2. 1. Khái niệm
Mạch điện tử là mạch mắc phối hợp các
linh kiện điện tử với các bộ phận nguồn
để thực hiện một chức năng nào đó.MẠCH
ĐIỆN
TỬ
3. 2. Phân loại
Phân loại
mạch điện tử
Theo chức năng và
nhiệm vụ
Mạch khuếch đại
Mạch tạo sóng hình sin
Mạch tạo xung
Mạch nguồn chỉnh lưu,
mạch lọc và mạch ổn áp
Theo phương
thức gia công,
xử lí tín hiệu
Mạch điện tử tương tự
Mạch điện tử số
4. Bằng cách nào để có thể
biến đổi dòng điện xoay
chiều thành một chiều?
MẠCH
CHỈNH
LƯU
5. 1. Mạch chỉnh lưu nửa chu kì
NHẬN XÉT:
• Mạch đơn giản (dùng một điốt chỉnh lưu).
• Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp.
• Dạng sóng ra có độ gợn lớn nên việc lọc san
bằng độ gợn sóng khó khăn.
hiệu quả kém, thực tế ít sử dụng.
Ở chu kì
dương
Dòng
điện Điôt Đ R tải
Cực âm
cuộn thứ
cấp
Ở chu kì âm
Điôt bị phân cực ngược do đó không có
dòng tải qua
6. 2. Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì
a) Mạch chỉnh lưu 2 điôt
Ở nửa chu kì
dương
Dòng I Đ1 R tải
Cực âm nửa
cuộn thứ
cấp 1
Ở nửa chu kì
âm
Dòng I Đ2 R tải
Cực âm nửa
cuộn thứ
cấp 2
NHẬN XÉT:
• Mạch dùng 2 điốt luân phiên chỉnh lưu theo từng nửa chu kỳ.
• Cuộn thứ cấp MBA phải quấn thành hai nửa cân xứng nhau.
• Điốt phải chịu điện áp ngược cao.
• Dạng sóng ra có độ gợn nhỏ nên dễ lọc (dễ san bằng độ gợn).
hiệu quả tốt, nhưng không dùng nhiều như mạch chỉnh lưu cầu
7. b) Mạch chỉnh lưu cầu (dùng 4 điôt)
Ở nửa chu kỳ
dương
dòng
điện I
Đ1 R tải Đ3
cực âm
của cuộn
thứ cấp
Ở nửa chu kỳ
âm
dòng
điện I
Đ2 R tải Đ4
Cực âm
của cuộn
thứ cấp
NHẬN XÉT:
• Mạch dùng bốn điốt, 2 cặp điốt luân phiên
chỉnh lưu theo từng nửa chu kỳ.
• Biến áp nguồn không có yêu cầu đặc biệt.
• Điốt không phải chịu điện áp ngược cao.
• Dạng sóng ra có độ gợn nhỏ nên dễ lọc (dễ san
bằng độ gợn).
hiệu quả tốt, thực tế dùng phổ biến.
8. 1. Sơ đồ khối chức năng của
mạch nguồn một chiều
NGUỒN
MỘT
CHIỀU Biến
áp
nguồn
Mạch
chỉnh
lưu
Mạch
lọc
nguồn
Mạch
ổn áp
Tải tiêu
thụ
Mạch bảo
vệ
9. 2. Mạch nguồn điện thực tế
Khối
1
Biến áp
nguồn
Hạ thế từ 220V xuống
các điện áp thấp hơn
như 6V, 9V, 12V,
24V…
Khối
2
Mạch
chỉnh
lưu
Đổi điện AC thành
DC.
Khối
3
Mạch lọc
Lọc gợn xoay chiều
sau chỉnh lưu cho
nguồn DC phẳng hơn.
Khối
4
Mạch ổn
áp
Giữ một điện áp cố
định cung cấp cho
tải tiêu thụ
11. 2. Giới thiệu về IC khuếch đại thuật toán
và mạch khuếch đại dùng IC
IC khuếch đại thuật toán - OA (Operational Amplifier)
• Là bộ khuếch đại dòng diện một chiều
• Gồm nhiều tầng, ghép trực tiếp
• Có hệ số khuếch đại lớn
• Có 2 đầu vào và một đầu ra
Kí hiệu của IC thuật toán
+E : Nguồn vào dương.
