1. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN .........................................................................................3
1.1. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO.....................................................................................3
1.1.1. Số liệu công nghệ và công trình.............................................................3
1.1.2. Số liệu mực nước....................................................................................3
1.1.3. Số liệu vận tốc gió...................................................................................4
1.1.4. Số liệu sóng thiết kế................................................................................4
1.1.5. Số liệu dòng chảy....................................................................................5
1.1.6. Số liệu hà bám.........................................................................................6
1.1.7. Số liệu địa chất công trình .....................................................................7
1.1.8. Các thông số về vật liệu ..........................................................................8
1.2. YÊU CẦU ĐỒ ÁN ........................................................................................8
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SƠ BỘ.................................................................................9
2.1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TỔNG THỂ ..................................................9
2.1.1. Xác định chiều cao thấp nhất của sàn thượng tầng .............................9
2.1.2. Xác định cao trình diafrac d1...............................................................10
2.1.3. Xác định chiều cao chân đế .................................................................11
2.1.4. Xác định chiều cao khung sàn chịu lực (khung nối)..........................12
2.1.5. Xác định bề rộng đáy dưới của khối chân đế......................................12
2.1.6. Xác định vị trí các mặt cắt ngang, phương án hệ thanh xiên trong
panel 12
2.1.7. Cấu tạo các mặt cắt ngang để đỡ conductor........................................13
2.2. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CÁC THANH CẤU KIỆN........................13
2.2.1. Xác định kích thức ống chính..............................................................13
2.2.2. Xác định kích thước ống ngang, ống nhánh, ống chéo......................14
2. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 2
2.3. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỌC VÀ ỐNG CHÍNH................19
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CHI TIẾT.........................................................................22
3.1. TẢI TRỌNG CHI TIẾT ............................................................................22
3.1.1. Xác định trọng lượng bản thân............................................................22
3.1.2. Xác định trọng lượng hà bám ..............................................................22
3.1.3. Xác định trọng lượng nước kèm của các phần tử thanh ngập nước.22
3.1.4. Xác định khối lượng nước trong ống ..................................................23
3.1.5. Tính tay tải trọng gió ............................................................................23
3.1.6. Tính tay tải trọng sóng & dòng chảy ...................................................26
3.2. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN ..................................................................................42
3.2.1. Mô hình liên kết nối đất .......................................................................42
3.3. BÀI TOÁN DAO ĐỘNG RIÊNG .............................................................43
3.4. BÀI TOÁN KIỂM TRA CẤU KIỆN........................................................46
3.4.1. Thiết kế và kiểm tra cấu kiện thanh.....................................................46
3.4.2. Thiết kế và kiểm tra cấu kiện nút ( theo API) .....................................51
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ MÓNG CÔNG TRÌNH...................................................55
4.1. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC.......................................................................55
4.1.1. Sức chịu tải của cọc chịu nén ..............................................................55
4.1.2. Sức chịu tải của cọc chịu nhổ..............................................................56
4.1.3. Xác định sức kháng bên trong trong đất dính.....................................57
4.1.4. Xác định sức kháng mũi trong đất dính..............................................57
4.1.5. Kết quả phản lực cọc ............................................................................58
PHỤ LỤC I: TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KCĐ ................................................62
PHỤ LỤC II: PHẢN LỰC ĐẦU CỌC ......................................................................71
PHỤ LỤC III: CHUYỂN VỊ TẠI NÚT LỚN NHẤT...............................................73
3. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO
1.1.1. Số liệu công nghệ và công trình
Bảng 1.1. Số liệu công trình
Số
đề
Kích thước khung
đỡ (Tại WP)
Thượng tầng (4 sàn chức năng)
Số ống chính
PA móngTrọng
lượng
Kích thước
thượng tầng
Số giếng
5 10x12m 2400(T) 24x28x15 (m) 4giếng 4 ống chính
1.1.2. Số liệu mực nước
Bảng 1.2. Số liệu mực nước
Số đề 5
Độ sâu nước trung bình (MLS) (m) 40
Triều dâng lớn nhất (HAT) (m) +1,6
Triều hạ kiệt nhất (LAT) (m) -1,4
Nước dâng tương ứng với bão thiết kế (m) 1,5
4. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 4
1.1.3. Số liệu vận tốc gió
Bảng 1.3. Số liệu gió
Chu kỳ lặp - năm N NE E SE S SW W NW
Vận tốc gió trung bình đo trong 1 phút
100 39,7 47,1 1,0 21,4 2,7 36,9 35,3 34,6
1.1.4. Số liệu sóng thiết kế
Bảng 1.4. Số liệu sóng
Chu kỳ lặp Hướng N NE E SE S SW W NW
100 Năm
H, m 10,8 16,1 9,9 6,2 8,6 12,2 9,3 7,4
T, s 10,3 14,1 11,6 10,8 12,4 12,5 12,0 12,3
Năm
H, m 2,6 11,8 4,8 2,4 4,6 7,3 5,8 3,0
T, s 9,1 13,3 10,5 9,1 9,2 11,7 11,3 9,9
5. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 5
1.1.5. Số liệu dòng chảy
- Vận tốc dòng chảy mặt lớn nhất tương ứng với hướng sóng tính toán (chu kỳ lặp
100 năm).
Bảng 1.5.1 Vận tốc dòng chảy mặt
Các thông số
Hướng sóng
N NE E SE S SW W NW
Vận tốc (cm/s) 93 131 100 173 224 181 178 121
Hướng (độ) 240 241 277 41 68 79 78 134
- Vận tốc dòng chảy đáy lớn nhất tương ứng với hướng sóng tính toán (chu kỳ lặp
100 năm)
Bảng 1.5.2. Vận tốc dòng chảy đáy
Các thông số
Hướng sóng
N NE E SE S SW W NW
Vận tốc (cm/s) 68 111 90 102 182 137 119 97
Hướng (độ) 2 301 60 295 329 53 329 197
6. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 6
1.1.6. Số liệu hà bám
Bảng 1.6. Số liệu hà bám
Phạm vi hà bám tính từ mực nước trung bình trở xuống
(MSL)
Chiều dày hà bám
(mm)
Từ mực nước trung bình (0m) đến -4m 80 mm
Từ - 4m đến -8m 87 mm
Từ -8m đến -10m 100 mm
Từ -10m đến đáy biển 70 mm
Trọng lượng riêng của hà bám khô , g = 1400kG/m3
7. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 7
1.1.7. Số liệu địa chất công trình
Bảng 1. 7. Số liệu địa chất
Các thông số đề bài
Tên lớp đất
Lớp đất số 1 Lớp đất số 2 Lớp đất số 3
1 Mô tả lớp đất
á cát dẻo
mềm
á cát dẻo chặt Sét nửa cứng
2
Độ sâu đáy lớp đất (tính từ
đáy biển trở xuống)
h1 = 15m h2 = 35m h3 = Vô hạn
3 Độ ẩm W, % 27,3 22,6 24,4
4 Giới hạn chảy LL 32,2 31,7 41,9
5 Giới hạn dẻo PL 17,6 18,6 21,2
6 Chỉ số chảy LI 14,6 13,1 20,7
7 Độ sệt PI 0,66 0,31 0,15
8 Trọng lượng g, g/cm3 2,0 2,03 2,01
9 Tỷ trọ 2,75 2,74 2,78
10 Hệ số rỗng e 0,75 0,65 0,72
11 Lực dính c, kN/m2 43 51 67
12
Cường độ kháng nén
không thoát nước cu, kN/m2
60 20 120
13 ộ 14 22 25
8. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 8
1.1.8. Các thông số về vật liệu
Số liệu về quy cách thép ống ( lấy theo quy cách thép ống trong TC API )
* Đặc trưng cơ lý của vật liệu thép :
- Trọng lượng riêng : γt = 7,85 (T/m3
)
- Cường độ chảy Fy (kG/cm2
) = 3450 với D > 520 mm
= 2150 với D < 520 mm
- Modun đàn hồi : E = 2,1.106
(kG/cm2
)
* Liên kết hàn : Que hàn loại N-42
- Cường độ chịu nén hàn đối đầu : Rnh = 2100 (kG/cm2
)
- Cường độ chịu kéo hàn đối đầu : Rkh = 2100 (kG/cm2
)
- Cường độ chịu cắt hàn đối đầu : Rch = 1800 (kG/cm2
)
- Tính toán đường hàn góc : Rgh = 2100 (kG/cm2
)
1.2. YÊU CẦU ĐỒ ÁN
- Xây dựng phương án kết cấu thượng tầng
- Xây dựng phương án kết cấu chân đế
- Tính toán phản ứng của kết cấu
- Kiểm tra cấu kiện
- Thiết kế cọc.
9. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 9
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SƠ BỘ
2.1. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC TỔNG THỂ
Thượng tầng gồm 4 sàn chức năng, kích thước mỗi sàn 24x28x5(m). Tổng 4 sàn
chức năng sẽ cao 15m.
2.1.1. Xác định chiều cao thấp nhất của sàn thượng tầng
Hình 2.1 Chiều cao thượng tầng.
Chiều cao thấp nhất của sàn thượng tầng được xác định theo công thức:
CT nd max 0H MSL HAT H . H
TT
-40.0 m
LAT -1.4 m
MSL +0.00 m
HAT +1.6 m
WP
HCT
10. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 10
Trong đó:
MSL – Độ sâu nước trung bình, MLS=40 (m)
HAT – Mực nước triều cao, HAT=1,6 (m)
ndH Nước dâng tương ứng với bão thiết kế, ndH 1,5(m)
maxH Chiều cao sóng lớn nhất trong suốt đời sống của công trình, maxH 16,1m
Hệ số lấy theo lý thuyết sóng, 0,7 ứng với lý thuyết sóng Stokes
0 Độ dự trữ an toàn hay còn gọi là độ tĩnh không, lấy 0 1,5m
CTH 40 1,6 1,5 0,7.16,1 1,5 55,87 m
Chọn ctH 56(m) .
