1. BO CONG THUONG
TRUONG DAI HOC CONG NGHIEP THANH PHO HO CHI MINH
KHOA CONG NGHE THONG TIN
BAO CAO THUC TAP TOT NGHIEP
DE TAI:XAY DUNG PHAN MEM QUAN LY
HOC SINH -SINH VIEN
1
2. LOI CAM ON
---oOo---
Em chan thanh cam on Ban giam hieu truong DH
CONG NGHIEP TPHCM .Ban chu nhiem khoa CNTT
da tao co hoi cho em tiep xuc voi thuc te ,biet duoc quy
trinh hoat dong cua trung tam dao tao quan tri mang
&an ninh mang quoc te ATHENA nhu the nao ?em
cung chan thanh cam on Thay,co o khoa CNTT cung
nhu o trung tam ATHENA da tan tinh giup em .tan tuy
truyen dat nhung kien thuc quy bao trong suot khoang
thoi gian em thuc tap ,giup em co duoc nhung kien thuc
trang bi sau nay .
Em cung chan thanh cam on co Thai Le My Loan
giao vien truc tiep huong dan va cac thay ,co trong
khoa da tan tinh huong dan giup em hoan thanh de tai
nay.
TPHCM.Ngay ...thang...nam
sinh vien thuc hien
VO MINH TRUONG_10299191
2
4. MUC LUC
A.Phan Mo Dau: trang
I.Ly do chon de tai..................................................
II.Gioi thieu so luoc ve ung dung...........................
1.Muc tieu.............................................................
2.Chuc nang chinh.................................................
B.Phan Tong quan:
I.Gioi thieu ve trung tam Athena............................
1.gioi thieu...........................................................
2.cau truc to chuc................................................
II.Mo ta bai toan:...................................................
1.Hien trang he thong:........................................
2.Mo ta bai toan:.................................................
3.Cac qua trinh chinh :.......................................
4.Doi tuong su dung:..........................................
5.Yeu cau he thong:............................................
6.Cac phi cau phi chuc nang..............................
7.Cac yeu cau khac............................................
C.Co so ly thuyet :.....................................................
I.Moi truong lap trinh:.......................................
II.Ngon ngu lap trinh va cai dat:........................
III.He quan tri CSDL.........................................
IV.Ngon ngu mo hinh hop nhat.........................
1.Bieu do use case diagram...................................
2.Bang phan tich ERD de dua ra thiet ke cac
modoule......................................................................
V.Cac cong cu ho tro.........................................
D.Phan tich................................................................
E.Thiet ke...................................................................
F.Tong ket..................................................................
4
5. A.Phan Mo Dau :
I.Ly do chon de tai:
- Hiện nay công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc
gia, đặc biệt là các quốc gia dang phát triển, để tiến hành công nghiệp hóa và
hiện đại hóa đất nước. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của thời
đại công nghệ: phần cứng và phần mềm, ứng dụng web ngày càng trở nên phong
phú, đa dạng và hoàn thiện hơn cho người dùng.
- Sự phát triển nhanh chóng của internet trong mọi lĩnh vực của đời sống đã khiến
nó trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Từ thương
mại, y tế cho đến các tổ chức giáo dục tất cả đều chuyển sang ứng dụng trực
tuyến để bắt kịp nhịp độ tiến triển của thế giới công nghệ số.
- Ngày nay, nhiều trường học và tổ chức giáo dục đã nhận ra tầm quan trọng của
việc xây dựng website để tạo sự hiện diện trên internet. Đưa việc giáo dục lên
mạng đã không chỉ phục vụ cho các đối tượng học viên tiềm năng mà còn là một
cách hiểu quả để phục vụ các giáo viên, nhân viên, cha mẹ học viên và cả những
học viên hiện tại. Các website giáo dục không chỉ cung cấp thông tin về cơ sở,
các khóa học của họ mà còn cung cấp những thông tin về hoạt động của trường,
các chương trình học bổng và hỗ trợ sinh viên.
II.Gioi thieu so luoc ve ung dung:
1.Muc tieu:
- Hệ thống website của trường được xây dựng với múc tiêu chủ yếu là hộ trợ công
tác quản lý điểm, quản lý sinh viên, cập nhật các thông báo của ban giam hiệu-
phòng công tác học sinh-các phòng khoa v.v lên website chính xác và nhanh
nhất.
2.chuc nang chinh:
- Quản lý thông tin sinh viên.
- Quản lý bảng điểm sinh viên.
- Cập nhật thời khóa biểu.
- Upload chương trình khung của các ngành học.
- Thông tin của trường.
- Liệt kê danh sách các khoa, ngành học, lớp.
- Cập nhật các thông báo của trường.
5
6. B.Phan tong quan :
I.Gioi thieu ve trung tam Athena:
1.gioi thieu
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng & An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA được thành lập
từ năm 2004, là một tổ chức qui tụ nhiều trí thức trẻ Việt Nam đầy năng động, nhiệt huyết và
kinh nghiệm trong lãnh vực CNTT, với tâm huyết góp phần vào công cuộc thúc đẩy tiến trình
đưa công nghệ thông tin là ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần phát triển nước nhà .
Lĩnh vực hoạt động chính:
+Trung tâm ATHENA đã và đang tập trung chủ yếu vào đào tạo chuyên sâu quản trị mạng,
an ninh mạng, thương mại điện tử theo các tiêu chuẩn quốc tế của các hãng nổi tiếng như
Microsoft, Cisco, Oracle, Linux LPI , CEH,..
Đội ngũ giảng viên :
+Tất cả các giảng viên trung tâm ATHENA có đều tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu
trong nước .... Tất cả giảng viên ATHENA đều phải có các chứng chỉ quốc tế như MCSA,
MCSE, CCNA, CCNP, Security+, CEH,có bằng sư phạm Quốc tế (Microsoft Certified
Trainer).Đây là các chứng chỉ chuyên môn bắt buộc để đủ điều kiện tham gia giảng dạy tại trung
tâm ATHENA
+Bên cạnh đó,Các giảng viên ATHENA thường đi tu nghiệp và cập nhật kiến thức công
nghệ mới từ các nước tiên tiến như Mỹ , Pháp, Hà Lan, Singapore,... và truyền đạt các
công nghệ mới này trong các chương trình đào tạo tại trung tâm ATHENA
Cơ sở vật chất:
+Thiết bị đầy đủ và hiện đại
+Chương trình cập nhật liên tục, bảo đảm học viên luôn tiếp cận với những công nghệ mới nhất.
+Phòng máy rộng rãi, thoáng mát
6
7. Dịch vụ hỗ trợ:
+Đảm bảo việc làm cho học viên tốt nghiệp khoá dài hạn
+Giới thiệu việc làm cho mọi học viên
+Thực tập có lương cho học viên khá giỏi
+Ngoài giờ học chính thức, học viên được thực hành thêm miễn phí, không giới hạn thời gian.
:
II.Mo ta bai toan :
1.hien trang he thong:
- Hiện tại việc quản lý điểm, quản lý hồ sơ sinh viên đang theo học tại trường cũng
như hồ sơ sinh viên mới vẵn còn thủ công là chính.
- Các thông báo của trường đến sinh viên vẫn còn chậm trễ.
- Các sinh viên mới chưa nắm rõ về các ngành do trường đào tạo cũng như các
khoa và cơ cấu tổ chức trường.
2.Mô Tả Bài Toán:
- Hệ thống website này sẽ giúp thực hiện việc quản lý điểm, hồ sơ sinh viên cũ và
mới dễ dàng và trực tuyến.
- Các thông báo của trường sẽ được cập nhật mốt cách nhanh nhất và chính xác
nhất.
- Thông tin về khoa, ngành học được cập nhật để các sinh viên mới nắm rõ và chọn
ngành nghề mình yêu thích và phù hợp.
