SlideShare a Scribd company logo
TỔNG HỢP TEST THỐNG KÊ

  1. Giá trị p trong nghiên cứu
Giới        Số lách to        Số lách bình thường          Tổng           Tỷ lệ %

Nam               21                     59                    80            26.25

Nữ                37                     63                   100            37.00

Tổng              58                     122                  180            32.22

Ví dụ (Lấy ví dụ trong kiểm định chi2 – Giáo trình Nghiên cứu khoa học – Cử nhân Y tế
công cộng)

Nếu P<=0.05: Thì sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, tức giữa tỷ lệ nam nữ có sự khác
biệt.

Nếu P >0.05: thì không có sự khác biệt giữa 2 tỷ lệ này. Vậy nó bằng bao nhiêu? (Tỷ lệ
chung nam, nữ là bao nhiêu?). câu trả lời đó là 32.22%.

CÁC TEST DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU




     1. TEST CHI2

       Test này dùng trong biến định tính, dùng để kiểm định tỷ lệ   trên mẫu. trên
       2 nhóm khác nhau.

       1. Lấy ví dụ

  Giới        Số lách to        Số lách bình thường          Tổng           Tỷ lệ %
Nam                 21                     59                     80            26.25

Nữ                  37                     63                     100           37.00

Tổng                58                     122                    180           32.22

         Ta thấy:

         + Nam – nữ: Thuộc biến nhị phân – Biến định tính

         + Số lách to – Bình thường: Thuộc biến nhị phân – Biến định tính

         TEST này ko dùng để kiểm định tỷ lệ trước và sau thử nghiệm lâm sang, Ví dụ:
         trong trường hợp đánh giá trong một nhóm bệnh nhân trước và sau thử nghiệm 1
         loại thuốc thì không dùng TEST này.

         2. Trong khi nếu so sánh nhiều nhóm trở lên thì cũng làm tương tự, nhưng phải
            tuân theo quy luật:

               a. Con số mỗi ô phải là những con số thật (Tức là tần số quan sát) chứ ko
                  phải là các tỷ lệ

               b. Không có con số nào trong các số <5

               c. Các nhóm đem so sánh phải độc lập nhau, nghĩa là mỗi nhóm phải là 1
                  mẫu ngẫu nhiên của quần thể.

               Có một cách khác nhằm SAI SỐ CHUẨN CỦA SỰ KHÁC BIỆT (Đọc
               thêm sách giáo trình CNYTCC)

II. TEST Z: Lúc nào sử dụng TEST Z (cứ nhớ MẪU VÀ QUẦN THỂ)

     -   Lúc so sánh tỷ lệ của mẫu và quần thể (Biến định tính)

     -   Lúc so sánh trung bình của mẫu và quần thể (Biến định lượng)

III. TEST t: Lúc nào sử dụng TEST t (cứ nhớ LƯỢNG CỦA MẪU – 2 nhóm)

III. TEST F: Lúc nào sử dụng TEST F (cứ nhớ LƯỢNG CỦA MẪU – >=2 nhóm)

Test này hay còn gọi là phân tích phương sai – phân tích của từng nhóm cụ thể

More Related Content

What's hot

Tổng hợp công thức nltk
Tổng hợp công thức nltkTổng hợp công thức nltk
Tổng hợp công thức nltk
Hữu Vinh Châu
 
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhungHuong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
Nguyễn Ngọc Trâm
 

What's hot (6)

Tổng hợp công thức nltk
Tổng hợp công thức nltkTổng hợp công thức nltk
Tổng hợp công thức nltk
 
SPSS Lession 5.2 Phân tích tương quan từng phần (Partial Correlation)
SPSS Lession 5.2 Phân tích tương quan từng phần (Partial Correlation)SPSS Lession 5.2 Phân tích tương quan từng phần (Partial Correlation)
SPSS Lession 5.2 Phân tích tương quan từng phần (Partial Correlation)
 
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhungHuong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
Huong dan thuc_hanh_spss_th_s_pham_le_hong_nhung
 
Thái độ thực hành của cán bộ y tế về báo cáo phản ứng có hại, HAY
Thái độ thực hành của cán bộ y tế về báo cáo phản ứng có hại, HAYThái độ thực hành của cán bộ y tế về báo cáo phản ứng có hại, HAY
Thái độ thực hành của cán bộ y tế về báo cáo phản ứng có hại, HAY
 
Spss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlation
Spss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlationSpss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlation
Spss lesson5.1 phan tich_tuong_quan_correlation
 
Xử lý số liệu cơ bản với spss v.15
Xử lý số liệu cơ bản với spss v.15Xử lý số liệu cơ bản với spss v.15
Xử lý số liệu cơ bản với spss v.15
 

More from thang_ph

Version 2 presentation to host qut assessment format
Version 2 presentation to host   qut assessment formatVersion 2 presentation to host   qut assessment format
Version 2 presentation to host qut assessment format
thang_ph
 
Qut & hue university exchange power point
Qut & hue university exchange power pointQut & hue university exchange power point
Qut & hue university exchange power point
thang_ph
 
Sick Building Syndrome
Sick Building SyndromeSick Building Syndrome
Sick Building Syndrome
thang_ph
 
12657052090460 Du Thao Chien Luoc Dsskss 122010
12657052090460 Du Thao Chien Luoc Dsskss 12201012657052090460 Du Thao Chien Luoc Dsskss 122010
12657052090460 Du Thao Chien Luoc Dsskss 122010
thang_ph
 
Fwpresentationmaterials
FwpresentationmaterialsFwpresentationmaterials
Fwpresentationmaterials
thang_ph
 
Fwpresentationmaterials
FwpresentationmaterialsFwpresentationmaterials
Fwpresentationmaterials
thang_ph
 
Annuals The Person The Time
Annuals The Person The TimeAnnuals The Person The Time
Annuals The Person The Time
thang_ph
 
Bai 2 Phan Tich Chi Phi
Bai 2  Phan Tich Chi PhiBai 2  Phan Tich Chi Phi
Bai 2 Phan Tich Chi Phi
thang_ph
 
Bai 3 [3] Tai Chinh Y Te
Bai 3 [3]  Tai Chinh Y TeBai 3 [3]  Tai Chinh Y Te
Bai 3 [3] Tai Chinh Y Te
thang_ph
 
Bai 3 [1] Danh Danh Gia Kinh Te
Bai 3 [1]  Danh Danh Gia Kinh TeBai 3 [1]  Danh Danh Gia Kinh Te
Bai 3 [1] Danh Danh Gia Kinh Te
thang_ph
 
Bai 3 [2] Dalyqaly
Bai 3 [2]  DalyqalyBai 3 [2]  Dalyqaly
Bai 3 [2] Dalyqaly
thang_ph
 
Bai 3 [4] Baohiem
Bai 3 [4]  BaohiemBai 3 [4]  Baohiem
Bai 3 [4] Baohiem
thang_ph
 
Bai1 Gioi Thieu Ve Kt Va Ktyt
Bai1 Gioi Thieu Ve Kt Va KtytBai1 Gioi Thieu Ve Kt Va Ktyt
Bai1 Gioi Thieu Ve Kt Va Ktyt
thang_ph
 

More from thang_ph (15)

Version 2 presentation to host qut assessment format
Version 2 presentation to host   qut assessment formatVersion 2 presentation to host   qut assessment format
Version 2 presentation to host qut assessment format
 
Qut & hue university exchange power point
Qut & hue university exchange power pointQut & hue university exchange power point
Qut & hue university exchange power point
 
Sick Building Syndrome
Sick Building SyndromeSick Building Syndrome
Sick Building Syndrome
 
12657052090460 Du Thao Chien Luoc Dsskss 122010
12657052090460 Du Thao Chien Luoc Dsskss 12201012657052090460 Du Thao Chien Luoc Dsskss 122010
12657052090460 Du Thao Chien Luoc Dsskss 122010
 
Fwpresentationmaterials
FwpresentationmaterialsFwpresentationmaterials
Fwpresentationmaterials
 
Fwpresentationmaterials
FwpresentationmaterialsFwpresentationmaterials
Fwpresentationmaterials
 
Annuals The Person The Time
Annuals The Person The TimeAnnuals The Person The Time
Annuals The Person The Time
 
Itcc 1
Itcc 1Itcc 1
Itcc 1
 
Itcc 1
Itcc 1Itcc 1
Itcc 1
 
Bai 2 Phan Tich Chi Phi
Bai 2  Phan Tich Chi PhiBai 2  Phan Tich Chi Phi
Bai 2 Phan Tich Chi Phi
 
Bai 3 [3] Tai Chinh Y Te
Bai 3 [3]  Tai Chinh Y TeBai 3 [3]  Tai Chinh Y Te
Bai 3 [3] Tai Chinh Y Te
 
Bai 3 [1] Danh Danh Gia Kinh Te
Bai 3 [1]  Danh Danh Gia Kinh TeBai 3 [1]  Danh Danh Gia Kinh Te
Bai 3 [1] Danh Danh Gia Kinh Te
 
Bai 3 [2] Dalyqaly
Bai 3 [2]  DalyqalyBai 3 [2]  Dalyqaly
Bai 3 [2] Dalyqaly
 
Bai 3 [4] Baohiem
Bai 3 [4]  BaohiemBai 3 [4]  Baohiem
Bai 3 [4] Baohiem
 
Bai1 Gioi Thieu Ve Kt Va Ktyt
Bai1 Gioi Thieu Ve Kt Va KtytBai1 Gioi Thieu Ve Kt Va Ktyt
Bai1 Gioi Thieu Ve Kt Va Ktyt
 

Test thong ke1

  • 1. TỔNG HỢP TEST THỐNG KÊ 1. Giá trị p trong nghiên cứu
  • 2. Giới Số lách to Số lách bình thường Tổng Tỷ lệ % Nam 21 59 80 26.25 Nữ 37 63 100 37.00 Tổng 58 122 180 32.22 Ví dụ (Lấy ví dụ trong kiểm định chi2 – Giáo trình Nghiên cứu khoa học – Cử nhân Y tế công cộng) Nếu P<=0.05: Thì sự khác biệt có ý nghĩa thống kê, tức giữa tỷ lệ nam nữ có sự khác biệt. Nếu P >0.05: thì không có sự khác biệt giữa 2 tỷ lệ này. Vậy nó bằng bao nhiêu? (Tỷ lệ chung nam, nữ là bao nhiêu?). câu trả lời đó là 32.22%. CÁC TEST DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU 1. TEST CHI2 Test này dùng trong biến định tính, dùng để kiểm định tỷ lệ trên mẫu. trên 2 nhóm khác nhau. 1. Lấy ví dụ Giới Số lách to Số lách bình thường Tổng Tỷ lệ %
  • 3. Nam 21 59 80 26.25 Nữ 37 63 100 37.00 Tổng 58 122 180 32.22 Ta thấy: + Nam – nữ: Thuộc biến nhị phân – Biến định tính + Số lách to – Bình thường: Thuộc biến nhị phân – Biến định tính TEST này ko dùng để kiểm định tỷ lệ trước và sau thử nghiệm lâm sang, Ví dụ: trong trường hợp đánh giá trong một nhóm bệnh nhân trước và sau thử nghiệm 1 loại thuốc thì không dùng TEST này. 2. Trong khi nếu so sánh nhiều nhóm trở lên thì cũng làm tương tự, nhưng phải tuân theo quy luật: a. Con số mỗi ô phải là những con số thật (Tức là tần số quan sát) chứ ko phải là các tỷ lệ b. Không có con số nào trong các số <5 c. Các nhóm đem so sánh phải độc lập nhau, nghĩa là mỗi nhóm phải là 1 mẫu ngẫu nhiên của quần thể. Có một cách khác nhằm SAI SỐ CHUẨN CỦA SỰ KHÁC BIỆT (Đọc thêm sách giáo trình CNYTCC) II. TEST Z: Lúc nào sử dụng TEST Z (cứ nhớ MẪU VÀ QUẦN THỂ) - Lúc so sánh tỷ lệ của mẫu và quần thể (Biến định tính) - Lúc so sánh trung bình của mẫu và quần thể (Biến định lượng) III. TEST t: Lúc nào sử dụng TEST t (cứ nhớ LƯỢNG CỦA MẪU – 2 nhóm) III. TEST F: Lúc nào sử dụng TEST F (cứ nhớ LƯỢNG CỦA MẪU – >=2 nhóm) Test này hay còn gọi là phân tích phương sai – phân tích của từng nhóm cụ thể