2.1.2. Xác định cao trình diafrac d1
Hình 2.2 Cao trình diafrac 1
-40.0 m
LAT -1.4 m
MSL +0.00 m
HAT +1.6 m
WP
HD1
D1
D2
D3
D4
Top of jacket
11. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 11
Cao trình Diafrac được xác định tương ứng với cao trình sàn phục vụ cho công tác thi
công lắp đặt sàn chịu lực, được xác định theo công thức:
D1 tc 1H MNTC .H
Trong đó:
MNTC – Mưc nước triều cao được xác định theo công thức:
MNTC MSL HAT 40 1,6 41,6 m
Htc Chiều cao sóng lớn nhất trong thời gian thi công đống cọc (Ta lấy trong thời gian
lặp 1 năm) , việc thi công đóng cọc sẽ được thực hiện trong điều kiện môi trường thuận
lợi, kết hợp với thông số sóng chu kỳ lặp 1 năm ta lấy tcH 0,75m
Độ dự trữ an toàn, lấy 1m
1 Độ dự trữ an toàn do lún khi thi công, lấy 1 2 3m ,lấy bằng 2,5 m
Hệ số, theo lý thuyết sóng Stock thì 0,7
D1H 41,6 0,7.0,75 1 2,5 44,7(m)
Lấy D1H 45(m)
2.1.3. Xác định chiều cao chân đế
Chiều cao chân đế là khoảng cách từ đáy biển tới điểm working point (WP) được xác
định theo công thức:
CĐ D1 2H H Z
Trong đó, 2Z Khoảng đảm bảo cho gia công nút liên kết khung chịu lực với chân đế,
lấy 2Z 6m
CĐH 45+6=51 (m)
Trong đó chiều cao tại điểm top of jacket được lấy cao hơn HD1 là 2m.
12. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 12
2.1.4. Xác định chiều cao khung sàn chịu lực (khung nối)
Chiều cao khung sàn chịu lực được xác định theo công thức:
SF CT CĐH H H 56 51 5 m
2.1.5. Xác định bề rộng đáy dưới của khối chân đế
Thiết kế ống chính với độ dốc i = 1/10 theo bề rộng và i = 1/8 theo bề dài. Với kích
thước đỉnh khối chân đế 10x12m thì kích thước đáy của khối chân đế sẽ là 20.2 x
24.75m.
2.1.6. Xác định vị trí các mặt cắt ngang, phương án hệ thanh xiên trong panel
Vị trí các mặt cắt ngang và phương án hệ thanh xiên trong panel được thể hiện ở hình
vẽ dưới:
Hình 2.3 Vị trí các mặt ngang và hệ thanh xiên
1500015000150002000
39°
46°
57°
39°
44°
41°
44°
50°
35°
50°
46°
44°
44°
38°
38°
38°
33°
33°
150001500015000
D2
D3
D4
D1
D2
D3
D4
Top of jacket
D1
Top of jacket
2000
64°
50°
59°
45°
53°
13. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 13
2.1.7. Cấu tạo các mặt cắt ngang để đỡ conductor
Hình 2.4 Cấu tạo các mặt ngang
2.2. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC CÁC THANH CẤU KIỆN
2.2.1. Xác định kích thức ống chính
Ống chính được chọn theo tiết diện cọc, đường kính trong của ống chính thường lớn
hơn đường kính ngoài của cọc từ 3 đến 4inch. Độ dày ống chính từ 0.5 đến 2.5inch.
Đường kính và độ dày cọc được chọn sơ bộ dựa vào sức chịu tải của cọc.
1010010100
20200
10375 4000 10375
24750
8500
21000
66254750
13500 17250
4000
4000 8500
662547504000
86008600
17200
71007100
56005600
11200
14200
Diafrac D4Diafrac D3
Diafrac D2Diafrac D1
14. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 14
2.2.2. Xác định kích thước ống ngang, ống nhánh, ống chéo
Độ mảnh của thanh được xác định theo công thức:
𝑘. 𝑙
𝑟
Trong đó:
Độ mảnh của thanh
K =K1 . K2
- K1 – Hệ số chiều dài tính toán của thanh phụ thuộc vào điều kiện liên kết tại hai
đầu thanh:
+ Đối với ống trong diafrac k=1.0
+ Đối với ống xiên k=0.8
+ Đối với ống ngang k=0.7
- K2 – Hệ số chiều dài tính toán của thanh phụ thuộc vào chiều dài hữu hiệu thanh
+ Đối với ống trong diafrac k=0.7
+ Đối với ống xiên k=0.9
+ Đối với ống ngang k=0.8
r – Bán kính quát tính của tiết diện được xác định theo công thức
J
r
A
Với: J – Mô men quát tính của tiết diện ống vành khuyên
4 4
J D (D 2t)
64
A – Diện tích tiết diện
2 2
A D (D 2t)
4
D – Đường kính ngoài của tiết diện
t – Bề dày ống
15. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 15
Và tỷ số D/t nên lấy trong khoảng 30-60. Kết quả cho trong bảng sau:
Bảng 2.1. Số liệu ống thép
LOẠI ỐNG KÝ HIỆU D(mm) t (mm) L(m) 𝜆 D/t
ỐNG
NGANG
ON1 355.60 12.50 13.5 62.28135 28.448
ON1(1/2) 355.60 8.00 11.2 63.77732 44.45
ON2 355.60 12.50 17.25 79.58173 28.448
ON2(1/2) 355.60 8.00 14.2 80.86054 44.45
ON3 482.60 12.50 21 70.7308 38.608
ON3(1/2) 482.60 12.50 17.2 72.41487 38.608
ON4 520.00 12.50 24.75 77.2219 41.6
ON4(1/2) 482.60 12.50 20.2 85.04537 38.608
ỐNG
XIÊN
OX1-2 580.00 15.60 21.53 77.65487 37.17949
OX2-3 660.00 20.60 24.35 77.51371 32.03883
OX3-4 720.00 20.60 27.4 79.74696 34.95146
ỐNG
XIÊN
TRONG
DIAPHAG
M
ONX1 355.60 8.00 7.34 41.79693 44.45
ONX2 355.60 8.00 9.71 55.29266 44.45
ONX3 355.60 8.00 12.09 68.84534 44.45
ONX4 355.60 8.00 14.48 82.45497 44.45
17. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 17
Hình 2.6. Sơ đồ thanh trên các mặt ngang D1, D2.
355.6x12.5
355.6x12.5
Diafrac D1
Diafrac D2
482.6X12.5
482.6X12.5
482.6X12.5
482.6X12.5
355.6x8.0
355.6x8.0
355.6x8.0355.6x8.0
482.6X15.6
482.6X15.6
482.6X15.6
482.6X15.6
355.6x8.0
355.6x8.0
355.6x8.0355.6x8.0
482.6X15.6
482.6X15.6
4750
13500
47504000
56005600
11200
6625
17250
4000 6625
71007100
14200
18. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 18
Hình 2.7. Sơ đồ bố trí thanh trên các mặt ngang D3 , D4.
482.6X15.6
482.6X15.6
355.6x8
355.6x8
355.6x8
355.6x8
482.6X15.6
482.6X15.6
482.6X15.6
8500
21000
4000 8500
86008600
17200
Diafrac D3
520x15.6
520x15.6
355.6x8
520x15.6
520x15.6
482.6X15.6
482.6X15.6
355.6x8
355.6x8
355.6x8
Diafrac D4
1010010100
20200
10375 4000 10375
24750
482.6X15.6
19. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 19
Hình 2.8. Chi tiết ống đỡ conductor
2.3. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƯỚC CỌC VÀ ỐNG CHÍNH
Kích thước cọc được xác định sơ bộ dựa vào các loại tải trọng:
- Thượng tầng
- Bản thân
- Tải trọng sóng ( F1/2)
- Khối lượng hà bám
- Tải trọng gió
- Tải trọng dòng chảy
Xác định sơ bộ tải trọng sóng, ta có sơ đồ tính toán như sau
20002000
2000 2000
355.6x8
20. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 20
Hình 2.9. Sơ đồ tải trọng sóng
F(z,t)
Fs
a
F1/2
b/2b/2
M = Fs.a
b/2b/2
M
F1/2
21. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 21
Trong đó : F1 = M/(b/2)
- Tải trọng thượng tầng tác dụng lên mỗi cọc là TT/4 = 6000 (kN)
Dựa vào phần mềm SACS, ta có phản lực lớn nhất tác dụng lên cọc là
N = 11468.06(kN)
Ta lựa chọn cọc có tiết diện 147.32 x 3 (cm) có As = 1359,49 cm2
,
Rs = 2800 kg/cm2
có sức chịu tải theo vật liệu là :
P = As . Rs= 2800 . 1359,49 = 3806572 (kg)
P= 38065,72 (kN)
Ta có k =
38065,72
11468.06
= 3,33 > 2 = [k]
Vậy cọc được chọn sơ bộ có tiết diện 147.32x3 (cm),
Ta lựa chọn ống chính có tiết diện : 160 x 2.54
22. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 22
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CHI TIẾT
3.1. TẢI TRỌNG CHI TIẾT
3.1.1. Xác định trọng lượng bản thân
Tải trọng bản thân được khai báo từ SACS ( xem chi tiết tại phụ lục I )
3.1.2. Xác định trọng lượng hà bám
Trọng lượng hà bám vào kết cấu chân đế được tính từ MSL xuống đáy biển.
