SlideShare a Scribd company logo
1 of 7
Phần 3: Quản lý mạng Metro Ethernet
3.1. Giới thiệu chung
OAM – Operation, Administration, Maintenance là khái niệm được sử dụng mô tả những
công việc của nhà cung cấp dịch vụ khi quản trị hệ thống, dịch vụ từ xa. Với những giao
thức OAM, các cảnh báo được thu thập kịp thời, khi có lỗi, nhà cung cấp có thể xác định,
cô lập và xử lý nhanh chóng, cho phép quản lý các thiết bị, dịch vụ cung cấp đến khách
hàng một cách hiệu quả.
Quản lý mạng là các chức năng thuộc về lớp Quản lý trong mô hình phân lớp của mạng
Metro Ethernet. Nội dung quản lý mạng sẽ tập trung mô tả những hoạt động trên lớp thứ

Ethernet Services Layer
(Ethernet Service PDU)

Control Plane

(e.g., IP, MPLS, PDH, etc.)

Data Plane

Application Services Layer

Management Plane

3 – Management Plane và lớp Ethernet Services.

Transport Services Layer
(e.g., IEEE 802.1, SONET/SDH, MPLS)

Hình 27. Mô hình phân lớp mạng Metro Ethernet
Trong mô hình quản lý mạng NMS-EMS nói chung, OAM được thực hiện giữa các phần
tử mạng – NE.
NMS
Environment

EMS-NMS Interface

EMS

EMS
EMS-NE Interface

NE

NE

Supplier Flow Domain

NE

NE

NE

NE

Supplier Flow Domain

Hình 28. Mô hình quản lý mạng NMS-EMS
3.2. Các thành phần trong MEN OAM.
3.2.1. Miền quản lý OAM
Miền quản lý OAM được định nghĩa là một mạng hoặc vùng mạng hoạt động trên lớp
ETH, thuộc về một thực thể quản lý, trong đó, các bản tin OAM được trao đổi với nhau.
Mỗi một nhà cung cấp dịch vụ /nhà điều hành thường có một biên quản lý của riêng
mình. Mỗi dịch vụ thường được cung cấp qua một hoặc nhiều vùng mạng. Miền quản lý
OAM là miền tại đó các luồng quản lý OAM được trải trong phạm vi các biên quản lý
mạng. Các miền OAM có thể được phân cấp, không giao nhau.
Miền OAM khách hàng (Subcriber OAM) có thể bao phủ hoàn toàn lên nhiều miền OAM
nhà cung cấp. Miền OAM nhà cung cấp có thể bao phủ lên miền OAM của nhà điều hàng
mạng (Operator OAM). Các miền OAM này là trong suốt với nhau. Hiểu một cách thực
tế, mỗi miền OAM là một miền bao gồm các thiết bị, cổng kết nối cùng thuộc về một
thực thể quản lý.
3.2.2. Thực thể quản lý – Maintenance Entity
Các ứng dụng OAM tác động lên các thực thể quản lý – ME. Một thực thể quản lý là một
liên kết giữ hai điểm quản lý cuối cùng (Maintenance End Point) trong một miền OAM.
Hình dưới đây mô tả các ME có thể tồn tại trong miền OAM.