3.Các Qui Trình Nghiệp Vụ Chính:
7
8. a. Quản Lý Sinh Viên(SV):
- Theo thông lệ hàng năm, số lượng sinh viên mới nhập học tại trường khoảng 3000
sinh viên. Do đó cán bộ quản lý sẽ phải ghi nhận lại hồ sơ của những sinh viên
này trong xuốt quá trình theo học tại trường cũng như các chính sách ưu đãi, kỹ
luật, tình trạng học tập và các vấn đề khác liên quan đến sinh viên trong quá trình
học tập.
- Trước khi nhập học, sinh viên phải nộp cho trường hồ sơ nhập học bao gồm các
thông tin: họ tên, phái, ngày sinh, hộ khẩu, tôn giáo, dân tộc, quốc tịch, họ tên
cha, nghề nghiệp của cha, họ tên mẹ, nghề nghiệp của mẹ,… để trường quản lý.
b. Quản Lý Điểm:
- Mỗi sinh viên theo học tại trường đều có môt bảng điểm riêng để đánh giá việc
học tại trường, ngoài ra sinh viên còn có một bảng điểm nữa đó là bảng điểm
hạnh kiểm nhằm để đánh giá việc thực hiện nội qui nhà trường qua đó cũng là
hạnh kiểm của sinh viên.
- Tùy theo hệ đào tạo mà có cách tính điểm khác nhau.
-
4.Đối Tượng Sử Dụng:
c. Người duyệt web thông thường: bao gồm sinh viên, giáo viên,
cán bộ trường và các người duyệt web khác có các chức năng
sau:
o Tìm kiếm.
o Xem điểm.
o Xem hồ sơ sinh viên.
o Xem thông báo của trường.
o Xem danh sách các khoa – ngành học.
d. Người nhập tin:
o Phải đăng nhập vào website.
o Có các chức năng của người duyệt web thông thường.
o Được quyền cập nhật các thông tin.
8
9. e.Người quản trị hệ thống(admin):
o Phải đăng nhập vào website.
o Cấp phát và thu hồi quyền của người nhập tin.
o Có các chức năng của người duyệt web thông thường.
o Đảm bảo hệ thồng website hoạt động ổn định.
5.Yêu Cầu Hệ Thống:
o Có sự phân quyền người dùng theo đúng chức năng
của mình.
o Hộ trợ việc nhập thông tin sinh viên mới vào trường.
o Hộ trợ việc nhập điểm và tính điểm sinh viên
o Lưu hồ sơ sinh viên.
o Lưu trữ điểm, xếp loại học tập, điểm rèn luyện.
o Lưu trữ thông tin ngành học, khoa, lớp, hệ đào tạo.
6.Các Yêu Cầu Phi Chức Năng:
o Giao diện website dễ sử dụng, trực quan, thân thiện
vời người dùng.
o Cho phép truy cập dữ liệu đa người dùng.
o Tính bảo mật và an toàn cao.
o Tốc độ xử lý của website phải nhanh chóng và chính
xác.
o Phần hướng dẫn sữ dụng website ngắn gọn, dễ hiểu và
sinh động.
o Cấp quyền chi tiết cho người dùng.
7.Các yêu cầu khác:
o Máy server phải có Sql server 2005.
o Máy server phải có IIS.
o Máy server phải có Microsoft Visual Studio 2005.
9
10. o Máy server phải có .Net framework 2.0.
o Máy client phải có kết nói mạng internet.
C.Co So Ly Thuyet :
I.Moi truong lap trinh :
Micosoft .Net Framework SDK v2.0
- .Net Framework là môi trường để đoạn mã của chương trình thực thi. Điều này có
nghĩa là .Net Framework quản lý việc thi hành chương trình, cấp phát bộ nhớ, thu
hồi các bộ nhớ không dùng đến. Ngoài ra, .Net Framework còn chứa một tập thư
viện lớp .Net bases class, cho phép thực hiện vô số các tác vụ trên Window.
- Để triển khai các ứng dụng có thể sử dụng công cụ Visual Studio .Net, một môi
trường triển khai tổng thể cho phép bạn viết đoạn mã, biên dịch, gỡ rối dựa trên
tất cả các ngôn ngữ của .Net chẳng hạn ASP.Net, VB.Net, C#,…
II.Ngon ngu lap trinh va cai dat :
Micosoft .Net Framework SDK v2.0
- .Net Framework là môi trường để đoạn mã của chương trình thực thi. Điều này có
nghĩa là .Net Framework quản lý việc thi hành chương trình, cấp phát bộ nhớ, thu
hồi các bộ nhớ không dùng đến. Ngoài ra, .Net Framework còn chứa một tập thư
viện lớp .Net bases class, cho phép thực hiện vô số các tác vụ trên Window.
- Để triển khai các ứng dụng có thể sử dụng công cụ Visual Studio .Net, một môi
trường triển khai tổng thể cho phép bạn viết đoạn mã, biên dịch, gỡ rối dựa trên
tất cả các ngôn ngữ của .Net chẳng hạn ASP.Net, VB.Net, C#,…
- ASP.NET MVC là một framework được Microsoft phát triển với cấu trúc chia
thành ba tầng model-view-controller: đầu vào của controller là các điều khiển
thông qua HTTP request, model chứa các miền logic, view là những thứ được
sinh ra trả về cho trình duyệt.
- Lợi ích của việc dùng phương pháp MVC là sự phân đoạn rõ ràng giữa models,
views, controllers bên trong ứng dụng. Cấu trúc sạch sẽ giúp cho việc kiểm tra lỗi
ứng dụng trở nên dễ dàng hơn, mặt khác microsoft còn hổ trợ Nhibernate được
thiết kế riêng cho tầng model với độ mềm dẻo khá cao.
o Đối với Views, nó chính là các thành phần chịu trách nhiệm hiển thị các
thông tin lên cho người dùng thông qua giao diện. Thông thường, các
thông tin cần hiển thị được lấy từ thành phần Models. Ví dụ, đối tượng
Product có một "Edit" view bao gồm các textboxes, các dropdowns và
checkboxes để chỉnh sửa các thuộc tính của sản phẩm; có một "Display"
10
11. view gồm 2 dòng, cột dòng là ProductID, dòng sau là OrderDate... để xem
thông tin về sản phẩm.
o Models trong các ứng dụng dựa trên MVC là những thành phần có nhiệm
vụ lưu trữ thông tin, trạng thái của các đối tượng, thông thường nó là một
lớp được ánh xạ từ một bảng trong CSDL. Tầng này được tách ra riêng
biệt, ứng dụng Nhibernate để thiết kế tầng.
o Cuối cùng, Controllers trong các ứng dụng kiểu MVC chịu trách nhiệm xử
lý các tác động về mặt giao diện, các thao tác đối với models, và cuối cùng
là chọn một view thích hợp để hiển thị ra màn hình. Trong kiến trúc MVC,
view chỉ có tác dụng hiển thị giao diện mà thôi, còn điều kiển dòng nhập
xuất của người dùng vẫn do Controllers đảm trách.
III.He quan tri CSDL :
Microsoft SQL Server 2005
- Sql server 2005 là một hệ quản trị csdl (Relational Database Management System
(RDBMS)) sử dụng Transact – SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và
SQL Server Computer. Một RDBMS bao gồm database, database engine và các
ứng dụng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.
- SQL Server 2005 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng
lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể hoạt động kết hợp tốt với các
server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server,
Proxy Server …
- SQL Server 2005 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational Database
Engine, Analysis Service và English Query … Các thành phần này khi phối hợp
với nhau tạo thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ
liệu một cách dễ dàng.
IV.Ngon ngu mo hinh hop nhat :(UML – Unified Modeling Language):
- Uml là ngôn ngữ trực quan được dùng trong quy trình phát triển các hệ thống
phần mềm.
- Uml là môt ngôn ngữ bao gồm một bảng từ vựng và các quy tắc để kết hợp các từ
vựng đó phục vụ cho mục đích giao tiếp. Một ngôn ngữ dùng cho việc lập mô
hình là ngôn ngữ mà bảng từ vựng (các kí hiệu) và các qui tắc nó tập trung vào
việc thể hiện vể mặt khái niệm cũng như vật lý của một hệ thống.
