BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
BÀI TẬP THỰC HÀNH VỀ QUY TẮC XUẤT XỨ TRONG EVFTA và VKFTA.
Trịnh Thị Thu Hiền
Trưởng phòng Xuất xứ hàng hóa
Cục Xuất nhập khẩu _ Bộ Công thương, 54 Hai Bà Trưng _ Hà Nội
Email: Hienttt@moit.gov.vn, Tel: (+84) 4 2220 5444/ 9 1500 9999
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Thông Quan Xuất Nhập Khẩu Hàng Gia Công Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu, ĐIỂM 8, HOT, Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành xuất nhập khẩu các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp xuất nhập khẩuvào tải nhé.
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...luanvantrust
thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ trung thực,Công ty Cổ phần TM-DV Trung Thực là một công ty chuyên làm các dịch vụ quốc tế về giao nhận, vận chuyển, xuất nhập khẩu hàng hóa, đại lý hãng tàu… cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển, giao nhận và xuất nhập khẩu hàng hóa. Công ty thực hiện các chức năng sau:
SHIPPING AGENCY EBOOK - Sổ tay Nghiệp vụ đại lý tàu biển.
Đại lý tàu biển là dịch vụ mà người đại lý tàu biển nhân danh chủ tàu hoặc người khai thác tàu tiến hành các dịch vụ liên quan đến tàu biển hoạt động tại cảng.
Đại lý tàu biển thực hiện các thủ tục tàu biển vào, rời cảng; ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm hàng hải, hợp đồng bốc dỡ hàng hoá, hợp đồng thuê tàu, hợp đồng thuê thuyền viên; ký phát vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực phẩm cho tàu biển; trình kháng nghị hàng hải; thông tin liên lạc với chủ tàu hoặc người khai thác tàu; dịch vụ liên quan đến thuyền viên; thu, chi các khoản tiền liên quan đến hoạt động khai thác tàu; giải quyết tranh chấp về hợp đồng vận chuyển hoặc về tai nạn hàng hải và dịch vụ khác liên quan đến tàu biển.
Tác giả: Ông La Quang Trí.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt. Mục tiêu của đề tài này nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ Logistics tại công ty Cổ Phần Kho Vận SRT, qua đó tác giả đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ Logistics nhằm thu hút khách hàng, tạo dựng lợi thế cạnh tranh riêng biệt, tăng doanh số và tối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp. Bước đầu, nhằm ổn định tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại của SRT và làm cơ sở để mở rộng, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của SRT trong các giai đoạn kế tiếp.
Tải báo cáo thực tập ngành logistics với đề tài: Tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty Giao nhận Vận chuyển Hà Thành chi nhánh Hải Phòng. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh Chuyên đề Chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics rất hay điểm 10
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính ngân hàng Chuyên đề Nghiệp vụ hải quan hải quan điện tử tại Việt Nam điểm cao rất hay
Báo Cáo Thực Tập Quy Trình Thông Quan Xuất Nhập Khẩu Hàng Gia Công Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài nghiệp vụ giao nhận hàng nhập khẩu, ĐIỂM 8, HOT, Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành xuất nhập khẩu các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp xuất nhập khẩuvào tải nhé.
Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương ...luanvantrust
thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ trung thực,Công ty Cổ phần TM-DV Trung Thực là một công ty chuyên làm các dịch vụ quốc tế về giao nhận, vận chuyển, xuất nhập khẩu hàng hóa, đại lý hãng tàu… cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước hoạt động trên lĩnh vực vận chuyển, giao nhận và xuất nhập khẩu hàng hóa. Công ty thực hiện các chức năng sau:
SHIPPING AGENCY EBOOK - Sổ tay Nghiệp vụ đại lý tàu biển.
Đại lý tàu biển là dịch vụ mà người đại lý tàu biển nhân danh chủ tàu hoặc người khai thác tàu tiến hành các dịch vụ liên quan đến tàu biển hoạt động tại cảng.
Đại lý tàu biển thực hiện các thủ tục tàu biển vào, rời cảng; ký kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm hàng hải, hợp đồng bốc dỡ hàng hoá, hợp đồng thuê tàu, hợp đồng thuê thuyền viên; ký phát vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực phẩm cho tàu biển; trình kháng nghị hàng hải; thông tin liên lạc với chủ tàu hoặc người khai thác tàu; dịch vụ liên quan đến thuyền viên; thu, chi các khoản tiền liên quan đến hoạt động khai thác tàu; giải quyết tranh chấp về hợp đồng vận chuyển hoặc về tai nạn hàng hải và dịch vụ khác liên quan đến tàu biển.
Tác giả: Ông La Quang Trí.
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Logistics Tại Công Ty Srt. Mục tiêu của đề tài này nhằm đánh giá chất lượng dịch vụ Logistics tại công ty Cổ Phần Kho Vận SRT, qua đó tác giả đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ Logistics nhằm thu hút khách hàng, tạo dựng lợi thế cạnh tranh riêng biệt, tăng doanh số và tối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp. Bước đầu, nhằm ổn định tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại của SRT và làm cơ sở để mở rộng, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của SRT trong các giai đoạn kế tiếp.