Khi đó trọng lượng hà bám tại thanh thứ i sẽ được xác định theo công thức:
hb hb i im (i) .A .L (T)
Trong đó:
hb Trọng lượng riêng của hà bám,
3
hb 1,4(t / m )
iA Diện tích mặt cắt ngang của hà bám trên thanh thứ i, 2
m
iL Chiều dài thanh, m
Tải trọng hà bám được khai báo trong SACS ( xem chi tiết tại phụ lục I )
3.1.3. Xác định trọng lượng nước kèm của các phần tử thanh ngập nước
Khi công trình chuyển động thì gây ra cho phần tử nước xung quanh kết
cấu mốt lực quát tính làm cho kết cấu trở lên nặng thêm bởi trọng lượng một
lượng nước kèm theo khi dao động.
Coi trọng lượng nước kèm phân bố đều trên chiều dài thanh và được xác
định theo công thức:
nk m nb im (i) C . .A (T/m)
Trong đó:
mC Hệ số nước kèm, với tiết diện tròn Cm =1
23. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 23
nb Mật độ của nước biển,
3
n 1,025(T/ m )
iA Diện tích mặt cắt ngang của phẩn tử thanh thứ i, 2
m
Khối lượng nước kèm đã được khai báo trong SACS.
3.1.4. Xác định khối lượng nước trong ống
Nước trong ống là một thành phần trọng lượng giúp chân đế chìm trong quá
trình thi công và tham gia suốt tuổi đời của công trình.
Ta chỉ tính trọng lượng nước trong ống đối với các ống chính. Nước trong ống
được phân bố đều tại các mặt cắt ngang của ông được xác định theo công thức:
ntô nb im (i) .A (T/m)
Trong đó:
nb Mật độ của nước biển, 3
n 1,025(T/ m )
iA Diện tích mặt cắt ngang phần chứa nước của cọc, 2
m
Khối lượng nước trong ống đã được khai báo trong SACS
3.1.5. Tính tay tải trọng gió
Tính tải trọng gió tác dụng lên phần công trình nằm phía trên mực nước tĩnh
(tức là từ 40m trở lên). Và được tính theo tiêu chuẩn API theo công thức:
2
tz sF 0,0473.V .C .A
Trong đó:
F: lực gió tác động lên kết cấu (N)
VZ: Vận tốc gió trung bình đo trong 1ph tại độ cao z so với mực nước biển
A: hình chiếu diện tích vật cản lên phương vuông góc với hướng gió (m2
)
Cs: hệ số khí động xác định theo quy phạm.
24. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 24
Bảng 3.1. Bảng giá trị Cs
Loại kết cấu Cs
Kết cấu dầm,nhà tường đặc 1,5
Kết cấu trụ tròn 0,5
Sàn công tác 1
Công thức quy đổi vận tốc gió trung bình
10tz
Z
V .V .
10
Trong đó: : hệ số gió giật ở độ cao 10
: hệ số hàm lũy thừa
Bảng 3.2. Vận tốc gió trung bình
Hệ số
Tính trung bình trong khoảng thời gian
1h 1 phút 5 giây 3 giây
0,15 0,113 0,102 0,1
1 1,18 1,31 1,33
Tải trọng gió lên phần ống trên mặt nước được khai báo trong SACS ( xem chi tiết tại
phụ lục I )
Tải trọng gió lên thượng tầng được tính tay rồi khai báo trong SACS dưới dạng ngẫu
lực (kết quả thể hiện trong bảng)
Hình 3.1. Hướng tải trọng gió tính toán
TT
WP
Fgio
F1 F2
b/2 b/2
25. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 25
Các nút kí hiệu như hình vẽ:
Hình 3.2 Các hướng tác dụng của gió
Bảng 3.3. Kết quả tính tải trọng gió
1
2
3
4Y X
N
S
EW
NE
SW
NW
SE
Tính toán tải gió tác
dụng lên thượng tầng
LỰC GIÓ TẢI TRỌNG TÁC DỤNG TẠI WP
HƯỚNG
z
(m)
Fx
(T)
Fy
(T)
1 2 3 4
N 23.5 -95.46 -95.46 -338.78 26.03 -26.03 338.78
NE 23.5 -124.03 0.00 -236.78 236.78 -236.78 236.78
E 23.5 -0.06 0.06 -0.02 0.22 -0.22 0.02
SE 23.5 0.00 29.87 48.82 48.82 -48.82 -48.82
S 23.5 0.44 0.44 1.56 -0.12 0.12 -1.56
SW 23.5 76.13 0.00 145.33 -145.33 145.33 -145.3
W 23.5 75.47 -75.47 20.58 -267.58 267.58 -20.58
NW 23.5 0.00 -78.09 -127.78 -127.78 127.78 127.78
26. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 26
3.1.6. Tính tay tải trọng sóng & dòng chảy
Hướng sóng lớn nhất là hướng NE có: H=16,1m
T=14,1s
Trong khuôn khổ đồ án, cho phép áp dụng Lý thuyết sóng Airy để mô tả chuyển
động sóng , dùng để xác định tải trọng sóng tác dụng lên công trình; do vậy các thông
số đặc trưng cho chuyển động sóng là :
- Chiều dài sóng L xác định từ chiều cao sóng H theo điều kiện sóng vỡ :
H / L = 1/8 ---> L = 8.H = 8.16,1 = 128,8 (m)
* Số sóng trên 1 đơn vị chiều dài 2 :
𝑘 =
2𝜋
𝐿
=
2𝜋
128,8
= 0,0488 ( 1/m )
* Tần số vòng của sóng :
= 2 / T = 2/ 14,1=0,4456 ( 1/sec )
* Tốc độ truyền sóng :
c = / k = L/T = 128,8/14,1 = 9,1348 ( m/sec )
3.1.6.1 Xác định vận tốc, gia tốc của chuyển động sóng - dòng chảy tại các
nút của KCĐ
Chọn hệ toạ độ như sau :
Trục Oz thẳng đứng và trùng với trục của khối KCĐ
Trục Ox nằm ngang, trùng với phương gió và chuyển động sóng
Trục Oy nằm ngang, vuông góc với trục ox
Gốc toạ độ O tại mặt đáy biển
27. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 27
Xác định toạ độ các nút :
Trên cơ sở hình dạng và tiết diện các thanh của KCĐ đã chọn, xác định được các
toạ độ ( xi, yi, zi ) của nút thứ i trong sơ đồ kết cấu KCĐ.
Xác định vận tốc, gia tốc của sóng - dòng chảy tại các nút ứng với các trạng thái vị
trí đỉnh sóng :
* Trạng thái vị trí đỉnh sóng với công trình được xem xét ít nhất ở 3 thời điểm :
Thời điểm thứ nhất : Đỉnh sóng nằm ở mặt trước của KCĐ ( mặt trước là mặt
vuông góc với phương truyền sóng và là mặt đón sóng đầu tiên, nằm bên trái trục
Ox ), như vậy sẽ xác định toạ độ của đỉnh sóng ở trạng thái này :
x01 = -6,17 ( m )
z01 = d + 0,5.H = 41,6 + 0,5.16,1 = 49,65 (m)
Thời điểm thứ hai : Đỉnh sóng nằm ở trục của khối KCĐ ( nằm trên trục Oz ),
như vậy sẽ xác định toạ độ của đỉnh sóng ở trạng thái này :
x02 = 0
z02 = d + 0,5.H = 41,6 + 0,5.16,1 = 49,65 (m)
Thời điểm thứ ba : Bụng sóng nằm ở trục của KCĐ ( nằm trên trục Oz ) , như
vậy sẽ xác định toạ độ của đỉnh sóng ở trạng thái này :
x03 = 64,4 (m)
z03 = d + 0,5.H = 41,6 + 0,5.16,1 = 49,65 (m)
Tương ứng với mỗi trạng thái đỉnh sóng trên, cần xác định vận tốc, gia tốc của
chuyển động sóng - dòng chảy tại các nút theo trình tự sau :
28. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 28
a) Xác định thời điểm tương ứng của trạng thái đỉnh sóng và biên độ sóng bề mặt trong
phạm vi KCĐ :
Biên độ sóng bề mặt theo Lý thuyết sóng Airy tính theo công thức :
( x, t ) = H/2 . cos ( k.x - .t )
Với trạng thái đỉnh sóng thứ i ( i = 1, 2, 3 ) ta có :
( x0i, t0i ) = H/2 . cos ( k.x0i - .t0i ) = H/2
cos ( k.x0i - .t0i ) = 1
k.x0i - .t0i = n ( rad )
cho n = 0 thời điểm tương ứng với trạng thái đỉnh sóng thứ i là :
t0i = ( k . x0i ) / ( sec )
Xét với trạng thái đỉnh sóng đó, biên độ của sóng bề mặt tại vị trí mặt sóng giao
cắt với mặt trước, trục và mặt sau của KCĐ sẽ là :
t ( xt, t0i ) = H/2 . cos ( k . xt - .t0i ) ( điểm giao cắt At )
0 ( 0, t0i ) = H/2 . cos ( - .t0i ) ( điểm giao cắt A0 )
s ( xs, t0i ) = H/2 . cos ( k . xs - .t0i ) ( điểm giao cắt As )
Trong đó :
t ( xt, t0i ) , 0 ( 0, t0i ) , s ( xs, t0i ) - biên độ của sóng bề mặt tại vị trí mặt sóng
giao cắt với mặt trước, trục và mặt sau của KCĐ
xt, xs - toạ độ theo phương x của mặt trước và mặt sau KCĐ giao cắt với sóng bề
mặt
Như vậy độ sâu nước tương ứng với các điểm At, A0 và As ở trạng thái đỉnh sóng này
sẽ là : dt = d + t ( xt, t0i )
d0 = d + 0 ( 0, t0i )
ds = d + s ( xs, t0i )
29. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 29
Nếu như đồng thời các giá trị dt, d0 và ds có giá trị sai khác nhỏ so với ( d + H/2)
thì xem như tác động của sóng vào KCĐ trong 3 trường hợp trạng thái đỉnh sóng nêu
trên không sai khác nhiều, sẽ cho phép chỉ cần tính toán với 1 trạng thái đỉnh sóng trong
3 trạng thái đó; và thường chọn trạng thái đỉnh sóng thứ 2. Điều này cho phép thực hiện
nếu sự sai khác đó trong phạm vi 5%
Thời điểm t0 tương ứng với các trạng thái đỉnh sóng sẽ là :
Trạng thái thứ nhất ( i = 1 ):
t01 = ( k . x01 ) / = [ 0,0488 . ( - 6,17 ) ] / 0,4456 = - 0,6757( s )
Trạng thái thứ hai ( i = 2 ):
t02 = ( k . x02 ) / = [ 0,0488 . 0 ] / 0,4456 = 0 ( s )
Trạng thái thứ ba ( i = 3 ):
t03 = ( k . x03 ) / = [ 0,0488 . 64,4 ] / 0,4456 = 7,05 ( s )
Kiểm tra số liệu đã tính :
Đỉnh sóng đi từ trạng thái thứ nhất tới trạng thái thứ 2 mất 1 khoảng thời gian là
t1 = t02 - t01 = 0 - ( - 0,6757) = 0,6757 (sec )
t2 = t02 - t01 = 7,05-0 = 7,05 (sec )
tốc độ truyền sóng c = 9.1348 ( m/sec); suy ra khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng đó là :
x1 = t . c = 0,6757 . 9,1348 = 6,37 m ~ 6,1724 m
x2 = t . c = 7,05 . 9,1348 = 64.4 m ~ 64,400 m
Giá trị x này có giá trị đúng bằng trị tuyệt đối của toạ độ x01 = 6,17 m ;
x02 = 64,4 m . Như vậy kết quả tính là đúng.
