SlideShare a Scribd company logo
TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
6 THÁNG CUỐI NĂM 2021 & 2022
Tháng 7/2021 – Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư SSI
TRIỂN VỌNG VĨ MÔ
2
4TH COVID-19 OUTBREAK UPDATE
3
Đợt bùng phát dịch thứ 4 (chủ yếu ở các tính phía Bắc) được
kiểm soát khá tốt trong tháng 5-6, nhưng tình hình trở nên
phức tạp từ tháng 7 tại các tỉnh phía Nam.
➢ Các biện pháp mạnh mẽ hơn trước đây về cách ly xã hội
được triển khai trên diện rộng nhằm hạn chế đà lây lan của
dịch bệnh.
➢ Đây là các biện pháp đúng hướng trong bối cảnh lây lan
nhanh của biến chủng mới. Nghiên cứu của Đại học Sydney
cho thấy nếu mức độ giãn cách xã hội đạt mức khoảng
80% (4/5 người giảm 90% mức độ tiếp xúc thông thường)
thì sẽ giảm được số ca lây nhiễm đáng kể trong vòng 1
tháng. Chỉ số di chuyển bằng xe cộ tại TPHCM hiện giảm
71% vào ngày 25/7, và với việc thực hiện giới nghiêm từ
26/7, khả năng sẽ đạt được mức giãn cách xã hội cần thiết.
➢ Tập trung Chiến dịch tiêm phòng toàn quốc và dự kiến đạt
miễn dịch cộng đồng vào cuối Quý 2/2022. Việc tổ chức
SEAGAME 31 vào đầu năm 2022 sẽ là bài kiểm tra tốt cho
khả năng mở cửa hoàn toàn của Việt Nam.
3
ĐỢT BÙNG PHÁT DỊCH COVID-19 THỨ 4 CÓ ẢNH HƯỞNG
PHỨC TẠP
Chỉ số xu hướng di chuyển của Việt Nam và VnIndex. Nguồn: Apple,
Bloomberg
650
750
850
950
1050
1150
1250
1350
1450
40
60
80
100
120
140
160
180
200
220
Mobility Trends index (driving) VnIndex
Ảnh hưởng của mức độ giãn cách xã hội đối với số ca lây nhiễm.
Nguồn: Đại học tổng hợp Sydney, Australia
Kinh tế tiếp tục hồi phục bất chấp đại dịch trong 6 tháng đầu năm 2021
➢ GDP 6 tháng đầu năm tăng 5,64%, hồi phục dần qua các quý theo hình chữ V. (Quý I: 4,65%, Quý II: 6,61%).
➢ Việc điều chỉnh GDP có thể làm GDP năm 2021 của Việt Nam cao hơn ước tính ban đầu, đạt trên 400 tỷ USD vào
năm 2021 (vượt Philippines, đứng thứ 3 ASEAN) và có thể vượt qua mức 500 tỷ USD (vượt qua Thái Lan, đứng thứ 2
ASEAN) trong tương lai gần.
➢ Ngành chế biến chế tạo tiếp tục là động lực tăng trưởng chính (quay lại mức tăng thời trước đại dịch) – nhờ vào nhu
cầu thế giới tăng cao, trong khi ngành xây dựng và dịch vụ vẫn tăng trưởng yếu khi cầu nội địa hồi phục thấp hơn kỳ
vọng
4
KINH TẾ VIỆT NAM NỬA ĐẦU NĂM TIẾP TỤC PHỤC HỒI
Tăng trưởng GDP thực tế và theo ngành kinh tế. Nguồn: Tổng cục Thống kê
-2.00%
0.00%
2.00%
4.00%
6.00%
8.00%
10.00%
12.00%
14.00%
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Manufacturing Construction Service Agriculture
0.00%
0.50%
1.00%
1.50%
2.00%
2.50%
3.00%
3.50%
4.00%
4.50%
2016 2017 2018 2019 2020 2021
CPI trung bình trong 6 tháng đầu năm tăng 1,47% YoY –
thấp nhất trong vòng 5 năm qua
➢ Chỉ số giá lương thực, thực phẩm giảm (chủ yếu do
cầu nội địa yếu với 2 đợt bùng phát dịch Covid-19
trong nửa đầu năm) và giá điện giảm từ tháng 1 giúp
bù đắp đà tăng của giá nhiên liệu.
➢ Tính truyền dẫn của chỉ số giá sản xuất (PPI) vào chỉ
số giá tiêu dùng (CPI) còn hạn chế. Tuy nhiên, giá
nguyên vật liệu sản xuất tăng mạnh trong thời gian qua
có ảnh hưởng tiêu cực đến một số lĩnh vực như đầu tư
công hoặc xây dựng.
5
ĐIỂM NHẤN VĨ MÔ 1H2021: KHÔNG CÓ NHIỀU ÁP LỰC LẠM PHÁT
Chỉ số CPI giai đoạn 6 tháng đầu năm, 2016-2021 và tỷ trọng trong rổ hàng hóa CPI của Mỹ và Việt Nam. Nguồn: BLS, TCTK
0.00%
0.50%
1.00%
1.50%
2.00%
2.50%
3.00%
3.50%
4.00%
4.50%
2016 2017 2018 2019 2020 2021
Mỹ Việt Nam
Đồ ăn/Đồ uống 15,16 36,29
Nhà cửa 42,39 25,56
May mặc 2,66 5,7
Giao thông 15,16 9,67
Y Tế 8,87 5,39
Giải trí 5,8 4,55
Giáo dục 6,81 9,31
Khác 3,16 3,53
-8
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
10
1H15 1H16 1H17 1H18 1H19 1H20 1H21
Tăng trưởng bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng 6 tháng đầu năm
(loại trừ lạm phát). Nguồn: TCTK
➢ Khác với các quốc gia khác trên thế giới, đối với Việt Nam
rủi ro lạm phát chưa đáng lo ngại trong cả năm 2021,
tạo không gian cho chính sách tiền tệ có thể tiếp tục
duy trì nới lỏng.
➢ Chính sách tài khóa có nhiều thuận lợi khi thu ngân
sách đạt 58% kế hoạch và có thặng dư ngân sách khá
lớn. Giải ngân vốn đầu tư công được kỳ vọng đạt 31% kế
hoạch năm trong quý III, tăng khoảng 25% so với cùng
kỳ, tạo ra sự hỗ trợ cần thiết cho tăng trưởng kinh tế.
➢ Xuất khẩu bước vào cao điểm trong nửa cuối 2021, giúp
cải thiện dần cán cân thương mại. Việt Nam hiện là một
trong các cường quốc xuất khẩu của thế giới (thị phần XK
vào Hoa Kỳ từ thứ 12 năm 2016 vượt lên thứ 6 vào năm
2020).
➢ Tuy nhiên, rủi ro về diễn biến của dịch Covid-19 (nếu
không được kiểm soát tốt) có thể tác động phần nào tới
hoạt động xuất nhập khẩu cũng như giải ngân đầu tư công
do các quy tắc hạn chế đi lại và đảm bảo an toàn phòng
chống dịch, điều này có thể ảnh hưởng tới mục tiêu tăng
trưởng chung.
6
TRIỂN VỌNG VĨ MÔ 2H2021: CON ĐƯỜNG PHỤC HỒI KINH TẾ
CHƯA BAO GIỜ BẰNG PHẲNG
Danh sách 20 quốc gia xuất khẩu nhiều nhất tới Mỹ. Nguồn: Hải quan Hoa Kỳ
Thị phần xuất khẩu vào Mỹ Xếp hạng
2016 2020 2016 2020
Trung Quốc 21,4 19,0 1 1
Mexico 13,2 13,7 2 2
Canada 12,6 11,5 3 3
Nhật Bản 6,0 5,1 4 4
Đức 5,2 4,9 5 5
Việt Nam 1,9 3,5 12 6
Hàn Quốc 3,2 3,3 6 7
Thụy Sĩ 1,6 3,1 15 8
Ireland 2,0 2,7 11 9
Đài Loan 1,8 2,6 13 10
Ấn Độ 2,1 2,2 9 11
Anh 2,5 2,1 7 12
Ý 2,1 2,1 10 13
Malaysia 1,7 1,9 14 14
Pháp 2,1 1,8 8 15
Thái Lan 1,4 1,6 16 16
Singapore 0,8 1,3 20 17
Hà Lan 0,7 1,2 23 18
Brazil 1,2 1,0 17 19
Bỉ 0,8 0,9 22 20
Indonesia 0,9 0,9 19 21
Nga 0,7 0,7 24 22
Israel 1,0 0,6 18 23
Saudi Arabia 0,8 0,4 21 24
Kế hoạch kinh tế xã hội năm 2022 (dự kiến được công bố vào
tháng 11/2021) có thể ở mức mục tiêu của kế hoạch 5 năm
2021-2025, trong đó tăng trưởng GDP đạt 6,5% - 7%, CPI không
quá 4%)
Động lực chính
➢ Tăng trưởng kinh tế toàn cầu sẽ bình thường trở lại trong năm
2022, tuy nhiên vẫn cao hơn mức trung bình dài hạn
➢ Tốc độ tiêm vắc-xin được đẩy nhanh sẽ giúp cầu tiêu dùng nội
địa hồi phục
➢ Chính sách tiền tệ - tài khóa sẽ tiếp tục duy trì hỗ trợ trong năm
2022
Rủi ro
➢ Các rủi ro tương tự với các quốc gia trên thế giới, như diễn biến
khó lường của Covid-19, thắt chắt các chính sách tiền tệ quá
sớm hay nợ xấu gia tăng do đại dịch
➢ Lạm phát ở Việt Nam thường có độ trễ so với thế giới và có thể
tăng trở lại trong quý IV
➢ Tranh chấp thương mại với Hoa Kỳ có thể kéo dài
7
TRIỂN VỌNG VĨ MÔ 2022
-2.00%
-1.00%
0.00%
1.00%
2.00%
3.00%
4.00%
5.00%
6.00%
7.00%
8.00%
9.00%
Đóng góp của các nhóm ngành chính trong mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng
CPI (Trung bình 6 tháng, 2016-2021). Nguồn: TCTK
Biến động một số đồng tiền trong khu vực (YTD). Nguồn:
Bloomberg
0.00
0.50
1.00
1.50
2.00
2.50
3.00
3.50
4.00
4.50
-2.00
-1.00
0.00
1.00
2.00
3.00
4.00
5.00
6.00
2016 2017 2018 2019 2020 2021
Đồ ăn Nhà cửa Y tế
Giao thông Giáo dục CPI (trái)
Kế hoạch cải cách ngành ngân hàng và giải pháp cho các ngân hàng “0 đồng” sẽ được thông báo vào tháng
9/2021. Việc nới “room” ngoại cho các NHTM khó có thể xảy ra xảy ra, khi Chính phủ vẫn quy định tỷ lệ sở hữu
nhà nước tại NHTM NN là từ 65% trở lên cho giai đoạn 2021 – 2025.
➢ Kế hoạch đầu tư công trung hạn sẽ được công bố và thông qua vào cuối tháng 7/2021, sẽ góp phần quan trọng
vào việc đẩy mạnh giải ngân đầu tư công từ quý III/2021.
➢ Luật chứng khoán 2019, có hiệu lực từ 1/1/2021 nhưng nhiều nghiệp vụ như bán khống, giao dịch T0, hệ thống
đối tác thanh toán bù trừ trung tâm (CCP) và chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết (NVDR) vẫn chưa
được triển khai. Trường hợp có thể triển khai CCP từ đầu năm 2022, thì đây là sẽ là điểm nhấn tích cực để MSCI
và FTSE xem xét trong việc nâng hạng Việt Nam từ thị trường cận biên lên thị trường mới nổi do đã phần nào
giải quyết được vấn đề thanh toán (phải có tiền mới có thể giao dịch - pre-funding). Nếu điều này xảy ra, đối với
FTSE, khả năng Việt Nam sẽ được nâng hạng vào năm 2022; còn với MSCI, nếu đi kèm với việc có các tiến
triển về vấn đề tỷ lệ sở hữu nước ngoài, công bố thông tin bằng tiếng Anh… thì Việt Nam có thể sẽ được bổ
sung vào danh sách theo dõi (watch list) vào năm 2023, lên hạng vào năm 2024 và được chính thức đưa vào
rổ chỉ số từ năm 2025.
➢ Kế hoạch tái cấu trúc DNNN trong giai đoạn 2021 – 2025 sẽ được công bố vào Quý 3/2021, với sự chú ý được
tập trung vào danh sách thoái vốn (do có thể tiến hành ngay trong nửa cuối năm), hơn là danh mục cổ phần
hóa (các thương vụ IPO của Agribank hay VNPT vẫn bị trì hoãn do chưa có tiến triển trong việc giải quyết các
vấn đề liên quan tới đất đai và định giá). Có thể sẽ có các giải pháp như cổ phần hóa theo 2 bước (chuyển đổi
DNNN thành công ty cổ phần 100% vốn nhà nước rồi niêm yết trước, bán vốn thực hiện trên sàn chứng khoán
sau đó, khi nhà đầu tư đã làm quen được với việc công bố thông tin của DN và DN cũng có thêm thời gian để
kết thúc quá trình định giá). 8
CẬP NHẬT MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CHÍNH
9
TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ SỐ VĨ MÔ CỦA VIỆT NAM
Nguồn: SSI Research, Bloomberg
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021F
GDP (%- 2010p) 6,68 6,21 6,81 7,08 7,02 2,91 6,52
Nông nghiệp (%) 2,41 1,36 2,9 3,76 2,01 2,68 3,51
Công nghiệp & Xây dựng (%) 9,64 7,57 8 8,85 8,86 3,98 10,15
Xây dựng (%) 10,82 10,00 8,7 9,1 9,1 6,76 6,79
Sản xuất (%) 10,60 11,90 14,4 12,98 11,29 5,82 12,37
Dịch vụ (%) 6,33 6,98 7,44 7,03 7,3 2,34 4,85
Doanh số bán lẻ (%) 9,50 10,20 10,86 11,7 11,8 2,63 10,73
CPI (trung bình, % YoY) 0,72 2,66 3,53 3,54 2,79 3,23 2,89
CPI (cuối năm, % YoY) 1,34 4,74 2,6 2,98 5,23 0,19 4,07
Xuất khẩu (tỷ USD) 162,40 175,94 213,77 245,88 264,19 281,5 365,86
Nhập khẩu (tỷ USD) 165,60 173,26 211,1 238,47 253,07 262,4 353,02
Cán cân thương mại (tỷ USD) -3,20 2,68 2,7 7,41 11,12 19,1 12,84
% Xuất khẩu -1,97% 1,52% 1,26% 3,01% 4,21% 6,79% 3,51%
Tỷ giá hối đoái (USD/VND) 22.520 22.790 22.750 23.300 23.230 23.215 23.000
Tài khoản vãng lai (tỷ USD) 1,00 9,60 4 9 12 14 12
Dự trữ ngoại hối (tỷ USD) 28,40 36,70 50 60 79 100 115
Dự trữ ngoại hối/ nhập khẩu (tuần) 8,92 11,01 12,29 13,1 16,23 19,82 16,94
Tăng trưởng tín dụng (%) 17,29 18,80 18,14 13,89 13,7 12 13-14
Lãi suất tiền gửi (VND -%) 7,00 7,00 6,8 7 6,9 5,8 4,7
TRIỂN VỌNG TTCK
10
11
TRIỂN VỌNG LỢI NHUẬN VÀ ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG
➢ Chúng tôi ước tính tăng trưởng lợi nhuận các công ty nằm trong phạm
vi nghiên cứu là 31% YoY trong 2021 và 14,2% YoY trong 2022.
➢ PE dự phóng 2021 là 15,7x tại ngày 30/6/2021. Tuy nhiên, ngành
ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong VN-Index (34%) và đứng đầu
về ước tính tăng trưởng lợi nhuận trong 6T2021 (+59% YoY đối với
các ngân hàng trong phạm vi nghiên cứu của chúng tôi). Nếu loại trừ
ngành ngân hàng, PE thị trường là 17,8x tại ngày 30/6/2021, tương
ứng tiềm năng tăng giá cho các cổ phiếu ngành khác từ mức hiện tại
là tương đối hạn chế.
Cơ cấu ngành trong VNIndex Giá trị giao dịch NĐT nước ngoài/trong nước (tỷ đồng)
-
100,000
200,000
300,000
400,000
500,000
600,000
700,000
Jan-15
May-15
Sep-15
Jan-16
May-16
Sep-16
Jan-17
May-17
Sep-17
Jan-18
May-18
Sep-18
Jan-19
May-19
Sep-19
Jan-20
May-20
Sep-20
Jan-21
May-21
VND
bn
Foreign trading value Local trading value
Nguồn: SSI Research, Bloomberg
Nguồn: SSI Research, Bloomberg
P/E VNIndex
6
9
12
15
18
21
24
Jan-13 Jan-14 Jan-15 Jan-16 Jan-17 Jan-18 Jan-19 Jan-20 Jan-21
fw P/E
Trung vị: 14.86
0.1%
0.7% 0.3%
1.7%1.7%
2.7%
5.0%
6.7%
9.7%
10.1%
24.5%
36.9%
Dịch vụ viễn thông
Chăm sóc sức khỏe
Unclassified
Công nghệ thông tin
Năng lượng
Tiêu dùng không thiết yếu
Tiện ích
Công nghiệp
Nguyên vật liệu
Tiêu dùng thiết yếu
Bất động sản
Tài chính
12
TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM
➢ Thông tin vĩ mô và KQKD tích cực của quý 2 của các công ty có thể đã được phản ánh một phần vào giá.
Trong ngắn hạn cần quản trị rủi ro chặt chẽ do thị trường cần thời gian để phản ánh một số yếu tố: (1) tăng
trưởng lợi nhuận có thể chậm lại trong nửa cuối năm 2021 do không còn hiệu ứng cơ sở so sánh thấp so với
cùng kỳ; (2) lo ngại về lạm phát; (3) diễn biến dịch bệnh phức tạp (nếu diễn ra kịch bản xấu).
➢ Trong nửa cuối 2021, chúng tôi duy trì quan điểm trung lập đối với ngành Ngân hàng, và ưa thích ngành Chứng
khoán do thanh khoản thị trường vẫn khả quan so với cùng kỳ 2020; các ngành liên quan đến xuất khẩu
(logistics, gỗ, thủy sản, dệt may) có thể hưởng lợi từ nhu cầu mạnh trong nửa cuối năm.
➢ Mặc dù vậy, thị trường chứng khoán vẫn có triển vọng tích cực trong dài hạn. Năm 2022, chúng tôi cho rằng
Việt Nam vẫn nằm trong số các thị trường có giá trị hấp dẫn trong khu vực với PE 2022 là 13,7x theo phạm vi
nghiên cứu của SSI Research.
13
➢ Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối 2021 và 2022: MBB (Giá mục tiêu: 35.300 đồng/cp), TPB (Giá mục tiêu: 46.400 đồng/cp)
➢ Yếu tố chính đóng góp vào tăng trưởng doanh thu nửa cuối 2021 và 2022:
✓ Tăng trưởng tín dụng: tăng trưởng thu nhập lãi ròng phụ thuộc nhiều hơn vào tăng trưởng tín dụng, do khó có thể duy trì lợi thế NIM
tăng
✓ Tăng trưởng thu nhập từ phí và hoa hồng duy trì trên 20% YoY
➢ Tăng trưởng lợi nhuận có thể bình thường hóa ở mức 13% YoY trong nửa cuối 2021 và 21,7% trong 2022 đối với các ngân hàng
chúng tôi nghiên cứu. Ngoại trừ: BID, TPB, MBB và VPB (trên 25% YoY trong nửa cuối 2021) và STB (tăng trưởng lợi nhuận 2022 là
53% YoY)
➢ Tăng vốn vẫn là động lực lớn nhất cho cổ phiếu ngân hàng:
✓ Các ngân hàng ước tính trả cổ tức cổ phiếu trong nửa cuối 2021 bao gồm: BID, VCB , HDB, MSB, OCB & SSB
✓ Kế hoạch phát hành riêng lẻ cho năm 2021 đều chưa hoàn tất. TPB khả năng cao sẽ phát hành riêng lẻ trong nửa cuối 2021 do
NHNN đã phê duyệt gần đây. Chúng tôi cũng kỳ vọng MBB sẽ hoàn tất phát hành cổ phiếu mới trong nửa cuối 2021.
➢ Định giá: PB dự phóng các ngân hàng trong phạm vi nghiên cứu (2,1x) đã tăng hơn gấp đôi từ mức đáy năm 2020 (0,91x) và đang
tiệm cận mức đỉnh 2018 (2,4x). Do định giá tương đối cao, chúng tôi không kỳ vọng một đợt tăng giá trên diện rộng đối với tất cả cổ
phiếu ngân hàng như ở nửa đầu 2021. Khuyến nghị của chúng tôi cho ngành ngân hàng là TRUNG LẬP
.
➢ Rủi ro mới từ làn sóng bùng phát Covid-19 trở lại
✓ Ngành hàng không (HVN, VJC) và khách sạn là những ngành rủi ro nhất với giá trị cho vay chiếm ~0,29% và 1,8% tổng dư nợ cho
vay tại thời điểm 31/12/2020.
✓ Phương án xử lý đối với Giải pháp ngân hàng “0 đồng”.
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TRUNG LẬP
14
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TRUNG LẬP
➢ Các gói cho vay ưu đãi của các ngân hàng
15
NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TRUNG LẬP
➢ Khuyến nghị của SSI đối với cổ phiếu ngân hàng
Ngân hàng Khuyến nghị
Giá mục
tiêu 1
năm
Tiềm
năng
tăng
giá
Giá thị
trường
2020 2021F 2022F
