30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
MỤC TIÊU KHỐI PHỒNG BẸN ĐÙI.docx
1. TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CÓ KHỐI PHỒNG VÙNG BẸN, BÌU
NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân khối phồng vùng bẹn bìu
Nhóm thoát vị: Thoát vị bẹn
Thoát vị đùi
Nhóm liên quan đến tinh hoàn Tràn dịch màng tinh hoàn
Dãn tĩnh mạch thừng tinh
Tinh hoàn lạc chỗ
Viêm mào tinh hoàn
Xoắn tinh hoàn
Nhóm liên quan đến u bướu Bướu mỡ
Tụ máu
Bướu bã
Bệnh hạch bạch huyết
Phình và giả phình động mạch đùi
HỎI BỆNH SỬ VÀ THĂM KHÁM
Hỏi bệnh sử và thăm khám
1. Khởi sự: xuất hiện khi nào
2. Vị trí: so với nếp bẹn
3. Thời gian: tuần, tháng, năm
4. Tính chất: biến mất, to nhỏ, cảm giác khó chịu
5. Triệu chứng đi kèm: đau, căng tức, tiểu buốt rát, tiểu
đục, sốt (viêm)
Tiền sử
1. Nội khoa: Bệnh trước đây + Ung thư?
2. Ngoại khoa: Mổ mở ruột thừa + cắt tuyến tiền
liệt, gãy xương chậu
3. Thói quen: Thuốc lá, ho mạn, mót rặn, ăn kiêng
Sinh hoạt: Không tập thể dục/tập luyện quá sức
4. Phụ khoa: thai, báng bụng
Tiền căn gia đình
1. Thoát vị bẹn
2. Bệnh phình động mạch chủ bụng
3. Thẩm phân phúc mạc
Yếu tố nguy cơ
1. Tuổi già
2. Sụt cân nhanh
Thoát vị bẹn đùi
1. Xuất hiện khi làm việc nặng, khi chạy nhảy, khi rặn, ho
và tự biến mất.
Về sau, xuất hiện dễ khi đứng và mất khi nằm hoặc lấy
tay ấn vào.
2. Trên nếp bẹn (TVB) hay dưới nếp bẹn (TV Đùi)
3. Nhiều tháng (kéo dài)
4. Khối phồng to dần, có xuống bìu không (gián tiếp hay
trực tiếp)
5. Căng đau ở vùng bẹn, khó chịu ở vùng thượng vị
U bướu
1. Sau chấn thương, bênh lý, bất thường
2. Bẹn, đùi
3. Xuất hiện mới đây -> tụ máu do chấn thương
Xuất hiện vài tháng -> hạch, bướu mỡ, bướu bã, phình
động mạch
4. Không tự biến mất, lấy tay ấn không xẹp
5. Thực hiện các nghiệm pháp + dính da/không dính da.
Khám
Lưu ý cần khám nhìn và sờ vùng bẹn ở 2 tư thế đứng
và nằm + khám tinh hoàn 2 bên.
Khám tinh hoàn:
- Số lượng: đủ/thiếu
- Kích thước: bình thường/căng to/teo
- Mật độ: chắc/mềm
2. Tinh hoàn – Tĩnh mạch tinh hoàn
1. Không rõ
2. Vùng bẹn bìu
3. Không rõ
4. Bìu căng to, không đau -> Tràn dịch màng tinh hoàn
Bìu to một bên, đau tức khi chạy nhảy -> Dãn tĩnh
mạch tinh hoàn
Không khó chịu, không thấy đủ 2 tinh hoàn -> Tinh
hoàn lạc chỗ
5. Không rõ
Thoát vị bẹn gián tiếp
1. Xuất hiện: Từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong
2. Hướng: Chạy về phía bìu
3. Nghiệm pháp chẹn lỗ bẹn sâu khối phồng không
xuất hiện
4. Nghiệm pháp chạm ngón: chạm đầu ngón
Chẩn đoán phân biệt:
1. Tràn dịch tinh hoàn
2. Dãn tĩnh mạch tinh hoàn
3. Tinh hoàn lạc chỗ
4. Viêm mào tinh hoàn
5. Xoắn tinh hoàn
6. Nhóm u bướu
Thoát vị bẹn trực tiếp
1. Xuất hiện: từ sau ra trước, nằm gần phía xương
mu
2. Hướng: rất ít khi xuống bìu
3. Nghiệm pháp chẹn lỗ bẹn sâu: khối phồng vẫn
xuất hiện
4. Nghiệm pháp chạm ngón: chạm mặt lòng ngón
Thoát vị đùi
1. Xuất hiện: nằm dưới nếp bẹn
2. Dạng: giống u mỡ hay hạch bẹn, ít khi ấn xẹp
3. Hướng: đi dọc xuống đùi
Cận lâm sàng:
1. Siêu âm
2. CT scan động
3. MRI động
Thoát vị nghẹt