SlideShare a Scribd company logo
1 of 17
Download to read offline
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-1
Lựa chọn phương pháp nghiên
cứu thăm dò
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-2
Nội dung
Xác định những đặc điểm khác nhau cơ
bản giữa thiết kế nghiên cứu định tính
và định lượng được sử dụng trong thu
thập dữ liệu.
Giải thích điểm mạnh và điểm yếu của
các phương pháp thu thập dữ liệu định
tính.
Giải thích và mô tả phương pháp phỏng
vấn sâu.
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-3
Giới thiệu
Nếu nguồn dữ liệu thứ cấp không đủ,
người nghiên cứu phải xác định thiết kế
nghiên cứu phù hợp để thu thập dữ liệu
sơ cấp.
Cần phải xem xét mục tiêu nghiên cứu và
các yêu cầu dữ liệu cụ thể
 Xác định thiết kế nghiên cứu nào là phù
hợp với mục tiêu và yêu cầu đưa ra.
 Lựa chọn thiết kế nghiên cứu thăm dò,
mô tả hoặc nhân quả.
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-4
Giới thiệu
Thiết kế nghiên cứu
thăm dò
Được thực hiện khi mục tiêu
nghiên cứu tập trung vào việc
tìm kiếm những thông tin về bối
cảnh nghiên cứu, xác định khái
niệm nghiên cứu và thiết lập
các ưu tiên nghiên cứu.
Thiết kế nghiên cứu
thăm dò
Được thực hiện khi mục tiêu
nghiên cứu tập trung vào việc
tìm kiếm những thông tin về bối
cảnh nghiên cứu, xác định khái
niệm nghiên cứu và thiết lập
các ưu tiên nghiên cứu.
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-5
Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu nhấn mạnh vào việc sử
dụng các câu hỏi tiêu chuẩn, chính
thức, có cấu trúc đưa vào bản câu
hỏi và hỏi một số lượng lớn các
đáp viên.
Bao gồm thiết kế nghiên cứu mô tả
và nhân quả.
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-6
Mục đích chính của nghiên cứu định
lượng
1. Để đưa ra các dự đoán chính xác
về các mối quan hệ;
2. Có được những hiểu biết ý nghĩa
về những mối quan hệ này;
3. Kiểm định giả thuyết
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-7
Nghiên cứu định tính
 Có được những hiểu biết ban đầu về vấn
đề và cơ hội ra quyết định.
 Nghiên cứu định tính liên quan đến các
phương pháp nghiên cứu được lựa chọn
hầu hết trong thiết kế nghiên cứu thăm dò.
 Nhấn mạnh và các câu hỏi mở, bán cấu
trúc, không có cấu trúc trong các bản câu
hỏi hoặc phỏng vấn trực tiếp.
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-8
Thuận lợi và bất lợi của phương pháp
định tính
 Việc thu thập dữ liệu
thuận lợi về mặt tài
chính và thời gian.
 Độ sâu của dữ liệu.
 Sự chính xác khi ghi
lại các câu trả lời hoặc
hành vi của đối tượng.
 Hiểu biết ban đầu
trong việc xây dựng
các mô hình và thang
đo.
 Thiếu tính khái quát.
 Thiếu khả năng phân biệt
được những sự khác biệt
nhỏ.
 Thiếu độ tin cậy và giá
trị.
 Khó khăn trong việc tìm
ra những người có kỹ
năng thực hiện phương
pháp nghiên cứu định
tính.
Thuận lợi Bất lợi
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-9
Thiết kế nghiên cứu thăm dò bao
gồm:
Phỏng vấn nhóm tập trung, điều tra
kinh nghiệm và nghiên cứu thử
nghiệm, để phân loại và xác định
vấn đề hoặc cơ hội.
Cách tiếp cận hỗn hợp được sử
dụng khi cả phương pháp định tính
và định lượng đều được sử dụng
để thu thập dữ liệu.
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-10
Sự khác biệt giữa nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng
Mục đích nghiên cứu
Khám phá và xác định những ý
tưởng, hiểu biết mới về hiện
tượng, vấn đề.
Kiểm chứng mối quan hệ, mô tả
vấn đề, sự kiện,…
Hình thức nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu khám
phá/thăm dò
Thiết kế nghiên cứu mô tả và
nhân quả.
Hình thức câu hỏi
Câu hỏi mở, bán hoặc không cấu
trúc, hỏi sâu
Cấu trúc
Thời gian thực hiện Thời gian ngắn Thời gian dài hơn
Đặc điểm Phương pháp định tính Phương pháp định lượng
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-11