15/7/2021 LNTT % YoY LNTT % YoY LNTT % YoY
ACB MUA 40.200 22,7% 32.750 9.596 27,7% 11.913 24,2% 14.531 22,0%
BID TRUNG LẬP 48.000 12,4% 42.700 9.026 -15,9% 13.485 49,4% 15.252 13,1%
CTG MUA 43.700 24,9% 35.000 17.070 44,9% 23.344 36,8% 27.258 16,8%
HDB MUA 40.000 20,5% 33.200 5.818 15,9% 7.498 28,9% 9.343 24,6%
LPB Không định giá n/a n/a 27.700 2.427 19,0% 3.492 43,9% 4.115 17,8%
MBB MUA 36.000 22,9% 29.300 10.688 6,5% 15.420 44,3% 18.633 20,8%
MSB KHẢ QUAN 32.300 13,5% 28.450 2.523 0,0% 4.522 79,2% 5.326 17,8%
TCB KHẢ QUAN 58.200 11,7% 52.100 15.800 23,1% 22.253 40,8% 27.161 22,1%
TPB MUA 46.400 37,7% 33.700 4.389 13,5% 6.028 37,4% 7.364 22,2%
SHB KÉM KHẢ QUAN 25.100 -8,1% 27.300 3.268 0,0% 6.061 85,5% 7.431 22,6%
STB TRUNG LẬP 31.100 8,0% 28.800 3.339 3,8% 4.208 26,0% 6.451 53,3%
VCB TRUNG LẬP 113.500 10,7% 102.500 23.045 -0,3% 26.540 15,2% 33.699 27,0%
VIB Không định giá n/a n/a 44.900 5.801 42,1% 7.790 34,3% 9.388 20,5%
VPB TRUNG LẬP 70.850 10,7% 64.000 13.019 26,0% 17.562 34,9% 21.065 19,9%
Trung bình 125.810 15,5% 170.116 35,2% 207.017 21,7%
16
NGÀNH TÀI CHÍNH – BẢO HIỂM
TRUNG LẬP
Luận điểm ngành nửa cuối 2021 và 2022 Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối 2021: n/a
Cổ phiếu theo dõi cho giai đoạn đầu tư 1 năm: BVH (Giá mục tiêu: 71.000 đồng/cp)
Yếu tố tác động đến tăng trưởng doanh thu
nửa cuối 2021 và 2022
• Nhu cầu đối với bảo hiểm nhân thọ còn cao
• Về bảo hiểm phi nhân thọ, tăng trưởng có thể do nhu cầu bảo hiểm tài sản và trách nhiệm
(P&C) (cho dự án năng lượng tái tạo) và mức phí tăng. Bảo hiểm bảo an tín dụng vẫn ở
mức thấp do làn sóng bùng phát Covid-19 lần thứ tư.
Tăng trưởng lợi nhuận nửa cuối 2021 và
2022
• Tăng trưởng lợi nhuận sẽ bình thường hóa trong nửa cuối 2021 và 2022 khi thu nhập tài
chính không còn thuận lợi như trong Q1/2021 do nhiều khoản tiền gửi ngân hàng dần
được định giá lại và không còn hoàn nhập dự phòng chứng khoán đầu tư.
Định giá • Định giá vẫn ở mức trung bình do thiếu động lực tăng trưởng tại hầu hết các công ty bảo
hiểm và nhà đầu tư ít quan tâm tới cổ phiếu ngành bảo hiểm trong môi trường lãi suất
thấp và liên tục giảm.
• Có thể được định giá lại nếu xu hướng lãi suất đảo chiều trong Q4/2021.
- Cổ phiếu đang định giá thấp: VNR, BIC
- Cổ phiếu có thương vụ M&A: BMI, MIG
- Hưởng lợi nhiều nhất khi lãi suất đảo chiều: BVH
Thay đổi cơ cấu ngành do Covid-19 Tăng cường hoạt động số hóa
17
➢ Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối 2021: VHM (Giá MT: 130.000 đồng/cp), DIG (Giá MT: 34.000 đồng/cp), NLG (Giá MT:
47.000 đồng/cp)
➢ Cổ phiếu theo dõi trong 2022: DIG (Giá MT: 34.000 đồng/cp), NLG (Giá MT: 47.000 đồng/cp)
➢ Triển vọng tăng trưởng: Trong phạm vi các cổ phiếu bất động sản được nghiên cứu, chúng tôi ước tính tăng trưởng lợi nhuận các
công ty BĐS dân cư đạt 10% YoY trong 2021 và 10-15% YoY trong 2022. Qua trao đổi với nhiều chủ đầu tư, hầu hết các công ty
đã lên kế hoạch/ công việc cho năm 2021 và tiếp tục triển khai các dự án mới trong năm 2022.
➢ Tăng vốn: Hiện có 7 công ty có kế hoạch tăng vốn điều lệ trong 2021, với 18,7 nghìn tỷ đồng thông qua phát hành riêng lẻ, phát
hành quyền mua CP
, trái phiếu chuyển đổi, và 434 tỷ đồng cổ phiếu ESOP
. So với 2020 khi hoạt động tăng vốn ở quy mô còn
thấp, chỉ 2,4 nghìn tỷ đồng (chủ yếu qua cổ tức cổ phiếu/ CP thưởng), việc tăng vốn toàn ngành trong năm 2021 có thể là yếu tố
hỗ trợ trong trung hạn.
➢ Định giá: PB trung bình Top 10 công ty BĐS là ~2,5-2,6x, cao hơn 10-15% so với mức đỉnh năm 2018. Tuy nhiên Chúng tôi duy
trì quan điểm tích cực về ngành trong 2021-2022 do: (1) thay đổi về hoạt động kinh doanh của các chủ đầu tư bất động sản
cũng như việc M&A các dự án mới diễn ra tích cực, phát triển các dự án quy mô lớn kết hợp chiến lược linh hoạt (bán buôn, trực
tuyến,…); (2) phát triển cơ sở hạ tầng là động lực quan trọng giúp định giá lại quỹ đất của một số công ty (đặc biệt tại các vị trí
đắc địa như Vũng Tàu, Đồng Nai, Long An, Hưng Yên, Quảng Ninh,…).
➢ Rủi ro: Nhờ môi trường lãi suất thấp, chúng tôi cho rằng thị trường BĐS vẫn được hưởng lợi. Tuy nhiên, một số phân khúc BĐS
như bán lẻ/ trung tâm thương mại, khách sạn chịu ảnh hưởng tiêu cực bởi số ca lây nhiễm Covid-19 tăng cao tại một số điểm
nóng như TP
. HCM.
NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN DÂN CƯ
TĂNG TỶ TRỌNG
18
➢ Cổ phiếu khuyến nghị năm 2022: SZC (Giá mục tiêu: 43.700 đồng/cp), KBC (Giá mục tiêu: 44.100 đồng/cp)
➢ Các yếu tố tăng trưởng chính cho 6 tháng cuối năm 2021 và 2022:
✓ Nhu cầu thuê sụt giảm trong Q3/2021 do ảnh hưởng của Covid, nhưng kỳ vọng sẽ phục hồi trở lại vào cuối năm 2021. Chúng
tôi dự báo lợi nhuận ròng các công ty KCN tăng trưởng nhẹ 10-12% trong 6 tháng cuối năm 2021.
✓ Trong năm 2022, lợi nhuận ròng các KCN sẽ tăng trưởng trở lại ở mức 18-26% YoY, trong đó: (1) Diện tích thuê tăng 15-20%
YoY; (2) Giá cho thuê đất tại các KCN phía Nam tăng 8-9% YoY và các KCN phía Bắc tăng 6-7% trong năm 2022.
✓ Các doanh nghiệp chuyển đổi đất trồng cây cao su như PHR, DPR, GVR sẽ thực hiện chuyển đổi 10.000 ha sang làm KCN
trong giai đoạn 2022-2023.
✓ Nguồn cung các KCN mới sẽ tăng mạnh trong 2-3 năm tới.
➢ Triển vọng & Định giá: Trong năm 2022, chúng tôi kỳ vọng PE của các KCN niêm yết sẽ quay về mức 15x. Diện tích thuê dự
kiến tăng 15-20% . Trong đó, lợi nhuận NTC, BCM, LHG và KBC sẽ tăng trưởng tích cực nhờ vào hoạt động các KCN mới như
NTC3, Cây Trường, LH3 mở rộng và Nam Sơn Hạp Lĩnh. Bên cạnh đó, các khu công nghiệp hiện hữu có lợi thế về chi phí đầu tư
thấp như Hựu Thạnh (IDC), Châu Đức (SZC) sẽ tiếp tục duy trì biên lợi nhuận cao; Giá cho thuê đất tại các KCN phía Nam dự kiến
tăng 8-9% YoY và các KCN phía Bắc tăng 6-7% trong năm 2022.
➢ Rủi ro: (1) Chi phí đền bù giải tỏa tăng mạnh kể từ năm 2019. Trong năm 2021, chi phí đền bù giải tỏa tăng 10-50% so với
năm 2019 tùy vị trí đất; (2) Giá cát tăng 26% YoY trong 5 tháng 2021. Chúng tôi dự báo biên lợi nhuận ròng các KCN giảm 1-
2% do giá cát tăng.
NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP
TRUNG LẬP
19
NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG – THỰC PHẨM & ĐỒ UỐNG
TRUNG LẬP
Luận điểm ngành nửa cuối 2021
và 2022
Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối 2021: QNS (Giá MT: 48.000 đồng/cp), MSN (Giá MT: 131.000 đồng/cp)
Cổ phiếu theo dõi trong giai đoạn đầu tư 1 năm: QNS (Giá MT: 48.000 đồng/cp), MSN (Giá MT: 131.000 đồng/cp),
VNM (Giá MT: 107.000 đồng/cp)
Yếu tố tác động đến tăng trưởng
doanh thu nửa cuối 2021 và 2022
• Nhu cầu hồi phục nếu đại dịch được kiểm soát (miễn dịch cộng đồng vào nửa đầu 2022)
• Các công ty có kênh bán lẻ như MSN có thể giành thị phần và đạt tăng trưởng cao hơn trung bình
ngành
• Danh mục sản phẩm hưởng lợi trong đại dịch: dầu ăn, thực phẩm ăn liền, gia vị, đường và đồ
chăm sóc cá nhân. Danh mục sản phẩm tiêu thụ yếu: sữa, bia.
Tăng trưởng lợi nhuận nửa cuối
2021 và 2022
• Nửa cuối 2021: MSN, QNS tiếp tục tăng trưởng mạnh. SAB tăng chậm lại. VNM không tăng trưởng
• 2022: MSN, QNS: tăng mạnh. VNM, SAB: tăng trưởng một con số hoặc chỉ hơn 10%
Tác động của lạm phát/ giá hàng
hóa tăng
• Chuyển một phần chi phí tăng giá nguyên liệu sang người tiêu dùng: VNM, QNS (sữa đậu nành),
KDC, DBC
• Đẩy mạnh sản phẩm cao cấp giúp bảo vệ lợi nhuận chung: MSN
• Phòng ngừa hiệu quả đối với giá đầu vào: SAB, KDC
• Chuyển hầu hết chi phí tăng sang người tiêu dùng: đường (QNS, SBT)
Định giá • Cổ phiếu ngành F&B diễn biến kém hơn trong nửa đầu năm do triển vọng tăng trưởng thấp, có thể
hồi phục về mức cao lịch sử nếu tăng trưởng trở lại.
Thay đổi cơ cấu ngành do Covid-
19
• Kênh thương mại hiện đại tăng trưởng mạnh do các biện pháp giãn cách xã hội → hưởng lợi: MSN,
MWG (BHX)
• Quá trình cao cấp hóa sản phẩm vẫn diễn ra
• Thiếu hụt nguồn cung do khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng đến ngành đường, cộng với thuế chống
bán phá giá và thuế chống trợ cấp đối với đường Thái Lan trong 5 năm tới
• Các công ty lớn trong ngành đã tăng thị phần trong giai đoạn đại dịch.
20
NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG – BÁN LẺ
TRUNG LẬP
Luận điểm ngành nửa cuối 2021 và 2022 Cổ phiếu theo dõi trong giai đoạn đầu tư 1 năm: MWG (Giá MT: 186.000 đồng/cp)
Yếu tố tác động đến tăng trưởng doanh thu
nửa cuối 2021 và 2022
• Nhu cầu tăng sau giãn cách xã hội
• Các chuỗi bán lẻ nổi tiếng tăng thị phần do các cửa hàng nhỏ lẻ phải đóng cửa
• Bán lẻ hàng bách hóa có thể hưởng lợi từ việc tạm đóng cửa chợ đầu mối và chợ truyền
thống
• Tiến hành tiêm chủng diện rộng thành công có thể thúc đẩy nhu cầu hồi phục
Tăng trưởng lợi nhuận nửa cuối 2021 và
2022
• PNJ: Ước tính doanh thu giảm 35% YoY trong Q3 do tình hình giãn cách tại Hà Nội và
TP
.HCM. Lợi nhuận Q4 sẽ ổn định trở lại. Tăng trưởng lợi nhuận năm 2022 vẫn mạnh mẽ do
PNJ lấy được thị phần từ các cửa hàng nhỏ lẻ hoạt động theo mô hình truyền thống
• MWG: Tiếp tục tăng trưởng trong nửa cuối 2021 và 2022
Tác động của lạm phát/ giá hàng hóa tăng Không
Tăng vốn PNJ sẽ phát hành riêng lẻ trong Q3, đây là yếu tố thúc đẩy giá cổ phiếu
Định giá • Định giá CHƯA đạt mức cao lịch sử. PNJ có thể chưa đạt mức đỉnh lịch sử khi chưa có động
lực tăng giá mạnh mẽ hơn.
• MWG: Tăng trưởng lợi nhuận 2021 có thể đã phản ánh vào giá. PE 2021 là 13,8x, sát mức
đỉnh 3 năm là 13,3x. MWG có thể chưa được nâng định giá cho đến khi mảng bách hóa có
lợi nhuận trước thuế dương. PE 2022 là 12x, đây là mức định giá hấp dẫn đối với một cổ
phiếu vốn hóa lớn có tăng trưởng lợi nhuận hai con số.
Thay đổi cơ cấu ngành do Covid-19 Doanh thu online có thể tăng mạnh trong giai đoạn giãn cách xã hội
21
NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG – DỆT MAY
TĂNG TỶ TRỌNG
Quan điểm ngành nửa cuối năm 2021 và
năm 2022
Cổ phiếu theo dõi cho nửa cuối năm 2021 và trong thời gian 1 năm: MSH (Giá mục tiêu:
66.300 đồng/cp).
Yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng doanh
thu trong nửa cuối năm 2021 và năm
2022?
• Nhu cầu phục hồi tại thị trường xuất khẩu chính, đặc biệt là Mỹ nhờ đẩy nhanh tốc độ tiêm
phòng dịch bệnh.
• Chiến lược của chính phủ Trung Quốc không còn tập trung vào sản xuất hàng may mặc
tạo cơ hội cho Việt Nam giành thị phần ở Mỹ và EU
Tăng trưởng lợi nhuận trong nửa cuối năm
2021 và năm 2022
• Lợi nhuận tiếp tục tăng trưởng mạnh trong nửa cuối năm 2021.
• Tăng trưởng lợi nhuận có thể quay về mức bình thường trong năm 2022.
Tác động của lạm phát/giá hàng hóa tăng Theo từng trường hợp cụ thể. Ví dụ, giá bông tăng ảnh hưởng lớn đến tỷ suất lợi nhuận gộp
của các công ty sợi. Giá dầu tăng không ảnh hưởng nhiều đến các công ty sản xuất
polyester vì chênh lệch giá thường được thương lượng và có thể chuyển sang giá bán bình
quân. Đối với hàng may mặc, giá bán bình quân vẫn thấp hơn so với năm 2019. Chi phí vận
chuyển ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ suất lợi nhuận ròng nhưng ở mức độ thấp hơn nếu so với
ngành thủy sản.
Kế hoạch tăng vốn • Một số công ty bước vào chu kỳ mở rộng quy mô vốn đầu tư mới (TCM, MSN, STK, TNG
sẽ có nhà máy mới trong giai đoạn 2021-2023).
• Ví dụ, việc đầu tư các nhà máy mới của STK (tăng 100% công suất) sẽ đòi hỏi nhu cầu
tăng vốn trong năm nay, cụ thể là phương án phát hành quyền tỷ lệ 20% sẽ là yếu tố hỗ
trợ tích cực cho giá cổ phiếu trong ngắn hạn.
Định giá • Định giá đã đạt mức cao trong lịch sử và triển vọng tăng trưởng đã được phản ánh vào
giá. Các cổ phiếu có kế hoạch mở rộng công suất hoạt động có thể giao dịch ở hệ số P/E
cao hơn các cổ phiếu cùng ngành.
Không có thay đổi cơ cấu trong ngành do dịch Covid-19
22
Quan điểm ngành nửa cuối năm 2021 và
năm 2022
Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối năm 2021: FMC (Giá mục tiêu: 41.000 đồng/cp)
Cổ phiếu theo dõi trong thời gian 1 năm: VHC (Giá mục tiêu: 47.000 đồng/cp)
Yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng doanh
thu trong nửa cuối năm 2021 và năm
2022?
• Nhu cầu phục hồi nhờ các thị trường xuất khẩu chính mở cửa trở lại, đặc biệt là Mỹ.
• Xuất khẩu cá tra đang trong xu hướng tăng do giá bán bình quân đã chạm đáy trong
Q4/2020, do đó cả sản lượng tiêu thụ và giá bán bình quân sẽ tiếp tục phục hồi trong
năm 2022.
Tăng trưởng lợi nhuận trong nửa cuối năm
2021 và năm 2022
• Lợi nhuận tăng mạnh hơn trong nửa cuối năm 2021 so với nửa đầu năm 2021 (LN nửa
đầu năm 2021 có thể đi ngang hoặc đạt mức tăng trưởng một chữ số), vì giá bán bình
quân sẽ phục hồi nhanh hơn vào cuối năm, tuy nhiên tác động sẽ ở mức thấp do giá hàng
hóa và chi phí vận chuyển tăng.
• Tăng trưởng lợi nhuận năm 2022 dự kiến sẽ mạnh hơn năm 2021, với giả định giá hàng
hóa và chi phí vận chuyển giảm (chuỗi cung ứng quay về trạng thái bình thường). Tuy
nhiên, chúng tôi không quá lạc quan đối với các cổ phiếu của công ty sản xuất tôm, vì
sản lượng tôm của Ấn Độ có thể trở về mức bình thường trong năm tới, đây sẽ là một mối
lo ngại đối với ngành tôm Việt Nam.
Tác động của lạm phát/giá hàng hóa tăng • Chi phí đầu vào không thể chuyển sang cho giá bán bình quân. Ngay cả khi các công ty
xuất khẩu có thể đàm phán để chia sẻ chi phí vận chuyển với khách hàng, giá bán bình
quân vẫn cần phải cải thiện hơn.
Kế hoạch tăng vốn • Định giá ở mức cao trong lịch sử. Tuy nhiên, KQKD quý 2 có thể gây thất vọng về tăng
trưởng lợi nhuận, qua đó ảnh hưởng tới giá cổ phiếu.
• Ngành thủy sản có thể được đánh giá lại nhờ tăng trưởng doanh thu phục hồi mạnh mẽ
hơn so với các ngành khác, hoặc nhờ vào các điều kiện thuận lợi (giá hàng hóa và chi phí
vận chuyển giảm và giá bán bình quân cải thiện tốt hơn dự kiến).
Không có thay đổi cơ cấu trong ngành do dịch Covid-19.
NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG – THỦY SẢN
TĂNG TỶ TRỌNG
23
NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG – ƯỚC TÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
STT Mã cổ phiếu
% tăng giá
Giá mục tiêu
(đồng/cp)
Giá hiện tại
(đồng/cp)
Tăng trưởng lợi nhuận ròng
1 năm 1 năm 15/7/2021 2020 2021F 2022F
1 MSN 14% 131.000 115.000 -77,8% 156,7% 46,8%
2 VNM 20% 102.000 85.200 4,9% -2,8% 8,3%
3 SAB 14% 183.000 159.900 -6,5% 5,9% 14,2%
4 QNS 16% 48.000 41.500 -18,5% 21,3% 18%
5 MWG 11% 186.000 167.100 2,2% 26,0% 34,7%
6 PNJ 18% 112.500 95.100 -10,4% 24,8% 13,8%
7 STK 3% 40.300 39.000 -33,1% 74,3% 18,0%
8 MSH 16% 66.700 57.400 -48,7% 75,5% 16,8%
9 TCM -39% 53.100 87.000 27,4% 13,5% 10,3%
10 DBC 7% 57.000 53.200 358,9% -30,0% 2,5%
11 VEA -5% 38.000 39.800 -21,8% 9,5% 10,8%
12 HAX 26% 26.200 20.750 144,6% 56,1% 22%
13 VHC 20% 47.000 39.100 -39,0% 11,8% 29,5%
14 FMC 23% 41.000 33.200 -1,7% 9,3% 20,2%
15 DGW 22% 162.000 132.500 55,2% 64,4% 28,5%
16 DRC 21% 33.400 27.500 2,3% 50,6% 14,4%
Nguồn: SSI Research. Các cổ phiếu màu đỏ thuộc danh sách khuyến nghị của SSI.
24