Tải báo cáo thực tập ngành logistics với đề tài: Tổ chức thực hiện giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại Công ty Giao nhận Vận chuyển Hà Thành chi nhánh Hải Phòng. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Các bạn sinh viên vào tải mẫu chuyên đề tốt nghiệp chuyên ngành quản trị kinh doanh Chuyên đề Chiến lược kinh doanh dịch vụ logistics rất hay điểm 10
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Marketing Trong Kinh Doanh Dịch Vụ Logistic Cho Triển Lãm, Hội Chợ Thương Mại Quốc Tê Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Báo Cáo Cực Đỉnh, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0909 232 620 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: BAOCAOTHUCTAP.NET
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty icd tân cảng- long bình. Nhưng các cảng ICD Phía nam phát triển khá mạnh, tại vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, do có khối lượng hàng container thông qua chiếm tới gần 80% khối lượng hàng của cả nước nên các ICD ở đây cũng phát triển mạnh hơn. Toàn vùng hiện có 6 ICD đang hoạt động bao gồm Phước Long, Transimex, Biên Hòa, Trường Thọ, Sóng Thần, Tân Tạo và ICD Tân Cảng Long Bình (ICD LB). ICD TC- LB vừa có chức năng là điểm tập kết và chuyển tiếp hàng hoá XNK cho cảng biển từ các Cảng, ICD khác, trong đó ưu điểm của ICD LB là Cảng nối dài của Tân Cảng Sài Gòn (Saigon Newport) và là các điểm thông quan nội địa. Nhìn chung, ICD đã phát huy được ưu thế của vận tải thủy nội địa, hoạt động kinh doanh đa dạng và có hiệu quả.
1. Lý do chọn đề tài:
Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập và toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới
đang phát triển mạnh, kinh doanh quốc tế trở thành một tất yếu khách quan đối với
mọi quốc gia. Cùng với sự phát triển đó nước ta không ngừng học hỏi và củng cố về
mọi mặt (kinh tế, chính trị, xã hội) cũng như lĩnh vực (thương mại, giáo dục, y tế) để
phù hợp với nền kinh tế toàn cầu. Hoạt động vận tải nội địa và vận tải quốc tế, hoạt
động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, đã trở thành khâu quan trọng trong dây
chuyền vận tải hàng hóa, không chỉ tạo điều kiện thúc đẩy, mở rộng mua bán mà còn
góp phần vào hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Trước những nhu cầu ngày càng phát triển của nền kinh tế, các doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thương mại – dịch vụ logistics ngày càng cạnh tranh gay gắt.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hoạt động giao nhận, đòi hỏi các doanh nghiệp
VIỆT NAM phải hiểu rõ và nắm vững các quy trình xuất nhập khẩu, vận dụng tốt các
qui định của pháp luật, thông hiểu các tập quán quốc tế. Điều này giúp cho doanh
nghiệp không những tăng thêm uy tín với khách hàng, mà còn có ý nghĩa quan trọng
ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả của công việc và sự phát triển của doanh nghiệp
trên thương trường.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ Logistics Việt Nam, Bộ
Công Thương đã phối hợp cùng các chuyên gia trong lĩnh vực logistics thường xuyên
rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và
quốc tế về các quy định chính sách liên quan góp phần phục vụ công tác quản lý nhà
nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp avf công tác
nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Qua báo cáo này, em đã trình bày những vấn đề cơ bản quy trình xuất—nhập
hàng tại cảng, hình thức phục vụ, công tác chuẩn bị và quá trình giao nhận hàng hóa
tại cảng. Nhưng không tránh khỏi thiếu sót trong bài báo cáo, em kính mong sự đóng
góp ý kiến từ phía các thầy cô.
2. Mục tiêu đề tài
- Hiểu rõ hơn về đơn vị thực tập.
- Làm rõ quy trinh xuất—nhập hàng tại đơn vị thực tập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xuất – nhập khẩu hàng tại đơn vị thực tập.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu về quy trình xuất – nhập hàng hóa tại cảng
Cát Lái.
4. Phương pháp nghiên cứu
• Để đạt được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đã đặt ra, đề tài sử dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp nghiên cứu, luận án, sách, báo, tạp chí
chuyên nghành
- Phương pháp thu thập tài liệu sẵn có.5. Kết cấu đề tài
Chương 1 - Tổng quan về đơn vị thực tập.
Chương 2 - Quy trinh xuất—nhập hàng tại đơn vị thực tập.
Chương 3 - Mô tả các kết quả thu được
Chương 4 - Lập kế hoạch cụ thể để đáp ứng công việc.
Chương 5 - Kết luận/bài học kinh nghiệm.
https://luanvan.co/
Hoạt động Xuất Nhập Khẩu bao gồm ba hoạt động chính sau:
-Mậu dịch nhập khẩu (Import trade)
-Mậu dịch xuất khẩu (Export trade)
-Mậu dịch tập trung XNK (Entrepot trade)
Giải Pháp Marketing Dịch Vụ Logistics Cho Triển Lãm, Hội Chợ Cho Công Ty Translink Express. Logistics là một lĩnh vực không mới trên thị trường quốc tế tuy nhiên lại mới trên thị trường Việt Nam. Trước đây hầu như các doanh nghiệp Việt Nam chỉ đảm nhiệm từng phần riêng biệt trong các khâu của cung ứng dịch vụ.
Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá đang thay đổi dần trong nhận thức và hoạt động kinh doanh về chuỗi cung ứng, do đó ngành logistics sẽ được chuyên nghiệp hơn, và phát triển hơn.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Phân tích quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại công ty TNHH Marine Sky Logistics với mong muốn có thể tìm hiểu và tiếp cận thực tế các quy trình, thủ tục giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển, từ những kinh nghiệm học được em có để xuất một số kiến nghị giúp hoàn thiện quy trình nghiệp vụ này trong thời gian tới.
Tìm hiểu quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam. Vận tải đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác. Ngay từ thế kỷ thứ V trước công nguyên con người đã biết lợi dụng biển làm các tuyến đường giao thông để giao lưu các vùng các miền, các quốc gia với nhau trên thế giới.Từ khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, quan hệ buôn bán quốc tế giữa các quốc gia tăng lên, dung lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước tăng lên thì phương thức vận tải biển mới phát triển một cách nhanh chóng.
Theo quy định tại Điều 30 Thông tư số 128/2013/TT-BTC thì cơ sở để xác định hàng hóa đã xuất khẩu đối với trường hợp hàng hóa xuất khẩu qua đường biển, Mời tham khảo thêm tại http://vietxnk.com/ hoặc https://www.youtube.com/watch?v=LkY4FEwSLU8 cụ thể như sau:
- Đối với hàng hoá xuất khẩu qua cửa khẩu đường biển, đường thuỷ nội địa là tờ khai hàng hoá xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan và được Chi cục hải quan cửa khẩu xuất xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát”, vận đơn xếp hàng lên phương tiện vận tải xuất cảnh.
- Đối với hàng hoá xuất khẩu qua cửa khẩu đường hàng không, đường sắt là tờ khai hàng hoá xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan và được Chi cục hải quan cửa khẩu xuất xác nhận “Hàng đã qua khu vực giám sát”, chứng từ vận chuyển xác định hàng đã xếp lên phương tiện vận tải xuất cảnh.
- Cơ sở để xác định hàng hóa đã xuất khẩu đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa ra cửa khẩu xuất là tờ khai hàng hóa nhập, xuất kho ngoại quan, Biên bản bàn giao hàng hóa chuyển cửa khẩu và Bảng kê hàng hóa chuyển cửa khẩu từ kho ngoại quan ra cửa khẩu xuất có xác nhận của hải quan cửa khẩu xuất.
- Cơ sở để xác định hàng hóa đã xuất khẩu trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu đưa vào CFS (kho thu gom hàng lẻ) là tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan và được chi cục hải quan quản lý CFS xác nhận “Hàng đã đưa vào CFS…”, Bảng kê hàng hóa chuyển cửa khẩu từ CFS ra cửa khẩu xuất có xác nhận của hải quan cửa khẩu xuất, vận đơn hoặc chứng từ tương đương vận đơn.
Tham khảo thêm về Cơ sở xác định hàng hóa đã xuất khẩu theo quy định tại Điều 32 Thông tư số 22/2014/TT-BTC.
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Slide Logistics, Các khái niệm trong ngành Logistics và hình ảnh thực tế về các loại container trong ngành Logistics
1. BÀI GIẢNG XNK - LOGISTICS
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO XNK – LOGISTICS MASIMEX
2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
1.* NỘI DUNG BÀI 01.
- Giới thiệu về Xuất nhập khẩu và logistics
- Các loại hình xuất nhập khẩu thường gặp
- Các các vị trí làm việc trong ngành.
2.* NỘI DUNG BÀI 02.
- 6 bước trong quy trình xuất khẩu
- Trang thiết bị trong ngành logistics
- Công thức tính giá cước vận tải quốc tế
- Incoterms 2010
- Thanh toán quốc: T/T, LC
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
3.* NỘI DUNG BÀI 03.
Quy trình Logistics xuất khẩu
- Cảng biển trên thế giới
- Hãng tàu .trên thế giới và thế mạnh
- Cách tra lịch tàu.
- Các cảng hàng không và các hãng hàng không
- Quy trình Logistics XK (FCL, LCL, Air)
+ booking
+ Chọn vỏ ....
4.* NỘI DUNG BÀI 04.
- Hợp đồng, invoice, packing list, Bill of lading.
- Các nội dung chính và chú ý trên từng chứng từ
- Nội dung và phân loại vận đơn
4. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
5.* NỘI DUNG BÀI 05.
Thủ tục hải quan xuất khẩu
- Giới thiệu về Hải quan
- Hệ thống hải quan: Tổng cục, cục, chi cục và các bộ phận
- Hồ sơ hải quan: Thông tư 38/2015.
- Giới thiệu về Hải quan,, thủ tục hải quan các mặt hàng xuất - nhập khẩu
- Thủ tục hải quan cho các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: Khoáng sản, nông sản, lâm sản.