Bây giờ xét biên độ của sóng bề mặt tại vị trí mặt sóng giao cắt với mặt trước, trục và
mặt sau của KCĐ theo trạng thái đỉnh sóng thứ nhất :
{ xt = -6,17 m ; x0 = 0 m ; xs = 6,17 m }
30. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 30
t ( xt, t01 ) = H/2 . cos ( k . xt - . t01 )
= 0,5 . 16,1 . cos [ 0,0488 . ( - 6,17) - 0,4456 . ( - 0,6757 )]
= 8,05 . cos ( -4. 106
)
= 8,05 m
0 ( 0, t01 ) = H/2 . cos ( k . x0 - . t01 )
= 0,5 . 16,1 . cos [ 0,0488 . 0 - 0,4456 . ( - 0,6757 )]
= 8,05 . cos ( 0,301 )
= 7,69(m)
s ( xs, t01 ) = H/2 . cos ( k . xs - .t01 )
= 0,5 . 16,1 . cos [ 0,0488 . 6,17 - 0,4456 . ( - 0,6757 )]
= 8,05 . cos ( 0,602 ) = 6,63 m
Như vậy độ sâu nước tương ứng với các điểm At, A0 và As ở trạng thái đỉnh sóng này
sẽ là :
dt = d + t ( xt, t01 ) = 41,6 + 8,05 = 49,65 m
d0 = d + 0 ( 0, t01 ) = 41,6+ 7,69 = 49,29 m
ds = d + s ( xs, t01 ) = 41,6 + 6,63 = 48,23 m
Xét biên độ của sóng bề mặt tại vị trí mặt sóng giao cắt với mặt trước, trục và mặt sau
của KCĐ theo trạng thái đỉnh sóng thứ hai :
{ xt = -6,22 m ; x0 = 0 m ; xs = 6,22 m }
t ( xt, t02 ) = H/2 . cos ( k . xt - . t02 )
= 0,5 . 16,1 . cos [ 0,0488 . ( - 6,22) - 0,4456 . 0]
= 8,05 . cos ( -0,304 )
= 7,68 (m)
31. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 31
0 ( 0, t02 ) = H/2 . cos ( k . x0 - . t02 )
= 0,5 . 16,1 . cos [ 0,0488 . 0 - 0,4456 . 0 ]
= 8,05 . cos ( 0 )
= 8,05 (m)
s ( xs, t02 ) = H/2 . cos ( k . xs - . t02 )
= 0,5 . 16,1 . cos [ 0,0488 . 6,22 - 0,4456 . 0 ]
= 8,05 . cos ( 0,3136 )
= 7,68 ( m )
Như vậy độ sâu nước tương ứng với các điểm At, A0 và As ở trạng thái đỉnh sóng này
sẽ là :
dt = d + t ( xt, t02 ) = 4,16 + 7,68 = 49,28 m
d0 = d + 0 ( 0, t02 ) = 41,6 + 8,05 = 49,65 m
ds = d + s ( xs, t02 ) = 4,16+ 7,68 = 49,28 m
Xét biên độ của sóng bề mặt tại vị trí mặt sóng giao cắt với mặt trước, trục và mặt sau
của KCĐ theo trạng thái đỉnh sóng thứ ba :
{ xt = -8,09 m ; x0 = 0 m ; xs = 8,09 m }
t ( xt, t03 ) = H/2 . cos ( k . xt - . t03 )
= 0,5 . 16,1 . cos [ 0,0488 . ( -8,09) - 0,4456 . 7,05 ]
= 8,05 . cos ( -3,536 )
= -7,43 (m)
0 ( 0, t03 ) = H/2 . cos ( k . x0 - . t03 )
= 0,5 . 16,1 . cos [ 0,0488 . 0 - 0,4456 . 7,05 ]
32. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 32
= 8,05 . cos ( -3,1415 )
= - 8,05 (m)
s ( xs, t03 ) = H/2 . cos ( k . xs - . t03 )
= 0,5 . 16,1 . cos [ 0,0488 . 8,09 - 0,4456 . 7, 05 ]
= 8,05 . cos ( -2,747 )
= -7,43( m )
Như vậy độ sâu nước tương ứng với các điểm At, A0 và As ở trạng thái đỉnh sóng này
sẽ là :
dt = d + t ( xt, t03 ) = 41,6 - 7,43 = 34,17 m
d0 = d + 0 ( 0, t03 ) = 41,6 - 8,05 = 33,55 m
ds = d + s ( xs, t03 ) = 41,6 - 7,43 = 34,17 m
Ta phải tính sóng cho 3 thời điểm
b ) Xác định vận tốc dòng chảy tại các nút :
Xem vận tốc dòng chảy phân bố theo luật bậc 1 theo độ sâu, và độ sâu nước (
tính từ mặt sóng tới đáy biển ) trong phạm vi KCĐ biến đổi không nhiều ( nếu dt, d0, ds
sai khác < 5% so với ( d + H/2 ) ), việc xác định vận tốc dòng chảy tại các nút tính theo
công thức
vdc(i ) = vdc2 +
𝑉𝑑𝑐1−𝑉𝑑𝑐2
𝑑
. zi
trong đó : vdc( i ) và zi là vận tốc dòng chảy tại nút i và khoảng cách từ nút đó tới đáy
biển.
Cần chú ý :
* Chỉ xác định vdc(i) cho các nút nằm trong nước, hay zi < ( d + H/2 )
* Dòng chảy theo phương ngang, do vậy vdc(i) sẽ có phương trùng với trục
Ox, và trùng với thành phần vận tốc vx của chuyển động sóng
33. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 33
* Tính toán cho 1 phần tử nút có tọa độ z=15 (m)
Vdc = 182 +
224−182
40
.15=197,75(cm/s)=1,978 (m/s)
Tại nút có tọa độ z=0 (m) có:
Vdc = 182 +
224−182
40
.0=182 (cm/s)=1,82 (m/s)
c ) Xác định vận tốc, gia tốc của chuyển động sóng tại các nút :
Tương ứng với mỗi trạng thái đỉnh sóng, cần xác định vận tốc, gia tốc của chuyển
động sóng tại các nút. Trong trường hợp dt, d0, ds sai khác < 5% so với ( d + H/2 ) thì
chỉ cần tính vận tốc, gia tốc của chuyển động sóng tại các nút theo 1 trạng thái đỉnh
sóng.
* Ta xác định vận tốc và gia tốc của chuyển động sóng tại nút có các toạ độ :
xi = 10,5 m ; zi = 15 m và nút có xi=12,375 m ; zi= 0 m
Tại trạng thái đỉnh sóng thứ nhất (thời điểm t = -0,6757 s )
Các thành phần vận tốc của sóng tại điểm nút đó :
0
.H ch(k.zi)
vsx(i) . .cos(k.xi .t )
2 sh(k.d)
0
.H sh(k.zi)
vsz(i) . .sin(k.xi .t )
2 sh(k.d)
Gia tốc của chuyển động sóng tại nút đó là :
0
^ 2.H ch(k.zi)
asx(i) . .sin(k.xi .t )
2 sh(k.d)
0
^ 2.H sh(k.zi)
asz(i) . .cos(k.xi .t )
2 sh(k.d)
Nút x z sh(kd) ch(k.z) cos(kx-wt) sh(k.z) sin(kx-wt) vx vz ax az
i 10.5 15 3.73 1.28 0.69 0.80 0.73 0.84 0.56 0.40 -0.23
j 12.375 0 3.73 1.00 0.62 0.00 0.79 0.59 0.00 0.34 0.00
34. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 34
Tại trạng thái đỉnh sóng thứ hai (thời điểm t = 0 s )
Nút x z sh(kd) ch(k.z) cos(kx-wt) sh(k.z) sin(kx-wt) vx vz ax az
i 10.5 15 3.73 1.28 0.87 0.80 0.49 1.07 0.38 0.27 -0.30
j 12.375 0 3.73 1.00 0.82 0.00 0.57 0.79 0.00 0.24 0.00
Tại trạng thái đỉnh sóng thứ ba (thời điểm t = 7,05 s )
Nút x z sh(kd) ch(k.z) cos(kx-wt) sh(k.z) sin(kx-wt) vx vz ax az
i 10.5 15 3.73 1.28 -0.87 0.80 -0.49 -1.07 -0.38 -0.27 0.30
j 12.375 0 3.73 1.00 -0.82 0.00 -0.57 -0.79 0.00 -0.24 0.00
d ) Xác định vận tốc, gia tốc của chuyển động sóng - dòng chảy tại các nút :
Do tính phi tuyến của Lực cản vận tốc với vận tốc trong công thức Morison, do
vậy không được tính tải trọng sóng và dòng chảy riêng, sau đó đem cộng lại. Mà cần
tổng hợp vận tốc của sóng và dòng chảy lại, sau đó mới sử dụng công thức Morison để
xác định tải trọng sóng - dòng chảy lên KCĐ.