11
12. - Mô hình hóa mang lại sự hiểu biết về một hệ thống. Một mô hình không thể giúp
chúng ta hiểu rõ một hệ thống, thường là phải xây dựng một số mô hình xét từ
những gốc dộ khác nhau. Các mô hình này có quan hệ với nhau.
- Uml sẽ cho ta biết cách tạo ra và đọc hiểu được một mô hình có cấu trúc tốt,
nhưng nó không cho ta biết những mô hình nào nên tạo ra và khi nào tạo ra
chúng. Đó là nhiệm vụ của quy trình phát triển phần mềm.
- Trong UML có 9 loại lược đồ chuẩn và có thể chia làm 2 nhóm:
o Các loại lược đồ tĩnh:
Use case diagram: biểu đồ tình huống sử dung.
Class diagram: biểu đồ lớp.
Obiect diagram: biểu đồ đối tượng.
Component diagram: biểu đồ thành phần.
Deployment diagram: biểu đồ triển khai.
o Các loại lược đồ động:
Sequence diagram: biểu đồ tuần tự.
Collaboration diagram: biểu đồ hợp tác.
Statechart diagram: biểu đồ trạng thái.
Activity diagram: biểu đồ hoạt động.
1.Biểu đồ use case (Use case diagram):
- Biểu đồ use case đưa ra các use case (tình huống sử dụng), các actor (tác nhân) và
các association (quan hệ kết hợp) giữa chúng.
- Các kí hiệu cơ bản:
A) KHÁI
NIỆM
B) KÍ HIỆU C) Ý NGHĨA
D) Tình
huống sử
dụng (Use
case)
E)
F) Biểu diễn các mối quan hệ với các actor,
với các use case khác.
12
13. G) Tác nhân
H) (Actor) I)
J) Là người hoặc hệ thống tương tác với các
use case.
2. Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram):
- Biểu đồ tuần tự được dùng để mô hình các tương tác giữa các thể hiện đối tượng
trong ngữ cảnh của một cộng tác.
- Các kí hiệu cơ bản:
K) KHÁI NIỆM L) KÍ HIỆU M)Ý NGHĨA
N) Lifeline
O) (Đường sinh tồn) P)
ObjectName
Q) Biểu diễn thời gian tồn
tại của đối tượng.
R) Message
S) (Thông điệp)
T)
ObjectName ObjectName
Message
U) Biểu diễn thông điệp
của đối tượng gởi đến
đối tượng nhận.
V) Chú thích
(Comment) W)
Comment X) Giải thích ý nghĩa của
một đối tượng.
V.Các Công Cụ Ho Trợ:
- Microsoft Office 2003.
Rational Rose Enterprise Edition 2003
D.Phân Tích:
II.Sơ đồ Use Case:
1. Use case tổng quát:
13
14. Cap Nhat
NguoiDung Tim Kiem
Admin Dang Nhap
<<include>>
<<include>>
<<include>>
Bang phan tich ERD de dua cac thiet ke module :
bang phan tich ERR quan ly hoc sinh-sinh vien
2. Use case tìm kiếm:
14
15. Tim Kiem
Bang Diem
Thoi Khoa Bieu
Chuong Trinh Hoc
Lich Thi
DS Khoa-Nganh Hoc
Thong Bao
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>> <<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
3. Use case đăng nhập:
Dang Nhap
Doi Mat Khau
Tim Mat Khau
Dang Ky
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
4. Use case cập nhật:
15
16. Cap Nhat
Bang Diem
Sinh Vien
Lop Lich Day
Thoi Khoa Bieu
Chuong Trinh Hoc
Lich Thi
Mon Hoc
Giao Vien
Khoa
Nganh Hoc
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>><<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Thong Bao
<<extend>>
a. Use case cập nhật phần thông báo:
Thong Bao
Them TB
Sua TB
Xoa TB
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Hình 2.5: Use case cập nhật thông báo
b. Use case cập nhật phần bảng điểm:
16
17. Bang Diem
Them Diem
Xoa Diem Sua Diem
<<extend>>
<<extend>> <<extend>>
Hình 2.6: Use case cập nhật bảng điểm
c. Use case cập nhật phần sinh viên:
SinhVien
Them SV
Xoa SV
Sua TT SV
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Hình 2.7: Use case cập nhật sinh viên
d. Use case cập nhật phần thời khóa biểu:
17
18. Thoi Khoa Bieu
Them TKB
Sua TKB
Xoa TKB
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Hình 2.8: Use case cập nhật thời khóa biểu
e. Use case cập nhật lịch thi:
Lich Thi
Them LT
Sua LT
Xoa LT
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Hình 2.9: Use case cập nhật lịch thi
f. Use case cập nhật lịch dạy.
Lich Day
Them LD
Xoa LD
Sua LD
<<extend>>
<<extend>> <<extend>>
18
19. Hình 2.10: Use case cập nhật lịch dạy
g. Use case cập nhật môn học:
Mon Hoc
Xoa MH
Them MH
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Sua MH
Hình 2.11: Use case cập nhật môn học
h. Use case cập nhật lớp:
Lop
<<extend>>
<<extend>>
Them Lop
Xoa LopSua Lop
<<extend>>
Hình 2.12: Use cập nhật lớp
i. Use case cập nhật ngành học:
19
20. <<extend>>
Them Nganh Hoc
Nganh Hoc
<<extend>>
Xoa Nganh Hoc
<<extend>>
Sua Nganh Hoc
Hình 2.13: Use case cập nhật ngành học
j. Use case cập nhật khoa:
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Khoa
Them Khoa
Xoa Khoa
Sua Khoa
Hình 2.14: Use cập nhật khoa
k. Use case cập nhật giáo viên:
20
21. <<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Giao Vien
Sua Giao Vien
Xoa Giao Vien
Them Giao Vien
Hình 2.15: Use case cập nhật giáo viên
III. Đặc tả use case:
1. Use case đăng nhập:
Tên use case Đăng nhập
Tác nhân chính Admin
Mức 1
Người chụi
trách nhiệm
Tiền điều kiện Hệ thống website đã được khởi động
Đảm bảo tối
thiểu
Hệ thống loại bỏ thông tin đăng nhập sai
Đảm bảo thành
công
Admin sẽ được vào hệ thống theo quyền đăng nhập
Kích hoạt Admin chọn chức năng đăng nhập trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form đăng nhập và yêu cầu admin nhập thông tin vào.
2. Admin nhập thông tin tài khoản và nhấn supmit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập và xác nhận hợp lệ.
4. Hệ thống so sánh thông tin đăng nhập với csdl.
5. Hệ thống thông báo đăng nhập thành công.
6. Admin thoát khỏi chức năng đăng nhập.
Ngoại lệ:
3. Hệ thống thông báo thông tin đăng nhập không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin đăng nhập lại
- Admin thực hiện đăng nhập lại.
4. Đăng nhập không thành công
21
22. - Thông tin tài tài khoản không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng đăng nhập.
2. Use case tìm kiếm:
Tên use case Tìm kiếm
Tác nhân chính Người duyệt web thông thường
Mức 1
Người chụi
trách nhiệm
Tiền điều kiện Hệ thống website đã được khởi động
Đảm bảo tối
thiểu
Hệ thống thông báo nội dung tìm kiếm không tồn tại
Đảm bảo thành
công
Hệ thống hiện thị thông tin tìm kiếm cho người dùng xem.
Kích hoạt Người dùng kích hoạt chức năng tìm kiếm
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form tìm kiếm và yêu cầu người dùng nhập thông tin cần
tìm.
2. Người dùng nhập thông tin tìm kiếm và nhấn supmit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin tìm kiếm và xác nhận hợp lệ.
4. Hệ thống so sánh thông tin tìm kiếm với csdl.
5. Hệ thống thông báo tìm kiếm thành công.
6. Hệ thống hiện thị thông tin tìm kiếm cho người dùng xem.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng tìm kiếm.