➢ Giá dầu tiếp tục phục hồi: Theo kịch bản cơ sở, giá dầu Brent sẽ đạt
mức trung bình là 68 USD/thùng trong năm 2020 (+62,6% YoY) và
65 USD/thùng trong năm 2022 (-2% YoY).
➢ Môi trường giá dầu ổn định trên 60 USD/thùng sẽ thúc đẩy các dự án
dầu khí trọng điểm.
➢ Tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ sẽ tiếp diễn đối với GAS và PLC
trong nửa cuối năm 2021. Năm 2022, GAS, PLX, PLC sẽ đạt mức
tăng trưởng hai con số. Trong khi đó, chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận của
PVD sẽ tốt hơn từ cuối năm 2022. Lợi nhuận của PVT, BSR sẽ trở về
mức bình thường trong năm 2022.
➢ Định giá đã đạt/vượt mức cao trong lịch sử đối với một số cổ phiếu
như PVS, PVT, PLX, OIL, BSR, PLC.
Chúng tôi cho rằng đối với các công ty được dự báo sẽ đạt tăng trưởng
mạnh trong năm 2022 như GAS, PLX, PLC, mức định giá hiện tại vẫn
có thể được duy trì.
Đối với PVS, PVD, BSR, chúng tôi cho rằng định giá có thể điều chỉnh so
với mức hiện tại.
NGÀNH DẦU KHÍ: TRIỂN VỌNG TƯƠI SÁNG HƠN NHỜ GIÁ
DẦU HỒI PHỤC – TRUNG LẬP
0
100
200
300
400
500
600
700
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Jan-15
Apr-15
Jul-15
Oct-15
Jan-16
Apr-16
Jul-16
Oct-16
Jan-17
Apr-17
Jul-17
Oct-17
Jan-18
Apr-18
Jul-18
Oct-18
Jan-19
Apr-19
Jul-19
Oct-19
Jan-20
Apr-20
Jul-20
Oct-20
Jan-21
Apr-21
Brent crude oil (USD/bbl) FO price (USD/ton)-RHS
Mức tương quan
với dầu brent
1 năm 3 năm
BSR 0,96 0,8
PVS 0,95 0,73
OIL 0,92 0,77
PVT 0,92 0,73
PVD 0,92 0,68
GAS 0,82 0,83
PLX 0,72 0,8
25
NGÀNH DẦU KHÍ: TRIỂN VỌNG TƯƠI SÁNG HƠN NHỜ GIÁ
DẦU HỒI PHỤC – TRUNG LẬP
Nguồn: SSI Research. Các cổ phiếu màu đỏ thuộc danh sách khuyến nghị của SSI.
Mã CP
% tăng
giá
Giá mục
tiêu
(đồng/cp)
Giá hiện
tại
(đồng/cp)
Tăng trưởng lợi nhuận
ròng
P/E ROE Tỷ suất cổ tức (%)
1 năm 1 năm 15/7/2021 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F
GAS 16% 105.000 90.500 -32,3% 18,3% 19,2% 20,9 18,4 16,1 17% 19% 20% 4,6% 3,3% 3,3%
PLX 25% 63.500 50.900 -73,6% 241,7% 14,2% 21,5 18,2 16,0 5% 17% 17% 2,2% 4,9% 4,9%
PVS 11% 28.000 25.300 -26,2% 8,1% 3,8% 19,7 16,7 16,0 6% 6% 6% 5,6% 4,0% 4,0%
PVT 15% 21.500 18.650 1,2% 16,9% 8,0% 9,6 8,9 8,3 14% 15% 15% 7,1% 8,0% 8,0%
PVD 19% 23.000 19.400 4,9% 4,1% 48,8% 44,4 43,5 29,2 1% 1% 2% 0,0% 0,0% 0,0%
PLC 27% 31.000 24.500 1,8% 38,2% 28,4% 13,4 9,7 7,5 12% 16% 19% 5,6% 6,1% 6,1%
26
NGÀNH CÔNG NGHIỆP – CẢNG & VẬN TẢI BIỂN
TĂNG TỶ TRỌNG
Quan điểm ngành nửa cuối năm 2021 và
năm 2022
Cổ phiếu theo dõi cho nửa cuối năm 2021 và năm 2022: HAH (Giá mục tiêu: 43.800 đồng/cp),
GMD (Giá mục tiêu: 48.400 đồng/cp)
Yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng doanh
thu trong nửa cuối năm 2021 và năm
2022?
• Tăng trưởng xuất khẩu tốt nhờ sự phục hồi của các đối tác thương mại lớn của Việt Nam như Mỹ
và Châu Âu.
• Khu vực cảng nước sâu tăng trưởng mạnh mẽ (>20%/năm) sẽ thúc đẩy tổng sản lượng cảng biển
và vận tải nội địa cao hơn mức tăng thông thường (10%/năm) trong 2-3 năm tới.
• Chu kỳ phục hồi của ngành vận tải container thế giới do dịch Covid-19, khiến giá cước vận tải
và giá cho thuê tàu cải thiện trên tất cả các tuyến vận tải.
Tăng trưởng lợi nhuận trong nửa cuối năm
2021 và năm 2022
• Cảng biển: Nửa cuối năm 2021: tăng hơn 20%. Năm 2022: Các cảng biển cỡ nhỏ (cảng feeder)
sẽ trở về mức tăng thông thường 10% - 15%, trong khi các cảng biển nước sâu sẽ giữ mức tăng
trưởng trên 20%. Khả năng đề xuất nâng giá dịch vụ được phê duyệt sẽ là yếu tố hỗ trợ cho lợi
nhuận ngành.
• Vận tải biển: Tăng trưởng lợi nhuận cao có thể duy trì đến năm 2022 và bắt đầu trở về mức bình
thường kể từ năm 2023. Một số công ty lớn như HAH có thể tăng trưởng 60% trong năm 2021 và
30% trong năm 2022, trong khi nhiều công ty nhỏ có thể có lãi sau nhiều năm chịu lỗ.
Tác động của lạm phát/giá hàng hóa tăng • Vận tải biển rất nhạy cảm với giá dầu (dầu nhiên liệu chiếm 30% tổng chi phí), tuy nhiên có thể
chuyển một phần hoặc toàn bộ chi phí gia tăng vào giá cước do điều kiện thị trường thuận lợi
trong năm 2021 và 2022.
Định giá • Nhiều cổ phiếu đã vượt mức định giá lịch sử, nhưng chúng tôi kỳ vọng một số cổ phiếu có thể
được định giá ở mức cao hơn khi động lực tăng trưởng đã thay đổi. Cổ phiếu cảng biển có hoạt
động cảng nước sâu và các công ty vận tải biển có hoạt động trên thị trường vận tải biển quốc tế
có thể được định giá ở mức cao hơn.
Thay đổi cơ cấu ngành do dịch Covid-19. • Dịch Covid-19 đã giúp củng cố sức mạnh của các liên minh hàng hải, đẩy nhanh xu hướng tăng
kích thước tàu, khiến nhu cầu cảng biển nước sâu tăng cao hơn.
Rủi ro gia tăng do dịch Covid-19. • Cảng biển: Dịch Covid diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến sản lượng ngành
• Vận tải biển: Lượng tàu đóng mới có thể cao, dẫn đến tình trạng dư cung trong 2-3 năm tới
27
NGÀNH VẬN TẢI - ƯỚC TÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ
Nguồn: SSI Research. Các cổ phiếu màu đỏ thuộc danh sách khuyến nghị của SSI.
STT
Mã cổ
phiếu
Khuyến nghị
% tăng
giá
Giá mục
tiêu
(đồng/cp)
Tăng trưởng lợi nhuận
ròng
P/E ROE Tỷ suất cổ tức (%)
1 năm 1 năm 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F
1 HAH Mua 22% 43.800 13,9% 56,9% 33,2% 6,5 8,3 6,2 11% 17% 19% 2,8% 2,8% 2,8%
2 GMD Khả quan 20% 48.400 -29,3% 23,5% 45,0% 28,4 29,3 20,2 7% 8% 11% 2,5% 2,5% 2,5%
3 VSC Trung lập 17% 70.200 2,4% 18,2% 15,2% 14,1 13 11,3 14% 15% 16% 3,6% 3,5% 3,5%
4 VTP Mua 19% 94.600 0,8% 29,4% 26,6% 26,7 14,7 11,6 35% 36% 36% 1,9% 1,9% 1,9%
5 SCS Trung lập 10% 147.200 -7,5% 14,1% 11,0% 15 13,4 12,1 46% 49% 48% 5,8% 6,0% 6,0%
28
NGÀNH NGUYÊN VẬT LIỆU - THÉP
TRUNG LẬP
Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối năm 2021 và năm 2022: HPG (Giá mục tiêu: 52.500 đồng/cp)
➢ Sản lượng tiêu thụ thép xây dựng và và thép dẹt thành phẩm trong 6 tháng đầu năm 2021 tăng 8,7% và 31,3% YoY, nhờ sản
lượng xuất khẩu tăng 27% và 112% YoY, trong khi sản lượng tiêu thụ nội địa trong cùng giai đoạn tăng trưởng khiêm tốn lần
lượt đạt 5,9% và 2,8% YoY.
➢ Trong nửa cuối năm 2021, nhu cầu thép sẽ được hỗ trợ nhờ đẩy mạnh đầu tư công và xuất khẩu, trong khi tăng trưởng của
kênh xây dựng dân dụng trong nước có thể giảm tốc do giá thép tăng và tác động của dịch Covid-19. Ngược lại trong dài
hạn, nhu cầu trong nước có thể phục hồi, nhưng tăng trưởng xuất khẩu có thể chậm lại do cơ sở so sánh cao trong năm
2021 và nguồn cung thế giới bắt đầu hồi phục (tăng 14,5% YoY trong 5 tháng đầu năm 2021 và hơn 9% so với 5 tháng đầu
năm 2019).
➢ Lợi nhuận của các công ty thép có thể tăng trưởng mạnh trong 1-2 quý tới, nhưng cả mức số lợi nhuận tuyệt đối và tốc độ
tăng trưởng đều có thể giảm so với mức đỉnh trong nửa đầu năm 2021 do nhu cầu trong nước chậm lại, giá thép quay về
mức bình thường, chi phí đầu vào tăng lên sau khi lượng hàng tồn kho chi phí thấp thu hẹp và tác động của làn sóng dịch
Covid-19 lần thứ 4.
➢ Đề xuất của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh biểu thuế xuất/nhập khẩu thép nếu được thông qua có thể sẽ không tác động
tiêu cực đáng kể đến kết quả kinh doanh của các công ty thép.
➢ Định giá và luận điểm đầu tư: Hệ số P/E dự phóng hiện tại khoảng 5-8x, thấp hơn so với mức trung bình lịch sử khoảng 8-
9x, có thể mang lại cơ hội đầu tư ngắn hạn cho cổ phiếu thép, khi xét đến mức tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ trong nửa
cuối năm 2021. Tuy nhiên, lưu ý hệ số P/E của các công ty thép thường đạt mức thấp khi lợi nhuận của các công ty đạt
mức đỉnh và giá cổ phiếu có thể biến động mạnh trong thời gian tới.
29
Quan điểm ngành nửa cuối năm 2021
và năm 2022
Cổ phiếu theo dõi trong thời gian 1 năm: PC1 (Giá mục tiêu: 32.900 đồng/cp)
Yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng sản
lượng trong nửa cuối năm 2021 và năm
2022?
• Tiêu thụ điện trên toàn quốc tăng +6,6% đến 7% trong năm 2021 và +8% trong năm 2022
• Thủy điện: +27% trong năm 2021 (La Nina), -15% trong năm 2022
• Điện than: -7%/+15% trong năm 2021/2022
• Điện khí: -12%/+8% trong năm 2021/2022
• Năng lượng tái tạo: hiệu suất đạt ~17% đối với điện mặt trời và 33-35% đối với điện gió.
Tăng trưởng lợi nhuận trong nửa cuối
năm 2021 và năm 2022
• Các yếu tố cần chú ý: (1) giá PPA điều chỉnh giảm tạo mặt bằng LN thấp hơn từ 2021 (NT2, HND, QTP); (2)
áp lực chi phí đầu tư từ dự án môi trường.
• Thủy điện: theo dõi REE về cơ chế giá cho Thượng Kon Tum và tình hình thủy văn.
• Điện than: tăng trưởng âm trong nửa cuối năm 2021 (HND, QTP
, PPC); tăng trưởng ~13-15% năm 2022
(HND, QTP do giảm lãi vay); kém khả quan trong năm 2022 (PPC do giảm cổ tức nhận được từ HND & QTP).
• Điện khí: NT2 – tăng trưởng dương trong nửa cuối năm 2021 do cơ sở so sánh thấp trong nửa cuối năm
2020, tăng trưởng âm trong Q1/2022 do cơ sở so sánh cao trong Q1/2021, xem xét từ Q2/2022.
• POW – tăng trưởng dương trong nửa cuối năm 2021 do hoàn nhập dự phòng nhưng kém khả quan trong 2022
do không phát sinh khoản lợi nhuận bất thường.
• Năng lượng tái tạo: PC1: tăng trưởng âm trong nửa cuối năm 2021 thiếu sự đóng góp của mảng bất động
sản, +10%/+39% trong năm 2022/2023 (nhờ công suất điện gió 144MW, dự án bất động sản Vĩnh Hưng &
BTL).
Tác động của lạm phát/giá hàng hóa
tăng
• Một phần giá khí/than tăng được chuyển sang giá bán đối với sản lượng theo hợp đồng (%Qc). Sản lượng theo
hợp đồng %Qc phụ thuộc vào các yếu tố như mức tiêu thụ điện toàn quốc; nguồn cung từ thủy điện/nhiệt điện
& năng lượng tái tạo; và giá nhiên liệu.
• Giả định: Giá than năm 2022 tăng 8%, giá FO đi ngang (360USD/tấn)
Định giá • Nhiệt điện: giá PPA thấp tạo mặt bằng LN thấp hơn và P/E cao -> Giảm tỷ trọng
• Năng lượng tái tạo: P/E năm 2021/2022/2023 của PC1 ở mức 11,9x/11x/7,9x (Tăng tỷ trọng)
Thay đổi cơ cấu ngành do dịch Covid-
19.
• Nhu cầu điện giảm
NGÀNH NĂNG LƯỢNG – GIẢM TỶ TRỌNG
30
CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ TRONG NỬA CUỐI NĂM 2021
Nguồn: SSI Research, Bloomberg.
STT Mã CP Khuyến nghị
% tăng giá
Giá mục
tiêu
(đồng/cp)
Giá hiện
tại
(đồng/cp)
Vón hóa
(triệu
USD)
Tỷ lệ sở
hữu nước
ngoài
(%)
Tăng trưởng lợi nhuận ròng P/E ROE Tỷ suất cổ tức(%)
1 năm 1 năm 15/7/21 15/7/21 15/7/21 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F
1 DIG Mua 48% 34.000 22.950 409 3% 81,9% 65,3% 16,5% 12,8 10,6 5,3 15% 22% 21% 0,0% 0,0% 0,0%
2 TPB Mua 38% 46.400 33.700 1.569 30% 13,5% 40,9% 23,8% 7,7 7,4 6,2 24% 23% 21% 0,0% 0,0% 0,0%
3 TRA Mua 38% 99.500 72.000 130 44% 27,6% 33,8% 38,9% 17,1 11,4 9 19% 19% 21% 0,0% 0,0% 0,0%
4 NLG Khả quan 28% 47.000 36.700 455 46% -13,1% 31,2% 13,9% 9,6 8,7 10,9 13% 16% 14% 0,0% 1,3% 4,1%
5 PLC Khả quan 24% 31.000 24.900 87 2% 1,8% 38,0% 28,4% 16,9 9,8 7,7 12% 15% 19% 0,0% 6,0% 6,0%
6 FMC Khả quan 23% 41.000 33.200 85 8% -1,7% 9,3% 20,2% 7,8 6,7 5,6 22% 21% 22% 6,0% 6,0% 6,0%
7 HAH Mua 22% 43.800 35.900 74 9% 13,9% 56,9% 33,2% 6,5 8,3 6,2 11% 17% 19% 2,8% 2,8% 2,8%
8 MBB Khả quan 20% 35.300 29.300 4.810 22% 5,6% 36,5% 17,8% 7,7 8,9 8,7 19% 21% 21% 0,0% 0,0% 0,0%
9 GMD Khả quan 20% 48.400 40.400 529 42% -29,3% 23,5% 45,0% 28,4 29,3 20,2 7% 8% 11% 2,5% 2,5% 2,5%
10 VTP Mua 19% 94.600 79.300 357 27% 0,8% 29,4% 26,6% 26,7 14,7 11,6 35% 36% 36% 1,9% 1,9% 1,9%
11 VHM Khả quan 18% 130.000 110.300 15.765 23% 25,8% 17,8% 0,8% 10,8 12,6 12,5 37% 37% N.a 0,0% 0,0% 0,0%
12 GAS Khả quan 16% 105.000 90.500 7.526 3% -34,0% 21,6% 19,2% 21,5 18,4 15,4 16% 19% 21% 5,0% 3,3% 3,3%
13 MSH Khả quan 16% 66.300 57.400 125 6% -48,5% 75,6% 16,7% 8,6 7,5 6,4 17% 27% 27% 5,2% 7,0% 7,0%
14 DGC Khả quan 15% 92.800 80.800 601 6% 60,0% 38,7% 33,6% 8,9 11,6 8,7 25% 29% 31% 1,9% 1,9% 1,9%
15 QNS Khả quan 15% 48.000 41.800 648 17% -18,5% 21,3% 18,0% 11,3 9,8 8,3 16% 19% 21% 7,2% 3,6% 3,6%
16 MSN Trung lập 14% 131.000 115.000 5.899 33% -77,8% 156,7% 46,8% 84,3 42,6 29 4% 14% 19% 0,0% 0,0% 0,0%
31
CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ TRONG THỜI GIAN 1 NĂM
Nguồn: SSI Research, Bloomberg.
STT Mã CP Khuyến nghị
% tăng
giá
Giá mục
tiêu
(đồng/cp)
Giá hiện
tại
(đồng/cp)
Vón hóa
(triệu
USD)
Tỷ lệ sở
hữu nước
ngoài (%)
Tăng trưởng lợi nhuận ròng P/E ROE Tỷ suất cổ tức(%)
1 năm 1 năm 15/7/21 15/7/21 15/7/21 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F
2022
F
1 DIG Mua 48% 34.000 22.950 409 3% 81,9% 65,3% 16,5% 12,8 10,6 5,3 15% 22% 21% 0,0% 0,0% 0,0%
2 BVH Khả quan 41% 71.000 50.500 1.629 27% 30,0% -3,5% 27,7% 31,8 25,1 19,7 8% 7% 9% 1,6% 0,0% 0,0%
3 TRA Mua 38% 99.500 72.000 130 44% 27,6% 33,8% 38,9% 17,1 11,4 9 19% 19% 21% 0,0% 0,0% 0,0%
4 TPB Mua 38% 46.400 33.700 1.569 30% 13,5% 40,9% 23,8% 7,7 7,4 6,2 24% 23% 21% 0,0% 0,0% 0,0%
5 KBC Mua 35% 44.100 32.650 666 20% -75,6% 515,5% 107,6% 51,2 11,3 5,5 3% 16% 27% 0,0% 0,0% 0,0%
6 NLG Khả quan 28% 47.000 36.700 455 46% -13,1% 31,2% 13,9% 9,6 8,7 10,9 13% 16% 14% 0,0% 1,3% 4,1%
7 SZC Mua 27% 43.700 34.350 149 4% 38,7% 72,6% 54,8% 19 11 6,9 15% 22% 35% 0,0% 2,9% 3,5%
8 PC1 Khả quan 27% 32.900 26.000 216 10% 43,3% -19,9% 10,0% 8,3 12,1 11 13% 9% 11% 0,0% 0,0% 0,0%
9 VNM Trung lập 20% 102.000 85.200 7.737 55% 4,9% -2,8% 8,2% 22,8 17,6 16,3 35% 33% 34% 5,3% 4,7% 5,9%
10 HAX Mua 26% 26.200 20.750 43 20% 144,6% 56,0% 22,0% 5,5 5,5 2,3 25% 30% 30% 0,0% 0,0% 0,0%
11 PLX Mua 25% 63.500 50.900 2.751 17% -73,6% 241,7% 14,2% 21,5 18,2 16 5% 17% 17% 2,2% 4,9% 4,9%
12 PLC Khả quan 24% 31.000 24.900 87 2% 1,8% 38,0% 28,4% 16,9 9,8 7,7 12% 15% 19% 0,0% 6,0% 6,0%
13 CTR Mua 24% 88.600 71.400 288 1% 51,6% 22,9% 16,0% 17,9 18,1 15,6 28% 29% 28% 1,4% 1,4% 1,4%
14 HAH Mua 22% 43.800 35.900 74 9% 13,9% 56,9% 33,2% 6,5 8,3 6,2 11% 17% 19% 2,8% 2,8% 2,8%
15 DGW Khả quan 22% 162.000 132.500 254 27% 55,2% 64,4% 28,5% 14,6 15,0 11,7 24% 31% 30% 1,4% 0,8% 0,8%
16 DRC Khả quan 21% 33.400 25.500 142 7% 2,3% 50,6% 14,4% 10,0 9,8 8,5 15% 22% 22% 6,5% 5,0% 5,0%
17 VHC Khả quan 20% 47.000 39.100 309 22% -39,0% 11,8% 29,5% 10,5 9 7 14% 15% 17% 5,0% 5,1% 5,1%
18 MBB Khả quan 20% 35.300 29.300 4.810 22% 5,6% 36,5% 17,8% 7,7 8,9 8,7 19% 21% 21% 0,0% 0,0% 0,0%
19 GMD Khả quan 20% 48.400 40.400 529 42% -29,3% 23,5% 45,0% 28,4 29,3 20,2 7% 8% 11% 2,5% 2,5% 2,5%
20 VTP Mua 19% 94.600 79.300 357 27% 0,8% 29,4% 26,6% 26,7 14,7 11,6 35% 36% 36% 1,9% 1,9% 1,9%
21 PNJ Khả quan 18% 112.500 95.100 939 49% -10,4% 24,8% 13,8% 18,8 16,7 15,0 22% 24% 23% 2,5% 2,2% 2,0%
22 GAS Khả quan 16% 105.000 90.500 7.526 3% -34,0% 21,6% 19,2% 21,5 18,4 15,4 16% 19% 21% 5,0% 3,3% 3,3%
23 MSH Khả quan 16% 66.300 57.400 125 6% -48,5% 75,6% 16,7% 8,6 7,5 6,4 17% 27% 27% 5,2% 7,0% 7,0%
24 QNS Khả quan 15% 48.000 41.800 648 17% -18,5% 21,3% 18,0% 11,3 9,8 8,3 16% 19% 21% 7,2% 3,6% 3,6%
25 MSN Trung lập 14% 131.000 115.000 5.899 33% -77,8% 156,7% 46,8% 84,3 42,6 29 4% 14% 19% 0,0% 0,0% 0,0%
26 MWG Khả quan 11% 186.000 167.100 3.451 49% 2,2% 26,0% 34,7% 13,7 15,7 12 28% 28% 29% 0,9% 0,9% 0,9%
THANK YOU
www.ssi.com.vn

