SlideShare a Scribd company logo
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐẶNG THỊ HOA
NGHIÊN CỨU SỰ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGƯỜI
DÂN VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐẶNG THỊ HOA
NGHIÊN CỨU SỰ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGƢỜI
DÂN VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 62 62 01 15
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. QUYỀN ĐÌNH HÀ
HÀ NỘI, NĂM 2017
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng bảo vệ ở bất kỳ
học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận án
Đặng Thị Hoa
i
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình.
Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS Quyền Đình Hà - ngƣời
hƣớng dẫn khoa học đã giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tới quý thầy cô giáo Bộ môn Phát triển nông thôn, các
thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý đào tạo, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian
học tập và thực hiện luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến UBND tỉnh Nam Định, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Nam Định, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Nam Định, Trạm quan trắc khí
tƣợng thủy văn tỉnh Nam Định, Hội chữ thập đỏ tỉnh Nam Định, Cục thống kê tỉnh Nam
Định, UBND các huyện Nghĩa Hƣng, Hải Hậu, Giao Thủy, Phòng Nông nghiệp các huyện
Nghĩa Hƣng, Hải Hậu, Giao Thủy, UBND các xã Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nam Điền, Hải
Đông, Hải Chính, Hải Triều, Giao Thiện, Giao An, Giao Xuân, TT Quất Lâm, các cán bộ và
ngƣời dân tỉnh Nam Định đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các nhà khoa học, thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Nghiên cứu sinh
Đặng Thị Hoa
ii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục biểu đồ ix
Danh mục hộp ix
Trích yếu luận án x
Thesis abstract xii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4
1.4 Những đóng góp mới của luận án 5
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 5
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6
2.1 Cơ sở lý luận 6
2.1.1 Các khái niệm 6
2.1.2 Đặc điểm của sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp
của ngƣời dân vùng ven biển 11
2.1.3 Nội dung nghiên cứu thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông
nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 12
2.1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất
nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 17
2.2 Cơ sở thực tiễn 21
2.2.1 Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về sự thích ứng với biến đổi khí
hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 21
2.2.2 Kinh nghiệm về sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông
nghiệp của ngƣời dân ở một số địa phƣơng vùng ven biển Việt Nam 26
iii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
2.2.3 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế
giới và một số vùng ven biển Việt Nam 35
2.2.4 Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 37
PHẦN 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
3.1 Đặc điểm cơ bản của vùng ven biển tỉnh Nam Định 43
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên 43
3.1.2 Đặc điểm kinh tế, xã hội 45
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 46
3.2.1 Khung phân tích 46
3.2.2 Phƣơng pháp tiếp cận 47
3.2.3 Chọn điểm nghiên cứu 48
3.2.3 Phƣơng pháp thu thập thông tin 52
3.2.4 Phƣơng pháp phân tích thông tin 54
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 55
PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 57
4.1 Thực trạng sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp
của ngƣời dân vùng ven biển Nam Định 57
4.1.1 Các biểu hiện của biến đổi khí hậu ở vùng ven biển tỉnh Nam Định 57
4.1.2 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân
vùng ven biển Nam Định 67
4.1.3 Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp 90
4.1.4 Kết quả và hiệu quả của một số mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu
trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển tỉnh Nam Định 104
4.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất
nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển tỉnh Nam Định 111
4.2.1 Các yếu tố khách quan 111
4.2.2 Các yếu tố chủ quan 120
4.2.3 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức về sự thích ứng với biến đổi khí
hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển Nam Định 125
4.3 Giải pháp nâng cao sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông
nghiệp cho ngƣời dân vùng ven biển giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030 128
4.3.1 Căn cứ đề xuất các giải pháp 128
4.3.2 Định hƣớng đề xuất các giải pháp 129
iv
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.3.3 Các giải pháp nâng cao sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất
nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển tỉnh Nam Định 130
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 149
5.1 Kết luận 149
5.2 Kiến nghị 150
Danh mục các công trình đã công bố 151
Tài liệu tham khảo 152
Phụ lục 159
v
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADB
BĐKH
BVTV
ĐBSH
ĐBSCL
GDP
GTGT
IPCC
NN&PTNT
TN&MT
NTTS
PRA
RRA
SXNN
TN&MT
USA
USAID
Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển châu Á)
Biến đổi khí hậu
Bảo vệ thực vật
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
Giá trị gia tăng
Intergovernmental Panel on Climate Change
(Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu)
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Tài nguyên và môi trƣờng
Nuôi trồng thủy sản
Participatory Rural Appraisal
(Đánh giá nông thôn có sự tham gia)
Rapid Rural Appraisal
(Đánh giá nhanh nông thôn)
Sản xuất nông nghiệp
Tài nguyên và Môi trƣờng
United States of America (nước Mỹ)
United States Agency for International Development
(Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ)
vi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC BẢNG
TT Tên bảng Trang
3.1 Tăng trƣởng kinh tế vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 2000 - 2014 45
3.2 Diện tích, dân số, mật độ dân số ở các xã ven biển tỉnh Nam Định năm 2015 48
3.3 Phân bố mẫu điều tra theo điểm nghiên cứu 50
3.4 Hộ gia đình phân theo ngành sản xuất chính của hộ ở 3 huyện ven biển tỉnh
Nam Định (2012) 51
3.5 Số hộ gia đình đƣợc điều tra ở 3 huyện ven biển tỉnh Nam Định 51
3.6 Mô hình ma trận SWOT 55
4.1 Tình hình thời tiết, khí hậu vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 1990-2015 58
4.2 Nhận thức của ngƣời dân về diễn biến thời tiết, khí hậu vùng ven biển tỉnh
Nam Định trong những năm gần đây 64
4.3 Biến động các biểu hiện của biến đổi khí hậu 66
4.4 Xếp hạng các biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu 66
4.5 Biến động diện tích, năng suất một số cây trồng chính của vùng ven biển
tỉnh Nam Định giai đoạn 2003-2015 68
4.6 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành trồng trọt của
nhóm hộ phân chia theo thu nhập 69
4.7 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành trồng trọt của
nhóm hộ phân chia theo quy mô 70
4.8 Biến động về số lƣợng vật nuôi của vùng ven biển Nam Định giai đoạn
2012 – 2015 72
4.9 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến chăn nuôi 72
4.10 Biến động diện tích, sản lƣợng nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Nam
Định giai đoạn 2010 - 2014 74
4.11 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc
ngọt của nhóm hộ phân chia theo thu nhập 75
4.12 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc
ngọt của nhóm hộ phân chia theo quy mô 77
4.13 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc
mặn, lợ của nhóm hộ phân chia theo thu nhập 77
vii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
4.14 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc
mặn, lợ của nhóm hộ phân chia theo quy mô 78
4.15 Tình hình sản xuất muối của vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn
2008 – 2015 80
4.16 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến diêm nghiệp 81
4.17 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành lâm nghiệp 85
4.18 Các đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng do tác động của biến đổi khí hậu 86
4.19 Tổng thiệt hại do bão, lốc, mƣa lũ gây ra giai đoạn 1989 – 2015 87
4.20 Tổng hợp đánh giá của ngƣời dân về ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến
sản xuất nông nghiệp 88
4.21 Các biện pháp thích ứng trong trồng trọt ở vùng ven biển tỉnh Nam Định 91
4.22 Các biện pháp thích ứng trong chăn nuôi ở vùng ven biển tỉnh Nam Định 91
4.23 Các biện pháp thích ứng trong nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt ở vùng ven
biển Nam Định 95
4.24 Các biện pháp thích ứng trong nuôi trồng thủy sản nƣớc mặn lợ ở vùng ven
biển Nam Định 95
4.25 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 1 105
4.26 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 2 107
4.27 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 3 109
4.28 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 4 110
4.29 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về sự thích ứng với
BĐKH trong SXNN của ngƣời dân vùng ven biển Nam Định 126
viii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT Tên biểu đồ Trang
4.1 Diện tích đất làm muối vùng ven biển Nam Định giai đoạn 2005-2015 80
4.2 Các biện pháp thích ứng trong diêm nghiệp 99
4.3 Diện tích đất làm muối chuyển sang nuôi trồng thủy sản 100
4.4 Các biện pháp thích ứng trong lâm nghiệp 101
4.5 Đánh giá của cán bộ về sự hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân 116
DANH MỤC HỘP
TT Tên hộp Trang
4.1 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành trồng trọt 70
4.2 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến trồng lúa 71
4.3 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt 73
4.4 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản mặn lợ 78
4.5 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi ngao 79
4.6 Chia sẻ của diêm dẫn xã Hải Triều huyện Hải Hậu 82
4.7 Chia sẻ của cán bộ Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định 82
4.8 Hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp 116
4.9 Chia sẻ của cán bộ xã Giao Hải 141
ix
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đặng Thị Hoa
Tên Luận án: Nghiên cứu sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp
của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 62 62 01 15
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Đánh giá sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam
Định, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao sự thích ứng với BĐKH cho ngƣời dân ven
biển trong SXNN những năm tới.
Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sự thích ứng với BĐKH
trong SXNN của ngƣời dân ven biển;
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với
BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định;
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao thích ứng với BĐKH trong SXNN của
ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định những năm tới.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp tiếp cận: tiếp cận theo ngành; tiếp cận theo hộ; tiếp cận có sự tham
gia; tiếp cận phát triển bền vững.
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: để khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội, hiện trạng các biểu hiện về BĐKH, ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN của ngƣời dân
vùng ven biển tỉnh Nam Định. Số liệu đƣợc thu thập ở các cơ quan nghiên cứu, các cơ
quan quản lý trong tỉnh Nam Định.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại 3 huyện thuộc vùng
ven biển tỉnh Nam Định (Hải Hậu, Giao Thủy, Nghĩa Hƣng), trong đó các điểm nghiên
cứu chuyên sâu đƣợc thực hiện tại 10 xã, thị trấn đại diện cho vùng ven biển để điều tra
số liệu sơ cấp: xã Giao An, Giao Xuân, Giao Thiện, thị trấn Quất Lâm (huyện Giao
Thủy); xã Hải Đông, Hải Chính, Hải Triều (huyện Hải Hậu); xã Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc,
Nam Điền (huyện Nghĩa Hƣng).
Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Các số liệu đƣợc thu thập thông qua điều
tra, phỏng vấn trực tiếp; phƣơng pháp đánh giá có sự tham gia của ngƣời dân (PRA).
Phương pháp lấy mẫu: Tổng mẫu điều tra là 609, trong đó: 140 hộ là cán bộ và
469 hộ là ngƣời nông dân (126 hộ trồng lúa, 45 hộ chăn nuôi, 85 hộ NTTS nƣớc ngọt, 79
x
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
hộ NTTS nƣớc mặn lợ, 99 hộ làm muối và 35 hộ làm lâm nghiệp).
Kết quả chính và kết luận
Các biểu hiện của BĐKH đã thể hiện rất rõ ở vùng ven biển tỉnh Nam Định. Kết
quả nghiên cứu cho thấy trong 25 năm qua (từ 1990-2015): nhiệt độ trung bình tăng
0,60
C, độ ẩm giảm trung bình 3,04%, mực nƣớc biển đã dâng lên 2,15 mm/năm, bình
quân mỗi năm vùng ven biển Nam Định chịu ảnh hƣởng từ 3-4 cơn bão, cƣờng độ bão
mạnh hơn, xu hƣớng nhiều hơn và muộn hơn những năm về trƣớc, các hiện tƣợng thời
tiết cực đoan xuất hiện ngày càng nhiều.
Biến đổi khí hậu đã ảnh hƣởng rất rõ ràng tới SXNN của ngƣời dân: diện tích
đất nông nghiệp bị nhiễm mặn tăng, mƣa bão gây thiệt hại lớn đến sản lƣợng và năng
suất cây trồng/vật nuôi, thiên tai làm hƣ hại cơ sở hạ tầng khu chăn nuôi và trồng trọt của
ngƣời dân. Thủy sản bị giảm năng suất, chết hàng loạt do thiên tai. Nguồn lợi hải sản suy
giảm, rạt ra xa bờ... Thiên tai diễn biến phức tạp gây khó khăn cho các hộ SXNN.
Kết quả nghiên cứu của luận án cho thấy ngƣời dân ven biển Nam Định đã có
những biện pháp thích ứng với BĐKH trong SXNN: 1- Thay đổi giống cây trồng, vật
nuôi; 2- Thay đổi kỹ thuật canh tác; 3- Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; 4- Chuyển
mục đích sử dụng đất; 5- Chấp nhận tổn thất.
Xây dựng kế hoạch phòng tránh, thích ứng với BĐKH của ngƣời dân chịu ảnh
hƣởng mạnh mẽ bởi chính sách của nhà nƣớc, giải pháp phát triển kinh tế xã hội của địa
phƣơng; điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, công nghệ và khoa học kỹ thuật, nhận thức của
ngƣời dân có ảnh hƣởng chủ yếu đến việc đƣa giống cây trồng/vật nuôi và kỹ thuật mới vào
canh tác; chuyển dịch cơ cấu cây trồng/vật nuôi và chuyển mục đích sử dụng đất chịu ảnh
hƣởng khá lớn bởi vốn, lao động, thị trƣờng, giới tính, kinh nghiệm SXNN của ngƣời dân.
Dựa vào kết quả theo dõi và đánh giá hiệu quả kinh tế của 4 mô hình thích ứng,
luận án đã chỉ ra đƣợc những mô hình thích ứng đạt hiệu quả kinh tế và cần đƣợc nhân
rộng, đó là: mô hình thay đổi giống lúa cũ kém chịu mặn, kém chịu úng sang giống lúa
mới có khả năng chịu mặn, chịu úng tốt hơn (Nhị ƣu 838, Nhị ƣu 69, TH3-3, RVT, QR1,
QR2, Thiên trƣờng 750...); mô hình chuyển đất bị ngập úng nặng sang nuôi Baba, cá
Diêu hồng...; mô hình chuyển đất bị nhiễm mặn nặng hoặc đất làm muối kém hiệu quả
sang nuôi tôm, ngao...; chuyển từ mô hình 2 lúa sang mô hình luân canh 2 lúa kết hợp đậu
tƣơng, bí xanh; mô hình thay đổi kỹ thuật làm muối từ vôi tro sang bạt nhựa đen.
Để giảm thiểu thiệt hại do BĐKH gây ra, góp phần nâng cao hiệu quả trong
SXNN, đồng thời giúp ngƣời dân nâng cao sự thích ứng với BĐKH, cần phải kết hợp các
giải pháp đồng bộ nhƣ: phát triển cơ sở hạ tầng bảo vệ sản xuất; đƣa khoa học công nghệ
vào sản xuất; chuyển đổi mục đích sử dụng đất; duy trì và tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ
sản phẩm; nâng cao nhận thức, tăng cƣờng đào tạo nghề, đẩy mạnh khuyến nông đối với
ngƣời dân… Ngoài ra, cần phải có sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trung ƣơng, các
cơ quan khoa học, kỹ thuật, chính quyền địa phƣơng và ngƣời dân để giúp ngƣời dân
vùng ven biển nâng cao đƣợc sự thích ứng của mình với BĐKH trong SXNN.
xi
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Dang Thi Hoa
Thesis title: Research on adaptation to climate change in the agricultural production of
coastal residents of Nam Dinh province
Major: Agricultural Economics Code: 62 62 01 15
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
Research Objectives
* Overall objectives:
Determine adaptation to climate change in agricultural production of coastal
people in Nam Dinh province, based on that propose solutions to strengthen adaptive
capacity to climate change of people in study area.
* Specific objectives:
Systematize and clarify theory and reality on adaptation to climate change in
agricultural production of coastal people;
Evaluate status and analyze factors affecting adaptation to climate change in
agricultural production of coastal people in Nam Dinh province;
Propose solutions to strengthen adaptive capacity of coastal people in
agricultural production in Nam Dinh province.
Materials and Methods
Approach methodology: sectoral approach; household approach; participatory
approach; sustainable development approach.
Secondary data collection: to generalize natural, socioeconomic conditions,
climate change status, effects of climate change on agricultural production of coastal
people in Nam Dinh province. Secondary data was collected from research institutions,
government offices in Nam Dinh province.
Study site selection: Study was conducted in 3 coastal districts including Hai
Hau, Giao Thuy, and Nghia Hung, in which specific study sites are selected in 10
commune and town. The specific study areas consist of 3 communes and 1 town Giao
Thuy district (Giao An, Giao Xuan, Giao Thien, and Quat Lam); 3 communes of Hai Hau
district (Hai Dong, Hai Chinh, Hai Trieu); and 3 communes of Nghia Hung district
(Nghia Son, Nghia Phuc, Nam Dien).
Primary data collection: Primary data was gathered through direct interview; and
PRA. Total sample size is 609, including 140 officials and 469 farmers (126 rice farmers, 45
livestock farmers, 85 fresh aquaculture farmers, 79 salt water aquaculture farmers, 99
xii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
salt farmers and 35 forestry households).
Main findings and conclusions
Climate change signals were clearly showed in coastal zone of Nam Dinh
province. Study result indicated that in 25 years (1990-2015) average temperature has
increased 0,60
C, humidity decreased averagely 3,04%, sea level rose 2,15 mm/year.
Annualy, costal area of Nam Dinh province is affected by 3-4 typhoons which have
stronger intensity, more appearance frequency. In addition, extreme weather events have
increasingly occurred.
Climate change has significantly affected agricultural production of farmers,
specifically salinity area increase, storm damages highly yield and productivity of crop
and livestock, natural disasters also damage infrasture of crop and husbandary production
of farmers. Yield of aquaculture production and fish source have decreased. Natural
disasters happen complicatedly and cause difficulties for farmers in the region.
Result of the study showed that coastal people in Nam Dinh province have
adaptive strategies to climate change in agricultural production such as (1) changing
variety of cultivar and animal; (2) shifting cultivated technique; (3) changing structure of
crop and animal; (4) conversing land use purpose; and (5) accepting damages.
Develop plans to prevent, adapt to climate change of farming have strong
affected by government policies, solutions to social and economic development of
province; natural condition, infrastructure, science and technology status, awareness of
local people have primarily affected the introduction of plant varieties/ pets and new
techniques in farming; plant restructuring/pets and change the purpose of land use have
strong affected by capital, labor, market, gender, farming experience of people.
Based on economic efficiency determinant of 4 adaptive models, the study
indicated the effective models that should be widely applied, including: changing paddy
variety from old variety to salt-resistant and flood-resistant varieties (Nhi Uu 838, Nhi Uu
69, TH3-3, RVT, QR1, QR2, Thien Truong 750...); conversing flooded areas to
aquaculture production (turtle feeding, red tilapia, etc.); conversing highly saline area and
salt production area to shrimp and scallop feeding mô; transfering 2 rice seasons area to
intercropping model (2 rice season and soybean); changing salt production technique
from using lime and ash to applying black plastic.
To reduce damages caused by climate change, contribute to improve efficiency
in agricultural production, and strengthen adaptive capacity of farmers to climate change,
there is need for synchronous solutions such as: infrastructure development; applying
science and technology into agricultural production; conversing land use purpose;
maintaining and searching market for agricultural products; improving awareness of
farmers; increasing training on occupation; promoting agricultural extension activities…
Furthermore, there is need for co-orperation among organizations and institutions at
different levels, science and tenical institutions, local government and local people to help
coastal people improve apdaptation to climate change in agricultural production.
xiii
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Biến đổi khí hậu là một hiện tƣợng đã và đang diễn biến trong quá khứ
cũng nhƣ hiện tại và đƣợc phỏng đoán là có thể biến động nhanh hơn trong tƣơng
lai (Lê Anh Tuấn, 2011). Theo Dasgupta et al. (2007), Nguyễn Mậu Dũng (2010),
Việt Nam là một trong 5 quốc gia dễ bị tổn thƣơng nhất trên thế giới do sự biến
đổi của khí hậu, trong 50 năm qua (1958-2007), nhiệt độ trung bình năm đã tăng
khoảng 0,50
C – 0,70
C, mực nƣớc biển dâng khoảng 20cm.
Theo nghiên cứu của World Bank (2010), trong những năm gần đây, tác động
của BĐKH đến môi trƣờng cũng nhƣ kinh tế, xã hội của Việt Nam nói chung và
SXNN của các vùng ven biển nói riêng là vô cùng to lớn. Các hiện tƣợng thời tiết cực
đoan gia tăng về cả tính biến động và tính dị thƣờng nhƣ nắng, nóng, rét, bão, lũ,
mƣa lớn, hạn hán, giông tố, lốc..., đặc biệt là trong những trƣờng hợp liên quan đến
hoạt động của El-Nino, La-Nina. Xuất hiện các trận mƣa lớn làm nguy cơ lũ lụt gia
tăng, trong khi đó ở một số khu vực khác vẫn phải chịu hạn hán kéo dài vào mùa khô.
Trong một vài thập kỷ tới, nhiệt độ trung bình toàn cầu dự kiến sẽ tăng 0,2-0,30
C mỗi
thập kỷ. BĐKH đã làm cho mực nƣớc biển dâng, nhiệt độ và độ mặn thay đổi cùng
với những thay đổi về dòng chảy, sóng, biên độ thủy triều, xâm nhập mặn, xói lở bờ
biển… Những biến động diễn ra mạnh mẽ của khí hậu thời tiết đã ảnh hƣởng không
nhỏ đến hoạt động sản xuất nông nghiệp cũng nhƣ đời sống của ngƣời dân, đặc biệt là
đối với những hoạt động canh tác ở vùng ven biển.
Theo kết quả nghiên cứu của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2003) thì ở
Việt Nam, trong khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình đã tăng khoảng 0,7o
C,
mực nƣớc biển đã dâng khoảng 0,2 m. Hiện tƣợng El-Nino, La-Nina càng tác
động mạnh mẽ đến Việt Nam. Biến đổi khí hậu thực sự đã làm cho các thiên tai,
đặc biệt là bão, lũ, hạn hán, nƣớc biển dâng ngày càng ác liệt.
Tìm cách để giảm bớt các tác động tiêu cực của BĐKH là một trong những
vấn đề hiện nay đang đƣợc Nhà nƣớc, Chính phủ và các bộ ngành địa phƣơng hết
sức quan tâm. Nghiên cứu của IUCN, SEI và IISD (2003) “Sinh kế và biến đổi khí
hậu” cho thấy cách tiếp cận tổng hợp trong việc giải quyết sinh kế bền vững với
BĐKH nhằm làm giảm khả năng bị tổn thƣơng do BĐKH gây ra. Nghiên cứu của
Selvaraju et al. (2006) về “Thích ứng với sự thay đổi và biến đổi khí hậu trong những
khu vực bị hạn hán ở Bangladesh” đã sử dụng phƣơng pháp thảo luận nhóm
1
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
và phỏng vấn sâu để phân tích những thay đổi của khí hậu trong quá khứ, hiện tại
và dự báo cho tƣơng lai, phân loại các đối tƣợng bị tổn thƣơng trƣớc tác động của
BĐKH và đề xuất các giải pháp thích ứng với hạn hán trong SXNN ở Bangladesh.
Bài viết về “Mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu cấp cộng đồng tại vùng trũng
thấp ở tỉnh Thừa Thiên Huế” của Lê Văn Thăng và cs. (2011) đã đƣa ra một số mô
hình thích ứng với BĐKH. Nghiên cứu của Đinh Vũ Thanh và Nguyễn Văn Viết
(2012) về “Tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực nông nghiệp và giải
pháp ứng phó” cho thấy BĐKH đã có những tác động nhất định đến trồng trọt, lâm
nghiệp, thủy sản, tài nguyên nƣớc và thủy lợi. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ
sở của Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013) về “Giải pháp nâng cao khả năng
