24. TRANG 24 KTS.LÊQUỐCHƯNG
Wiew > Toolbar >Sandbox để dựng địa hình.
Dựng địa hình với đường đồng mức
Dùng để tạo các bề mặt hữu cơ từ các đường
đồng mức có độ cao khác nhau có sẵn.
Bắt đầu với đường
đồng mức kín. Nâng
các đường đồng mức
này lên đúng cao độ
thực tế của nó. Thông
thường ta sẽ Import
đường đồng mức này.
Chọn toàn bộ các
đường đồng mức vừa
vẽ > kích chọn
từ thanh
công cụ . Địa hình sẽ
được thiết lập và nó
nằm trong 1 group.
Dựng địa hình với nền kẻ
Dùng để tạo các bề mặt hữu cơ từ mạng lưới các
tam giác không đều cạnh (TIN).
Chọn công cụ From
Scratch trên thanh
công cụ Sandbox >
Nhập khoảng cách lưới
Grid Spacing ↵ > kích
chọn điểm chốt > Rê
chuột theo cạnh đầu >
nhập chiều dài ↵ > Rê
chuột theo cạnh thứ
2 > nhập chiều dài ↵
Phép khắc mặt bằng
Cơchế giống như khi bạn nhấn chân lên bùn rồi
rút chân ra, một vệt lõm trên bùn hình dấu chân.
Chọn đối tượng khắc
mặt (ngôi nhà) >Kích
chọn lệnh > Nhập vào
khoảng Offset ↵ > Kích
chọn bề mặt bị khắc
dấu > Rê chuột lên một
đoạn phù hợp > kích.
Phép chiếu mặt bằng
Tạo ra hình chiếu thẳng đứng ( chiếu bằng) của
đối tượng nào đó lên trên bề mặt hữu cơ.
Chọn tất cả các đường
nét của đối tượng
chiếu (có thể là một
face ) > Kích chọn
lệnh > Kích chọn bề
mặt bị chiếu > Thoát
lệnh.
Kích đúp vào đối tượng để thấy mạng lưới các tam giác không đều cạnh (TIN)
25. KTS.LÊQUỐCHƯNG TRANG 25
Thêm chi tiết
Dùng để tạo thêm các bề mặt tam giác cho các
bề mặt hữu cơ.
Kích chọn lệnh > kích
chọn vào bề mặt cần
thêm chi tiết >nhập
vào cao độ của điềm
vừa vẽ so với mặt
phẳng theo phương Oy
(Offset)> .
Nâng lồi/hạ lõm địa hình
Cho phép chỉnh sửacác bề mặt hữu cơ bằng cách
di chuyển các nhóm đỉnh theo chiều thẳng đứng.
Trên bề mặt được chia
nhỏ bởi các đường >
Kích chọn lệnh > nhập
vào bán kính vùng ảnh
hưởng Radius > Kích
giữ và rê chuột theo
phương nâng/hạ địa
hình đồng thời nhập
cao độ Offset > .
Đảo cạnh trên mặt
Dùng để điều chỉnh các tam giác trên bề mặt hữu
cơ.
Có một số cạnh của tam giác không tuân theo đúng hướng bạn muốn, bạn có thể dùng công cụ
để lật chúng lại. Sử dụng công cụ này băng cách kích chọn trên thanh công cụ
rồi kích vào cạnh bạn muốn lật. Điều này có ý nghĩa khi bạn thiết kế (như vẽ màng căng
chăng hạn) độ võng của màn căng trên model bị ngược (thay vì võng xuống thì nó lại phồng lên).
Thay đổi các bán kính ảnh
hưởng ta sẽ có một sự lồi
lõm trông có vẻ thực hơn.
26.
►►►
Hiển thị Material
được chọn
Hiển thị tên
Material duợc
chọn
Display the
secondary selection
pane
Create
Material…
Set Material to
Paint with to
Default
Sample Paint
Details
Lựa chọn bộ
sưu tập
Material
Vật liệu
30.
Undo color
changes
Đặt tên cho
vật liệu
Tạo vật
liệu mới
với thiết
đặt của
vật liệu
hiện hành
Match color of
object in model
Match
color on
screen :
bắt màu
tham
chiếu từ
màn ảnh
Browser :
Nơi lưu
trữ các
họa đồ
hoa văn
Edit
texture
image in
external
editor :
Tinh chỉnh
họa đồ
hoa văn
của vật
liệu.