6.* NỘI DUNG BÀI 06.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
+ Khái niệm, chức năng
+ Phân loại: ưu đãi/không ưu đãi
+ Nội dung: Chú ý các nội dung
+ Hồ sơ xin cấp CO
- Chi phí Logistics xuất khẩu: Đối với hàng FCL, LCL, Air.
5. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
7.* NỘI DUNG BÀI 07.
Quy trình nhập khẩu và logistics với hàng nhập
- 6 bước trong quy trình nhập khẩu (Chú ý: Cách tìm kiếm người mua hàng, lập bảng
so sánh và đàm phán giá)
- Quy trình logistics nhập FCL, LCL, Air
+ Nhận thông báo hàng về (Đọc các mẫu A.N)
+ Lấy DO....(Sơ đồ lấy DO).
+ Các điểm khác nhau với hàng fcl, lcl, air đối với logistics
- Chi phí Logistics nhập
+ Local charges
+ Dem
+ Det
+ Storage charge
+ CIC
6. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
8.* NỘI DUNG BÀI 08.
Thủ tục hải quan nhập khẩu & 7 nguyên tắc quản lý thủ tục hải
9.* NỘI DUNG BÀI 09.
Mã HS và biểu thuế
+ Giới thiệu về HS code
+ Cách tra mã HS
+ 6 nguyên tắc tra mã HS
+ Tip tra mã HS
+ Biểu thuế xuất nhập khẩu & VAT, Tiêu thụ đặc biệt
+ Thực hành tra mã HS
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
10.* NỘI DUNG BÀI 10.
Truyền tờ khai hải quan (phần 01)
- Giới thiệu
- Hướng dẫn cài đặt
- Hướng dẫn điền các thông tin
- Thực hành truyền tờ khai
11.* NỘI DUNG BÀI 11.
Thực hành Truyền tờ khai (Tiếp. phần 02)
8. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
12.* NỘI DUNG BÀI 12.
Bảng tính giá về kho
- trị giá tính thuế
- công thức tính thuế
- Lập bảng tính giá và thực hành
13.* NỘI DUNG BÀI 13.
Thực hành thanh toán quốc tế
14.* NỘI DUNG BÀI 14.
Thực hành lập bảng kinh doanh xuất khẩu.
9. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
15.* ĐI THỰC TẾ TẠI NỘI BÀI
- Chi cục Hải quan SBQT Nội Bài
- Kho hàng NCTS , ALS và ACS
- Trạm kiểm dịch thực vật và động vật Nội Bài
11. GIỚI THIỆU VỀ XNK – LOGISTICS
XUẤT NHẬP KHẨU LÀ GÌ ?
12. GIỚI THIỆU VỀ XNK – LOGISTICS
Xuất nhập
khẩu là
Hoạt động
Mua – bán
Quà biếu tặng
Di chuyển tài sản
Tạm nhập – tái xuất
Tạm xuất – tái nhập
Giữa
Cá nhân – cá nhân
Cá nhân – tổ chức
Tổ chức – cá nhân
Tổ chức – tổ chức
Giữa 2 quốc gia
Giữa 2 vùng lãnh thổ hải quan
Ở
13. CÁC HÌNH THỨC GIAO THƯƠNG
QUỐC TẾ CHỦ YẾU
Kinh doanh
Gia công
Sản xuất xuất khẩu
Chế xuất
15. GIỚI THIỆU VỀ XNK – LOGISTICS
Logistics là một chuỗi các hoạt động
nhằm mang sản phẩm từ người sản
xuất đến người tiêu dùng.
Hoạt động
Nhà kho, kho bãi
Đóng gói hàng hoá
Bốc dỡ hàng hoá
Vận chuyển nội địa, quốc tế
Thủ tục hải quan
18. GIỚI THIỆU VỀ XNK – LOGISTICS
Các vị trí công việc chủ yếu trong công ty XK
Giám đốc
Thu mua/sản
xuất Sale Kế toán Logistics
Giám đốc
Thu mua
Kdoanh/
Sản xuất
Kế toán Logistics
Các vị trí công việc chủ yếu trong công ty NK
19. GIỚI THIỆU VỀ XNK – LOGISTICS
Các vị trí công việc chủ yếu trong công ty Dịch vụ Logistics
Giám đốc
Điều xe Custom Sale Kế toán
Operation
(Ops)
20. BÀI 02
- 6 bước trong quy trình xuất khẩu
- Trang thiết bị trong ngành logistics
- Công thức tính giá cước vận tải quốc tế
- Thanh toán quốc tế: T/T, LC
21. 06 BƯỚC CHÍNH CỦA QUY TRÌNH
XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ
Đàm phán giá
Gửi hàng mẫu
Làm hợp đồng
Tìm người mua hàng (buyer/ importer)
Giao hàng
Thanh toán
1
2
3
4
6
5
22. 1. TÌM NGƯỜI MUA HÀNG
Các kênh website B2B : Alibaba (Trung Quốc), 1688
(Trung Quốc), Tradekorea (Hàn Quốc)…v..v…
Google search
Hội chợ, triển lãm
Quan hệ cá nhân
Trung gian (trading company)
23. 2. ĐÀM PHÁN GIÁ
Số lượng, chất lượng
Thương hiệu, uy tín
Thời gian giao hang
Giá thị trường, kỳ vọng thị trường
Hình thức Thanh toán
Phong cách làm việc chuyên nghiệp
24. 3. GỬI HÀNG MẪU
Gửi phát nhanh
DHL
UPS
Fed Ex
TNT
Forwarder
25. 4. LÀM HỢP ĐỒNG
Bài hợp đồng ,invoice, packing list, B/L dạy riêng
26. 5. GIAO HÀNG
Đường biển
Đường bộ
Đường sắt
Đường hang không
Đường biển
FCL
LCL
41. CONTAINER
Thông số ghi mặt sau của cont :
+ Gross là khối lượng hàng gồm cả bao bì.