thích ứng với BĐKH trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân ven biển huyện
Giao Thủy, tỉnh Nam Định” đã nghiên cứu sự thích ứng của ngƣời dân ven biển
huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. Nhƣ vậy, cho đến nay đã có một số nghiên cứu
liên quan tới BĐKH, tới sự thích ứng với BĐKH cho các vùng khác nhau ở trên
thế giới và trong nƣớc, tuy nhiên một đề tài nghiên cứu về sự thích ứng với BĐKH
trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định thì chƣa có nghiên cứu nào
thực hiện.
Nam Định là một trong những tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam
cũng không nằm ngoài sự biến đổi của khí hậu, thời tiết. Thông thƣờng mỗi năm,
Nam Định chịu tác động trực tiếp của 2-3 cơn bão và chịu ảnh hƣởng của 3-4 cơn
bão khác, nƣớc biển dâng do bão khoảng 1,5-2,8m; nhiệt độ trung bình tăng
khoảng 0,5-0,70
C; mực nƣớc biển dâng cao khoảng 20cm; hiện tƣợng xâm nhập
mặn cực đại với độ muối 10
/00 trên sông Đáy là 30km; sông Ninh Cơ là 32km; trên
sông Hồng (Ba Lạt) là 14km; hiện tƣợng ngọt hóa đã làm giảm lƣợng muối trong
các đầm nuôi trồng thủy sản (NTTS) từ trên 10% xuống mức 0,02-0,30
/00… gây
thiệt hại đáng kể đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp và
NTTS của ngƣời dân (Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định, 2015).
Theo Cục Thống kê tỉnh Nam Định (2010) thì Nam Định là một tỉnh lớn
với hơn 2 triệu dân nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc Bộ. Theo quy hoạch năm
2008 thì Nam Định thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Địa hình của Nam Định có thể
chia thành ba vùng, đó là: vùng đồng bằng thấp trũng, vùng đồng bằng ven biển
(huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hƣng) có bờ biển dài 72 km và 4 cửa sông
(cửa Ba Lạt sông Hồng, cửa Đáy sông Đáy, cửa Lạch Giang sông Ninh Cơ và cửa
Hà Lạn sông Sò) và vùng trung tâm công nghiệp – dịch vụ thành phố Nam Định.
Hiện nay, SXNN của ngƣời dân ở vùng ven biển tỉnh Nam Định phát triển
ở mức thấp với những hoạt động chủ yếu nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, quản lý bảo vệ
2
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
rừng ngập mặn, NTTS… Hàng năm, những hoạt động này của vùng phải chịu
nhiều đợt tàn phá do khí hậu, thời tiết thay đổi bất thƣờng mang đến, từ đó dẫn
đến những biến động về diện tích canh tác, suy giảm sản lƣợng, năng suất, chất
lƣợng… nên đã làm cho SXNN của ngƣời dân, đặc biệt là những ngƣời dân
nghèo, ngày càng trở lên khó khăn hơn (Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định, 2015b).
Trƣớc thực trạng đó, vùng ven biển Nam Định đã triển khai áp dụng một số
mô hình thích ứng nhƣ mô hình đồng quản lý rừng, mô hình cộng đồng NTTS bền
vững, mô hình sinh thái dựa vào cộng đồng, mô hình nuôi ngao bền vững, mô hình
du lịch sinh thái cộng đồng, mô hình kinh doanh và đa dạng hóa sinh kế… Mục
tiêu của các mô hình là nhằm giúp ngƣời dân có thêm hiểu biết về những kỹ năng,
khai thác nguồn lợi biển một cách hợp lý và bền vững để có cuộc sống ổn định, có
khả năng chống chọi với những diễn biến của thiên nhiên và xã hội, đồng thời gìn
giữ đƣợc môi trƣờng biển, không còn những hoạt động đánh bắt hủy diệt hải sản,
duy trì và phát triển bền vững diện tích rừng ngập mặn… (Sở NN&PTNT tỉnh
Nam Định, 2015).
Tuy nhiên, cũng theo báo cáo của Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định giai đoạn
2001-2015, hiện nay diện tích canh tác của vùng ven biển Nam Định vẫn bị thu hẹp,
năng suất và sản lƣợng sản xuất giảm sút, nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt, cuộc
sống của ngƣời dân không đảm bảo và SXNN phát triển không bền vững. Vấn đề đặt
ra ở đây là: Biểu hiện của BĐKH ở vùng ven biển Nam Định được thể hiện như thế
nào? Biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động SXNN của người dân?
Trong SXNN, người dân có những hành động gì để thích ứng với diễn biến bất thường
của khí hậu, thời tiết? Những giải pháp nào giúp người dân giảm thiểu thiệt hại do
BĐKH gây ra để phát triển SXNN cho gia đình và địa phương? Những vấn đề này vẫn
chƣa đƣợc đề cập đến trong hầu hết các công trình nghiên cứu, do vậy cần có thêm
những nghiên cứu trong lĩnh vực này.
Trƣớc nguy cơ ảnh hƣởng và cảnh báo về BĐKH, Nam Định nói chung và
vùng ven biển Nam Định nói riêng cần phải có các giải pháp thích ứng với BĐKH
nhằm ứng phó với hiểm họa này. Vấn đề BĐKH vừa có tính trƣớc mắt, vừa có tính
lâu dài, phức tạp và liên quan đến nhiều ngành, nhiều khu vực và toàn cầu. Vì thế, để
thực hiện đƣợc mục tiêu ứng phó và giảm nhẹ BĐKH của tỉnh, việc tìm ra các giải
pháp thích ứng cho vùng ven biển Nam Định cần đƣợc nghiên cứu, trao đổi.
Các giải pháp thích ứng với BĐKH có ý nghĩa thiết thực và quan trọng đối với
sự phát triển SXNN của vùng ven biển Nam Định nói riêng và của tỉnh Nam Định nói
chung, nó sẽ là tiền đề để bảo vệ cộng đồng nông nghiệp, đặc biệt là các đối tƣợng dễ
bị tổn thƣơng (trồng trọt, chăn nuôi, NTTS…) thông qua đảm bảo các
3
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
điều kiện sản xuất, cung cấp giống phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng… đặc
biệt là ở vùng ven bờ biển.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh
Nam Định, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao thích ứng với BĐKH cho ngƣời
dân ven biển trong SXNN những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sự thích ứng với
BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển;
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng
với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định;
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao thích ứng với BĐKH trong SXNN
của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định những năm tới.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu và những nội dung nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu
của đề tài bao gồm khách thể nghiên cứu và chủ thể nghiên cứu. Khách thể nghiên
cứu chính là những vấn đề lý luận và thực tiễn về thích ứng với BĐKH trong
SXNN của ngƣời dân (từng hộ dân) ven biển tỉnh Nam Định; các điều kiện tự
nhiên – kinh tế - xã hội, các tác nhân có liên quan đến sự thích ứng với BĐKH
trong SXNN của từng ngƣời dân địa phƣơng. Chủ thể nghiên cứu của luận án là
các hộ nông dân đang sinh sống ở vùng ven biển có hoạt động sản xuất nông
nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, NTTS, diêm nghiệp và lâm nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian:
Đề tài nghiên cứu SXNN ở Việt Nam theo nghĩa rộng, bao gồm: trồng
trọt, chăn nuôi, NTTS, diêm nghiệp, lâm nghiệp và chỉ trong lĩnh vực sản xuất,
không nghiên cứu những vấn đề liên quan đến kỹ thuật và thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp.
Đề tài nghiên cứu trên phạm vi các huyện vùng ven biển tỉnh Nam Định,
trong đó tập trung nghiên cứu sâu tại các xã ven biển có SXNN chịu tác động trực
tiếp của BĐKH. Các xã đƣợc khảo sát chuyên sâu đó là: xã Giao Xuân, Giao An,
Giao Thiện, TT Quất Lâm (huyện Giao Thủy); xã Hải Đông, Hải Chính, Hải Triều
(huyện Hải Hậu); xã Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nam Điền (huyện Nghĩa Hƣng).
4
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Về thời gian: (1) Các thông tin phục vụ cho nghiên cứu này đƣợc thu thập
từ năm 2015 trở về trƣớc; (2) Các giải pháp đề xuất có thể áp dụng cho giai đoạn
2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
Về nội dung: (1) Trong đề tài này chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu các biểu
hiện của BĐKH ở vùng ven biển tỉnh Nam Định; (2) Nghiên cứu sự ảnh hƣởng của
BĐKH đến SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định; (3) Đề tài tập trung nghiên
cứu và phân tích sâu các biện pháp thích ứng với BĐKH trong SXNN đang đƣợc
ngƣời dân áp dụng tại địa phƣơng; (4) Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích
ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển Nam Định.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Luận án đã chỉ ra đƣợc những biểu hiện của BĐKH (bão, xâm nhập mặn,
nhiệt độ, lƣợng mƣa, số giờ nắng, độ ẩm, hạn hán, nắng nóng và rét thay đổi bất
thƣờng....) và ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN ở vùng ven biển Nam Định.
Luận án đã chỉ ra đƣợc các biện pháp thích ứng ngƣời dân ven biển Nam
Định đã và đang áp dụng trong SXNN (thay đổi giống cây trồng/vật nuôi, thay đổi
kỹ thuật canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng/vật nuôi, chuyển mục đích sử dụng
đất, nâng cấp/gia cố khu nuôi trồng, chấp nhận tổn thất...) và đề xuất đƣợc các giải
pháp nâng cao sự thích ứng với BĐKH cho ngƣời dân trong thời gian tới (phát
triển cơ sở hạ tầng, chuyển mục đích sử dụng đất, lồng ghép SXNN với các kế
hoạch phát triển khác của vùng ven biển tỉnh Nam Định...).
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
Luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận, cơ
sở thực tiễn và khung lý thuyết, khung phân tích phù hợp về sự thích ứng với
BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển.
Luận án đã làm rõ đƣợc thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng tới sự thích
ứng với BĐKH trong SXNN theo các nhóm hộ giàu, trung bình, nghèo ở từng
ngành sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, nghề muối, đồng thời
đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự thích ứng với BĐKH trong SXNN cho
ngƣời dân vùng ven biển Nam Định.
Luận án làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý xây dựng phƣơng án ứng
phó với BĐKH của tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030. Từ đó,
hoạch định chính sách hỗ trợ ngƣời dân SXNN ở vùng ven biển từ tổ chức thực hiện
đến tiêu thụ sản phẩm nông sản và chiến lƣợc phát triển SXNN trong thời gian tới.
5
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Các khái niệm
2.1.1.1. Biến đổi khí hậu
Hiện nay, có khá nhiều các khái niệm khác nhau về BĐKH nhƣ:
Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình
và/hoặc sự dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thƣờng là
vài thập kỷ hoặc dài hơn (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2008).
Theo Điều 1, điểm 2 của Công ƣớc khung của Liên Hiệp Quốc về Biến đổi
Khí hậu (UNFCCC) năm 1992 thì “Biến đổi khí hậu là sự biến đổi của khí hậu do
hoạt động của con ngƣời gây ra một cách trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay đổi
thành phần của khí quyển toàn cầu và do sự biến động tự nhiên của khí hậu quan
sát đƣợc trong những thời kỳ có thể so sánh đƣợc” (United Nations, 1992).
Biến đổi khí hậu (climate change), với các biểu hiện chính là sự gia tăng
nhiệt độ toàn cầu, mực nƣớc biển dâng và các hiện tƣợng thời tiết cực đoan, đƣợc
coi là một trong những thách thức lớn nhất của nhân loại trong thế kỷ 21 (Vũ Thị
Hoài Thu, 2013).
Nhƣ vậy, BĐKH có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các tác
động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con ngƣời làm thay đổi thành phần của khí
quyển hay trong khai thác sử dụng đất. BĐKH đề cập đến sự thay đổi về trạng thái
của khí hậu mà có thể xác định đƣợc (ví dụ nhƣ sử dụng các phƣơng pháp thống
kê) diễn ra trong một thời kỳ dài, thƣờng là một thập kỷ hoặc lâu hơn. Biến đổi
khí hậu đề cập đến bất cứ biến đổi nào theo thời gian, có hay không theo sự biến
đổi của tự nhiên do hệ quả các hoạt động của con ngƣời. Mỗi khái niệm đều đứng
trên những quan điểm riêng biệt về BĐKH, tuy nhiên nó đều thống nhất cách hiểu
về sự thay đổi trạng thái khí hậu trong một khoảng thời gian dài và có thể xác định
đƣợc, nhƣng quan điểm đƣợc tác giả và nhiều ngƣời chấp nhận nhiều nhất là
quan điểm của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
2.1.1.2. Thích ứng
Thích ứng là một quá trình qua đó con ngƣời làm giảm những tác động bất
lợi và tận dụng những cơ hội thuận lợi của tự nhiên xã hội đến sức khỏe và đời
sống con ngƣời (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2008). Mục tiêu của thích ứng là
nâng cao năng lực thích ứng và giảm nhẹ khả năng dễ bị tổn thƣơng do tác động
BĐKH, góp phần duy trì các hoạt động kinh tế xã hội của địa phƣơng tiến đến
phát triển bền vững (Trần Thục và cs., 2012).
6
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhƣ vậy, thích ứng đƣợc hiểu đồng nghĩa với thích nghi (Nguyễn Văn Hồng,
2012). Thích ứng bao gồm những hoạt động điều chỉnh trong các hệ thống tự nhiên và
con ngƣời để đối phó với những tác động có thể có của tự nhiên xã hội, làm giảm bớt
sự nguy hại hoặc khai thác những cơ hội có lợi từ tự nhiên và xã hội. Các hoạt động
thích ứng đƣợc thực hiện nhằm giảm thiểu khả năng bị tổn thƣơng và tăng cƣờng khả
năng chống chịu với các yếu tố bất lợi, do vậy thích ứng đóng vai trò rất quan trọng để
đạt đƣợc các mục tiêu giảm nghèo và phát triển bền vững.
Theo World Bank (2010), các hoạt động thích ứng đƣợc thực hiện chủ yếu
thông qua hoạt động quản lý rủi ro và các mạng lƣới an sinh tốt hơn để bảo vệ
những đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng nhất. Sự hỗ trợ cấp quốc gia và quốc tế đóng
vai trò thiết yếu để bảo vệ những đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng nhất thông qua các
chƣơng trình trợ giúp xã hội nhằm thiết lập cơ chế chia sẻ rủi ro ở cấp quốc tế và
thúc đẩy trao đổi kiến thức, công nghệ và thông tin.
Nhƣ vậy, theo tác giả, chúng ta có thể hiểu thích ứng là những hành vi ứng
xử nhƣng mang tính chủ động để điều chỉnh hệ thống tự nhiên và thay đổi các
hoạt động của con ngƣời nhằm ứng phó với các điều kiện khí hậu hiện tại hoặc
tiềm tàng để hạn chế tác hại và tận dụng các cơ hội của nó.
Theo Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên (2000), ứng xử đƣợc định
nghĩa là có thái độ, hành động, lời nói thích hợp trong việc xử sự. Theo Trần Đình
Thao (2008) thì ứng xử của ngƣời nông dân chính là các quyết định của nông dân
trong sản xuất sản phẩm.
Trong Từ điển Tâm lý do Nguyễn Khắc Viện chủ biên (1991), các tác giả
lại cho rằng hai từ “ứng xử” và “hành vi” thƣờng thay thế cho nhau. Từ “ứng xử”
chỉ mọi phản ứng của động vật khi một yếu tố nào trong môi trƣờng kích thích,
các yếu tố bên ngoài và tình trạng bên trong gộp lại thành một tình huống, và tiến
trình ứng xử để có kích thích, có định hƣớng nhằm giúp chủ thể thích nghi với
hoàn cảnh. Khi nhấn mạnh về tính khách quan, tức là các yếu tố bên ngoài kích
thích cũng nhƣ phản ứng đều là những hiện tƣợng có thể quan sát đƣợc, chứ
không nhƣ tình ý bên trong, thì nói là ứng xử. Khi nhấn mạnh mặt định hƣớng,
mục tiêu thì là hành vi.
Trong cuốn Tâm lý học ứng xử, khái niệm ứng xử đƣợc các tác giả Lê Thị
Bừng và Hải Vang (2001) xác định nhƣ sau: Ứng xử là sự phản ứng của con
ngƣời đối với sự tác động của ngƣời khác đến mình trong một tình huống cụ thể
nhất định. Nó thể hiện ở chỗ con ngƣời không chủ động giao tiếp mà chủ động
trong phản ứng có sự lựa chọn, tính toán, thể hiện qua thái độ, hành vi, cử chỉ,
cách nói năng, tùy thuộc vào tri thức, kinh nghiệm và nhân cách của mỗi ngƣời
nhằm đạt kết quả giao tiếp nhất định.
7
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Trong thực tế, quan hệ giữa thái độ với lời nói và hành vi là quan hệ giữa
cái đƣợc biểu hiện và cái biểu hiện. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi hiểu ứng xử
là sự phản ứng có lựa chọn, thể hiện qua lời nói hoặc hành vi của con ngƣời trƣớc
sự tác động của sự vật, hiện tƣợng đến mình trong một tình huống cụ thể.
Trên đây là một số quan điểm về thích ứng và ứng xử của con ngƣời. Tuy
nhiên, các quan điểm đó thiên về cách thích ứng và ứng xử giữa con ngƣời với con
ngƣời thông qua giao tiếp. Còn các tác động bên ngoài đối với sản xuất và đời
sống của ngƣời dân nhƣ rủi ro, khó khăn thì họ cũng có những quyết định, lựa
chọn, tính toán qua hành vi của mình để đạt đƣợc kết quả mong đợi.
2.1.1.3. Thích ứng với biến đổi khí hậu
Để ứng phó với BĐKH, thế giới đang thực hiện cùng một lúc 2 chiến lƣợc:
giảm thiểu BĐKH và thích ứng với BĐKH. Các thách thức đối với giảm thiểu và
thích ứng đều rất lớn. Tuy nhiên, những thách thức này có thể đƣợc giải quyết
thông qua những chính sách chủ động và phù hợp về khí hậu (Trần Thọ Đạt và Vũ
Thị Hoài Thu, 2012).
Theo Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2008) thì thích ứng với BĐKH là sự
điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con ngƣời đối với hoàn cảnh hoặc môi trƣờng
thay đổi nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thƣơng do dao động hoặc BĐKH
hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các cơ hội do nó mang lại.
Nhƣ vậy, theo tác giả thì thích ứng với BĐKH có nghĩa là điều chỉnh, hoặc thụ
động hoặc phản ứng tích cực hoặc có phòng bị trƣớc đƣợc đƣa ra với ý nghĩa giảm
thiểu và cải thiện những hậu quả có hại của BĐKH. Mặt khác, theo Quyen Đinh Ha
(2013) thì thích ứng với BĐKH còn liên quan đến khả năng của hệ thống sinh thái, xã
hội và kinh tế. Thích ứng với BĐKH còn có nghĩa là tất cả những phản ứng đối với
BĐKH nhằm làm giảm tính dễ bị tổn thƣơng. Cây cối, động vật, và con ngƣời không
thể tồn tại một cách đơn giản nhƣ trƣớc khi có BĐKH nhƣng hoàn toàn có thể thay
đổi các hành vi của mình để thích ứng và giảm thiểu các rủi ro từ những thay đổi đó.
2.1.1.4. Sản xuất nông nghiệp
Theo Vũ Đình Thắng (2006) thì nông nghiệp là một trong những ngành
kinh tế quan trọng và phức tạp, bởi vì cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử
dụng tiềm năng sinh học – cây trồng, vật nuôi. Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa
rộng bao gồm cả ngành lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản. Còn nông nghiệp
hiểu theo nghĩa hẹp là chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi và ngành dịch vụ.
Trong đó, trồng trọt và chăn nuôi là hai ngành sản xuất chính của nông nghiệp.
Trong nhiều năm qua giữa hai ngành mất cân đối nghiêm trọng. Đến năm 2010, tỷ
trọng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt chiếm 76,8%, tỷ trọng ngành chăn nuôi
chiếm 19,7% và dịch vụ chiếm 2,5%.
8
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Dƣới góc nhìn của Ben (2014) thì nông nghiệp là ngành có liên quan đến
nuôi trồng và chăn nuôi gia súc. Thuật ngữ "nông nghiệp" có thể đƣợc định nghĩa
là: nghệ thuật và khoa học của cây trồng, cây trồng khác và vật nuôi nhằm cung
cấp thực phẩm cho con ngƣời hoặc mang lại các lợi ích kinh tế khác. Nông nghiệp
là cả một nghệ thuật và khoa học, nó có hai bộ phận chính: thực vật hoặc trồng trọt
và chăn nuôi hoặc chăn nuôi. Mục đích cuối cùng của nông nghiệp là để sản xuất
thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của con ngƣời nhƣ quần áo, thuốc men, dụng cụ, nhà
ở, hoặc cho lợi ích kinh tế hay lợi nhuận.
Theo GNU (2015) thì nông nghiệp là quá trình sản xuất thực phẩm, thức
ăn, chất xơ và nhiều sản phẩm mong muốn khác bằng việc trồng cây và chăn thả
gia súc, gia cầm. Nông nghiệp hiện đại vƣợt ra ngoài việc sản xuất truyền thống
của thực phẩm cho ngƣời và thức ăn chăn nuôi nhƣ gỗ, phân bón, da động vật,
hóa chất công nghiệp (tinh bột, đƣờng, rƣợu và các loại nhựa), sợi (bông, len, sợi
gai dầu, lụa và lanh), nhiên liệu (mêtan từ sinh khối, ethanol, diesel sinh học), cắt
hoa, cây kiểng, ƣơm giống cá nhiệt đới và các loài chim cho việc buôn bán vật
nuôi, và các loại thuốc (dƣợc sinh học, thuốc lá, cần sa, cocaine).
Nhƣ vậy, tác giả cho rằng: sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất
với đối tượng sản xuất chủ yếu là cây trồng, vật nuôi nhằm cung cấp các sản phẩm
(lương thực, chất đốt) cho con người và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
Với quan điểm này, tùy theo phạm vi và mục tiêu nghiên cứu mà SXNN có thể
đƣợc hiểu theo nghĩa rộng (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp) hay
nghĩa hẹp (trồng trọt, chăn nuôi).
2.1.1.5. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp
Dựa trên những khái niệm, quan điểm về BĐKH, về thích ứng và về
SXNN, và theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013) thì thích ứng với BĐKH
trong SXNN là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người đối với hoạt động
canh tác nông nghiệp nhằm giảm khả năng bị tổn thương do BĐKH gây ra và có
thể tận dụng các cơ hội do BĐKH mang lại cho SXNN.
Nhƣ vậy, bản chất của thích ứng với BĐKH trong SXNN chính là thay đổi
nhận thức, là thay đổi hành vi ứng xử của ngƣời dân nhằm ứng phó với các điều kiện
khí hậu, thời tiết cực đoan ở hiện tại hoặc tiềm ẩn trong tƣơng lai để giảm thiểu thiệt
hại và có thể tận dụng các cơ hội của nó nếu có cho SXNN. Thích ứng với BĐKH
trong SXNN là cách mà ngƣời dân làm để ngày càng giảm thiểu đƣợc thiệt hại do
BĐKH gây ra cho SXNN, để hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, làm muối, NTTS… ít bị
tổn thƣơng, giữ đƣợc năng suất cao và ổn định… từ đó góp phần nâng cao kết quả và
hiệu quả trong SXNN cho gia đình (Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013).
9
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Cũng theo nghiên cứu của Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013) thì:
Nghiên cứu thích ứng với BĐKH trong SXNN bao gồm những nghiên
cứu thích ứng với khí hậu hiện tại cũng nhƣ với khí hậu trong tƣơng lai. Thích
ứng với khí hậu hiện tại không giống thích ứng khí hậu trong tƣơng lai, và điều đó
cũng ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn phƣơng thức thích ứng. Nghiên cứu về
thích ứng với khí hậu hiện tại chỉ rõ rằng các hoạt động hiện nay của con ngƣời
không mang lại kết quả tốt nhƣ đáng lẽ phải có. Những thiệt hại nặng nề ngày
càng gia tăng do các thiên tai lớn, các thảm họa thiên nhiên luôn đi kèm các hiện
tƣợng bất thƣờng của khí quyển. Tuy nhiên, không thể quy kết những thiệt hại này
chỉ do các hiện tƣợng đó mà còn do sự thiếu sót trong chính sách thích ứng của
con ngƣời, trong một số trƣờng hợp sự thiếu sót đó còn gia tăng thiệt hại.
Thích ứng diễn ra ở cả trong tự nhiên và hệ thống kinh tế- xã hội. Tất cả
các lĩnh vực kinh tế-xã hội đều phải thích ứng ở mức độ nhất định với BĐKH, và
ngay cả sự thích ứng này cũng thay đổi để phù hợp với các điều kiện mới của
BĐKH. Ví dụ, phải có sự thích ứng của các nông dân, của những ngƣời phục vụ
nông dân và những ngƣòi tiêu thụ nông sản, những nhà lập chính sách nông
nghiệp, tóm lại là của tất cả các thành viên liên quan trong hệ thống nông nghiệp
thì hoạt động nông nghiệp mới phát triển có hiệu quả đƣợc. Điều tƣơng tự cũng
diễn ra trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội khác. Mỗi lĩnh vực thích ứng trong tổng
thể và cả trong từng phần cục bộ, đồng thời cũng thích ứng trong sự liên kết với
các lĩnh vực khác.
Thích ứng với BĐKH trong SXNN là đầu tƣ tập trung dài hạn và quy
mô lớn (nhƣ đắp đập, các dự án tƣới tiêu, bảo vệ vùng ven biển, cầu và hệ thống
thoát nƣớc mùa bão) và nếu đƣợc quan tâm tính đến trong giai đoạn đầu khi mới
quyết định đầu tƣ thì chi phí đầu tƣ thích ứng sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với điều
chỉnh sau khi xây dựng. Vì thế, thích ứng dài hạn là một quá trình dài hạn và là
một quá trình liên tục, liên quan đến hệ sinh thái và các hệ thống kinh tế-xã hội ở
mức độ tổng quát. Sự thích ứng, về bản chất là quá trình dẫn tới tiến bộ hoặc tiến
hóa. Về lý thuyết, mọi vật và mọi ngƣời đều có khả năng thích ứng.
2.1.1.6. Vùng ven biển
Ngân hàng phát triển tây Châu Phi (BOAD – Banque Ouest Africaine De
De‟veloppement (1973)) cho rằng không có định nghĩa chính xác về vùng ven biển.
Họ cho rằng vùng ven biển bao gồm vùng nƣớc, vùng biển, cửa sông và một số phần
đất dọc bờ biển nơi có hoạt động của con ngƣời và các quá trình tự nhiên. Giới hạn
của những vùng đất khác nhau đƣợc xác định không chỉ bằng sinh thái và địa chất,
đặc điểm mà còn đƣợc xác định dƣới góc độ chính trị và quản lý hành chính.
10
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Theo Scialabba and Nadia (1998), vùng ven biển đƣợc định nghĩa là giao
diện hoặc các khu vực chuyển tiếp giữa đất liền và biển, bao gồm cả các hồ nội địa
lớn. Vùng ven biển không giống nhƣ các lƣu vực sông, không có ranh giới tự
nhiên chính xác, rõ ràng để khoanh định khu vực ven biển.
Từ những định nghĩa trên, theo tác giả thì vùng ven biển là các mảng không
gian nằm chuyển tiếp giữa lục địa và biển, luôn chịu tác động tương hỗ giữa: lục
địa và biển, hệ tự nhiên và hệ nhân văn, các ngành và người sử dụng tài nguyên
vùng bờ theo cả cấu trúc dọc và cấu trúc ngang, giữa cộng đồng dân địa phương
và các thành phần kinh tế khác.
Nhƣ vậy, vùng ven biển là dải tƣơng đối hẹp của nƣớc, đất đai và các yếu
