1. Lớp 12 Bài 3:
Giới thiệu Microsoft Access
Kịch bản dạy học
GVDH: Thầy Lê Đức Long
Họ tên: Nguyễn Bội Trúc Anh
2. Chương 1:
Khái niệm
về Hệ cơ sở
dữ liệu
Chương 2:
Hệ quản trị
cơ sở dữ
liệu
Microsoft
Access
Bài 3: Giới thiệu
Microsoft Access(1,0,0)
Chương 3:
Hệ cơ sở dữ
liệu quan hệ
Chương 4:
Kiến trúc và
bảo mật các
Hệ cơ sở dữ
liệu
3. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức:
Hiểu các chức năng chính của Access: Tạo lập
bảng, thiết lập mối liên kết giữa các bảng, cập
nhật và kết xuất thông tin.
Biết bốn đối tượng chính: bảng, mẫu hỏi, biểu
mẫu và báo cáo.
Biết hai chế độ làm việc: Chế độ thiết kế (làm việc
với cấu trúc) và chế độ làm việc với dữ liệu.
Kĩ năng:
Thực hiện được khởi động và ra khỏi Access, tạo
CSDL mới, mở CSDL đã có.
4. ĐIỂM KHÓ
Khó phân biệt được loại đối tượng và đối
tượng.
Khó phân biệt và hiểu rõ chức năng của 4
loại đối tượng: Table, Query, Form, Report.
Khó liên hệ giữa một bài toán quản lí học
sinh với các công cụ tương ứng trong
Access.
5. ĐIỂM QUAN TRỌNG
Chức năng chính của Access.
Phân biệt và chức năng các loại đối
tượng trong Access.
Phân biệt và hiểu rõ 2 chế độ làm
việc.
6. Hoạt động 1
(5 phút) : Giới
thiệu khả
năng của MS
Access
Hoạt động 2
(20 phút) :
Giới thiệu các
đối tượng cơ
bản trong
Access
Hoạt động 3
(5 phút) :
Phân biệt
được 2 giao
diện làm việc
Hoạt động 4
(5 phút) : Tạo
mới đối tượng
Hoạt động 5
(10 phút) :
Củng cố kiến
thức, dặn dò :
bài tập, soạn
bài mới Hoạt
động
trong
tiết
7. HOẠT ĐỘNG 1:
GIỚI THIỆU KHẢ NĂNG CỦA MS ACCESS
Kiến thức đã biết:
Khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Mục tiêu nhận thức:
Biết những khả năng chung nhất của Access như
một hệ QTCSDL (khai báo, lưu trữ, xử lí dữ liệu).
Câu hỏi và trả lời dự kiến:
GV: Ở bài trước chúng ta đã học về khái niệm HQT
CSDL, vậy hãy cho biết khái niệm HQT CSDL là gì?
8. HS: Phần mềm cung cấp 1 môi trường thuận lợi
và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông
tin của CSDL.
GV: Giới thiệu về MS Access.
GV: Chức năng của HQT CSDL là gì?
HS: Cung cấp: môi trường tạo lập CSDL, môi trường
cập nhật và khai thác dữ liệu, công cụ kiểm soát, điều
khiển truy cập vào CSDL.
GV: Giới thiệu khả năng của MS Access. Dựa vào
khả năng đó nêu lên bài toán Quản lí Học sinh trong
ví dụ.
HOẠT ĐỘNG 1:
GIỚI THIỆU KHẢ NĂNG CỦA MS ACCESS
9. Kiến thức đã biết:
Vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL.
Mục tiêu nhận thức:
Biết 4 loại đối tượng cơ bản trong Access:
bảng(Table), mẫu hỏi(Query), biểu mẫu(Form),
báo cáo(Report).
Câu hỏi và trả lời dự kiến:
GV: Vai trò của con người khi làm việc với hệ
CSDL là gì?
HOẠT ĐỘNG 2:
GIỚI THIỆU CÁC ĐỐI TƯỢNG
10. HS: Người quản trị CSDL, người lập trình ứng
dụng, người dùng.
GV: Giới thiệu các đối tượng. Vai trò của mỗi đối
tượng trong Access.
GV: Dựa vào ví dụ trong mục 2 hãy nêu ra các đối
tượng, loại đối tượng cần trong ví dụ đó để xây dựng
nên CSDL Quản lý Học sinh. (Thảo luận)
HS: Bảng, Biểu mẫu, Mẫu hỏi, Báo cáo.
HOẠT ĐỘNG 2:
GIỚI THIỆU CÁC ĐỐI TƯỢNG
11. Kiến thức đã biết:
Do các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu.
Mục tiêu nhận thức:
Biết có 2 chế độ làm việc với các đối tượng: chế độ thiết kế
(Design View) và chế độ trang dữ liệu (Datasheet View).
Câu hỏi và trả lời dự kiến:
GV: Hãy nêu các mức thể hiện của CSDL.
HS: Mức vật lí, mức khái niệm, mức khung nhìn.
GV: Định nghĩa 2 chế độ làm việc với các đối tượng.
HOẠT ĐỘNG 3:
PHÂN BIỆT 2 GIAO DIỆN LÀM VIỆC
12. HOẠT ĐỘNG 4:
TẠO ĐỐI TƯỢNG MỚI
Kiến thức đã biết:
Do nhu cầu làm việc của con người đối với hệ cơ sở
dữ liệu .
Mục tiêu nhận thức:
Biết các cách tạo các đối tượng: dùng thuật sĩ
(Wizard), tự thiết kế (Design) hay cả hai.
Câu hỏi và trả lời dự kiến:
GV: Nêu lý do tại sao có các cách tạo đối tượng mới khác
nhau. Cũng như nêu ra các cách đó. Khi nào thì sử dụng
cách nào.
13. HOẠT ĐỘNG 5:
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
GV: Phần mềm Access có khả năng gì?
HS: Tạo lập, lưu trữ, cập nhật, khai thác dữ
liệu.
GV: Trong Access có mấy loại đối tượng cơ
bản?
HS: 4
14. HOẠT ĐỘNG 5:
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
GV: Hãy chọn chức năng tương ứng cho từng loại đối tượng:
HS: a-2,4,5 b-3 c-1,6 d-7
Đối tượng Chức năng
a) Bảng 1. Giúp nhập thông tin thuận tiện.
b) Mẫu hỏi 2. Lưu dữ liệu.
c) Biểu mẫu 3. Kết xuất thông tin từ bảng và mẫu hỏi.
d) Báo cáo 4. Là đối tượng cơ sở chứa thông tin về 1
chủ thể xác định.
5. Tạo bảng mới từ các bảng đã có.
6. Giúp hiển thị thông tin thuận tiện.
7. Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu
được chọn và in ra.
15. HOẠT ĐỘNG 5:
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
GV: 2 chế độ làm việc ảnh hưởng như thế nào tới loại đối
tượng Bảng?
HS: Chế độ thiết kế: tạo mới hoặc thay đổi cấu trúc bảng. Chế
độ trang dữ liệu: hiển thị dữ liệu dạng bảng.
GV: Chế độ làm việc nào ảnh hưởng tới định dạng dữ liệu?
HS: Chế độ thiết kế.
GV: Muốn thay đổi các dữ liệu đã có ta sẽ sử dụng chế độ nào?
HS: Chế độ trang dữ liệu.
GV: Nêu các cách tạo mới 1 đối tượng.
HS: Dùng các mẫu dựng sẵn, người dùng tự thiết kế, kết hợp
cả 2 cách trên .