Hình 29. Các ME trong kết nối điểm - điểm
Trong miền OAM khách hàng có các ME khách hàng (đường màu xanh) nối giữa hai
thiết bị đầu cuối của khách hàng. Trong miền OAM của nhà cung cấp dịch vụ, có khái
niệm EVC ME. Nếu UNI giữa khách hàng và nhà cung cấp cần được quản lý, có khái
niệm UNI ME. Nếu nhà cung cấp thuê hạ tầng của hai nhà điều hành khác nhau (A, B),
có khái niệm « Operator A ME » và « Operator B ME ».
3.2.3. Nhóm thực thể quản lý – Maintenance Entity Group
Nhóm ME bao gồm các ME thuộc về cùng một dịch vụ trong một miền OAM. Ví dụ với
kết nối điểm – điểm EVC, một MEG bao gồm một ME. Với kết nối đa điểm – đa điểm,
một MEG bao gồm n(n-1)/2 ME.
3.2.4. Kết cuối nhóm thực thể quản lý – MEG End Point
MEP là điểm trong miền OAM mà tại đó khởi tạo hoặc kết thúc các khung điều khiển
OAM. Mỗi MEP có thể xử lý hoặc truyền đi những bản tin quản lý OAM. Trong hình 29,
các điểm tham chiếu tam giác là những MEP.
3.3. Các yêu cầu OAM của mạng Metro Ethernet
3.3.1. Khám phá mạng – Discovery
Tính năng khám phá cho phép các NE trong miền OAM dịch vụ có thể học được các
thông tin từ các NE lân cận như địa chỉ MAC … , từ đó có thể trao đổi các bản tin OAM.
Tiến trình khám phá mạng sẽ được thực hiện tại điểm biên của vùng OAM.
3.3.2. Kết nối – Connectivity
Một ME có các giá trị về trạng thái kết nối như sau:
- Active: Giá trị active được thiết lập với một ME cho phép trao đổi bản tin OAM giữa
hai MEP.
- Note Active: Giá trị này có nghĩa là không thể trao đổi bản tin OAM giữa hai MEP.
Với các kết nối đa điểm – đa điểm, ngoài hai giá trị trạng thái trên, còn có một trạng thái
thứ 3.
- Partially Active: Trong một MEG, có ít nhất 1 ME có giá trị trạng thái kết nối Active, 1
ME khác có giá trị là Not Active.
Một hệ thống OAM cần phải bắt buộc cung cấp các khả năng:
- Theo dõi trạng thái kết nối của ME.
- Theo dõi trạng thái kết nối của MEG.
Ngoài ra, hệ thống OAM có thể cung cấp khả năng phát hiện sự thay đổi trạng thái kết
nối trong một khoảng chu kỳ theo dõi xác định.
3.3.3. Theo dõi về tỉ lệ lỗi khung – Frame Loss Ratio
FLR là độ đo về số lượng khung bị lỗi, mất trong một khoảng thời gian xác định. Hiện
tại, độ đo này mới chỉ xác định cho kết nối điểm – điểm.
Hệ thống OAM cần phải cung cấp khả năng: xác định độ lỗi các khung trong một khoảng
thời gian T xác định.
3.3.4. Độ trễ khung – Frame Delay
Độ trễ khung là khoảng thời gian cần thiết truyền một khung tin dịch vụ từ UNI nguồn
tới UNI đích qua hệ thống mạng MEN. Đối với các EVC có quy định CoS, Frame Delay
được đo bằng độ trễ giữa các khung tin dịch vụ có cùng một CoS.
3.3.5. Độ biến thiên trễ - Frame Delay Variation
Đỗ biễn thiên trễ được xác định bằng sự khác nhau giữa hai độ trễ khung. Với kết nối
điểm – điểm, xác định độ biến thiên trễ phụ thuộc vào khả năng đo độ trễ của hai khung
t
tin cùng thuộc về một dịch vụ, truyền tới điểm UNI đến trong một khoảng thời gian ∆

xét trong một chu kỳ thời gian T.
3.4. Các chuẩn quản lý
Tên chức năng

Mô tả
Liên tục kiểm tra kết nối đường truyền và

Ghi chú
Mô tả bởi

phát hiện thiếu sót

cả hai

Loopback (LB)

Kiểm tra kết nối khi cần và cô lập các sai sót

chuẩn

Link Trace (LT)

Kiểm tra định tuyến của frame

ITU-T

Continuity Check (CC)

Remote Defect Indication
(RDI)
Alarm Inidcation signal
(AIS)
Test
Locked (LCK)
Maintenance
Communication Channel
(MCC)
Exprerimental OAM (EXP)
Vendor specific OAM
(VSP)
Loss Measurement (LM)
Delay Measurement (DM)

Y.1731 và
Báo hiệu sự cố tới router phía cung cấp

802.1ag

Báo hiệu sự cố tới router đầu cuối
Đo thử khả năng truyền tải, độ lỗi khung và
lỗi bit
Báo hiệu ngắt dịch vụ do kiểm thử mạng
Kênh truyền bảo dưỡng dành cho vận hành

Mô tả bởi
ITU-T
Y.1731

Các chức năng OAM thử nghiệm
Các chức năng OAM đặc thù theo nhà cung
cấp thiết bị
Đo thử độ lỗi khung
Đo thử độ trễ khung
Bảng 4. Chức năng OAM

Ethernet ban đầu được thiết kế sử dụng trong mạng LAN, kết nối vô hướng, không có các
tính năng hỗ trợ cho OAM nên với các chuẩn hiện tại, không thể ứng dụng trong mạng
cung cấp dịch vụ. Với những chuẩn mới được thêm vào như IEEE 802.1ag, ITU-T
Y.1731, Ethernet đã được bổ sung các tính năng OAM cần thiết để quản lý các dịch vụ
lớp 2. Chuẩn IEEE 802.1 ag – Quản lý lỗi sử dụng để phát hiện lỗi (detection), cô lập lỗi
( isolation) và báo cáo lỗi (report) trong mạng của nhà cung cấp, hoặc tại thiết bị đầu cuối
khách hàng. Đến cuối năm 2007, IEEE 802.1 ag đã được chính thức phê chuẩn.
Chuẩn ITU-T Y.1731 quy định về quản lý lỗi và theo dõi hiệu năng hoàn thành
trong năm 2006. Ngoài những mô tả về quản lý lỗi, Y.1731 còn quy định những
thông số về theo dõi hiệu năng: Frame Loss Ratio – Độ mất khung, Frame Delay
Variation - độ trễ khung. Trong khi khuyến nghị Y.1731 đề cập đến quản lý lỗi và
quản lý hiệu năng thì 802.1ag chỉ mô tả khả năng quản lý lỗi. Một số chức năng
quản lý lỗi chỉ được mô tả trong Y.1731. Những chức năng OAM được mô tả bởi
cả hai chuẩn thì đều có khả năng tương tác với nhau. Chi tiết mô tả trong bảng
dưới đây.
Chuẩn IEEE 802.1ag – CFM
Chuẩn IEEE 802.1ag quy định các bản tin về quản lý lỗi, bao gồm:
- Bản tin kiểm tra tính kết nối – Continuity Check Message
- Bản tin kiểm tra lặp – Loopback Message
- Bản tin trả lời lặp – Loopback Reply
- Bản tin dò vết – Linktrace Message
- Bản tin trả lời dò vết – Linktrace Message
Việc quản lý lỗi trong IEEE 802.1ag được thực hiện theo tiến trình: Phát hiện lỗi; Kiểm
tra lỗi, Xác minh lỗi.
Phát hiện lỗi

