử dụng tốt nhất thời gian quản lý, chỉ đạo, thúc đẩy sản xuất nhanh, không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả. Quản lý tốt giúp đơn vị định hướng được hoạt động sản xuất kinh doanh giúp người quản lý tốt nắm vững được GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 9 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 10. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định công tác điều hành. Số lao động của Công tu được tổ chức thành 2 khối cơ bản: Khối cơ quan và khối lao động trực tiếp. Trong Công ty CPQL&XD ĐB Bình Định đã xác định rõ mối quan hệ lãnh đạo, chức năng giữa các bộ phận phòng ban cụ thể thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị dưới đây: Đại Hội đồng cổ đông Ban Kiểm Soát Hội đồng quản trị Chủ tịch HĐQT Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng VTTB Các hạt quản lý Phó Giám Đốc Kinh doanh Phòng TC-KT Phòng KT- CL Phòng TC-HC Các đội sản xuất Tổ sửa chữa Trạm thu phí cầu đường Phòng KH-KD Các đội thi công (Nguồn: Phòng Tổ chức- Hành chính) Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Chú thích : Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 1.3.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý • Đại hội đồng cổ đông gồm: Hội đồng quản trị, Chủ tịch HĐQT, Ban Kiểm soát. - Hội đồng quản trị: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra và có nhiệm vụ: Nghiên cứu đánh giá tình hình hoạt động và đóng góp vào việc xây dựng phương hướng phát triển hoạt động kinh doanh; thực hiện điều lệ của công ty và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. Nghị quyết có liên quan đến từng thành viên theo sự phân công của Hội đồng quản trị. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 10 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 11. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định - Chủ tịch Hội đồng quản trị: Là người đứng đầu Hội đồng quản trị và có nhiệm vụ là người đại diện cho công ty trước pháp luật, có quyền triệu tập các phiên họp của HĐQT; chuẩn bị nội dung chương trình điều khiển các cuộc họp để thảo luận và biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền HĐQT; lập chương trình công tác và phân công công tác các thành viên thực hiện kiểm tra giám sát hoạt động của Công ty. - Ban kiểm soát: Là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh quản trị về điều hành của công ty. • Ban Giám đốc gồm: Một Giám đốc và hai Phó Giám đốc • Giám đốc: Là người lãnh đạo cao nhất của Công ty chỉ đạo chung và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, chăm lo đời sống về cán bộ nhân viên, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về hoạt động của doanh nghiệp. • Phó Giám đốc Kỹ thuật: Phụ trách kỹ thuật giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực kỹ thuật, chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật Phụ trách trực tiếp phòng Kỹ thuật- Quản lý Giao thông.các công trình đơn vị thi công . • Phó Giám đốc Kinh doanh: Phụ trách kinh doanh giúp việc cho Giám đốc chịu trách nhiệm chỉ đạo công tác kinh doanh, tìm kiếm việc làm, được Giám đốc ủy quyền ký hợp đồng với bạn hàng và khách hàng. Phụ trách trực tiếp phòng Kế hoạch- Kinh doanh. • Phòng Vật tư- Thiết bị: Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh và dự toán các công trình để lập và duyệt kế hoạch vật tư thi công cho từng công trình, chịu trách nhiệm mua và cung ứng các loại vật tư cho các đơn vị thi công. Tìm kiếm nguồn hàng để đảm bảo cung ứng vật tư đúng kế hoạch, tiến độ thi công đảm bảo giá cả và chất lượng. Quản lý kho bãi vật tư, theo dõi tình hình xe máy hoạt động thi công công trình. • Phòng Tài chính- Kế toán: Có chức năng nghiên cứu, tham mưu cho ban quản lý về các lĩnh vực quản lý tài chính, kế toán của Công ty, lập các báo cáo tài chính hàng tháng, quý, hằng năm và thống kê tình hình tài chính cho cơ quan thuế.Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, áp dụng kịp thời các chế độ chính sách trong quản lý kinh tế, xây dựng kế hoạch tiền mặt hàng tháng, quý, tổ chức kiểm kê định kỳ. Đồng thời hướng dẫn quyết toán và duyệt quyết toán hoàn thành các công trình xây dựng, các dự án đầu tư của Công ty. • Phòng Tổ chức- Hành chính: Quản ký công việc hành chính, tổ chức sắp xếp công tác nhân sự, tổ chức tập huấn nâng cao tay nghề cho CBCNV, nắm bắt các GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 11 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 12. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định văn bản pháp lý về pháp luật, giúp giám đốc trong việc tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý. Ban hành các văn bản nội quy kỷ luật lao động, quy chế thi đua, khen thưởng. • Phòng Kỹ thuật- Quản lý Giao thông: Chịu trách nhiệm về chất lượng các công trình, giám sát kiểm tra các Đội, Hạt thi công các công trình cả về tiến độ kỹ thuật và chất lượng sản phẩm. Kịp thời đưa ra các biện pháp xử lý khắc phục do thiên tai và các nguyên nhân khác đảm bảo giao thông. Chịu trách nhiệm thiết kế, lắp đặt các hệ thống an toàn giao thông như cọc tiêu…Tham gia nghiệm thu quyết toán bàn giao công trình hoàn thành. • Phòng Kế hoạch- Kinh doanh: Có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập dự toán trình chủ đầu tư duyệt, khai thác tìm kiếm các công trình, lập hợp đồng và tham gia quyết toán, thanh toán với khách hàng. • Các Hạt, Đội: Chuyên làm nhiệm vụ quản lý, thi công các công trình. • Đội sửa chữa: Chuyên làm nhiệm vụ sửa chữa xe máy theo yêu cầu của Công ty. • Các Đội sản xuất đá, sản xuất vật liệu: Làm nhiệm vụ sản xuất đá các loại, sản xuất bê tông nhựa đáp ứng nhu cầu thi công công trình của Công ty. • Trạm thu phí: Làm nhiệm vụ thu phí đường bộ theo quy định của Nhà nước để bù vào một phần chi phí đầu tư cho các dự án nâng cấp sửa chữa lớn cho các công trình giao thông. Trong Công ty các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ và hỗ trợ lẫn nhau để nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của mình và nhằm đạt mục tiêu của Công ty. 1.4. Khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ( lao động, máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp- mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. 1.4.1. Vốn Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải có tài sản, bao gồm tài sản cố định và tài sản lưu động. Các tài sản này được hình thành từ vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay – nợ. Việc bảo đảm nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh là một vấn đề cốt yếu cho quá trình kinh doanh được tiến hành liên tục và có hiệu quả. Cuối quý hoặc cuối năm kế toán tổng hợp dựa vào số liệu bảng kế toán năm trước để vào cột số đầu năm trên bảng cân đối, dựa vào số liệu trên sổ cái GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 12 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 13. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định tài khoản tổng hợp và tài khoản phân tích, bảng cân đối tài khoản, các tài liệu liên quan khác để lên bảng cân đối kế toán. Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán năm 2010-2011 ( Đơn vị tính: đồng) Khoản mục TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN I.Tiền và các khoản tương đương tiền 1.Tiền 2.Các khoản tương đương tiền II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III.Các khoản phải thu ngắn hạn 1.Phải thu khách hàng 2.Trả trước cho người bán 3.Các khoản phải thu khác 4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi IV. Hàng tồn kho 1.Hàng tồn kho 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho V.Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định 1.Tài sản cố định hữu hình Năm 2010 Chênh lệch +/- Năm 2011 46.952.839.410 10.253.962033 4.253.962.033 6.000.000.000 - 58.788.076.54 8 13.117.327.40 9 1.717.327.409 11.400.000.00 0 % 11.835.237.138 25.21 2.863.365.376 2.536.634.624 27.92 59.63 5.400.000.000 90.00 - - 6.951.442.454 23.70 29.847.705.537 36.280.038.43 3 36.242.919.61 0 6.395.214.073 21.43 286.020.793 243.781.593 (-42.239.200) (-14.77) 327.634.923 1.012.617.566 684.982.643 209.07 969.565.274 7.291.642.499 7.291.642.499 1.219.280.336 9.279.627.884 9.279.627.884 249.715.062 1.987.985.385 1.987.985.385 25.76 27.26 27.26 - - - - 78.638.899 32.443.923 41.26 8.451.019.254 111.082.822 10.166.902.19 6 1.715.882.942 20.30 8.251.059.229 9.789.847.755 1.538.788.526 18.65 8.251.059.229 9.789.847.755 33.545.861.98 3 23.756.014.22 8 1.538.788.526 18.65 4.117.759.265 13.99 2.578.970.739 12.18 29.328.595.979 - Nguyên giá 29.428.102.718 - Giá trị hao mòn lũy kế 21.177.043.489 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 13 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 14. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định 2.Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế III.Bất động sản đầu tư IV.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn V.Tài sản dài hạn khác 1.Chi trả trước dài hạn 2.Tài sản dài hạn khác TỔNG TÀI SẢN NGUỒN VỐN 10.000.000 10.000.000 - 10.000.000 10.000.000 - 0 0 - 0 0 - 199.960.025 21.017.025 178.943.000 377.054.441 198.111.441 178.943.000 68.954.978.74 4 177.094.416 177.094.416 0 88.56 842.62 0 13.551.120.080 24.46 55.403.858.664 A.NỢ PHẢI TRẢ 30.980.579.803 I. Nợ ngắn hạn 1.Vay và nợ ngắn hạn 2.Phải trả người bán 3.Người mua trả tiền trước 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5.Phải trả người lao động 6.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 7.Quỹ khen thưởng, phúc lợi II. Nợ dài hạn 1.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 2.Phải trả dài hạn người bán 30.873.927.093 2.639.529.928 11.740.985.224 39.518.097.32 1 39.395.962.67 8 580.000.000 7.718.328.086 255.733.002 201.075.000 (-54.658.002) (-21.37) 1.708.449.996 2.709.902.789 2.292.988.453 5.434.551.825 134.21 200.54 10.005.925.961 4.001.438.449 8.144.454.614 21.431.834.82 5 11.425.908.864 114.19 1.813.400.194 106.652.710 1.318.777.704 122.134.643 (-494.622.490) 15.481.933 27.28 14.52 106.652.710 122.134.643 15.481.933 14.52 - - - B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 24.423.278.861 5.013.602.562 20.53 I. Vốn chủ sở hữu 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.Quỹ đầu tư phát triển 3.Quỹ dự phòng tài chính 4.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối II. Nguồn kinh phí, quỹ khác 22.218.991.516 2.312.787.793 10.41 10.000.000.000 4.309.767.053 891.234.956 29.436.881.42 3 24.531.779.30 9 10.000.000.00 0 5.652.598.499 1.372.436.513 0 1.342.831.446 481.201.557 0 31.16 53.99 7.071.989.507 7.506.744.297 434.754.790 6.15 2.204.287.345 4.905.102.114 2.700.814.769 122.53 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 14 8.537.517.518 27.56 8.522.035.585 (-2.059.529.928) (-4.022.657.138) 27.60 (-78.03) (-34.26) SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 15. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định 1.Nguồn kinh phí 2.Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định TỔNG NGUỒN VỐN - - - - 2.204.287.345 4.905.102.114 68.954.978.74 4 2.700.814.769 122.53 13.551.120.080 24.46 55.403.858.664 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán) Qua bảng cân đối kế toán của Công ty, ta thấy được tình hình quản lý và sử dụng tài sản, nguồn vốn của Công ty; tình hình tài chính và những vấn đề bất hợp lý trong cân đối tài sản- nguồn vốn để giúp Công ty có những giải pháp phù hợp để khắc phục và phát triển hơn. Về tài sản: Tổng tài sản của Công ty năm 2011 tăng so với năm 2010 tăng 13.551.120.080 đồng, tăng tương ứng 24,46%. Cụ thể, trong tài sản ngắn hạn thì năm 2011 tăng so với năm 2010 tăng 11.835.237.138 đồng ( tăng 25,21%) là do Công ty hoàn thành xong các công trình và được quyết toán. Tuy nhiên lượng tiền mặt giảm đáng kể so với năm 2010, giảm 59,63% nhưng không ảnh hưởng nhiều đến tổng tài sản. Nguyên nhân là do các khoản tương đương tiền tăng 90%, các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao trong tài sản ngắn hạn tăng 23,7%; ngoài ra, hàng tồn kho tăng 27,26% và tài sản ngắn hạn khác tăng 41,26% so với năm 2010. Trong đó, tài sản ngắn hạn năm 2011 chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, chiếm 85,26% còn tài sản dài hạn chiếm 14,74%. Trong tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của Công ty cuối năm 2011 tăng so với năm 2010 tăng 1.715.882.942 đồng ( tăng 20,23%) là do Công ty tăng cường đầu tư máy móc, thiết bị để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty.Tài sản cố định chiếm tỷ trọng cao trong tài sản dài hạn. Về nguồn vốn: cuối năm 2011 tăng 13.551.120.080 đồng so với năm 2010, tăng tương ứng 24.46%. Trong đó, năm 2011 các khoản nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao nhất, chiếm 57,13%, còn nguồn vốn của chủ sở hữu chiếm 42,87% trong tổng nguồn vốn của Công ty, cho thấy Công ty chưa tự chủ về nguồn vốn. Đối với khoản nợ phải trả thì cuối năm 2011 so với năm 2010 tăng 8.537.517.518 đồng ( tăng 27,56%) là do nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao và tăng 27,6% so với năm 2010. Vốn của chủ sở hữu cuối năm 2011 cũng tăng 5.013.602.562 đồng ( tăng 20,53%) so với năm 2010. Ngoài ra các khoản mục khác đều tăng. Vì thế, cho thấy rằng Công ty quản lý, sử dụng vốn rất tốt và không mắc phải những hạn chế trong cân đối tài sản- nguồn vốn. 1.4.2. Lao động Nhân lực là yếu tố hết sức quan trọng của một doanh nghiệp, là một trong các yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Xác định được tầm quan trọng như vậy nên ngoài việc không ngừng nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề của cán bộ công nhân viên, còn phải quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 15 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 16. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định của cán bộ công nhân viên. Cán bộ công nhân viên trong Công ty có tư duy sáng tạo độc lập, có tư cách đạo đức tốt luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao. Hàng năm Công ty có các chính sách khen thưởng đối với cán bộ công nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ như tổ chức các chuyến du lịch, tham quan...Tổng số công nhân hiện có tính đến tháng 12 năm 2011 của công ty là 177 người, trong đó nhân viên quản lý là 30 người còn lại là công nhân trực tiếp sản xuất.  Cơ cấu lao động của công ty CP QL&XD ĐB Bình Định cụ thể như sau: Bảng 1.2: Bảng thống kê cơ cấu lao động (Đơn vị tính: Người) Chỉ tiêu Trong đó Theo chức năng sản xuất Theo giới tính Theo trình độ chuyên môn Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp Nam Nữ Đại học Cao đẳng Trung cấp Công nhân kỹ thuật Lao động phổ thông Năm 2011 Năm 2010 Năm 2011/2010 Số Số % Số % % lượng lượng lượng 147 83,05 155 83,33 (-8) (-5,16) 30 16,95 31 16,67 (-1) (-3,22) 120 57 37 5 32 70 67,8 32,2 20,9 2,8 18,1 39,6 128 58 35 5 33 71 68,8 31,2 18,8 2,7 17,7 38,2 (-8) (-1) +2 0 (-1) (-1) (-6,25) (-1,72) +5,71 0 (-3,03) (-1,41) 33 18,6 42 22,6 (-9) (-21,43) (Nguoàn: Phoøng Tổ chức- Hành chính) Nhìn vaøo cô caáu lao ñoäng cuûa coâng ty ta nhaän thaáy coù söï thay ñoåi nhöng thay ñoåi khoâng ñaùng keå. Tổng số lao động năm 2011 là 177 người giảm so với năm 2010 ( năm 2010 là 186 người), tức là giảm 9 người. Trong đó, lao động trực tiếp phần lớn chiếm gần 83,05% tổng lao động của Công ty năm 2011 và giảm 5,16% so với năm 2010 và hầu hết là lao động nam là lao động chính của Công ty, chiếm 67,8% năm 2011, tuy nhiên số lao động nam lại giảm đi so với năm 2010, giảm 8 người ( giảm 6,25%). Mặt khác, lao động gián tiếp ở khối cơ quan cũng là lực lượng rất quan trọng trong công tác chỉ đạo điều hành và đề xuất kế hoạch để công nhân trực tiếp tham gia sản xuất, chiếm 16,95% năm 2011, số lao động này cũng giảm 1 người ( giảm 3,22%) so với năm 2010. Xét theo trình độ chuyên môn, thì trong Công ty công nhân kỹ thuật chiếm đông nhất, năm 2011 là 70 người, chiếm 39,6%. Nhìn chung, số lao động theo trình GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 16 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 17. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định độ chuyên môn của Công ty đều giảm, chỉ có tuyển thêm 2 lao động có trình độ Đại học, lao động có trình độ Cao đẳng không thay đổi. Nguyên nhân là do trong cơ cấu lao động trong Công ty có sự thay đổi, như số lao động được nghĩ hưu, được nghĩ ốm đau, sinh đẻ; ngoài ra có một số lao động chuyển công tác.  Tổng quỹ lương của Công ty: đều có xu hướng tăng cao qua các năm. - Năm 2009: 6.646.162.733 đồng. - Năm 2010: 11.611.207.185 đồng. - Năm 2011: 18.296.551.715 đồng. 1.4.3. Sản phẩm chủ yếu Sản phẩm của Công ty mang tính đơn chiếc và không giống nhau, thời gian thi công kéo dài, thủ tục tiến hành thi công được một công trình hiện nay phức tạp và trãi qua nhiều bước. Những sản phẩm chính của công ty được sản xuất trong điều kiện ở môi trường độc hại, người công nhân luôn tiếp xúc với bụi đá, các chất hoá học và làm việc ở ngoài trời. Mặt khác, sản phẩm chỉ được sản xuất ra trong điều kiện thời tiết nắng ráo, còn mùa mưa không thể sản xuất được. Các sản phẩm chính của Công ty như: Các công trình xây dựng, sửa chữa hoàn thành, đá các loại; ngoài ra Công ty còn kinh doanh Nhà khách, Sản xuất đá tinh khiết, Nhà thi đấu thể thao. Các sản phẩm đều tuân theo quy định của Nhà nước ban hành. Bảng 1.3: Bảng tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty năm 2009-2011 (Đơn vị tính: đồng) Tên hàng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 SL Doanh thu SL Doanh thu SL Doanh thu 1. SCL- tự 6 6.581.134.068 7 3.958.671.362 7 5.878.117.274 làm 2.SCL-vừa 12 35.740.467.27 15 70.187.526.36 12 92.700.842.727 1 4 10 23.661.342.72 7 11.741.122.72 7 52.158.478.181 - QL 1A 6 7 - QL 19 2 12.079.124.54 8 49.380.182.72 5 40.542.364.546 - QL 14 5 8 - 9.066.220.909 3.SC-thường 7 5.607.957.001 6 6.320.739.091 6 12.687.766.070 xuyên: 4 4.085.700.910 3 4.541.778.182 4 5.231.111.619 -SC Đường 3 1.012.441.818 3 1.776.642.727 2 7.456.654.454 - SC Cầu - Tuyên 2.318.182 truyền ATGT 4.Hoạt động 2 2.007.977.540 2 2.407.495.450 2 2.608.810.231 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 17 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 18. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định bão lũ 5.Sản xuất đá 6.Hoạt động dịch vụ Tổng cộng 2 3.279.221.897 2 5.389.172.137 2 7.162.472.858 2 1.183.339.794 2 1.165.585.750 2 783.268.247 29 54.400.097.57 34 7 89.429.190.15 31 9 121.821.277.469 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán) Nhìn chung, tình hình doanh thu về tiêu thụ sản phẩm của Công ty tăng rất cao qua các năm, năm 2010 tăng gần 65% so với năm 2009 và năm 2011 doanh thu tăng hơn 36% so với năm 2010. Cơ cấu sản xuất các loại sản phẩm của Công ty qua các năm có sự khác nhau, tùy vào tính chất và quy mô của các sản phẩm mà Công ty đạt được doanh thu khác nhau. Đặc biệt, năm 2011 đối với các công trình sửa chữa lớnvừa chiếm tỷ trọng cao nhất( chiếm 76,1%) trong tất cả các công trình, đạt hơn 92 tỷ đồng, tuy số lượng thực hiện công trình ít hơn năm 2010 nhưng Công ty thu về doanh thu cao hơn, là do năm 2011 Công ty tham gia đấu thầu và nhận các công trình lớn và tiến độ thi công các công trình dài. Tuy nhiên, đối với các hoạt động dịch vụ thì doanh thu đã giảm, bởi vì đây chỉ là sản phẩm phụ của Công ty, nên năm 2011 Công ty không chú trọng đầu tư sản xuất lĩnh vực này nhiều đã làm doanh thu giảm sút như vậy, nhưng nó không ảnh hưởng gì nhiều đến kết quả kinh doanh của Công ty. Như vậy, ta thấy hoạt động tổ chức sản xuất của Công ty vẫn ổn định và đạt doanh thu ngày càng cao hơn, điều này chứng tỏ Công ty đã áp dụng các chính sách phù hợp. 1.4.4. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Công ty Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận chủ yếu của mỗi doanh nghiệp, nó có ý nghĩa quan trọng với toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu tiêu thụ sản phẩm và hóa dịch vụ, lao vụ của các hoạt động sản xuất kinh doanh chính và phụ của doanh nghiệp. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng muốn đạt lợi nhuận cao nhất và có hiệu quả cao. Lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của Công ty. Vì vậy, để xem Công ty kinh doanh có hiệu quả hay không ta đi vào xem xét bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 đến năm 2011. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 18 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 19. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định Bảng 1.4: Bảng số liệu về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ( Đơn vị tính: đồng) Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 STT Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và 1 cung cấp dịch vụ 54.400.097.577 89.429.190.159 121.821.277.469 Các khoản giảm trừ doanh 2 thu Doanh thu thuần về bán 3 hàng và cung cấp dịch vụ 54.400.097.577 89.429.190.159 121.821.277.469 4 Giá vốn hàng bán 46.076.825.218 72.676.290.468 104.940.560.503 LN gộp về bán hàng và 5 cung cấp dịch vụ 8.323.272.359 16.752.899.691 16.880.717.466 Doanh thu hoạt động tài 6 chính 296.678.519 435.614.918 1.781.595.394 Chi phí tài chính 464.854.399 425.037.196 363.468.016 7 Trong đó: Chi phí lãi vay 464.854.399 425.037.196 363.468.016 8 Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh 9 nghiệp 3.176.800.486 5.861.496.979 6.341.897.227 Lợi nhuận thuần từ hoạt 10 động kinh doanh 4.978.295.993 10.902.007.434 11.956.947.617 11 Thu nhập khác 1.195.922.737 1.924.400.453 1.252.492.058 12 Chi phí khác 239.149.891 47.100.733 339.746.554 13 Lợi nhuận khác 956.772.846 1.877.299.720 912.727.504 Tổng lợi nhuận kế toán 14 trước thuế 5.935.068.839 12.779.307.154 12.869.675.121 Chi phí thu nhập DN hiện 15 hành 668.092.225 1.829.288.231 2.384.214.083 Chi phí thuế thu nhập DN 16 hoãn lại 17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 5.266.976.614 10.950.018.923 10.485.661.038 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 5.267 10.950 10.486 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán) GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 19 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 20. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định Qua kết quả trên, ta thấy, doanh thu qua các năm đều tăng, doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ năm 2010 là 89.429.190.159 đồng tăng so với năm 2009 là 54.400.097.577 đồng, tăng thêm 35.029.092.580 đồng (tăng 64,39%); doanh thu tiếp tục tăng nhanh đến năm 2011 đạt 121.821.277.469, tăng 32.392.087.250 đồng so với năm 2010 (tăng 36,22%). Trong khi đó, thì các khoản mục chi phí qua các năm cũng tăng cao, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 là 6.341.897.227 đồng, tăng 480.400.248 đồng ( tăng 8,2%) so với năm 2010. Nhìn chung các chỉ tiêu khác cũng tăng qua các năm, tuy nhiên năm vừa qua thì mức lợi nhuận lại giảm. Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2010 là 10.950.018.923 đồng tăng so với năm 2009 tăng 5.683.042.306 đồng ( tăng 107,9%), nhưng sang năm 2011 thì lợi nhuận giảm xuống còn 10.485.661.038 đồng, tương ứng giảm 464.357.890 đồng ( giảm 4,24%) so với năm 2010, sở dĩ là do Công ty trích lập các quỹ năm 2011 cao hơn so với năm 2010, tăng 5% năm 2010 lên 7% năm 2011 như Quỹ phúc lợi xã hội, Quỹ phát triển sản xuất, Quỹ dự phòng tài chính, Quỹ khen thưởng, ngoài ra cũng chiu ảnh hưởng bởi tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu và tài sản. Như vậy, ta thấy Công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả trong năm vừa qua. Công ty cần có những chính sách hợp lý hơn nữa để đưa Công ty phát triển vững mạnh, đồng thời vượt qua những khó khăn và đạt hiệu quả cao hơn. 1.4.5. Năng suất lao động Năng suất là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh tế- xã hội và là nhân tố quan trọng nhất đánh giá khả năng cạnh tranh của hệ thống sản xuất trong mỗi doanh nghiệp, đồng thời cũng thể hiện trình độ phát triển của doanh nghiệp, các quốc gia. Năng suất lao động phản ánh tính hiệu quả của việc sử dụng lao động. Thực chất nó đo giá trị đầu ra do một công nhân tạo ra trong một khoản thời gian nhất định (năm, tháng, ngày, giờ,...) hoặc là số thời gian cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Bảng 1.5: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động Các chỉ ĐVT Năm 2010 Năm So sánh 2010/2011 ST TL% tiêu 2011 Đồng Doanh 89.429.190.15 121.821.277.469 39.392.087.250 44,05 thu 9 thuần Đồng Lợi 10.950.018.92 10.485.661.038 (-464.357.890) (-4,24) nhuận 3 sau thuế Người Số lao 186 177 (-9) (-4,84) GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 20 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 21. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định động BQ NSLĐ Đồng/người 480.802.097,6 688.255.804,5 207.453.706,9 42,15 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán) Nhìn chung, năng suất lao động bình quân của Công ty năm 2011 tăng 207.453.706,9 đồng/người so với năm 2010, tăng tương ứng 42,15%. Mặc dù, số lao động bình quân năm 2011 giảm 9 người so với năm 2010 nhưng do doanh thu mà Công ty đạt được tăng rất cao, tăng 39.392.087.250 đồng năm 2011 so với năm 2010 (tăng 44,05%) đã làm cho năng suất lao động bình quân tăng lên. Như vậy, có thể thấy Công ty sử dụng lao động rất hiệu quả. 1.4.6. Nộp ngân sách Nộp ngân sách cho Nhà nước là nghĩa vụ của các doanh nghiệp để giúp Nhà nước quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia, nâng cao tính chủ động và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước, củng cố kỷ luật tài chính, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả ngân sách và tài sản của Nhà nước, tăng tích lũy nhằm thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Bảng 1.6: Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước ( Đơn vị tính: đồng) STT Chỉ tiêu 2009 2010 2011 1 2 3 4 5 6 7 Thuế VAT Thuế thu nhập DN Thuế môn bài Thuế đất Thuế tài nguyên Phí bảo vệ môi trường Tổng thuế 1.596.966.384 1.400.211.412 5.350.048.713 - 1.165.626.275 1.318.183.940 2.000.000 2.000.000 2.000.000 93.384.000 73.644.000 183.384.000 138.818.901 33.157.149 509.823.850 48.093.990 57.803.680 53.498.550 1.831.169.285 5.432.442.516 7.416.939.003 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán) Qua bảng số liệu trên, ta thấy Công ty đã thực hiện tốt nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước đúng thời hạn. Nhìn chung thì tất cả các loại thuế đều tăng qua các năm, năm 2010 tổng các loại thuế tăng 3.601.273.231 đồng ( tăng 196,7%) so với năm 2009, sang năm 2011 thì tổng các loại thuế tăng cao hơn, tăng 1.984.496.487 đồng (tăng 36,53%) so với năm 2010. Trong đó, Công ty nộp thuế giá trị gia tăng nhiều nhất, nộp 5.350.048.713 đồng năm 2011, tới thuế thu nhập doanh nghiệp, Công ty phải nộp 1.318.183.940 đồng. Vì vốn điều lệ của Công ty qua các năm không thay đổi nên thuế môn bài vẫn giữ nguyên ở mức 2.000.000 đồng. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 21 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 22. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định Tuy nhiên thì phí bảo vệ môi trường năm 2011 giảm so với năm 2010, giảm còn 53.498.550 đồng, đặc biệt năm 2011 Công ty phải đóng thuế tài nguyên rất cao, gấp mấy lần so với các năm trước là 509.823.850 đồng. 1.4.7. Tính các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ROE, ROA Để phản ánh tình hình lợi nhuận của Công ty, ta tiến hành xét 2 chỉ tiêu sau:  Tỷ xuất sinh lời trên vốn chủ sở hữu: Lợi nhuận sau thuế ROE = x 100% Vốn chủ sở hữu bình quân  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản: Lợi nhuận sau thuế ROA = x100% Tổng tài sản bình quân Bảng 1.7: Tỷ suất lợi nhuận ROE, ROA qua các năm 2009- 2011 Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 LN sau thuế đồng 5.266.976.614 10.950.018.92 10.485.661.038 3 Vốn CSH BQ đồng 19.854.775.58 22.656.339.90 1 2 26.930.080.142 Tổng TS BQ đồng 36.609.600.98 47.981.440.15 9 1 62.179.418.704 ROE % 25.21 44.83 35.62 ROA % 12.99 19.76 15.21 Nhìn vào bảng tính toán trên, chỉ tiêu về khả năng sinh lời trong năm 2010 cao hơn năm 2009, nhưng năm 2011 lại thấp hơn năm 2010 là do chi phí tài chính tăng dẫn đến tốc độ tăng trưởng lợi nhuận không theo kịp tốc độ tăng trưởng doanh thu, tài sản. Chỉ tiêu ROA thể hiện tính hiệu quả của quá trình tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả chỉ tiêu cho biết bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. + Năm 2009: ROE= 25,21% cho biết bình quân 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào quá trình kinh doanh sẽ tạo ra được 0,2521 đồng lợi nhuận. Chỉ số này cũng thay đổi dần qua các năm, năm 2010 tăng lên 44,83%, đến 2011 giảm xuống 35,62%. Qua đây ta thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Công ty chưa tốt qua các năm từ 2009 đến 2011. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 22 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 23. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định + Năm 2009: ROA= 12,99% cho biết bình quân 1 đồng tài sản được sử dụng trong quá trình kinh doanh sẽ tạo ra được 0,1299 đồng lợi nhuận. Đến 2010 thì ROA tăng lên ,đạt 19,76% và 2011 đã giảm xuống còn 15,21% . Qua chỉ số trên ta thấy tình hình sử dụng tài sản của Công ty chưa đạt hiệu quả. PHẦN 2 CÁC NGHIỆP VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ BÌNH ĐỊNH 2.1. Lập kế hoạch marketing của Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định Sau khi nền kinh tế đất nước chuyển từ cơ chế bao cấp sang hoạch toán kinh tế, Công ty đã hình thành bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, đồng thời nới rộng quyền sản xuất, cải tạo dây chuyền sản xuất, từng bước cải tiến chất lượng sản phẩm. Bám sát thị trường để đủ sức cạnh trạnh với các thành phần kinh tế khác đang phát triển. Hoạt động dưới hình thức cổ phần hóa, Công ty CP QL& XD ĐB Bình Định đang đứng trước những thách thức lớn. Công ty cần chuẩn bị hành trang để thực sự bước vào sân chơi mới theo cơ chế thị trường, chuyển biến và cạnh tranh đầy gay go, quyết liệt. Nhận thức được điều đó Công ty đã tạo được nhiều niềm tin với nhiều doanh nghiệp bạn trên khắp cả nước. 2.1.1. Phân tích môi trường Marketing 2.1.1.2. Phân tích môi trường bên ngoài • Thị trường đầu vào, đầu ra của doanh nghiệp - Thị trường đầu vào: Công ty sử dụng các nguyên vật liệu như nhựa đường, xi măng, sắt thép, các cấu kiện bê tông đúc sẵn, xăng dầu,…Nguồn nguyên liệu này được lấy từ các Công ty như: Công ty CP XNK Vật tư giao thông Hải Phòng, Công ty Xăng dầu Bình Định, Chi nhánh nhựa đường Bình Định,… - Thị trường đầu ra: do sản phẩm công ty làm ra theo đơn đặt hàng hoặc đấu thầu nên đối tác chủ yếu của công ty là Khu Quản lý Đường bộ V, các ban quản lý dự án trong tỉnh Bình Định, ngoài ra công ty còn có các sản phẩm đá 1x2, đá 0.5x1, đá 2x4, đá 4x6,…cung cấp cho các doanh nghiệp trong tỉnh. Bảng 2.1: Thị trường tiêu thụ năm 2011 STT Thị trường Doanh thu(VND) Tỷ lệ (%) 1 Bình Định 89.668.238.220 73,61 2 Đăk Nông 7.895.245.689 6,48 3 Quảng Ngãi 6.227.629.882 5,11 4 Phú yên 11.433.456.732 9,38 5 Các thị trường khác 6.596.706.879 5,42 Tổng cộng 121.821.277.469 100 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 23 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 24. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh) Nhìn chung, Tỉnh Bình Định là thi trường mục tiêu của Công ty. • Các đối thủ cạnh tranh của Công ty Đối thủ cạnh tranh là một trong những yếu tố quyết định đến sống còn của công ty. Trong những năm gần đây, dưới sự tác động của khủng hoảng kinh tế nên hoạt động sản xuất của công ty tương đối gặp khó khăn. Tuy nhiên, công ty đang dần khẳng định lại vị thế của mình, dựa vào chất lượng công trình, giá thành và sự tin tưởng của khách hàng. Tại địa bàn trong tỉnh Bình Định, ngoài Công ty CP QL&XD ĐB Bình Định với chức năng là XDCB và xây dựng giao thông, còn có rất nhiều công ty khác với chức năng tương tự như: Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Kim Cúc, Công ty Xây dựng Minh Phương, Công ty cổ phần Xây dựng 47... do vậy tại địa bàn trong tỉnh việc tìm kiếm cơ hội cho công ty gặp nhiều khó khăn. 2.1.1.1. Phân tích môi trường bên trong • Mục tiêu của Công ty Công ty được thành lập để huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước, sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh về xây dựng các công trình giao thông và các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa: Tạo việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ đông, đóng góp ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty. • Vốn kinh doanh của doanh nghiệp Tổng tài sản của công ty được hình thành từ hai nguồn là vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Vốn chủ sở hữu năm 2011 chiếm 42,69%, phần vốn huy động bên ngoài từ vay và tín dụng chiếm 57,31%. • Đặc điểm nguồn lực chủ yếu cuả công ty  Đặc điểm lao động tại công ty: Lao động hàng năm giảm nhưng số lượng không đáng kể. Trong cơ cấu nhân viên quản lý thì lao động có trình độ Đại học, Cao đẳng chiếm 23,7% còn lại 76,3% là lao động có trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông. Hầu hết nhân viên quản lý của công ty xây dựng này là những người có kinh nghiệm làm việc lâu năm nên rất giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nên hiệu quả đạt được của công ty là rất cao.  Tài sản cố định năm 2011: 9.789.847.775 đồng. - Giá trị hào mòn lũy kế đến năm 2011: 23.756.014.228 đồng. 2.1.2. Chiến lược Marketing của Công ty Hiện nay, Công ty đã chuyển sang hình thức cổ phần hóa nên Công ty phải có những chính sách sản xuất kinh doanh phù hợp nhằm đạt mục tiêu của toàn Công ty. Công ty cần có các hoạt động nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, tổ chức tham gia đấu GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 24 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 25. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định thầu, tìm kiếm dự án để tổ chức hoạt động thi công công trình, xây dựng thêm hình ảnh, thương hiệu của Công ty hơn. Chính sách Marketing của Công ty bao gồm các hoạt động: Chào hàng, Sản xuất hàng, Bán hàng. Hàng năm Công ty đã có những chính sách chào hàng cho các đối tác như Tỉnh, Sở, Khu, Cục, Bộ. Các nhân viên trong Công ty tiến hành tìm kiếm, nghiên cứu về thị trường, tìm hiểu những đoạn đường nào đang bị hư cần phải sửa chữa, đoạn đường nào nhỏ, hẹp cần mở rộng để đảm bảo an toàn giao thông cho người dân. Từ đó Công ty sẽ trình dự án lên Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải duyệt để tổ chức thi công nhằm phát triển cơ sở hạ tầng ở nước ta. Công ty còn tiến hành giới thiệu cho các khách hàng, đối tác biết sản phẩm Bê tông nhựa đạt tiêu chuẩn Việt Nam, đá đạt chất lượng cao bằng các hình thức quảng cáo, phương pháp trực tiếp hay người dân ở địa bàn đó yêu cầu xây dựng đường bộ, cầu cống. 2.2. Lập kế hoạch sản xuất của Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định Hiện nay, trong thời buổi kinh tế thị trường luôn có những biến động, nên buộc các doanh nghiệp phải lập các kế hoạch cho quá trình sản xuất kinh doanh của mình nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao và ổn định. Trong đó, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thì cần phải lập kế hoạch sản xuất. Công tác lập kế hoạch sản xuất trong doanh nghiệp nhằm tối ưu hóa việc sử dụng các yếu tố sản xuất, nó còn quyết định đến chi phí sản xuất, đến chất lượng sản phẩm, đến khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của một DN và là căn cứ để xây dựng các kế hoạch khác, đồng thời là công cụ kiểm soát tiến độ thực hiện. Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định chuyên về lĩnh vực xây lắp các công trình, nên để việc tiêu thụ sản phẩm được thuận lợi Công ty phải có phương án lập kế hoạch sản xuất. Kế hoạch sản xuất của Công ty phải căn cứ vào các hồ sơ đấu thầu mà Công ty đã trúng. Mỗi hợp đồng thi công phải có một kế hoạch sản xuất riêng trong khuôn khổ kế hoạch sản xuất chung của toàn Công ty.  Kế hoạch sản xuất của Công ty bao gồm: - Bước 1: Tìm kiếm thông tin và chuẩn bị hồ sơ đấu thầu. - Bước 2: Xác định năng lực sản xuất của Công ty gồm: Năng lực lao động, năng lực máy móc thiết bị, nguồn nguyên liệu, tài chính, số năm kinh nghiệm,… - Bước 3: Tham gia đấu thầu - Bước 4: Lên kế hoạch và theo dõi quá trình sản xuất. Nếu trúng thầu Công ty tiến hành thực thi công trình gồm: Xác định ngày bắt đầu, phân chia giai đoạn thi công, thường xuyên kiểm tra mức độ hoàn thành. - Bước 5: Bàn giao công trình sau khi công trình được hoàn thành, hai bên tiến hành kiểm tra khối lượng hoàn thành cũng như chất lượng công trình. Nếu đảm GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 25 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 26. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định bảo theo yêu cầu của thiết kế thì tiến hành bàn giao ngay tại chỗ và tổ chức thanh quyết toán công trình.  Kế hoạch sản xuất của Công ty có thể được trình bày qua một gói thầu xây dựng công trình sau đây: - Tên dự án: Sửa chữa cục bộ mặt đường, thảm bê tông nhựa đoạn Km750+00 ÷ Km756+00, Quốc lộ 14- Tỉnh Đăk Nông. - Chủ đầu tư: Khu Quản lý đường bộ V. - Nhà thầu: Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định. - Giá trị trúng thầu: 7.133.377.000 đồng. - Hình thức hợp đồng: Hình thức theo đơn giá. - Thời gian thực hiện hợp đồng: 90 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng. 2.2.1. Giới thiệu chung về công trình Quốc lộ 14 là tuyến giao thông huyết mạch của khu vực Tây Nguyên, có tầm quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và ổn định chính trị và an ninh quốc phòng của các tỉnh Tây Nguyên nói riêng và cả nước nói chung. Đoạn tuyến Km750+00 ÷ Km756+00, QL14 thuộc địa phận Huyện Đăk Mil, Tỉnh Đăk Nông, hiện tại tồn tại một số đoạn hư hỏng cục bộ mặt đường gây mất an toàn giao thông.  Đặc điểm hiện trạng tuyến Đoạn tuyến từ Km750+00 ÷ Km756+00 đi qua địa phận Tỉnh Đăk Nông đang được quản lý và khai thác theo đường cấp III miền núi. Nền đường rộng trung bình Bmặt = 6,0m; lề đường mỗi bên rộng trung bình Blề= 1,5x2. Trên tuyến có các đoạn bị hư hỏng cục bộ dạng sình lún, nứt gãy, rạn nứt lớn được sửa chữa và thảm bê tông nhựa đảm bảo êm thuận. 