tố tự nhiên có tính năng là bãi biển, vùng đất ngập nƣớc, cửa sông, đầm phá, các
rạn san hô và cồn.
2.1.2. Đặc điểm của sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông
nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển
Biến đổi khí hậu gây ra nhiều thiệt hại đối với SXNN, làm thay đổi môi trƣờng
tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất, làm giảm kết quả và hiệu quả của một số tiểu
ngành SXNN, thậm chí không thể tiếp tục sản xuất. Các biện pháp thích ứng của
ngƣời dân ven biển với BĐKH trong SXNN có vai trò đặc biệt quan trọng và mang
tính chất sống còn với cuộc sống của họ. Nếu có các biện pháp ứng phó tốt, mang lại
hiệu quả cao thì cuộc sống của các hộ dân đƣợc bảo đảm và tạo tiền đề cho phát triển
SXNN. Nếu không tìm ra hoặc không có các biện pháp thích ứng đúng đắn thì hoạt
động SXNN của các hộ sẽ dần bị tổn thƣơng, tàn phá, thiệt hại ngày càng nặng bởi
BĐKH. Những biện pháp thích ứng có thể giúp giảm thiệt hại cho ngƣời dân và cộng
đồng địa phƣơng. Tạo tiền đề, kinh nghiệm, đồng thời góp phần tăng cƣờng năng lực
ứng phó trong dài hạn để làm giảm những tổn thƣơng về sinh kế trong tƣơng lai cho
cả cộng đồng ven biển. Nếu đƣợc quan tâm nghiên cứu, các biện pháp ứng xử còn có
thể tận dụng đƣợc các cơ hội mới do BĐKH mang lại, tạo thuận lợi cho quá trình bền
vững SXNN của các hộ gia đình và cộng đồng ven biển.
Bản chất của thích ứng với BĐKH trong SXNN chính là thay đổi nhận
thức, là thay đổi hành vi ứng xử của ngƣời dân nhằm ứng phó với các điều kiện
khí hậu, thời tiết cực đoan ở hiện tại hoặc tiềm ẩn trong tƣơng lai để giảm thiểu
thiệt hại và có thể tận dụng các cơ hội của nó nếu có cho SXNN. Do vậy, theo
Đặng Thị Hoa và Quyền Đình Hà (2015), đặc điểm của thích ứng với BĐKH trong
SXNN của ngƣời dân ven biển đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển ban đầu
thƣờng là tự phát, mò mẫm, tự hành động, dần dần có sự nhận thức, hiểu biết dần
qua sự tuyên truyền, truyền thông tin trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
11
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển thƣờng đơn
lẻ ở từng hộ, sau đó lan tỏa ra cộng đồng.
Sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển thƣờng từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển ngày nay
đƣợc sự trợ giúp của chính phủ, chính quyền địa phƣơng, cộng đồng nên ngày
càng hợp lý, kết quả và hiệu quả tăng dần.
Sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển phụ thuộc
vào năng lực, điều kiện về các nguồn lực của các nhóm hộ (giàu, trung bình,
nghèo). Ngoài ra, nó còn bị tác động bởi nhiều yếu tố khách quan khác nhƣ điều
kiện đất đai, địa hình, thủy văn…
Mức độ và kết quả thích ứng đƣợc nâng cao dần cùng với sự phát triển
của khoa học công nghệ, trình độ phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng.
Khả năng bị tổn thƣơng của con ngƣời không phải là yếu tố tĩnh và các ảnh
hƣởng của BĐKH vùng ven biển sẽ làm gia tăng nhiều hình thức bị tổn thƣơng cho
ngƣời dân. Kết quả SXNN của ngƣời dân lại phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên,
khí hậu, thời tiết. Những điều kiện này ngày nay đã thƣờng xuyên thay đổi, luôn diễn
biến bất thƣờng nhƣng lại khó dự đoán đƣợc sự thay đổi với mức độ chắc chắn cao.
Những gia đình không có khả năng điều chỉnh tạm thời trƣớc sự thay đổi
hoặc có những dịch chuyển dài hạn trong SXNN thì không tránh khỏi việc sẽ bị tổn
thƣơng và không thể đạt đƣợc SXNN bền vững. Nhóm hộ nghèo thƣờng rơi vào
trƣờng hợp này. Ngƣợc lại, nhóm hộ giàu thƣờng có những ứng xử sớm và thích hợp
do có đủ nguồn lực cần thiết và họ sẽ sớm có thể đạt đƣợc sự bền vững trong SXNN.
Ngƣời dân càng có nhiều biện pháp thích ứng thì họ càng đƣợc đảm bảo
và đạt đƣợc sự bền vững trong SXNN. Những biện pháp thích ứng này phụ thuộc
nhiều vào tự nhiên, xã hội, nhân lực, vật chất và tài chính. Chính những điều kiện
này sẽ quyết định cơ bản việc ngƣời dân sẽ ứng xử nhƣ thế nào trƣớc tác động
của BĐKH và từ đó sẽ hình thành các chiến lƣợc thích ứng bền vững.
2.1.3. Nội dung nghiên cứu thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông
nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển
2.1.3.1. Nhận diện các biểu hiện của biến đổi khí hậu
Theo kết quả nghiên cứu của IPCC (2007), các biểu hiện của BĐKH bao
gồm: nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên do sự nóng lên của bầu khí quyển toàn
cầu, sự dâng cao của mực nƣớc biển do giãn nở vì nhiệt và băng tan, sự thay đổi
thành phần và chất lƣợng khí quyển, sự di chuyển của các đới khí hậu trên các
vùng khác nhau của trái đất, sự thay đổi cƣờng độ hoạt động của quá trình hoàn
12
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
lƣu khí quyển, chu trình tuần hoàn nƣớc trong tự nhiên và các chu trình sinh địa
hóa khác, sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lƣợng và thành
phần của thủy quyển, sinh quyển, địa quyển. Tuy nhiên, sự gia tăng nhiệt độ trung
bình toàn cầu và mực nƣớc biển dâng thƣờng đƣợc coi là hai biểu hiện chính của
BĐKH. Do vậy, việc nhận diện các biển hiện của BĐKH sẽ giúp chúng ta giảm
thiểu thiệt hại do BĐKH gây ra, chủ động lập kế hoạch thích ứng cũng nhƣ biện
pháp phòng ngừa để không bị thụ động mỗi khi BĐKH xảy ra.
2.1.3.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp
Đánh giá ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN là rất quan trọng vì nó giúp
chúng ta xác định đƣợc mức độ tác động của nhiệt độ, lƣợng mƣa, bão, giông,
lốc… đến SXNN là cao hay thấp, là nhiều hay ít. Ảnh hƣởng của BĐKH đến
SXNN đƣợc thể hiện ở những khía cạnh sau đây:
(1). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến trồng trọt
Theo nghiên cứu của Ngân hàng thế giới (2009), nƣớc ta với đƣờng bờ
biển dài hơn 3260 km, khi nƣớc biển dâng cao 0,2 - 0,6 m sẽ có từ 100.000 -
200.000 ha đất bị ngập và làm thu hẹp diện tích SXNN. Nếu nƣớc biển dâng lên
1m thì sẽ làm ngập từ 0,3 - 0,5 triệu ha tại đồng bằng sông Hồng và những năm lũ
lớn khoảng trên 90% diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập từ 4 - 5
tháng, mùa khô khoảng trên 70% diện tích đất bị xâm mặn với nồng độ lớn hơn
4g/l. Ƣớc tính, Việt Nam sẽ mất đi khoảng 2 triệu ha đất trồng lúa trong tổng số
hơn 4 triệu ha hiện nay. Điều này đe dọa nghiêm trọng đến an ninh lƣơng thực
quốc gia và sinh kế của quốc gia và ảnh hƣởng đến hàng chục triệu ngƣời dân.
Biến đổi khí hậu làm thay đổi điều kiện sinh sống của các loài sinh vật, làm
nguy cơ gia tăng các loài sâu bệnh ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của cây trồng. Các
loài dịch bệnh lạ trên cây trồng gia tăng, làm tăng thêm sử dụng thuốc trừ sâu ảnh
hƣởng tới môi trƣờng sinh thái. Biến đổi khí hậu xảy ra còn tác động đến cơ cấu
thời vụ, cơ cấu cây trồng cũng nhƣ phƣơng thức canh tác. Mọi hoạt động sản xuất
theo truyền thống trƣớc đây phải thay đổi để thích nghi với BĐKH.
Theo Đoàn Văn Điếm và cs. (2010), BĐKH đã ảnh hƣởng mạnh mẽ đến
năng suất lúa, đặc biệt là vụ Xuân (vụ Xuân giảm nhiều hơn so với vụ Mùa) do
nhiệt độ và tính ôn tăng làm cho thời kỳ sinh trƣởng, phát triển của lúa bị rút ngắn
nên cƣờng độ hô hấp tăng, tích lũy sinh khối không đảm bảo.
(2). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến chăn nuôi
Theo Đinh Vũ Thanh và Nguyễn Văn Viết (2012), sự thay đổi bất thƣờng
của khí hậu và thời tiết làm phát sinh dịch bệnh và làm tăng khả năng lây lan bệnh
tật đối với gia súc, gia cầm… Đặc biệt, nảy sinh nhiều bệnh lạ nhƣ: H5N1, H1N1
13
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
hay H7N9… làm vật nuôi chết trên diện rộng, gây tổn thất nặng nề cho ngƣời chăn
nuôi. Tác động tiêu cực này sẽ làm giảm số lƣợng, năng suất và chất lƣợng vật
nuôi, đặc biệt là những ảnh hƣởng tiêu cực từ rét đậm, rét hại, ngập úng….
(3). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản
Theo Đinh Vũ Thanh và Nguyễn Văn Viết (2012), đối với NTTS, đặc biệt
là nuôi trồng ven bờ, trên biển, chịu ảnh hƣởng thƣờng xuyên của BĐKH. BĐKH
tác động mạnh mẽ đến hoạt động NTTS là sự thay đổi về: nhiệt độ, lƣợng mƣa,
gió, bão… Ngoài ra sự xâm nhập mặn hay ngọt hóa cũng làm thay đổi không nhỏ
tới môi trƣờng sống của các loài sinh vật nên đã làm cho chất lƣợng của thủy sản
giảm đi, dịch bệnh nảy sinh do ô nhiễm môi trƣờng sống.
(4). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến diêm nghiệp (làm muối)
Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013), nghề làm muối đƣợc xem là
một trong những nghề rủi ro nhất ngay cả khi chƣa có tác động của BĐKH vì làm
muối là nghề phụ thuộc rất lớn vào thời tiết, khí hậu, đặc biệt là khí hậu miền Bắc
Việt Nam. BĐKH gây mƣa, nắng bất thƣờng khiến ngƣời dân không kịp ứng phó
đã gây thiệt hại nặng nề cho diêm dân. Ngoài ra, hiện tƣợng ngọt hóa, mặn hóa
cũng làm thay đổi nồng độ muối trong nƣớc biển, từ đó ảnh hƣởng đến chất
lƣợng, năng suất làm muối và cuộc sống của ngƣời dân.
(5). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến lâm nghiệp
Hoàng Văn Thắng và cs. (2011), BĐKH xảy ra làm biến đổi thảm thực vật,
động thực vật nổi và sinh cảnh sống, suy giảm hệ sinh thái tự nhiên, suy giảm đa
dạng sinh học đặc biệt là vùng ven bờ khi ngƣ dân thực hiện đánh bắt thủy hải sản.
BĐKH làm biến đổi các kiểu sinh cảnh của rừng, gây ra sự di cƣ của nhiều loài
chim, cá. Điều này đồng nghĩa với việc chi phí cho sản xuất lâm nghiệp tăng lên,
công tác quản lý bảo vệ rừng ngặp nhiều khó khăn.
Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013), ngoài các nguyên nhân xuất phát
từ hoạt động kinh tế - xã hội của các cộng đồng dân cƣ vùng ven biển ảnh hƣởng đến
hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học, thì những năm qua, sự biến đổi của các yếu
tố thời tiết (nhiệt độ, lƣợng mƣa, hƣớng gió…), dòng chảy của sông và sự dâng lên
của mực nƣớc biển đã làm thay đổi hình thái của các khu rừng ngập mặn, dẫn đến suy
giảm đa dạng sinh học, suy giảm những loài đặc hữu của rừng nhƣ cá chuối sộp, cua
giận, cỏ thìa… BĐKH còn làm suy giảm chức năng phòng hộ của rừng, làm chết rừng
do bị ngập úng nhiều ngày. Quá trình thay đổi môi trƣờng tự nhiên có thể là cơ hội
cho các loài ngoại lai du nhập, làm suy giảm các loài bản địa.
Nhƣ vậy, ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN là sự tác động của BĐKH đến
SXNN. Sự tác động này có thể là tích cực, có thể là tiêu cực tùy theo các chiều
14
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
hƣớng tác động khác nhau. Trong thực tế, có khi BĐKH (xâm nhập mặn, ngập
úng…) có ảnh hƣởng tiêu cực đối với trồng trọt, diêm nghiệp nhƣng lại có ảnh
hƣởng tích cực đến NTTS và ngƣợc lại. Vì vậy, chúng ta cần thay đổi SXNN, cần
tìm ra những biện pháp thích ứng với BĐKH để tiếp tục SXNN, bảo đảm thu nhập
cho ngƣời dân vùng ven biển vì nông nghiệp là sinh kế của họ.
2.1.3.3. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất ngành trồng trọt
Trồng trọt là hình thức canh tác rất quan trọng của SXNN vì nó chiếm tỷ
trọng không nhỏ trong việc đóng góp vào GDP của mỗi địa phƣơng. Mặt khác,
trồng trọt lại là hình thức canh tác phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, thời tiết,
đặc biệt nó là hoạt động đang đƣợc chính quyền các địa phƣơng đẩy mạnh nhằm
phát huy lợi thế và đảm bảo sinh kế cho các hộ nông dân (Đinh Vũ Thanh và cs.,
2012). Chính vì vậy, phân tích các biện pháp thích ứng với BĐKH trong trồng trọt
sẽ giúp ngƣời dân chủ động hơn trong việc lập kế hoạch canh tác nông nghiệp và
ứng phó với những biến đổi bất thƣờng của thời tiết, khí hậu.
Thích ứng với BĐKH trong trồng trọt đƣợc phân tích dựa trên hai giác độ,
đó là: điều kiện kinh tế của gia đình (giàu, trung bình, nghèo) và quy mô trồng trọt
của hộ (quy mô lớn, vừa, nhỏ). Thông thƣờng, các hộ giàu là các hộ có quy mô
trồng trọt lớn (họ thực hiện dồn điền đổi thửa) nên họ rất chú trọng đến việc lựa
chọn biện pháp thích ứng với BĐKH. Mặt khác, do họ có điều kiện về kinh tế, cho
nên họ có khả năng về vốn để đầu tƣ, thực hiện biện pháp thích ứng. Thay đổi
giống thích ứng với ngập úng, xâm nhập mặn và thay đổi kỹ thuật canh tác (thay
đổi lịch thời vụ để thích ứng với những diễn biến bất thƣờng của thời tiết) là 2
biện pháp thích ứng chủ yếu trong trồng trọt. Ngoài ra, chuyển mục đích sử dụng
đất (chuyển sang NTTS hay trồng cây cảnh…), chuyển dịch cơ cấu cây trồng…
cũng là những biện pháp thích ứng đƣợc một số hộ dân lựa chọn áp dụng.
2.1.3.4. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất ngành chăn nuôi
Chăn nuôi không phải là thế mạnh của vùng ven biển do nhiều loài nuôi
không thích ứng đƣợc với điều kiện gió, bão, xâm nhập mặn. Chính vì vậy, chăn
nuôi ở vùng ven biển thƣờng là quy mô nhỏ, lẻ, chuồng trại thô sơ, sản xuất manh
mún và chịu ảnh hƣởng khá mạnh mẽ bởi BĐKH (Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu,
2013). Do đó, nhằm nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi, ngƣời dân ven biển phải
lựa chọn kỹ lƣỡng những biện pháp thích ứng tốt nhất, phù hợp nhất nhƣ nâng cấp
tu sửa chuồng trại, thay đổi giống vật nuôi, thay đổi kỹ thuật chăn nuôi (thay đổi
chế độ dinh dƣỡng, chế độ chăm sóc…) để thích ứng với những diễn biến bất
thƣờng của thời tiết (rét đậm, rét hại, nắng nóng bất thƣờng…)… Do chăn nuôi
15
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
nhỏ lẻ, manh mún nên quyết định lựa chọn biện pháp thích ứng của ngƣời dân chủ
yếu phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi hộ. Với các hộ giàu (có điều kiện tốt
về vốn) thì thƣờng áp dụng các biện pháp mang tính chất kiên cố hơn, dài hạn hơn
so với các hộ nghèo (không có điều kiện về vốn).
2.1.3.5. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong nuôi trồng thủy sản
Nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng ven biển do nó tận dụng đƣợc
các điều kiện về tự nhiên (địa hình, nguồn nƣớc…) để phát triển sản xuất (Đinh
Vũ Thanh và cs., 2012). Hiện nay, sự thích ứng với BĐKH trong NTTS của ngƣời
dân ven biển thƣờng đƣợc thể hiện ở hai khía cạnh:
Một là, lựa chọn biện pháp thích ứng dựa vào thu nhập của hộ. Các hộ có
điều kiện kinh tế khác nhau sẽ có sự lựa chọn khác nhau trong thích ứng với
BĐKH. Nguyên nhân là do mỗi biện pháp thích ứng đòi hỏi các điều kiện về
nguồn lực khác nhau, đặc biệt là vốn đầu tƣ thực hiện biện pháp thích ứng. Do
vậy, thông thƣờng, các hộ giàu có thể lựa chọn và áp dụng các biện pháp thích
ứng đòi hỏi vốn đầu tƣ lớn, và ngƣợc lại, các hộ nghèo thƣờng lựa chọn các biện
pháp thích ứng có vốn đầu tƣ thấp hơn.
Hai là, lựa chọn biện pháp thích ứng dựa vào quy mô canh tác. Quy mô
canh tác cũng ảnh hƣởng khá lớn đến việc lựa chọn và áp dụng các biện pháp
thích ứng vì quy mô lớn hay nhỏ sẽ là yếu tố để các hộ quyết định áp dụng biện
pháp thích ứng theo hƣớng chuyên canh, tập trung hay phân tán, nhỏ lẻ… và từ đó
liên quan đến việc đầu tƣ vốn, kỹ thuật cho sản xuất.
Những biện pháp thích ứng trong NTTS đƣợc ngƣời dân áp dụng chủ yếu
nhƣ thay đổi giống nuôi trồng (thay đổi giống có sức đề kháng tốt hơn, chống chịu
tốt hơn với sự thay đổi bất thƣờng của độ ngọt, độ mặn, nắng nóng bất thƣờng…),
thay đổi kỹ thuật nuôi trồng (thay đổi chế độ dinh dƣỡng, cách thức chăm sóc,
cách thức điều tiết nguồn nƣớc vào ra…), nâng cấp tu sửa ao đầm, thay đổi cơ cấu
nuôi trồng, tăng cƣờng theo dõi dự báo thời tiết….
2.1.3.6. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất ngành diêm nghiệp
Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013), diêm nghiệp (làm muối) là nghề
phụ trong sinh kế của ngƣời dân ven biển nhƣng nó lại là sinh kế chính của ngƣời dân
những vùng không thể thực hiện các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi hay trồng và
quản lý bảo vệ rừng. Với những vùng đất có độ mặn cao (cả ở trong lòng đất và trong
không khí) thì làm muối là sự lựa chọn duy nhất cho ngƣời dân. Mặt khác, làm muối
là nghề phụ thuộc quá nhiều vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, thời tiết, cho nên biện
pháp làm muối hiệu quả là điều ngƣời diêm dân đặc biệt quan tâm. Thực tế cho thấy
đa phần diêm dân là hộ nghèo, họ ít có khả năng thay đổi sinh kế nếu cần vốn đầu tƣ
16
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
lớn. Do vậy, những biện pháp thích ứng nhằm nâng cao hiệu quả cho làm muối
nhƣ đa dạng hóa sinh kế, gia cố khu vực làm muối (hệ thống ô nề, thống, chạt,
lọc…), thay đổi kỹ thuật làm muối, chuyển sang NTTS… là vấn đề quan trọng đối
với diêm dân. Ngoài ra, bỏ hoang ruộng muối cũng là một trong những biện pháp
thích ứng ngƣời dân phải lựa chọn khi họ không còn sự lựa chọn nào khác.
2.1.3.7. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất ngành lâm nghiệp
Lâm nghiệp có vai trò hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế vùng ven
biển mặc dù giá trị to lớn của nó lại là vô hình. Bởi lẽ, rừng ngập mặn, rừng chắn sóng
ven biển có vai trò to lớn trong việc duy trì và bảo vệ hệ thống canh tác, đời sống và
tính mạng con ngƣời nói chung và vùng ven biển nói riêng. Để phát triển bền vững
trong lâm nghiệp, vấn đề đặt ra là cần có các biện pháp thích ứng hợp lý để bảo vệ đa
dạng sinh học, duy trì trữ lƣợng rừng để nâng cao chức năng của rừng, cung cấp thức
ăn và bãi đẻ cho các loài thủy sinh, tạo sự an toàn cho con ngƣời và xã hội (Nguyễn
Viết Cách, 2010). Chính vì vậy, thích ứng hiệu quả trong lâm nghiệp cũng đồng nghĩa
với việc thích ứng hiệu quả trong NTTS và vấn đề an sinh xã hội. Thực tế cho thấy,
những ngƣời làm lâm nghiệp đa phần là ngƣời nghèo, thu nhập của họ một phần từ
lâm nghiệp (trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng), một phần từ việc khai thác thủy sản
dƣới tán rừng, và một phần có đƣợc từ các chƣơng trình xã hội liên quan đến rừng
ngập mặn. Cho nên, các biện pháp thích ứng hiệu quả trong lâm nghiệp (tham gia
đồng quản lý rừng, khai thác thủy sản thủ công, NTTS kết hợp QLBV rừng…) luôn đi
kèm với các biện pháp thích ứng hiệu quả trong thủy sản và sinh kế ven biển.
2.1.3.8. Đánh giá kết quả, hiệu quả của các biện pháp thích ứng với biến đổi khí
hậu trong sản xuất nông nghiệp
Trong thực tế, mỗi biện pháp thích ứng sẽ có kết quả và hiệu quả khác nhau.
Do vậy, đánh giá kết quả, hiệu quả của các biện pháp thích ứng là nội dung quan
trọng vì nó giúp ngƣời dân có căn cứ ra quyết định lựa chọn biện pháp thích ứng.
Để đánh giá kết quả và hiệu quả của các biện pháp thích ứng chúng ta có thể sử
dụng các chỉ tiêu sản xuất nhƣ GO, IC, VA, các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn
đầu tƣ, lợi nhuận trên chi phí, lợi nhuận trên doanh thu…
2.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản
xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển
2.1.4.1. Yếu tố khách quan
Chính sách của Nhà nước
Mỗi nhà nƣớc đều có những chính sách cũng nhƣ chiến lƣợc hành động ứng
phó với BĐKH khác nhau. Việc ban hành chính sách mang tính định hƣớng đến sự
phát triển của quốc gia, tác động trực tiếp đến hoạt động thích ứng với BĐKH của
ngƣời dân và nó cũng thể hiện năng lực nhận biết, cảnh báo và truyền thông về
17
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
BĐKH và ứng phó với BĐKH của quốc gia. Ngoài tính định hƣớng, những chính
sách về vốn, chính sách hỗ trợ, trợ cấp… mang tính chất hỗ trợ giúp ngƣời dân trong
công cuộc thích ứng với BĐKH chủ động hơn. Nếu nhận thức đƣợc, dự báo đƣợc
BĐKH và tác hại của nó để cảnh báo và tuyên truyền tới ngƣời dân sẽ giúp họ nhận
biết, tìm cách ứng phó kịp thời với BĐKH trong SXNN. Chính vì thế, việc ban hành
chính sách của Nhà nƣớc là yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc thích ứng
với BĐKH của các hộ dân (Đặng Thị Hoa và Nguyễn Thúy Nga, 2014).
Giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
Theo nghiên cứu của Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013) thì mỗi địa
phƣơng, sau khi dựa trên những chính sách Nhà nƣớc ban hành, sẽ có những chủ
trƣơng, định hƣớng ban hành riêng để phù hợp với điều kiện thực tế của địa
phƣơng. Bộ máy chính quyền địa phƣơng là ngƣời trực tiếp điều hành, kiểm tra,
giám sát việc thực thi chính sách của ngƣời dân. Đây là yếu tố mang tính định
hƣớng trong mỗi phƣơng án hành động nhằm thích ứng với BĐKH, giảm thiểu
thiên tai ở mỗi địa phƣơng. Chủ trƣơng, giải pháp của địa phƣơng nhằm ứng phó
với BĐKH để phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển.
Điều kiện tự nhiên của vùng
Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013) thì điều kiện tự nhiên ảnh
hƣởng không nhỏ đến hành vi thích ứng với BĐKH của ngƣời dân. Điều kiện tự
nhiên đặc trƣng cho từng vùng nên những khác nhau trong điều kiện tự nhiên sẽ là
điều kiện để mỗi địa phƣơng có hành vi thích ứng khác nhau. Các đặc điểm nhƣ
khí hậu, địa hình, vị trí địa lý… đều có ảnh hƣởng đến vấn đề BĐKH cũng nhƣ
việc áp dụng các giải pháp thích ứng với BĐKH để ngăn ngừa và giảm thiểu thiệt
hại, rủi ro do BĐKH gây ra. Việc đƣa ra và thực hiện các giải pháp cần phải tính
đến vấn đề này, dựa trên các điều kiện hiện tại để xây dựng phù hợp và lâu bền.
Công nghệ và khoa học kỹ thuật
Những thay đổi bất thƣờng trong thời tiết, khí hậu làm ngƣời nông dân không
thể tin cậy tuyệt đối vào kinh nghiệm của mình trong sản xuất. Chính vì thế, khoa học
và công nghệ hiện đại là cơ sở giúp cho ngƣời nông dân hạn chế rủi ro trong SXNN
và thích ứng với BĐKH. Ảnh hƣởng về cơ bản đƣợc thể hiện trên hai khía cạnh:
giống và kỹ thuật. Với những diễn biến bất thƣờng của khí hậu, thời tiết thì có thể
những giống, kỹ thuật cũ không còn phù hợp. Do vậy, để có những giống mới, kỹ
thuật mới phù hợp và thích ứng với BĐKH thì công nghệ và khoa học kỹ thuật có vai
trò chủ đạo, là yếu tố quyết định chính đến việc hình thành giống và kỹ thuật thích
ứng với BĐKH trong SXNN (Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013)).
e) Thị trường
18
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com
TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149
Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013), thị trƣờng là một trong những yếu
tố khá quan trọng vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến việc lựa chọn các biện pháp thích ứng
của ngƣời dân. Trong SXNN, ngoài vấn đề kỹ thuật thì yếu tố đầu vào và đầu ra là
vấn đề luôn đƣợc coi trọng, đặc biệt là đầu ra. Bởi lẽ trong SXNN, chủ thể là ngƣời
nông dân thƣờng eo hẹp về kinh tế, nguồn vốn đầu tƣ cho SXNN. Cho nên, với
những đồng vốn ít hỏi đƣa vào SXNN, ngƣời nông dân luôn mong mỏi những sản
phẩm mình làm ra đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Nếu sản phẩm sản xuất ra không tiêu
thụ đƣợc, nó không chỉ ảnh hƣởng đến cuộc sống của ngƣời nông dân mà còn ảnh
hƣởng mạnh mẽ đến tình hình SXNN, nhất là sự bền vững trong phát triển SXNN.
f) Cơ sở hạ tầng
Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013), Cơ sở hạ tầng bao gồm các hệ
thống công trình nhƣ đƣờng bộ, đƣờng cấp điện, cấp nƣớc, thoát nƣớc và các
chất thải, đê bao… Trong thực tế, SXNN chịu ảnh hƣởng khá mạnh mẽ từ yếu tố
cơ sở hạ tầng. Nếu cơ sở hạ tầng tốt, hệ thống đê điều, hệ thống thủy lợi… tốt sẽ
ảnh hƣởng tích cực đến SXNN và do đó, việc thích ứng với những biến đổi này có
thể cũng dễ dàng hơn, đơn giản hơn.
2.1.4.2. Yếu tố chủ quan
Nhận thức của người dân về thích ứng với biến đổi khí hậu
Theo Đặng Thị Hoa và Nguyễn Thúy Nga (2014) thì nhận thức là yếu tố
quan trọng có ảnh hƣởng tới cách và khả năng thích ứng của ngƣời dân. Nếu nhận
thức càng cao thì khả năng thích ứng càng linh hoạt, hiệu quả hơn và ngƣợc lại.
Nhận thức của ngƣời dân đƣợc thể hiện ở nhiều nội dung khác nhau nhƣ: nhận
thức về các biểu hiện của BĐKH, nhận thức về tác động của BĐKH đến SXNN
cũng nhƣ nhận thức về các giải pháp thích ứng với BĐKH trong SXNN. Nhận
thức của ngƣời dân đã hình thành những cách ứng xử khác nhau với BĐKH. Có
một số ngƣời thì có thái độ thờ ơ, một số ngƣời lại cảm thấy trăn trở, một số
ngƣời lại có tƣ tƣởng tự lo cho gia đình mình, một số ngƣời lại có tƣ tƣởng bất
chấp… Nói chung, mỗi ngƣời có một tính cách khác biệt nên vấn đề ứng xử hay ra
quyết định hành động với BĐKH là khác nhau.
Kinh nghiệm của người dân trong sản xuất nông nghiệp
Kinh nghiệm của ngƣời dân vùng ven biển trong SXNN có ảnh hƣởng khá
mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả thích ứng của họ. Bởi lẽ, SXNN chịu ảnh hƣởng
nhiều bởi điều kiện tự nhiên cũng nhƣ các năng lực khác trong quá trình sản xuất.
Nếu chúng ta có nhiều kinh nghiệm thì việc ứng phó sẽ thuận lợi và hiệu quả hơn
ngƣời có ít kinh nghiệm. Mặt khác, SXNN cũng đòi hỏi các yếu tố thuộc về năng lực
của ngƣời ra quyết định. Nếu ngƣời ra quyết định có năng lực giải quyết vấn đề
19
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc

Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.docLuận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
tcoco3199
 
Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chịu Hạn Cho Cây ...
Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chịu Hạn Cho Cây ...Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chịu Hạn Cho Cây ...
Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chịu Hạn Cho Cây ...
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Nghiên Cứu Bón Phân Cho Ngô Lai Trung Ngày Trên Đất Xám Bạc Màu Miền...
Luận Văn Nghiên Cứu Bón Phân Cho Ngô Lai Trung Ngày Trên Đất Xám Bạc Màu Miền...Luận Văn Nghiên Cứu Bón Phân Cho Ngô Lai Trung Ngày Trên Đất Xám Bạc Màu Miền...
Luận Văn Nghiên Cứu Bón Phân Cho Ngô Lai Trung Ngày Trên Đất Xám Bạc Màu Miền...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Đất Phục Vụ Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Đ...
Luận Văn Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Đất Phục Vụ Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Đ...Luận Văn Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Đất Phục Vụ Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Đ...
Luận Văn Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Đất Phục Vụ Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Đ...
tcoco3199
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
tcoco3199
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Tỉnh Vĩn...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Tỉnh Vĩn...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Tỉnh Vĩn...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Tỉnh Vĩn...
tcoco3199
 
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
tcoco3199
 
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.docLuận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí M...
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí M...Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí M...
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí M...
tcoco3199
 
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
tcoco3199
 
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.docGiải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...
Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...
Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...
tcoco3199
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
tcoco3199
 
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam BộĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
Luận Văn 1800
 
Luận Văn Nghiên Cứu Quản Lý Nhà Nước Về Thị Trường Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Ở Tỉ...
Luận Văn Nghiên Cứu Quản Lý Nhà Nước Về Thị Trường Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Ở Tỉ...Luận Văn Nghiên Cứu Quản Lý Nhà Nước Về Thị Trường Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Ở Tỉ...
Luận Văn Nghiên Cứu Quản Lý Nhà Nước Về Thị Trường Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Ở Tỉ...
tcoco3199
 

Similar to Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...
Luận Văn Nghiên Cứu Xác Định Yếu Tố Hạn Chế Của Đất Bazan Tái Canh Cà Phê Tại...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.docLuận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Sinh Kế Của Hộ Nông Dân Ở Vùng Ven Thành Phố Nam Định.doc
 
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
Luận Văn Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Q...
 
Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chịu Hạn Cho Cây ...
Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chịu Hạn Cho Cây ...Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chịu Hạn Cho Cây ...
Nghiên Cứu Một Số Biện Pháp Kỹ Thuật Nhằm Nâng Cao Khả Năng Chịu Hạn Cho Cây ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Bón Phân Cho Ngô Lai Trung Ngày Trên Đất Xám Bạc Màu Miền...
Luận Văn Nghiên Cứu Bón Phân Cho Ngô Lai Trung Ngày Trên Đất Xám Bạc Màu Miền...Luận Văn Nghiên Cứu Bón Phân Cho Ngô Lai Trung Ngày Trên Đất Xám Bạc Màu Miền...
Luận Văn Nghiên Cứu Bón Phân Cho Ngô Lai Trung Ngày Trên Đất Xám Bạc Màu Miền...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Đất Phục Vụ Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Đ...
Luận Văn Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Đất Phục Vụ Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Đ...Luận Văn Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Đất Phục Vụ Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Đ...
Luận Văn Nghiên Cứu Nhu Cầu Sử Dụng Đất Phục Vụ Xây Dựng Nông Thôn Mới Trên Đ...
 
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
Luận Văn Phát Triển Sản Xuất Chè Nguyên Liệu Bền Vững Trên Địa Bàn Tỉnh Phú T...
 
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Tỉnh Vĩn...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Tỉnh Vĩn...Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Tỉnh Vĩn...
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Trên Địa Bàn Tỉnh Vĩn...
 
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
Luận Văn Đánh Giá Thực Trạng Độ An Toàn Rau Ăn Tươi Sản Xuất Tại Bắc Ninh, Xá...
 