Ngoại lệ:
3. Hệ thống thông báo thông tin tìm kiếm không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin tìm kiếm lại.
- Người dùng thực hiện nhập thông tin tìm kiếm lại.
5. Tìm kiếm không thành công.
- Thông tin tìm kiếm không tồn tại trong csdl.
- Hệ thống thông báo cho người dùng thông tin tìm kiếm không tồn tại trong csdl.
- Người dùng thoát khỏi chức năng tìm kiếm.
3. Use case insert khoa:
Tên use case Insert khoa
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
22
23. Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối
thiểu
Hệ thống loại bỏ thông tin trùng và quay về trước
Đảm bảo thành
công
Thông tin khoa sẽ được insert vào csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật khoa trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật khoa và yêu cầu admin nhập thông tin
khoa.
2. Admin nhập thông tin khoa và nhấn supmit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin khoa và xác nhận hợp lệ.
4. Hệ thống so sánh thông tin khoa với csdl.
5. Hệ thống thông báo insert khoa thành công.
6. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật khoa.
Ngoại lệ:
3. Hệ thống thông báo thông tin khoa không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin khoa.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin khoa.
5. Insert khoa không thành công.
- Thông tin khoa đã tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật khoa.
4. Use case delete khoa:
Tên use case Delete khoa
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi
trách nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối
thiểu
Hệ thống yêu cầu admin delete khoa lại khi delete không
thành công
Đảm bảo thành
công
Thông tin khoa sẽ được delete khỏi csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật khoa trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật khoa và yêu cầu admin chọn khoa cần
delete.
2. Admin chọn khoa cần delete và nhấn supmit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin khoa cần delete và xác nhận hợp lệ.
4. Hệ thống so sánh thông tin khoa cần delete với csdl.
5. Hệ thống thông báo delete khoa thành công.
6. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật khoa.
23
24. Ngoại lệ:
3. Hệ thống thông báo thông tin khoa cần delete không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin chọn lại khoa cần delete.
- Admin thực hiện chọn lại khoa cần delete.
5. Delete khoa không thành công.
- Thông tin khoa không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật khoa.
5. Use case update khoa:
Tên use case Update khoa
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối
thiểu
Hệ thống yêu cầu admin update khoa lại khi update không
thành công
Đảm bảo thành
công
Thông tin khoa sẽ được update lại trong csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật khoa trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật khoa và yêu cầu admin chọn khoa cần
update.
2. Admin nhập chọn khoa khoa cần update.
3. Admin nhập thông tin khoa mới và nhấn supmit.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin khoa mới và xác nhận hợp lệ.
5. Hệ thống so sánh thông tin khoa mới với csdl.
6. Hệ thống thông báo update khoa thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật khoa.
24
25. Ngoại lệ:
4. Hệ thống thông báo thông tin khoa mới không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin khoa mới.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin khoa mới.
6. Update khoa không thành công.
- Thông tin khoa cần update không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật khoa.
6. Use case insert ngành học:
Tên use case Insert ngành học
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ thông tin trùng và quay về trước
Đảm bảo thành
công
Thông tin ngành học sẽ được thêm vào csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật ngành học trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật ngành học và yêu cầu admin chọn khoa cần
thêm ngành học.
2. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin ngành học.
3. Admin nhập thông tin ngành học và nhấn supmit.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin ngành học và xác nhận hợp lệ.
5. Hệ thống so sánh thông tin khoa và ngành học với csdl.
6. Hệ thống thông báo insert ngành học thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật ngành học.
25
26. Ngoại lệ:
4. Hệ thống thông báo thông tin ngành học không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin ngành học.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin ngành học.
6. Insert ngành học không thành công.
- Thông tin ngành học thuộc khoa đã chọn có tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật ngành học.
7. Use case delete ngành học:
Tên use case Delete ngành học
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin delete lại ngành học khi delete
không thành công
Đảm bảo thành
công
Thông tin ngành học sẽ được delete khỏi csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật ngành học trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật ngành học và yêu cầu admin chọn khoa cần
delete ngành học.
2. Hệ thống yêu cầu admin chọn ngành học cần delete.
3. Admin chọn ngành học cần delete và nhấn supmit.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin ngành học cần delete và xác nhận hợp lệ.
5. Hệ thống so sánh thông tin khoa và ngành học cần delete với csdl.
6. Hệ thống thông báo delete ngành học thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật ngành học.
Ngoại lệ:
4. Hệ thống thông báo thông tin ngành học cần delete không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin chọn lại ngành học cần delete.
- Admin thực hiện chọn lại ngành học cần delete.
26
27. 6. Delete ngành học không thành công.
- Thông tin ngành học thuộc khoa đã chọn không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật ngành học.
8. Use case update ngành học:
Tên use case Update ngành học
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin update lại ngành học khi update
không thành công
Đảm bảo thành
công
Thông tin ngành học sẽ được update lại trong csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật ngành học trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật ngành học và yêu cầu admin chọn khoa cần
update ngành học.
2. Hệ thống yêu cầu admin chọn ngành học cần update.
3. Admin chọn ngành học cần update.
4. Admin nhập thông tin ngành học mới và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin ngành học mới và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống so sánh thông tin khoa và ngành học mới với csdl.
7. Hệ thống thông báo update ngành học thành công.
8. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật ngành học.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin ngành học mới không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin ngành học.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin ngành học.
7. Update ngành học không thành công.
- Thông tin ngành học thuộc khoa đã chọn cần update không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật ngành học.
9. Use case insert lớp học:
Tên use case Insert lớp học
27
28. Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ thông tin trùng và quay về trước.
Đảm bảo thành
công
Thông tin lớp học sẽ được insert vào csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật lớp học trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật lớp học và yêu cầu admin chọn ngành học cần
thêm lớp học.
2. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin lớp học.
3. Admin nhập thông tin lớp học và nhấn supmit.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin lớp học và xác nhận hợp lệ.
5. Hệ thống so sánh thông tin ngành học và lớp học với csdl.
6. Hệ thống thông báo insert lớp học thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật lớp học.
Ngoại lệ:
4. Hệ thống thông báo thông tin lớp học không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin lớp học.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin lớp học.
6. Insert lớp học không thành công.
- Thông tin lớp học thuộc ngành học đã chọn có tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật lớp học.
10.Use case delete lớp học:
Tên use case Delete lớp học
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin delete lại lớp học khi delete không
thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin lớp học sẽ được delete khỏi csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật lớp học trong menu
Chuổi sử kiện chính:
28
29. 1. Hệ thống hiện thị form cập nhật lớp học và yêu cầu admin chọn ngành học cần
delete lớp học.
2. Hệ thống yêu cầu admin chọn lớp học cần delete.
3. Admin chọn lớp học cần delete và nhấn supmit.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin lớp học cần delete và xác nhận hợp lệ.
5. Hệ thống so sánh thông tin ngành học và lớp học cần delete với csdl.
6. Hệ thống thông báo delete lớp học thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật lớp học.
Ngoại lệ:
4. Hệ thống thông báo thông tin lớp học cần delete không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin chọn lại lớp học cần delete.
- Admin thực hiện chọn lại lớp học cần delete.
6. Delete lớp học không thành công.
- Thông tin lớp học cần delete thuộc ngành học đã chọn không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật lớp học.
11.Use case update lớp học:
Tên use case Update lớp học
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin update lại lớp học khi update
không thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin lớp học sẽ được update lại trong csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật lớp học trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật lớp học và yêu cầu admin chọn ngành học cần
update lớp học.
2. Hệ thống yêu cầu admin chọn lớp học cần update.
3. Admin chọn lớp học cần update.
4. Admin thực hiện nhập thông tin lớp học mới và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin lớp học mới và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống so sánh thông tin ngành học và lớp học mới với csdl.
7. Hệ thống thông báo update lớp học thành công.
8. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật lớp học.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin lớp học mới không hợp lệ.
