Báo hiệu R2 là hệ thống CAS theo kiểu mã đa tần cưỡng chế(MFC). Nó là hệ thống báo hiệu kênh liên kết được phát triển trong những năm 60 của thế kỷ XX.
Báo hiệu R2 hoạt động trên các hệ thống trung kế số và tương tự 2 dây cũng như 4 dây, hệ thống này không hoạt động cùng với thiết bị trung kế hỗ trợ TASI hoặc các liên kết vệ tinh.
Báo hiệu R2 cho phép thiết lập cuộc gọi tương đối nhanh, tin cậy và có thể cung cấp các thông tin cho nhiều dịch vụ gia tăng trên mạng.
1. BÀI 1
HỆ THỐNG BÁO HIỆU R2
VÀ
XU HƯỚNG KIẾN TRÚC MẠNG HỘI TỤ CUỘC GỌI
Thầy giáo: Bùi Như Phong
Nhóm 1: Ngô Phúc Lương
Nguyễn Thị Lệ
Nguyễn Thị Vân Anh
Tô Quang Khải
Phan Chuyên
2.
3. Giới thiệu về R2
01
Nội dung chính
02 Báo hiệu đường dây hay báo hiệu giám sát ở R2.
03 Báo hiệu thanh ghi hay báo hiệu địa chỉ ở R2
04 Lược đồ thủ tục một cuộc gọi theo báo hiệu R2
4. 1. Giới thiệu về R2
Báo hiệu R2 là hệ thống CAS theo kiểu mã đa tần cưỡng chế(MFC). Nó là hệ thống báo hiệu
kênh liên kết được phát triển trong những năm 60 của thế kỷ XX.
Báo hiệu R2 hoạt động trên các hệ thống trung kế số và tương tự 2 dây cũng như 4 dây, hệ
thống này không hoạt động cùng với thiết bị trung kế hỗ trợ TASI hoặc các liên kết vệ tinh.
Báo hiệu R2 cho phép thiết lập cuộc gọi tương đối nhanh, tin cậy và có thể cung cấp các
thông tin cho nhiều dịch vụ gia tăng trên mạng.
5. 2. Báo hiệu đường dây
hay báo hiệu giám sát ở R2.
Tín hiệu báo chiếm: là tín hiệu gửi đi lúc
bắt đầu cuộc gọi nhằm thiết lập lại trạng
thái mạch vào từ trạng thái rỗi sang trạng
thái chiếm. Khi đó tổng đài gọi vào có thể
nhận định được các tín hiệu thanh ghi tiếp
theo.
Tín hiệu xóa thuận ( giải phóng hướng đi):
là tín hiệu gửi đi để kết thúc cuộc gọi, nhằm
giải phóng tổng đài bị gọi và các khối
chuyển mạch đnag giữ cho cuộc gọi.
Các loại tín hiệu
đường hướng đi
Tín hiệu này chỉ dung trong báo hiệu
đường dây số. Nó được tổng đài bị gọi phát
về sau khi nhận được tín hiệu báo chiếm.
Khi đó tổng đài gọi ra xác nhận mạch vào
đã chuyển từ trạng thái rỗi sang trạng thái
chiếm.
Tín hiệu trả lời
Tín hiệu xóa ngược
Tín hiệu canh phòng-xóa
Tín hiệu khóa
Các tín hiệu đường hướng về
Tồn tại 2 phương án báo hiệu đường:
Phương án Analog dung cho hệ
thống truyền dẫn tương tự
Phương án Digital dung cho hệ
thống truyền dẫn số
Các phương pháp báo hiệu
đường hay báo hiệu giám sát
6. Các nhóm tín hiệu ở R2
3. Báo hiệu thanh ghi
hay báo hiệu địa chỉ ở R2.
Các nhóm tín hiệu đi nhóm 1 Các tín hiệu hướng đi nhóm 2
7. 3. Báo hiệu thanh ghi
hay báo hiệu địa chỉ ở R2.