Sự khác biệt giữa nghiên cứu định
tính và nghiên cứu định lượng (tt)
Tính đại diện
Mẫu nhỏ, giới hạn trong mẫu
được chọn.
Mẫu lớn, thường đại diện cho
tổng thể mục tiêu.
Hình thức phân tích
Nội dung mang tính chủ quan,
diễn giải
Thống kê, mô tả, mối quan hệ
nhân quả .
Kỹ năng của người
nghiên cứu
Kỹ năng truyền thông, lắng nghe,
quan sát.
Kỹ năng về thủ tục, qui trình khoa
học, thống kê, và kỹ năng diễn
giải.
Tính khái quát hóa kết
quả
Rất hạn chế, chỉ có được sự hiểu
biết ban đầu về vấn đề nghiên
cứu.
Thường rất tốt, có thể suy luận về
các sự kiện, dự đoán các mối
quan hệ.
Đặc điểm Phương pháp định
tính
Phương pháp định
lượng
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-12
Khi sử dụng các phương pháp định
tính trong nghiên cứu thăm dò
 Trong quá trình phải xác định
chính xác vấn đề hoặc cơ hội
hoặc đưa ra được những yêu
cầu về thông tin.
 Quan tâm đến việc có được
những hiểu biết ban đầu về
các yếu tố động cơ, cảm xúc,
thái độ và tính cách ảnh
hưởng đến hành vi của người
tiêu dùng.
 Trong quá trình xây dựng lí
thuyết và mô hình để giải
thích hành vi hoặc các mối
quan hệ giữa hai hoặc nhiều
khái niệm nghiên cứu
marketing.
 Nỗ lực phát triển đo lường
đáng tin cậy và có giá trị để
điều tra các yếu tố thị trường
và đặc điểm của người tiêu
dùng (vd: thái độ, cảm xúc, thị
hiếu, niềm tin, nhận thức) và
các kết quả về mặt hành vi.
 Nỗ lực xác định hiệu quả ban
đầu của các chiến lược
marketing lên hành vi của thị
trường.
 Quan tâm đến việc phát triển
sản phẩm hoặc dịch vụ mới
hoặc tái định vị lại hình ảnh
sản phẩm.
PP nghiên cứu định tính thích hợp khi người ra quyết định hoặc
nhà nghiên cứu:
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-13
Mục tiêu nghiên
cứu của phỏng
vấn sâu
Phỏng vấn sâu
Để khám phá ra những hiểu biết ban
đầu về những gì mà đối tượng nghĩ
hoặc tin về chủ đề nghiên cứu hoặc tại
sao đối tượng lại có những hành vi cụ
thể nào đó.
Để có được những nhận xét không
hạn chế và chi tiết bao gồm cảm xúc,
niềm tin hoặc ý kiến có thể giúp hiểu
biết tốt hơn về những thành phần khác
trong suy nghĩ và lí do tại sao nó tồn
tại.
Để tạo điều kiện cho đáp viên nói chi
tiết nhất có thể về kiến thức và hành vi
của họ về chủ đề nghiên cứu.
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-14
Kỹ thuật phỏng vấn sâu
Dữ liệu về thái độ và hành vi
Động cơ, cảm xúc, ý kiến
Quá khứ, hiện tại, và tương lai
Ví dụ: Khách sạn Furama sử dụng
phỏng vấn sâu để hiểu làm thể nào có
thể cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách
hàng doanh nhân?
 Furama sẽ hỏi những khách doanh nhân
tham gia một cuộc phỏng vấn sâu để trả lời
câu hỏi nay.
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-15
Kỹ năng cần có
Kỹ năng truyền thông
Kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng diễn giải
Kỹ năng đặt câu hỏi
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-16
Thuận lợi và bất lợi của
phương pháp phỏng vấn sâu
 Linh hoạt trong thu
thập dữ liệu về hành
vi, thái độ, động cơ và
cảm xúc.
 Số lượng lớn dữ liệu
chi tiết.
 Khả năng khiến cho
đáp viên nói nhiều
hơn, giải thích sâu
hơn về câu trả lời của
mình.
 Thiếu khả năng khái quát.
 Thiếu khả năng phân biệt
những khác biệt nhỏ.
 Thiếu giá độ tin cậy và giá
trị.
 Dễ xuất hiện sai lệch do
suy nghĩ chủ quan của
người nghiên cứu
 Chi phí và thời gian (có thể
không phải lúc nào cũng là
bất lợi)
Thuận lợi Bất lợi
Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd
PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau
Slides prepared by Judy Rex
4-17
Điều tra kinh nghiệm
Thu thập thông tin không chính
thức về suy nghĩ của những cá
nhân có kinh nghiệm về các
vấn đề liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
Ví dụ: những người có kinh
nghiệm trong những tình
huống như khách hàng không
hài lòng.