29
30. - Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin lớp học.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin lớp học.
6. Update lớp học không thành công.
- Thông tin lớp học cần update thuộc ngành học đã chọn không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật lớp học.
12.Use case insert sinh viên:
Tên use case Insert sinh viên
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ thông tin trùng và quay về trước.
Đảm bảo thành
công
Thông tin sinh viên sẽ được thêm vào csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật sinh viên trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật sinh viên và yêu cầu admin chọn lớp học cần
insert sinh viên.
2. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin sinh viên.
3. Admin thực hiên nhập thông tin sinh viên và nhấn supmit.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin sinh viên và xác nhận hợp lệ.
5. Hệ thống so sánh thông tin lớp học và sinh viên với csdl.
6. Hệ thống thông báo insert sinh viên thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật sinh viên.
Ngoại lệ:
4. Hệ thống thông báo thông tin sinh viên không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin sinh viên.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin sinh viên.
6. Insert sinh viên không thành công.
- Thông tin sinh viên đã tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật sinh viên.
13.Use case delete sinh viên:
Tên use case Delete sinh viên
30
31. Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu delete sinh viên lại khi delete không
thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin sinh viên sẽ được delete khỏi csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật sinh viên trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật sinh viên và yêu cầu admin chọn lớp học cần
delete sinh viên.
2. Hệ thống yêu cầu admin chọn sinh viên cần delete.
3. Admin thực hiên chọn tin sinh viên và nhấn supmit.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin sinh viên và xác nhận hợp lệ.
5. Hệ thống so sánh thông tin lớp học và sinh viên với csdl.
6. Hệ thống thông báo delete sinh viên thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật sinh viên.
Ngoại lệ:
4. Hệ thống thông báo thông tin sinh viên không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin chọn lại sinh viên cần delete.
- Admin thực hiện chọn lại sinh viên cần delete.
6. Delete sinh viên không thành công.
- Thông tin sinh viên không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật sinh viên.
14.Use case update sinh viên:
Tên use case Update sinh viên
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin update lại sinh viên khi update
không thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin sinh viên sẽ được update lại trong csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật sinh viên trong menu
31
32. Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật sinh viên và yêu cầu admin chọn lớp học cần
update sinh viên.
2. Hệ thống yêu cầu admin chọn sinh viên cần update.
3. Admin thực hiên chọn sinh viên cần update.
4. Admin thực hiên nhập thông tin sinh viên mới và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin sinh viên và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống so sánh thông tin lớp học và sinh viên với csdl.
7. Hệ thống thông báo update sinh viên thành công.
8. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật sinh viên.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin sinh viên không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin sinh viên.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin sinh viên.
6. Update sinh viên không thành công.
- Thông tin sinh viên cần update không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật sinh viên.
15.Use case insert môn học:
Tên use case Insert môn học
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ thông tin trùng và quay về trước.
Đảm bảo thành công Thông tin môn học sẽ được insert vào csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật môn học trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật môn học và yêu cầu admin nhập thông tin môn học.
2. Admin thực hiên nhập thông tin môn học và nhấn supmit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin môn học và xác nhận hợp lệ.
4. Hệ thống so sánh thông tin môn học với csdl.
5. Hệ thống thông báo insert môn học thành công.
6. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật môn học.
Ngoại lệ:
3. Hệ thống thông báo thông tin môn học không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin môn học.
32
33. - Admin thực hiện nhập lại thông tin môn học.
5. Insert môn học không thành công.
- Thông tin môn học đã tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật môn học.
16.Use case delete môn học:
Tên use case Delete môn học
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin delete lại môn học khi delete
không thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin môn học sẽ được delete khỏi csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật môn học trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật môn học và yêu cầu admin chọn môn học cần
delete.
2. Admin thực hiên chọn môn học và nhấn supmit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin môn học và xác nhận hợp lệ.
4. Hệ thống so sánh thông tin môn học với csdl.
5. Hệ thống thông báo delete môn học thành công.
6. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật môn học.
Ngoại lệ:
3. Hệ thống thông báo thông tin môn học không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin chọn lại môn học.
- Admin thực hiện chọn lại môn học.
5. Delete môn học không thành công.
- Thông tin môn học không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật môn học.
17.Use case update môn học:
Tên use case Update môn học
33
34. Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin update lại môn học khi update
không thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin môn học sẽ được update lại trong csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật môn học trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật môn học và yêu cầu admin chọn môn học cần
update.
2. Admin thực hiên chọn môn học.
3. Admin thực hiện nhập thông tin môn học mới và nhấn supmit.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin môn học và xác nhận hợp lệ.
5. Hệ thống so sánh thông tin môn học với csdl.
6. Hệ thống thông báo insert môn học thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật môn học.
Ngoại lệ:
4. Hệ thống thông báo thông tin môn học không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin môn học.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin môn học.
6. Update môn học không thành công.
- Thông tin môn học không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật môn học.
18.Use case insert điểm sinh viên:
Tên use case Insert điểm sinh viên
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ điểm không hợp lệ và quay về trước.
Đảm bảo thành
công
Thông tin điểm sinh viên sẽ được insert vào csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật điểm trong menu
Chuổi sử kiện chính:
34
35. 1. Hệ thống hiện thị form cập nhật điểm sinh viên, yêu cầu admin chọn lớp, sinh
viên và môn học cần insert điểm.
2. Admin thực hiên chọn lớp, sinh viên và môn học.
3. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin điểm.
4. Admin thực hiện nhập thông tin điểm cho sinh viên và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin điểm và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống thông báo insert điểm thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng điểm sinh viên.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin điểm không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin điểm.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin điểm.
6. Insert điểm không thành công.
- Sồ lượng điểm sinh viên vượt quá giới hạn.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật điểm.
19.Use case delete điểm sinh viên:
Tên use case Delete điểm sinh viên
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin delete điểm lại khi delete không
thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin điểm sinh viên sẽ được delete khỏi csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật điểm trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật điểm sinh viên, yêu cầu admin chọn lớp, sinh
viên và môn học cần delete điểm.
2. Admin thực hiên chọn lớp, sinh viên và môn học.
3. Hệ thống yêu cầu admin chọn điểm cần delete.
4. Admin thực hiện chọn điểm cần delete và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin điểm và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống thông báo delete điểm thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng điểm sinh viên.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin điểm không hợp lệ.
35
36. - Hệ thống yêu cầu admin chọn lại điểm cần delete.
- Admin thực hiện chọn lại điểm cần delete.
6. Delete điểm không thành công.
- Thông tin điểm sinh viên không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật điểm.
20.Use case update điểm sinh viên:
Tên use case Update điểm sinh viên
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin update lại điểm khi update không
thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin điểm sinh viên sẽ được update lại trong csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật điểm trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật điểm sinh viên, yêu cầu admin chọn lớp, sinh
viên và môn học cần update điểm.
2. Admin thực hiên chọn lớp, sinh viên và môn học.
3. Hệ thống yêu cầu admin chọn điểm cần update
4. Admin thực hiện chọn điểm cần update.
5. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin điểm mới.
6. Admin thực hiện nhập thông tin điểm mới cho sinh viên và nhấn supmit.
7. Hệ thống kiểm tra thông tin điểm và xác nhận hợp lệ.
8. Hệ thống thông báo update điểm thành công.
9. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật điểm sinh viên.
Ngoại lệ:
7. Hệ thống thông báo thông tin điểm không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin điểm.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin điểm.
6. Update điểm không thành công.
- Thông tin điểm sinh viên không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật điểm.
36
37. 21.Use case insert giáo viên:
Tên use case Insert giáo viên
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ thông tin trùng và quay về trước.
Đảm bảo thành
công
Thông tin giáo viên sẽ được insert vào csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật giáo viên trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật giáo viên và yêu cầu admin nhập thông tin giáo
viên.
