Thuvienxd.com nơi chia sẻ kiến thức xây dựng
Giáo trình cấu tạo kiến trúc là cuốn cẩm nang phục vụ nghiên cứu của sinh viên các ngành kiến trúc, xây dựng.
Sổ tay chọn máy thi công xây dựng-Nguyến Tiến ThuDung Tien
Thuvienxd.com nơi chia sẻ kiến thức xây dựng kiến trúc
Sổ tay chọn máy thi công xây dựng trình bày những phương pháp cơ bản để chọn máy, xác định các thông số kỹ thuật, tính toán năng xuất.
Download tại
http://share-connect.blogspot.com/2014/12/giao-trinh-ky-thuat-thi-cong-tap-1-do-dinh-duc.html
Tên Ebook: Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1. Tác giả: Ts. Đỗ Đình Đức (Chủ biên), Pgs. Lê Kiều. Định dạng: PDF. Số trang: 253. Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Xây Dựng. Năm phát hành: 2004
Bóc trần quy trình tính toán nội lực dầm sàn bê tông cốt thép_kỹ sư kết cấuKiến Trúc KISATO
Bóc trần quy trình tính toán nội lực dầm sàn btct_kỹ sư kết cấu. Xem chi tiết cách tính toán nội lực dầm sàn bê tông cố thép tại link http://kysuketcau.com/quy-trinh-tinh-toan-noi-luc-dam-btct/
Download tại
http://share-connect.blogspot.com/2015/04/giao-trinh-kien-truc-cong-nghiep.html
Tài liệu lưu hành nội bộ, Trường Đại học Bách Khoa - Khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Bộ môn Kiến trúc, biên soạn Trương Hoài Chính, năm 2004.
Download tại
http://share-connect.blogspot.com/2014/11/giao-trinh-ket-cau-thep-1-pham-van-hoi.html
Tên Ebook: Giáo trình Kết cấu thép 1 - Cấu kiện cơ bản. Tác giả: Phạm Văn Hội, Nguyễn Quang Viên, Phạm Văn Tư, Lưu Văn Tường. Định dạng: PDF. Số trang: 322. Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Năm phát hành: 2006
Bài giảng thiết kế nhà xưởng bài số 4 -nhà và công trìnhTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Giá 20k/lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 20k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Thuvienxd.com nơi chia sẻ kiến thức xây dựng
Giáo trình cấu tạo kiến trúc là cuốn cẩm nang phục vụ nghiên cứu của sinh viên các ngành kiến trúc, xây dựng.
Sổ tay chọn máy thi công xây dựng-Nguyến Tiến ThuDung Tien
Thuvienxd.com nơi chia sẻ kiến thức xây dựng kiến trúc
Sổ tay chọn máy thi công xây dựng trình bày những phương pháp cơ bản để chọn máy, xác định các thông số kỹ thuật, tính toán năng xuất.
Download tại
http://share-connect.blogspot.com/2014/12/giao-trinh-ky-thuat-thi-cong-tap-1-do-dinh-duc.html
Tên Ebook: Giáo trình Kỹ Thuật Thi Công Tập 1. Tác giả: Ts. Đỗ Đình Đức (Chủ biên), Pgs. Lê Kiều. Định dạng: PDF. Số trang: 253. Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Xây Dựng. Năm phát hành: 2004
Bóc trần quy trình tính toán nội lực dầm sàn bê tông cốt thép_kỹ sư kết cấuKiến Trúc KISATO
Bóc trần quy trình tính toán nội lực dầm sàn btct_kỹ sư kết cấu. Xem chi tiết cách tính toán nội lực dầm sàn bê tông cố thép tại link http://kysuketcau.com/quy-trinh-tinh-toan-noi-luc-dam-btct/
Download tại
http://share-connect.blogspot.com/2015/04/giao-trinh-kien-truc-cong-nghiep.html
Tài liệu lưu hành nội bộ, Trường Đại học Bách Khoa - Khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp - Bộ môn Kiến trúc, biên soạn Trương Hoài Chính, năm 2004.