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...
Luận Văn Giải Pháp Thúc Đẩy Hộ Nông Dân Ứng Dụng Công Nghệ Cao Trong Sản Xuất...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
Luận Văn Nghiên Cứu Tác Động Của Quá Trình Đô Thị Hóa Đến Quản Lý, Sử Dụng Đấ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.docLuận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
Luận Văn Nghiên Cứu Chuỗi Giá Trị Cá Ngừ Đại Dương Tại Các Tỉnh Nam Trung Bộ.doc
 
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí M...
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí M...Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí M...
Luận Văn Phát Triển Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Trên Địa Bàn Thành Phố Hồ Chí M...
 
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
Luận Văn Giải Pháp Đẩy Mạnh Xuất Khẩu Rau Quả Của Việt Nam Sang Thị Trường Nh...
 
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.docGiải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
Giải Pháp Phát Triển Sản Xuất Cam Theo Hướng Hàng Hóa Ở Tỉnh Tuyên Quang.doc
 
Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...
Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...
Luận Văn Năng Lực Cạnh Tranh Sản Phẩm Gỗ Mỹ Nghệ Của Một Số Làng Ngh Ề Truyền...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
Luận Văn Nghiên Cứu Chuyển Đổi Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Phục Vụ Tái Cơ Cấu Ngà...
 
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
Luận án: Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ - Gửi miễn p...
 
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam BộĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
ĐỀ TÀI : Luận án Chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu vùng Tây Nam Bộ
 
Luận Văn Nghiên Cứu Quản Lý Nhà Nước Về Thị Trường Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Ở Tỉ...
Luận Văn Nghiên Cứu Quản Lý Nhà Nước Về Thị Trường Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Ở Tỉ...Luận Văn Nghiên Cứu Quản Lý Nhà Nước Về Thị Trường Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Ở Tỉ...
Luận Văn Nghiên Cứu Quản Lý Nhà Nước Về Thị Trường Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Ở Tỉ...
 

More from tcoco3199

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
tcoco3199
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
tcoco3199
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
tcoco3199
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
tcoco3199
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
tcoco3199
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
tcoco3199
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
tcoco3199
 

More from tcoco3199 (20)

Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Thiết Bị Điện Trong Nhà Máy Nhiệt Điện, Đi Sâu Nghiên C...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Tại Hải Phòng Và Đề Xuất Một ...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
Luận Văn Tìm Hiểu Các Công Trình Kiến Trúc Pháp Ở Hải Phòng Phục Vụ Phát Triể...
 
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.docLuận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
Luận Văn Tìm Hiểu Bài Toán Đánh Giá Sự Tƣơng Quan Giữa Hai Ảnh.doc
 
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
Luận Văn Tiến Sĩ Y Học Ứng Dụng Kỹ Thuật Lọc Máu Liên Tục Trong Điều Trị Đợ...
 
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
Luận Văn Tích Hợp Và Dung Hòa Các Ý Kiến Trong Hệ Trợ Giúp Quyết Định Đa Tiêu...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.docLuận Văn Thạc Sĩ  Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Tích Hợp Csdl Quan Hệ Xml.doc
 
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
Luận Văn Thực Trạng Và Một Số Giải Pháp Góp Phần Cải Thiện Hoạt Động Khám Chữ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Tại Vịnh Hạ Long Giai Đoạ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Phát Triển Du Lịch Bền Vững Tại Khu Du Lịch ...
 
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.docLuận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
Luận Văn Thực Trạng Và Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Phát Triển Du Lịch.doc
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hỗ Trợ Công Việc Kiểm Kê Tài Sản.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docxLuận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
Luận Văn Xây Dựng Website Hellen Tea & Coffee.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docxLuận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
Luận Văn Xây Dựng Ứng Dụng Android Lấy Thông Tin Dự Báo Thời Tiết.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docxLuận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
Luận Văn Xây Dựng Hệ Thống Quản Lý Bảo Hành Và Sửa Chữa Vật Tư.docx
 
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
Luận Văn Xây Dựng Chương Trình Hỗ Trợ Đăng Ký Kế Hoạch Công Tác Năm Học Trên ...
 
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docxLuận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
Luận Văn Ứng Dụng Logic Mờ Điều Khiển Quá Trình Nhiệt Lò Sấy.docx
 
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docxLuận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
Luận Văn Thạc Sĩ Trường Tiểu Học Đoàn Kết.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docxLuận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
Luận Văn Trường Thpt Lý Thường Kiệt Hà Nội.docx
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
vivan030207
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
nvlinhchi1612
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
giangnguyen312210254
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
ChuPhan32
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
onLongV
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
nhanviet247
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
PhiTrnHngRui
 

Recently uploaded (12)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsgSinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
Sinh-12-Chuyên-2022-2023.dành cho ôn thi hsg
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTUChuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
Chuong 2 Ngu am hoc - Dẫn luận ngôn ngữ - FTU
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docxHỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
HỆ THỐNG 432 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TTHCM.docx
 
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation ManagementQuan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
Quan Tri Doi Moi Sang Tao_ Innovation Management
 
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô HàNgân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
Ngân hàng điện tử số ptit - giảng viên cô Hà
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
ÔN-TẬP-CHƯƠNG1 Lịch sử đảng Việt Nam chủ đề 2
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.pptChương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
Chương 3 Linh kien ban dan và KD dien tu - Copy.ppt
 

Luận Văn Nghiên Cứu Sự Thích Ứng Với Biến Đổi Khí Hậu Trong Sản Xuất Nông Nghiệp Của Người Dân Ven Biển Tỉnh Nam Định.doc