2. Admin thực hiện nhập thông tin giáo viên và nhấn supmit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin giáo viên và xác nhận hợp lệ.
4. Hệ thống thông báo insert giáo viên thành công.
5. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật giáo viên.
Ngoại lệ:
3. Hệ thống thông báo thông tin giáo viên không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin giáo viên.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin giáo viên.
6. Insert giáo viên không thành công.
- Thông tin giáo viên đã tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật giáo viên.
22.Use case delete giáo viên:
Tên use case Delete giáo viên
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin delete giáo viên lại khi delete
không thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin giáo viên sẽ được delete khỏi csdl.
37
38. Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật giáo viên trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật giáo viên và yêu cầu admin chọn giáo viên cần
delete.
2. Admin thực hiện chọn giáo viên và nhấn supmit.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin giáo viên và xác nhận hợp lệ.
4. Hệ thống thông báo delete giáo viên thành công.
5. Người dùng thoát khỏi chức năng điểm sinh viên.
Ngoại lệ:
3. Hệ thống thông báo thông tin giáo viên không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin chọn lại giáo viên.
- Admin thực hiện chọn lại giáo viên.
6. Delete giáo viên không thành công.
- Thông tin giáo viên không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật giáo viên.
23.Use case update giáo viên:
Tên use case Update giáo viên
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin update giáo viên lại khi update
không thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin giáo viên sẽ được update lại trong csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật giáo viên trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật giáo viên và yêu cầu admin chọn giáo viên cần
update.
2. Admin thực hiện chọn giáo viên cần update
3. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin giáo viên mới
4. Admin thực hiện nhập thông tin giáo viên mới và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin giáo viên và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống thông báo update giáo viên thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng điểm sinh viên.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin giáo viên không hợp lệ.
38
39. - Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin giáo viên.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin giáo viên.
6. Update giáo viên không thành công.
- Thông tin giáo viên không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật giáo viên.
24.Use case insert lịch dạy giáo viên:
Tên use case Insert lịch dạy
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ lịch dạy không hợp lệ và quay về trước.
Đảm bảo thành
công
Thông tin lịch dạy giáo viên sẽ được insert vào csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật lịch dạy giáo viên trong
menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật lịch dạy giáo viên, yêu cầu admin chọn giáo
viên, môn học và lớp cần insert lịch dạy.
2. Admin thực hiện chọn giáo viên, môn học và lớp cần insert lịch dạy.
3. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin lịch dạy giáo viên.
4. Admin thực hiện nhập thông tin lịch dạy giáo viên và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin lịch dạy giáo viên và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống thông báo insert lịch dạy giáo viên thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật lịch dạy.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin lịch dạy giáo viên không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin lịch dạy giáo viên.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin lịch dạy giáo viên.
6. Insert lịch dạy giáo viên không thành công.
- Lịch dạy giáo viên đã vượt quá giới hạn.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin giáo viên.
25.Use case delete lịch dạy giáo viên:
39
40. Tên use case Delete lịch dạy
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin delete lại lịch day giáo viên khi
delete không thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin lịch dạy giáo viên sẽ được delete khỏi csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật lịch dạy giáo viên trong
menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật lịch dạy giáo viên, yêu cầu admin chọn giáo
viên, môn học và lớp cần delete lịch dạy.
2. Admin thực hiện chọn giáo viên, môn học và lớp cần delete lịch dạy.
3. Hệ thống yêu cầu admin chọn lịch dạy cần delete.
4. Admin thực hiện chọn lịch dạy cần delete và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin lịch dạy giáo viên và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống thông báo delete lịch dạy giáo viên thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật lịch dạy.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin lịch dạy giáo viên không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin chọn lại lịch dạy cần delete.
- Admin thực hiện chọn lại lịch dạy cần delete.
6. Delete lịch dạy giáo viên không thành công.
- Lịch dạy giáo viên không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin giáo viên.
26.Use case update lịch dạy giáo viên:
Tên use case Update lịch dạy
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin update lại lịch day giáo viên khi
update không thành công.
Đảm bảo thành Thông tin lịch dạy giáo viên sẽ được update lại trong csdl.
40
41. công
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật lịch dạy giáo viên trong
menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật lịch dạy giáo viên, yêu cầu admin chọn giáo
viên, môn học và lớp cần update lịch dạy.
2. Admin thực hiện chọn giáo viên, môn học và lớp cần update lịch dạy.
3. Hệ thống yêu cầu admin chọn lịch dạy cần update.
4. Admin thực hiện chọn lịch dạy cần update
5. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin lịch dạy mới.
6. Admin thực hiên nhập thông tin lịch dạy mới và nhấn supmit.
7. Hệ thống kiểm tra thông tin lịch dạy giáo viên và xác nhận hợp lệ.
8. Hệ thống thông báo update lịch dạy giáo viên thành công.
9. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật lịch dạy.
Ngoại lệ:
7. Hệ thống thông báo thông tin lịch dạy giáo viên không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin lịch dạy.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin lịch dạy.
6. Update lịch dạy giáo viên không thành công.
- Lịch dạy giáo viên không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật thông tin giáo viên.
27.Use case insert lịch thi:
Tên use case Insert lịch thi
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ thông tin lịch thi không hợp lệ và quay về
trước.
Đảm bảo thành
công
Thông tin lịch thi sẽ được thêm vào csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật lịch thi trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật lịch thi, yêu cầu admin chọn môn học và lớp
cần insert lịch thi.
2. Admin thực hiện chọn môn học và lớp cần insert lịch thi.
3. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin lich thi.
4. Admin thực hiện nhập thông tin lich thi và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin lịch thi và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống thông báo insert lịch thi thành công.
41
42. 7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật lịch thi.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin lịch thi không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin lịch thi.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin lịch thi.
6. Insert lịch thi không thành công.
- Lịch thi của lớp học không hợp lệ.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật lich thị.
28.Use case delete lich thi:
Tên use case Delete lịch thi
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin delete lại lịch thi khi delete không
thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin lịch thi sẽ delete khỏi bảng csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật lịch thi trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật lịch thi, yêu cầu admin chọn môn học và lớp
cần delete lịch thi.
2. Admin thực hiện chọn môn học và lớp cần delete lịch thi.
3. Hệ thống yêu cầu admin chọn lịch thi cần delete.
4. Admin thực hiện chon lich thi và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin lịch thi và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống thông báo delete lịch thi thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật lịch thi.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin lịch thi không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin chon lại lịch thi.
- Admin thực hiện chọn lại lịch thi.
6. Delete lịch thi không thành công.
- Lịch thi của môn học thuộc lớp học đã chọn không tồn tại trong csdl.
42
43. - Admin thoát khỏi chức năng cập nhật lich thị.
29.Use case update lịch thi
Tên use case Update lịch thi
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin update lại lịch thi khi update
không thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin lịch thi sẽ update lại trong csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật lịch thi trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật lịch thi, yêu cầu admin chọn môn học và lớp
cần update lịch thi.
2. Admin thực hiện chọn môn học và lớp cần delete lịch thi.
3. Hệ thống yêu cầu admin chọn lịch thi cần update.
4. Admin thực hiện chon lich thi.
5. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin mới cho lịch thi.
6. Admin thực hiện nhập thông tin và nhấn supmit.
7. Hệ thống kiểm tra thông tin lịch thi và xác nhận hợp lệ.
8. Hệ thống thông báo update lịch thi thành công.
9. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật lịch thi.
Ngoại lệ:
7. Hệ thống thông báo thông tin lịch thi không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin lịch thi.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin lịch thi.
9. Update lịch thi không thành công.
- Lịch thi của môn học thuộc lớp học đã chọn không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật lich thị.
30.Use case insert thời khóa biểu
Tên use case Insert thời khóa biểu
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
43
44. Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ thông tin thời khóa biểu không hợp lệ và
quay về trước.