Download tại
http://share-connect.blogspot.com/2014/11/giao-trinh-ket-cau-thep-1-pham-van-hoi.html
Tên Ebook: Giáo trình Kết cấu thép 1 - Cấu kiện cơ bản. Tác giả: Phạm Văn Hội, Nguyễn Quang Viên, Phạm Văn Tư, Lưu Văn Tường. Định dạng: PDF. Số trang: 322. Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. Năm phát hành: 2006
Bài giảng thiết kế nhà xưởng bài số 4 -nhà và công trìnhTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Giá 20k/lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 20k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
TCVN 197:2002, Kim loại. Phương pháp thử kéo.
TCVN 1651:2008, Thép cốt bê tông cán nóng.
TCVN 1691:1975, Mối hàn hồ quang điện bằng tay.
TCVN 2737:1995, Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng. Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 3223:2000, Que hàn điện dùng cho thép các bon và thép hợp kim thấp.
TCVN 3909:2000, Que hàn điện dùng cho thép các bon và hợp kim thấp. Phương pháp thử.
TCVN 3909:2000, Que hàn điện dùng cho thép các bon và hợp kim thấp. Phương pháp thử.
TCVN 4612:1988, Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông cốt thép. Ký hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ.
TCVN 5572:1991, Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Bản vẽ thi công.
TCVN 5898:1995, Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng. Bản thống kê cốt thép.
TCVN 6084:1995, Bản vẽ nhà và công trình xây dựng. Ký hiệu cho cốt thép bê tông.
TCVN 6284:1997, Thép cốt bê tông dự ứng lực (Phần 1-5).
TCVN 6288:1997, Dây thép vuốt nguội để làm cốt bê tông và sản xuất lưới thép hàn làm cốt.
TCVN 9346:2012, Kết cấu bê tông cốt thép. Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi trường biển.
TCVN 9392:2012, Cốt thép trong bê tông. Hàn hồ quang.
3. Thuật ngữ, đơn vị đo và ký hiệu
3.1. Thuật ngữ
Tiêu chuẩn này sử dụng các đặc trưng vật liệu "cấp độ bền chịu nén của bê tông" và "cấp độ bền chịu kéo của bê tông" thay tương ứng cho "mác bê tông theo cường độ chịu nén" và "mác bê tông theo cường độ chịu kéo" đã dùng trong tiêu chuẩn TCVN 5574:1991.
3.1.1. Cấp độ bền chịu nén của bê tông (Compressive strength of concrete)
Ký hiệu bằng chữ B, là giá trị trung bình thống kê của cường độ chịu nén tức thời, tính bằng đơn vị MPa, với xác suất đảm bảo không dưới 95 %, xác định trên các mẫu lập phương kích thước tiêu chuẩn (150 mm x 150 mm x 150 mm) được chế tạo, dưỡng hộ trong điều kiện tiêu chuẩn và thí nghiệm nén ở tuổi 28 ngày.
3.1.2. Cấp độ bền chịu kéo của bê tông (Tensile strength of concrete)
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ kĩ thuật xây dựng với đề tài: Tính toán Dầm bê tông cốt thép theo TCVN 5574-2012, tiêu chuẩn Châu Âu EN.1992-1-1 và tiêu chuẩn của Hoa Kỳ ACI 318
Vấn đề không mới nhưng ít được đề cập trong các tài liệu Việt Nam, đặc biệt là các phân tích cũng như tính toán.
Tài liệu được biên dịch trên bản gốc tiếng anh Design of RC Beams with Web Openings (tác giả Mansur)
Download bản gốc tại đây: https://forum.ketcausoft.com/showthread.php?tid=2668
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
đề thi Kết cấu công trình - tham khảo
1. ĐẠI HỌC QUỐC TẾ HỒNG BÀNG ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM SỐ 1 : KẾT CẤU CÔNG TRÌNH (2 TC)
KHOA KIẾN TRÚC LỚP : KC11DH-DT1,2,3 – HK 3 /NK 2013 – 2014 – THỜI GIAN THI : 60 phút
50 câu – Thang điểm 10 – Tỉ trọng điểm thi : 70 % + điểm quá trình : 30 %
(Thí sinh khoâng được sử dụng tài liệu)
Phaàn 1 : Kieåm tra kieán thöùc lyù thuyeát
1. BTCT là một loại vật liệu xây dựng phức hợp do bê tông và cốt thép cùng cộng tác chịu lực với nhau có
đặc điểm như sau:
A. Khả năng chịu kéo của BT tốt và khả năng chịu kéo của cốt thép tốt.
B. Khả năng chịu nén của BT tốt và khả năng chịu nén của cốt thép tốt.
C. Khả năng chịu kéo của BT kém và khả năng chịu kéo của cốt thép tốt.
D. Cả hai câu B và C đều đúng.
2. Bê tông và cốt thép có thể cùng cộng tác chịu lực là do:
A. Bê tông và cốt thép dính chặt với nhau nên có thể truyền lực từ bê tông sang cốt thép và ngược lại.
B. Giữa bê tông và cốt thép không xảy ra phản ứng hóa học.
C. Hệ số giãn nở nhiệt của bê tông và cốt thép gần bằng nhau.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
3. Bê tông cốt thép đổ toàn khối có các đặc điểm như sau:
A. Ghép ván khuôn, đặt cốt thép và đổ bê tông ngay tại vị trí thiết kế của kết cấu.
B. Kết cấu có độ cứng kém, chịu lực động không tốt, hình thức kết cấu đa dạng theo yêu cầu của kiến
trúc.
C. Tốn ván khuôn, cây chống, thi công không bị ảnh hưởng của thời tiết.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
4. Bê tông cốt thép lắp ghép có các đặc điểm như sau:
A. Chất lượng cấu kiện được không đảm bảo, thời gian thi công nhanh, ít tốn ván khuôn, cây chống.
B. Phân chia kết cấu thành những cấu kiện riêng biệt để có thể chế tạo chúng ở nhà máy hoặc sân bãi,
vận chuyển chúng đến công trường sau đó dùng cần cẩu lắp ghép rồi nối chúng lại với nhau thành kết
cấu tại vị trí thiết kế.
C. Độ cứng kém hơn, phải giải quyết mối nối; số lượng cấu kiện phải lớn thì mới kinh tế vì phải đầu tư
cho việc chế tạo; kiến trúc khó phong phú.
D. Cả ba câu trên đều sai.
5. Ưu điểm của kết cấu BTCT là:
A. Khả năng chịu lực lớn hơn so với kết cấu gạch đá và gỗ, chịu tốt các tải trọng động.
B. Bền vững, bảo dưỡng ít tốn kém.
C. Chịu lửa tốt hơn so với thép và gỗ , có khả năng tạo các hình dáng kết cấu khác nhau để đáp ứng yêu
cầu kiến trúc.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
6. Nhược điểm của kết cấu BTCT là:
A. Trọng lượng bản thân lớn, khó làm những kết cấu nhịp lớn. Khắc phục bằng cách dùng bê tông nhẹ,
BTCT ứng lực trước, kết cấu vỏ mỏng.
B. Cách âm cách nhiệt kém. Khắc phục bằng cách dùng kết cấu có lỗ rỗng.
C. Dễ có khe nứt tại vùng kéo.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
7. Bê tông là một loại đá nhân tạo được chế từ các vật liệu rời và chất kết dính cụ thể là :
A. Vật liệu rời là đá, sỏi.
B. Vật liệu rời là cát.
C. Vật liệu rời là cát, đá, sỏi và chất kết dính là ximăng trộn với nước .
D. Cả ba câu trên đều đúng.
8. Các nhân tố quyết định cường độ bê tông là:
A. Thành phần và số lượng xi măng .
B. Độ cứng, độ sạch và tỉ lệ thành phần của cốt liệu (cấp phối) .
2. 2
C. Tỷ lệ N/X.
D. Cả ba câu trên đều chưa đủ và còn thiếu.
9. Sự tăng cường độ của bêtông theo thời gian được biểu diễn qua công thức Skramtaev (Nga) như sau :
A. R(t) = 0,9R28lgt.
B. R(t) = 0,7R28lgt.
C. R(t) = 0,8R28lgt.
D. Cả ba câu trên đều sai.
10. Mác bêtông theo cường độ chịu nén (M) là:
A. Lấy bằng cường độ chịu nén trung bình (kG/cm2
) của mẫu khối vuông a=18cm, tuổi 25 ngày, được
dưỡng hộ và thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn.