8. Các tín hiệu nhóm về hướng B
Bất kỳ một tín hiệu nhóm B nào cũng đều trả lời xác
nhận cho một tín hiệu nhóm II của hướng đi và luôn
luôn đi sau tín hiệu đầy đủ a-3
Biểu thị thanh ghi r2 phía vào đã nhận đủ toàn bộ tín
hiệu hướng đi nhóm I
3. Báo hiệu thanh ghi hay báo hiệu địa chỉ ở R2.
9. 4. Lược đồ thủ tục một cuộc gọi theo báo hiệu R2
Dựa vào trình tự của quá trình thực hiện một cuộc gọi và các
nhóm tín hiệu theo các hướng, ta có thể hình thành các lược đồ
tiến trình một cuộc gọi theo báo hiệu MFC R2
Một cuộc gọi có thể hoàn thành đấu nối, có thể không thành
do các nguyên nhân khác nhau như bận hay tắc nghẽn, có thể do
đặc tính riêng của cộc gọi(của dịch vụ)... Do đó, có thể đặt ra
các bài tập khác nhau và tự trình bày
10. Sự hình thành cấu trúc hội tụ được tiếp cận từ hai góc độ: giữa
hạ tầng mạng cố định và internet; hạ tầng mạng cố định và
mạng di động
Đặc trưng cơ bản của mạng hội tụ được phản ánh qua một
hình thái mạng mới
11. Nội dung chính
Mô hình kiến trúc mạng
Các giải pháp kết nối
Chức năng mặt bằng báo hiệu và điều khiển
12. 1. Mô hình kiến trúc mạng
Có 3 chức năng chính:
Các chức năng ứng dụng
các chức năng trung gian (điều khiển dịch
vụ, quản lý)
Các chức năng cơ sở (chức năng mạng,
chức năng lưu trữ và xử lý, chức năng giao
tiếp người-máy).
Mô hình NGN của ITU-T : Cấu trúc mạng thế
hệ kế tiếp NGN nằm trong mô hình cấu trúc
thông tin toàn cầu GII (Global Information
Infrastructure) do ITU-T đưa ra.
13. 1. Mô hình kiến trúc mạng
Mô hình NGN của IETF: Quan niệm cấu trúc hạ tầng mạng
thông tin toàn cầu cần có mạng truyền tải sử dụng giao thức IP
với bất cứ công nghệ lớp nào.
Đối với mạng truy nhập, IETF có IP trên mạng cáp và IP trên
môi trường vô tuyến.
Đối với mạng đường trục, IETF có hai giao thức chính là IP
trên ATM và IP với giao thức điểm nối điểm PPP trên nền
mạng phân cấp số đồng bộ SONET/SDH
14. Mô hình NGN của 3GPP:
Cung cấp tất cả các dịch vụ hỗ trợ bởi phân hệ đa
phương tiện IMS của 3GPP đến người sử dụng
băng rộng và những dịch vụ IMS lựa chọn cho các
khách hàng PSTN/ISDN kết nối đến NGN
Cung cấp phần lớn dịch vụ PSTN/ISDN hiện có
của một nhà khai thác mạng đến thiết bị và những
giao diện kế thừa để hỗ trợ các kịch bản thay thế
PSTN/ISDN
Mở rộng IMS của 3GPP để bao trùm các vùng mà
3GPP không thể phủ đến được, những dịch vụ như
chặn cuộc gọi, cuộc gọi khẩn cấp, v.v.
1. Mô hình kiến trúc mạng
15. 2. Các giải pháp kết nối
Giải pháp kết nối tỏng mạng NGN, các thành phần chức
năng của các phần tử vật lý trong mạng. Các phần tử
chính của NGN được thể hiện trên hình 2.3
Các thiết bị chính được trình bày trong phần này gồm:
Cổng phương tiện MG (Media gateway):
Bộ điều khiển cổng phương tiện MGC (Media
Gateway Controller)
Cổng báo hiệu SG (Signalling Gateway)
Máy chủ phương tiện MS (Media Server)
Máy chủ ứng dụng/đặc tính AS/FS (Application
Server/ Feature Server)
16. 3. Chức năng mặt
bằng báo hiệu và
điều khiển
Sơ đồ kết nối và giao thức báo hiệu và điều
khiển giữa các thành phần ở trên được mô tả
như hình bên
17. 3. Chức năng mặt bằng báo hiệu và điều khiển
Các chức năng chính của MGC được thể hiện ở hình 2.5.
CA-F và IW-F là hai chức năng con của MGC-F.