Hình 30. Bản tin CCM phát hiện lỗi
Lỗi được phát hiện dựa trên việc liên tục gửi các bản tin CCM theo những chu kỳ thời
gian xác định. Bản tin được gửi từ các MEP kèm với kênh truyền dịch vụ, sau một
khoảng thời gian, phía MEP đầu xa không nhận được CCM, có thể coi là kênh truyền
dịch vụ bị lỗi. Việc gửi CCM được thực hiện tại cả hai phía MEP.
Kiểm tra lỗi
Khi có lỗi xảy ra, bản tin LBM được gửi đi và tại điểm trung gian giữa hai MEP, bản tin
LBR sẽ được trả về, kiểm tra lỗi đã xảy ra.

Hình 31. Bản tin LBM/LBR kiểm tra lỗi
Xác định lỗi
Sau khi đã kiểm tra có lỗi xảy ra, bản tin dò vết – LTM và bản tin trả lời dò vết LTR sẽ
được sử dụng để kiểm tra điểm xảy ra lỗi. Bản tin này tương tự như bản tin ICMP Trace.

Hình 32. Bản tin LTM/LTR xác định lỗi
Kết luận
Quản lý mạng – OAM đối với mạng Metro Ethernet hiện đã có chuẩn IEEE 802.1ag và
ITU-T Y.1731 được phê chuẩn. Các thành phần trong mạng từ CPE đến các switch
Metro Ethernet lõi đều phải hỗ trợ các chuẩn trên. Từ những hệ thống OAM, sử dụng
các giao thức theo dõi trạng thái, nhận diện lỗi và cô lập lỗi, nhà điều hành có thể nhận
diện chính xác các hệ thống đang gặp lỗi tại điểm nào, nguyên nhân vì sao.
Lỗi được phát hiện dựa trên việc liên tục gửi các bản tin CCM theo những chu kỳ thời
gian xác định. Bản tin được gửi từ các MEP kèm với kênh truyền dịch vụ, sau một
khoảng thời gian, phía MEP đầu xa không nhận được CCM, có thể coi là kênh truyền
dịch vụ bị lỗi. Việc gửi CCM được thực hiện tại cả hai phía MEP.
Kiểm tra lỗi
Khi có lỗi xảy ra, bản tin LBM được gửi đi và tại điểm trung gian giữa hai MEP, bản tin
LBR sẽ được trả về, kiểm tra lỗi đã xảy ra.

Hình 31. Bản tin LBM/LBR kiểm tra lỗi
Xác định lỗi
Sau khi đã kiểm tra có lỗi xảy ra, bản tin dò vết – LTM và bản tin trả lời dò vết LTR sẽ
được sử dụng để kiểm tra điểm xảy ra lỗi. Bản tin này tương tự như bản tin ICMP Trace.

Hình 32. Bản tin LTM/LTR xác định lỗi
Kết luận
Quản lý mạng – OAM đối với mạng Metro Ethernet hiện đã có chuẩn IEEE 802.1ag và
ITU-T Y.1731 được phê chuẩn. Các thành phần trong mạng từ CPE đến các switch
Metro Ethernet lõi đều phải hỗ trợ các chuẩn trên. Từ những hệ thống OAM, sử dụng
các giao thức theo dõi trạng thái, nhận diện lỗi và cô lập lỗi, nhà điều hành có thể nhận
diện chính xác các hệ thống đang gặp lỗi tại điểm nào, nguyên nhân vì sao.