37.
Lựa chọn dịnh
dạng vector
Lựa chọn thư
mục chứa
Các tùy chỉnh
cho sản phẩm
Quản lý đường
nét mặt cắt
Khôi phục thiết
đặc defaults
Lựa chọn phiên
bản AutoCAD
Lựa chọn các
kiểu mặt cắt
43.
Thời gian chiếu
sáng
Múi giờ cho khu
vực
Ngày được
chiếu sáng
Độ sáng của
nắng
Độ tối của bóng
Hiển thị bóng đổ
cho
Kích hoạt
sương
mù
Khoảng
focus từ
vị trí 0 (vị
trí đặt
camera)
đến vô
cực.
Sử dụng Background là màu
46. Tên của Style hiện hành
(bạn có nên chú ý tên)
Khởi tạo Style mới (bao
gồm việc đặt tên)
Hiển thị cho bảng chọn
(tương tự material)
Palete các mẫu style
phục vụ cho chọn lựa
Style sử dụng trong cảnh
Danh sách các bộ sưu
tập Style mới
Lựa chọn bằng icon các
bộ sưu tập Style mới
Simple
Style1
Architectural
Design Style
Scribble on
Masonite
Redish
Brown
Bật tắt hiển thị các cạnh
có trong cảnh
Hiển thị cách cạnh khuất
bằng nét đứt mảnh
Hiển thị nét viền đối
tượng (có thể chỉnh độ
dầy)
Hiển thị nét nhấn (có thể
chỉnh độ dầy)
Hiển thị nét nối dài (có
thể chỉnh độ dầy)
Hiển thị giao điểm (có
thể chỉnh độ dầy)
Nét phân mặt
Màu sắc của cạnh (giống nhau,
theo vật liệu, theo trục)
Profiles Depth cue
Extension Endpoints
Định nghĩa màu sắc mặt
thấy cho vật thể
Định nghĩa màu sắc mặt
thấy cho vật thể
Các hiển thị trình diễn
style cho sản phẩm
Bật tắt chế độ hiển thị
sự trong suốt vật liệu
47. Hiển thị nền đất
Độ hòa màu nền đất
Hiển thị mặt đất
Hiển thị màu trời
Màu nền cho cảnh
Tên hiển thị của Style
Tạo style mới
Update cho Style hiện
hành
Thêm watermark
Xóa watermark
Tinh chỉnh watermark
Hiển thị tất cả các
watermark trong cảnh
Tên hiển thị của Style
Mô tả cho style
Bật tắt watermark
Model Space
là đại diện
cho hiển thị
model so với
watermark,
nếu nó nằm
trên
watermark
nghĩa là
watermark
đang làm nền
cho model.
48. Bạn có thể thay đổi
màu sắc của :
Selected : Vùng lựa
chọn ;Locked : vùng
khóa; Guides: đường
gióng ; Inactive
Section : Mặt cắt không
kích hoạt; Active
section : mặt cắt hoạt
động; Section cuts : vết
cắt. Section cut width :
độ dầy nét
Bạn có thể thay đổi độ
trong suốt của phông
trước hay phông sau
của match photo nếu
như trong cảnh có sử
dụng chức năng này
Bật tắt hiển thị
Selected Color by layer
Locked Guides
Inactive Section Active Section Hidden Geometry Model Axes
Mix cho phép bạn hòa
trộn các hạng mục của
một hay nhiều style vào
chính style hiện hành.
Lấy mẫu hoặc kéo thả
từ bảng chọn bên dưới
rồi kéo thả vào các
setting tương ứng có ở
các hạng mục phía trên
Tên hiển thị của Style
Tạo style mới
Update cho Style hiện
hành
Các hạng mục để hòa
trộn :
Cạnh (edge),
mặt (face) ,
Màu nền (Background),
Thẻ watermark,
Thiết đặt mô hình
(modeling setting)
B1 : kích chọn
style muốn làm
tham chiếu
Sau khi thực hiện
xong bước 2
ảnh ban đầu khi
chưa đổi styleảnh ban đầu khi
chưa đổi style
51.