CA-F được kích hoạt khi MGC-F thực hiện điều
khiển cuộc gọi
IW-F được kích hoạt khi MGC-F thực hiện các báo
hiệu giữa các mạng báo hiệu khác nhau
18. 3. Chức năng mặt bằng báo hiệu và điều khiển
Trong sơ đồ trên thì chức năng chính của
MGC được tóm tăt như sau:
• Điều khiển cuộc gọi, duy trì trạng thái mỗi cuộc gọi trên
một MG
• Điều khiển và hỗ trợ hoạt động cho MG và SG
• Trao đổi các bản tin cơ bản giữa hai MG-F
• Xử lý bản tin báo hiệu số 7
• Xử lý bản tin điều khiển qos
• Chức năng định tuyến
• Tương tác với AS/AF
• Quản lý tài nguyên mạng thông qua MG
Các giao thức báo hiệu và điều khiển của
MGC được sử dụng gồm: thiết lập cuộc gọi;
điều khiển cổng đa phương tiện; truyền thông
tin dữ liệu; điều khiển cổng báo hiệu.
19. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Thành phần mạng báo hiệu SIP nào sau đây đúng nhất.
A. Đầu cuối SIP (UAC/UAS); Proxy server; Location server; Redirect server; Registrar server.
B. Đầu cuối SIP (UAC/UAS); Proxy server; Location server.
C. Proxy server; Location server; Redirect server; Registrar server.
D. Đầu cuối SIP (UAC/UAS); Proxy server; Location server; Registrar server
Câu 2: Các thủ tục trao đổi thông tin của SIP gồm bao nhiêu thủ tục?
A. 3 B.4 C.5 D.6
Câu 3: Mạng hội tụ được tiếp cận từ hai góc độ nào?
A. Hạ tầng mạng cố định và Internet B. Hạ tầng mạng cố định và mạng di động
C. Hạ tầng mạng cố định và mạng xã hội D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Giải pháp kết nối nào được đề cập ?
A. Giải pháp kết nối cáp đồng
B. Giải pháp kết nối bằng sóng vô tuyến
C. Giải pháp kết nối bằng công nghệ điện toán đám mây
D. Tài liệu không đề cập đến giải pháp kết nối cụ thể
Câu 5: Lớp nào trong mạng hội tụ quản lý các dịch vụ và ứng dụng?
A. Lớp truyền tải B. Lớp điều khiển và báo hiệu cuộc gọi
C. Lớp ứng dụng & dịch vụ D.Lớp quản lý
20. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 6: Mạng hội tụ bao gồm bao nhiêu lớp?
A. 2 lớp B. 3 lớp C. 4 lớp D. 5 lớp
Câu 7: Chức năng chính của chuyển mạch mềm là gì?
A. Điều khiển các thiết bị trong mạng viễn thông B. Kết nối các mạng LAN với nhau
C. Kết nối các mạng MAN với nhau D. Kết nối các mạng WAN với nhau
Câu 8: Loại báo hiệu đường dây của R2 được sử dụng để truyền tải thông tin gì?
A. Thông tin giọng nói B. Thông tin dữ liệu
C. Thông tin hình ảnh D. Tất cả đều sai
Câu 9: Loại báo hiệu đường dây của R2 được sử dụng để truyền tải thông tin gì?
A. Thông tin giọng nói B. Thông tin dữ liệu
C. Thông tin hình ảnh D. Tất cả đều sai
Câu 10: Loại báo hiệu đường dây của R2 được sử dụng để truyền tải thông tin gì?
A. Thông tin giọng nói B. Thông tin dữ liệu
C. Thông tin hình ảnh D. Tất cả đều sai
21. Câu hỏi tự luận
Câu 1: Bạn hiểu gì về các hướng tiếp cận mô hình NGN hiện nay do các tổ chức viễn
thông của thế giới đưa ra.
Câu 2: Các thành phần và chức năng chính của các phần tử vật lý có trong mạng NGN.
Câu 3: Nêu các chức năng và dịch vụ cơ bản do SS7 cung cấp.
Câu 4: Tại sao mạng hội tụ lại quan trọng đối với hạ tầng mạng viễn thông?
Câu 5: Hệ thống chuyển mạch được phát triển như thế nào để đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng lưu lượng từ phía khách hàng?