More Related Content

What's hot

[Báo cáo] Bài tập lớn Cơ sở truyền số liệu
[Báo cáo] Bài tập lớn Cơ sở truyền số liệu[Báo cáo] Bài tập lớn Cơ sở truyền số liệu
[Báo cáo] Bài tập lớn Cơ sở truyền số liệuThe Nguyen Manh
 
Kĩ thuật chuyển mạch gói 1
Kĩ thuật chuyển mạch gói 1Kĩ thuật chuyển mạch gói 1
Kĩ thuật chuyển mạch gói 1Thiên Mệnh
 
Mạng viễn thông
Mạng viễn thôngMạng viễn thông
Mạng viễn thôngNTCOM Ltd
 
Mang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệpMang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệpHDvtc
 
Báo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạchBáo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạchbuianhminh
 
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhungNhung Nguyễn
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểmLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểmXuân Thủy Nguyễn
 
Chapter5 lan mac
Chapter5 lan macChapter5 lan mac
Chapter5 lan macNghia Simon
 
Mang May Tinh
Mang May TinhMang May Tinh
Mang May Tinhbstuananh
 
មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២            សិក្សាពីCcnaមេរៀនទី២            សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcnaVai Savta
 
Ccip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mplsCcip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mplsVNG
 
Mang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieuMang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieuHuynh MVT
 
Chapter7 transport layer
Chapter7 transport layerChapter7 transport layer
Chapter7 transport layerNghia Simon
 
Cong nghe frame relay - chuong 4
Cong nghe frame relay - chuong 4Cong nghe frame relay - chuong 4
Cong nghe frame relay - chuong 4VNG
 

What's hot (17)

[Báo cáo] Bài tập lớn Cơ sở truyền số liệu
[Báo cáo] Bài tập lớn Cơ sở truyền số liệu[Báo cáo] Bài tập lớn Cơ sở truyền số liệu
[Báo cáo] Bài tập lớn Cơ sở truyền số liệu
 
Chap5
Chap5Chap5
Chap5
 
Kĩ thuật chuyển mạch gói 1
Kĩ thuật chuyển mạch gói 1Kĩ thuật chuyển mạch gói 1
Kĩ thuật chuyển mạch gói 1
 
Mạng viễn thông
Mạng viễn thôngMạng viễn thông
Mạng viễn thông
 
Mang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệpMang Truyen thông công nghiệp
Mang Truyen thông công nghiệp
 
Báo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạchBáo cáo chuyển mạch
Báo cáo chuyển mạch
 
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
 
Chuong 3 man e
Chuong 3   man eChuong 3   man e
Chuong 3 man e
 
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểmLập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
Lập trình PLC S7 1200 tiếng Việt-Chuong 7 truyền thông điểm điểm
 
Chapter5 lan mac
Chapter5 lan macChapter5 lan mac
Chapter5 lan mac
 
Atm
AtmAtm
Atm
 
Mang May Tinh
Mang May TinhMang May Tinh
Mang May Tinh
 
មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២            សិក្សាពីCcnaមេរៀនទី២            សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
 
Ccip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mplsCcip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mpls
 
Mang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieuMang va-truyen-so-lieu
Mang va-truyen-so-lieu
 
Chapter7 transport layer
Chapter7 transport layerChapter7 transport layer
Chapter7 transport layer
 
Cong nghe frame relay - chuong 4
Cong nghe frame relay - chuong 4Cong nghe frame relay - chuong 4
Cong nghe frame relay - chuong 4
 

Similar to Quan li men

Tong quan ve carrier ethernet.doc
Tong quan ve carrier ethernet.docTong quan ve carrier ethernet.doc
Tong quan ve carrier ethernet.docvanliemtb
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012vanliemtb
 
Giao trinh csmtt
Giao trinh csmttGiao trinh csmtt
Giao trinh csmttBinh Tran
 
Giai ma mang
Giai ma mangGiai ma mang
Giai ma mangHà nội
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhJojo Kim
 
Mang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemenMang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemennewmon1
 
Mo hinh osi compatibility mode
Mo hinh osi compatibility modeMo hinh osi compatibility mode
Mo hinh osi compatibility mode24071983
 
thi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trịthi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trịchauminhtricntt
 
Báo Cáo Cơ Sở Truyền Số Liệu
Báo Cáo Cơ Sở Truyền Số LiệuBáo Cáo Cơ Sở Truyền Số Liệu
Báo Cáo Cơ Sở Truyền Số LiệuNguyễn Đức Quý
 
Cơ chế quản lý qo s trong mạng lte
Cơ chế quản lý qo s trong mạng lteCơ chế quản lý qo s trong mạng lte
Cơ chế quản lý qo s trong mạng lteTien-Sang Nguyen
 
Hệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNHệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNit
 

Similar to Quan li men (20)

