4. Khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt
hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của công ty
sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài chính.
CỔ TỨC
5. Cổ tức bằng
tiền mặt
Cổ tức bằng tài
sản khác
Cổ tức bằng cổ
phiếu
HÌNH THỨC
TRẢ CỔ TỨC
6. Trực tiếp làm tăng tài sản thực của cổ đông và tạo
thuận lợi cho cổ đông trong việc sử dụng tiền đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân
Đặc biệt với những nhà đầu tư nằm tìm kiếm thu
nhập định kỳ, chứ không phải nhằm mục tiêu chính
là thu lợi từ tăng giá cỏ phiếu
Mức cổ tức tiền mặt được trả có thể tính trên cơ sở
mỗi cổ phần, hoặc theo một tỷ lệ phần trăm so với
mệnh giá
CỔ TỨC
TIỀN MẶT
7. Làm cho số cổ phiếu đang lưu hành của công ty tăng lên
và cũng làm tăng số cổ phần của mỗi cổ đông sở hữu
nhưng không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ quyền sở hữu của
mỗi cổ đông hiện hành
Tổng tài sản của công ty không thay đổi so với trước khi
trả cổ tức bằng cổ phiếu, tuy nhiên có sự thay đổi ở một số
khoản mục thành phần của vốn chủ sở hữu
Làm cho số cổ phiếu đang lưu hành của công ty tăng lên,
thu nhập 1 cổ phần về giá 1 cổ phần của công ty sẽ giảm
xuống
Mục tiêu nhằm làm giảm giá cổ phiếu và tăng thêm tính
thanh khoản khi giá cổ phiếu của công ty tăng lên quá
cao, có thể là nhằm có thêm vốn bằng tiền cho đầu tư từ
nguồn lợi nhuận sau thuế
CỔ TỨC BẰNG
CỔ PHIẾU
Tác động :
1.
8. 2. Phân biệt việc trả cổ tức bằng cổ phiếu và tách, chia nhỏ cổ phiếu:
Đều làm tăng số lượng cổ phiếu đang lưu hành, đều làm giảm giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty,
không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ quyền sở hữu của cổ đông hiện hữu đối với công ty
Trả cổ tức bằng cổ phiếu
3. Ưu điểm:
Giúp cổ đông hoãn thuế thu nhập cá nhân
Có khả năng làm tăng giá cố phiếu trên thị trường trong tương lại
Giảm ccas chi phí do phải phát hành cổ phiếu mới ra bên ngoài
Làm thay dổi giá trị của một số khoản
mục thành phần của vốn chủ sở hữu
Tách, chia nhỏ cổ phiếu
Làm giảm mệnh giá của 1 cổ phần
9. Cổ đông có thể nhận cổ tức bằng các tài
sản khác như: các sản phẩm của công ty,
các chứng khoán của một công ty khác mà
công ty sở hữu,...
Cổ đông được xem là đã nhận được một
lượng tài sản được tính giá trị với thị giá
hợp lý và chịu thuế thu nhập tương ứng
CỔ TỨC BẰNG
TÀI SẢN KHÁC
10. TRÌNH
TỰ TRẢ
CỔ TỨC
Ngày công bố
trả cổ tức
Ngày khóa sổ
Ngày giao
dịch không có
cổ tức
Ngày chi trả cổ
tức
Số tức trả cho mỗi cổ phần, ngày đăng ký
cuối cùng, ngày trả cổ tức và phương thức
thanh toán.
Công ty sẽ lập danh sách người sở hữu cổ
phiếu của công ty với mục đích để thực hiện
quyền được nhận cổ tức cho cổ đông.
Là ngày mà nhà đầu tư mua cổ phiếu không
được hưởng quyền nhận cổ tức của đợt chi
trả đã công bố.
2/4
Ngày công bố
trả cổ tức
16/4
Ngày giao dịch
không có cổ tức
17/4
Ngày khóa sổ
26/4
Ngày chi
trả cổ tức
Là ngày công ty thực hiện thanh toán cổ tức
cho các cổ đông ngày nay được ấn định sau
ngày khóa sổ một khoảng thời gian nào đó.
11. TỔNG QUAN
VỀ CHÍNH
SÁCH CỔ TỨC
Khái niệm chính
sách cổ tức.
Tầm quan trọng
của chính sách cổ
tức.
12. KHÁI NIỆM
Chính sách cổ tức là chính sách ẩn định mức lợi
nhuận sau thuế của doanh nghiệp sẽ được đem ra
phân phối như thế nào, bao nhiêu được giữ lại để tái
đầu tư và bao nhiêu dùng để chi trả cổ tức cho các
cổ đông. Một chính sách cổ tức bao gồm 2 nội dung
chính là mức cổ tức và thời gian trả cổ tức.
13. TẦM QUAN TRỌNG
Chính sách cổ tức ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của cổ đông và tác động đến giá cổ phiếu
của doanh nghiệp.
1.
Cổ tức cung cấp cho cổ đông một lợi nhuận hữu hình thường xuyên và là nguồn thu nhập mà nhà đầu tư
có thể nhận được ngay trong hiện tại khi họ đầu tư vào công ty.
Việc công ty có duy trì trả cổ tức ổn định hay không ổn định ảnh hưởng đến quan điểm của nhà đầu tư và
có thể dẫn đến sự biến động giá trị cổ phiếu của công ty trên thị trường.
2. Chính sách cổ tức ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của công ty, phát ra tín hiệu triển vọng của
công ty.
Chính sách cổ tức liên quan tới việc sử dụng nguồn tiền mặt của công ty nên có mối liên hệ chặt chẽ với
chính sách đầu tư và chính sách tài trợ, từ đó ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của công ty.