Trên cơ sở xác định được vận tốc và gia tốc của chuyển động sóng, dòng chảy ở
trên, tổng hợp tại nút i ta có :
Thành phần vận tốc chuyển động phần tử chất lỏng theo phương Ox :
vx(i) = vsx(i) + vdc(i)
Thành phần vận tốc chuyển động phần tử chất lỏng theo phương Oz :
vz(i) = vsz(i)
Thành phần gia tốc chuyển động phần tử chất lỏng theo phương Ox :
ax(i) = asx(i)
Thành phần gia tốc chuyển động phần tử chất lỏng theo phương Oz :
az(i) = asz(i)
35. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 35
* Ta xác định vận tốc và gia tốc của chuyển động sóng tại 1 nút có các toạ độ :
xi = 10,5 m ; zi = 15 m.
Tại trạng thái đỉnh sóng thứ nhất (thời điểm t = -0,6757 s )
Bảng 3.4.1 Trạng thái đỉnh sóng thứ 1
STT Nút vdc vx vz ax az Vx Vz Ax Az
1 i 1.98 0.84 0.56 0.40 -0.23 2.82 0.56 0.40 -0.23
2 j 1.82 0.59 0.00 0.34 0.00 2.41 0.00 0.34 0.00
Tại trạng thái đỉnh sóng thứ hai (thời điểm t = 0s )
Bảng 3.4.2 Trạng thái đỉnh sóng thứ 2
STT Nút vdc vx vz ax az Vx Vz Ax Az
1 i 1.98 1.07 0.38 0.27 -0.30 3.05 0.38 0.27 -0.30
2 j 1.82 0.79 0.00 0.24 0.00 2.61 0.00 0.24 0.00
Tại trạng thái đỉnh sóng thứ ba (thời điểm t = 7,05 s )
Bảng 3.4.3 Trạng thái đỉnh sóng thứ 3
STT Nút vdc vx vz ax az Vx Vz Ax Az
1 i 1.98 -1.07 -0.38 -0.27 0.30 0.91 -0.38 -0.27 0.30
2 j 1.82 -0.79 0.00 -0.24 0.00 1.03 0.00 -0.24 0.00
3.1.6.2 Xác định tải trọng sóng - dòng chảy :
* Xác định kích thước kết cấu :
Chọn thanh có đường kính ngoài lớn nhất Dmax, kiểm tra :
Dmax/L 0,2 kết cấu có kích thước nhỏ, cho phép dùng công thức Morison
xác định tải trọng sóng - dòng chảy lên kết cấu
Dmax/L > 0,2 kết cấu có kích thước lớn hoặc rất lớn, cần chọn lại tiết diện
thanh ( vì với quy mô công trình trong đồ án này, điều đó không hợp lý )
36. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 36
CTBCĐ bằng thép ở đồ án này có chuyển vị của kết cấu không lớn, do vậy chỉ
dùng công thức Morison dạng chuẩn tắc mà không dùng công thức Morison mở rộng.
* Việc xác định tải trọng sóng - dòng chảy trong đồ án được thực hiện theo cách
sau :
Tải trọng sóng - dòng chảy được xác định là tải trọng phân bố tuyến tính dọc theo
phần tử các thanh KCĐ. Do đó chỉ cần xác định cường độ tải trọng tại 2 đầu thanh, ta
sẽ xác định được tải trọng phân bố trên thanh đó.
1 - Đối với các thanh ngang trong mặt trước và mặt sau của KCĐ :
Mặt trước và mặt sau của KCĐ là các mặt vuông góc với mặt phẳng toạ độ Oxz.
Vì độ dốc của các mặt này so với phương trục Oz nhỏ, cho nên có thể xác tải trọng sóng
- dòng chảy tác động lên các thanh ngang trong các mặt đó như sau :
Xét phần tử thanh ngang có 2 đầu tương ứng ở 2 nút i và j, trên phần tử thanh đó
có tải trọng phân bố đều theo phương trục x và trục z tác dụng .
Giá trị cường độ tải trọng sóng - dòng chảy theo phương x của thanh đó là :
qx = 0,5 . n. Cd .D. vx(i)^2 + n.( 1 + Cm ).A. ax(i)
Giá trị cường độ tải trọng sóng - dòng chảy theo phương z của thanh đó là :
qz = 0,5 . n. Cd .D. vz(i)^2 + n.( 1 + Cm ).A. az(i)
A = . D^2/4
Trong đó :
vx(i), ax(i) - vận tốc và gia tốc của chuyển động sóng - dòng chảy theo phương
trục x, tại nút i ( cũng chính bằng tại nút j )
vz(i), az(i) - vận tốc và gia tốc của chuyển động sóng - dòng chảy theo phương
trục z, tại nút i ( cũng chính bằng tại nút j )
D - đường kính ngoài của thanh đang xét
n – khối lượng riêng củ nước biển (1025 kg/m3)
37. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 37
Cd – hệ số cản vận ốc của chất lỏng
Cm – hệ số nước kèm
Tải trọng qx và qz này là tải trọng phân bố đều trên thanh ngang của mặt trước
và mặt sau của khối KCĐ
2 - Đối với các thanh ngang trong mặt bên của KCĐ :
Mặt bên của KCĐ là các mặt vuông góc với mặt phẳng toạ độ Oyz. Vì độ dốc
của các mặt này so với phương trục Oz nhỏ, cho nên có thể xác tải trọng sóng - dòng
chảy tác động lên các thanh ngang trong các mặt đó như sau :
Xét phần tử thanh ngang có 2 đầu tương ứng ở 2 nút i và j, trên phần tử thanh đó
chỉ có tải trọng phân bố theo phương trục z tác dụng .
Giá trị cường độ tải trọng sóng - dòng chảy theo phương z tại đầu i của thanh đó là :
qz(i) = 0,5 . n. Cd .D. vz(i)^2 + n.( 1 + Cm ).A. az(i)
Giá trị cường độ tải trọng sóng - dòng chảy theo phương z tại đầu j của thanh đó là :
qz(j) = 0,5 . n. Cd .D. vz(j)^2 + n.( 1 + Cm ).A. az(j)
A = . D^2/4
Trong đó :
vz(i), az(i) - vận tốc và gia tốc của chuyển động sóng - dòng chảy theo phương
trục z, tại nút i
vz(j), az(j) - vận tốc và gia tốc của chuyển động sóng - dòng chảy theo phương
trục z, tại nút j
D - đường kính ngoài của thanh đang xét
Các đại lượng khác n, Cd, Cm được xác định như đã giải thích ở cách thứ
nhất.
Thành phần tải sóng - dòng chảy qx, qy với thanh ngang trong mặt bên của khối
KCĐ=0
38. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 38
3 - Đối với các thanh xiên
Tính toán với thanh ống chính có :
Hình 3.3. Sơ đồ tính với ống chính
Cosin chỉ phương của thanh xiên đang xét sẽ là :
cx = sin . cos = 2 1 12,375 10,5
0,123
15,19
x x
L
cy = sin . sin = 2 1 10,1 ( 8,6)
0,099
15,19
y y
L
cz = cos= 2 1 0 15
0,987
15,19
z z
L
Giả sử phần tử thanh xiên xét có 2 đầu tương ứng ở 2 nút i và j , vận tốc và gia
tốc của chuyển động sóng - dòng chảy theo phương vuông góc với trục thanh đó là :
* Tại đầu i :
Thành phần vận tốc :
vn(i) = [ vx(i)^2 + vz(i)^2 - ( cx . vx(i) +cz.vz(i) )^2 ]^1/2
Hình chiếu của vn(i) lên các trục toạ độ là :
vnx(i) = vx(i) - cx.[cx.vx(i) +cz.vz(i) ]
vny(i) = - cy.[cx.vx(i) +cz.vz(i) ]
39. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 39
vnz(i) = vz(i) - cz.[cx.vx(i) +cz.vz(i) ]
Thành phần gia tốc :
an(i) = [ ax(i)^2 + az(i)^2 - (cx.ax + cz.az(i) )^2 ]^1/2
Hình chiếu của an(i) lên các trục toạ độ là :
anx(i) = ax – cx(cx.ax+cz.az)
any(i) = - cy.(cx.ax+cz.az)
anz(i) = az – cz(cx.ax+cz.az)
* Tại đầu j :
Thành phần vận tốc :
vn(j) = [ vx(j)^2 + vz(j)^2 - ( cx . vx(j) +cz.vz(j) )^2 ]^1/2
Hình chiếu của vn(i) lên các trục toạ độ là :
vnx(j) = vx(j) - cx.[cx.vx(j) +cz.vz(j) ]
vny(j) = - cy.[cx.vx(j) +cz.vz(j) ]
vnz(j) = vz(j) - cz.[cx.vx(j) +cz.vz(j) ]
Thành phần gia tốc :
an(j) = [ ax(j)^2 + az(j)^2 - (cx.ax + cz.az(j) )^2 ]^1/2
Hình chiếu của an(j) lên các trục toạ độ là :
anx(j) = ax – cx(cx.ax+cz.az)
any(j) = - cy.(cx.ax+cz.az)
anz(j) = az – cz(cx.ax+cz.az)
Giá trị cường độ tải trọng tại đầu i của thanh theo 3 phương là :
qx(i) = 0,5. n. Cd .D. vn(i). vnx(i) + n.( 1 + Cm ).A. anx(i)
qy(i) = 0,5. n. Cd .D. vn(i). vny(i) + n.( 1 + Cm ).A. any(i)
40. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 40
qz(i) = 0,5. n. Cd .D. vn(i). vnz(i) + n.( 1 + Cm ).A. anz(i)
Giá trị cường độ tải trọng tại đầu j của thanh theo 3 phương là :
qx(j) = 0,5. n. Cd .D. vn(j). vnx(j) + n.( 1 + Cm ).A. anx(j)
qy(j) = 0,5. n. Cd .D. vn(j). vny(j) + n.( 1 + Cm ).A. any(j)
qz(j) = 0,5. n. Cd .D. vn(j). vnz(j) + n.( 1 + Cm ).A. anz(j)
Với A = . D^2/4= 2,01 (m2
)
Coi tải trọng tác dụng lên thanh là tuyến tính:
Tải trọng tác dụng lên thanh
Qx =
( ) q ( )
.