B. Lấy bằng cường độ chịu nén trung bình (kG/cm2
) của mẫu khối vuông a=20cm, tuổi 30 ngày, được
dưỡng hộ và thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn.
C. Lấy bằng cường độ chịu nén trung bình (kG/cm2
) của mẫu khối vuông a=15cm, tuổi 28 ngày, được
dưỡng hộ và thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn .
D. Cả ba câu trên đều sai.
11. Cấp độ bền của bêtông theo cường độ chịu nén (B) là:
A. Lấy bằng cường độ đặc trưng (MPa) của mẫu khối vuông a=1 5cm, tuổi 28 ngày, được dưỡng hộ và
thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn.
B. Lấy bằng cường độ đặc trưng (MPa) của mẫu khối vuông a=20cm, tuổi 30 ngày, được dưỡng hộ và
thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn.
C. Lấy bằng cường độ đặc trưng (MPa) của mẫu khối vuông a=1 8cm, tuổi 28 ngày, được dưỡng hộ và
thí nghiệm trong điều kiện tiêu chuẩn.
D. Cả ba câu trên đều sai.
12. Biến dạng có hại của bêtông bao gồm:
A. Biến dạng do co ngót và biến dạng do tải trọng lặp.
B. Biến dạng do nhiệt độ và biến dạng do tải trọng tác dụng ngắn hạn.
C. Biến dạng do tải trọng tác dụng dài hạn - Từ biến.
D. Cả hai câu A và C ở trên đều đúng.
13. Biến dạng của bêtông bao gồm :
A. Phần biến dạng được phục hồi gọi là biến dạng đàn hồi el và phần biến dạng còn lại là biến dạng dẻo
(biến dạng dư) pl.
B. Phần biến dạng được phục hồi gọi là biến dạng đàn hồi el và không có biến dạng dẻo (biến dạng dư)
pl.
C. Cả hai câu A và B ở trên đều sai.
D. Cả hai câu A và B ở trên đều đúng.
14. Tác hại của hiện tượng từ biến của bêtông là :
A. Làm tăng độ võng của cấu kiện.
B. Mở rộng khe nứt trong bêtông.
C. Gây ra tổn hao trong ứng suất của cốt thép ứng lực trước.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
15. Tác hại của hiện tượng co ngót của bêtông là:
A. Làm thay đổi hình dáng và kích thước cấu kiện BTCT .
B. Mở rộng khe nứt trong bêtông.
C. Gây ra tổn hao trong ứng suất của cốt thép ứng lực trước.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
3. 3
16. Phân loại cốt thép trong xây dựng gồm:
A. Theo thành phần hóa học.
B. Theo cách gia công, chế tạo
C. Theo hình thức mặt ngoài.
D. .Cả ba câu trên đều đúng.
17. Biểu đồ ứng suất - biến dạng của thép dẻo gồm:
A. 3 giai đoạn là giai đoạn đàn hồi, giai đoạn chảy dẻo và giai đoạn tái bền.
B. 2 giai đoạn là giai đoạn đàn hồi, giai đoạn chảy dẻo.
C. 2 giai đoạn là giai đoạn chảy dẻo và giai đoạn tái bền .
D. .Cả ba câu trên đều sai.
18. Phân loại (nhóm) cốt thép theo TCVN 1651 – 1985 gồm có:
A. 3 loại là CI, CII và CIII.
B. 4 loại là CI, CII và CIII và CIV.
C. 2 loại là CI và CII.
D. Cả ba câu trên đều sai.
19. Các nhân tố tạo nên lực dính giữa bêtông và cốt thép gồm có:
A. Lực ma sát: Có lực ma sát giữa cốt thép và bêtông.
B. Sự bám: Nếu cốt thép có gờ, phần bêtông nằm dưới các gờ chống lại sự trượt của cốt thép.
C. Lực dán: Keo ximăng dán chặt cốt thép với bêtông.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
20. Sự phá hoại do chịu lực của cấu kiện bêtông cốt thép gồm có:
A. 2 hình thức là: thanh chịu kéo và dầm chịu uốn.
B. 3 hình thức là: thanh chịu kéo, thanh chịu nén và dầm chịu uốn .
C. 2 hình thức là: thanh chịu kéo, thanh chịu nén.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
21. Sự hư hỏng do tác dụng môi trường của bêtông cốt thép gồm có:
A. Tác dụng cơ học : mưa, dòng chảy bào mòn.
B. Tác dụng sinh học : rong rêu, hà, vi khuẩn ở sông biển phá hoại bề mặt bêtông.
C. Tác dụng hóa học : axít, muối, môi trường có hơi nước mặn xâm thực.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
22. Phân loại tải trọng theo tính chất gồm có:
A. Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) và tải trọng tạm thời (hoạt tải).
B. Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải) và tải trọng đặc biệt.
C. Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải), tải trọng tạm thời (hoạt tải) và tải trọng đặc biệt .
D. Cả ba câu trên đều đúng.
23. Hệ số độ tin cậy (hệ số vượt tải) n kể đến các tình huống bất ngờ mà tải trọng có thể thay đổi (tăng hoặc
giảm) so với trị số tiêu chuẩn, gây bất lợi cho kết cấu cụ thể là:
A. Tải trọng thường xuyên : n = 1,1 1,5. Có khi lấy n = 0,8 0,9.
Tải trọng tạm thời: n = 1,2 1,6.
B. Tải trọng thường xuyên : n = 1,1 1,3. Có khi lấy n = 0,8 0,9.
Tải trọng tạm thời: n = 1,2 1,3.
C. Tải trọng thường xuyên : n = 1,1 1,3. Có khi lấy n = 0,8 0,9.
Tải trọng tạm thời: n = 1,1 1,4.
4. 4
D. Cả ba câu trên đều sai.
24. Từ khi vật liệu BTCT xuất hiện cho đến nay, lý thuyết tính toán BTCT đã trải qua nhiều giai đoạn phát
triển và được hoàn thiện dần gồm có các phương pháp sau:
A. Phương pháp ứng suất cho phép, phương pháp nội lực phá hoại và phương pháp trạng thái giới hạn
(TTGH).
B. Phương pháp ứng suất cho phép và phương pháp trạng thái giới hạn (TTGH).
C. Phương pháp ứng suất cho phép và phương pháp nội lực phá hoại.
D. Cả ba câu trên đều sai.
25. Trạng thái giới hạn (TTGH) là trạng thái mà từ đó trở đi kết cấu không còn thỏa mãn những yêu cầu đặt
ra cho nó. Kết cấu BTCT được tính toán theo:
A. TTGH thứ hai (điều kiện sử dụng).
B. TTGH thứ nhất (cường độ).
C. Hai nhóm là : TTGH thứ nhất (cường độ) và TTGH thứ hai (điều kiện sử dụng).
D. Cả ba câu trên đều sai.
26. Cường độ của bê tông về nén R b và về kéo Rbt : ;bi bn bi btn
b bt
bc bt
R R
R R
được gọi là:
A. Cường độ trung bình của bêtông.
B. Cường độ đặc trưng của bêtông.
C. Cường độ tính toán của bêtông.
D. Cả ba câu trên đều sai.
27. Cường độ của cốt thép về kéo Rs: si sn
s
s
R
R
được gọi là:
A. Cường độ tiêu chuẩn của thép.
B. Cường độ tính toán của thép.
C. Cường độ đặc trưng của thép.
D. Cả ba câu trên đều sai.
28. Cốt thép cấu tạo có nhiệm vụ là:
A. Liên kết cốt chịu lực thành khung, lưới.
B. Chịu ứng suất do nhiệt độ, co ngót.
C. Phân bố tác dụng của tải trọng tập trung.
D. Cả ba câu trên đều đúng.
29. Trong cùng một tiết diện, không nên dùng quá nhiều loại đường kính cốt thép. Chênh lệch đường kính
các cốt thép trong một tiết diện không nên quá con số sau đây:
A. 6mm.
B. 7mm.
C. 8mm.
D. Cả ba câu trên đều sai.
30. Chiều dài đoạn neo cốt thép phải đủ để lực trong cốt thép được truyền v ào liên kết thông qua lực dính và
để cốt thép không bị kéo tuột khỏi liên kết.
A. Theo kinh nghiệm: Trong vùng kéo lan = (40 60)d, trong vùng nén lan = (30 45)d.
B. Theo kinh nghiệm: Trong vùng kéo lan = (30 45)d, trong vùng nén lan = (30 45)d.
C. Theo kinh nghiệm: Trong vùng kéo lan = (30 45)d, trong vùng nén lan = (15 20)d.
D. Cả ba câu trên đều sai.
5. 5
Phaàn 2 : Kieåm tra kieán thöùc baøi taäp
Baøi 1 :
Moät daàm BTCT coù tieát dieän hình chöõ nhaät b=200mm, h=500mm. Beâtoâng coù caáp ñoä beàn chòu neùn
B20 coù Rb=11,5MPa, coát theùp nhoùm AII coù Rs=280MPa, caùc heä soá ñieàu kieän laøm vieäc b=1; s=1. Sô ñoà
tính toaùn nhö hình veõ, chòu taùc duïng cuûa taûi troïng goàm tónh taûi (troïng löôïng baûn thaân daàm, cho
BT=25kN/m3
) laø g coù heä soá vöôït taûi ng=1,1 vaø hoaït taûi tính toaùn laø P=40kN. Haõy tính vaø boá trí coát theùp
doïc chòu löïc cho daàm treân taïi tieát dieän nguy hieåm nhaát? (Coát ñai ñaët theo caáu taïo vaø cho a=50mm).
31. Heä keát caáu treân coù teân laø:
A. Daàm ñôn giaûn tónh ñònh.
B. Daøn tónh ñònh.
C. Khung.
D. Voøm.
32. Moâmen uoán lôùn nhaát taïi giöõa nhòp daàm laø:
A. Mmax=gl2
/8+Pa=2,75.62
/8+40.2=92,375KNm=9,24Tm (Caêng thôù treân).
B. Mmax=gl2
/8+Pa=2,75.62
/8+40.2=92,375KNm=9,24Tm (Caêng thôù döôùi).
C. Mmax=gl2
/8+Pa=2,75.62
/8+40.2=92,375Nm (Caêng thôù döôùi).
D. Mmax=gl2
/8+Pa=2,75.62
/8+40.2=92,375Tm (Caêng thôù treân).
33. Löïc caét lôùn nhaát cuûa daàm taïi goái töïa laø:
A. Qmax=gl/2+P=2,75.6/2+40=48,25N.
B. Qmax=gl/2+P=2,75.6/2+40=4,825N.
C. Qmax=gl/2+P=2,75.6/2+40=48,25KN=4,825T.
D. Qmax=gl/2+P=2,75.6/2+40=482,5KN.
34. Điều kiện hạn chế của bêtông B20 va thép AII có thể viết thành:
1 0.5m R R R
A. R =0.627 và R =0.423.
B. R =0.629 và R =0.425.
C. R =0.625 và R =0.427.
D. R =0.623 và R =0.429.
35. Chiều cao làm việc của tiết diện ho = h - a tính được là:
A. 50cm.
B. 35cm.
C. 40cm.
D. 45cm.
36. Hệ số 2
0
m
b
M
R bh
tính được là:
A. 0,198.
B. 0,298.
C. 0,398.
D. 0,498.
37. Hệ số 0.5 1 1 2 m tính được là:
A. 0,189.
2m 2m 2m
A B C D
l=6m
g P=40kN P=40kN
6. 6
B. 0,89.
C. 0,289.
D. 0,99.
38. Diện tích cốt thép
0
s
s
M
A
R h
tính được là:
A. 10,26 cm2
.
B. 9,26 cm2
.
C. 8,26 cm2
.
D. 7,26 cm2
.
39. Gọi
0
sA
bh
là hàm lượng cốt thép trong dầm thì hàm lượng cốt thép cực đại của tiết diện sẽ là:
max
b
R
s
R
R
A. 2,76%.
B. 2,56%.
C. 2,66%.
D. 2,86%.
40. Chọn lượng cốt thép trong dầm là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Baøi 2 :
Moät daàm BTCT coù tieát dieän hình chöõ nhaät b=200mm, h=400mm. Beâtoâng coù caáp ñoä beàn chòu neùn
B15 coù Rb=8,5MPa, coát theùp nhoùm AI coù Rs=225MPa, caùc heä soá ñieàu kieän laøm vieäc b=1; s=1. Sô ñoà
tính toaùn nhö hình veõ, chòu taùc duïng cuûa taûi troïng goàm tónh taûi (troïng löôïng baûn thaân daàm) laø g coù heä
soá vöôït taûi ng=1,1 vaø hoaït taûi tính toaùn laø P=25kN. Haõy tính vaø boá trí coát theùp doïc chòu löïc cho daàm
treân taïi tieát dieän nguy hieåm nhaát? (Coát ñai ñaët theo caáu taïo vaø cho a=40mm).
41. Heä keát caáu treân coù teân laø:
A. Daàm coângxoân tónh ñònh.
B. Daøn.
C. Khung.
D. Daàm gheùp tónh ñònh.
42. Moâmen uoán lôùn nhaát taïi ngaøm cuûa daàm laø:
E. Mmax=gL2
/2+PL=2,2.22
/2+25.2=54,4KNm=5,44Tm (Caêng thôù döôùi).
F. Mmax=gL2
/2+PL=2,2.22
/2+25.2=544KNm=54,4Tm (Caêng thôù treân).
G. Mmax=gL2
/2+PL=2,2.22
/2+25.2=54,4Nm (Caêng thôù döôùi).
H. Mmax=gL2
/2+PL=2,2.22
/2+25.2=54,4KNm=5,44Tm (Caêng thôù treân).
L=2m
g P
7. 7
43. Löïc caét lôùn nhaát cuûa daàm taïi ngaøm laø:
A. Qmax=gl+P=2,2.2+25=29,4N.
B. Qmax=gl+P=2,2.2+25=29,4KN=2,94T.
C. Qmax=gl+P=2,2.2+25=2,94KN.
D. Qmax=gl+P=2,2.2+25=294KN.
44. Điều kiện hạn chế của bêtông B15 và thép AI có thể viết thành:
1 0.5m R R R
A. R =0.627 và R =0.423.
B. R =0.629 và R =0.425.
C. R =0.675 và R =0.447.
D. R =0.673 và R =0.446.
45. Chiều cao làm việc của tiết diện ho = h - a tính được là:
A. 50cm.
B. 45cm.
C. 30cm.
D. 36cm.
46. Hệ số 2
0
m
b
M
R bh
tính được là:
E. 0,247.
F. 0,347.
G. 0,447.
H. 0,147.
47. Hệ số 0.5 1 1 2 m tính được là:
E. 0,186.
F. 0,86.
G. 0,286.
H. 0,96.
48. Diện tích cốt thép
0
s
s
M
A
R h
tính được là:
E. 10,85 cm2
.
F. 8,85 cm2
.
G. 7,85 cm2
.
H. 9,85 cm2
.
49. Gọi
0
sA
bh
là hàm lượng cốt thép trong dầm thì hàm lượng cốt thép cực đại của tiết diện sẽ là:
max
b
R
s
R
R
E. 2,74%.
F. 2,54%.
G. 2,64%.
H. 2,44%.
50. Chọn lượng cốt thép trong dầm là:
E. .
F. .