Đảm bảo thành
công
Thông tin thời khóa biểu sẽ được thêm vào csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật thời khóa biểu trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật thời khóa biểu, yêu cầu admin chọn môn học và
lớp cần insert thời khoa biểu.
2. Admin thực hiện chọn môn học và lớp cần insert thời khóa biểu.
3. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin thời khóa biểu.
4. Admin thực hiện nhập thông tin thời khóa biểu và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống thông báo insert thời khóa biểu thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật lịch thi.
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin thời khóa biểu không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin thời khóa.
- Admin thực hiện nhập lại thông tin thời khóa biểu.
6. Insert thời khóa biểu không thành công.
- Thời khóa biểu của lớp học đã vượt quá giới hạn.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật thời khóa biểu.
31.Use case delete thời khóa biểu
Tên use case Delete thời khóa biểu
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin delete lại lịch thi khi delete không
thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin thời khóa biểu sẽ delete khỏi bảng csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật thời khóa biểu trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật thời khóa biểu, yêu cầu admin chọn môn học và
lớp cần delete lịch thi.
2. Admin thực hiện chọn môn học và lớp cần delete thời khóa biểu.
3. Hệ thống yêu cầu admin chọn thời khóa biểu cần delete.
44
45. 4. Admin thực hiện chon thời khóa biểu và nhấn supmit.
5. Hệ thống kiểm tra thông tin thời khóa biểu và xác nhận hợp lệ.
6. Hệ thống thông báo delete thời khóa biểu thành công.
7. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật thời khóa biểu
Ngoại lệ:
5. Hệ thống thông báo thông tin thời khóa biểu không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin chon lại thời khóa biểu.
- Admin thực hiện chọn lại thời khóa biểu.
6. Delete thời khóa biểu không thành công.
- Thời khóa biểu của lớp học đã chọn không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật lich thị.
32.Use case update thời khóa biểu
Tên use case Update thời khóa biểu
Tác nhân chính Admin
Mức 3
Người chụi trách
nhiệm
Tiền điều kiện Admin đã đăng nhập vào hệ thống website
Đảm bảo tối thiểu Hệ thống yêu cầu admin update lại thời khóa biểu khi
update không thành công.
Đảm bảo thành
công
Thông tin thời khóa biểu sẽ update lại trong csdl.
Kích hoạt Admin chọn chức năng cập nhật lịch thi trong menu
Chuổi sử kiện chính:
1. Hệ thống hiện thị form cập nhật lịch thi, yêu cầu admin chọn môn học và lớp
cần update thời khóa biểu.
2. Admin thực hiện chọn môn học và lớp cần delete thời khóa biểu.
3. Hệ thống yêu cầu admin chọn thời khóa biểu cần update.
4. Admin thực hiện chon thời khóa biểu.
5. Hệ thống yêu cầu admin nhập thông tin mới cho thời khóa biểu.
6. Admin thực hiện nhập thông tin và nhấn supmit.
7. Hệ thống kiểm tra thông tin thời khóa biểu và xác nhận hợp lệ.
8. Hệ thống thông báo update thời khóa biểu thành công.
9. Người dùng thoát khỏi chức năng cập nhật thời khóa biểu.
Ngoại lệ:
7. Hệ thống thông báo thông tin thời khóa biểu không hợp lệ.
- Hệ thống yêu cầu admin nhập lại thông tin thời khóa biểu.
45
46. - Admin thực hiện nhập lại thông tin thời khóa biểu.
9. Update thời khóa biểu không thành công.
- Thời khóa biểu của lớp học đã chọn không tồn tại trong csdl.
- Admin thoát khỏi chức năng cập nhật lich thị.
IV.Biểu Đồ Tuần Tự
1. Tìm Kiếm:
: Sinhvien : form_timkiem : DK_timkiem : CSDL
1: yeu cau tim kiem
2: yeu cau nhap thong tin tk
3: nhap thong tin tim kiem
4: truyen thong tin tim kiem
5: kiem tra thong tin tk
6: so sanh csdl
7: thong tin tk co ton tai
8: thong tin tk co ton tai
9: thong bao tim thay thong tin
Hình 3.1: Biểu đồ tuần từ tìm kiếm
2. Đăng Nhập:
46
47. : admin : form_dangnhap : DK_dangnhap : CSDL
1: yeu cau dang nhap
2: yeu cau nhap tt dang nhap
3: nhap thong tin dang nhap
4: truyen thong tin dang nhap
5: kiem tra thong tin dang nhap
6: so sanh csdl
7: dang nhap thanh cong
8: dang nhap thanh cong
9: thong bao dang nhap thanh cong
Hình 3.2: Biểu đồ tuần từ đăng nhập
3. Cập nhật khoa:
a. Thêm khoa:
9: them khoa thanh cong
: Admin : Form_Themkh : DK_Themkh : Khoa
1: yeu cau them khoa
2: yeu cau nhap thong tin khoa
3: nhap thong tin khoa
4: tao doi tuong khoa moi
5: kiem tra thong tin
6: nhap vao bang khoa
7: nhap thanh cong
8: nhap thanh cong
Hình 3.3: Biểu đồ tuần từ thêm khoa
b. Xóa khoa:
47
48. 9: thong bao xoa khoa thanh cong
: Admin : Form_xoakhoa : DK_xoakhoa : Khoa
1: yeu cau xoa khoa
2: yeu cau chon khoa can xoa
3: chon khoa can xoa
4: truyen thong tin can xoa
5: kiem tra thong tin
6: xac thuc thong tin khoa can xoa
7: xoa khoa thanh cong
8: xoa khoa thanh cong
Hình 3.4: Biểu đồ tuần từ xóa khoa
c. Sửa khoa
: Admin : Form_suakhoa : DK_suakhoa : Khoa
1: yeu cau sua thong tin khoa
2: yeu cau nhap thong tin khoa moi
3: nhap thong tin khoa moi
4: truyen thong tin
5: kiem tra thong tin
6: cap nhat thong tin vao csdl
7: cap nhat thanh cong
8: cap nhat thanh cong
9: thong bao sua thong tin khoa thanh cong
Hình 3.5: Biểu đồ tuần từ sửa khoa
4. Cập nhật ngành học:
a. Thêm ngành học:
48
49. : Form_Themngh: Admin : DK_Themngh : Nganh Hoc: Khoa
1: yeu cau them nganh hoc
2: yeu cau nhap thong tin nganh hoc
3: chon khoa
4: nhap thong tin nganh hoc
5: tao doi tuong nganh hoc moi
6: kiem tra du lieu
7: nhap vao co so du lieu
8: nhap thanh cong
9: nhap thanh cong
10: them nganh hoc thanh cong
Hình 3.6: Biểu đồ tuần từ thêm ngành học
b. Xóa ngành học:
1: yeu cau xoa nganh
: Admin : Form_xoanganh : DK_xoanganh : Nganh Hoc: Khoa
2: yeu cau chon nganh can xoa
3: chon khoa co nganh can xoa
4: chon nganh can xoa
5: truyen thong tin
6: kiem tra
7: xac thuc thong tin
8: xoa nganh thanh cong
9: xoa nganh thanh cong
10: thong bao xoa nganh thanh cong
Hình 3.7: Biểu đồ tuần từ xóa ngành học
c. Sửa ngành học:
49
50. 3: chon khoa co nganh can sua
: Admin : Form_suanganh : DK_suanganh : Nganh Hoc: Khoa
1: yeu cau sua nganh
2: yeu cau nhap thong tin can sua
4: nhap thong tin can sua
5: truyen thong tin
6: kiem tra
7: cap nhat thong tin moi
8: cap nhat thanh cong
9: cap nhat thanh cong