More Related Content

What's hot

01 1 sach ktxh 10 nam 2011
01 1 sach ktxh 10 nam   2011 01 1 sach ktxh 10 nam   2011
01 1 sach ktxh 10 nam 2011
Tan Pham
 
Bao cao xuat nhap khau viet nam 2018
Bao cao xuat nhap khau viet nam 2018Bao cao xuat nhap khau viet nam 2018
Bao cao xuat nhap khau viet nam 2018
nguyen phuoc nguyen
 
2. slide vn q2.2019 soat xet out
2. slide vn q2.2019 soat xet out2. slide vn q2.2019 soat xet out
2. slide vn q2.2019 soat xet out
ngothithungan1
 
CL&KHPT
CL&KHPTCL&KHPT
18. dienbienlamphat phan thicuc
18. dienbienlamphat phan thicuc18. dienbienlamphat phan thicuc
18. dienbienlamphat phan thicuc
dungnguyen6236
 
Bccp2014 06 -_final-1
Bccp2014 06 -_final-1Bccp2014 06 -_final-1
Bccp2014 06 -_final-1Nhu Lai
 
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015
Hung Thinh
 
Lam phat 3059
Lam phat 3059Lam phat 3059
Lam phat 3059
Khanh Bien Van
 
Hướng dẫn nội dung TTCĐ YHDP6
Hướng dẫn nội dung TTCĐ  YHDP6Hướng dẫn nội dung TTCĐ  YHDP6
Hướng dẫn nội dung TTCĐ YHDP6
Yen Luong-Thanh
 
Khai quat kinh te 2011 - 2017
Khai quat kinh te 2011 - 2017Khai quat kinh te 2011 - 2017
Khai quat kinh te 2011 - 2017
BIEN HOC
 
CTG_Cap nhat KQKD Quy II.2021 va 6T2021
CTG_Cap nhat KQKD Quy II.2021 va 6T2021CTG_Cap nhat KQKD Quy II.2021 va 6T2021
CTG_Cap nhat KQKD Quy II.2021 va 6T2021
ngothithungan1
 
Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019
Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019
Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019
ngothithungan1
 
Chuong 2 rui ro tham hut tai khoa
Chuong 2   rui ro tham hut tai khoaChuong 2   rui ro tham hut tai khoa
Chuong 2 rui ro tham hut tai khoaLe Thuy Hanh
 
Vepr cs 14 20171110
Vepr cs 14 20171110Vepr cs 14 20171110
Vepr cs 14 20171110
vnsacc
 

What's hot (15)

01 1 sach ktxh 10 nam 2011
01 1 sach ktxh 10 nam   2011 01 1 sach ktxh 10 nam   2011
01 1 sach ktxh 10 nam 2011
 
Bao cao xuat nhap khau viet nam 2018
Bao cao xuat nhap khau viet nam 2018Bao cao xuat nhap khau viet nam 2018
Bao cao xuat nhap khau viet nam 2018
 
2. slide vn q2.2019 soat xet out
2. slide vn q2.2019 soat xet out2. slide vn q2.2019 soat xet out
2. slide vn q2.2019 soat xet out
 
CL&KHPT
CL&KHPTCL&KHPT
CL&KHPT
 
18. dienbienlamphat phan thicuc
18. dienbienlamphat phan thicuc18. dienbienlamphat phan thicuc
18. dienbienlamphat phan thicuc
 
Bccp2014 06 -_final-1
Bccp2014 06 -_final-1Bccp2014 06 -_final-1
Bccp2014 06 -_final-1
 
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015
VinaWealth- Triển vọng kinh tế Việt Nam 2015
 
Lam phat 3059
Lam phat 3059Lam phat 3059
Lam phat 3059
 
Hướng dẫn nội dung TTCĐ YHDP6
Hướng dẫn nội dung TTCĐ  YHDP6Hướng dẫn nội dung TTCĐ  YHDP6
Hướng dẫn nội dung TTCĐ YHDP6
 
Khai quat kinh te 2011 - 2017
Khai quat kinh te 2011 - 2017Khai quat kinh te 2011 - 2017
Khai quat kinh te 2011 - 2017
 
CTG_Cap nhat KQKD Quy II.2021 va 6T2021
CTG_Cap nhat KQKD Quy II.2021 va 6T2021CTG_Cap nhat KQKD Quy II.2021 va 6T2021
CTG_Cap nhat KQKD Quy II.2021 va 6T2021
 
Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019
Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019
Slide Gioi thieu VietinBank Q2.2019
 
A tong quan
A   tong quanA   tong quan
A tong quan
 
Chuong 2 rui ro tham hut tai khoa
Chuong 2   rui ro tham hut tai khoaChuong 2   rui ro tham hut tai khoa
Chuong 2 rui ro tham hut tai khoa
 