+ Net là khối lượng hàng
+ Tare là khối lượng vỏ container.
+ Cubic là số lượng khối hàng chứa được trong
container.
42.
43. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Xe đường bộ :
+ Xe nâng: xe nâng tay, nâng máy..
+ Xe nâng hạ container.
+ Xe tải: 500kg
1.25 mt để vận chuyển hàng lẻ (less than
cont load / LCL)
3.5 mt
+ Xe rơ moóc đầu kéo ( vận chuyển hàng cont = FCL/full
container load ).
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN
- Các loại tàu : Tàu container
Tàu hàng rời
Tàu Ro-Ro/tàu chuyên dụng.
60. CÁCH TÍNH CHI PHÍ LOGISTICS
Đường biển:
+ CBM = d × r × c ( m) = 𝑚3
+ RT = revenue ton = tấn.
Quy ước: 1cbm=1 rt.
+ Wm là đơn vị để tính giá cước vận chuyển bằng đường biển
đối với hàng LCL.
Wm = rt nếu rt > cbm
= cbm nếu cbm > rt.
61. CÁCH TÍNH CHI PHÍ LOGISTICS
Hàng không.
+ Dim ( Dimmension )
𝐷𝑖𝑚 𝐶𝑎𝑟𝑔𝑜=
𝑑 ×𝑟 ×𝑐
6000
( cm )
𝐷𝑖𝑚 𝑒𝑥𝑝𝑟𝑒𝑠𝑠=
𝑑 ×𝑟 ×𝑐
5000
( cm )
62. CÁCH TÍNH CHI PHÍ LOGISTICS
Hàng không
Hàng nhỏ hơn 50kg thì đi express.
1 𝑑𝑖𝑚 ≈ 1kg.
+ C.w ( Chargeable weight ) = dim nếu dim > G.w
= G.w nếu G.w > dim
Note : + Trong cont 20’ đóng lí thuyết được 33cbm nhưng
thực tế chỉ được khoảng 25 - 27 cbm.
+ 40’ -> 67cbm -> 58-60cbm
+ 40HC -> 76cbm -> 65-67cbm.
67. CHUYỂN TIỀN BẰNG ĐIỆN T/T
(TELEGRAPHIC TRANSFER)
Là hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh thanh toán của ngân
hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung 1 bức điện
mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán
68. CHUYỂN TIỀN BẰNG ĐIỆN T/T
(TELEGRAPHIC TRANSFER)
CHUYỂN TIỀN TT TRẢ TRƯỚC GỒM CÁC BƯỚC SAU:
B1: Người mua đến ngân hàng của người mua ra lệnh
chuyển tiền để trả cho nhà xuất khẩu.
B2: Ngân hàng bên mua chuyển tiền cho ngân hàng bên
bán.
B3: Ngân hàng người bán gửi giấy báo có cho người bán.
B4: Người bán giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho
người mua.
69. CHUYỂN TIỀN BẰNG ĐIỆN T/T
(TELEGRAPHIC TRANSFER)
VD:
- TT 100% in advance / of contract value
- TT 30% in advance, 70% after ...B/L date / getting cargo
70. TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
(LETTER OF CREDIT–L/C)
L/C là thư do ngân hàng phát hành, theo yêu cầu của người
nhập khẩu, cam kết với người bán về việc thanh toán một
khoản tiền nhất định, trong một khoảng thời gian nhất định,
nếu người bán xuất trình được một bộ chứng từ hợp lệ,
đúng theo quy định trong L/C.
Thông thường sử dụng L/C không hủy ngang.
72. TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
(LETTER OF CREDIT–L/C)
VD:
- LC at sight
- LC after: .... after B/L date
Bài tập điền form LC ngân hang thực tế (Thực
hành)
73. BÀI 03
Quy trình Logistics xuất khẩu
- Cảng biển trên thế giới
- Hãng tàu .trên thế giới và thế mạnh
- Cách tra lịch tàu.
- Các cảng hàng không và các hãng hàng không
- Quy trình Logistics XK (FCL, LCL, Air)
+ booking
+ Chọn vỏ ....