10: thong bao sua nganh thanh cong
Hình 3.8: Biểu đồ tuần tự sửa ngành học
5. Cập nhật lớp:
a. Thêm lớp:
10: thong bao them lop hoc thanh cong
: Admin : Form_themlop : DK_themlop : Lop hoc: Nganh-He
1: yeu cau them lop
2: yeu cau nhap thong tin lop
3: chon nganh hoc va he dao tao cho lop
4: nhap thong tin lop
5: tao doi tuong moi
9: nhap thanh cong
6: kiem tra thong tin
7: nhap vao csdl
8: nhap thanh cong
Hình 3.9: Biểu đồ tuần tự thêm lớp học
b. Xóa lớp:
50
51. 10: thong bao xoa lop hoc thanh cong
: Admin : Form_xoalop : DK_xoalop : Lop hoc: Nganh-He
1: yeu cau xoa lop
2: yeu cau chon lop can xoa
3: chon nganh hoc va he dao tao co lop can xoa
4: chon lop can xoa
5: truyen thong tin
9: xao thanh cong
6: kiem tra thong tin
7: xac thuc thong tin
8: xoa thanh cong
Hình 3.10: Biểu đồ tuần tự xóa lớp học
c. Sửa lớp:
: Admin : Form_sualop : DK_sualop : Lop hoc: Nganh-He
1: yeu cau sua lop
2: yeu cau nhap thong tin can sua
3: chon nganh hoc va he dao tao co lop can sua
4: nhap thong tin can sua
5: truyen thong tin
9: cap nhat thanh cong
10: thong bao sua lop hoc thanh cong
6: kiem tra thong tin
7: cap nhat thong tin
8: cap nhat thanh cong
Hình 3.11: Biểu đồ tuần tự sửa lớp học
6. Cập nhật sinh viên:
a. Thêm sinh viên:
51
52. : Admin : Form_Themsv : DK_Themsv: Lop : Sinh Vien
1: yeu cau them sv
2: yeu cau nhap thong tin sv
3: chon lop
4: nhap thong tin sv
5: tao doi tuong sv moi
6: kiem tra thong tin
7: nhap vao co so du lieu
8: nhap thanh cong
9: nhap thanh cong
10: them sv thanh cong
Hình 3.12: Biểu đồ tuần tự thêm sinh viên
b. Xóa sinh viên:
4: chon sinh vien can xoa
: Admin : Form_xoasv : DK_xoasv : Sinh vien: Lop
1: yeu cau xoa sinh vien
2: yeu cau chon sinh vien can xoa
3: chon lop can xoa sinh vien
5: truyen du lieu
9: xoa thanh cong
10: thong bao xoa sinh vien thanh cong
6: kiem tra thong tin
7: xac thuc thong tin
8: xoa thanh cong
Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự xóa sinh viên
c. Sửa sinh viên:
52
53. 4: nhap thong tin can sua
: Admin : Form_suasv : DK_suasv : Sinh vien: Lop
1: yeu cau sua sinh vien
2: yeu cau nhap thong tin can sua
3: chon lop can sua sinh vien
5: truyen du lieu
9: cap nhat thanh cong
10: thong bao sua sinh vien thanh cong
6: kiem tra thong tin
7: cap nhat thong tin
8: cap nhat thanh cong
Hình 3.13: Biểu đồ tuần tự sửa sinh viên
7. Cập nhật môn học:
a. Thêm môn học:
: DK_themmh: Admin : Form_themmh : Mon hoc
1: yeu cau them mon hoc
2: yeu cau nhap thong tin mon hoc
3: nhap thong tin mon hoc
4: tao doi tuong moi
5: kiem tra thong tin
6: nhap vao csdl
7: nhap thanh cong
8: nhap thanh cong
9: them mon hoc thanh cong
Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự thêm môn học
53
54. E.Thiết kế:
V.Thiết kế cơ sở dữ liệu:
1. Các bảng cơ sở dữ liệu
a. Khoa:
Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phép null Chú thích
Makhoa Nvarchar(10) Not null Mã khoa
Tenkhoa Nvarchar(50) Not null Tên khoa
Sodt Nvarchar(50) Not null Số điện thoại
b. Ngành học:
Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phep null Chú thích
Manganh Nvachar(10) Not null Mã ngành học
Tennganh Nvarchar(50) Not null Tên ngành học
Makhoa Nvarchar(10) Not null Mã khoa
Sotctn Int Not null Số tính chỉ tốt
nghiệm
c. Hệ đào tạo:
Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phep null Chú thích
Mahe Nvachar(10) Not null Mã hệ đào tạo
Tenhe Nvarchar(50) Not null Tên hệ đào tạo
Hocphi Int Not null Học phí
d. Lớp học:
Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phep null Chú thích
Malop Nvachar(10) Not null Mã lớp học
Tenlop Nvarchar(50) Not null Tên lớp học
Manganh Nvarchar(10) Not null Mã ngành học
Mahe Nvarchar(10) Not null Mã hệ đào tạo
54
55. Siso Int Not null Sỉ số lớp
Nienkhoa Nvarchar(10) Not null Niên khóa
Nambd Datetime Not null Năm bắt đầu
Namkt Datetime Not null Năm kết thúc
e. Sinh viên:
Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phep null Chú thích
Masv Nvachar(10) Not null Mã sinh viên
Hotensv Nvarchar(50) Not null Tên sinh viên
Malop Nvarchar(10) Not null Mã lớp
Ngaysinh Datetime Not null Ngày sinh
Diachi Nvarchar(50) Not null Địa chỉ sinh viên
Gioitinh Nvarchar(3) Not null Giới tính
Sodt Nvarchar(50) Not null Số điện thoại
Noitamchu Nvarchar(50) Not null Nơi tạm chú
Passwords Nvarchar(20) Null Passwords
f. Môn học:
Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phep null Chú thích
Mamh Nvachar(10) Not null Mã môn học
Tenmh Nvarchar(50) Not null Tên môn học
g. Loại điểm:
Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phep null Chú thích
Mald Nvachar(10) Not null Mã loại điểm
Tenld Nvarchar(50) Not null Tên loại điểm
h. Học kỳ:
Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phep null Chú thích
Mahk Nvachar(10) Not null Mã học kỳ
Tenhk Nvarchar(50) Not null Tên học kỳ
55
56. i. Bảng điểm sinh viên:
Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phep null Chú thích
Stt Nvachar(10) Not null Số thứ tự
Masv Nvarchar(10) Not null Mã sinh viên
Mamh Nvarchar(10) Not null Mã môn học
Mald Nvarchar(10) Not null Mã loại điểm
Mahk Nvarchar(10) Not null Mã học kỳ
Diem Float Not null Điểm sinh viên
j. Giáo viên:
Tên trường Kiểu dữ liệu Cho phep null Chú thích
Magv Nvachar(10) Not null Mã giáo viên
Tengv Nvarchar(50) Not null Tên giáo viên
Ngaysinh Datetime Not null Ngày sinh
Diachi Nvarchar(50) Not null Địa chỉ giáo viên
Gioitinh Nvarchar(3) Not null Giới tính
Chuyenmon Nvarchar(20) Not null Chuyên môn
Bangcap Nvarchar(20) Not null Bằng cấp
Sodt Nvarchar(50) Not null Số điện thoại
Email Nvarchar(50) Not null Email
2. Mô hình cơ sở dữ liệu:
56
57. VI. Thiết kế giao diện website cho người dùng thông thường:
1.Trang chu :
1. Danh sách các khoa:
57
58. Hình 6.2: Giao diện trang danh sách khoa
2. Danh sách ngành học:
Hình 6.3: Giao diện trang danh sách ngành hoc
3. Danh sách hệ đào tạo:
Hình 6.4: Giao diện trang danh sách các hệ đào tạo
4. Danh sách lớp học:
Hình 6.5: Giao diện trang danh sách lớp học
58
59. 5. Danh sách sinh viên:
Hình 6.6: Giao diện trang danh sách sinh viên
6. Thông tin chi tiết sinh viên:
Hình 6.7.1: Điều kiện xem thông tin sinh viên
Hình 6.7.2: Giao diện trang thông tin sinh viên
7. Bảng điểm sinh viên:
a. Nhập mã sinh viên:
59
60. Hình 6.8.1: Giao diện trang yêu cầu
b. Bảng điểm sinh viên:
Hình 6.8.2: Giao diện trang bảng điểm sinh viên
60