Vepr cs 14 20171110
Vepr cs 14 20171110Vepr cs 14 20171110
Vepr cs 14 20171110
 

Similar to Trien vong thi truong nua cuoi nam 2021 và 2022

CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdfCL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
TamNguyen183831
 
Cảng.pdf
Cảng.pdfCảng.pdf
Cảng.pdf
MinhPhngHiu
 
Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)
Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP  BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP  BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)
Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)
trannhi2806tg
 
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
lamnk
 
Bcvtvn q4 2013
Bcvtvn q4 2013Bcvtvn q4 2013
Bcvtvn q4 2013
Tuan Anh Nguyen
 
BÁO CÁO ỨNG DỤNG DI ĐỘNG 2021
BÁO CÁO ỨNG DỤNG DI ĐỘNG 2021BÁO CÁO ỨNG DỤNG DI ĐỘNG 2021
BÁO CÁO ỨNG DỤNG DI ĐỘNG 2021
Appota Group
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Cập nhật tình hình kinh tế xã hội và dự đoán xu hướng kinh doanh năm 2022
Cập nhật tình hình kinh tế xã hội và dự đoán xu hướng kinh doanh năm 2022Cập nhật tình hình kinh tế xã hội và dự đoán xu hướng kinh doanh năm 2022
Cập nhật tình hình kinh tế xã hội và dự đoán xu hướng kinh doanh năm 2022
Báo Cáo Nghiên Cứu Thị Trường - GoodGood.vn
 
Nhóm Vĩ Mô.docx
Nhóm Vĩ Mô.docxNhóm Vĩ Mô.docx
Nhóm Vĩ Mô.docx
QuangTri10
 
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
huyphm707827
 
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt NamBáo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Bcvtvn q2 2015
Bcvtvn q2 2015Bcvtvn q2 2015
Bcvtvn q2 2015
Tuan Anh Nguyen
 
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdf
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdfCHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdf
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdf
TinAnhTrn11
 
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tuQl1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Son Nguyen
 
VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021
VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021
VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021
Vietnam Cotton & Spinning Association
 
Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013
Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013
Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013
KMF Branding
 
1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN
1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN
1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN
Tuan Nguyen
 
slide q3.2018 out
slide q3.2018 outslide q3.2018 out
slide q3.2018 out
hero_hn
 
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt NamBáo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0909.232.620 / Baocaothuctap.net
 
283418.pdf
283418.pdf283418.pdf
283418.pdf
Minh Mai
 

Similar to Trien vong thi truong nua cuoi nam 2021 và 2022 (20)

CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdfCL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
CL_270122_VCSC (bản Tiếng Việt của 2022 Strategy VCSC).pdf
 
Cảng.pdf
Cảng.pdfCảng.pdf
Cảng.pdf
 
Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)
Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP  BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP  BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)
Phân tích dữ liệu DỰ ĐOÁN GDP BẰNG ARIMA (THAM KHẢO THÔI)
 
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
Vietcombank - Báo cáo phân tích kinh tế vĩ mô 08/2021
 
Bcvtvn q4 2013
Bcvtvn q4 2013Bcvtvn q4 2013
Bcvtvn q4 2013
 
BÁO CÁO ỨNG DỤNG DI ĐỘNG 2021
BÁO CÁO ỨNG DỤNG DI ĐỘNG 2021BÁO CÁO ỨNG DỤNG DI ĐỘNG 2021
BÁO CÁO ỨNG DỤNG DI ĐỘNG 2021
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Lạm Phát Việt Nam, Nguyên Nhân Căn Bản Và Giải Pháp Kiềm C...
 
Cập nhật tình hình kinh tế xã hội và dự đoán xu hướng kinh doanh năm 2022
Cập nhật tình hình kinh tế xã hội và dự đoán xu hướng kinh doanh năm 2022Cập nhật tình hình kinh tế xã hội và dự đoán xu hướng kinh doanh năm 2022
Cập nhật tình hình kinh tế xã hội và dự đoán xu hướng kinh doanh năm 2022
 
Nhóm Vĩ Mô.docx
Nhóm Vĩ Mô.docxNhóm Vĩ Mô.docx
Nhóm Vĩ Mô.docx
 
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
HOUSELINK-BÁO-CÁO-PHÁT-TRIỂN-HẠ-TẦNG-KHU-CÔNG-NGHIỆP-VIỆT-NAM-Q2...
 
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt NamBáo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
 
Bcvtvn q2 2015
Bcvtvn q2 2015Bcvtvn q2 2015
Bcvtvn q2 2015
 
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdf
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdfCHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdf
CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ NHẰM ĐỐI PHÓ DỊCH COVID-19_v2.pdf
 
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tuQl1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
Ql1 p1-t1-c2-su can thiet dau tu
 
VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021
VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021
VCOSA Báo Cáo Thống Kê Cập Nhật Ngành Bông - Sợi - Tháng 6.2021
 
Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013
Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013
Kinh tế thế giới và việt nam những thách thức - Hội nghị đầu tư 2013
 
1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN
1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN
1_Hoi Nghi Dau Tu_2013_Vo Tri Thanh_VN
 
slide q3.2018 out
slide q3.2018 outslide q3.2018 out
slide q3.2018 out
 
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt NamBáo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
Báo Cáo Kinh Tế Vĩ Mô Và Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam
 
283418.pdf
283418.pdf283418.pdf
283418.pdf
 

Recently uploaded

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (10)

Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 

Trien vong thi truong nua cuoi nam 2021 và 2022

  • 1. TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM 6 THÁNG CUỐI NĂM 2021 & 2022 Tháng 7/2021 – Trung tâm phân tích và tư vấn đầu tư SSI
  • 3. 4TH COVID-19 OUTBREAK UPDATE 3 Đợt bùng phát dịch thứ 4 (chủ yếu ở các tính phía Bắc) được kiểm soát khá tốt trong tháng 5-6, nhưng tình hình trở nên phức tạp từ tháng 7 tại các tỉnh phía Nam. ➢ Các biện pháp mạnh mẽ hơn trước đây về cách ly xã hội được triển khai trên diện rộng nhằm hạn chế đà lây lan của dịch bệnh. ➢ Đây là các biện pháp đúng hướng trong bối cảnh lây lan nhanh của biến chủng mới. Nghiên cứu của Đại học Sydney cho thấy nếu mức độ giãn cách xã hội đạt mức khoảng 80% (4/5 người giảm 90% mức độ tiếp xúc thông thường) thì sẽ giảm được số ca lây nhiễm đáng kể trong vòng 1 tháng. Chỉ số di chuyển bằng xe cộ tại TPHCM hiện giảm 71% vào ngày 25/7, và với việc thực hiện giới nghiêm từ 26/7, khả năng sẽ đạt được mức giãn cách xã hội cần thiết. ➢ Tập trung Chiến dịch tiêm phòng toàn quốc và dự kiến đạt miễn dịch cộng đồng vào cuối Quý 2/2022. Việc tổ chức SEAGAME 31 vào đầu năm 2022 sẽ là bài kiểm tra tốt cho khả năng mở cửa hoàn toàn của Việt Nam. 3 ĐỢT BÙNG PHÁT DỊCH COVID-19 THỨ 4 CÓ ẢNH HƯỞNG PHỨC TẠP Chỉ số xu hướng di chuyển của Việt Nam và VnIndex. Nguồn: Apple, Bloomberg 650 750 850 950 1050 1150 1250 1350 1450 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 Mobility Trends index (driving) VnIndex Ảnh hưởng của mức độ giãn cách xã hội đối với số ca lây nhiễm. Nguồn: Đại học tổng hợp Sydney, Australia
  • 4. Kinh tế tiếp tục hồi phục bất chấp đại dịch trong 6 tháng đầu năm 2021 ➢ GDP 6 tháng đầu năm tăng 5,64%, hồi phục dần qua các quý theo hình chữ V. (Quý I: 4,65%, Quý II: 6,61%). ➢ Việc điều chỉnh GDP có thể làm GDP năm 2021 của Việt Nam cao hơn ước tính ban đầu, đạt trên 400 tỷ USD vào năm 2021 (vượt Philippines, đứng thứ 3 ASEAN) và có thể vượt qua mức 500 tỷ USD (vượt qua Thái Lan, đứng thứ 2 ASEAN) trong tương lai gần. ➢ Ngành chế biến chế tạo tiếp tục là động lực tăng trưởng chính (quay lại mức tăng thời trước đại dịch) – nhờ vào nhu cầu thế giới tăng cao, trong khi ngành xây dựng và dịch vụ vẫn tăng trưởng yếu khi cầu nội địa hồi phục thấp hơn kỳ vọng 4 KINH TẾ VIỆT NAM NỬA ĐẦU NĂM TIẾP TỤC PHỤC HỒI Tăng trưởng GDP thực tế và theo ngành kinh tế. Nguồn: Tổng cục Thống kê -2.00% 0.00% 2.00% 4.00% 6.00% 8.00% 10.00% 12.00% 14.00% 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Manufacturing Construction Service Agriculture 0.00% 0.50% 1.00% 1.50% 2.00% 2.50% 3.00% 3.50% 4.00% 4.50% 2016 2017 2018 2019 2020 2021
  • 5. CPI trung bình trong 6 tháng đầu năm tăng 1,47% YoY – thấp nhất trong vòng 5 năm qua ➢ Chỉ số giá lương thực, thực phẩm giảm (chủ yếu do cầu nội địa yếu với 2 đợt bùng phát dịch Covid-19 trong nửa đầu năm) và giá điện giảm từ tháng 1 giúp bù đắp đà tăng của giá nhiên liệu. ➢ Tính truyền dẫn của chỉ số giá sản xuất (PPI) vào chỉ số giá tiêu dùng (CPI) còn hạn chế. Tuy nhiên, giá nguyên vật liệu sản xuất tăng mạnh trong thời gian qua có ảnh hưởng tiêu cực đến một số lĩnh vực như đầu tư công hoặc xây dựng. 5 ĐIỂM NHẤN VĨ MÔ 1H2021: KHÔNG CÓ NHIỀU ÁP LỰC LẠM PHÁT Chỉ số CPI giai đoạn 6 tháng đầu năm, 2016-2021 và tỷ trọng trong rổ hàng hóa CPI của Mỹ và Việt Nam. Nguồn: BLS, TCTK 0.00% 0.50% 1.00% 1.50% 2.00% 2.50% 3.00% 3.50% 4.00% 4.50% 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Mỹ Việt Nam Đồ ăn/Đồ uống 15,16 36,29 Nhà cửa 42,39 25,56 May mặc 2,66 5,7 Giao thông 15,16 9,67 Y Tế 8,87 5,39 Giải trí 5,8 4,55 Giáo dục 6,81 9,31 Khác 3,16 3,53 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8 10 1H15 1H16 1H17 1H18 1H19 1H20 1H21 Tăng trưởng bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng 6 tháng đầu năm (loại trừ lạm phát). Nguồn: TCTK
  • 6. ➢ Khác với các quốc gia khác trên thế giới, đối với Việt Nam rủi ro lạm phát chưa đáng lo ngại trong cả năm 2021, tạo không gian cho chính sách tiền tệ có thể tiếp tục duy trì nới lỏng. ➢ Chính sách tài khóa có nhiều thuận lợi khi thu ngân sách đạt 58% kế hoạch và có thặng dư ngân sách khá lớn. Giải ngân vốn đầu tư công được kỳ vọng đạt 31% kế hoạch năm trong quý III, tăng khoảng 25% so với cùng kỳ, tạo ra sự hỗ trợ cần thiết cho tăng trưởng kinh tế. ➢ Xuất khẩu bước vào cao điểm trong nửa cuối 2021, giúp cải thiện dần cán cân thương mại. Việt Nam hiện là một trong các cường quốc xuất khẩu của thế giới (thị phần XK vào Hoa Kỳ từ thứ 12 năm 2016 vượt lên thứ 6 vào năm 2020). ➢ Tuy nhiên, rủi ro về diễn biến của dịch Covid-19 (nếu không được kiểm soát tốt) có thể tác động phần nào tới hoạt động xuất nhập khẩu cũng như giải ngân đầu tư công do các quy tắc hạn chế đi lại và đảm bảo an toàn phòng chống dịch, điều này có thể ảnh hưởng tới mục tiêu tăng trưởng chung. 6 TRIỂN VỌNG VĨ MÔ 2H2021: CON ĐƯỜNG PHỤC HỒI KINH TẾ CHƯA BAO GIỜ BẰNG PHẲNG Danh sách 20 quốc gia xuất khẩu nhiều nhất tới Mỹ. Nguồn: Hải quan Hoa Kỳ Thị phần xuất khẩu vào Mỹ Xếp hạng 2016 2020 2016 2020 Trung Quốc 21,4 19,0 1 1 Mexico 13,2 13,7 2 2 Canada 12,6 11,5 3 3 Nhật Bản 6,0 5,1 4 4 Đức 5,2 4,9 5 5 Việt Nam 1,9 3,5 12 6 Hàn Quốc 3,2 3,3 6 7 Thụy Sĩ 1,6 3,1 15 8 Ireland 2,0 2,7 11 9 Đài Loan 1,8 2,6 13 10 Ấn Độ 2,1 2,2 9 11 Anh 2,5 2,1 7 12 Ý 2,1 2,1 10 13 Malaysia 1,7 1,9 14 14 Pháp 2,1 1,8 8 15 Thái Lan 1,4 1,6 16 16 Singapore 0,8 1,3 20 17 Hà Lan 0,7 1,2 23 18 Brazil 1,2 1,0 17 19 Bỉ 0,8 0,9 22 20 Indonesia 0,9 0,9 19 21 Nga 0,7 0,7 24 22 Israel 1,0 0,6 18 23 Saudi Arabia 0,8 0,4 21 24
  • 7. Kế hoạch kinh tế xã hội năm 2022 (dự kiến được công bố vào tháng 11/2021) có thể ở mức mục tiêu của kế hoạch 5 năm 2021-2025, trong đó tăng trưởng GDP đạt 6,5% - 7%, CPI không quá 4%) Động lực chính ➢ Tăng trưởng kinh tế toàn cầu sẽ bình thường trở lại trong năm 2022, tuy nhiên vẫn cao hơn mức trung bình dài hạn ➢ Tốc độ tiêm vắc-xin được đẩy nhanh sẽ giúp cầu tiêu dùng nội địa hồi phục ➢ Chính sách tiền tệ - tài khóa sẽ tiếp tục duy trì hỗ trợ trong năm 2022 Rủi ro ➢ Các rủi ro tương tự với các quốc gia trên thế giới, như diễn biến khó lường của Covid-19, thắt chắt các chính sách tiền tệ quá sớm hay nợ xấu gia tăng do đại dịch ➢ Lạm phát ở Việt Nam thường có độ trễ so với thế giới và có thể tăng trở lại trong quý IV ➢ Tranh chấp thương mại với Hoa Kỳ có thể kéo dài 7 TRIỂN VỌNG VĨ MÔ 2022 -2.00% -1.00% 0.00% 1.00% 2.00% 3.00% 4.00% 5.00% 6.00% 7.00% 8.00% 9.00% Đóng góp của các nhóm ngành chính trong mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng CPI (Trung bình 6 tháng, 2016-2021). Nguồn: TCTK Biến động một số đồng tiền trong khu vực (YTD). Nguồn: Bloomberg 0.00 0.50 1.00 1.50 2.00 2.50 3.00 3.50 4.00 4.50 -2.00 -1.00 0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Đồ ăn Nhà cửa Y tế Giao thông Giáo dục CPI (trái)
  • 8. Kế hoạch cải cách ngành ngân hàng và giải pháp cho các ngân hàng “0 đồng” sẽ được thông báo vào tháng 9/2021. Việc nới “room” ngoại cho các NHTM khó có thể xảy ra xảy ra, khi Chính phủ vẫn quy định tỷ lệ sở hữu nhà nước tại NHTM NN là từ 65% trở lên cho giai đoạn 2021 – 2025. ➢ Kế hoạch đầu tư công trung hạn sẽ được công bố và thông qua vào cuối tháng 7/2021, sẽ góp phần quan trọng vào việc đẩy mạnh giải ngân đầu tư công từ quý III/2021. ➢ Luật chứng khoán 2019, có hiệu lực từ 1/1/2021 nhưng nhiều nghiệp vụ như bán khống, giao dịch T0, hệ thống đối tác thanh toán bù trừ trung tâm (CCP) và chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết (NVDR) vẫn chưa được triển khai. Trường hợp có thể triển khai CCP từ đầu năm 2022, thì đây là sẽ là điểm nhấn tích cực để MSCI và FTSE xem xét trong việc nâng hạng Việt Nam từ thị trường cận biên lên thị trường mới nổi do đã phần nào giải quyết được vấn đề thanh toán (phải có tiền mới có thể giao dịch - pre-funding). Nếu điều này xảy ra, đối với FTSE, khả năng Việt Nam sẽ được nâng hạng vào năm 2022; còn với MSCI, nếu đi kèm với việc có các tiến triển về vấn đề tỷ lệ sở hữu nước ngoài, công bố thông tin bằng tiếng Anh… thì Việt Nam có thể sẽ được bổ sung vào danh sách theo dõi (watch list) vào năm 2023, lên hạng vào năm 2024 và được chính thức đưa vào rổ chỉ số từ năm 2025. ➢ Kế hoạch tái cấu trúc DNNN trong giai đoạn 2021 – 2025 sẽ được công bố vào Quý 3/2021, với sự chú ý được tập trung vào danh sách thoái vốn (do có thể tiến hành ngay trong nửa cuối năm), hơn là danh mục cổ phần hóa (các thương vụ IPO của Agribank hay VNPT vẫn bị trì hoãn do chưa có tiến triển trong việc giải quyết các vấn đề liên quan tới đất đai và định giá). Có thể sẽ có các giải pháp như cổ phần hóa theo 2 bước (chuyển đổi DNNN thành công ty cổ phần 100% vốn nhà nước rồi niêm yết trước, bán vốn thực hiện trên sàn chứng khoán sau đó, khi nhà đầu tư đã làm quen được với việc công bố thông tin của DN và DN cũng có thêm thời gian để kết thúc quá trình định giá). 8 CẬP NHẬT MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CHÍNH
  • 9. 9 TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ SỐ VĨ MÔ CỦA VIỆT NAM Nguồn: SSI Research, Bloomberg 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021F GDP (%- 2010p) 6,68 6,21 6,81 7,08 7,02 2,91 6,52 Nông nghiệp (%) 2,41 1,36 2,9 3,76 2,01 2,68 3,51 Công nghiệp & Xây dựng (%) 9,64 7,57 8 8,85 8,86 3,98 10,15 Xây dựng (%) 10,82 10,00 8,7 9,1 9,1 6,76 6,79 Sản xuất (%) 10,60 11,90 14,4 12,98 11,29 5,82 12,37 Dịch vụ (%) 6,33 6,98 7,44 7,03 7,3 2,34 4,85 Doanh số bán lẻ (%) 9,50 10,20 10,86 11,7 11,8 2,63 10,73 CPI (trung bình, % YoY) 0,72 2,66 3,53 3,54 2,79 3,23 2,89 CPI (cuối năm, % YoY) 1,34 4,74 2,6 2,98 5,23 0,19 4,07 Xuất khẩu (tỷ USD) 162,40 175,94 213,77 245,88 264,19 281,5 365,86 Nhập khẩu (tỷ USD) 165,60 173,26 211,1 238,47 253,07 262,4 353,02 Cán cân thương mại (tỷ USD) -3,20 2,68 2,7 7,41 11,12 19,1 12,84 % Xuất khẩu -1,97% 1,52% 1,26% 3,01% 4,21% 6,79% 3,51% Tỷ giá hối đoái (USD/VND) 22.520 22.790 22.750 23.300 23.230 23.215 23.000 Tài khoản vãng lai (tỷ USD) 1,00 9,60 4 9 12 14 12 Dự trữ ngoại hối (tỷ USD) 28,40 36,70 50 60 79 100 115 Dự trữ ngoại hối/ nhập khẩu (tuần) 8,92 11,01 12,29 13,1 16,23 19,82 16,94 Tăng trưởng tín dụng (%) 17,29 18,80 18,14 13,89 13,7 12 13-14 Lãi suất tiền gửi (VND -%) 7,00 7,00 6,8 7 6,9 5,8 4,7
  • 11. 11 TRIỂN VỌNG LỢI NHUẬN VÀ ĐỊNH GIÁ THỊ TRƯỜNG ➢ Chúng tôi ước tính tăng trưởng lợi nhuận các công ty nằm trong phạm vi nghiên cứu là 31% YoY trong 2021 và 14,2% YoY trong 2022. ➢ PE dự phóng 2021 là 15,7x tại ngày 30/6/2021. Tuy nhiên, ngành ngân hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong VN-Index (34%) và đứng đầu về ước tính tăng trưởng lợi nhuận trong 6T2021 (+59% YoY đối với các ngân hàng trong phạm vi nghiên cứu của chúng tôi). Nếu loại trừ ngành ngân hàng, PE thị trường là 17,8x tại ngày 30/6/2021, tương ứng tiềm năng tăng giá cho các cổ phiếu ngành khác từ mức hiện tại là tương đối hạn chế. Cơ cấu ngành trong VNIndex Giá trị giao dịch NĐT nước ngoài/trong nước (tỷ đồng) - 100,000 200,000 300,000 400,000 500,000 600,000 700,000 Jan-15 May-15 Sep-15 Jan-16 May-16 Sep-16 Jan-17 May-17 Sep-17 Jan-18 May-18 Sep-18 Jan-19 May-19 Sep-19 Jan-20 May-20 Sep-20 Jan-21 May-21 VND bn Foreign trading value Local trading value Nguồn: SSI Research, Bloomberg Nguồn: SSI Research, Bloomberg P/E VNIndex 6 9 12 15 18 21 24 Jan-13 Jan-14 Jan-15 Jan-16 Jan-17 Jan-18 Jan-19 Jan-20 Jan-21 fw P/E Trung vị: 14.86 0.1% 0.7% 0.3% 1.7%1.7% 2.7% 5.0% 6.7% 9.7% 10.1% 24.5% 36.9% Dịch vụ viễn thông Chăm sóc sức khỏe Unclassified Công nghệ thông tin Năng lượng Tiêu dùng không thiết yếu Tiện ích Công nghiệp Nguyên vật liệu Tiêu dùng thiết yếu Bất động sản Tài chính
  • 12. 12 TRIỂN VỌNG TTCK VIỆT NAM ➢ Thông tin vĩ mô và KQKD tích cực của quý 2 của các công ty có thể đã được phản ánh một phần vào giá. Trong ngắn hạn cần quản trị rủi ro chặt chẽ do thị trường cần thời gian để phản ánh một số yếu tố: (1) tăng trưởng lợi nhuận có thể chậm lại trong nửa cuối năm 2021 do không còn hiệu ứng cơ sở so sánh thấp so với cùng kỳ; (2) lo ngại về lạm phát; (3) diễn biến dịch bệnh phức tạp (nếu diễn ra kịch bản xấu). ➢ Trong nửa cuối 2021, chúng tôi duy trì quan điểm trung lập đối với ngành Ngân hàng, và ưa thích ngành Chứng khoán do thanh khoản thị trường vẫn khả quan so với cùng kỳ 2020; các ngành liên quan đến xuất khẩu (logistics, gỗ, thủy sản, dệt may) có thể hưởng lợi từ nhu cầu mạnh trong nửa cuối năm. ➢ Mặc dù vậy, thị trường chứng khoán vẫn có triển vọng tích cực trong dài hạn. Năm 2022, chúng tôi cho rằng Việt Nam vẫn nằm trong số các thị trường có giá trị hấp dẫn trong khu vực với PE 2022 là 13,7x theo phạm vi nghiên cứu của SSI Research.
  • 13. 13 ➢ Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối 2021 và 2022: MBB (Giá mục tiêu: 35.300 đồng/cp), TPB (Giá mục tiêu: 46.400 đồng/cp) ➢ Yếu tố chính đóng góp vào tăng trưởng doanh thu nửa cuối 2021 và 2022: ✓ Tăng trưởng tín dụng: tăng trưởng thu nhập lãi ròng phụ thuộc nhiều hơn vào tăng trưởng tín dụng, do khó có thể duy trì lợi thế NIM tăng ✓ Tăng trưởng thu nhập từ phí và hoa hồng duy trì trên 20% YoY ➢ Tăng trưởng lợi nhuận có thể bình thường hóa ở mức 13% YoY trong nửa cuối 2021 và 21,7% trong 2022 đối với các ngân hàng chúng tôi nghiên cứu. Ngoại trừ: BID, TPB, MBB và VPB (trên 25% YoY trong nửa cuối 2021) và STB (tăng trưởng lợi nhuận 2022 là 53% YoY) ➢ Tăng vốn vẫn là động lực lớn nhất cho cổ phiếu ngân hàng: ✓ Các ngân hàng ước tính trả cổ tức cổ phiếu trong nửa cuối 2021 bao gồm: BID, VCB , HDB, MSB, OCB & SSB ✓ Kế hoạch phát hành riêng lẻ cho năm 2021 đều chưa hoàn tất. TPB khả năng cao sẽ phát hành riêng lẻ trong nửa cuối 2021 do NHNN đã phê duyệt gần đây. Chúng tôi cũng kỳ vọng MBB sẽ hoàn tất phát hành cổ phiếu mới trong nửa cuối 2021. ➢ Định giá: PB dự phóng các ngân hàng trong phạm vi nghiên cứu (2,1x) đã tăng hơn gấp đôi từ mức đáy năm 2020 (0,91x) và đang tiệm cận mức đỉnh 2018 (2,4x). Do định giá tương đối cao, chúng tôi không kỳ vọng một đợt tăng giá trên diện rộng đối với tất cả cổ phiếu ngân hàng như ở nửa đầu 2021. Khuyến nghị của chúng tôi cho ngành ngân hàng là TRUNG LẬP . ➢ Rủi ro mới từ làn sóng bùng phát Covid-19 trở lại ✓ Ngành hàng không (HVN, VJC) và khách sạn là những ngành rủi ro nhất với giá trị cho vay chiếm ~0,29% và 1,8% tổng dư nợ cho vay tại thời điểm 31/12/2020. ✓ Phương án xử lý đối với Giải pháp ngân hàng “0 đồng”. NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRUNG LẬP
  • 14. 14 NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRUNG LẬP ➢ Các gói cho vay ưu đãi của các ngân hàng