More Related Content

Similar to Dinh tinh dinh luong

Similar to Dinh tinh dinh luong (14)

Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
 
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hocPhuong phap nghien cuu khoa hoc
Phuong phap nghien cuu khoa hoc
 
1. Cách trình bày kết quả nghiên cứu.pdf
1. Cách trình bày kết quả nghiên cứu.pdf1. Cách trình bày kết quả nghiên cứu.pdf
1. Cách trình bày kết quả nghiên cứu.pdf
 
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptxChuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
Chuong 2 - Tổng quan lý thuyết và nghiên cứu có liên quan.pptx
 
nhom 6.pptx
nhom 6.pptxnhom 6.pptx
nhom 6.pptx
 
801
801801
801
 
Phương Pháp Nghiên Cứu Và Viết Luận Văn Thạc Sỹ
Phương Pháp Nghiên Cứu Và Viết Luận Văn Thạc Sỹ Phương Pháp Nghiên Cứu Và Viết Luận Văn Thạc Sỹ
Phương Pháp Nghiên Cứu Và Viết Luận Văn Thạc Sỹ
 
Business Research Method 2
Business Research Method 2Business Research Method 2
Business Research Method 2
 
PAPER 6 PP.pptx
PAPER 6 PP.pptxPAPER 6 PP.pptx
PAPER 6 PP.pptx
 
Slide bài giảng - PP NC Định tính trong Kế Toán.pdf
Slide bài giảng - PP NC Định tính trong Kế Toán.pdfSlide bài giảng - PP NC Định tính trong Kế Toán.pdf
Slide bài giảng - PP NC Định tính trong Kế Toán.pdf
 
Workshop thiết kế survey hiệu quả
Workshop   thiết kế survey hiệu quảWorkshop   thiết kế survey hiệu quả
Workshop thiết kế survey hiệu quả
 