2
x xq i j
L
Qy =
( ) q ( )
.
2
y yq i j
L
Qz =
( ) q ( )
.
2
z zq i j
L
Tại trạng thái đỉnh sóng thứ nhất (thời điểm t = -0,6757 s )
Bảng 3.5.1 Trạng thái đỉnh sóng thứ 1
Nút Vx Vz Ax Az Vn Vnx Vny Vnz An Anx Any Anz
i 2.82 0.56 0.40 -0.23 2.87 2.85 -0.02 0.36 0.37 0.36 0.03 0.04
j 2.41 0.00 0.34 0.00 2.40 2.38 0.03 0.29 0.33 0.33 0.00 0.04
Nút
qx
(kG/m)
qy
(kG/m)
qz
(kG/m)
Qx
(kG)
Qy
(kG)
Qz
(kG)
i 821.81 6.76 102.06
10835.6 108.2 1343.8
j 604.87 7.49 74.87
41. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 41
Tại trạng thái đỉnh sóng thứ hai (thời điểm t = 0 s )
Bảng 3.5.2 Trạng thái đỉnh sóng thứ 2
Nút Vx Vz Ax Az Vn Vnx Vny Vnz An Anx Any Anz
i 3.05 0.38 0.27 -0.30 3.07 3.05 0.00 0.38 0.23 0.23 0.03 0.03
j 2.61 0.00 0.24 0.00 2.59 2.57 0.03 0.32 0.24 0.24 0.00 0.03
Nút
qx
(kG/m)
qy
(kG/m)
qz
(kG/m)
Qx
(kG)
Qy
(kG)
Qz
(kG)
i 864.14 13.48 106.69
11472.4 163.1 1417.9
j 646.38 8.00 80.01
Tại trạng thái đỉnh sóng thứ ba (thời điểm t = 7,05 s )
Bảng 3.5.3 Trạng thái đỉnh sóng thứ 3
Nút Vx Vz Ax Az Vn Vnx Vny Vnz An Anx Any Anz
i 0.91 -0.38 -0.27 0.30 0.86 0.85 0.05 0.10 0.23 -0.23 -0.03 -0.03
j 1.03 0.00 -0.24 0.00 1.02 1.01 0.01 0.13 0.24 -0.24 0.00 -0.03
Nút
qx
(kG/m)
qy
(kG/m)
qz
(kG/m)
Qx
(kG)
Qy
(kG)
Qz
(kG)
i -34.68 -9.97 -3.35
-366.8 -77.0 -38.3
j -13.61 -0.17 -1.68
So sánh với kết quả tính toán trong phần mềm SACS ta thấy kết quả sai lệch không
nhiều (trong SACS có F = 10T)
Biểu đồ moment tính trong SACS Biểu đồ moment tính tay
Hình 3.6. So sánh biểu đồ momen (T.m)
18.673
49.539
-23.681
11.69
18.39
-37.22
102L 102L
202L 202L
42. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 42
3.2. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN
3.2.1. Mô hình liên kết nối đất
Ta sử dụng hình thức mô hình ngàm giả định như hình vẽ
Hình 3.7. Mô hình ngàm giả định
Lớp đất 1 là lớp đất á cát dẻo mềm, có độ sau hi = 15m ( tính từ đáy
biển), có các đặc tính như sau : B= 0.66 , c=43 (kN/m2
), gama = 2 (g/cm3
), 𝜑 =
140
Độ sâu ngàm giả định được chọn từ 6->8D ( với D là đường kính cọc) , ta chọn độ sau
ngàm giả định là 7m.
d
D
43. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 43
3.3. BÀI TOÁN DAO ĐỘNG RIÊNG
Kết quả tính bài toán dao động riêng trên phần mềm Sacs : Tdđr = 2.101 (s)
Ta thấy chu kì dao động riêng của kết cấu Tmax =2.101 (s) < 3(s)
Ảnh hưởng động coi như không đánh kể, khi đó có thể tính toán kết cấu theo
phương pháp tựa tĩnh, tức là ta đi xác định hệ số kđ rồi nhân hệ số đó vào giá
trị tải trọng sóng.
Hệ số kđ được xác định như sau:
kd =
Trong đó:
+ uo là biên độ của chuyển vị động.
+ ut là chuyển vị cực đại do tác dụng tĩnh của tải trọng.
+ 1 là tần số của dạng dao động riêng của kết cấu, 1 = 2/Tdđr
+ /1 là hệ số giảm chấn lấy khoảng 0.03 đến 0.05 (theo kinh
nghiệm).
+ là tần số vòng của sóng tác dụng.
Ta có Tdđr = 2.101 (s) => 1 = 2/Tdđr = 2/2.101 = 3.0516 (rad/s2
)
Chọn /1 = 0.04
2
11
22
1
t
o
.
.2
1
1
u
u
44. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 44
Ta xác định được các hệ số Kđ như sau:
Bảng 3.6. Giá trị Kđ
Hướng T sóng (s) (rad/s2
) kđ
NE 00 14.1 0.445616 1.0217
E 450 11.6 0.541653 1.0324
SE 900 10.8 0.581776 1.0376
SE 1350 12.4 0.506708 1.0283
SW 1800 12.5 0.502654 1.0278
W 2250 12 0.523598 1.0302
NW 2700 12.3 0.510828 1.0287
N 3150 10.3 0.610017 1.0415
45. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 45
CÁC TỔ HỢP TẢI TRỌNG
Bảng 3.7. Các tổ hợp tải trọng
COMBO Trường hợp tảo trọng và hệ số tổ hợp tương ứng
CB1
S0 TT W0 CRMA BT HB+T
1.0217 1 1 1 1 1
CB2
S45 TT W45 CRMA BT HB+T
1.0324 1 1 1 1 1
CB3
S90 TT W90 CRMA BT HB+T
1.0376 1 1 1 1 1
CB4
S135 TT W135 CRMA BT HB+T
1.0283 1 1 1 1 1
CB5
S180 TT W180 CRMA BT HB+T
1.0278 1 1 1 1 1
CB6
S225 TT W225 CRMA BT HB+T
1.0302 1 1 1 1 1
CB7
S270 TT W270 CRMA BT HB+T
1.0287 1 1 1 1 1
CB8
S315 TT W315 CRMA BT HB+T
1.0415 1 1 1 1 1
46. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 46
3.4. BÀI TOÁN KIỂM TRA CẤU KIỆN
3.4.1. Thiết kế và kiểm tra cấu kiện thanh
Việc kiểm tra các phần tử kết cấu được thực hiện dựa trên tiêu chuẩn thiết kế
API.Về nguyên tắc cần kiểm tra toàn bộ các phần tử của hệ,nhưng trong phạm vi đồ án
này ta chỉ tiến hành kiểm tra cho 1 Pannel.Việc kiểm tra được thực hiện trên các phần
tử kết cấu có nội lực lớn nhất trong số các phần tử có cùng dạng liên kết ,cùng tiết diện
và điều kiện làm việc. Hơn nữa việc kiểm tra được thực hiện trên tiết diện nguy hiểm
nhất.
3.4.1.1. Lý thuyết tính toán
a. Ứng suất trong thanh chịu nén
* Ứng suất cho phép ổn định tổng thể của thanh
+ Khi D/t <60, thì ứng suất cho phép là :
+)
2
2
3
3
/ )
1 (
2
.
5 3(K / ) (K / )
3 8 8
c
a y
c c
Kl r
C
F F
l r l r
C C
với / cKl r C
+)
2
2
12
23(K / )
a
E
F
l r
với / cKl r C
- Trong đó :
2
12
c
y
E
C
F
E : Moduyn đàn hồi của vật liệu (Mpa)
K : Hệ số chiều dài tính toán của thanh
l : Chiều dài thanh (m)
Fy : Giới hạn chảy của vật liệu (Mpa)
47. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 47
* Ứng suất cho phép ổn định cục bộ
- Những thanh có tỷ số D/t>60,thì khả năng mất ổn định cục bộ lớn hơn mất ổn
định tổng thể.