00050001334
0005000133400050001334
00050001334
 
Zigbee2003
Zigbee2003Zigbee2003
Zigbee2003
 
Tong quan ve carrier ethernet.doc
Tong quan ve carrier ethernet.docTong quan ve carrier ethernet.doc
Tong quan ve carrier ethernet.doc
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012Tom tat lv th s ha quang thang 2012
Tom tat lv th s ha quang thang 2012
 
bai1chuong1.pptx
bai1chuong1.pptxbai1chuong1.pptx
bai1chuong1.pptx
 
Giao trinh csmtt
Giao trinh csmttGiao trinh csmtt
Giao trinh csmtt
 
Giai ma mang
Giai ma mangGiai ma mang
Giai ma mang
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
 
Mang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemenMang truyen thong siemen
Mang truyen thong siemen
 
Mo hinh osi compatibility mode
Mo hinh osi compatibility modeMo hinh osi compatibility mode
Mo hinh osi compatibility mode
 
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đĐề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
Đề tài: Xây dựng hệ thống kết nối Bus điều khiển đa kênh, 9đ
 
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
Hiệu năng hệ thống đa chặng phối hợp trên kênh Fading rayleigh
 
thi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trịthi tốt nghiệp môn chính trị
thi tốt nghiệp môn chính trị
 
BTL nhom 8.pptx
BTL nhom 8.pptxBTL nhom 8.pptx
BTL nhom 8.pptx
 
Báo Cáo Cơ Sở Truyền Số Liệu
Báo Cáo Cơ Sở Truyền Số LiệuBáo Cáo Cơ Sở Truyền Số Liệu
Báo Cáo Cơ Sở Truyền Số Liệu
 
CHUONG1.pdf
CHUONG1.pdfCHUONG1.pdf
CHUONG1.pdf
 
Cơ chế quản lý qo s trong mạng lte
Cơ chế quản lý qo s trong mạng lteCơ chế quản lý qo s trong mạng lte
Cơ chế quản lý qo s trong mạng lte
 
Hệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáNHệ PhâN TáN
Hệ PhâN TáN
 
Tom tatluanvan havietdung
Tom tatluanvan havietdungTom tatluanvan havietdung
Tom tatluanvan havietdung
 

More from vanliemtb

Tran van chien
Tran van chienTran van chien
Tran van chienvanliemtb
 
Tom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bachTom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bachvanliemtb
 
Tóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệuTóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệuvanliemtb
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongvanliemtb
 
Ttlv lưu thanh huy
Ttlv lưu thanh huyTtlv lưu thanh huy
Ttlv lưu thanh huyvanliemtb
 
Ttlv hoang dinh hung
Ttlv hoang dinh hungTtlv hoang dinh hung
Ttlv hoang dinh hungvanliemtb
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongvanliemtb
 
Vi quang hieu
Vi quang hieuVi quang hieu
Vi quang hieuvanliemtb
 
Nguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánhNguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánhvanliemtb
 
Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10vanliemtb
 
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quangNghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quangvanliemtb
 
Mang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhapMang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhapvanliemtb
 
Thong tin quang 2
Thong tin quang 2Thong tin quang 2
Thong tin quang 2vanliemtb
 
Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8vanliemtb
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnvanliemtb
 
Giao trinh autocad 3 d
Giao trinh autocad 3 dGiao trinh autocad 3 d
Giao trinh autocad 3 dvanliemtb
 
Bai giang autocad2004
Bai giang autocad2004Bai giang autocad2004
Bai giang autocad2004vanliemtb
 
Bai giang adsl
Bai giang adslBai giang adsl
Bai giang adslvanliemtb
 
Giao trinh-autocad-2007-tieng-viet
Giao trinh-autocad-2007-tieng-vietGiao trinh-autocad-2007-tieng-viet
Giao trinh-autocad-2007-tieng-vietvanliemtb
 

More from vanliemtb (20)

Tran van chien
Tran van chienTran van chien
Tran van chien
 
Tom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bachTom tat lv th s nguyen xuan bach
Tom tat lv th s nguyen xuan bach
 
Tóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệuTóm tat lv lt.hiệu
Tóm tat lv lt.hiệu
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phong
 
Ttlv lưu thanh huy
Ttlv lưu thanh huyTtlv lưu thanh huy
Ttlv lưu thanh huy
 
Ttlv hoang dinh hung
Ttlv hoang dinh hungTtlv hoang dinh hung
Ttlv hoang dinh hung
 
Ttlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phongTtlats dinh thi thu phong
Ttlats dinh thi thu phong
 
V l0 02714
V l0 02714V l0 02714
V l0 02714
 
Vi quang hieu
Vi quang hieuVi quang hieu
Vi quang hieu
 
Nguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánhNguyễn ngọc ánh
Nguyễn ngọc ánh
 
Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10Lv th s.ck hanh.10
Lv th s.ck hanh.10
 
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quangNghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
Nghien+cuu++he+thong+truyen+dan+quang
 
Mang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhapMang va cac cong nghe truy nhap
Mang va cac cong nghe truy nhap
 
Thong tin quang 2
Thong tin quang 2Thong tin quang 2
Thong tin quang 2
 
Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8Ky thuat so phan 8
Ky thuat so phan 8
 