►►►
Thẻ animation cho phép bạn tinh chỉnh thời gian hiển
thị hoạt cảnh trong khung nhìn làm việc. Chú ý rằng thời
gian này chỉ có giá trị khi hiển thị trong vùng làm việc
chứ hoàn toàn không có ý nghĩa trong việc kết xuất file
sang định dạng video. Trong mục Scene Transitions khi
Enable scene transitions được check thì cảnh sẽ được
di chuyển qua lại với nhau theo thời gian được quy định
ngay bên dưới. Để điều chỉnh thời gian chờ giữa 2 lần
chuyển cảnh, ta nhập vào Scene Delay
(1) Mức độ làm mờ các
component tương tự
(2) Mức độ làm mờ
Model còn lại
(3) Hiện các hệ trục tọa
độ riêng phần của
component / group
Khi tinh chỉnh các component hoặc các group và bạn
muốn ẩn bớt những component tương tự thì kích vào
hide của Fade similar components, ẩn các model không
liên quan còn lại (Hide của Fade rest of model)
(1) :Lighter
(2) :Darker
(3) :
(1) :Lighter
(2) :Lighter
(3) :
(1) :Darker
(2) :Darker
(3) :
(1) :Darker
(2) :Lighter
(3) :
52.
Một mô hình component được tạo ra cho phép bạn tinh
chỉnh tên tác giả (Author) lên trên nó. Bạn có thể tinh
chỉnh bằng cách vẽ thêm 1 cái gì đó (ví dụ đường thẳng)
sau đó xóa nó đi, lúc này sketchup sẽ cho phép bạn tinh
chỉnh lại tên tác giả khi nhấp vào nút Claim Credit (hãy
chắc chắn chương trình bạn sử dụng đã có bản quyền
khi thực hiện điều này). Các khác để chỉnh tên tác giả là
bạn share model của mình lên 3D Warehouse
56.
Do thói quen và phương thức làm việc của chúng ta
khác nhau nên sẽ có những tùy chỉnh giúp bạn sớm
thích nghi với điều đó. Bạn có thể quy ước cách hiển thị
chọn của componet/group highlighting hoặc cũng có thể
thay đổi cách zoom khi quay con lăn giữa chuột
(1) chỉ hiển thị khung bao
(2) Đảo lại
(1) : (1) :
(2) : (2) :
1-Kích
2-Giữ
3-Thả
Click -move -click
Click-drag - release
57.
(1) Vẽ đường liên
tiếp
(2) Hiển thị tọa độ
dạng sợi mảnh
(3) Vô hiệu hóa
vùng chọn khi
sử dụng
Push/Pull (1) :
(1) :
(2) : (3) :
58.
Warning - Scenes and
Styles
SketchUp Update
Service : A newer version
of SketchUp is available
for download.
59.
Use maximum texture size
Máy tính bạn sẽ chậm khi
check nó, ko sử dụng khi
card yếu, xuất file mờ.
Chế
độ
màu
Độ
chính
xác
Bóng
đổ
Khử
răng
cưa
Import Preferences
Export Preferences
78.
Generate Contour
as Curve (F9) khi
lựa chọn này kích
hoạt thì đối với
những đường đơn
giản thì chúng sẽ
có cơ chế tương tự
với các Curve
Khi bạn kích hoạt
Tool thì trong suốt
quá trình bạn làm
việc sẽ luôn lôn
xuất hiện các công
cụ của Tool On
Surfaces rất tiện
dụng.
Tuy sẽ tốn diện tích và
cửa sổ làm việc sẽ nhỏ
lại vì thanh công cụ
nhưng bạn có thể dễ
dàng thao tác tất cả các
lệnh của plugins mà
không cần phải kích
chuột nhiều lần.
Dòng nhắc lệnh và báo lỗi sẽ được nằm ở
đây
102.
Mục Fixed distance
division gồm 3 chế
độ: Setting out from
middle point , Setting
out from middle và
Setting out from start
point.
Place points at both ends
Place points at middle of
each segments
Setting out from middle
point
Setting out from middle
Setting out from start point
Evenly divided. Each
segment does not exceed