Chuong 2 PR
Chuong 2 PRChuong 2 PR
Chuong 2 PR
 
Chu de 01
Chu de 01Chu de 01
Chu de 01
 

Dinh tinh dinh luong

  • 1. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-1 Lựa chọn phương pháp nghiên cứu thăm dò
  • 2. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-2 Nội dung Xác định những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa thiết kế nghiên cứu định tính và định lượng được sử dụng trong thu thập dữ liệu. Giải thích điểm mạnh và điểm yếu của các phương pháp thu thập dữ liệu định tính. Giải thích và mô tả phương pháp phỏng vấn sâu.
  • 3. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-3 Giới thiệu Nếu nguồn dữ liệu thứ cấp không đủ, người nghiên cứu phải xác định thiết kế nghiên cứu phù hợp để thu thập dữ liệu sơ cấp. Cần phải xem xét mục tiêu nghiên cứu và các yêu cầu dữ liệu cụ thể  Xác định thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp với mục tiêu và yêu cầu đưa ra.  Lựa chọn thiết kế nghiên cứu thăm dò, mô tả hoặc nhân quả.
  • 4. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-4 Giới thiệu Thiết kế nghiên cứu thăm dò Được thực hiện khi mục tiêu nghiên cứu tập trung vào việc tìm kiếm những thông tin về bối cảnh nghiên cứu, xác định khái niệm nghiên cứu và thiết lập các ưu tiên nghiên cứu. Thiết kế nghiên cứu thăm dò Được thực hiện khi mục tiêu nghiên cứu tập trung vào việc tìm kiếm những thông tin về bối cảnh nghiên cứu, xác định khái niệm nghiên cứu và thiết lập các ưu tiên nghiên cứu.
  • 5. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-5 Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu nhấn mạnh vào việc sử dụng các câu hỏi tiêu chuẩn, chính thức, có cấu trúc đưa vào bản câu hỏi và hỏi một số lượng lớn các đáp viên. Bao gồm thiết kế nghiên cứu mô tả và nhân quả.
  • 6. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-6 Mục đích chính của nghiên cứu định lượng 1. Để đưa ra các dự đoán chính xác về các mối quan hệ; 2. Có được những hiểu biết ý nghĩa về những mối quan hệ này; 3. Kiểm định giả thuyết
  • 7. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-7 Nghiên cứu định tính  Có được những hiểu biết ban đầu về vấn đề và cơ hội ra quyết định.  Nghiên cứu định tính liên quan đến các phương pháp nghiên cứu được lựa chọn hầu hết trong thiết kế nghiên cứu thăm dò.  Nhấn mạnh và các câu hỏi mở, bán cấu trúc, không có cấu trúc trong các bản câu hỏi hoặc phỏng vấn trực tiếp.
  • 8. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-8 Thuận lợi và bất lợi của phương pháp định tính  Việc thu thập dữ liệu thuận lợi về mặt tài chính và thời gian.  Độ sâu của dữ liệu.  Sự chính xác khi ghi lại các câu trả lời hoặc hành vi của đối tượng.  Hiểu biết ban đầu trong việc xây dựng các mô hình và thang đo.  Thiếu tính khái quát.  Thiếu khả năng phân biệt được những sự khác biệt nhỏ.  Thiếu độ tin cậy và giá trị.  Khó khăn trong việc tìm ra những người có kỹ năng thực hiện phương pháp nghiên cứu định tính. Thuận lợi Bất lợi
  • 9. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-9 Thiết kế nghiên cứu thăm dò bao gồm: Phỏng vấn nhóm tập trung, điều tra kinh nghiệm và nghiên cứu thử nghiệm, để phân loại và xác định vấn đề hoặc cơ hội. Cách tiếp cận hỗn hợp được sử dụng khi cả phương pháp định tính và định lượng đều được sử dụng để thu thập dữ liệu.
  • 10. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-10 Sự khác biệt giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng Mục đích nghiên cứu Khám phá và xác định những ý tưởng, hiểu biết mới về hiện tượng, vấn đề. Kiểm chứng mối quan hệ, mô tả vấn đề, sự kiện,… Hình thức nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu khám phá/thăm dò Thiết kế nghiên cứu mô tả và nhân quả. Hình thức câu hỏi Câu hỏi mở, bán hoặc không cấu trúc, hỏi sâu Cấu trúc Thời gian thực hiện Thời gian ngắn Thời gian dài hơn Đặc điểm Phương pháp định tính Phương pháp định lượng