2.2.2. Năng lực của Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa Công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ Bình Định. Công ty là đơn vị hạch toán độc lập, tổ chức tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh. - Vốn điều lệ của Công ty cuối năm 2009: 10.000.000.000 đồng. - Tổng số công nhân viên cuối năm 2009 là 199. Trong đó, nhân viên quản lý 60 người. - Tổng số năm kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực xây dựng là 35 năm. 2.2.3. Các bước lập kế hoạch tổ chức thi công công trình của Công ty 2.2.3.1. Căn cứ lập biện pháp thi công Căn cứ Quyết định số 1043/QĐ-CĐBVN ngày 15/06/2009 của Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Sửa chữa cục bộ mặt đường thảm bê tông nhựa Km750+00 ÷ Km756+00, Quốc lộ 14 Tỉnh Đăk Nông. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 26 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 27. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định Xác định các điều kiện thi công:  Đặc điểm công trình - Công trình trên Quốc lộ 14, tỉnh Đăk Nông cách xa trụ sở Công ty, việc tổ chức quản lý thi công khó khăn trong công tác kiểm tra, điều động, bố trí công nhân và máy móc thi công. - Nơi làm việc thường xuyên thay đổi, gây khó khăn cho công tác chuẩn bị điện thi công, việc bố trí ăn ở, sinh hoạt cho cán bộ và công nhân tham gia thi công công trình. - Chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện khí hậu, thời tiết, chủ yếu là mưa…vì công tác xây lắp đều phải làm ngoài trời. Để khắc phục những khó khăn do các đặc điểm trên, tùy theo lượng và tính chất các hạng mục công trình mà chọn hình thức thi công cho phù hợp.  Điều kiện mặt bằng: Đặc điểm gói thầu gồm nhiều hạng mục nằm trải dài trên tuyến không có điều kiện tổ chức mặt bằng tập trung. Trên từng hạng mục, căn cứ vào mặt bằng cụ thể để bố trí mặt bằng thi công; trên cơ sở mặt bằng hiện có hoặc theo chỉ định của thiết kế nhà thầu có thể bố trí khu vực lán trại phục vụ thi công phù hợp với điều kiện thi công thực tế.  Điều kiện bãi thải: Đoạn tuyến dân cư sinh sống dọc hai bên tuyến và do địa hình không được phép thải ngang các loại vật liệu thừa. Do vậy nhà thầu trước khi thi công phải tiến hành làm việc với chính quyền địa phương về vị trí bãi thải cho công trình để không làm ảnh hưởng đến công tác vệ sinh môi trường trên địa bàn; vị trí bãi đổ đất thừa tại Km746+460 và Km747+100 bên trái tuyến.  Điều kiện cung cấp nhân vật lực - Xe máy, thiết bị: Nhà thầu có đầy đủ xe máy, thiết bị đáp ứng và phù hợp với công nghệ thi công công trình - Nhân lực: Nhà thầu có đội ngũ cán bộ, công nhân lành nghề trong lĩnh vực xây dựng cầu đường. Ngoài ra, nhà thầu có thể hợp đồng sử dụng lực lượng nhân công nhàn rỗi của đại phương.  Điều kiện cung cấp vật liệu - Đá các loại: Hợp đồng mua tại mỏ đá Cầu 14 Km733+799 đi vào 500m của Công ty QL&SC Đường bộ ĐăkLăk quản lý và khai thác. Chất lượng đá đảm bảo các yêu cầu xây dựng công trình. - Nhựa đường: Mua tại thành phố Buôn Mê Thuột. - Bê tông nhựa nóng: Hợp đồng mua bê tông nhựa tại khu vực mỏ đá Cầu 14 Km733+700 đi vào 500m của Công ty QL&SC Đường bộ ĐăkLăk. • Định mức tiêu hao và đơn giá nguyên vật liệu: GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 27 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 28. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định Bảng 2.2: Bảng tính giá vật liệu công trình: Sửa chữa cục bộ mặt đường, thảm bê tông nhựađoạn Km750+00÷Km756+00, Quốc lộ 14- Tỉnh Đăk Nông TT Loại vật liệu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 17 18 19 20 21 ĐVT - Bột khoáng - Cát - Cát vàng( BTN) - Cấp phối đá dăm 0.075-50mm - Dầu hỏa - Gas - Nhựa bitum - Nhựa đường - Nhựa đường( BTN) - Sơn dẻo nhiệt, lót - Đá 0,5x1 Kg m3 m3 m3 Khối lượng 188.374,8 64,8 327,2 752,1 Kg Kg Kg Kg Kg Kg m3 - Đá dăm 0.5x1 - Đá dăm 0,5x2 - Đá dăm 1x2 - Đá dăm 2x4 - Đá dăm 4x6 Tổng cộng m3 m3 m3 m3 m3 Đơn giá 662,1 200.317,9 104.503,9 216.994,3 Thành tiền (năm) 124.722.959,8 12.977.605,0 34.197.113,6 163.206.675,2 8.457,8 59,4 20.677,2 9.561,3 237.274,3 2.100,2 1.159,6 14.171,1 18.000,0 10.974,7 10.974,7 10.960,6 11.854,7 144.921,3 119.856.067,5 1.010.065,4 226.926.406,5 104.932.406,5 2.600.669.034,8 26.036.893 265.938.080,3 48,3 51,0 36,3 9,0 674,8 189360,6 221.160,6 221.160,6 212.160,6 191.877,4 9.143.533,7 11.273.795,7 8.031.165,5 1.917.042,8 129.476.499,0 3.680.473.307 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh) 2.2.3.2. Quy trình tổ chức thi công  Chọn hình thức tổ chức thi công Công tác xây dựng đường ô tô có những đặc thù riêng và trên các điều kiện thi công đặc điểm công trình, điều kiện cung cấp nhân vật lực và cung cấp vật liệu, tùy theo khối lượng và tính chất các hạng mục công trình mà chịn hình thức thi công chi phù hợp. - Thi công sửa chữa cục bộ nền, mặt đường cũ: Khối lượng tương đối lớn, phân bố không đều trên từng đoạn thi công. Tổ chức các tổ, đội thi công theo tính chất công việc, tốc độ thi công thay đổi. Để đảm bảo chất lượng công trình và an toàn giao thông trên tuyến, phân đoạn thi công và thi công theo phương pháp hỗn hợp. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 28 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 29. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định - Thi công thảm BTNC20 trên mặt đường cũ: Khối lượng lớn, phân bố tương đối đều trên từng đoạn thi công do kết cấu mặt đường không thay đổi. Tổ chức các tổ, đội thi công tương đối ổn định, tốc độ thi công thường không thay đổi. Để đảm bảo chất lượng công trình và nâng cao năng suất lao động, năng suất thiết bị máy móc thường tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền. - Thi công lề đường và hệ thống an toàn: Khối lượng thi công nhỏ, nằm rải rác nên chọn hình thức tổ chức thi công theo phương pháp hỗn hợp.  Thời gian thi công Căn cứ khối lượng thi công công trình, tiến độ thi công mời thầu và năng lực của nhà thầu. Tiến độ thực hiện công trình 90 ngày ( tính từ ngày khởi công): - Khởi công: Ngay sau khi nhận bàn giao mặt bằng. - Hoàn thành: Sau khi khởi công 90 ngày.  Trình tự thi công các hạng mục công trình: được thực hiện theo các bước: - Bước 1: Công tác chuẩn bị. Bước 2: Thi công, sửa chữa các hư hỏng cục bộ nền, mặt đường. Bước 3: Thi công thảm bê tông nhựa tăng cường mặt đường. Bước 4: Thi công lề đường, mở rộng mặt đường phía bụng đường cong. Bước 5: Thi công hệ thống an toàn giao thông. Bước 6: Công tác hoàn thiện công trình  Bước 1: Công tác chuẩn bị + Chuẩn bị mặt bằng. + Xây dựng nhà ở lán trại lưu động và nhà điều hành sản xuất: Công ty xây dựng lán trại cho cán bộ, công nhân trong khu vực vị trí công trình thi công. Bố trí văn phòng điều hành sản xuất và phòng thí nghiệm hiện trường đảm bảo cho việc tổ chức thi công và quản lý chất lượng công trình. + Chuẩn bị vật liệu thi công: Ký kết hợp đồng mua bán và kiểm tra, thí nghiệm các loại vật liệu dùng trong công trình. Bao gồm các vật liệu: Đất đắp lề đường, cấp phối đá dăm, đá dùng để láng nhựa, nhựa đường, đá dăm và cát dùng trong sản xuất bê tông nhựa, bột khoáng, hỗn hợp bê tông nhựa nóng, sơn mặt đường. Các loại vật liệu này phải đảm bảo chất lượng và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật. + Chuyển quân, tập kết máy móc, thiết bị: Máy móc, thiết bị thi công và trang thiết bị được kiểm tra về số lượng, chủng loại, tính năng và tình trạng kỹ thuật đáp ứng theo yêu cầu thiết kế đề ra; các máy móc, thiết bị tập kết tại địa điểm thi công đều ở tình trạng tốt. + Nhật ký thi công: Công ty lập sổ nhật ký công trình theo mẫu thống nhất của Chủ đầu tư, phân công cán bộ quản lý và ghi chép thường xuyên hàng ngày. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 29 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 30. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định + Công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường: Tổ chức học tập cho cán bộ, công nhân tham gia thi công công trình về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.  Bước 2: Thi công sửa chữa cục bộ nền, mặt đường cũ Bố trí một dây chuyền thi công gồm máy đào bánh lốp, máy san, máy lu các loại, kết hợp với ô tô vận chuyển và các thiết bị phụ trợ khác. Tổ chức thi công trên từng đoạn với chiều không quá 300m, thi công lần lượt ½ mặt đường, ½ mặt đường còn lại để đảm bảo giao thông. Thi công dứt điểm trên đoạn này mới chuyển thi công đoạn khác, tránh thi công tràn lan, không hoàn thiện gây mất an toàn giao thông trên tuyến.  Sửa chữa mặt đường sình lún: + Xác định, đánh dấu bằng sơn mặt đường sình lún. + Cắt mặt đường bê tông nhựa bằng máy cắt. + Đào bỏ mặt, móng đường cũ bị hư hỏng sâu 37cm bằng máy đào, xúc vật liệu thải lên ô tô vận chuyển đổ đến nơi quy định. + Sửa chửa, san phẳng bằng máy san kết hợp với thủ công và lu lèn hoàn thiện nền đường cũ. + Làm móng cấp phối đá dăm loại I dày 30cm, đầm chặt K98, (rải 2 lớp). + Vệ sinh móng cấp phối đá dăm và tưới nhựa thấm bám TC 1,0kg/m2. + Vá bê tông nhựa (BTNR25 hoặc BTNC20) dày 7cm và lu lèn chặt.  Sửa chữa mặt đường nứt gãy Thi công kết hợp với công tác sửa chữa mặt đường sình lún khi thi công hoàn trả lớp bê tông nhựa. Các bước thi công như sau: + Xác định phạm vi mặt đường hư hỏng. + Cắt mặt đường BTN cũ bằng máy cắt. + Đào bỏ lớp bê tông nhựa cũ bê tồn nhựa cũ bị hư hỏng bằng máy đào, xúc vật liệu thải lên ô tô vận chuyển đổ đến nơi quy định. + San sửa, đầm lèn hoàn thiện máy cũ. + Vệ sinh móng CPĐB và tưới nhựa thấm bám TC 1,0kg/m2( móng đường cũ). + Vá bê tông nhựa(BTNR25 hoặc BTNC20) dày 7,0cm và lu lèn chặt.  Sửa chữa mặt đường cũ nứt lớn, bong tróc + Xác định, đánh dấu phạm vi mặt đường hưu hỏng dạng nứt lớn, bong tróc. + Vệ sinh mặt đường cũ bằng thủ công. + Láng nhựa một lớp TCN 1,2kg/m 2: tưới nhựa TCN 1,2kg/m2 trên phạm vi mặt đường rạn nứt, rải đá 5/10(nm) tiêu chuẩn 1÷12 lít/m2, lu lèn ngay sau khi rải đá.  Sửa chữa mặt đường vòng lõm sâu TB 3cm + Xác định, đánh dấu phạm vi mặt đường vòng lõm. + Vệ sinh mặt đường cũ bằng thủ công và tưới nhựa dính bám TC 0,8kg/m2. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 30 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 31. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định + Bù lõm bằng BTNC20 dày 3cm.  Bước 3: Thi công thảm bê tông nhựa tăng cường mặt đường Sau khi sửa chữa triệt để các hư hỏng cục bộ mặt đường, tiến hành thảm bê tông nhựa. Trình tự thi công như sau: + Chuẩn bị vật liệu dùng cho bê tông nhựa đầy đủ tại trạm trộn. + Vệ sinh mặt đường, tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,8kg/m2. + Trộn và vận chuyển bê tông nhựa BTNC20 ra hiện trường và thảm bê tông nhựa kết hợp bù vênh. + Lu lèn lớp BTN bằng lu bánh sắt 6T, lu lốp 16T, lu bánh sắt 12T.  Bước 4: Thi công lề đường + Mở rộng mặt đường phía bụng đường cong  Tại các vị trí mở rộng mặt đường kết hợp gia cố lề - Đào khuôn đường, xáo xới lu lèn chặt K98: + Khôi phục các cọc chi tiết, định phạm vi thi công. + Đào khuôn lề đường bằng máy đào đến cao độ tính toán theo thiết kế. + Xáo xới đất nền đường bằng máy đào, kết hợp với nhân công. + Lu lèn nền đường đạt độ chặt yêu cầu K98. - Thi công lớp móng đá dăm tiêu chuẩn: Móng đá dăm tiêu chuẩn mặt đường mở rộng dày 30cm được chia thành 2 lớp mỗi lớp dày 15cm, thi công từng lớp. trình tự thi công như sau: + Vận chuyển vật liệu bằng ô tô vận chuyển đến đổ thành từng đống trên mặt đường được tính toán theo chiều dày lớp mỏng. + San rải đá dăm tiêu chuẩn bằng máy san kết hợp với thủ công. + Lu lèn chặt móng đá dăm tiêu chuẩn. - Thi công láng nhựa - Làm sạch mặt móng đá dăm tiêu chuẩn bằng máy nén khí kết hợp với thủ công. - Đánh dấu, căn dây xác định phạm vi láng nhựa. - Thi công lớp láng nhựa 3 lớp TCN 4,5kg/m2. - Bảo dưỡng lề đường trong 15 ngày.  Đối với đoạn lề đắp đất - Dẫy cỏ lề đường, những vị trí chiều dày đắp h đắp < 10cm tiến hành xáo xới lề đường dày 10cm đắp bù phụ. - Khai thác vận chuyển đắp đất đến hiện trường và san rải theo đúng yêu cầu thiết kế. - Lu lèn lề đường đảm bảo độ chặt K95. Bước 5: Thi công hệ thống an toàn giao thông Sơn vạch đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang màu trắng, các bước thi công như sau: + Xác định, đánh dấu vị trí vạch sơn trên mặt đường. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 31 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 32. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định + Vệ sinh mặt đường bằng thủ công. + Thi công lớp keo dính bám. + Sơn vạch kẻ đường bằng máy sơn đường chuyên dụng. + Bảo dưỡng bề mặt sơn khô hoàn toàn mới thông xe.  Bước 6: Công tác hoàn thiện công trình Sau khi các hạng mục công trình đã thi công xong, đơn vị thi công sẽ bố trí nhân công hoàn thiện công trình. + Kiểm tra lại các bộ phận công trình, cấu kiện nếu có thiếu sót trong quá trình thi công thì phải xử lý ngay trước khi nghiệm thu bàn giao công trình. + Thu gôm rác thải vận chuyển đến bãi đổ quy định. + Dọn dẹp mặt bằng thi công, mặt bằng lán trại, kho vật liệu, san trả lại mặt bằng… và đưa máy móc thiết bị thi công ra khỏi phạm vi ra công trường.  Khối lượng thi công công trình: được thể hiện qua bảng dưới đây Bảng 2.3: Thống kê khối lượng thi công công trình: Sửa chữa cục bộ mặt đường, thảm bê tông nhựa đoạn Km750+00÷Km756+00, QL 14 tỉnh Đăk Nông STT A I 1 2 II 1 2 3 4 B 1 2 3 4 5 6 Hạng mục công việc ĐVT SỬA CHỮA HƯ HỎNG NỀN MẶT ĐƯỜNG Xử lý mặt đường sình lún Đào móng đường cũ dày 37cm+ Đầm chặt nền đường cũ+ Rãi CPĐB loại I dày 30cm (chia làm 2 lớp) + Tưới nhựa thấm bám TCN 1,0kg/m2+ Vá BTNR25 dày 7cm Đào móng đường cũ dày 37cm+ Đầm chặt nền đường cũ+ Rãi CPĐB loại I dày 30cm (chia làm 2 lớp) + Tưới nhựa thấm bám TCN 1,0kg/m2+ Vá BTNR20 dày 7cm Sửa chữa mặt đường nứt lớn, võng lõm, nứt gãy: Láng nhựa 1 lớp TCN 1,2kg/m2 Tưới nhựa dính bám TCN 0,8kg/m2 + Vá BTNC20 dày 3cm Tưới nhựa thấm bám TCN 1,0kg/m2+ Vá BTNR25 dày 7cm Tưới nhựa thấm bám TCN 1,0kg/m2+ Vá BTNR20 dày 7cm THẢM BTN MẶT ĐƯỜNG Cày xới lề đường dày 10cm Đào đất Đắp đất K95 Đầm chặt nền đường K98+ Đá dăm tiêu chuẩn dày 30cm( chia làm 2 lớp) + Láng nhựa 3 lớp TCN 4,50kg/m2 Tưới nhựa dính bám TCN 0,8kg/m2 trên mặt đường cũ và đoạn vuốt nối Tưới nhựa dính bám TCN 0,3kg/m2 trên lớp láng nhựa GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 32 Khối lượng m2 1.755,75 m2 9,80 m2 m2 m2 1057,69 58,00 m2 78,00 m2 4,50 m2 m2 m3 m3 m2 6.710,15 482,66 1.612,76 1704,87 m2 29.883,44 m2 1.057,69 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 33. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định 7 8 C 1 2 D 1 2 E Thảm BTNC 20 dày trung bình 2,5cm vuốt nối Bù vênh BTNC 20 dày trung bình 0,71cm + Thảm BTNC 20 dày 5cm HỆ THỐNG ATGT Sơn dẻo nhiệt phản quang màu trắng dày 2mm Sơn gồ giảm tốc dày VUỐT ĐƯỜNG NGANG Tưới nhựa dính bám TCN 0,8kg/m2 + BTNC20 vuốt nối đường ngang Đất đắp vuốt nối đường ngang ĐẢM BẢO GIAO THÔNG m2 m2 m2 m2 m2 m2 m2 m3 125,60 30.815,53 342,79 20,40 287,15 3,75 1,00 (Nguồn: Phòng Kỹ thuật- Quản lý Giao thông)  Chi phí tổ chức thi công công trình Bảng 2.4: Bảng giá công nhân và ca máy của công trình: Sửa chữa cục bộ mặt đường, thảm BTN đoạn Km750+00÷Km756+00, QL 14 tỉnh Đăk Nông (Đơn vị tính: đồng) TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Loại nhân công và máy thi công - Nhân công bậc 2.7/7 - Nhân công bậc 3.0/7 - Nhân công bậc 3.5/7 - Nhân công bậc 4.0/7 - Nhân công bậc 4.5/7 - Lu bánh lốp 16T - Lu bánh thép 10T - Lu rung 25T - Lò nấu sơn YHK 3A - Máy cắt uốn - Máy cắt uốn 5KW - Máy hàn 23KW - Máy lu 10T - Máy lu 8.5T - Máy nén khí - Máy rải 130-140CV - Máy rải 50-60m3/h - Máy san 108CV - Máy san 110CV - Máy trộn 250 - Máy tưới nhựa - Máy xúc 0.6m3 - Máy đào <=0.8m3 - Máy đào <-1.25m3 - Máy đầm 16T - Máy đầm 25T - Máy đầm bàn 1KW - Máy đầm cóc - Máy đầm dùi 1.5KW GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 33 Đơn vị Công Công Công Công Công Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Đơn giá 1 công, 1 ca máy 86.445,0 89.490,0 95.290,0 101.090,0 108.050,0 920.463,0 920.463,0 1.950.529,0 464.657,0 96.600,0 96.600,0 154.431,0 920.463,0 920.463,0 781.930,0 1.609.034,0 1.609.034,0 1.165.672,0 1.165.672,0 134.233,0 1.465.377,0 975.227,0 1.631.618,0 2.277.102,0 891.438,0 1.100.760,0 91.598,0 115.201,0 93.754,0 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 34. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 - Máy ủi 110CV - Máy ủi 140CV - Máy ủi <= 110CV - Thiết bị nấu nhựa - Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A - Trạm trộn 50-60T/h - Vận thăng 0.8T - Ô tô 2.5T - Ô tô tưới nhựa 7T - Ô tô tưới nước 5m3 - Ô tô tự đổ 10T Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca Ca 1.218.358,0 1.682.127,0 1.218.358,0 100.361,0 141.559,0 24.001.177,0 143.593,0 376.545,0 1.465.377,0 605.280,0 1.109.952,0 (Nguồn: Phòng Kế hoạch- Kinh doanh)  Kế hoạch tiến độ thi công công trình: Tiến độ thi công được thể hiện trong bảng tiến độ thi công tổng thể, trên cơ sở tính năng suất lao động từ định mức dự toán xây dựng, định mức chi phí sử dụng máy và bố trí dây chuyền sản xuất một cách hợp lý, có tính tới đặc điểm của từng công việc, điều kiện thời tiết theo mùa của khu vực và thời gian chờ đợi các công tác thi công. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 34 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 35. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định Bảng 2.5: Bảng Tiến độ thi công công trình: Sửa chữa cục bộ mặt đường, thảm bê tông nhựa đoạn Km750+00÷Km756+00 Quốc lộ 14 tỉnh Đăk Nông STT I 1 II 1 2 III 1 2 2.1 2.2 2.3 3 3.1 3.2 Hạng mục công việc Công tác chuẩn bị Giao nhận mặt bằng, khôi phục cọc+ Tập kết máy móc thiết bị+ Vật tư thi công Sửa chữa hư hỏng nền, mặt đường Sửa chữa mặt đường sình lún+nứt gãy+vòng lõm Sửa chữa mặt đường rạn nứt Thi công mặt đường+ lề đường Tưới nhựa dính bám+Thảm BTNC20 và bù vênh Mở rộng mặt đường phía bụng đường cong+ lề đường gia cố Đào đất(482,66m3)+ xáo xới lu lèn nền đường cũ K98(1704,87m2) Móng đá dăm tiêu chuẩn dày 30cm Láng nhựa 3 lớp TCN 4,5kg/m2 Lề đường đắp đất Xáo xới lề đường dày 10cm Đắp đất lề đường K95+ Khối lượng Thời gian thi công(ngày) Số người tham gia 1,00 5 3CN,1kỹ sư, 1 trung cấp (1) 1.906.,05 15 10 (2) 1.057,69 5 10 (3) 31.228,2 8 20 20 (4) 1.704,87 10 5 (5) 1.704,87 10 10 (6) 1.704,87 5 10 (7) 6.710,15 5 10 (8) 1.616,51 10 10 (9) Tháng thứ 1 5 1 1 0 5 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 2 0 35 2 5 30 Thời gian thi công Tháng thứ 2 3 4 4 5 5 5 0 5 0 5 6 0 Tháng thứ 3 6 7 7 5 0 5 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân 8 0 8 5 90
  • 36. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định IV vuốt nối đường ngang Thi công hệ thống an toàn giao thông Ghi chú: (1) 10CN+ 1 kỹ sư+ 1 trung cấp (2) 10CN+ 1 máy đào+ 1 máy san+ 1 lu thép 12T+ 1 lu rung 25T+ 1 lu lốp 16T+ 2 đầm cóc+ 1 máy tưới nhựa+ 2 ô tô 15T+ 1 xe tưới nước+ 1 máy cắt BTN. (3) 10CN+ 1 lu 8T+ 1 lu 15T. (4) 20CN+ 1 máy tưới nhựa+ 1 máy nén khí+ 1 máy rãi BTN+ 1 lu 6T+ 1 lu lốp 16T+ 1 lu 12T+ 6 ô tô 15T. (5) 5CN+ 1 máy đào+ 1 máy san+1 lu thép 12T+1lu rung 12T+ 1 xe tưới nước. (6) 10CN+ 1 lu thép 12T+ 2 ô tô 15T+ 1 xe tưới nước. (7) 1CN+ 1 lu bánh thép(8÷10)T. (8) 10CN+ 1 máy đào+ 1 ô tô 15T. (9) 10CN+ 1 máy đào+1 máy san+1 lu thép 12T+2 ô tô 15T+1 xe tưới nước. (10) 5CN+ 1 thiết bị sơn+ 1 ô tô 2,5T. (11) 5CN+ 1 ô tô vận chuyển.  Tổ chức công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình: Công ty lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu , tính chất quy mô công trình xây dựng trên; thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, vật tư, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế; kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công, ghi nhật ký thi công; kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên trong và bên ngoài công trường; tiến hành nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ phận công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng và công trình xây dựng hoàn thành. Sau đó báo cáo với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư và yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu. 2.3. Lập kế hoạch bán hàng của Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ là Công ty chuyên về lĩnh vực xây dựng dân dụng, nhà cửa, xây dựng cầu đường và xây dựng khác… Sản phẩm của Công ty thường mang tính đơn chiếc và không giống nhau nên Công ty thường đưa ra các chính sách giá khác nhau. - Đối với dự án < 2 tỷ: Công ty được Chủ đầu tư chỉ định thực hiện dự án. - Đối với dự án > 2 tỷ: Công ty phải tổ chức tham gia đấu thầu. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 36 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân
  • 37. Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty CP QL& XD Đường bộ Bình Định  Công tác tham gia đấu thầu của Nhà thầu được thực hiện theo trình tự: - Mua hồ sơ mời thầu về nghiên cứu các yêu cầu thủ tục đấu thầu của Chủ đầu tư như: chỉ dẫn đối với nhà thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá, biểu mẩu dự thầu, yêu cầu về xây lắp, yêu cầu về tiến độ thực hiện, yêu cầu về mặt kỹ thuật, yêu cầu về hợp đồng,… - Sau khi Chủ đầu tư mời thầu trong vòng 30 ngày, Nhà thầu phải lập hồ sơ dự thầu thực hiện theo các yêu cầu của Nhà đầu tư như yêu cầu nhân lực, thiết bị , tài chính, giải pháp thi công đi kèm biện pháp đảm bảo chất lượng, tiến độ… tất cả đêu tuân theo mẫu. - Tổ chức chấm thầu, thông báo kết quả đến đơn vị trúng thầu. - Sau khi trúng thầu, Nhà thầu lập hồ sơ trúng thầu và làm hợp đồng giao nhận thầu, tiến hành bàn giao hợp đồng cho Công ty. - Nhà thầu thiết kế bản vẽ thi công XDCT. - Nhà thầu tổ chức thi công CT: trong quá trình thi công bố trí giám sát,điều hành. - Tổ chức nghiệm thu, đưa vào sử dụng và thanh quyết toán CT với Chủ đầu tư - Bảo hành công trình. Công tác bán hàng của Công ty thành công được thể hiện qua các hợp đồng thi công xây dựng đã ký kết giữa Chủ đầu tư với Nhà thầu ( Công ty). Trong hợp đồng thi công xây dựng của gói thầu xấy lắp: Sửa chữa cục bộ mặt đường, thảm bê tông nhựa đoạn Km750+00÷Km756+00, Quốc lộ 14- tỉnh Đăk Nông bao gồm: Các căn cứ pháp lý, các quy định về nội dung công việc, chất lượng thi công công trình và các yêu cầu kỹ thuật khác, thời gian thực hiện và công tác giám sát thi công, bàn giao và nghiệm thu công trình xây dựng; giá cả, phương thức thanh toán; thời hạn bảo hành; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng và các thỏa thuận khác. Công ty tiến hành dự toán cho công trình bao gồm: tính các định mức về nhân công, máy móc thiết bị, vật liệu, giá trị gia tăng và thuế. Sau khi hoàn thành xong công trình, Công ty tiến hành công tác nghiệm thu, bàn giao công trình cho Chủ đầu tư là Khu Quản lý đường bộ V. Tiến hành thanh quyết toán công trình. GVHD: Ths. Nguyễn Thị Kim Ánh Nguyễn Thanh Xuân Vi 37 SVTH: Trương Thị Mỹ Ngân