74. CẢNG BIỂN QUỐC TẾ
Trung Quốc
Fang cheng gang
Hongkong
Shenzen
Foshan
Shantou
Trung Quốc
Xiamen
Ningbo
Shanghai
Qingdao
Tianjin
Dalian
75. CẢNG BIỂN QUỐC TẾ
Trung Quốc : Hong Kong, Shenzhen,
Shanghai, Lianyungang, Foshan, Shantou,
Tianjin, Ningbo, Xiamen…
Đài Loan : Taichung, Kaohsiung.
Hàn Quốc : Busan, Incheon.
Nhật : Hiroshima, Nagasaki, Nagoya, Tokyo.
Anh: Liverpool, Britol.
Đức: Hamburg.
Hà Lan: Amsterdam, Rott
76. HÃNG TÀU
Đan Mạch : APM-Maersk, UniFeeder,
Dannebrog / Nordana..
Thụy Sỹ : Mediterranean Shg Co, .
Nhật : NYK, K-Line, MOL, Kambara Kisen.
Pháp : CMA CGM Group, Marfret.
Đài Loan : Evergreen Line, Yang Ming Line,
Wan Hai Lines, TS Lines.
Trung Quốc : COSCO Container L, CSCL,
SITC, Grand China Logistics, Shanghai Jin
Jiang.
77. CÁC HÃNG TÀU
Tham khảo them tại link sau :
http://masimex.vn/danh-sach-cac-hang-tau-chu-yeu/
http://vnlogs.com/vi/blog/2015/08/30/top-100-hang-tau-tren-
the-gioi/
78. CÁCH TRA LỊCH TÀU
Cách đơn giản nhất là search :
tên hãng tàu + Schedules
79. CÁC TUYẾN MẠNH CỦA HÃNG TÀU
Tuyến châu Phi: Maersk, MSC, COSCO.
Tuyến khu vực Ấn, Bangladesh: Evergreen, Hapag, OOCL,
APL, YangMing.
Tuyến chạy Châu Á, Australia: CSCL
Tuyến chạy Châu Âu, Mỹ La Tinh: Hamburg Süd Group.
Tuyến Ả Rập: UASC
80. CÁC TUYẾN MẠNH CỦA HÃNG TÀU
Chạy từ VN đi TQ, Đài Loan, Hàn, Nhật và sau đó chạy
ngược lại : K Line,Hyundai M.M, KMTC,SITC,TS
Lines,RCL,Sinotrans,Sinokor,Heung-A Shipping,Namsung
Shipping, Chun Kyung (CK Line).
Chạy khu vực Nam Phi, Châu Phi : PIL (Pacific Int. Line).
Chạy khu vực Thái Lan, Indo, Malaysia: SITC, TS Lines,RCL
(Regional Container L.)
Chạy khu vực Nga: FESCO
81. CÁC TUYẾN MẠNH CỦA HÃNG TÀU
Tham khảo them tại link sau
http://masimex.vn/cac-tuyen-manh-cua-nhung-hang-tau-pho-
bien/
82. QUY TRÌNH LOGISTICS VỚI HÀNG XUẤT
Liên hệ check giá dịch vụ (Tuỳ từng đkiện Incoterms)
F.O.B
Nhà kho, kho bãi
Bốc xếp hàng hoá
Vận chuyển nội địa
Thủ tục hải quan
C.F.R
Nhà kho, kho bãi
Bốc xếp hàng hoá
Vận chuyển nội địa
Thủ tục hải quan
Vận chuyển quốc tế
Ví dụ :
83. QUY TRÌNH LOGISTICS VỚI HÀNG XUẤT
Để xin giá tốt thì cần dựa vào:
Số lượng
Tần suất
Mối quan hệ
Tên hàng ( được ưu tiên ): vàng mã….
84. QUY TRÌNH LOGISTICS VỚI HÀNG XUẤT
Cần cung cấp cho bên Dịch vụ
P/O – đặt hàng
Tên hàng hoá
Số lượng
Thời điểm dự kiến đi
Trọng lượng hàng hoá
Địa điểm giao/ nhận hàng
Cảng đi/ cảng đến/ cảng chuyển/ dỡ hàng
85. QUY TRÌNH LOGISTICS VỚI HÀNG XUẤT
Lấy booking/ Thuê dịch vụ
Liên hệ forwarder / hãng tàu
Lên văn phòng của Carrier đổi lệnh cấp cont.
Xuống bãi chọn cont rỗng.
Vận chuyển cont rỗng về kho hàng.
Đóng hàng.
Làm thủ tục Hải Quan cho hàng.
Vận chuyển cont đến cảng.
Đối với hàng FCL
86. Note:
- Khi đưa hàng về đến cảng, phải đưa tờ khai HQ
đã được thông quan cho ops của hãng tàu.
Đối với hàng FCL
87. QUY TRÌNH LOGISTICS VỚI HÀNG XUẤT
Đối với hàng LCL
Consolidator : người gom hàng lẻ
CFS : container freight station
89. Lựa chọn consolidator
KMG: Khải Minh Global
VVMV : Vân Vân Minh Vân
Ecu World wide ( Hãng gom hàng lẻ của Châu Âu )
Shipco ( Hãng gom hàng lẻ của Mỹ )
Đối với hàng LCL
90. Sau đó booking.
Booking Confirmation.
