Bài 4: Thao tác với dữ liệu SharePoint thông qua ADO.NET Data Services và RESTMasterCode.vn
Tìm hiểu ADO.NET Data Services và REST trong
SharePoint 2010
Truy vấn dữ liệu SharePoint sử dụng REST trên trình
duyệt
Tìm hiểu các thủ tục để thao tác với dữ liệu SharePoint
trong ứng dụng phía Client sử dụng ADO.NET Data
Services
Tìm hiểu ADO.NET Data Services và REST trong
SharePoint 2010
Truy vấn dữ liệu SharePoint sử dụng REST trên trình
duyệt
Tìm hiểu các thủ tục để thao tác với dữ liệu SharePoint
trong ứng dụng phía Client sử dụng ADO.NET Data
Services
Bài 4: Thao tác với dữ liệu SharePoint thông qua ADO.NET Data Services và RESTMasterCode.vn
Tìm hiểu ADO.NET Data Services và REST trong
SharePoint 2010
Truy vấn dữ liệu SharePoint sử dụng REST trên trình
duyệt
Tìm hiểu các thủ tục để thao tác với dữ liệu SharePoint
trong ứng dụng phía Client sử dụng ADO.NET Data
Services
Tìm hiểu ADO.NET Data Services và REST trong
SharePoint 2010
Truy vấn dữ liệu SharePoint sử dụng REST trên trình
duyệt
Tìm hiểu các thủ tục để thao tác với dữ liệu SharePoint
trong ứng dụng phía Client sử dụng ADO.NET Data
Services
Lịch sử phát triển Web
2. Lý do ra đời của ASP.NET MVC
2.1 Giới thiệu ASP.NET truyền thống
2.2 Nhược điểm ASP.NET truyền thống
2.3 Giới thiệu ASP.NET MVC (model-view-controller)
2.3.1 Nguồn gốc ASP.NET MVC
2.3.2 Các thành phần cấu thành ASP.NET MVC
2.3.3 Cấu trúc mặc định của một dự án ASP.NET MVC
2.4 So sánh giữa ASP.NET và ASP.NET MVC
2.5 MVC2
3. Tìm hiểu các thành phần bên trong ASP.NET MVC
3.1 Controllers và Actions
3.1.1 Controllers là gì ?
3.1.2 Controller Actions là gì ?
3.2 Views
3.2.1 Views là gì ?
3.2.2 Tạo Views như thế nào ?
3.2.2 Sử dụng Views như thế nào ?
3.3 Models
3.3.1 Models là gì ?
3.3.2 Tạo Database
Một hệ thống với 75.000 đơn hàng/1 ngày, quản lý tới hàng triệu SKU, giao dịch chạy qua hệ thống lên tới con số nghìn tỉ với tổng cộng trên 8.000 khách hàng đang sử dụng.
Đó chính là: Sapo - Phần mềm quản lý bán hàng trên nền tảng mở, quản lý bán hàng đa kênh, sử dụng kiến trúc Microservices thay thế kiến trúc Monolithic cũ.
Qua buổi chia sẻ kéo dài trong 2h, diễn giả Khôi Nguyễn sẽ giới thiệu về mô hình kiến trúc Microservices và một số bài toán đặc thù của Sapo đã được giải quyết dựa trên mô hình này.
Diễn giả:
Nguyễn Minh Khôi (https://www.facebook.com/khoi.nguyen.84 ) -
CTO DKT Technology ( http://www.dkt.com.vn/ )
Lịch sử phát triển Web
2. Lý do ra đời của ASP.NET MVC
2.1 Giới thiệu ASP.NET truyền thống
2.2 Nhược điểm ASP.NET truyền thống
2.3 Giới thiệu ASP.NET MVC (model-view-controller)
2.3.1 Nguồn gốc ASP.NET MVC
2.3.2 Các thành phần cấu thành ASP.NET MVC
2.3.3 Cấu trúc mặc định của một dự án ASP.NET MVC
2.4 So sánh giữa ASP.NET và ASP.NET MVC
2.5 MVC2
3. Tìm hiểu các thành phần bên trong ASP.NET MVC
3.1 Controllers và Actions
3.1.1 Controllers là gì ?
3.1.2 Controller Actions là gì ?
3.2 Views
3.2.1 Views là gì ?
3.2.2 Tạo Views như thế nào ?
3.2.2 Sử dụng Views như thế nào ?
3.3 Models
3.3.1 Models là gì ?
3.3.2 Tạo Database
Một hệ thống với 75.000 đơn hàng/1 ngày, quản lý tới hàng triệu SKU, giao dịch chạy qua hệ thống lên tới con số nghìn tỉ với tổng cộng trên 8.000 khách hàng đang sử dụng.