  • 1. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐẶNG THỊ HOA NGHIÊN CỨU SỰ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGƯỜI DÂN VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH LUẬN ÁN TIẾN SĨ NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
  • 2. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ĐẶNG THỊ HOA NGHIÊN CỨU SỰ THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA NGƢỜI DÂN VEN BIỂN TỈNH NAM ĐỊNH CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP MÃ SỐ: 62 62 01 15 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. QUYỀN ĐÌNH HÀ HÀ NỘI, NĂM 2017
  • 3. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chƣa từng bảo vệ ở bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã đƣợc cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Tác giả luận án Đặng Thị Hoa i
  • 4. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS Quyền Đình Hà - ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã giúp đỡ tận tình để tôi hoàn thành luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn tới quý thầy cô giáo Bộ môn Phát triển nông thôn, các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận án. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến UBND tỉnh Nam Định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định, Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Nam Định, Trạm quan trắc khí tƣợng thủy văn tỉnh Nam Định, Hội chữ thập đỏ tỉnh Nam Định, Cục thống kê tỉnh Nam Định, UBND các huyện Nghĩa Hƣng, Hải Hậu, Giao Thủy, Phòng Nông nghiệp các huyện Nghĩa Hƣng, Hải Hậu, Giao Thủy, UBND các xã Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nam Điền, Hải Đông, Hải Chính, Hải Triều, Giao Thiện, Giao An, Giao Xuân, TT Quất Lâm, các cán bộ và ngƣời dân tỉnh Nam Định đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận án. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các nhà khoa học, thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày tháng năm 2017 Nghiên cứu sinh Đặng Thị Hoa ii
  • 5. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 MỤC LỤC Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii Danh mục biểu đồ ix Danh mục hộp ix Trích yếu luận án x Thesis abstract xii PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 4 1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4 1.4 Những đóng góp mới của luận án 5 1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 5 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 6 2.1 Cơ sở lý luận 6 2.1.1 Các khái niệm 6 2.1.2 Đặc điểm của sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 11 2.1.3 Nội dung nghiên cứu thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 12 2.1.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 17 2.2 Cơ sở thực tiễn 21 2.2.1 Kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới về sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 21 2.2.2 Kinh nghiệm về sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân ở một số địa phƣơng vùng ven biển Việt Nam 26 iii
  • 6. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 2.2.3 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới và một số vùng ven biển Việt Nam 35 2.2.4 Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài 37 PHẦN 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43 3.1 Đặc điểm cơ bản của vùng ven biển tỉnh Nam Định 43 3.1.1 Đặc điểm tự nhiên 43 3.1.2 Đặc điểm kinh tế, xã hội 45 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu 46 3.2.1 Khung phân tích 46 3.2.2 Phƣơng pháp tiếp cận 47 3.2.3 Chọn điểm nghiên cứu 48 3.2.3 Phƣơng pháp thu thập thông tin 52 3.2.4 Phƣơng pháp phân tích thông tin 54 3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 55 PHẦN 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 57 4.1 Thực trạng sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển Nam Định 57 4.1.1 Các biểu hiện của biến đổi khí hậu ở vùng ven biển tỉnh Nam Định 57 4.1.2 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển Nam Định 67 4.1.3 Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp 90 4.1.4 Kết quả và hiệu quả của một số mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển tỉnh Nam Định 104 4.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển tỉnh Nam Định 111 4.2.1 Các yếu tố khách quan 111 4.2.2 Các yếu tố chủ quan 120 4.2.3 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức về sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển Nam Định 125 4.3 Giải pháp nâng cao sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp cho ngƣời dân vùng ven biển giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn 2030 128 4.3.1 Căn cứ đề xuất các giải pháp 128 4.3.2 Định hƣớng đề xuất các giải pháp 129 iv
  • 7. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4.3.3 Các giải pháp nâng cao sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển tỉnh Nam Định 130 PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 149 5.1 Kết luận 149 5.2 Kiến nghị 150 Danh mục các công trình đã công bố 151 Tài liệu tham khảo 152 Phụ lục 159 v
  • 8. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADB BĐKH BVTV ĐBSH ĐBSCL GDP GTGT IPCC NN&PTNT TN&MT NTTS PRA RRA SXNN TN&MT USA USAID Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển châu Á) Biến đổi khí hậu Bảo vệ thực vật Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội) Giá trị gia tăng Intergovernmental Panel on Climate Change (Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu) Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tài nguyên và môi trƣờng Nuôi trồng thủy sản Participatory Rural Appraisal (Đánh giá nông thôn có sự tham gia) Rapid Rural Appraisal (Đánh giá nhanh nông thôn) Sản xuất nông nghiệp Tài nguyên và Môi trƣờng United States of America (nước Mỹ) United States Agency for International Development (Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ) vi
  • 9. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC BẢNG TT Tên bảng Trang 3.1 Tăng trƣởng kinh tế vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 2000 - 2014 45 3.2 Diện tích, dân số, mật độ dân số ở các xã ven biển tỉnh Nam Định năm 2015 48 3.3 Phân bố mẫu điều tra theo điểm nghiên cứu 50 3.4 Hộ gia đình phân theo ngành sản xuất chính của hộ ở 3 huyện ven biển tỉnh Nam Định (2012) 51 3.5 Số hộ gia đình đƣợc điều tra ở 3 huyện ven biển tỉnh Nam Định 51 3.6 Mô hình ma trận SWOT 55 4.1 Tình hình thời tiết, khí hậu vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 1990-2015 58 4.2 Nhận thức của ngƣời dân về diễn biến thời tiết, khí hậu vùng ven biển tỉnh Nam Định trong những năm gần đây 64 4.3 Biến động các biểu hiện của biến đổi khí hậu 66 4.4 Xếp hạng các biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu 66 4.5 Biến động diện tích, năng suất một số cây trồng chính của vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 2003-2015 68 4.6 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành trồng trọt của nhóm hộ phân chia theo thu nhập 69 4.7 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành trồng trọt của nhóm hộ phân chia theo quy mô 70 4.8 Biến động về số lƣợng vật nuôi của vùng ven biển Nam Định giai đoạn 2012 – 2015 72 4.9 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến chăn nuôi 72 4.10 Biến động diện tích, sản lƣợng nuôi trồng thủy sản vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2014 74 4.11 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt của nhóm hộ phân chia theo thu nhập 75 4.12 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt của nhóm hộ phân chia theo quy mô 77 4.13 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc mặn, lợ của nhóm hộ phân chia theo thu nhập 77 vii
  • 10. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 4.14 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc mặn, lợ của nhóm hộ phân chia theo quy mô 78 4.15 Tình hình sản xuất muối của vùng ven biển tỉnh Nam Định giai đoạn 2008 – 2015 80 4.16 Đánh giá ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến diêm nghiệp 81 4.17 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành lâm nghiệp 85 4.18 Các đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng do tác động của biến đổi khí hậu 86 4.19 Tổng thiệt hại do bão, lốc, mƣa lũ gây ra giai đoạn 1989 – 2015 87 4.20 Tổng hợp đánh giá của ngƣời dân về ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp 88 4.21 Các biện pháp thích ứng trong trồng trọt ở vùng ven biển tỉnh Nam Định 91 4.22 Các biện pháp thích ứng trong chăn nuôi ở vùng ven biển tỉnh Nam Định 91 4.23 Các biện pháp thích ứng trong nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt ở vùng ven biển Nam Định 95 4.24 Các biện pháp thích ứng trong nuôi trồng thủy sản nƣớc mặn lợ ở vùng ven biển Nam Định 95 4.25 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 1 105 4.26 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 2 107 4.27 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 3 109 4.28 Kết quả và hiệu quả của một số biện pháp thích ứng thuộc Mô hình 4 110 4.29 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân vùng ven biển Nam Định 126 viii
  • 11. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 DANH MỤC BIỂU ĐỒ TT Tên biểu đồ Trang 4.1 Diện tích đất làm muối vùng ven biển Nam Định giai đoạn 2005-2015 80 4.2 Các biện pháp thích ứng trong diêm nghiệp 99 4.3 Diện tích đất làm muối chuyển sang nuôi trồng thủy sản 100 4.4 Các biện pháp thích ứng trong lâm nghiệp 101 4.5 Đánh giá của cán bộ về sự hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân 116 DANH MỤC HỘP TT Tên hộp Trang 4.1 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngành trồng trọt 70 4.2 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến trồng lúa 71 4.3 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản nƣớc ngọt 73 4.4 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản mặn lợ 78 4.5 Ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến nuôi ngao 79 4.6 Chia sẻ của diêm dẫn xã Hải Triều huyện Hải Hậu 82 4.7 Chia sẻ của cán bộ Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định 82 4.8 Hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp 116 4.9 Chia sẻ của cán bộ xã Giao Hải 141 ix
  • 12. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 TRÍCH YẾU LUẬN ÁN Tên tác giả: Đặng Thị Hoa Tên Luận án: Nghiên cứu sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 62 62 01 15 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam Mục đích nghiên cứu * Mục tiêu chung Đánh giá sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao sự thích ứng với BĐKH cho ngƣời dân ven biển trong SXNN những năm tới. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển; Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định những năm tới. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp tiếp cận: tiếp cận theo ngành; tiếp cận theo hộ; tiếp cận có sự tham gia; tiếp cận phát triển bền vững. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: để khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng các biểu hiện về BĐKH, ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN của ngƣời dân vùng ven biển tỉnh Nam Định. Số liệu đƣợc thu thập ở các cơ quan nghiên cứu, các cơ quan quản lý trong tỉnh Nam Định. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu tại 3 huyện thuộc vùng ven biển tỉnh Nam Định (Hải Hậu, Giao Thủy, Nghĩa Hƣng), trong đó các điểm nghiên cứu chuyên sâu đƣợc thực hiện tại 10 xã, thị trấn đại diện cho vùng ven biển để điều tra số liệu sơ cấp: xã Giao An, Giao Xuân, Giao Thiện, thị trấn Quất Lâm (huyện Giao Thủy); xã Hải Đông, Hải Chính, Hải Triều (huyện Hải Hậu); xã Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nam Điền (huyện Nghĩa Hƣng). Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Các số liệu đƣợc thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn trực tiếp; phƣơng pháp đánh giá có sự tham gia của ngƣời dân (PRA). Phương pháp lấy mẫu: Tổng mẫu điều tra là 609, trong đó: 140 hộ là cán bộ và 469 hộ là ngƣời nông dân (126 hộ trồng lúa, 45 hộ chăn nuôi, 85 hộ NTTS nƣớc ngọt, 79 x
  • 13. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 hộ NTTS nƣớc mặn lợ, 99 hộ làm muối và 35 hộ làm lâm nghiệp). Kết quả chính và kết luận Các biểu hiện của BĐKH đã thể hiện rất rõ ở vùng ven biển tỉnh Nam Định. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong 25 năm qua (từ 1990-2015): nhiệt độ trung bình tăng 0,60 C, độ ẩm giảm trung bình 3,04%, mực nƣớc biển đã dâng lên 2,15 mm/năm, bình quân mỗi năm vùng ven biển Nam Định chịu ảnh hƣởng từ 3-4 cơn bão, cƣờng độ bão mạnh hơn, xu hƣớng nhiều hơn và muộn hơn những năm về trƣớc, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan xuất hiện ngày càng nhiều. Biến đổi khí hậu đã ảnh hƣởng rất rõ ràng tới SXNN của ngƣời dân: diện tích đất nông nghiệp bị nhiễm mặn tăng, mƣa bão gây thiệt hại lớn đến sản lƣợng và năng suất cây trồng/vật nuôi, thiên tai làm hƣ hại cơ sở hạ tầng khu chăn nuôi và trồng trọt của ngƣời dân. Thủy sản bị giảm năng suất, chết hàng loạt do thiên tai. Nguồn lợi hải sản suy giảm, rạt ra xa bờ... Thiên tai diễn biến phức tạp gây khó khăn cho các hộ SXNN. Kết quả nghiên cứu của luận án cho thấy ngƣời dân ven biển Nam Định đã có những biện pháp thích ứng với BĐKH trong SXNN: 1- Thay đổi giống cây trồng, vật nuôi; 2- Thay đổi kỹ thuật canh tác; 3- Thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; 4- Chuyển mục đích sử dụng đất; 5- Chấp nhận tổn thất. Xây dựng kế hoạch phòng tránh, thích ứng với BĐKH của ngƣời dân chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ bởi chính sách của nhà nƣớc, giải pháp phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng; điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng, công nghệ và khoa học kỹ thuật, nhận thức của ngƣời dân có ảnh hƣởng chủ yếu đến việc đƣa giống cây trồng/vật nuôi và kỹ thuật mới vào canh tác; chuyển dịch cơ cấu cây trồng/vật nuôi và chuyển mục đích sử dụng đất chịu ảnh hƣởng khá lớn bởi vốn, lao động, thị trƣờng, giới tính, kinh nghiệm SXNN của ngƣời dân. Dựa vào kết quả theo dõi và đánh giá hiệu quả kinh tế của 4 mô hình thích ứng, luận án đã chỉ ra đƣợc những mô hình thích ứng đạt hiệu quả kinh tế và cần đƣợc nhân rộng, đó là: mô hình thay đổi giống lúa cũ kém chịu mặn, kém chịu úng sang giống lúa mới có khả năng chịu mặn, chịu úng tốt hơn (Nhị ƣu 838, Nhị ƣu 69, TH3-3, RVT, QR1, QR2, Thiên trƣờng 750...); mô hình chuyển đất bị ngập úng nặng sang nuôi Baba, cá Diêu hồng...; mô hình chuyển đất bị nhiễm mặn nặng hoặc đất làm muối kém hiệu quả sang nuôi tôm, ngao...; chuyển từ mô hình 2 lúa sang mô hình luân canh 2 lúa kết hợp đậu tƣơng, bí xanh; mô hình thay đổi kỹ thuật làm muối từ vôi tro sang bạt nhựa đen. Để giảm thiểu thiệt hại do BĐKH gây ra, góp phần nâng cao hiệu quả trong SXNN, đồng thời giúp ngƣời dân nâng cao sự thích ứng với BĐKH, cần phải kết hợp các giải pháp đồng bộ nhƣ: phát triển cơ sở hạ tầng bảo vệ sản xuất; đƣa khoa học công nghệ vào sản xuất; chuyển đổi mục đích sử dụng đất; duy trì và tìm kiếm thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; nâng cao nhận thức, tăng cƣờng đào tạo nghề, đẩy mạnh khuyến nông đối với ngƣời dân… Ngoài ra, cần phải có sự phối hợp giữa các cấp, các ngành trung ƣơng, các cơ quan khoa học, kỹ thuật, chính quyền địa phƣơng và ngƣời dân để giúp ngƣời dân vùng ven biển nâng cao đƣợc sự thích ứng của mình với BĐKH trong SXNN. xi
  • 14. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 THESIS ABSTRACT PhD candidate: Dang Thi Hoa Thesis title: Research on adaptation to climate change in the agricultural production of coastal residents of Nam Dinh province Major: Agricultural Economics Code: 62 62 01 15 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture Research Objectives * Overall objectives: Determine adaptation to climate change in agricultural production of coastal people in Nam Dinh province, based on that propose solutions to strengthen adaptive capacity to climate change of people in study area. * Specific objectives: Systematize and clarify theory and reality on adaptation to climate change in agricultural production of coastal people; Evaluate status and analyze factors affecting adaptation to climate change in agricultural production of coastal people in Nam Dinh province; Propose solutions to strengthen adaptive capacity of coastal people in agricultural production in Nam Dinh province. Materials and Methods Approach methodology: sectoral approach; household approach; participatory approach; sustainable development approach. Secondary data collection: to generalize natural, socioeconomic conditions, climate change status, effects of climate change on agricultural production of coastal people in Nam Dinh province. Secondary data was collected from research institutions, government offices in Nam Dinh province. Study site selection: Study was conducted in 3 coastal districts including Hai Hau, Giao Thuy, and Nghia Hung, in which specific study sites are selected in 10 commune and town. The specific study areas consist of 3 communes and 1 town Giao Thuy district (Giao An, Giao Xuan, Giao Thien, and Quat Lam); 3 communes of Hai Hau district (Hai Dong, Hai Chinh, Hai Trieu); and 3 communes of Nghia Hung district (Nghia Son, Nghia Phuc, Nam Dien). Primary data collection: Primary data was gathered through direct interview; and PRA. Total sample size is 609, including 140 officials and 469 farmers (126 rice farmers, 45 livestock farmers, 85 fresh aquaculture farmers, 79 salt water aquaculture farmers, 99 xii
  • 15. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 salt farmers and 35 forestry households). Main findings and conclusions Climate change signals were clearly showed in coastal zone of Nam Dinh province. Study result indicated that in 25 years (1990-2015) average temperature has increased 0,60 C, humidity decreased averagely 3,04%, sea level rose 2,15 mm/year. Annualy, costal area of Nam Dinh province is affected by 3-4 typhoons which have stronger intensity, more appearance frequency. In addition, extreme weather events have increasingly occurred. Climate change has significantly affected agricultural production of farmers, specifically salinity area increase, storm damages highly yield and productivity of crop and livestock, natural disasters also damage infrasture of crop and husbandary production of farmers. Yield of aquaculture production and fish source have decreased. Natural disasters happen complicatedly and cause difficulties for farmers in the region. Result of the study showed that coastal people in Nam Dinh province have adaptive strategies to climate change in agricultural production such as (1) changing variety of cultivar and animal; (2) shifting cultivated technique; (3) changing structure of crop and animal; (4) conversing land use purpose; and (5) accepting damages. Develop plans to prevent, adapt to climate change of farming have strong affected by government policies, solutions to social and economic development of province; natural condition, infrastructure, science and technology status, awareness of local people have primarily affected the introduction of plant varieties/ pets and new techniques in farming; plant restructuring/pets and change the purpose of land use have strong affected by capital, labor, market, gender, farming experience of people. Based on economic efficiency determinant of 4 adaptive models, the study indicated the effective models that should be widely applied, including: changing paddy variety from old variety to salt-resistant and flood-resistant varieties (Nhi Uu 838, Nhi Uu 69, TH3-3, RVT, QR1, QR2, Thien Truong 750...); conversing flooded areas to aquaculture production (turtle feeding, red tilapia, etc.); conversing highly saline area and salt production area to shrimp and scallop feeding mô; transfering 2 rice seasons area to intercropping model (2 rice season and soybean); changing salt production technique from using lime and ash to applying black plastic. To reduce damages caused by climate change, contribute to improve efficiency in agricultural production, and strengthen adaptive capacity of farmers to climate change, there is need for synchronous solutions such as: infrastructure development; applying science and technology into agricultural production; conversing land use purpose; maintaining and searching market for agricultural products; improving awareness of farmers; increasing training on occupation; promoting agricultural extension activities… Furthermore, there is need for co-orperation among organizations and institutions at different levels, science and tenical institutions, local government and local people to help coastal people improve apdaptation to climate change in agricultural production. xiii
  • 16. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Biến đổi khí hậu là một hiện tƣợng đã và đang diễn biến trong quá khứ cũng nhƣ hiện tại và đƣợc phỏng đoán là có thể biến động nhanh hơn trong tƣơng lai (Lê Anh Tuấn, 2011). Theo Dasgupta et al. (2007), Nguyễn Mậu Dũng (2010), Việt Nam là một trong 5 quốc gia dễ bị tổn thƣơng nhất trên thế giới do sự biến đổi của khí hậu, trong 50 năm qua (1958-2007), nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0,50 C – 0,70 C, mực nƣớc biển dâng khoảng 20cm. Theo nghiên cứu của World Bank (2010), trong những năm gần đây, tác động của BĐKH đến môi trƣờng cũng nhƣ kinh tế, xã hội của Việt Nam nói chung và SXNN của các vùng ven biển nói riêng là vô cùng to lớn. Các hiện tƣợng thời tiết cực đoan gia tăng về cả tính biến động và tính dị thƣờng nhƣ nắng, nóng, rét, bão, lũ, mƣa lớn, hạn hán, giông tố, lốc..., đặc biệt là trong những trƣờng hợp liên quan đến hoạt động của El-Nino, La-Nina. Xuất hiện các trận mƣa lớn làm nguy cơ lũ lụt gia tăng, trong khi đó ở một số khu vực khác vẫn phải chịu hạn hán kéo dài vào mùa khô. Trong một vài thập kỷ tới, nhiệt độ trung bình toàn cầu dự kiến sẽ tăng 0,2-0,30 C mỗi thập kỷ. BĐKH đã làm cho mực nƣớc biển dâng, nhiệt độ và độ mặn thay đổi cùng với những thay đổi về dòng chảy, sóng, biên độ thủy triều, xâm nhập mặn, xói lở bờ biển… Những biến động diễn ra mạnh mẽ của khí hậu thời tiết đã ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất nông nghiệp cũng nhƣ đời sống của ngƣời dân, đặc biệt là đối với những hoạt động canh tác ở vùng ven biển. Theo kết quả nghiên cứu của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2003) thì ở Việt Nam, trong khoảng 50 năm qua, nhiệt độ trung bình đã tăng khoảng 0,7o C, mực nƣớc biển đã dâng khoảng 0,2 m. Hiện tƣợng El-Nino, La-Nina càng tác động mạnh mẽ đến Việt Nam. Biến đổi khí hậu thực sự đã làm cho các thiên tai, đặc biệt là bão, lũ, hạn hán, nƣớc biển dâng ngày càng ác liệt. Tìm cách để giảm bớt các tác động tiêu cực của BĐKH là một trong những vấn đề hiện nay đang đƣợc Nhà nƣớc, Chính phủ và các bộ ngành địa phƣơng hết sức quan tâm. Nghiên cứu của IUCN, SEI và IISD (2003) “Sinh kế và biến đổi khí hậu” cho thấy cách tiếp cận tổng hợp trong việc giải quyết sinh kế bền vững với BĐKH nhằm làm giảm khả năng bị tổn thƣơng do BĐKH gây ra. Nghiên cứu của Selvaraju et al. (2006) về “Thích ứng với sự thay đổi và biến đổi khí hậu trong những khu vực bị hạn hán ở Bangladesh” đã sử dụng phƣơng pháp thảo luận nhóm 1
  • 17. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 và phỏng vấn sâu để phân tích những thay đổi của khí hậu trong quá khứ, hiện tại và dự báo cho tƣơng lai, phân loại các đối tƣợng bị tổn thƣơng trƣớc tác động của BĐKH và đề xuất các giải pháp thích ứng với hạn hán trong SXNN ở Bangladesh. Bài viết về “Mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu cấp cộng đồng tại vùng trũng thấp ở tỉnh Thừa Thiên Huế” của Lê Văn Thăng và cs. (2011) đã đƣa ra một số mô hình thích ứng với BĐKH. Nghiên cứu của Đinh Vũ Thanh và Nguyễn Văn Viết (2012) về “Tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực nông nghiệp và giải pháp ứng phó” cho thấy BĐKH đã có những tác động nhất định đến trồng trọt, lâm nghiệp, thủy sản, tài nguyên nƣớc và thủy lợi. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở của Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013) về “Giải pháp nâng cao khả năng thích ứng với BĐKH trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định” đã nghiên cứu sự thích ứng của ngƣời dân ven biển huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định. Nhƣ vậy, cho đến nay đã có một số nghiên cứu liên quan tới BĐKH, tới sự thích ứng với BĐKH cho các vùng khác nhau ở trên thế giới và trong nƣớc, tuy nhiên một đề tài nghiên cứu về sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định thì chƣa có nghiên cứu nào thực hiện. Nam Định là một trong những tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam cũng không nằm ngoài sự biến đổi của khí hậu, thời tiết. Thông thƣờng mỗi năm, Nam Định chịu tác động trực tiếp của 2-3 cơn bão và chịu ảnh hƣởng của 3-4 cơn bão khác, nƣớc biển dâng do bão khoảng 1,5-2,8m; nhiệt độ trung bình tăng khoảng 0,5-0,70 C; mực nƣớc biển dâng cao khoảng 20cm; hiện tƣợng xâm nhập mặn cực đại với độ muối 10 /00 trên sông Đáy là 30km; sông Ninh Cơ là 32km; trên sông Hồng (Ba Lạt) là 14km; hiện tƣợng ngọt hóa đã làm giảm lƣợng muối trong các đầm nuôi trồng thủy sản (NTTS) từ trên 10% xuống mức 0,02-0,30 /00… gây thiệt hại đáng kể đến hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp và NTTS của ngƣời dân (Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định, 2015). Theo Cục Thống kê tỉnh Nam Định (2010) thì Nam Định là một tỉnh lớn với hơn 2 triệu dân nằm ở phía Nam đồng bằng Bắc Bộ. Theo quy hoạch năm 2008 thì Nam Định thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Địa hình của Nam Định có thể chia thành ba vùng, đó là: vùng đồng bằng thấp trũng, vùng đồng bằng ven biển (huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nghĩa Hƣng) có bờ biển dài 72 km và 4 cửa sông (cửa Ba Lạt sông Hồng, cửa Đáy sông Đáy, cửa Lạch Giang sông Ninh Cơ và cửa Hà Lạn sông Sò) và vùng trung tâm công nghiệp – dịch vụ thành phố Nam Định. Hiện nay, SXNN của ngƣời dân ở vùng ven biển tỉnh Nam Định phát triển ở mức thấp với những hoạt động chủ yếu nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, quản lý bảo vệ 2
  • 18. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 rừng ngập mặn, NTTS… Hàng năm, những hoạt động này của vùng phải chịu nhiều đợt tàn phá do khí hậu, thời tiết thay đổi bất thƣờng mang đến, từ đó dẫn đến những biến động về diện tích canh tác, suy giảm sản lƣợng, năng suất, chất lƣợng… nên đã làm cho SXNN của ngƣời dân, đặc biệt là những ngƣời dân nghèo, ngày càng trở lên khó khăn hơn (Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định, 2015b). Trƣớc thực trạng đó, vùng ven biển Nam Định đã triển khai áp dụng một số mô hình thích ứng nhƣ mô hình đồng quản lý rừng, mô hình cộng đồng NTTS bền vững, mô hình sinh thái dựa vào cộng đồng, mô hình nuôi ngao bền vững, mô hình du lịch sinh thái cộng đồng, mô hình kinh doanh và đa dạng hóa sinh kế… Mục tiêu của các mô hình là nhằm giúp ngƣời dân có thêm hiểu biết về những kỹ năng, khai thác nguồn lợi biển một cách hợp lý và bền vững để có cuộc sống ổn định, có khả năng chống chọi với những diễn biến của thiên nhiên và xã hội, đồng thời gìn giữ đƣợc môi trƣờng biển, không còn những hoạt động đánh bắt hủy diệt hải sản, duy trì và phát triển bền vững diện tích rừng ngập mặn… (Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định, 2015). Tuy nhiên, cũng theo báo cáo của Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định giai đoạn 2001-2015, hiện nay diện tích canh tác của vùng ven biển Nam Định vẫn bị thu hẹp, năng suất và sản lƣợng sản xuất giảm sút, nguồn lợi thủy sản ngày càng cạn kiệt, cuộc sống của ngƣời dân không đảm bảo và SXNN phát triển không bền vững. Vấn đề đặt ra ở đây là: Biểu hiện của BĐKH ở vùng ven biển Nam Định được thể hiện như thế nào? Biến đổi khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động SXNN của người dân? Trong SXNN, người dân có những hành động gì để thích ứng với diễn biến bất thường của khí hậu, thời tiết? Những giải pháp nào giúp người dân giảm thiểu thiệt hại do BĐKH gây ra để phát triển SXNN cho gia đình và địa phương? Những vấn đề này vẫn chƣa đƣợc đề cập đến trong hầu hết các công trình nghiên cứu, do vậy cần có thêm những nghiên cứu trong lĩnh vực này. Trƣớc nguy cơ ảnh hƣởng và cảnh báo về BĐKH, Nam Định nói chung và vùng ven biển Nam Định nói riêng cần phải có các giải pháp thích ứng với BĐKH nhằm ứng phó với hiểm họa này. Vấn đề BĐKH vừa có tính trƣớc mắt, vừa có tính lâu dài, phức tạp và liên quan đến nhiều ngành, nhiều khu vực và toàn cầu. Vì thế, để thực hiện đƣợc mục tiêu ứng phó và giảm nhẹ BĐKH của tỉnh, việc tìm ra các giải pháp thích ứng cho vùng ven biển Nam Định cần đƣợc nghiên cứu, trao đổi. Các giải pháp thích ứng với BĐKH có ý nghĩa thiết thực và quan trọng đối với sự phát triển SXNN của vùng ven biển Nam Định nói riêng và của tỉnh Nam Định nói chung, nó sẽ là tiền đề để bảo vệ cộng đồng nông nghiệp, đặc biệt là các đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng (trồng trọt, chăn nuôi, NTTS…) thông qua đảm bảo các 3
  • 19. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 điều kiện sản xuất, cung cấp giống phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng… đặc biệt là ở vùng ven bờ biển. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao thích ứng với BĐKH cho ngƣời dân ven biển trong SXNN những năm tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển; Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định những năm tới. 1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Để đạt đƣợc mục tiêu và những nội dung nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu của đề tài bao gồm khách thể nghiên cứu và chủ thể nghiên cứu. Khách thể nghiên cứu chính là những vấn đề lý luận và thực tiễn về thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân (từng hộ dân) ven biển tỉnh Nam Định; các điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội, các tác nhân có liên quan đến sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của từng ngƣời dân địa phƣơng. Chủ thể nghiên cứu của luận án là các hộ nông dân đang sinh sống ở vùng ven biển có hoạt động sản xuất nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, NTTS, diêm nghiệp và lâm nghiệp. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài nghiên cứu SXNN ở Việt Nam theo nghĩa rộng, bao gồm: trồng trọt, chăn nuôi, NTTS, diêm nghiệp, lâm nghiệp và chỉ trong lĩnh vực sản xuất, không nghiên cứu những vấn đề liên quan đến kỹ thuật và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Đề tài nghiên cứu trên phạm vi các huyện vùng ven biển tỉnh Nam Định, trong đó tập trung nghiên cứu sâu tại các xã ven biển có SXNN chịu tác động trực tiếp của BĐKH. Các xã đƣợc khảo sát chuyên sâu đó là: xã Giao Xuân, Giao An, Giao Thiện, TT Quất Lâm (huyện Giao Thủy); xã Hải Đông, Hải Chính, Hải Triều (huyện Hải Hậu); xã Nghĩa Lợi, Nghĩa Phúc, Nam Điền (huyện Nghĩa Hƣng). 4
  • 20. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Về thời gian: (1) Các thông tin phục vụ cho nghiên cứu này đƣợc thu thập từ năm 2015 trở về trƣớc; (2) Các giải pháp đề xuất có thể áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030. Về nội dung: (1) Trong đề tài này chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu các biểu hiện của BĐKH ở vùng ven biển tỉnh Nam Định; (2) Nghiên cứu sự ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN của ngƣời dân ven biển tỉnh Nam Định; (3) Đề tài tập trung nghiên cứu và phân tích sâu các biện pháp thích ứng với BĐKH trong SXNN đang đƣợc ngƣời dân áp dụng tại địa phƣơng; (4) Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển Nam Định. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN Luận án đã chỉ ra đƣợc những biểu hiện của BĐKH (bão, xâm nhập mặn, nhiệt độ, lƣợng mƣa, số giờ nắng, độ ẩm, hạn hán, nắng nóng và rét thay đổi bất thƣờng....) và ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN ở vùng ven biển Nam Định. Luận án đã chỉ ra đƣợc các biện pháp thích ứng ngƣời dân ven biển Nam Định đã và đang áp dụng trong SXNN (thay đổi giống cây trồng/vật nuôi, thay đổi kỹ thuật canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng/vật nuôi, chuyển mục đích sử dụng đất, nâng cấp/gia cố khu nuôi trồng, chấp nhận tổn thất...) và đề xuất đƣợc các giải pháp nâng cao sự thích ứng với BĐKH cho ngƣời dân trong thời gian tới (phát triển cơ sở hạ tầng, chuyển mục đích sử dụng đất, lồng ghép SXNN với các kế hoạch phát triển khác của vùng ven biển tỉnh Nam Định...). 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN Luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận, cơ sở thực tiễn và khung lý thuyết, khung phân tích phù hợp về sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển. Luận án đã làm rõ đƣợc thực trạng và các yếu tố ảnh hƣởng tới sự thích ứng với BĐKH trong SXNN theo các nhóm hộ giàu, trung bình, nghèo ở từng ngành sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp, nghề muối, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự thích ứng với BĐKH trong SXNN cho ngƣời dân vùng ven biển Nam Định. Luận án làm cơ sở khoa học cho các nhà quản lý xây dựng phƣơng án ứng phó với BĐKH của tỉnh Nam Định giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2030. Từ đó, hoạch định chính sách hỗ trợ ngƣời dân SXNN ở vùng ven biển từ tổ chức thực hiện đến tiêu thụ sản phẩm nông sản và chiến lƣợc phát triển SXNN trong thời gian tới. 5
  • 21. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1. Các khái niệm 2.1.1.1. Biến đổi khí hậu Hiện nay, có khá nhiều các khái niệm khác nhau về BĐKH nhƣ: Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và/hoặc sự dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thƣờng là vài thập kỷ hoặc dài hơn (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2008). Theo Điều 1, điểm 2 của Công ƣớc khung của Liên Hiệp Quốc về Biến đổi Khí hậu (UNFCCC) năm 1992 thì “Biến đổi khí hậu là sự biến đổi của khí hậu do hoạt động của con ngƣời gây ra một cách trực tiếp hoặc gián tiếp làm thay đổi thành phần của khí quyển toàn cầu và do sự biến động tự nhiên của khí hậu quan sát đƣợc trong những thời kỳ có thể so sánh đƣợc” (United Nations, 1992). Biến đổi khí hậu (climate change), với các biểu hiện chính là sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu, mực nƣớc biển dâng và các hiện tƣợng thời tiết cực đoan, đƣợc coi là một trong những thách thức lớn nhất của nhân loại trong thế kỷ 21 (Vũ Thị Hoài Thu, 2013). Nhƣ vậy, BĐKH có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các tác động bên ngoài, hoặc do hoạt động của con ngƣời làm thay đổi thành phần của khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất. BĐKH đề cập đến sự thay đổi về trạng thái của khí hậu mà có thể xác định đƣợc (ví dụ nhƣ sử dụng các phƣơng pháp thống kê) diễn ra trong một thời kỳ dài, thƣờng là một thập kỷ hoặc lâu hơn. Biến đổi khí hậu đề cập đến bất cứ biến đổi nào theo thời gian, có hay không theo sự biến đổi của tự nhiên do hệ quả các hoạt động của con ngƣời. Mỗi khái niệm đều đứng trên những quan điểm riêng biệt về BĐKH, tuy nhiên nó đều thống nhất cách hiểu về sự thay đổi trạng thái khí hậu trong một khoảng thời gian dài và có thể xác định đƣợc, nhƣng quan điểm đƣợc tác giả và nhiều ngƣời chấp nhận nhiều nhất là quan điểm của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. 2.1.1.2. Thích ứng Thích ứng là một quá trình qua đó con ngƣời làm giảm những tác động bất lợi và tận dụng những cơ hội thuận lợi của tự nhiên xã hội đến sức khỏe và đời sống con ngƣời (Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, 2008). Mục tiêu của thích ứng là nâng cao năng lực thích ứng và giảm nhẹ khả năng dễ bị tổn thƣơng do tác động BĐKH, góp phần duy trì các hoạt động kinh tế xã hội của địa phƣơng tiến đến phát triển bền vững (Trần Thục và cs., 2012). 6
  • 22. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhƣ vậy, thích ứng đƣợc hiểu đồng nghĩa với thích nghi (Nguyễn Văn Hồng, 2012). Thích ứng bao gồm những hoạt động điều chỉnh trong các hệ thống tự nhiên và con ngƣời để đối phó với những tác động có thể có của tự nhiên xã hội, làm giảm bớt sự nguy hại hoặc khai thác những cơ hội có lợi từ tự nhiên và xã hội. Các hoạt động thích ứng đƣợc thực hiện nhằm giảm thiểu khả năng bị tổn thƣơng và tăng cƣờng khả năng chống chịu với các yếu tố bất lợi, do vậy thích ứng đóng vai trò rất quan trọng để đạt đƣợc các mục tiêu giảm nghèo và phát triển bền vững. Theo World Bank (2010), các hoạt động thích ứng đƣợc thực hiện chủ yếu thông qua hoạt động quản lý rủi ro và các mạng lƣới an sinh tốt hơn để bảo vệ những đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng nhất. Sự hỗ trợ cấp quốc gia và quốc tế đóng vai trò thiết yếu để bảo vệ những đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng nhất thông qua các chƣơng trình trợ giúp xã hội nhằm thiết lập cơ chế chia sẻ rủi ro ở cấp quốc tế và thúc đẩy trao đổi kiến thức, công nghệ và thông tin. Nhƣ vậy, theo tác giả, chúng ta có thể hiểu thích ứng là những hành vi ứng xử nhƣng mang tính chủ động để điều chỉnh hệ thống tự nhiên và thay đổi các hoạt động của con ngƣời nhằm ứng phó với các điều kiện khí hậu hiện tại hoặc tiềm tàng để hạn chế tác hại và tận dụng các cơ hội của nó. Theo Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên (2000), ứng xử đƣợc định nghĩa là có thái độ, hành động, lời nói thích hợp trong việc xử sự. Theo Trần Đình Thao (2008) thì ứng xử của ngƣời nông dân chính là các quyết định của nông dân trong sản xuất sản phẩm. Trong Từ điển Tâm lý do Nguyễn Khắc Viện chủ biên (1991), các tác giả lại cho rằng hai từ “ứng xử” và “hành vi” thƣờng thay thế cho nhau. Từ “ứng xử” chỉ mọi phản ứng của động vật khi một yếu tố nào trong môi trƣờng kích thích, các yếu tố bên ngoài và tình trạng bên trong gộp lại thành một tình huống, và tiến trình ứng xử để có kích thích, có định hƣớng nhằm giúp chủ thể thích nghi với hoàn cảnh. Khi nhấn mạnh về tính khách quan, tức là các yếu tố bên ngoài kích thích cũng nhƣ phản ứng đều là những hiện tƣợng có thể quan sát đƣợc, chứ không nhƣ tình ý bên trong, thì nói là ứng xử. Khi nhấn mạnh mặt định hƣớng, mục tiêu thì là hành vi. Trong cuốn Tâm lý học ứng xử, khái niệm ứng xử đƣợc các tác giả Lê Thị Bừng và Hải Vang (2001) xác định nhƣ sau: Ứng xử là sự phản ứng của con ngƣời đối với sự tác động của ngƣời khác đến mình trong một tình huống cụ thể nhất định. Nó thể hiện ở chỗ con ngƣời không chủ động giao tiếp mà chủ động trong phản ứng có sự lựa chọn, tính toán, thể hiện qua thái độ, hành vi, cử chỉ, cách nói năng, tùy thuộc vào tri thức, kinh nghiệm và nhân cách của mỗi ngƣời nhằm đạt kết quả giao tiếp nhất định. 7
  • 23. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Trong thực tế, quan hệ giữa thái độ với lời nói và hành vi là quan hệ giữa cái đƣợc biểu hiện và cái biểu hiện. Xuất phát từ thực tế đó, chúng tôi hiểu ứng xử là sự phản ứng có lựa chọn, thể hiện qua lời nói hoặc hành vi của con ngƣời trƣớc sự tác động của sự vật, hiện tƣợng đến mình trong một tình huống cụ thể. Trên đây là một số quan điểm về thích ứng và ứng xử của con ngƣời. Tuy nhiên, các quan điểm đó thiên về cách thích ứng và ứng xử giữa con ngƣời với con ngƣời thông qua giao tiếp. Còn các tác động bên ngoài đối với sản xuất và đời sống của ngƣời dân nhƣ rủi ro, khó khăn thì họ cũng có những quyết định, lựa chọn, tính toán qua hành vi của mình để đạt đƣợc kết quả mong đợi. 2.1.1.3. Thích ứng với biến đổi khí hậu Để ứng phó với BĐKH, thế giới đang thực hiện cùng một lúc 2 chiến lƣợc: giảm thiểu BĐKH và thích ứng với BĐKH. Các thách thức đối với giảm thiểu và thích ứng đều rất lớn. Tuy nhiên, những thách thức này có thể đƣợc giải quyết thông qua những chính sách chủ động và phù hợp về khí hậu (Trần Thọ Đạt và Vũ Thị Hoài Thu, 2012). Theo Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2008) thì thích ứng với BĐKH là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con ngƣời đối với hoàn cảnh hoặc môi trƣờng thay đổi nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thƣơng do dao động hoặc BĐKH hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các cơ hội do nó mang lại. Nhƣ vậy, theo tác giả thì thích ứng với BĐKH có nghĩa là điều chỉnh, hoặc thụ động hoặc phản ứng tích cực hoặc có phòng bị trƣớc đƣợc đƣa ra với ý nghĩa giảm thiểu và cải thiện những hậu quả có hại của BĐKH. Mặt khác, theo Quyen Đinh Ha (2013) thì thích ứng với BĐKH còn liên quan đến khả năng của hệ thống sinh thái, xã hội và kinh tế. Thích ứng với BĐKH còn có nghĩa là tất cả những phản ứng đối với BĐKH nhằm làm giảm tính dễ bị tổn thƣơng. Cây cối, động vật, và con ngƣời không thể tồn tại một cách đơn giản nhƣ trƣớc khi có BĐKH nhƣng hoàn toàn có thể thay đổi các hành vi của mình để thích ứng và giảm thiểu các rủi ro từ những thay đổi đó. 2.1.1.4. Sản xuất nông nghiệp Theo Vũ Đình Thắng (2006) thì nông nghiệp là một trong những ngành kinh tế quan trọng và phức tạp, bởi vì cơ sở để phát triển nông nghiệp là việc sử dụng tiềm năng sinh học – cây trồng, vật nuôi. Nông nghiệp nếu hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả ngành lâm nghiệp, diêm nghiệp và thủy sản. Còn nông nghiệp hiểu theo nghĩa hẹp là chỉ có ngành trồng trọt, ngành chăn nuôi và ngành dịch vụ. Trong đó, trồng trọt và chăn nuôi là hai ngành sản xuất chính của nông nghiệp. Trong nhiều năm qua giữa hai ngành mất cân đối nghiêm trọng. Đến năm 2010, tỷ trọng giá trị sản xuất của ngành trồng trọt chiếm 76,8%, tỷ trọng ngành chăn nuôi chiếm 19,7% và dịch vụ chiếm 2,5%. 8
  • 24. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Dƣới góc nhìn của Ben (2014) thì nông nghiệp là ngành có liên quan đến nuôi trồng và chăn nuôi gia súc. Thuật ngữ "nông nghiệp" có thể đƣợc định nghĩa là: nghệ thuật và khoa học của cây trồng, cây trồng khác và vật nuôi nhằm cung cấp thực phẩm cho con ngƣời hoặc mang lại các lợi ích kinh tế khác. Nông nghiệp là cả một nghệ thuật và khoa học, nó có hai bộ phận chính: thực vật hoặc trồng trọt và chăn nuôi hoặc chăn nuôi. Mục đích cuối cùng của nông nghiệp là để sản xuất thực phẩm, đáp ứng nhu cầu của con ngƣời nhƣ quần áo, thuốc men, dụng cụ, nhà ở, hoặc cho lợi ích kinh tế hay lợi nhuận. Theo GNU (2015) thì nông nghiệp là quá trình sản xuất thực phẩm, thức ăn, chất xơ và nhiều sản phẩm mong muốn khác bằng việc trồng cây và chăn thả gia súc, gia cầm. Nông nghiệp hiện đại vƣợt ra ngoài việc sản xuất truyền thống của thực phẩm cho ngƣời và thức ăn chăn nuôi nhƣ gỗ, phân bón, da động vật, hóa chất công nghiệp (tinh bột, đƣờng, rƣợu và các loại nhựa), sợi (bông, len, sợi gai dầu, lụa và lanh), nhiên liệu (mêtan từ sinh khối, ethanol, diesel sinh học), cắt hoa, cây kiểng, ƣơm giống cá nhiệt đới và các loài chim cho việc buôn bán vật nuôi, và các loại thuốc (dƣợc sinh học, thuốc lá, cần sa, cocaine). Nhƣ vậy, tác giả cho rằng: sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất với đối tượng sản xuất chủ yếu là cây trồng, vật nuôi nhằm cung cấp các sản phẩm (lương thực, chất đốt) cho con người và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Với quan điểm này, tùy theo phạm vi và mục tiêu nghiên cứu mà SXNN có thể đƣợc hiểu theo nghĩa rộng (nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, diêm nghiệp) hay nghĩa hẹp (trồng trọt, chăn nuôi). 2.1.1.5. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp Dựa trên những khái niệm, quan điểm về BĐKH, về thích ứng và về SXNN, và theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013) thì thích ứng với BĐKH trong SXNN là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người đối với hoạt động canh tác nông nghiệp nhằm giảm khả năng bị tổn thương do BĐKH gây ra và có thể tận dụng các cơ hội do BĐKH mang lại cho SXNN. Nhƣ vậy, bản chất của thích ứng với BĐKH trong SXNN chính là thay đổi nhận thức, là thay đổi hành vi ứng xử của ngƣời dân nhằm ứng phó với các điều kiện khí hậu, thời tiết cực đoan ở hiện tại hoặc tiềm ẩn trong tƣơng lai để giảm thiểu thiệt hại và có thể tận dụng các cơ hội của nó nếu có cho SXNN. Thích ứng với BĐKH trong SXNN là cách mà ngƣời dân làm để ngày càng giảm thiểu đƣợc thiệt hại do BĐKH gây ra cho SXNN, để hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, làm muối, NTTS… ít bị tổn thƣơng, giữ đƣợc năng suất cao và ổn định… từ đó góp phần nâng cao kết quả và hiệu quả trong SXNN cho gia đình (Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013). 9
  • 25. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Cũng theo nghiên cứu của Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013) thì: Nghiên cứu thích ứng với BĐKH trong SXNN bao gồm những nghiên cứu thích ứng với khí hậu hiện tại cũng nhƣ với khí hậu trong tƣơng lai. Thích ứng với khí hậu hiện tại không giống thích ứng khí hậu trong tƣơng lai, và điều đó cũng ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn phƣơng thức thích ứng. Nghiên cứu về thích ứng với khí hậu hiện tại chỉ rõ rằng các hoạt động hiện nay của con ngƣời không mang lại kết quả tốt nhƣ đáng lẽ phải có. Những thiệt hại nặng nề ngày càng gia tăng do các thiên tai lớn, các thảm họa thiên nhiên luôn đi kèm các hiện tƣợng bất thƣờng của khí quyển. Tuy nhiên, không thể quy kết những thiệt hại này chỉ do các hiện tƣợng đó mà còn do sự thiếu sót trong chính sách thích ứng của con ngƣời, trong một số trƣờng hợp sự thiếu sót đó còn gia tăng thiệt hại. Thích ứng diễn ra ở cả trong tự nhiên và hệ thống kinh tế- xã hội. Tất cả các lĩnh vực kinh tế-xã hội đều phải thích ứng ở mức độ nhất định với BĐKH, và ngay cả sự thích ứng này cũng thay đổi để phù hợp với các điều kiện mới của BĐKH. Ví dụ, phải có sự thích ứng của các nông dân, của những ngƣời phục vụ nông dân và những ngƣòi tiêu thụ nông sản, những nhà lập chính sách nông nghiệp, tóm lại là của tất cả các thành viên liên quan trong hệ thống nông nghiệp thì hoạt động nông nghiệp mới phát triển có hiệu quả đƣợc. Điều tƣơng tự cũng diễn ra trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội khác. Mỗi lĩnh vực thích ứng trong tổng thể và cả trong từng phần cục bộ, đồng thời cũng thích ứng trong sự liên kết với các lĩnh vực khác. Thích ứng với BĐKH trong SXNN là đầu tƣ tập trung dài hạn và quy mô lớn (nhƣ đắp đập, các dự án tƣới tiêu, bảo vệ vùng ven biển, cầu và hệ thống thoát nƣớc mùa bão) và nếu đƣợc quan tâm tính đến trong giai đoạn đầu khi mới quyết định đầu tƣ thì chi phí đầu tƣ thích ứng sẽ ít tốn kém hơn nhiều so với điều chỉnh sau khi xây dựng. Vì thế, thích ứng dài hạn là một quá trình dài hạn và là một quá trình liên tục, liên quan đến hệ sinh thái và các hệ thống kinh tế-xã hội ở mức độ tổng quát. Sự thích ứng, về bản chất là quá trình dẫn tới tiến bộ hoặc tiến hóa. Về lý thuyết, mọi vật và mọi ngƣời đều có khả năng thích ứng. 2.1.1.6. Vùng ven biển Ngân hàng phát triển tây Châu Phi (BOAD – Banque Ouest Africaine De De‟veloppement (1973)) cho rằng không có định nghĩa chính xác về vùng ven biển. Họ cho rằng vùng ven biển bao gồm vùng nƣớc, vùng biển, cửa sông và một số phần đất dọc bờ biển nơi có hoạt động của con ngƣời và các quá trình tự nhiên. Giới hạn của những vùng đất khác nhau đƣợc xác định không chỉ bằng sinh thái và địa chất, đặc điểm mà còn đƣợc xác định dƣới góc độ chính trị và quản lý hành chính. 10