  • 15. 15 NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TRUNG LẬP ➢ Khuyến nghị của SSI đối với cổ phiếu ngân hàng Ngân hàng Khuyến nghị Giá mục tiêu 1 năm Tiềm năng tăng giá Giá thị trường 2020 2021F 2022F 15/7/2021 LNTT % YoY LNTT % YoY LNTT % YoY ACB MUA 40.200 22,7% 32.750 9.596 27,7% 11.913 24,2% 14.531 22,0% BID TRUNG LẬP 48.000 12,4% 42.700 9.026 -15,9% 13.485 49,4% 15.252 13,1% CTG MUA 43.700 24,9% 35.000 17.070 44,9% 23.344 36,8% 27.258 16,8% HDB MUA 40.000 20,5% 33.200 5.818 15,9% 7.498 28,9% 9.343 24,6% LPB Không định giá n/a n/a 27.700 2.427 19,0% 3.492 43,9% 4.115 17,8% MBB MUA 36.000 22,9% 29.300 10.688 6,5% 15.420 44,3% 18.633 20,8% MSB KHẢ QUAN 32.300 13,5% 28.450 2.523 0,0% 4.522 79,2% 5.326 17,8% TCB KHẢ QUAN 58.200 11,7% 52.100 15.800 23,1% 22.253 40,8% 27.161 22,1% TPB MUA 46.400 37,7% 33.700 4.389 13,5% 6.028 37,4% 7.364 22,2% SHB KÉM KHẢ QUAN 25.100 -8,1% 27.300 3.268 0,0% 6.061 85,5% 7.431 22,6% STB TRUNG LẬP 31.100 8,0% 28.800 3.339 3,8% 4.208 26,0% 6.451 53,3% VCB TRUNG LẬP 113.500 10,7% 102.500 23.045 -0,3% 26.540 15,2% 33.699 27,0% VIB Không định giá n/a n/a 44.900 5.801 42,1% 7.790 34,3% 9.388 20,5% VPB TRUNG LẬP 70.850 10,7% 64.000 13.019 26,0% 17.562 34,9% 21.065 19,9% Trung bình 125.810 15,5% 170.116 35,2% 207.017 21,7%
  • 16. 16 NGÀNH TÀI CHÍNH – BẢO HIỂM TRUNG LẬP Luận điểm ngành nửa cuối 2021 và 2022 Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối 2021: n/a Cổ phiếu theo dõi cho giai đoạn đầu tư 1 năm: BVH (Giá mục tiêu: 71.000 đồng/cp) Yếu tố tác động đến tăng trưởng doanh thu nửa cuối 2021 và 2022 • Nhu cầu đối với bảo hiểm nhân thọ còn cao • Về bảo hiểm phi nhân thọ, tăng trưởng có thể do nhu cầu bảo hiểm tài sản và trách nhiệm (P&C) (cho dự án năng lượng tái tạo) và mức phí tăng. Bảo hiểm bảo an tín dụng vẫn ở mức thấp do làn sóng bùng phát Covid-19 lần thứ tư. Tăng trưởng lợi nhuận nửa cuối 2021 và 2022 • Tăng trưởng lợi nhuận sẽ bình thường hóa trong nửa cuối 2021 và 2022 khi thu nhập tài chính không còn thuận lợi như trong Q1/2021 do nhiều khoản tiền gửi ngân hàng dần được định giá lại và không còn hoàn nhập dự phòng chứng khoán đầu tư. Định giá • Định giá vẫn ở mức trung bình do thiếu động lực tăng trưởng tại hầu hết các công ty bảo hiểm và nhà đầu tư ít quan tâm tới cổ phiếu ngành bảo hiểm trong môi trường lãi suất thấp và liên tục giảm. • Có thể được định giá lại nếu xu hướng lãi suất đảo chiều trong Q4/2021. - Cổ phiếu đang định giá thấp: VNR, BIC - Cổ phiếu có thương vụ M&A: BMI, MIG - Hưởng lợi nhiều nhất khi lãi suất đảo chiều: BVH Thay đổi cơ cấu ngành do Covid-19 Tăng cường hoạt động số hóa
  • 17. 17 ➢ Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối 2021: VHM (Giá MT: 130.000 đồng/cp), DIG (Giá MT: 34.000 đồng/cp), NLG (Giá MT: 47.000 đồng/cp) ➢ Cổ phiếu theo dõi trong 2022: DIG (Giá MT: 34.000 đồng/cp), NLG (Giá MT: 47.000 đồng/cp) ➢ Triển vọng tăng trưởng: Trong phạm vi các cổ phiếu bất động sản được nghiên cứu, chúng tôi ước tính tăng trưởng lợi nhuận các công ty BĐS dân cư đạt 10% YoY trong 2021 và 10-15% YoY trong 2022. Qua trao đổi với nhiều chủ đầu tư, hầu hết các công ty đã lên kế hoạch/ công việc cho năm 2021 và tiếp tục triển khai các dự án mới trong năm 2022. ➢ Tăng vốn: Hiện có 7 công ty có kế hoạch tăng vốn điều lệ trong 2021, với 18,7 nghìn tỷ đồng thông qua phát hành riêng lẻ, phát hành quyền mua CP , trái phiếu chuyển đổi, và 434 tỷ đồng cổ phiếu ESOP . So với 2020 khi hoạt động tăng vốn ở quy mô còn thấp, chỉ 2,4 nghìn tỷ đồng (chủ yếu qua cổ tức cổ phiếu/ CP thưởng), việc tăng vốn toàn ngành trong năm 2021 có thể là yếu tố hỗ trợ trong trung hạn. ➢ Định giá: PB trung bình Top 10 công ty BĐS là ~2,5-2,6x, cao hơn 10-15% so với mức đỉnh năm 2018. Tuy nhiên Chúng tôi duy trì quan điểm tích cực về ngành trong 2021-2022 do: (1) thay đổi về hoạt động kinh doanh của các chủ đầu tư bất động sản cũng như việc M&A các dự án mới diễn ra tích cực, phát triển các dự án quy mô lớn kết hợp chiến lược linh hoạt (bán buôn, trực tuyến,…); (2) phát triển cơ sở hạ tầng là động lực quan trọng giúp định giá lại quỹ đất của một số công ty (đặc biệt tại các vị trí đắc địa như Vũng Tàu, Đồng Nai, Long An, Hưng Yên, Quảng Ninh,…). ➢ Rủi ro: Nhờ môi trường lãi suất thấp, chúng tôi cho rằng thị trường BĐS vẫn được hưởng lợi. Tuy nhiên, một số phân khúc BĐS như bán lẻ/ trung tâm thương mại, khách sạn chịu ảnh hưởng tiêu cực bởi số ca lây nhiễm Covid-19 tăng cao tại một số điểm nóng như TP . HCM. NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN DÂN CƯ TĂNG TỶ TRỌNG
  • 18. 18 ➢ Cổ phiếu khuyến nghị năm 2022: SZC (Giá mục tiêu: 43.700 đồng/cp), KBC (Giá mục tiêu: 44.100 đồng/cp) ➢ Các yếu tố tăng trưởng chính cho 6 tháng cuối năm 2021 và 2022: ✓ Nhu cầu thuê sụt giảm trong Q3/2021 do ảnh hưởng của Covid, nhưng kỳ vọng sẽ phục hồi trở lại vào cuối năm 2021. Chúng tôi dự báo lợi nhuận ròng các công ty KCN tăng trưởng nhẹ 10-12% trong 6 tháng cuối năm 2021. ✓ Trong năm 2022, lợi nhuận ròng các KCN sẽ tăng trưởng trở lại ở mức 18-26% YoY, trong đó: (1) Diện tích thuê tăng 15-20% YoY; (2) Giá cho thuê đất tại các KCN phía Nam tăng 8-9% YoY và các KCN phía Bắc tăng 6-7% trong năm 2022. ✓ Các doanh nghiệp chuyển đổi đất trồng cây cao su như PHR, DPR, GVR sẽ thực hiện chuyển đổi 10.000 ha sang làm KCN trong giai đoạn 2022-2023. ✓ Nguồn cung các KCN mới sẽ tăng mạnh trong 2-3 năm tới. ➢ Triển vọng & Định giá: Trong năm 2022, chúng tôi kỳ vọng PE của các KCN niêm yết sẽ quay về mức 15x. Diện tích thuê dự kiến tăng 15-20% . Trong đó, lợi nhuận NTC, BCM, LHG và KBC sẽ tăng trưởng tích cực nhờ vào hoạt động các KCN mới như NTC3, Cây Trường, LH3 mở rộng và Nam Sơn Hạp Lĩnh. Bên cạnh đó, các khu công nghiệp hiện hữu có lợi thế về chi phí đầu tư thấp như Hựu Thạnh (IDC), Châu Đức (SZC) sẽ tiếp tục duy trì biên lợi nhuận cao; Giá cho thuê đất tại các KCN phía Nam dự kiến tăng 8-9% YoY và các KCN phía Bắc tăng 6-7% trong năm 2022. ➢ Rủi ro: (1) Chi phí đền bù giải tỏa tăng mạnh kể từ năm 2019. Trong năm 2021, chi phí đền bù giải tỏa tăng 10-50% so với năm 2019 tùy vị trí đất; (2) Giá cát tăng 26% YoY trong 5 tháng 2021. Chúng tôi dự báo biên lợi nhuận ròng các KCN giảm 1- 2% do giá cát tăng. NGÀNH BẤT ĐỘNG SẢN KHU CÔNG NGHIỆP TRUNG LẬP
  • 19. 19 NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG – THỰC PHẨM & ĐỒ UỐNG TRUNG LẬP Luận điểm ngành nửa cuối 2021 và 2022 Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối 2021: QNS (Giá MT: 48.000 đồng/cp), MSN (Giá MT: 131.000 đồng/cp) Cổ phiếu theo dõi trong giai đoạn đầu tư 1 năm: QNS (Giá MT: 48.000 đồng/cp), MSN (Giá MT: 131.000 đồng/cp), VNM (Giá MT: 107.000 đồng/cp) Yếu tố tác động đến tăng trưởng doanh thu nửa cuối 2021 và 2022 • Nhu cầu hồi phục nếu đại dịch được kiểm soát (miễn dịch cộng đồng vào nửa đầu 2022) • Các công ty có kênh bán lẻ như MSN có thể giành thị phần và đạt tăng trưởng cao hơn trung bình ngành • Danh mục sản phẩm hưởng lợi trong đại dịch: dầu ăn, thực phẩm ăn liền, gia vị, đường và đồ chăm sóc cá nhân. Danh mục sản phẩm tiêu thụ yếu: sữa, bia. Tăng trưởng lợi nhuận nửa cuối 2021 và 2022 • Nửa cuối 2021: MSN, QNS tiếp tục tăng trưởng mạnh. SAB tăng chậm lại. VNM không tăng trưởng • 2022: MSN, QNS: tăng mạnh. VNM, SAB: tăng trưởng một con số hoặc chỉ hơn 10% Tác động của lạm phát/ giá hàng hóa tăng • Chuyển một phần chi phí tăng giá nguyên liệu sang người tiêu dùng: VNM, QNS (sữa đậu nành), KDC, DBC • Đẩy mạnh sản phẩm cao cấp giúp bảo vệ lợi nhuận chung: MSN • Phòng ngừa hiệu quả đối với giá đầu vào: SAB, KDC • Chuyển hầu hết chi phí tăng sang người tiêu dùng: đường (QNS, SBT) Định giá • Cổ phiếu ngành F&B diễn biến kém hơn trong nửa đầu năm do triển vọng tăng trưởng thấp, có thể hồi phục về mức cao lịch sử nếu tăng trưởng trở lại. Thay đổi cơ cấu ngành do Covid- 19 • Kênh thương mại hiện đại tăng trưởng mạnh do các biện pháp giãn cách xã hội → hưởng lợi: MSN, MWG (BHX) • Quá trình cao cấp hóa sản phẩm vẫn diễn ra • Thiếu hụt nguồn cung do khí hậu khắc nghiệt ảnh hưởng đến ngành đường, cộng với thuế chống bán phá giá và thuế chống trợ cấp đối với đường Thái Lan trong 5 năm tới • Các công ty lớn trong ngành đã tăng thị phần trong giai đoạn đại dịch.
  • 20. 20 NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG – BÁN LẺ TRUNG LẬP Luận điểm ngành nửa cuối 2021 và 2022 Cổ phiếu theo dõi trong giai đoạn đầu tư 1 năm: MWG (Giá MT: 186.000 đồng/cp) Yếu tố tác động đến tăng trưởng doanh thu nửa cuối 2021 và 2022 • Nhu cầu tăng sau giãn cách xã hội • Các chuỗi bán lẻ nổi tiếng tăng thị phần do các cửa hàng nhỏ lẻ phải đóng cửa • Bán lẻ hàng bách hóa có thể hưởng lợi từ việc tạm đóng cửa chợ đầu mối và chợ truyền thống • Tiến hành tiêm chủng diện rộng thành công có thể thúc đẩy nhu cầu hồi phục Tăng trưởng lợi nhuận nửa cuối 2021 và 2022 • PNJ: Ước tính doanh thu giảm 35% YoY trong Q3 do tình hình giãn cách tại Hà Nội và TP .HCM. Lợi nhuận Q4 sẽ ổn định trở lại. Tăng trưởng lợi nhuận năm 2022 vẫn mạnh mẽ do PNJ lấy được thị phần từ các cửa hàng nhỏ lẻ hoạt động theo mô hình truyền thống • MWG: Tiếp tục tăng trưởng trong nửa cuối 2021 và 2022 Tác động của lạm phát/ giá hàng hóa tăng Không Tăng vốn PNJ sẽ phát hành riêng lẻ trong Q3, đây là yếu tố thúc đẩy giá cổ phiếu Định giá • Định giá CHƯA đạt mức cao lịch sử. PNJ có thể chưa đạt mức đỉnh lịch sử khi chưa có động lực tăng giá mạnh mẽ hơn. • MWG: Tăng trưởng lợi nhuận 2021 có thể đã phản ánh vào giá. PE 2021 là 13,8x, sát mức đỉnh 3 năm là 13,3x. MWG có thể chưa được nâng định giá cho đến khi mảng bách hóa có lợi nhuận trước thuế dương. PE 2022 là 12x, đây là mức định giá hấp dẫn đối với một cổ phiếu vốn hóa lớn có tăng trưởng lợi nhuận hai con số. Thay đổi cơ cấu ngành do Covid-19 Doanh thu online có thể tăng mạnh trong giai đoạn giãn cách xã hội
  • 21. 21 NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG – DỆT MAY TĂNG TỶ TRỌNG Quan điểm ngành nửa cuối năm 2021 và năm 2022 Cổ phiếu theo dõi cho nửa cuối năm 2021 và trong thời gian 1 năm: MSH (Giá mục tiêu: 66.300 đồng/cp). Yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng doanh thu trong nửa cuối năm 2021 và năm 2022? • Nhu cầu phục hồi tại thị trường xuất khẩu chính, đặc biệt là Mỹ nhờ đẩy nhanh tốc độ tiêm phòng dịch bệnh. • Chiến lược của chính phủ Trung Quốc không còn tập trung vào sản xuất hàng may mặc tạo cơ hội cho Việt Nam giành thị phần ở Mỹ và EU Tăng trưởng lợi nhuận trong nửa cuối năm 2021 và năm 2022 • Lợi nhuận tiếp tục tăng trưởng mạnh trong nửa cuối năm 2021. • Tăng trưởng lợi nhuận có thể quay về mức bình thường trong năm 2022. Tác động của lạm phát/giá hàng hóa tăng Theo từng trường hợp cụ thể. Ví dụ, giá bông tăng ảnh hưởng lớn đến tỷ suất lợi nhuận gộp của các công ty sợi. Giá dầu tăng không ảnh hưởng nhiều đến các công ty sản xuất polyester vì chênh lệch giá thường được thương lượng và có thể chuyển sang giá bán bình quân. Đối với hàng may mặc, giá bán bình quân vẫn thấp hơn so với năm 2019. Chi phí vận chuyển ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ suất lợi nhuận ròng nhưng ở mức độ thấp hơn nếu so với ngành thủy sản. Kế hoạch tăng vốn • Một số công ty bước vào chu kỳ mở rộng quy mô vốn đầu tư mới (TCM, MSN, STK, TNG sẽ có nhà máy mới trong giai đoạn 2021-2023). • Ví dụ, việc đầu tư các nhà máy mới của STK (tăng 100% công suất) sẽ đòi hỏi nhu cầu tăng vốn trong năm nay, cụ thể là phương án phát hành quyền tỷ lệ 20% sẽ là yếu tố hỗ trợ tích cực cho giá cổ phiếu trong ngắn hạn. Định giá • Định giá đã đạt mức cao trong lịch sử và triển vọng tăng trưởng đã được phản ánh vào giá. Các cổ phiếu có kế hoạch mở rộng công suất hoạt động có thể giao dịch ở hệ số P/E cao hơn các cổ phiếu cùng ngành. Không có thay đổi cơ cấu trong ngành do dịch Covid-19
  • 22. 22 Quan điểm ngành nửa cuối năm 2021 và năm 2022 Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối năm 2021: FMC (Giá mục tiêu: 41.000 đồng/cp) Cổ phiếu theo dõi trong thời gian 1 năm: VHC (Giá mục tiêu: 47.000 đồng/cp) Yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng doanh thu trong nửa cuối năm 2021 và năm 2022? • Nhu cầu phục hồi nhờ các thị trường xuất khẩu chính mở cửa trở lại, đặc biệt là Mỹ. • Xuất khẩu cá tra đang trong xu hướng tăng do giá bán bình quân đã chạm đáy trong Q4/2020, do đó cả sản lượng tiêu thụ và giá bán bình quân sẽ tiếp tục phục hồi trong năm 2022. Tăng trưởng lợi nhuận trong nửa cuối năm 2021 và năm 2022 • Lợi nhuận tăng mạnh hơn trong nửa cuối năm 2021 so với nửa đầu năm 2021 (LN nửa đầu năm 2021 có thể đi ngang hoặc đạt mức tăng trưởng một chữ số), vì giá bán bình quân sẽ phục hồi nhanh hơn vào cuối năm, tuy nhiên tác động sẽ ở mức thấp do giá hàng hóa và chi phí vận chuyển tăng. • Tăng trưởng lợi nhuận năm 2022 dự kiến sẽ mạnh hơn năm 2021, với giả định giá hàng hóa và chi phí vận chuyển giảm (chuỗi cung ứng quay về trạng thái bình thường). Tuy nhiên, chúng tôi không quá lạc quan đối với các cổ phiếu của công ty sản xuất tôm, vì sản lượng tôm của Ấn Độ có thể trở về mức bình thường trong năm tới, đây sẽ là một mối lo ngại đối với ngành tôm Việt Nam. Tác động của lạm phát/giá hàng hóa tăng • Chi phí đầu vào không thể chuyển sang cho giá bán bình quân. Ngay cả khi các công ty xuất khẩu có thể đàm phán để chia sẻ chi phí vận chuyển với khách hàng, giá bán bình quân vẫn cần phải cải thiện hơn. Kế hoạch tăng vốn • Định giá ở mức cao trong lịch sử. Tuy nhiên, KQKD quý 2 có thể gây thất vọng về tăng trưởng lợi nhuận, qua đó ảnh hưởng tới giá cổ phiếu. • Ngành thủy sản có thể được đánh giá lại nhờ tăng trưởng doanh thu phục hồi mạnh mẽ hơn so với các ngành khác, hoặc nhờ vào các điều kiện thuận lợi (giá hàng hóa và chi phí vận chuyển giảm và giá bán bình quân cải thiện tốt hơn dự kiến). Không có thay đổi cơ cấu trong ngành do dịch Covid-19. NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG – THỦY SẢN TĂNG TỶ TRỌNG
  • 23. 23 NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG – ƯỚC TÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ STT Mã cổ phiếu % tăng giá Giá mục tiêu (đồng/cp) Giá hiện tại (đồng/cp) Tăng trưởng lợi nhuận ròng 1 năm 1 năm 15/7/2021 2020 2021F 2022F 1 MSN 14% 131.000 115.000 -77,8% 156,7% 46,8% 2 VNM 20% 102.000 85.200 4,9% -2,8% 8,3% 3 SAB 14% 183.000 159.900 -6,5% 5,9% 14,2% 4 QNS 16% 48.000 41.500 -18,5% 21,3% 18% 5 MWG 11% 186.000 167.100 2,2% 26,0% 34,7% 6 PNJ 18% 112.500 95.100 -10,4% 24,8% 13,8% 7 STK 3% 40.300 39.000 -33,1% 74,3% 18,0% 8 MSH 16% 66.700 57.400 -48,7% 75,5% 16,8% 9 TCM -39% 53.100 87.000 27,4% 13,5% 10,3% 10 DBC 7% 57.000 53.200 358,9% -30,0% 2,5% 11 VEA -5% 38.000 39.800 -21,8% 9,5% 10,8% 12 HAX 26% 26.200 20.750 144,6% 56,1% 22% 13 VHC 20% 47.000 39.100 -39,0% 11,8% 29,5% 14 FMC 23% 41.000 33.200 -1,7% 9,3% 20,2% 15 DGW 22% 162.000 132.500 55,2% 64,4% 28,5% 16 DRC 21% 33.400 27.500 2,3% 50,6% 14,4% Nguồn: SSI Research. Các cổ phiếu màu đỏ thuộc danh sách khuyến nghị của SSI.