-E : Nguồn vào âm.
UVK : Tín hiệu đầu vào không đảo.
UVD : Tín hiệu đầu vào đảo.
URa : Tín hiệu ra.
12. 3. Nguyên lí làm việc của
mạch khuếch đại điện áp dùng OA
• Mạch điện có hồi tiếp
âm thông qua R1.
• Đầu vào không đảo nối
với đất.
• Tín hiệu vào qua R1 đưa
đến đầu vào đảo cho
điện áp ở đầu ra ngược
dấu với điện áp vào và
đã khuếch đại.
13. MẠCH
TẠO
XUNG
1. Chức năng
Biến đổi năng lượng dòng điện một chiều
thành năng lượng dao động điện có dạng xung
và tần số theo yêu cầu.
(Mạch tạo xung sin EGS002-EG8010)
14. 2. Sơ đồ mạch điện
C1, C2: tụ điện
T1, T2: tranzito
R1, R2: điện trở mắc colecto
R3, R4: điện trở định thiên
15. 3. Nguyên lí làm việc
• Khi mới đóng điện, T1&T2 đều dẫn điện.
• Ic1>Ic2 =>T1 dẫn điện, T2 bị khóa :có xung
ra (1).
• C1 phóng điện, C2 tích điện qua T1=>T1
khóa, T2 dẫn điện :có xung ra (2).
• T2 thông, C2 và C1 được nạp phóng điện qua
T2=>T2 khóa, T1 dẫn điện =>trở về(1).
• Nếu chọn T1=T2 và C=C1=C2; R1=R2, R3=
R4=R ta có xung đa hài đối xứng với độ
rộng xung =0,7 RC và chu kỳ TX=1,4 RC
17. 1. Nguyên tắc chung
• Bám sát và đáp ứng yêu cầu
thiết kế.
• Mạch thiết kế đơn giản, tin
cậy.
• Thuận tiện khi lắp đặt, vận
hành và sửa chữa.
• Hoạt động ổn định, chính xác.
• Linh kiện có sẵn trên thị
trường.
2. Các bước thiết kế
• Thiết kế mạch nguyên lí
• Thiết kế mạch lắp ráp
18. # Thiết kế mạch nguyên lí
Tìm hiểu yêu cầu của mạch thiết kế
Đưa ra một số phương án để thức hiện
Chọn phương án hợp lý nhất
Tính toán, chọn các linh kiên hợp lý
19. # Thiết kế mạch lắp ráp
Vẽ ra đường dây
dẫn điện để nối
các linh kiện
với nhau theo sơ
đồ nguyên lí.
Dây dẫn không
chồng chéo
lên nhau và
ngắn nhất.
Mạch lắp ráp phải đảm
bảo những nguyên tắc:
20. 3. Thiết kế mạch nguồn điện một chiều
#1
• Lựa chọn sơ đồ thiết kế
#2
• Sơ đồ bộ nguồn (hình 9-1)
#3
• Tính toán và chọn các linh
kiện trong mạch
21. 4. Tính toán và chọn các linh kiện trong mạch
a) Biến áp b) Điôt
U2=
𝑈 𝑡ả𝑖+ ∆𝑈Đ+∆𝑈 𝐵𝐴
2
• Công suất: P = 𝑘 𝐵𝐴 . 𝑈𝑡ả𝑖 . 𝐼𝑡ả𝑖 (𝑘 𝐵𝐴 = 1,3)
• Điện áp vào: Theo yêu cầu thiết kế
• Điện áp ra:
• Dòng điện Điôt: 𝐼Đ = 𝑘𝐼 . 𝐼𝑡ả𝑖 /2 (k=10)
• Điện áp ngược: 𝑈 𝑁 = 𝑘 𝑈 . 𝑈2 . 2 (k=1,8)
c) Tụ điện:
• Tụ có điện dung càng lớn thì càng tốt
• Điện áp định mức: 𝑈đ𝑚 ≥ 𝑈2 . 2