  • 26. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Theo Scialabba and Nadia (1998), vùng ven biển đƣợc định nghĩa là giao diện hoặc các khu vực chuyển tiếp giữa đất liền và biển, bao gồm cả các hồ nội địa lớn. Vùng ven biển không giống nhƣ các lƣu vực sông, không có ranh giới tự nhiên chính xác, rõ ràng để khoanh định khu vực ven biển. Từ những định nghĩa trên, theo tác giả thì vùng ven biển là các mảng không gian nằm chuyển tiếp giữa lục địa và biển, luôn chịu tác động tương hỗ giữa: lục địa và biển, hệ tự nhiên và hệ nhân văn, các ngành và người sử dụng tài nguyên vùng bờ theo cả cấu trúc dọc và cấu trúc ngang, giữa cộng đồng dân địa phương và các thành phần kinh tế khác. Nhƣ vậy, vùng ven biển là dải tƣơng đối hẹp của nƣớc, đất đai và các yếu tố tự nhiên có tính năng là bãi biển, vùng đất ngập nƣớc, cửa sông, đầm phá, các rạn san hô và cồn. 2.1.2. Đặc điểm của sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển Biến đổi khí hậu gây ra nhiều thiệt hại đối với SXNN, làm thay đổi môi trƣờng tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất, làm giảm kết quả và hiệu quả của một số tiểu ngành SXNN, thậm chí không thể tiếp tục sản xuất. Các biện pháp thích ứng của ngƣời dân ven biển với BĐKH trong SXNN có vai trò đặc biệt quan trọng và mang tính chất sống còn với cuộc sống của họ. Nếu có các biện pháp ứng phó tốt, mang lại hiệu quả cao thì cuộc sống của các hộ dân đƣợc bảo đảm và tạo tiền đề cho phát triển SXNN. Nếu không tìm ra hoặc không có các biện pháp thích ứng đúng đắn thì hoạt động SXNN của các hộ sẽ dần bị tổn thƣơng, tàn phá, thiệt hại ngày càng nặng bởi BĐKH. Những biện pháp thích ứng có thể giúp giảm thiệt hại cho ngƣời dân và cộng đồng địa phƣơng. Tạo tiền đề, kinh nghiệm, đồng thời góp phần tăng cƣờng năng lực ứng phó trong dài hạn để làm giảm những tổn thƣơng về sinh kế trong tƣơng lai cho cả cộng đồng ven biển. Nếu đƣợc quan tâm nghiên cứu, các biện pháp ứng xử còn có thể tận dụng đƣợc các cơ hội mới do BĐKH mang lại, tạo thuận lợi cho quá trình bền vững SXNN của các hộ gia đình và cộng đồng ven biển. Bản chất của thích ứng với BĐKH trong SXNN chính là thay đổi nhận thức, là thay đổi hành vi ứng xử của ngƣời dân nhằm ứng phó với các điều kiện khí hậu, thời tiết cực đoan ở hiện tại hoặc tiềm ẩn trong tƣơng lai để giảm thiểu thiệt hại và có thể tận dụng các cơ hội của nó nếu có cho SXNN. Do vậy, theo Đặng Thị Hoa và Quyền Đình Hà (2015), đặc điểm của thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển đƣợc thể hiện nhƣ sau: Sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển ban đầu thƣờng là tự phát, mò mẫm, tự hành động, dần dần có sự nhận thức, hiểu biết dần qua sự tuyên truyền, truyền thông tin trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng. 11
  • 27. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển thƣờng đơn lẻ ở từng hộ, sau đó lan tỏa ra cộng đồng. Sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển thƣờng từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển ngày nay đƣợc sự trợ giúp của chính phủ, chính quyền địa phƣơng, cộng đồng nên ngày càng hợp lý, kết quả và hiệu quả tăng dần. Sự thích ứng với BĐKH trong SXNN của ngƣời dân ven biển phụ thuộc vào năng lực, điều kiện về các nguồn lực của các nhóm hộ (giàu, trung bình, nghèo). Ngoài ra, nó còn bị tác động bởi nhiều yếu tố khách quan khác nhƣ điều kiện đất đai, địa hình, thủy văn… Mức độ và kết quả thích ứng đƣợc nâng cao dần cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, trình độ phát triển kinh tế xã hội của địa phƣơng. Khả năng bị tổn thƣơng của con ngƣời không phải là yếu tố tĩnh và các ảnh hƣởng của BĐKH vùng ven biển sẽ làm gia tăng nhiều hình thức bị tổn thƣơng cho ngƣời dân. Kết quả SXNN của ngƣời dân lại phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, thời tiết. Những điều kiện này ngày nay đã thƣờng xuyên thay đổi, luôn diễn biến bất thƣờng nhƣng lại khó dự đoán đƣợc sự thay đổi với mức độ chắc chắn cao. Những gia đình không có khả năng điều chỉnh tạm thời trƣớc sự thay đổi hoặc có những dịch chuyển dài hạn trong SXNN thì không tránh khỏi việc sẽ bị tổn thƣơng và không thể đạt đƣợc SXNN bền vững. Nhóm hộ nghèo thƣờng rơi vào trƣờng hợp này. Ngƣợc lại, nhóm hộ giàu thƣờng có những ứng xử sớm và thích hợp do có đủ nguồn lực cần thiết và họ sẽ sớm có thể đạt đƣợc sự bền vững trong SXNN. Ngƣời dân càng có nhiều biện pháp thích ứng thì họ càng đƣợc đảm bảo và đạt đƣợc sự bền vững trong SXNN. Những biện pháp thích ứng này phụ thuộc nhiều vào tự nhiên, xã hội, nhân lực, vật chất và tài chính. Chính những điều kiện này sẽ quyết định cơ bản việc ngƣời dân sẽ ứng xử nhƣ thế nào trƣớc tác động của BĐKH và từ đó sẽ hình thành các chiến lƣợc thích ứng bền vững. 2.1.3. Nội dung nghiên cứu thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 2.1.3.1. Nhận diện các biểu hiện của biến đổi khí hậu Theo kết quả nghiên cứu của IPCC (2007), các biểu hiện của BĐKH bao gồm: nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên do sự nóng lên của bầu khí quyển toàn cầu, sự dâng cao của mực nƣớc biển do giãn nở vì nhiệt và băng tan, sự thay đổi thành phần và chất lƣợng khí quyển, sự di chuyển của các đới khí hậu trên các vùng khác nhau của trái đất, sự thay đổi cƣờng độ hoạt động của quá trình hoàn 12
  • 28. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 lƣu khí quyển, chu trình tuần hoàn nƣớc trong tự nhiên và các chu trình sinh địa hóa khác, sự thay đổi năng suất sinh học của các hệ sinh thái, chất lƣợng và thành phần của thủy quyển, sinh quyển, địa quyển. Tuy nhiên, sự gia tăng nhiệt độ trung bình toàn cầu và mực nƣớc biển dâng thƣờng đƣợc coi là hai biểu hiện chính của BĐKH. Do vậy, việc nhận diện các biển hiện của BĐKH sẽ giúp chúng ta giảm thiểu thiệt hại do BĐKH gây ra, chủ động lập kế hoạch thích ứng cũng nhƣ biện pháp phòng ngừa để không bị thụ động mỗi khi BĐKH xảy ra. 2.1.3.2. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp Đánh giá ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN là rất quan trọng vì nó giúp chúng ta xác định đƣợc mức độ tác động của nhiệt độ, lƣợng mƣa, bão, giông, lốc… đến SXNN là cao hay thấp, là nhiều hay ít. Ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN đƣợc thể hiện ở những khía cạnh sau đây: (1). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến trồng trọt Theo nghiên cứu của Ngân hàng thế giới (2009), nƣớc ta với đƣờng bờ biển dài hơn 3260 km, khi nƣớc biển dâng cao 0,2 - 0,6 m sẽ có từ 100.000 - 200.000 ha đất bị ngập và làm thu hẹp diện tích SXNN. Nếu nƣớc biển dâng lên 1m thì sẽ làm ngập từ 0,3 - 0,5 triệu ha tại đồng bằng sông Hồng và những năm lũ lớn khoảng trên 90% diện tích của Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập từ 4 - 5 tháng, mùa khô khoảng trên 70% diện tích đất bị xâm mặn với nồng độ lớn hơn 4g/l. Ƣớc tính, Việt Nam sẽ mất đi khoảng 2 triệu ha đất trồng lúa trong tổng số hơn 4 triệu ha hiện nay. Điều này đe dọa nghiêm trọng đến an ninh lƣơng thực quốc gia và sinh kế của quốc gia và ảnh hƣởng đến hàng chục triệu ngƣời dân. Biến đổi khí hậu làm thay đổi điều kiện sinh sống của các loài sinh vật, làm nguy cơ gia tăng các loài sâu bệnh ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của cây trồng. Các loài dịch bệnh lạ trên cây trồng gia tăng, làm tăng thêm sử dụng thuốc trừ sâu ảnh hƣởng tới môi trƣờng sinh thái. Biến đổi khí hậu xảy ra còn tác động đến cơ cấu thời vụ, cơ cấu cây trồng cũng nhƣ phƣơng thức canh tác. Mọi hoạt động sản xuất theo truyền thống trƣớc đây phải thay đổi để thích nghi với BĐKH. Theo Đoàn Văn Điếm và cs. (2010), BĐKH đã ảnh hƣởng mạnh mẽ đến năng suất lúa, đặc biệt là vụ Xuân (vụ Xuân giảm nhiều hơn so với vụ Mùa) do nhiệt độ và tính ôn tăng làm cho thời kỳ sinh trƣởng, phát triển của lúa bị rút ngắn nên cƣờng độ hô hấp tăng, tích lũy sinh khối không đảm bảo. (2). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến chăn nuôi Theo Đinh Vũ Thanh và Nguyễn Văn Viết (2012), sự thay đổi bất thƣờng của khí hậu và thời tiết làm phát sinh dịch bệnh và làm tăng khả năng lây lan bệnh tật đối với gia súc, gia cầm… Đặc biệt, nảy sinh nhiều bệnh lạ nhƣ: H5N1, H1N1 13
  • 29. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 hay H7N9… làm vật nuôi chết trên diện rộng, gây tổn thất nặng nề cho ngƣời chăn nuôi. Tác động tiêu cực này sẽ làm giảm số lƣợng, năng suất và chất lƣợng vật nuôi, đặc biệt là những ảnh hƣởng tiêu cực từ rét đậm, rét hại, ngập úng…. (3). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản Theo Đinh Vũ Thanh và Nguyễn Văn Viết (2012), đối với NTTS, đặc biệt là nuôi trồng ven bờ, trên biển, chịu ảnh hƣởng thƣờng xuyên của BĐKH. BĐKH tác động mạnh mẽ đến hoạt động NTTS là sự thay đổi về: nhiệt độ, lƣợng mƣa, gió, bão… Ngoài ra sự xâm nhập mặn hay ngọt hóa cũng làm thay đổi không nhỏ tới môi trƣờng sống của các loài sinh vật nên đã làm cho chất lƣợng của thủy sản giảm đi, dịch bệnh nảy sinh do ô nhiễm môi trƣờng sống. (4). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến diêm nghiệp (làm muối) Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013), nghề làm muối đƣợc xem là một trong những nghề rủi ro nhất ngay cả khi chƣa có tác động của BĐKH vì làm muối là nghề phụ thuộc rất lớn vào thời tiết, khí hậu, đặc biệt là khí hậu miền Bắc Việt Nam. BĐKH gây mƣa, nắng bất thƣờng khiến ngƣời dân không kịp ứng phó đã gây thiệt hại nặng nề cho diêm dân. Ngoài ra, hiện tƣợng ngọt hóa, mặn hóa cũng làm thay đổi nồng độ muối trong nƣớc biển, từ đó ảnh hƣởng đến chất lƣợng, năng suất làm muối và cuộc sống của ngƣời dân. (5). Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến lâm nghiệp Hoàng Văn Thắng và cs. (2011), BĐKH xảy ra làm biến đổi thảm thực vật, động thực vật nổi và sinh cảnh sống, suy giảm hệ sinh thái tự nhiên, suy giảm đa dạng sinh học đặc biệt là vùng ven bờ khi ngƣ dân thực hiện đánh bắt thủy hải sản. BĐKH làm biến đổi các kiểu sinh cảnh của rừng, gây ra sự di cƣ của nhiều loài chim, cá. Điều này đồng nghĩa với việc chi phí cho sản xuất lâm nghiệp tăng lên, công tác quản lý bảo vệ rừng ngặp nhiều khó khăn. Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013), ngoài các nguyên nhân xuất phát từ hoạt động kinh tế - xã hội của các cộng đồng dân cƣ vùng ven biển ảnh hƣởng đến hệ sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học, thì những năm qua, sự biến đổi của các yếu tố thời tiết (nhiệt độ, lƣợng mƣa, hƣớng gió…), dòng chảy của sông và sự dâng lên của mực nƣớc biển đã làm thay đổi hình thái của các khu rừng ngập mặn, dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học, suy giảm những loài đặc hữu của rừng nhƣ cá chuối sộp, cua giận, cỏ thìa… BĐKH còn làm suy giảm chức năng phòng hộ của rừng, làm chết rừng do bị ngập úng nhiều ngày. Quá trình thay đổi môi trƣờng tự nhiên có thể là cơ hội cho các loài ngoại lai du nhập, làm suy giảm các loài bản địa. Nhƣ vậy, ảnh hƣởng của BĐKH đến SXNN là sự tác động của BĐKH đến SXNN. Sự tác động này có thể là tích cực, có thể là tiêu cực tùy theo các chiều 14
  • 30. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 hƣớng tác động khác nhau. Trong thực tế, có khi BĐKH (xâm nhập mặn, ngập úng…) có ảnh hƣởng tiêu cực đối với trồng trọt, diêm nghiệp nhƣng lại có ảnh hƣởng tích cực đến NTTS và ngƣợc lại. Vì vậy, chúng ta cần thay đổi SXNN, cần tìm ra những biện pháp thích ứng với BĐKH để tiếp tục SXNN, bảo đảm thu nhập cho ngƣời dân vùng ven biển vì nông nghiệp là sinh kế của họ. 2.1.3.3. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất ngành trồng trọt Trồng trọt là hình thức canh tác rất quan trọng của SXNN vì nó chiếm tỷ trọng không nhỏ trong việc đóng góp vào GDP của mỗi địa phƣơng. Mặt khác, trồng trọt lại là hình thức canh tác phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, thời tiết, đặc biệt nó là hoạt động đang đƣợc chính quyền các địa phƣơng đẩy mạnh nhằm phát huy lợi thế và đảm bảo sinh kế cho các hộ nông dân (Đinh Vũ Thanh và cs., 2012). Chính vì vậy, phân tích các biện pháp thích ứng với BĐKH trong trồng trọt sẽ giúp ngƣời dân chủ động hơn trong việc lập kế hoạch canh tác nông nghiệp và ứng phó với những biến đổi bất thƣờng của thời tiết, khí hậu. Thích ứng với BĐKH trong trồng trọt đƣợc phân tích dựa trên hai giác độ, đó là: điều kiện kinh tế của gia đình (giàu, trung bình, nghèo) và quy mô trồng trọt của hộ (quy mô lớn, vừa, nhỏ). Thông thƣờng, các hộ giàu là các hộ có quy mô trồng trọt lớn (họ thực hiện dồn điền đổi thửa) nên họ rất chú trọng đến việc lựa chọn biện pháp thích ứng với BĐKH. Mặt khác, do họ có điều kiện về kinh tế, cho nên họ có khả năng về vốn để đầu tƣ, thực hiện biện pháp thích ứng. Thay đổi giống thích ứng với ngập úng, xâm nhập mặn và thay đổi kỹ thuật canh tác (thay đổi lịch thời vụ để thích ứng với những diễn biến bất thƣờng của thời tiết) là 2 biện pháp thích ứng chủ yếu trong trồng trọt. Ngoài ra, chuyển mục đích sử dụng đất (chuyển sang NTTS hay trồng cây cảnh…), chuyển dịch cơ cấu cây trồng… cũng là những biện pháp thích ứng đƣợc một số hộ dân lựa chọn áp dụng. 2.1.3.4. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất ngành chăn nuôi Chăn nuôi không phải là thế mạnh của vùng ven biển do nhiều loài nuôi không thích ứng đƣợc với điều kiện gió, bão, xâm nhập mặn. Chính vì vậy, chăn nuôi ở vùng ven biển thƣờng là quy mô nhỏ, lẻ, chuồng trại thô sơ, sản xuất manh mún và chịu ảnh hƣởng khá mạnh mẽ bởi BĐKH (Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu, 2013). Do đó, nhằm nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi, ngƣời dân ven biển phải lựa chọn kỹ lƣỡng những biện pháp thích ứng tốt nhất, phù hợp nhất nhƣ nâng cấp tu sửa chuồng trại, thay đổi giống vật nuôi, thay đổi kỹ thuật chăn nuôi (thay đổi chế độ dinh dƣỡng, chế độ chăm sóc…) để thích ứng với những diễn biến bất thƣờng của thời tiết (rét đậm, rét hại, nắng nóng bất thƣờng…)… Do chăn nuôi 15
  • 31. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 nhỏ lẻ, manh mún nên quyết định lựa chọn biện pháp thích ứng của ngƣời dân chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi hộ. Với các hộ giàu (có điều kiện tốt về vốn) thì thƣờng áp dụng các biện pháp mang tính chất kiên cố hơn, dài hạn hơn so với các hộ nghèo (không có điều kiện về vốn). 2.1.3.5. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong nuôi trồng thủy sản Nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng ven biển do nó tận dụng đƣợc các điều kiện về tự nhiên (địa hình, nguồn nƣớc…) để phát triển sản xuất (Đinh Vũ Thanh và cs., 2012). Hiện nay, sự thích ứng với BĐKH trong NTTS của ngƣời dân ven biển thƣờng đƣợc thể hiện ở hai khía cạnh: Một là, lựa chọn biện pháp thích ứng dựa vào thu nhập của hộ. Các hộ có điều kiện kinh tế khác nhau sẽ có sự lựa chọn khác nhau trong thích ứng với BĐKH. Nguyên nhân là do mỗi biện pháp thích ứng đòi hỏi các điều kiện về nguồn lực khác nhau, đặc biệt là vốn đầu tƣ thực hiện biện pháp thích ứng. Do vậy, thông thƣờng, các hộ giàu có thể lựa chọn và áp dụng các biện pháp thích ứng đòi hỏi vốn đầu tƣ lớn, và ngƣợc lại, các hộ nghèo thƣờng lựa chọn các biện pháp thích ứng có vốn đầu tƣ thấp hơn. Hai là, lựa chọn biện pháp thích ứng dựa vào quy mô canh tác. Quy mô canh tác cũng ảnh hƣởng khá lớn đến việc lựa chọn và áp dụng các biện pháp thích ứng vì quy mô lớn hay nhỏ sẽ là yếu tố để các hộ quyết định áp dụng biện pháp thích ứng theo hƣớng chuyên canh, tập trung hay phân tán, nhỏ lẻ… và từ đó liên quan đến việc đầu tƣ vốn, kỹ thuật cho sản xuất. Những biện pháp thích ứng trong NTTS đƣợc ngƣời dân áp dụng chủ yếu nhƣ thay đổi giống nuôi trồng (thay đổi giống có sức đề kháng tốt hơn, chống chịu tốt hơn với sự thay đổi bất thƣờng của độ ngọt, độ mặn, nắng nóng bất thƣờng…), thay đổi kỹ thuật nuôi trồng (thay đổi chế độ dinh dƣỡng, cách thức chăm sóc, cách thức điều tiết nguồn nƣớc vào ra…), nâng cấp tu sửa ao đầm, thay đổi cơ cấu nuôi trồng, tăng cƣờng theo dõi dự báo thời tiết…. 2.1.3.6. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất ngành diêm nghiệp Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013), diêm nghiệp (làm muối) là nghề phụ trong sinh kế của ngƣời dân ven biển nhƣng nó lại là sinh kế chính của ngƣời dân những vùng không thể thực hiện các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi hay trồng và quản lý bảo vệ rừng. Với những vùng đất có độ mặn cao (cả ở trong lòng đất và trong không khí) thì làm muối là sự lựa chọn duy nhất cho ngƣời dân. Mặt khác, làm muối là nghề phụ thuộc quá nhiều vào điều kiện tự nhiên, khí hậu, thời tiết, cho nên biện pháp làm muối hiệu quả là điều ngƣời diêm dân đặc biệt quan tâm. Thực tế cho thấy đa phần diêm dân là hộ nghèo, họ ít có khả năng thay đổi sinh kế nếu cần vốn đầu tƣ 16
  • 32. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 lớn. Do vậy, những biện pháp thích ứng nhằm nâng cao hiệu quả cho làm muối nhƣ đa dạng hóa sinh kế, gia cố khu vực làm muối (hệ thống ô nề, thống, chạt, lọc…), thay đổi kỹ thuật làm muối, chuyển sang NTTS… là vấn đề quan trọng đối với diêm dân. Ngoài ra, bỏ hoang ruộng muối cũng là một trong những biện pháp thích ứng ngƣời dân phải lựa chọn khi họ không còn sự lựa chọn nào khác. 2.1.3.7. Thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất ngành lâm nghiệp Lâm nghiệp có vai trò hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế vùng ven biển mặc dù giá trị to lớn của nó lại là vô hình. Bởi lẽ, rừng ngập mặn, rừng chắn sóng ven biển có vai trò to lớn trong việc duy trì và bảo vệ hệ thống canh tác, đời sống và tính mạng con ngƣời nói chung và vùng ven biển nói riêng. Để phát triển bền vững trong lâm nghiệp, vấn đề đặt ra là cần có các biện pháp thích ứng hợp lý để bảo vệ đa dạng sinh học, duy trì trữ lƣợng rừng để nâng cao chức năng của rừng, cung cấp thức ăn và bãi đẻ cho các loài thủy sinh, tạo sự an toàn cho con ngƣời và xã hội (Nguyễn Viết Cách, 2010). Chính vì vậy, thích ứng hiệu quả trong lâm nghiệp cũng đồng nghĩa với việc thích ứng hiệu quả trong NTTS và vấn đề an sinh xã hội. Thực tế cho thấy, những ngƣời làm lâm nghiệp đa phần là ngƣời nghèo, thu nhập của họ một phần từ lâm nghiệp (trồng rừng, quản lý bảo vệ rừng), một phần từ việc khai thác thủy sản dƣới tán rừng, và một phần có đƣợc từ các chƣơng trình xã hội liên quan đến rừng ngập mặn. Cho nên, các biện pháp thích ứng hiệu quả trong lâm nghiệp (tham gia đồng quản lý rừng, khai thác thủy sản thủ công, NTTS kết hợp QLBV rừng…) luôn đi kèm với các biện pháp thích ứng hiệu quả trong thủy sản và sinh kế ven biển. 2.1.3.8. Đánh giá kết quả, hiệu quả của các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp Trong thực tế, mỗi biện pháp thích ứng sẽ có kết quả và hiệu quả khác nhau. Do vậy, đánh giá kết quả, hiệu quả của các biện pháp thích ứng là nội dung quan trọng vì nó giúp ngƣời dân có căn cứ ra quyết định lựa chọn biện pháp thích ứng. Để đánh giá kết quả và hiệu quả của các biện pháp thích ứng chúng ta có thể sử dụng các chỉ tiêu sản xuất nhƣ GO, IC, VA, các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ, lợi nhuận trên chi phí, lợi nhuận trên doanh thu… 2.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự thích ứng với biến đổi khí hậu trong sản xuất nông nghiệp của ngƣời dân vùng ven biển 2.1.4.1. Yếu tố khách quan Chính sách của Nhà nước Mỗi nhà nƣớc đều có những chính sách cũng nhƣ chiến lƣợc hành động ứng phó với BĐKH khác nhau. Việc ban hành chính sách mang tính định hƣớng đến sự phát triển của quốc gia, tác động trực tiếp đến hoạt động thích ứng với BĐKH của ngƣời dân và nó cũng thể hiện năng lực nhận biết, cảnh báo và truyền thông về 17
  • 33. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 BĐKH và ứng phó với BĐKH của quốc gia. Ngoài tính định hƣớng, những chính sách về vốn, chính sách hỗ trợ, trợ cấp… mang tính chất hỗ trợ giúp ngƣời dân trong công cuộc thích ứng với BĐKH chủ động hơn. Nếu nhận thức đƣợc, dự báo đƣợc BĐKH và tác hại của nó để cảnh báo và tuyên truyền tới ngƣời dân sẽ giúp họ nhận biết, tìm cách ứng phó kịp thời với BĐKH trong SXNN. Chính vì thế, việc ban hành chính sách của Nhà nƣớc là yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc thích ứng với BĐKH của các hộ dân (Đặng Thị Hoa và Nguyễn Thúy Nga, 2014). Giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương Theo nghiên cứu của Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013) thì mỗi địa phƣơng, sau khi dựa trên những chính sách Nhà nƣớc ban hành, sẽ có những chủ trƣơng, định hƣớng ban hành riêng để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phƣơng. Bộ máy chính quyền địa phƣơng là ngƣời trực tiếp điều hành, kiểm tra, giám sát việc thực thi chính sách của ngƣời dân. Đây là yếu tố mang tính định hƣớng trong mỗi phƣơng án hành động nhằm thích ứng với BĐKH, giảm thiểu thiên tai ở mỗi địa phƣơng. Chủ trƣơng, giải pháp của địa phƣơng nhằm ứng phó với BĐKH để phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển. Điều kiện tự nhiên của vùng Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013) thì điều kiện tự nhiên ảnh hƣởng không nhỏ đến hành vi thích ứng với BĐKH của ngƣời dân. Điều kiện tự nhiên đặc trƣng cho từng vùng nên những khác nhau trong điều kiện tự nhiên sẽ là điều kiện để mỗi địa phƣơng có hành vi thích ứng khác nhau. Các đặc điểm nhƣ khí hậu, địa hình, vị trí địa lý… đều có ảnh hƣởng đến vấn đề BĐKH cũng nhƣ việc áp dụng các giải pháp thích ứng với BĐKH để ngăn ngừa và giảm thiểu thiệt hại, rủi ro do BĐKH gây ra. Việc đƣa ra và thực hiện các giải pháp cần phải tính đến vấn đề này, dựa trên các điều kiện hiện tại để xây dựng phù hợp và lâu bền. Công nghệ và khoa học kỹ thuật Những thay đổi bất thƣờng trong thời tiết, khí hậu làm ngƣời nông dân không thể tin cậy tuyệt đối vào kinh nghiệm của mình trong sản xuất. Chính vì thế, khoa học và công nghệ hiện đại là cơ sở giúp cho ngƣời nông dân hạn chế rủi ro trong SXNN và thích ứng với BĐKH. Ảnh hƣởng về cơ bản đƣợc thể hiện trên hai khía cạnh: giống và kỹ thuật. Với những diễn biến bất thƣờng của khí hậu, thời tiết thì có thể những giống, kỹ thuật cũ không còn phù hợp. Do vậy, để có những giống mới, kỹ thuật mới phù hợp và thích ứng với BĐKH thì công nghệ và khoa học kỹ thuật có vai trò chủ đạo, là yếu tố quyết định chính đến việc hình thành giống và kỹ thuật thích ứng với BĐKH trong SXNN (Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013)). e) Thị trường 18
  • 34. Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Nhận viết đề tài trọn gói – ZL: 0934 573 149 – Luanvantot.com TẢI TÀI LIỆU KẾT BẠN ZALO : 0934 573 149 Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013), thị trƣờng là một trong những yếu tố khá quan trọng vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến việc lựa chọn các biện pháp thích ứng của ngƣời dân. Trong SXNN, ngoài vấn đề kỹ thuật thì yếu tố đầu vào và đầu ra là vấn đề luôn đƣợc coi trọng, đặc biệt là đầu ra. Bởi lẽ trong SXNN, chủ thể là ngƣời nông dân thƣờng eo hẹp về kinh tế, nguồn vốn đầu tƣ cho SXNN. Cho nên, với những đồng vốn ít hỏi đƣa vào SXNN, ngƣời nông dân luôn mong mỏi những sản phẩm mình làm ra đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Nếu sản phẩm sản xuất ra không tiêu thụ đƣợc, nó không chỉ ảnh hƣởng đến cuộc sống của ngƣời nông dân mà còn ảnh hƣởng mạnh mẽ đến tình hình SXNN, nhất là sự bền vững trong phát triển SXNN. f) Cơ sở hạ tầng Theo Đặng Thị Hoa và Chu Thị Thu (2013), Cơ sở hạ tầng bao gồm các hệ thống công trình nhƣ đƣờng bộ, đƣờng cấp điện, cấp nƣớc, thoát nƣớc và các chất thải, đê bao… Trong thực tế, SXNN chịu ảnh hƣởng khá mạnh mẽ từ yếu tố cơ sở hạ tầng. Nếu cơ sở hạ tầng tốt, hệ thống đê điều, hệ thống thủy lợi… tốt sẽ ảnh hƣởng tích cực đến SXNN và do đó, việc thích ứng với những biến đổi này có thể cũng dễ dàng hơn, đơn giản hơn. 2.1.4.2. Yếu tố chủ quan Nhận thức của người dân về thích ứng với biến đổi khí hậu Theo Đặng Thị Hoa và Nguyễn Thúy Nga (2014) thì nhận thức là yếu tố quan trọng có ảnh hƣởng tới cách và khả năng thích ứng của ngƣời dân. Nếu nhận thức càng cao thì khả năng thích ứng càng linh hoạt, hiệu quả hơn và ngƣợc lại. Nhận thức của ngƣời dân đƣợc thể hiện ở nhiều nội dung khác nhau nhƣ: nhận thức về các biểu hiện của BĐKH, nhận thức về tác động của BĐKH đến SXNN cũng nhƣ nhận thức về các giải pháp thích ứng với BĐKH trong SXNN. Nhận thức của ngƣời dân đã hình thành những cách ứng xử khác nhau với BĐKH. Có một số ngƣời thì có thái độ thờ ơ, một số ngƣời lại cảm thấy trăn trở, một số ngƣời lại có tƣ tƣởng tự lo cho gia đình mình, một số ngƣời lại có tƣ tƣởng bất chấp… Nói chung, mỗi ngƣời có một tính cách khác biệt nên vấn đề ứng xử hay ra quyết định hành động với BĐKH là khác nhau. Kinh nghiệm của người dân trong sản xuất nông nghiệp Kinh nghiệm của ngƣời dân vùng ven biển trong SXNN có ảnh hƣởng khá mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả thích ứng của họ. Bởi lẽ, SXNN chịu ảnh hƣởng nhiều bởi điều kiện tự nhiên cũng nhƣ các năng lực khác trong quá trình sản xuất. Nếu chúng ta có nhiều kinh nghiệm thì việc ứng phó sẽ thuận lợi và hiệu quả hơn ngƣời có ít kinh nghiệm. Mặt khác, SXNN cũng đòi hỏi các yếu tố thuộc về năng lực của ngƣời ra quyết định. Nếu ngƣời ra quyết định có năng lực giải quyết vấn đề 19