  • 24. 24 ➢ Giá dầu tiếp tục phục hồi: Theo kịch bản cơ sở, giá dầu Brent sẽ đạt mức trung bình là 68 USD/thùng trong năm 2020 (+62,6% YoY) và 65 USD/thùng trong năm 2022 (-2% YoY). ➢ Môi trường giá dầu ổn định trên 60 USD/thùng sẽ thúc đẩy các dự án dầu khí trọng điểm. ➢ Tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ sẽ tiếp diễn đối với GAS và PLC trong nửa cuối năm 2021. Năm 2022, GAS, PLX, PLC sẽ đạt mức tăng trưởng hai con số. Trong khi đó, chúng tôi kỳ vọng lợi nhuận của PVD sẽ tốt hơn từ cuối năm 2022. Lợi nhuận của PVT, BSR sẽ trở về mức bình thường trong năm 2022. ➢ Định giá đã đạt/vượt mức cao trong lịch sử đối với một số cổ phiếu như PVS, PVT, PLX, OIL, BSR, PLC. Chúng tôi cho rằng đối với các công ty được dự báo sẽ đạt tăng trưởng mạnh trong năm 2022 như GAS, PLX, PLC, mức định giá hiện tại vẫn có thể được duy trì. Đối với PVS, PVD, BSR, chúng tôi cho rằng định giá có thể điều chỉnh so với mức hiện tại. NGÀNH DẦU KHÍ: TRIỂN VỌNG TƯƠI SÁNG HƠN NHỜ GIÁ DẦU HỒI PHỤC – TRUNG LẬP 0 100 200 300 400 500 600 700 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 Jan-15 Apr-15 Jul-15 Oct-15 Jan-16 Apr-16 Jul-16 Oct-16 Jan-17 Apr-17 Jul-17 Oct-17 Jan-18 Apr-18 Jul-18 Oct-18 Jan-19 Apr-19 Jul-19 Oct-19 Jan-20 Apr-20 Jul-20 Oct-20 Jan-21 Apr-21 Brent crude oil (USD/bbl) FO price (USD/ton)-RHS Mức tương quan với dầu brent 1 năm 3 năm BSR 0,96 0,8 PVS 0,95 0,73 OIL 0,92 0,77 PVT 0,92 0,73 PVD 0,92 0,68 GAS 0,82 0,83 PLX 0,72 0,8
  • 25. 25 NGÀNH DẦU KHÍ: TRIỂN VỌNG TƯƠI SÁNG HƠN NHỜ GIÁ DẦU HỒI PHỤC – TRUNG LẬP Nguồn: SSI Research. Các cổ phiếu màu đỏ thuộc danh sách khuyến nghị của SSI. Mã CP % tăng giá Giá mục tiêu (đồng/cp) Giá hiện tại (đồng/cp) Tăng trưởng lợi nhuận ròng P/E ROE Tỷ suất cổ tức (%) 1 năm 1 năm 15/7/2021 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F GAS 16% 105.000 90.500 -32,3% 18,3% 19,2% 20,9 18,4 16,1 17% 19% 20% 4,6% 3,3% 3,3% PLX 25% 63.500 50.900 -73,6% 241,7% 14,2% 21,5 18,2 16,0 5% 17% 17% 2,2% 4,9% 4,9% PVS 11% 28.000 25.300 -26,2% 8,1% 3,8% 19,7 16,7 16,0 6% 6% 6% 5,6% 4,0% 4,0% PVT 15% 21.500 18.650 1,2% 16,9% 8,0% 9,6 8,9 8,3 14% 15% 15% 7,1% 8,0% 8,0% PVD 19% 23.000 19.400 4,9% 4,1% 48,8% 44,4 43,5 29,2 1% 1% 2% 0,0% 0,0% 0,0% PLC 27% 31.000 24.500 1,8% 38,2% 28,4% 13,4 9,7 7,5 12% 16% 19% 5,6% 6,1% 6,1%
  • 26. 26 NGÀNH CÔNG NGHIỆP – CẢNG & VẬN TẢI BIỂN TĂNG TỶ TRỌNG Quan điểm ngành nửa cuối năm 2021 và năm 2022 Cổ phiếu theo dõi cho nửa cuối năm 2021 và năm 2022: HAH (Giá mục tiêu: 43.800 đồng/cp), GMD (Giá mục tiêu: 48.400 đồng/cp) Yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng doanh thu trong nửa cuối năm 2021 và năm 2022? • Tăng trưởng xuất khẩu tốt nhờ sự phục hồi của các đối tác thương mại lớn của Việt Nam như Mỹ và Châu Âu. • Khu vực cảng nước sâu tăng trưởng mạnh mẽ (>20%/năm) sẽ thúc đẩy tổng sản lượng cảng biển và vận tải nội địa cao hơn mức tăng thông thường (10%/năm) trong 2-3 năm tới. • Chu kỳ phục hồi của ngành vận tải container thế giới do dịch Covid-19, khiến giá cước vận tải và giá cho thuê tàu cải thiện trên tất cả các tuyến vận tải. Tăng trưởng lợi nhuận trong nửa cuối năm 2021 và năm 2022 • Cảng biển: Nửa cuối năm 2021: tăng hơn 20%. Năm 2022: Các cảng biển cỡ nhỏ (cảng feeder) sẽ trở về mức tăng thông thường 10% - 15%, trong khi các cảng biển nước sâu sẽ giữ mức tăng trưởng trên 20%. Khả năng đề xuất nâng giá dịch vụ được phê duyệt sẽ là yếu tố hỗ trợ cho lợi nhuận ngành. • Vận tải biển: Tăng trưởng lợi nhuận cao có thể duy trì đến năm 2022 và bắt đầu trở về mức bình thường kể từ năm 2023. Một số công ty lớn như HAH có thể tăng trưởng 60% trong năm 2021 và 30% trong năm 2022, trong khi nhiều công ty nhỏ có thể có lãi sau nhiều năm chịu lỗ. Tác động của lạm phát/giá hàng hóa tăng • Vận tải biển rất nhạy cảm với giá dầu (dầu nhiên liệu chiếm 30% tổng chi phí), tuy nhiên có thể chuyển một phần hoặc toàn bộ chi phí gia tăng vào giá cước do điều kiện thị trường thuận lợi trong năm 2021 và 2022. Định giá • Nhiều cổ phiếu đã vượt mức định giá lịch sử, nhưng chúng tôi kỳ vọng một số cổ phiếu có thể được định giá ở mức cao hơn khi động lực tăng trưởng đã thay đổi. Cổ phiếu cảng biển có hoạt động cảng nước sâu và các công ty vận tải biển có hoạt động trên thị trường vận tải biển quốc tế có thể được định giá ở mức cao hơn. Thay đổi cơ cấu ngành do dịch Covid-19. • Dịch Covid-19 đã giúp củng cố sức mạnh của các liên minh hàng hải, đẩy nhanh xu hướng tăng kích thước tàu, khiến nhu cầu cảng biển nước sâu tăng cao hơn. Rủi ro gia tăng do dịch Covid-19. • Cảng biển: Dịch Covid diễn biến phức tạp, ảnh hưởng đến sản lượng ngành • Vận tải biển: Lượng tàu đóng mới có thể cao, dẫn đến tình trạng dư cung trong 2-3 năm tới
  • 27. 27 NGÀNH VẬN TẢI - ƯỚC TÍNH VÀ ĐỊNH GIÁ Nguồn: SSI Research. Các cổ phiếu màu đỏ thuộc danh sách khuyến nghị của SSI. STT Mã cổ phiếu Khuyến nghị % tăng giá Giá mục tiêu (đồng/cp) Tăng trưởng lợi nhuận ròng P/E ROE Tỷ suất cổ tức (%) 1 năm 1 năm 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 1 HAH Mua 22% 43.800 13,9% 56,9% 33,2% 6,5 8,3 6,2 11% 17% 19% 2,8% 2,8% 2,8% 2 GMD Khả quan 20% 48.400 -29,3% 23,5% 45,0% 28,4 29,3 20,2 7% 8% 11% 2,5% 2,5% 2,5% 3 VSC Trung lập 17% 70.200 2,4% 18,2% 15,2% 14,1 13 11,3 14% 15% 16% 3,6% 3,5% 3,5% 4 VTP Mua 19% 94.600 0,8% 29,4% 26,6% 26,7 14,7 11,6 35% 36% 36% 1,9% 1,9% 1,9% 5 SCS Trung lập 10% 147.200 -7,5% 14,1% 11,0% 15 13,4 12,1 46% 49% 48% 5,8% 6,0% 6,0%
  • 28. 28 NGÀNH NGUYÊN VẬT LIỆU - THÉP TRUNG LẬP Cổ phiếu theo dõi trong nửa cuối năm 2021 và năm 2022: HPG (Giá mục tiêu: 52.500 đồng/cp) ➢ Sản lượng tiêu thụ thép xây dựng và và thép dẹt thành phẩm trong 6 tháng đầu năm 2021 tăng 8,7% và 31,3% YoY, nhờ sản lượng xuất khẩu tăng 27% và 112% YoY, trong khi sản lượng tiêu thụ nội địa trong cùng giai đoạn tăng trưởng khiêm tốn lần lượt đạt 5,9% và 2,8% YoY. ➢ Trong nửa cuối năm 2021, nhu cầu thép sẽ được hỗ trợ nhờ đẩy mạnh đầu tư công và xuất khẩu, trong khi tăng trưởng của kênh xây dựng dân dụng trong nước có thể giảm tốc do giá thép tăng và tác động của dịch Covid-19. Ngược lại trong dài hạn, nhu cầu trong nước có thể phục hồi, nhưng tăng trưởng xuất khẩu có thể chậm lại do cơ sở so sánh cao trong năm 2021 và nguồn cung thế giới bắt đầu hồi phục (tăng 14,5% YoY trong 5 tháng đầu năm 2021 và hơn 9% so với 5 tháng đầu năm 2019). ➢ Lợi nhuận của các công ty thép có thể tăng trưởng mạnh trong 1-2 quý tới, nhưng cả mức số lợi nhuận tuyệt đối và tốc độ tăng trưởng đều có thể giảm so với mức đỉnh trong nửa đầu năm 2021 do nhu cầu trong nước chậm lại, giá thép quay về mức bình thường, chi phí đầu vào tăng lên sau khi lượng hàng tồn kho chi phí thấp thu hẹp và tác động của làn sóng dịch Covid-19 lần thứ 4. ➢ Đề xuất của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh biểu thuế xuất/nhập khẩu thép nếu được thông qua có thể sẽ không tác động tiêu cực đáng kể đến kết quả kinh doanh của các công ty thép. ➢ Định giá và luận điểm đầu tư: Hệ số P/E dự phóng hiện tại khoảng 5-8x, thấp hơn so với mức trung bình lịch sử khoảng 8- 9x, có thể mang lại cơ hội đầu tư ngắn hạn cho cổ phiếu thép, khi xét đến mức tăng trưởng lợi nhuận mạnh mẽ trong nửa cuối năm 2021. Tuy nhiên, lưu ý hệ số P/E của các công ty thép thường đạt mức thấp khi lợi nhuận của các công ty đạt mức đỉnh và giá cổ phiếu có thể biến động mạnh trong thời gian tới.
  • 29. 29 Quan điểm ngành nửa cuối năm 2021 và năm 2022 Cổ phiếu theo dõi trong thời gian 1 năm: PC1 (Giá mục tiêu: 32.900 đồng/cp) Yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng sản lượng trong nửa cuối năm 2021 và năm 2022? • Tiêu thụ điện trên toàn quốc tăng +6,6% đến 7% trong năm 2021 và +8% trong năm 2022 • Thủy điện: +27% trong năm 2021 (La Nina), -15% trong năm 2022 • Điện than: -7%/+15% trong năm 2021/2022 • Điện khí: -12%/+8% trong năm 2021/2022 • Năng lượng tái tạo: hiệu suất đạt ~17% đối với điện mặt trời và 33-35% đối với điện gió. Tăng trưởng lợi nhuận trong nửa cuối năm 2021 và năm 2022 • Các yếu tố cần chú ý: (1) giá PPA điều chỉnh giảm tạo mặt bằng LN thấp hơn từ 2021 (NT2, HND, QTP); (2) áp lực chi phí đầu tư từ dự án môi trường. • Thủy điện: theo dõi REE về cơ chế giá cho Thượng Kon Tum và tình hình thủy văn. • Điện than: tăng trưởng âm trong nửa cuối năm 2021 (HND, QTP , PPC); tăng trưởng ~13-15% năm 2022 (HND, QTP do giảm lãi vay); kém khả quan trong năm 2022 (PPC do giảm cổ tức nhận được từ HND & QTP). • Điện khí: NT2 – tăng trưởng dương trong nửa cuối năm 2021 do cơ sở so sánh thấp trong nửa cuối năm 2020, tăng trưởng âm trong Q1/2022 do cơ sở so sánh cao trong Q1/2021, xem xét từ Q2/2022. • POW – tăng trưởng dương trong nửa cuối năm 2021 do hoàn nhập dự phòng nhưng kém khả quan trong 2022 do không phát sinh khoản lợi nhuận bất thường. • Năng lượng tái tạo: PC1: tăng trưởng âm trong nửa cuối năm 2021 thiếu sự đóng góp của mảng bất động sản, +10%/+39% trong năm 2022/2023 (nhờ công suất điện gió 144MW, dự án bất động sản Vĩnh Hưng & BTL). Tác động của lạm phát/giá hàng hóa tăng • Một phần giá khí/than tăng được chuyển sang giá bán đối với sản lượng theo hợp đồng (%Qc). Sản lượng theo hợp đồng %Qc phụ thuộc vào các yếu tố như mức tiêu thụ điện toàn quốc; nguồn cung từ thủy điện/nhiệt điện & năng lượng tái tạo; và giá nhiên liệu. • Giả định: Giá than năm 2022 tăng 8%, giá FO đi ngang (360USD/tấn) Định giá • Nhiệt điện: giá PPA thấp tạo mặt bằng LN thấp hơn và P/E cao -> Giảm tỷ trọng • Năng lượng tái tạo: P/E năm 2021/2022/2023 của PC1 ở mức 11,9x/11x/7,9x (Tăng tỷ trọng) Thay đổi cơ cấu ngành do dịch Covid- 19. • Nhu cầu điện giảm NGÀNH NĂNG LƯỢNG – GIẢM TỶ TRỌNG
  • 30. 30 CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ TRONG NỬA CUỐI NĂM 2021 Nguồn: SSI Research, Bloomberg. STT Mã CP Khuyến nghị % tăng giá Giá mục tiêu (đồng/cp) Giá hiện tại (đồng/cp) Vón hóa (triệu USD) Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) Tăng trưởng lợi nhuận ròng P/E ROE Tỷ suất cổ tức(%) 1 năm 1 năm 15/7/21 15/7/21 15/7/21 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 1 DIG Mua 48% 34.000 22.950 409 3% 81,9% 65,3% 16,5% 12,8 10,6 5,3 15% 22% 21% 0,0% 0,0% 0,0% 2 TPB Mua 38% 46.400 33.700 1.569 30% 13,5% 40,9% 23,8% 7,7 7,4 6,2 24% 23% 21% 0,0% 0,0% 0,0% 3 TRA Mua 38% 99.500 72.000 130 44% 27,6% 33,8% 38,9% 17,1 11,4 9 19% 19% 21% 0,0% 0,0% 0,0% 4 NLG Khả quan 28% 47.000 36.700 455 46% -13,1% 31,2% 13,9% 9,6 8,7 10,9 13% 16% 14% 0,0% 1,3% 4,1% 5 PLC Khả quan 24% 31.000 24.900 87 2% 1,8% 38,0% 28,4% 16,9 9,8 7,7 12% 15% 19% 0,0% 6,0% 6,0% 6 FMC Khả quan 23% 41.000 33.200 85 8% -1,7% 9,3% 20,2% 7,8 6,7 5,6 22% 21% 22% 6,0% 6,0% 6,0% 7 HAH Mua 22% 43.800 35.900 74 9% 13,9% 56,9% 33,2% 6,5 8,3 6,2 11% 17% 19% 2,8% 2,8% 2,8% 8 MBB Khả quan 20% 35.300 29.300 4.810 22% 5,6% 36,5% 17,8% 7,7 8,9 8,7 19% 21% 21% 0,0% 0,0% 0,0% 9 GMD Khả quan 20% 48.400 40.400 529 42% -29,3% 23,5% 45,0% 28,4 29,3 20,2 7% 8% 11% 2,5% 2,5% 2,5% 10 VTP Mua 19% 94.600 79.300 357 27% 0,8% 29,4% 26,6% 26,7 14,7 11,6 35% 36% 36% 1,9% 1,9% 1,9% 11 VHM Khả quan 18% 130.000 110.300 15.765 23% 25,8% 17,8% 0,8% 10,8 12,6 12,5 37% 37% N.a 0,0% 0,0% 0,0% 12 GAS Khả quan 16% 105.000 90.500 7.526 3% -34,0% 21,6% 19,2% 21,5 18,4 15,4 16% 19% 21% 5,0% 3,3% 3,3% 13 MSH Khả quan 16% 66.300 57.400 125 6% -48,5% 75,6% 16,7% 8,6 7,5 6,4 17% 27% 27% 5,2% 7,0% 7,0% 14 DGC Khả quan 15% 92.800 80.800 601 6% 60,0% 38,7% 33,6% 8,9 11,6 8,7 25% 29% 31% 1,9% 1,9% 1,9% 15 QNS Khả quan 15% 48.000 41.800 648 17% -18,5% 21,3% 18,0% 11,3 9,8 8,3 16% 19% 21% 7,2% 3,6% 3,6% 16 MSN Trung lập 14% 131.000 115.000 5.899 33% -77,8% 156,7% 46,8% 84,3 42,6 29 4% 14% 19% 0,0% 0,0% 0,0%
  • 31. 31 CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ TRONG THỜI GIAN 1 NĂM Nguồn: SSI Research, Bloomberg. STT Mã CP Khuyến nghị % tăng giá Giá mục tiêu (đồng/cp) Giá hiện tại (đồng/cp) Vón hóa (triệu USD) Tỷ lệ sở hữu nước ngoài (%) Tăng trưởng lợi nhuận ròng P/E ROE Tỷ suất cổ tức(%) 1 năm 1 năm 15/7/21 15/7/21 15/7/21 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022F 2020 2021F 2022 F 1 DIG Mua 48% 34.000 22.950 409 3% 81,9% 65,3% 16,5% 12,8 10,6 5,3 15% 22% 21% 0,0% 0,0% 0,0% 2 BVH Khả quan 41% 71.000 50.500 1.629 27% 30,0% -3,5% 27,7% 31,8 25,1 19,7 8% 7% 9% 1,6% 0,0% 0,0% 3 TRA Mua 38% 99.500 72.000 130 44% 27,6% 33,8% 38,9% 17,1 11,4 9 19% 19% 21% 0,0% 0,0% 0,0% 4 TPB Mua 38% 46.400 33.700 1.569 30% 13,5% 40,9% 23,8% 7,7 7,4 6,2 24% 23% 21% 0,0% 0,0% 0,0% 5 KBC Mua 35% 44.100 32.650 666 20% -75,6% 515,5% 107,6% 51,2 11,3 5,5 3% 16% 27% 0,0% 0,0% 0,0% 6 NLG Khả quan 28% 47.000 36.700 455 46% -13,1% 31,2% 13,9% 9,6 8,7 10,9 13% 16% 14% 0,0% 1,3% 4,1% 7 SZC Mua 27% 43.700 34.350 149 4% 38,7% 72,6% 54,8% 19 11 6,9 15% 22% 35% 0,0% 2,9% 3,5% 8 PC1 Khả quan 27% 32.900 26.000 216 10% 43,3% -19,9% 10,0% 8,3 12,1 11 13% 9% 11% 0,0% 0,0% 0,0% 9 VNM Trung lập 20% 102.000 85.200 7.737 55% 4,9% -2,8% 8,2% 22,8 17,6 16,3 35% 33% 34% 5,3% 4,7% 5,9% 10 HAX Mua 26% 26.200 20.750 43 20% 144,6% 56,0% 22,0% 5,5 5,5 2,3 25% 30% 30% 0,0% 0,0% 0,0% 11 PLX Mua 25% 63.500 50.900 2.751 17% -73,6% 241,7% 14,2% 21,5 18,2 16 5% 17% 17% 2,2% 4,9% 4,9% 12 PLC Khả quan 24% 31.000 24.900 87 2% 1,8% 38,0% 28,4% 16,9 9,8 7,7 12% 15% 19% 0,0% 6,0% 6,0% 13 CTR Mua 24% 88.600 71.400 288 1% 51,6% 22,9% 16,0% 17,9 18,1 15,6 28% 29% 28% 1,4% 1,4% 1,4% 14 HAH Mua 22% 43.800 35.900 74 9% 13,9% 56,9% 33,2% 6,5 8,3 6,2 11% 17% 19% 2,8% 2,8% 2,8% 15 DGW Khả quan 22% 162.000 132.500 254 27% 55,2% 64,4% 28,5% 14,6 15,0 11,7 24% 31% 30% 1,4% 0,8% 0,8% 16 DRC Khả quan 21% 33.400 25.500 142 7% 2,3% 50,6% 14,4% 10,0 9,8 8,5 15% 22% 22% 6,5% 5,0% 5,0% 17 VHC Khả quan 20% 47.000 39.100 309 22% -39,0% 11,8% 29,5% 10,5 9 7 14% 15% 17% 5,0% 5,1% 5,1% 18 MBB Khả quan 20% 35.300 29.300 4.810 22% 5,6% 36,5% 17,8% 7,7 8,9 8,7 19% 21% 21% 0,0% 0,0% 0,0% 19 GMD Khả quan 20% 48.400 40.400 529 42% -29,3% 23,5% 45,0% 28,4 29,3 20,2 7% 8% 11% 2,5% 2,5% 2,5% 20 VTP Mua 19% 94.600 79.300 357 27% 0,8% 29,4% 26,6% 26,7 14,7 11,6 35% 36% 36% 1,9% 1,9% 1,9% 21 PNJ Khả quan 18% 112.500 95.100 939 49% -10,4% 24,8% 13,8% 18,8 16,7 15,0 22% 24% 23% 2,5% 2,2% 2,0% 22 GAS Khả quan 16% 105.000 90.500 7.526 3% -34,0% 21,6% 19,2% 21,5 18,4 15,4 16% 19% 21% 5,0% 3,3% 3,3% 23 MSH Khả quan 16% 66.300 57.400 125 6% -48,5% 75,6% 16,7% 8,6 7,5 6,4 17% 27% 27% 5,2% 7,0% 7,0% 24 QNS Khả quan 15% 48.000 41.800 648 17% -18,5% 21,3% 18,0% 11,3 9,8 8,3 16% 19% 21% 7,2% 3,6% 3,6% 25 MSN Trung lập 14% 131.000 115.000 5.899 33% -77,8% 156,7% 46,8% 84,3 42,6 29 4% 14% 19% 0,0% 0,0% 0,0% 26 MWG Khả quan 11% 186.000 167.100 3.451 49% 2,2% 26,0% 34,7% 13,7 15,7 12 28% 28% 29% 0,9% 0,9% 0,9%