- Mất ổn định cục bộ trong miền đàn hồi
2. . .
xe
C E t
F
D
C = 0,6 : Hệ số mất ổn định trong miền đàn hồi
D,t : Đường kính ngoài và chiều dày của ống (m)
- Mất ổn định ngoài miền đàn hồi
1/4
' (1,64 0,23( / ) ) xe y xeF F D t F
b. Ứng suất trong thanh chịu uốn
+ Fb = 0,75Fy với
1500
y
D
t F
+
.
0,84 1,74 .
.
y
b y
F D
F F
E t
với
1500 3000
y y
D
F t F
+
.
0,72 0,58 .
.
y
b y
F D
F F
E t
với
3000
300
y
D
F t
c. thanh chịu cắt
+Ứng suất do lực cắt V : fy =
𝑉
0.5𝐴
(Mpa)
- A: Diện tích mặt cắt (m2)
- V: Lực cắt (MN)
=> Ứng suất cho phép chịu cắt :
Fv = 0,4Fy
+ Ứng suất do momen xoắn Mt :
fy =
Mt.(D/2)
𝐼𝑝
(Mpa)
Ip : Momen quán tính chống xoắn m4
48. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 48
Mt: Lực cắt (MN-m)
=> Ứng suất cho phép chịu cắt :
Fv = 0,4Fy
Ip : Momen quán tính chống xoắn m4
Mt: Lực cắt (MN-m)
=> Ứng suất cho phép chịu cắt :
d. Thanh ống chịu lực phức tạp
* Thanh chịu nén + uốn
Điều kiện kiểm tra :
2 2
'
2 2
1,0
(1 )
1,0
0,6
m bx bya
aa
b
e
bx bya
a b
C f ff
fF F
F
f ff
F F
Trong đó :
2
'
2
12
23( / )
E
Fe
Kl r
- Nếu 0,15a
a
f
F
thì có thể thay thế công thức theo công thức sau:
2 2
1,0
bx bya
a b
f ff
F F
- Hệ số Cm được lấy như sau :
+ 0,85
+
1
0,6 0,4
2
M
M
, nhưng không nhỏ hơn 0,4 , không lớn hơn 0,85
49. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 49
+ '
1 0,4
af
Fe
, hoặc 0,85 lấy giá trị nhỏ.
- Đối với phần tử cọc thì kiểm tra theo công thức sau :
2 2
1/4
'
1,0
0,6
(1,64 0,23(D/ t) )
bx bya
xc b
xe y xe
f ff
F F
F F F
* Thanh chịu kéo và uốn
Điều kiện kiểm tra:
3.4.1.2. Kết quả tính toán
2 2
1,0
0,6
bx bya
a b
f ff
F F
Với fa : ứng suất dọc trục
Bảng 3.8. Thanh chịu lực phức tạp
Ống L
m
Fa
Mpa
Fb
Mpa
fa
Mpa
fbx
Mpa
fby
Mpa
Fe’
Mpa
KT
LG2 15.19 188.7200 226.0430 8.8363 2.4544 1.3823 1451.376 TM
LG3 15.19 188.7200 226.0430 22.2553 9.4704 2.4523 1451.376 TM
LG4 15.19 188.7200 226.0430 34.7839 55.4545 3.2554 1451.376 TM
LG5 2.03 203.7203 226.0430 40.3500 55.6414 6.5785 81264.979 TM
ON1 13.5 106.0233 151.1681 81.1782 27.8538 87.7707 278.494 TM
ON2 17.25 96.6842 151.1681 23.8663 21.2262 183.4229 170.571 TM
ON3 21 101.6041 149.8710 10.0643 6.2414 141.9451 215.931 TM
ON4 24.75 98.0246 149.4890 8.3336 61.1517 65.6065 181.155 TM
X12 21.53 136.8340 236.1778 60.4198 1.8154 26.3889 179.141 TM
X23 24.35 137.0182 237.8677 32.0995 11.9724 16.8049 179.794 TM
X34 27.4 134.0812 236.9102 18.7821 21.3140 12.0736 169.865 TM
51. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 51
3.4.2. Thiết kế và kiểm tra cấu kiện nút ( theo API)
*Yêu cầu : kiểm tra 3 nút trong chân đế
+ xác định các thành phần nội lực trong và ngoài mặt phẳng uốn
+ kiểm tra khả năng chịu lực và kết luận về kích thước đã chọn
+ đề ra phương án nút gia cường cần thiết
3.4.2.1. Lý thuyết tính toán
a. Kiểm tra điều kiện bền ống nhánh tại nút
+ ứng suất do lực dọc trong nhánh là:
a
N
f
A
+ Ứng suất do momen trong và ngoài mặt phẳng uốn của thanh nhánh
W
W
IPB
IPB
OPB
OPB
M
fb
M
fb
+ Các thành phần ứng suất này gây ra ứng suất cắt trong thành thanh chủ
sinp
V f
Trong đó :
t
T
T : Độ dày thanh chủ
t : Độ dày thanh nhánh
: Góc hợp bởi ống chính và ống nhánh
f : ứng suất trong thanh nhánh do lực dọc, momen trong mặt phẳng, momen ngoài
mặt phẳng gây ra
52. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 52
Vp : được tính riêng rẽ theo mỗi thành phần lực : lực dọc , mômen trong mặt
phẳng , momen ngoài mặt phẳng.
b. Kiểm tra nút theo ứng suất chọc thủng
- Ứng suất cho phép chống chọc thủng:
0,6
yc
pa q f
F
V Q Q
+ Trong đó :
Fyc : Giới hạn chảy của vật liệu thanh chủ:
2
D
T
D : Đường kính ngoài của ống chính
Qq : Hệ số kể đến ảnh hưởng của loại tải trọng và cấu tạo hình học,được tính
toán theo bảng 4.3.1-1 trang 49 (API)
Qf : Hệ số kể đến ảnh hưởng ứng suất pháp trong thanh chủ
2
1,0f
Q A
+ λ = 0.03 Đối với ứng suất dọc trục của ống nhánh
+ λ = 0.045 Đối với ứng suất uốn trong trong mặt phẳng ống nhánh
2 2 2
0,6
AX IPB OPB
yc
f f f
A
F
, ,AX IPB OPB
f f f : Ứng suất dọc trục,ứng suất uốn trong mặt phẳng và uốn ngoài
mặt phẳng ống chính
Qf = 1,0 Khi thanh chủ chịu kéo
-Các giá trị được tra trong bảng 4.3.1-1 trang 49 – API
53. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 53
Điều kiện để thanh không bị chọc thủng : Thỏa mãn đồng thời 2 phương trình sau ;
2 2
2 2
1.0
2
arcsin 1.0
p p
pa paIPB OPB
p pP
pa pa paax IPB OPB
v v
v v
v vv
v v v
3.4.2.2. Kết quả tính toán
a. Xác định thành phần nội lực trong và ngoài mặt phẳng
* Đối với tổ hợp combo 1
+ Tại nút 102L : (X34 nối từ 101X đến)
Có sự quy tụ của các thanh : ON4,X34.Trong đó thanh X34 có nội lực mà khả
năng chọc thủng ống chính là lớn nhất.
Bảng 3.10.1 Bảng giá trị nội lực của nút 102L
Ứng suất của ống chính Ứng suất của ống nhánh
fAX
( N/mm2
)
fIPB
( N/mm2
)
fOPB
( N/mm2
)
fAX
( N/mm2
)
fIPB
( N/mm2
)
fOPB
( N/mm2
)
8.8363 2.4544 1.3823 -36.904 13.339 30.436
+ Tại nút 202L : (X23nối từ 201X đến)
- Có sự quy tụ của các thanh: ON3,X23.Trong đó thanh X23có nội lực mà khả
năng chọc thủng ống chính là lớn nhất.
Bảng 3.10.2 Bảng giá trị nội lực của nút 202L
Ứng suất của ống chính Ứng suất của ống nhánh
fAX
( N/mm2
)
fIPB
( N/mm2
)
fOPB
( N/mm2
)
fAX
( N/mm2
)
fIPB
( N/mm2
)
fOPB
( N/mm2
)
22.2553 9.4704 2.4523 -24.144 3.875 1.091
54. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 54
+ Tại nút 302L : (X12 nối từ 301X đến)
- Có sự quy tụ của các thanh: ON2,X12.Trong đó thanh X12 có nội lực mà khả
năng chọc thủng ống chính là lớn nhất.
Bảng 3.10.3 Bảng giá trị nội lực của nút 302L
Ứng suất của ống chính Ứng suất của ống nhánh
fAX
( N/mm2
)
fIPB
( N/mm2
)
fOPB
( N/mm2
)
fAX
( N/mm2
)
fIPB
( N/mm2
)
fOPB
( N/mm2
)
34.7839 55.4545 3.2554 -33.345 9.384 0.592
* Ta có bảng kiểm tra sau
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp giá trị nội lực của nút
Tên đối tượng Điều kiện kiểm tra
Nhận xét
Nút ĐK1 ĐK2
102L 0.139 0.937 TM
202L 0.145 0.869 TM
302L 0.156 0.827 TM
Vậy ta không cần phải gia cố nút.
55. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 55
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ MÓNG CÔNG TRÌNH
4.1. SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC
Sơ đồ làm việc
4.1.1. Sức chịu tải của cọc chịu nén
Sức chịu tải của cọc trong đất là tổng sức kháng ma sát thành cọc và sức
kháng tại mũi cọc
d f p1 p2Q Q min Q ,Q W'
Trong đó
Qd là sức chịu tải của cọc chịu nén,KN
L
f o o
z z0
Q f U
,tổng sức kháng ma sát thành ngoài của cọc
fo : Là ma sát đơn vị thành ngoài của cọc và đất
56. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 56
L: Chiều dài của cọc trong đất , m.