Bao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpnBao caototnghiep ve vpn
Bao caototnghiep ve vpn
 
Giao trinh autocad 3 d
Giao trinh autocad 3 dGiao trinh autocad 3 d
Giao trinh autocad 3 d
 
Bai giang autocad2004
Bai giang autocad2004Bai giang autocad2004
Bai giang autocad2004
 
Bai giang adsl
Bai giang adslBai giang adsl
Bai giang adsl
 
Giao trinh-autocad-2007-tieng-viet
Giao trinh-autocad-2007-tieng-vietGiao trinh-autocad-2007-tieng-viet
Giao trinh-autocad-2007-tieng-viet
 

Quan li men

  • 1. Phần 3: Quản lý mạng Metro Ethernet 3.1. Giới thiệu chung OAM – Operation, Administration, Maintenance là khái niệm được sử dụng mô tả những công việc của nhà cung cấp dịch vụ khi quản trị hệ thống, dịch vụ từ xa. Với những giao thức OAM, các cảnh báo được thu thập kịp thời, khi có lỗi, nhà cung cấp có thể xác định, cô lập và xử lý nhanh chóng, cho phép quản lý các thiết bị, dịch vụ cung cấp đến khách hàng một cách hiệu quả. Quản lý mạng là các chức năng thuộc về lớp Quản lý trong mô hình phân lớp của mạng Metro Ethernet. Nội dung quản lý mạng sẽ tập trung mô tả những hoạt động trên lớp thứ Ethernet Services Layer (Ethernet Service PDU) Control Plane (e.g., IP, MPLS, PDH, etc.) Data Plane Application Services Layer Management Plane 3 – Management Plane và lớp Ethernet Services. Transport Services Layer (e.g., IEEE 802.1, SONET/SDH, MPLS) Hình 27. Mô hình phân lớp mạng Metro Ethernet Trong mô hình quản lý mạng NMS-EMS nói chung, OAM được thực hiện giữa các phần tử mạng – NE. NMS Environment EMS-NMS Interface EMS EMS EMS-NE Interface NE NE Supplier Flow Domain NE NE NE NE Supplier Flow Domain Hình 28. Mô hình quản lý mạng NMS-EMS
  • 2. 3.2. Các thành phần trong MEN OAM. 3.2.1. Miền quản lý OAM Miền quản lý OAM được định nghĩa là một mạng hoặc vùng mạng hoạt động trên lớp ETH, thuộc về một thực thể quản lý, trong đó, các bản tin OAM được trao đổi với nhau. Mỗi một nhà cung cấp dịch vụ /nhà điều hành thường có một biên quản lý của riêng mình. Mỗi dịch vụ thường được cung cấp qua một hoặc nhiều vùng mạng. Miền quản lý OAM là miền tại đó các luồng quản lý OAM được trải trong phạm vi các biên quản lý mạng. Các miền OAM có thể được phân cấp, không giao nhau. Miền OAM khách hàng (Subcriber OAM) có thể bao phủ hoàn toàn lên nhiều miền OAM nhà cung cấp. Miền OAM nhà cung cấp có thể bao phủ lên miền OAM của nhà điều hàng mạng (Operator OAM). Các miền OAM này là trong suốt với nhau. Hiểu một cách thực tế, mỗi miền OAM là một miền bao gồm các thiết bị, cổng kết nối cùng thuộc về một thực thể quản lý. 3.2.2. Thực thể quản lý – Maintenance Entity Các ứng dụng OAM tác động lên các thực thể quản lý – ME. Một thực thể quản lý là một liên kết giữ hai điểm quản lý cuối cùng (Maintenance End Point) trong một miền OAM. Hình dưới đây mô tả các ME có thể tồn tại trong miền OAM. Hình 29. Các ME trong kết nối điểm - điểm Trong miền OAM khách hàng có các ME khách hàng (đường màu xanh) nối giữa hai thiết bị đầu cuối của khách hàng. Trong miền OAM của nhà cung cấp dịch vụ, có khái niệm EVC ME. Nếu UNI giữa khách hàng và nhà cung cấp cần được quản lý, có khái niệm UNI ME. Nếu nhà cung cấp thuê hạ tầng của hai nhà điều hành khác nhau (A, B), có khái niệm « Operator A ME » và « Operator B ME ».