Đó chính là: Sapo - Phần mềm quản lý bán hàng trên nền tảng mở, quản lý bán hàng đa kênh, sử dụng kiến trúc Microservices thay thế kiến trúc Monolithic cũ.
Qua buổi chia sẻ kéo dài trong 2h, diễn giả Khôi Nguyễn sẽ giới thiệu về mô hình kiến trúc Microservices và một số bài toán đặc thù của Sapo đã được giải quyết dựa trên mô hình này.
Diễn giả:
Nguyễn Minh Khôi (https://www.facebook.com/khoi.nguyen.84 ) -
CTO DKT Technology ( http://www.dkt.com.vn/ )
This document provides a summary of keyboard shortcuts for Windows 8 organized by modifier keys and individual keys. Some key highlights include:
- The Windows logo key opens the Start screen. Ctrl+Alt+Del opens Task Manager.
- Arrow keys move between apps or options. Ctrl+Tab cycles through open apps.
- Ctrl shortcuts include Ctrl+C for copy, Ctrl+V for paste, and Ctrl+X for cut.
- Alt shortcuts include Alt+Tab to switch between apps and Alt+F4 to close active window.
- F keys activate common functions like F1 for help, F2 to rename, and F3 to search.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
2. MỤC LỤC
Định nghĩa
Mục tiêu
Kiến trúc
Mô hình lập trình
Xây dựng WCF Service
Demo
Chủ đề nâng cao
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 2
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
5
6
7
3. 1. ĐỊNH NGHĨA
• Là mô hình lập trình giúp xây dựng ứng dụng hướng dịch vụ (service oriented app)
• Kết hợp tất cả các tính năng của các kỹ thuật xây dựng ứng dụng phân tán
Com + service
.Net remoting
Web services
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 3
4. 2. MỤC TIÊU
• Cho phép 2 ứng dụng trao đổi các thông điệp với nhau
Cùng nền tảng
Khác nền tảng
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 4
5. 3. KIẾN TRÚC
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 5
Contracts
Service runtime
Messaging
Activation and hosting
6. 4. MÔ HÌNH LẬP TRÌNH
• Mọi liên lạc với WCF Service được diễn ra tại các endpoint của service.
• Endpoint gồm:
Address (Where)
Binding (How)
Contract (What)
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 6
7. 4.1. ADDRESS
• Cung cấp thông tin về nơi chứa service.
• Bao gồm các thông tin
Protocol (http, netTcp, …)
Máy chủ
Port
Đường dẫn
• VD: http://localhost:8080/DangKyHocPhan/Service.svc
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 7
8. 4.2. BINDING
• Mô tả cách thức WCF Service giao tiếp với các ứng dụng khác.
• WCF cung cấp các phương án binding sau:
basicHttpBinding
wsHttpBinding
netTcpBinding
netNamedPipBinding
….
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 8
9. 4.3. CONTRACT
• Chỉ ra các interface, class, hàm, kiểu dữ liệu của WCF Service mà client được phép
sử dụng.
• WCF cung cấp các loại contract sau:
Service contract
Operation contract
Data contract
Message contract
Fault contract
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 9
10. 5. XÂY DỰNG WCF SERVICE
1. Xây dựng WCF Service Library (.dll)
i. Xác định ServiceContract, OperationContract, DataContract
ii. Xây dựng các hàm cần thiết ở service
2. Host Service Library
i. Chọn phương án host
ii. Cấu hình các endpoint
iii. Khởi động service
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 10
13. 5.2. HOST WCF SERVICE
• Self-Hosting (.exe)
• Windows Service
• IIS (.svc)
• Windows Activation Service (WAS)
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 13
14. 5.2. WAS HOST
• Sử dụng file .svc
• IIS7+
• Cho phép giao tiếp thông qua các giao thức non-HTTP (netTcp,…)
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 14
17. 5.2. WAS HOST
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 17
DEMO CÁCH TẠO ỨNG DỤNG WCF VÀ HOST LÊN IIS
18. 5.2. WAS HOST (TT)
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 18
XỬ LÝ CHO GIAO DIỆN
19. 6. DEMO ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 19
20. 7. ĐỀ NÂNG CAO
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 20
• Transaction: HTTP://WWW.CODEPROJECT.COM/ARTICLES/38793/6-STEPS-TO-ENABLE-
TRANSACTIONS-IN-WCF
21. THE END!
WCF - GROUP 10 - 1012331 - 1212067 21
• HỎI & ĐÁP.
• SOURCE CODE VÀ SLIDE SẼ ĐƯỢC CUNG CẤP CHO CÁC BẠN THAM KHẢO.
• CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI.