Masterskills kỹ năng quản lý doanh nghiệp ở cấp quản lý
Slide Tâm lý học giao tiếp _edit (2).pptx
1. TÂM LÝ HỌC GIAO TIẾP
Kỹ năng thuyết trình
Nhóm 2
Phan Thị Minh Thu
Võ Thị Minh Hảo
Phạm Thị Phương Thảo
Vũ Trung Nguyên
Nguyễn Thị Phương Linh
Vũ Thị Thanh Mai
2. GLOSSOPHOBIA
Nhiều cuộc khảo sát của các nhà tâm lý học cho thấy sợ nói trước công
chúng là nỗi sợ lớn nhất của con người, hơn cả nỗi sợ chết
4. Nội dung
1. Phân loại kỹ năng
thuyết trình
2. Cấu trúc bài thuyết
trình
3. Kỹ thuật thuyết trình
4. Vai trò của kỹ năng
thuyết trình
5. 1. Phân loại kỹ năng thuyết trình
Dựa vào mục tiêu của thuyết trình:
• Thuyết trình để cung cấp thông tin
• Thuyết trình để thuyết phục
• Thuyết trình truyền cảm hứng
6. 2. Cấu trúc bài thuyết
trình
BANG: mở đầu ấn tượng
INTRODUCTION: giới thiệu sơ lược các ý chính của
bài thuyết trình
KEYPOINT: trình bày các ý chính
EXAMPLES: đưa các ví dụ
RECAP: điểm lại các ý chính
https://viendoanhtri.vhu.edu.vn/Resources/Docs/Sub
Domain/viendoanhtri/KN%20THUYET%20TRINH.pdf
7. 3. Kỹ thuật thuyết trình
3.1. Trước thuyết trình
• Tìm hiểu khán giả: độ tuổi, giới tính, số lượng, chuyên môn,
trình độ học vấn, kinh nghiệm
• Xây dựng cấu trúc bài thuyết trình mạch lạc, rõ ràng, khoa học
• Chuẩn bị phong thái tự tin:
- Hiểu rõ chủ đề thuyết trình
- Luyện tập thuyết trình
- Ngoại hình, trang phục
- Bối cảnh thuyết trình (không gian, thời gian)
- Sự đáng tin cậy
8. Sử dụng mô hình VAK
https://www.skillsyouneed.com/rhubarb/secrets-effective-presentations.html
9. Chuẩn bị nội dung truyền tải
Quy tắc 7 ± 2:
• Từ 5 – 9 ý chính một bài thuyết trình
• Từ 5 – 9 gạch đầu dòng trong một slide
https://www.skillsyouneed.com/rhubarb/secrets-effective-presentations.html
10. 3.2. Trong thuyết trình
• Giữ sự tự tin
• Quan sát khán giả (M hoặc W)
• Thái độ tích cực
• Tương tác với khán giả
• Kể một câu chuyện
• Quyền lực – Sự im lặng
• Vị trí
11. Quy luật 7% - 38% - 55%
• 55% : ngôn ngữ cơ thể
• 38%: giọng điệu
• 7%: ngôn từ
https://tuoitre.vn/quy-luat-7---38---55-trong-giao-tiep-214886.htm
13. Lặp lại 3 lần theo mô hình BIKER
- I: giới thiệu ý chính
- K: trình bày ý chính
- R: điểm lại ý chính
14. 3.3. Sau thuyết trình
• Trả lời câu hỏi của khán giả
• Tự đánh giá và xin góp ý từ những
người chân thành
• Rút kinh nghiệm
• Củng cố niềm tin bản thân
• Dám tiếp tục thuyết trình
15. Một số điều cần tránh
• Đọc trước đám đông
• Nội dung thiếu trọng tâm
• Sử dụng ngôn ngữ không phù
hợp (ngôn từ, giọng điệu,
ngôn ngữ cơ thể)
• Ánh mắt
• Thiếu chuẩn bị
16. KẾT LUẬN
Trước thuyết trình:
- Tìm hiểu khán giả
- Xây dựng cấu trúc thuyết
trình
- Phong thái tự tin
- Am hiểu về chủ đề
- Sử dụng mô hình VAK
- Quy tắc 7 ± 2
Trong thuyết trình:
- Phong thái tự tin
- Quy tắc 7 - 38 - 55
- Quan sát khán giả
- Tương tác với khán
giả
- Thái độ tích cực
- Kể một câu chuyện
Sau thuyết trình:
• Trả lời câu hỏi của
khán giả
• Tự đánh giá và xin
góp ý từ những
người chân thành
• Rút kinh nghiệm
• Củng cố niềm tin
bản thân
• Dám tiếp tục thuyết
trình
17.
18. 4. Vai trò của kỹ năng thuyết trình
Là kỹ năng cần có để nắm bắt cơ hội
• Công cụ giao tiếp hiệu quả, cung cấp thông tin cho nhiều người
• Thuyết phục đám đông
• Thăng tiến trong sự nghiệp, học tập
• Thuyết trình như một nghề có thu nhập cao
20. Cảm ơn và chúc các bạn thuyết trình
ngày một tốt hơn!
Presented by
Nguyễn Thị Phương Linh
Võ Thị Minh Hảo
PowerPoint by
Vũ Trung Nguyên
Writers
Phan Thị Minh Thu
Võ Thị Minh Hảo
Phạm Thị Phương Thảo
Vũ Trung Nguyên
Nguyễn Thị Phương Linh
Vũ Thị Thanh Mai
Editor's Notes
Em bổ sung thêm về B. Trong tâm lý học xã hội, ấn tượng ban đầu có ý nghĩa quan trọng. Nên muốn thu hút sự chú ý của khán giả thì cần phải tạo một ấn tượng ban đầu tốt: bên cạnh ngoại hình trang phục tốt, nội dung mở đầu phải thú vị (ở đây là nói về một sự thật – nỗi sợ thuyết trình - mà ít ai biết để gợi sự tò mò của người nghe, từ đó người nghe sẽ muốn tìm hiểu/lắng nghe và tập trung vào bài thuyết trình)
Sự đáng tin cậy: từ thí nghiệm của Stanley Milgram, con người có xu hướng tuân thủ khi được yêu cầu bởi một người có quyền lực. Khi thuyết trình, cần tạo nên sự tin cậy bằng cách giới thiệu về kinh nghiệm, chuyên môn của bản thân, dẫn dắt nguồn thông tin chính thống, đã được khoa học nghiên cứu, và tạo nên sự quyền lực của bản thân thông qua trang phục, cử chỉ,…
V (thị giác): sử dụng bảng biểu, đồ thị, mô hình…
A (thính giác): sử dụng âm thanh, lời nói…
K (xúc giác): thông qua các hoạt động cho khán giả như vẽ, đóng vai (có thể lấy ví dụ hôm thứ 7 tuần trước, cô đã cho lớp thực hiện vẽ các biểu đồ để trình bày về sự phát triển giao tiếp của người).
Quan sát khán giả: Khi thuyết trình, không nên tập trung quá vào bản thân và slide. Quan sát phía dưới để ý xem họ đang hứng thú hay buồn chán, ai đang hưng phấn tập trung học tập, ai đang không chú ý để có cách phản ứng thích hợp
Thái độ tích cực: cười để tạo sự thân thiện, vui tươi, không ủ rũ vì sẽ ảnh hưởng tâm lý đến khán giả
Tương tác với khán giả như nhìn vào khán giả, đặt những câu hỏi cho khán giả suy nghĩ, trả lời. Cũng có thể là đi xuống phía khán giả và tương tác trực tiếp với họ. Có những lời khen ngợi cho khán giả khi họ trả lời (không cần đúng hay không).
Kể một câu chuyện: mọi người ai cũng thích nghe kể chuyện. câu chuyện nên có thật, của bản thân, liên quan đến nội dung thuyết trình, gợi sự đồng cảm của khán giả, giúp khán giả dễ hiểu bài thuyết trình. Câu chuyện cũng sẽ thu hút được sự chú ý của khán giả. Thông thường khán giả sẽ mất chú ý sau 10 phút trình bày nên nếu chúng ta muốn lôi kéo lại sự chú ý của họ thì có thể sử dụng cách này.