  • 3. 3.2.3. Nhóm thực thể quản lý – Maintenance Entity Group Nhóm ME bao gồm các ME thuộc về cùng một dịch vụ trong một miền OAM. Ví dụ với kết nối điểm – điểm EVC, một MEG bao gồm một ME. Với kết nối đa điểm – đa điểm, một MEG bao gồm n(n-1)/2 ME. 3.2.4. Kết cuối nhóm thực thể quản lý – MEG End Point MEP là điểm trong miền OAM mà tại đó khởi tạo hoặc kết thúc các khung điều khiển OAM. Mỗi MEP có thể xử lý hoặc truyền đi những bản tin quản lý OAM. Trong hình 29, các điểm tham chiếu tam giác là những MEP. 3.3. Các yêu cầu OAM của mạng Metro Ethernet 3.3.1. Khám phá mạng – Discovery Tính năng khám phá cho phép các NE trong miền OAM dịch vụ có thể học được các thông tin từ các NE lân cận như địa chỉ MAC … , từ đó có thể trao đổi các bản tin OAM. Tiến trình khám phá mạng sẽ được thực hiện tại điểm biên của vùng OAM. 3.3.2. Kết nối – Connectivity Một ME có các giá trị về trạng thái kết nối như sau: - Active: Giá trị active được thiết lập với một ME cho phép trao đổi bản tin OAM giữa hai MEP. - Note Active: Giá trị này có nghĩa là không thể trao đổi bản tin OAM giữa hai MEP. Với các kết nối đa điểm – đa điểm, ngoài hai giá trị trạng thái trên, còn có một trạng thái thứ 3. - Partially Active: Trong một MEG, có ít nhất 1 ME có giá trị trạng thái kết nối Active, 1 ME khác có giá trị là Not Active. Một hệ thống OAM cần phải bắt buộc cung cấp các khả năng: - Theo dõi trạng thái kết nối của ME. - Theo dõi trạng thái kết nối của MEG. Ngoài ra, hệ thống OAM có thể cung cấp khả năng phát hiện sự thay đổi trạng thái kết nối trong một khoảng chu kỳ theo dõi xác định. 3.3.3. Theo dõi về tỉ lệ lỗi khung – Frame Loss Ratio FLR là độ đo về số lượng khung bị lỗi, mất trong một khoảng thời gian xác định. Hiện tại, độ đo này mới chỉ xác định cho kết nối điểm – điểm. Hệ thống OAM cần phải cung cấp khả năng: xác định độ lỗi các khung trong một khoảng thời gian T xác định.
  • 4. 3.3.4. Độ trễ khung – Frame Delay Độ trễ khung là khoảng thời gian cần thiết truyền một khung tin dịch vụ từ UNI nguồn tới UNI đích qua hệ thống mạng MEN. Đối với các EVC có quy định CoS, Frame Delay được đo bằng độ trễ giữa các khung tin dịch vụ có cùng một CoS. 3.3.5. Độ biến thiên trễ - Frame Delay Variation Đỗ biễn thiên trễ được xác định bằng sự khác nhau giữa hai độ trễ khung. Với kết nối điểm – điểm, xác định độ biến thiên trễ phụ thuộc vào khả năng đo độ trễ của hai khung t tin cùng thuộc về một dịch vụ, truyền tới điểm UNI đến trong một khoảng thời gian ∆ xét trong một chu kỳ thời gian T. 3.4. Các chuẩn quản lý Tên chức năng Mô tả Liên tục kiểm tra kết nối đường truyền và Ghi chú Mô tả bởi phát hiện thiếu sót cả hai Loopback (LB) Kiểm tra kết nối khi cần và cô lập các sai sót chuẩn Link Trace (LT) Kiểm tra định tuyến của frame ITU-T Continuity Check (CC) Remote Defect Indication (RDI) Alarm Inidcation signal (AIS) Test Locked (LCK) Maintenance Communication Channel (MCC) Exprerimental OAM (EXP) Vendor specific OAM (VSP) Loss Measurement (LM) Delay Measurement (DM) Y.1731 và Báo hiệu sự cố tới router phía cung cấp 802.1ag Báo hiệu sự cố tới router đầu cuối Đo thử khả năng truyền tải, độ lỗi khung và lỗi bit Báo hiệu ngắt dịch vụ do kiểm thử mạng Kênh truyền bảo dưỡng dành cho vận hành Mô tả bởi ITU-T Y.1731 Các chức năng OAM thử nghiệm Các chức năng OAM đặc thù theo nhà cung cấp thiết bị Đo thử độ lỗi khung Đo thử độ trễ khung Bảng 4. Chức năng OAM Ethernet ban đầu được thiết kế sử dụng trong mạng LAN, kết nối vô hướng, không có các tính năng hỗ trợ cho OAM nên với các chuẩn hiện tại, không thể ứng dụng trong mạng cung cấp dịch vụ. Với những chuẩn mới được thêm vào như IEEE 802.1ag, ITU-T