  • 11. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-11 Sự khác biệt giữa nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng (tt) Tính đại diện Mẫu nhỏ, giới hạn trong mẫu được chọn. Mẫu lớn, thường đại diện cho tổng thể mục tiêu. Hình thức phân tích Nội dung mang tính chủ quan, diễn giải Thống kê, mô tả, mối quan hệ nhân quả . Kỹ năng của người nghiên cứu Kỹ năng truyền thông, lắng nghe, quan sát. Kỹ năng về thủ tục, qui trình khoa học, thống kê, và kỹ năng diễn giải. Tính khái quát hóa kết quả Rất hạn chế, chỉ có được sự hiểu biết ban đầu về vấn đề nghiên cứu. Thường rất tốt, có thể suy luận về các sự kiện, dự đoán các mối quan hệ. Đặc điểm Phương pháp định tính Phương pháp định lượng
  • 12. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-12 Khi sử dụng các phương pháp định tính trong nghiên cứu thăm dò  Trong quá trình phải xác định chính xác vấn đề hoặc cơ hội hoặc đưa ra được những yêu cầu về thông tin.  Quan tâm đến việc có được những hiểu biết ban đầu về các yếu tố động cơ, cảm xúc, thái độ và tính cách ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng.  Trong quá trình xây dựng lí thuyết và mô hình để giải thích hành vi hoặc các mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều khái niệm nghiên cứu marketing.  Nỗ lực phát triển đo lường đáng tin cậy và có giá trị để điều tra các yếu tố thị trường và đặc điểm của người tiêu dùng (vd: thái độ, cảm xúc, thị hiếu, niềm tin, nhận thức) và các kết quả về mặt hành vi.  Nỗ lực xác định hiệu quả ban đầu của các chiến lược marketing lên hành vi của thị trường.  Quan tâm đến việc phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ mới hoặc tái định vị lại hình ảnh sản phẩm. PP nghiên cứu định tính thích hợp khi người ra quyết định hoặc nhà nghiên cứu:
  • 13. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-13 Mục tiêu nghiên cứu của phỏng vấn sâu Phỏng vấn sâu Để khám phá ra những hiểu biết ban đầu về những gì mà đối tượng nghĩ hoặc tin về chủ đề nghiên cứu hoặc tại sao đối tượng lại có những hành vi cụ thể nào đó. Để có được những nhận xét không hạn chế và chi tiết bao gồm cảm xúc, niềm tin hoặc ý kiến có thể giúp hiểu biết tốt hơn về những thành phần khác trong suy nghĩ và lí do tại sao nó tồn tại. Để tạo điều kiện cho đáp viên nói chi tiết nhất có thể về kiến thức và hành vi của họ về chủ đề nghiên cứu.
  • 14. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-14 Kỹ thuật phỏng vấn sâu Dữ liệu về thái độ và hành vi Động cơ, cảm xúc, ý kiến Quá khứ, hiện tại, và tương lai Ví dụ: Khách sạn Furama sử dụng phỏng vấn sâu để hiểu làm thể nào có thể cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng doanh nhân?  Furama sẽ hỏi những khách doanh nhân tham gia một cuộc phỏng vấn sâu để trả lời câu hỏi nay.
  • 15. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-15 Kỹ năng cần có Kỹ năng truyền thông Kỹ năng lắng nghe Kỹ năng diễn giải Kỹ năng đặt câu hỏi
  • 16. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-16 Thuận lợi và bất lợi của phương pháp phỏng vấn sâu  Linh hoạt trong thu thập dữ liệu về hành vi, thái độ, động cơ và cảm xúc.  Số lượng lớn dữ liệu chi tiết.  Khả năng khiến cho đáp viên nói nhiều hơn, giải thích sâu hơn về câu trả lời của mình.  Thiếu khả năng khái quát.  Thiếu khả năng phân biệt những khác biệt nhỏ.  Thiếu giá độ tin cậy và giá trị.  Dễ xuất hiện sai lệch do suy nghĩ chủ quan của người nghiên cứu  Chi phí và thời gian (có thể không phải lúc nào cũng là bất lợi) Thuận lợi Bất lợi
  • 17. Copyright  2007 McGraw-Hill Pty Ltd PPTs t/a Marketing Research 2e by Hair, Lukas, Bush and Ortinau Slides prepared by Judy Rex 4-17 Điều tra kinh nghiệm Thu thập thông tin không chính thức về suy nghĩ của những cá nhân có kinh nghiệm về các vấn đề liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Ví dụ: những người có kinh nghiệm trong những tình huống như khách hàng không hài lòng.