Quyển sách "Trắc nghiệm Sinh học đại cương" - ĐH Võ Trường Toản được biên soạn cập nhật khá đầy đủ các câu trắc nghiệm tổng hợp trong chương trình sinh học đại cương. Khối kiến thức chứa đựng trong quyển sách này sẽ trang bị cho mỗi dược sĩ, bác sĩ kiến thức căn bản và cần thiết cho sinh học.
Quyển sách "Trắc nghiệm Sinh học đại cương" - ĐH Võ Trường Toản được biên soạn cập nhật khá đầy đủ các câu trắc nghiệm tổng hợp trong chương trình sinh học đại cương. Khối kiến thức chứa đựng trong quyển sách này sẽ trang bị cho mỗi dược sĩ, bác sĩ kiến thức căn bản và cần thiết cho sinh học.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2013, cho các bạn làm luận án tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành y học với đề tài: Đánh giá tính ổn định của vắc xin sởi sản xuất tại Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2013, cho các bạn làm luận án tham khảo
Sự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa VinhSự đề kháng Vi Sinh VMU ĐH Y Khoa Vinh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
1. Tìm hiểu về Interferon
GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân Sâm
Nhóm thực hiện:
Lưu Xuân Chỉnh
Phan Thị Thu Nga
2.
3. Nội dung
I. Khái niệm chung.
II. Phân loại.
III.Đặc tính sinh học của Interferon.
IV.Sự hình thành và cơ chế tác động của
Interferon.
V. Sản xuất Interferon.
VI.Ứng dụng trong thực tiễn.
4. I. Khái niệm
• Interferon là một nhóm
các protein tự nhiên được
sản xuất bởi các tế bào
của hệ miễn dịch ở gười
và hầu hết các động vật
nhằm chống lại các tác
nhân ngoại lai như virus,
vi khuẩn, kí sinh trùng và
tế bào ung thư.
• Interferon (IFN) đ cượ
Isaacs và Linderman phát
hi n năm 1957.ệ
Interferon Alfa
6. II. Phân loại
1. Interferon Type I
• IFN type I được kích hoạt
trong hệ miễn dịch tự nhiên
của người và động vật để
chống lại virus.
• IFN type I bao gồm:
IFN-α và IFN-β
Interferon beta
7. 1. Interferon Type I
•Nguồn gốc: chúng được sản sinh ra bởi nhiều loại tế bào bao gồm tế
bào T, B, đại thực bào, nguyên bào xương và các loại tế bào khác.
•Chức năng:
kháng virus.
kháng ung thư.
kích thích đại thực bào.
tăng cường biểu MHC lớp I (Major histocompatibility complex).
hoạt hóa các tế bào NK (Natural killer cell).
II. Phân loại
8. II. Phân loại
2. Interferon Type II
•Ở người chỉ có duy nhất
một loại IFN-γ
•Nguồn gốc: được sản
sinh bởi các tế bào T và tế
bào NK (Natural killer
cell) Interferon gama
9. II. Phân loại
2. Interferon Type II
•Chức năng:
kháng virus.
kháng ung thư nhưng tác dụng này rất yếu.
kích thích đại thực bào.
điều hoà phản ứng của tế bào T hỗ trợ (T
helper ).
10. III. Đặc tính sinh học
- Interferon có bản chất là protein với khối lượng
phân tử lớn. Chúng bền vững trước nhiều loại
enzym: ribonucleaza, dezoxyribonucleaza…
nhưng bị phân giải bởi proteaza và bị phá hủy
bởi nhiệt độ.
- Đặc tính sinh học quan trọng của interferon là
không có tác dụng đặc hiệu đối với virus.
11. 1. Sự hình thành
o Trong các tế bào bình thường, các gen cấu trúc chịu
trách nhiệm tổng hợp IFN luôn bị kìm hãm.
o Khi virus xâm nhập hoặc các chất kích thích ngoại
lai (axit nucleic, vi khuẩn, độc tố của vi khuẩn, nguyên
sinh động vật ) vào tế bào, chúng sẽ giải tỏa sự kìm
hãm và hoạt hóa các gen cấu trúc này tổng hợp IFN.
oIFN sau khi sinh ra một phần ở lại trong tế bào, còn
phần lớn qua vách tế bào ra ngoài để tới vào các tế bào
khác.
IV. Sự hình thành và cơ chế hoạt động của IFN
16. Ngoài ra nghiên cứu tại trường
đại học Quốc gia St Peterburg cho
biết đã tạo ra hàng loạt cây trồng
biến đổi gen như đậu,cà rốt,... có
khả năng sản xuất interferon.
Những sản phẩm này dùng cho gia
súc giúp chúng cải thiện được hệ
miễn dịch cùng với khả năng
chống virut,vi khuẩn gây bệnh.
V. Sản xuất Interferon
17. 1. Ứng dụng điều trị đối với con người.