  • 5. Y.1731, Ethernet đã được bổ sung các tính năng OAM cần thiết để quản lý các dịch vụ lớp 2. Chuẩn IEEE 802.1 ag – Quản lý lỗi sử dụng để phát hiện lỗi (detection), cô lập lỗi ( isolation) và báo cáo lỗi (report) trong mạng của nhà cung cấp, hoặc tại thiết bị đầu cuối khách hàng. Đến cuối năm 2007, IEEE 802.1 ag đã được chính thức phê chuẩn. Chuẩn ITU-T Y.1731 quy định về quản lý lỗi và theo dõi hiệu năng hoàn thành trong năm 2006. Ngoài những mô tả về quản lý lỗi, Y.1731 còn quy định những thông số về theo dõi hiệu năng: Frame Loss Ratio – Độ mất khung, Frame Delay Variation - độ trễ khung. Trong khi khuyến nghị Y.1731 đề cập đến quản lý lỗi và quản lý hiệu năng thì 802.1ag chỉ mô tả khả năng quản lý lỗi. Một số chức năng quản lý lỗi chỉ được mô tả trong Y.1731. Những chức năng OAM được mô tả bởi cả hai chuẩn thì đều có khả năng tương tác với nhau. Chi tiết mô tả trong bảng dưới đây. Chuẩn IEEE 802.1ag – CFM Chuẩn IEEE 802.1ag quy định các bản tin về quản lý lỗi, bao gồm: - Bản tin kiểm tra tính kết nối – Continuity Check Message - Bản tin kiểm tra lặp – Loopback Message - Bản tin trả lời lặp – Loopback Reply - Bản tin dò vết – Linktrace Message - Bản tin trả lời dò vết – Linktrace Message Việc quản lý lỗi trong IEEE 802.1ag được thực hiện theo tiến trình: Phát hiện lỗi; Kiểm tra lỗi, Xác minh lỗi. Phát hiện lỗi Hình 30. Bản tin CCM phát hiện lỗi
  • 6. Lỗi được phát hiện dựa trên việc liên tục gửi các bản tin CCM theo những chu kỳ thời gian xác định. Bản tin được gửi từ các MEP kèm với kênh truyền dịch vụ, sau một khoảng thời gian, phía MEP đầu xa không nhận được CCM, có thể coi là kênh truyền dịch vụ bị lỗi. Việc gửi CCM được thực hiện tại cả hai phía MEP. Kiểm tra lỗi Khi có lỗi xảy ra, bản tin LBM được gửi đi và tại điểm trung gian giữa hai MEP, bản tin LBR sẽ được trả về, kiểm tra lỗi đã xảy ra. Hình 31. Bản tin LBM/LBR kiểm tra lỗi Xác định lỗi Sau khi đã kiểm tra có lỗi xảy ra, bản tin dò vết – LTM và bản tin trả lời dò vết LTR sẽ được sử dụng để kiểm tra điểm xảy ra lỗi. Bản tin này tương tự như bản tin ICMP Trace. Hình 32. Bản tin LTM/LTR xác định lỗi Kết luận Quản lý mạng – OAM đối với mạng Metro Ethernet hiện đã có chuẩn IEEE 802.1ag và ITU-T Y.1731 được phê chuẩn. Các thành phần trong mạng từ CPE đến các switch Metro Ethernet lõi đều phải hỗ trợ các chuẩn trên. Từ những hệ thống OAM, sử dụng các giao thức theo dõi trạng thái, nhận diện lỗi và cô lập lỗi, nhà điều hành có thể nhận diện chính xác các hệ thống đang gặp lỗi tại điểm nào, nguyên nhân vì sao.
  • 7. Lỗi được phát hiện dựa trên việc liên tục gửi các bản tin CCM theo những chu kỳ thời gian xác định. Bản tin được gửi từ các MEP kèm với kênh truyền dịch vụ, sau một khoảng thời gian, phía MEP đầu xa không nhận được CCM, có thể coi là kênh truyền dịch vụ bị lỗi. Việc gửi CCM được thực hiện tại cả hai phía MEP. Kiểm tra lỗi Khi có lỗi xảy ra, bản tin LBM được gửi đi và tại điểm trung gian giữa hai MEP, bản tin LBR sẽ được trả về, kiểm tra lỗi đã xảy ra. Hình 31. Bản tin LBM/LBR kiểm tra lỗi Xác định lỗi Sau khi đã kiểm tra có lỗi xảy ra, bản tin dò vết – LTM và bản tin trả lời dò vết LTR sẽ được sử dụng để kiểm tra điểm xảy ra lỗi. Bản tin này tương tự như bản tin ICMP Trace. Hình 32. Bản tin LTM/LTR xác định lỗi Kết luận Quản lý mạng – OAM đối với mạng Metro Ethernet hiện đã có chuẩn IEEE 802.1ag và ITU-T Y.1731 được phê chuẩn. Các thành phần trong mạng từ CPE đến các switch Metro Ethernet lõi đều phải hỗ trợ các chuẩn trên. Từ những hệ thống OAM, sử dụng các giao thức theo dõi trạng thái, nhận diện lỗi và cô lập lỗi, nhà điều hành có thể nhận diện chính xác các hệ thống đang gặp lỗi tại điểm nào, nguyên nhân vì sao.