Uo: Là diện tích mặt ngoài của cọc tiếp xúc với nền đất, m2
.
p1 p pQ q .A sức kháng mũi của cọc với giả thiết đầu cọc được bịt kín
Trong đó:
qp: lực kháng mũi đơn vị
p wp spA A A , tổng diện tích đầu cọc
wpA ,diện tich thành cọc,
2 2
wp c c cA . D (D 2.t )
4
spA ,diện tích phần lõi đất trong cọc 2
sp c cA D 2.t
4
L
p2 p wp i i
z Lo
Q q A f .U
sức kháng mũi cọc với giả thiết cọc không bịt
đầu
Trọng lượng của cọc chiếm chỗ đất:
L
'
wp w o
z 0
W A .( ).L
Trong đó:
w : trọng lượng riêng của ống
o : trọng lượng riêng của nước
L: chiều dài của cọc trong đất
Nếu Qp1 < Qp2 cọc được xem là bịt đầu.
Nếu Qp1 > Qp2 cọc được xem là không bịt đầu.
4.1.2. Sức chịu tải của cọc chịu nhổ
Với cọc chịu kéo sức chịu tải của cọc được tính như sau :
''
d fQ Q W
Trong đó:
57. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 57
L
f o o
z z0
Q f .U
sức kháng bên ngoài của cọc
L
''
wp w 0 s s
z z0
W A . A . L
''
W : trọng lượng cọc đã trừ đi đẩy nổi cộng với toàn bộ lõi đất trong cọc
s : trọng lượng riêng trong nước của đất
4.1.3. Xác định sức kháng bên trong trong đất dính
uf .C
:hệ số lưc dính
Cu : Cường độ cắt không thoát nước của đất
Hệ số lực dính được tính như sau :
0,5
0.5x
nếu 1 khi < 1
0,25
0.5x
nếu 1 khi < 1
Ở đây 'v
tính tại thời điểm đang xét
'v
là áp lực đất hiệu quả của các lớp đất bên trên lớp đang xét
'
n
i iv
i 1
.h
i :trọng lượng riêng trong nước của lớp đất thứ i, kN/m3
.
hi : chiều dài lớp đất thứ i, m.
4.1.4. Xác định sức kháng mũi trong đất dính
p c uq N .C
Với Nc: hệ số cường độ kháng mũi ,với đất dính Nc=9
58. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 58
4.1.5. Kết quả phản lực cọc
Kết quả phản lực đầu cọc được in trong phụ lục 2
Nmax = 1146,8 T
Với hệ số an toàn với tổ hợp môi trường cực đại ,cọc chịu nén ta lấy
k=1.5 Ta có bảng kết quả tính toán sau:
62. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 62
PHỤ LỤC I: TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KCĐ
LOAD SUMMATION REPORT
1. Load Condition BT
The sum of forces at the origin are:
Fx = Fy = Fz = -5037.52
Mx = -0.11 My = 0.11 Mz =
The center of forces is:
For Z forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = -15.167
2. Load Condition HB+T
The sum of forces at the origin are:
Fx = Fy = Fz = -765.65
Mx = 0.06 My = 0.07 Mz =
The center of forces is:
For Z forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = -16.543
3. Load Condition TT
The sum of forces at the origin are:
Fx = Fy = Fz = -24000.0
Mx = My = Mz =
The center of forces is:
For Z forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 16.0
63. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 63
4. Tải trọng sóng
4.1. Load Condition S0
The sum of forces at the origin are:
Fx = 6265.71 Fy = 8.97 Fz = -293.65
Mx = 69.49 My = -87275.34 Mz = 0.5
The center of forces is:
For X forces: X = 0.49 Y = 0.0 Z = -13.104
For Y forces: X = 0.084 Y = -43.841 Z = -7.784
For Z forces: X = -17.61 Y = 0.001 Z = -10.175
4.2. Load Condition S45
The sum of forces at the origin are:
Fx = 1486.02 Fy = 1473.47 Fz = -30.81
Mx = 19432.47 My = -20037.07 Mz = 92.04
The center of forces is:
For X forces: X = 0.063 Y = 0.172 Z = -12.612
For Y forces: X = 0.236 Y = 0.042 Z = -12.581
For Z forces: X = -42.024 Y = -29.029 Z = -27.055
64. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 64
Load Condition S90
The sum of forces at the origin are:
Fx = 0.91 Fy = 887.63 Fz = -9.69
Mx = 13207.58 My = -6.85 Mz = -0.1
The center of forces is:
For X forces: X = -99.729 Y = 0.062 Z = -7.627
For Y forces: X = 0.0 Y = 0.021 Z = -14.25
For Z forces: X = 0.009 Y = -57.629 Z = -31.222
4.3. Load Condition S135
The sum of forces at the origin are:
Fx = -1183.8 Fy = 1174.09 Fz = -41.86
Mx = 16693.36 My = 17174.82 Mz = -27.4
The center of forces is:
For X forces: X = -0.051 Y = 0.206 Z = -13.671
For Y forces: X = -0.231 Y = 0.073 Z = -13.638
For Z forces: X = 23.688 Y = -16.281 Z = -17.602
65. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 65
Load Condition S180
The sum of forces at the origin are:
Fx = -3306.05 Fy = -5.12 Fz = 46.2
Mx = -30.22 My = 45943.38 Mz = -0.07
The center of forces is:
For X forces: X = 0.218 Y = 0.0 Z = -13.041
For Y forces: X = 0.053 Y = 21.658 Z = -5.953
For Z forces: X = -61.209 Y = 0.006 Z = 5.175
4.4. Load Condition S225
The sum of forces at the origin are:
Fx = -1350.22 Fy = -1339.86 Fz = -34.63
Mx = -18299.65 My = 18849.37 Mz = 85.6
The center of forces is:
For X forces: X = -0.062 Y = -0.174 Z = -13.11
For Y forces: X = -0.239 Y = -0.043 Z = -13.068
For Z forces: X = 33.135 Y = 22.839 Z = -22.238
Load Condition S270
The sum of forces at the origin are:
Fx = -1.54 Fy = -1284.85 Fz = -62.99
Mx = -18716.8 My = 11.94 Mz = 0.22
The center of forces is:
For X forces: X = 104.258 Y = 0.17 Z = -7.823
66. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 66
For Y forces: X = 0.0 Y = -0.127 Z = -13.962
For Z forces: X = -0.001 Y = 12.337 Z = -13.144
4.5. Load Condition S315
The sum of forces at the origin are:
Fx = 1646.48 Fy = -1631.74 Fz = -39.98
Mx = -18382.59 My = -19046.36 Mz = -140.27
The center of forces is:
For X forces: X = 0.136 Y = -0.247 Z = -10.625
For Y forces: X = 0.335 Y = -0.103 Z = -10.602
For Z forces: X = -38.848 Y = 27.105 Z = -30.476
5. Tải trọng gió
5.1. Load Condition W0
The sum of forces at the origin are:
Fx = 0.23 Fy = 90.21 Fz =
Mx = -624.55 My = -5681.55 Mz = -0.05
The center of forces is:
For X forces: X = 0.281 Y = 0.281 Z = 5.001
For Y forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 7.07
For Z forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 10.956
67. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 67
5.2. Load Condition W45
The sum of forces at the origin are:
Fx = -0.02 Fy = 0.02 Fz =
Mx = -2.17 My = -3.05 Mz =
The center of forces is:
For X forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 8.094
For Y forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 8.085
For Z forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 11.0
Load Condition W90
The sum of forces at the origin are:
Fx = -18.89 Fy = -0.05 Fz =
Mx = -976.16 My = -129.03 Mz =
The center of forces is:
For X forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 7.058
For Y forces: X = 0.28 Y = 0.281 Z = 4.998
For Z forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 10.947
5.3. Load Condition W135
The sum of forces at the origin are:
Fx = -0.21 Fy = -0.21 Fz =
Mx = -12.95 My = 18.7 Mz =
The center of forces is:
For X forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 7.057
68. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 68
For Y forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 7.058
For Z forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 10.954
Load Condition W180
The sum of forces at the origin are:
Fx = -0.14 Fy = -55.37 Fz =
Mx = 383.33 My = 3487.2 Mz = 0.03
The center of forces is:
For X forces: X = 0.281 Y = 0.281 Z = 5.001
For Y forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 7.07
For Z forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 10.956
5.4. Load Condition W225
The sum of forces at the origin are:
Fx = 36.25 Fy = -35.74 Fz =
Mx = 2717.59 My = 3705.7 Mz = 0.04
The center of forces is:
For X forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 7.063
For Y forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 7.076
For Z forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 10.953
69. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 69
5.5. Load Condition W270
The sum of forces at the origin are:
Fx = 49.38 Fy = 0.13 Fz =
Mx = 2554.97 My = 337.28 Mz = 0.02
The center of forces is:
For X forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 7.058
For Y forces: X = 0.281 Y = 0.281 Z = 5.001
For Z forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 10.947
5.6. Load Condition W315
The sum of forces at the origin are:
Fx = 46.08 Fy = 45.44 Fz = 0.34
Mx = 2811.46 My = -4061.11 Mz =
The center of forces is:
For X forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 7.052
For Y forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = 7.065
For Z forces: X = 12901.612 Y = 9214.07 Z = 11.0
70. ĐỒ ÁN CÔNG TRÌNH BIỂN CỐ ĐỊNH 1
NHÓM 5 – LỚP 57CB2 70
6. Tải trọng dòng chảy
Load Condition CRMA
The sum of forces at the origin are:
Fx = 820.21 Fy = -354.96 Fz = 0.7
Mx = -14316.71 My = -12430.05 Mz = 0.23
The center of forces is:
For X forces: X = 0.0 Y = 0.0 Z = -14.533
For Y forces: X = 0.0 Y = 0.002 Z = -39.81
For Z forces: X = 732.723 Y = -266.725 Z = -25.757