• IFN-α và IFN-β được sử dụng trong điều trị
nhiều bệnh do vi rút gây nên. Hiện nay
Interferon alpha được sử dụng hiệu quả trong
điều trị viêm gan C cấp và mãn; viêm gan B
mãn; HIV….
• IFN-γ là vũ khí hữu hiệu trong điều trị cúm
A/H5N1.
• Ngoài ra IFN-α còn dùng chẩn đoán bệnh lao, bệnh
phong hủi ở người.
VI. Ứng dụng của Interferon
19. 2. Ứng dụng trong thú y.
a.IFN được sử đụng như là tá dược trong vaccine
VI. Ứng dụng của Interferon
Đối với gia cầm: Interferon gamma khi được dùng chung với
kháng nguyên có tác dụng tăng cường đáp ứng kháng thể thứ
cấp duy trì nồng độ cao trong một thời gian dài. Hơn nữa,
việc kết hợp kháng nguyên với Interferon gamma đã làm
giảm liều sử dụng vaccine.
- Đối với gia súc: Interferon alpha và beta được sử
dụng kết hợp với vaccine phòng bệnh lở mồm long
móng, hội chứng PRRS….. cho hiệu quả cao.
20. 2. Ứng dụng trong thú y.
b.IFN được sử dụng trong chuẩn đoán bệnh
• Interferon gamma dùng chuẩn đoán: bệnh lao ở bò
(Bovine tuberculosis), John’s disease, Brucellosis
(bệnh do vi khuẩn gây ra)...
• Interferon alpha dùng chẩn đoán bệnh IBR
(Infectious Bovine Rhinotracheitis).
VI. Ứng dụng của Interferon
21. 2. Ứng dụng trong thú y.
c.Ứng dụng trong phòng và trị bệnh.
•IFN-α được dùng trong điều trị bệnh
viêm đường hô hấp ở trâu bò (Bovine
Herpesvirus1-BHV1),bệnh do
Salmonella,…
•Ứng dụng hiệu quả trong điều trị các
bệnh do virut gây ra như: cúm, viêm
gan B do virus ở gia cầm.
VI. Ứng dụng của Interferon
Dựa vào cấu trúc và hoạt tính sinh học của chúng.
Gần đây, một loại IFN mới đã được chứng minh có đặc tính kháng virus trong nhiều tế bào đích khác nhau, và được xếp vào type III, còn gọi là IFN-λ. Ở người có 3 loại IFN-λ: IFN-λ1, -λ2, -λ3 [Donnelly, R. P. and S. V. Kotenko 2010]. Ở động vật, người ta cũng đã nhận biết IFN-λ ở một số loại như chuột, heo, bò, gà…
Hiện nay, có khoảng 10 loại IFN được nhận biết ở động vật, trong đó có khoảng 7 loại là ở người
+ IFN-Α có khoảng 20 polypeptit liên quan đến cấu trúc. Mỗi polypeptit được mã hóa bởi các genriêng rẽ.
+IFN-Β là glycoprotein gồm 2 chuỗi giống nhau với khối lượng phân tử 21-24 kDa được mã hóa bởi các gen khác nhau
IFN có tác động điều hòa miễm dịch
IFN kích thích hệ miễn dịch của cơ thể chống lại khối ung thư. Nó có thể theo các cơ chế sau:
- kìm hãm hoặc dừng sự phân chia của các tế bào ung thư
- Giảm khả năng tự bảo vệ của các tế bào ung thư đối với hệ miễn dịch của cơ thể.
- Tăng cường khả năng miễn dịch của cơ thể.
Tác dụng kháng tăng trưởng IFN chủ yếu có tính kiềm hãm hơn là tiêu diệt.
Interferon được sinh ra do một loại virus có thể kìm hãm sự nhân lên của những virus khác.
Do đó không được tổng hợp
+ Phần lớn RNA và DNA virus điều nhạy cảm với IFN nhưng cơ chế và cường độ tác động thay đổi tùy loại virus.
+IFN chỉ có tác dụng chống VR ở bên trong TB, IFN tác động gián tiếp lên VR.
+Khi IFN gây cảm ứng để hoạt hóa một đoạn gen của TB này nhằm tổng hợp ra P kháng virus (AVP: antivaral protein), chính P kháng virus này là nhân tố cản trở sự nhân lên của virus
+ Các Interferon này kích hoạt 20-30 protein, tuy nhiên có 3 protein đã được nghiên cứu rộng rãi: 2’5’ oligo A synthase, protein kinase R, ribonuclease L
+ Các P này có thể phá hủy mRNA và ức chế bước đầu quá trình tổng hợp P của VR. Tuy nhiên cũng đồng thời ức chế sự tông hợp P của TB chủ đôi khi làm phá huy TB chủ. Nhưng dù sao thì nó cũng giúp ngăn chặn sự xâm nhiễm của VR sang tb khác.
IFN không có tác dụng bảo vệ tế bào mẹ mà chỉ bảo vệ các tế bào bên cạnh,