Thuê vận chuyển nội địa.
Đóng hàng.
Làm thủ tục HQ.
Vận chuyển hàng về kho CFS.
Note: Hàng sẽ về kho CFS Hàng được đóng và
chuyển sang CY (Container Yard) Khi được đưa ra
CY Thành hàng FCL.
91. QUY TRÌNH LOGISTICS VỚI HÀNG XUẤT
Đối với hàng AIR
+ Ở Việt Nam, các hàng không sẽ ủy quyền
cho 1 bên đại lý (agent) của hãng.
Đại lí hãng sẽ đi chào giá với FWD
+ Booking confirmation.
+ Vận chuyển nội địa đưa hàng đến kho
hàng.
92. QUY TRÌNH LOGISTICS VỚI HÀNG XUẤT
Đối với hàng AIR
KHO
NXK
NỘI
BÀI
Nội Bài có 3
cargo
ALS (Aviation
Logs Service)
ACS (Air
Cargo Service)
NCTS (Noi Bai
Cargo Terminal
Service)
93. QUY TRÌNH LOGISTICS VỚI HÀNG XUẤT
Sau khi đến
sân bay
Đo Cân Dán tem
Đối với hàng AIR
Dim
94. BÀI 04
Hợp đồng, invoice, packing list, Bill of lading.
- Các nội dung chính và chú ý trên từng chứng từ
- Nội dung và phân loại vận đơn
95. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
Khái niệm :
Hợp đồng mua bán quốc tế là sự thỏa thuận giữa
các bên có trụ sở kinh doanh ở các nước khác
nhau. Trong đó, một bên là người xuất khẩu, bên
kia là người nhập khẩu. Người xuất khẩu có trách
nhiệm chuyển quyền sở hữu sang người nhập khẩu
1 lượng hàng hóa (gọi là hàng hóa), còn người
nhập khẩu có trách nhiệm nhận hàng và trả tiền
hàng.
96. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
Đặc điểm
- Các bên kí kết có trụ sở kinh doanh ở các nước khác
nhau
- Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là
các bên, người bán và người mua, có trụ sở thương mại
đặt ở các nước khác nhau.
- Hàng hoá là đối tượng của hợp đồng mua bán hàng
hoá quốc tế là động sản, tức là hàng có thể chuyển qua
biên giới của một nước.
- Tiền tệ dùng để thanh toán thường là nội tệ hoặc có
thể là ngoại tệ đối với các bên.
97. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
Điều kiện để HĐ có hiệu lực
- Chủ thể phải có đủ tư cách pháp lí
- Hàng hóa của hợp đồng là hàng hóa được phép
mua bán theo quy định của pháp luật
98. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
Bố cục của HĐ
Bắt buộc:
- Phải có số hợp đồng, ngày tháng
- Phải có thông tin của người bán và người mua:
Tên, Địa chỉ, Số điện thoại, Người đại diện
- Hợp đồng bắt buộc phải có những nội dung: Tên
hàng, Chất lượng, Số lượng, Giá, Giao nhận,
Phương thức thanh toán
99. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
Cách viết hợp đồng:
- Số hợp đồng: Tên công ty XK + Tên công ty NK +
Date
- Tên hàng: Mã code + Thương hiệu + Tên sản
phẩm + Thông tin kĩ thuật + Quy cách đóng gói
Trong hợp đồng, giá được ghi theo điều khoản giao
nhận
100. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
Hợp đồng hàng hóa bao gồm các nội dung:
-Số hợp đồng
-Ngày, tháng, năm và nơi kí kết hợp đồng.
-Tên và địa chỉ các bên kí kết.
-Các điều khoản bắt buộc của hợp đồng.
101. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
HỢP ĐỒNG MUA BÁN QUỐC TẾ
Điều 1: Tên hàng, phẩm chất, qui cách, số lượng, bao bì, kí
mã hiệu.
Điều 2: Giá cả.
Điều 3: Thời hạn, địa điểm, phương thức giao hàng, vận tải.
Điều 4: Điều kiện kiểm nghiệm hàng hoá.
Điều 5: Điều kiện thanh toán.
Điều 6: Điều kiện khiếu nại
Điều 7: Điều kiện bất khả kháng.
Điều 8: Điều khoản trọng tài.
102. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
INVOICE
Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) là chứng từ cơ
bản của công tác thanh toán và do người bán (shipper) phát
hành để yêu cầu người mua phải trả số tiền hàng đã được
ghi trên hoá đơn. Hoá đơn nói rõ đặc điểm hàng hoá, đơn
giá và tổng trị giá của hàng hoá, điều kiện cơ sở giao hàng
(theo Incoterm), phương thức thanh toán, phương thức
chuyên chở hàng.
Hóa đơn thương mại - Commercial Invoice thường được lập
làm nhiều bản và được dùng trong nhiều việc khác nhau:
Commercial Invoice được xuất trình cho ngân hàng để đòi
tiền hàng, xuất trình cho công ty bảo hiểm để tính phí bảo
hiểm khi mua bảo hiểm hàng hoá, xuất trình cho hải quan để
tính tiền thuế vàthông quan hàng hóa.
103. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
INVOICE
Hoá đơn thương mại
Thường gồm:
oSố & ngày lập hóa đơn
oTên, địa chỉ người bán &
người mua
oThông tin hàng hóa: mô
tả, mã hàng, số lượng,
đơn giá, số tiền…
oĐiều kiện cơ sở giao
hàng
oĐiều kiện thanh toán
oCảng đi – đến
oTên tàu, số chuyến…
oNgày gửi hàng
oNgày rời cảng – ngày
dự kiến đến nơi
104. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
PACKING LIST
Phiếu đóng gói (Packing List) là bảng kê khai tất cả
các hàng hoá đựng trong một kiện hàng (hòm, hộp,
container).v.v... và được ký phát hành bởi người
bán (shipper).
105. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
PACKING LIST
Thường gồm:
o Số & ngày lập hóa đơn (thường người ta không hay dùng
số Packing List)
o Tên, địa chỉ người bán & người mua
o Cảng xếp, dỡ
o Tên tàu, số chuyến…
o Thông tin hàng hóa: mô tả, số lượng, trọng lượng, số
kiện, thể tích
106. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
BILL OF LADING
Vận đơn – chứng từ vận chuyển do carrier cấp cho
người giao hàng
- Airway Bill: Đường hàng không
- Bill of Lading: Đường biển
- Cargo Receipt : Đường bộ
107. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
BILL OF LADING
Định nghĩa, chức năng
- Vận đơn là chứng từ để chứng minh việc giao nhận vận
chuyển giữa người vận chuyển và người gửi
- Chứng từ này được coi là hợp đồng quy định trách nhiệm
của người vận chuyển và người gửi
- Người nào sở hữu vận đơn, người đó là chủ sở hữu hàng
hóa đó
- Dùng khi xin CO đối với hàng hóa xuất khẩu; làm thủ tục
hải quan và thanh toán
108. HỢP ĐỒNG , INVOICE, PACKING LIST, B/L
BILL OF LADING
Phân loại (1)
o MBL Master bill
o HBL House bill
Phân loại (2)
o Vận đơn gốc
o Surrender BL
o Seaway BL
Phân loại (3)
o Freight Prepaid
o Freight Collect
Phân loại (4)
o Đích danh
o Theo lệnh
109. THỰC HÀNH
Làm hợp đồng
Soạn invoice
Packing List
Check B/L
110. BÀI 05
Thủ tục hải quan xuất khẩu
- Giới thiệu về Hải quan
- Hệ thống hải quan: Tổng cục, cục, chi cục và các bộ phận
- Hồ sơ hải quan: Thông tư 38/2015. Thông tư 38/2015.
- Giới thiệu về Hải quan,, thủ tục hải quan các mặt hàng
xuất - nhập khẩu
- Thủ tục hải quan cho các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu:
Khoáng sản, nông sản, lâm sản.
111. HẢI QUAN VIỆT NAM
Thực hiện kiểm tra, giám sát hàng hóa, phương tiện vận tải;
Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua
biên giới;
Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu;
thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của
Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
112. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA HẢI QUAN VIỆT NAM
gồm có:
a) Tổng cục Hải quan;
b) Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
c) Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát Hải quan và đơn vị
tương đương.
113.
114. CÂU HỎI ??
1. LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN XUẤT KHẨU Ở ĐÂU?
2. NỘP HỒ SƠ HẢI QUAN GỒM NHỮNG CHỨNG TỪ GÌ??
115. CHI CỤC HẢI QUAN
CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC
ĐỘI GIÁM SÁT ĐỘI QUẢN LÝ THUẾ ĐỘI NGHIỆP VỤ
- Kiểm tra hồ sơ HQ
- Kiểm tra thực tế
hàng hoá
- Quản lý thuế
- Hoàn thuế
- Giám sát hàng
hoá xuất/nhập
khẩu
116. HỒ SƠ HẢI QUAN
THÔNG TƯ 38/2015 BTC . Thông tư 39/2015 Sửa đổi bổ sung.
1. Các nội dung cần đọc
- Điều 16 – Điều 34 : Hướng dẫn hồ sơ hải quan, khai hải quan
- Điều 54 – 80 : Đối với hàng gia công, sản xuất xuất khẩu, và chế
xuất
- Điều 86: Xuất nhập khẩu tại chỗ
- Điều 141 – 145: Kiểm tra sau thông quan
117. HỒ SƠ HẢI QUAN XUẤT KHẨU
ĐIỀU 16 – THÔNG TƯ 38/2015
1. Tờ khai hải quan
2. Giấy phép xuất khẩu
3. Kiểm tra chuyên ngành
118. 7 NGUYÊN TẮC MASIMEX
1. Cấm : NĐ 187/2013 và các TT hướng dẫn
2. Giấy phép : NĐ 187/2013 và các TT hướng dẫn
3. Kiểm dịch : Thực vật (TT30+33/2014/BNN), Động vật
(TT25/2016/BNN) , Thuỷ sản (TT26/2016/BNN), Y Tế (46
/2014/TT-BYT)
4. An toàn thực phẩm: Luật ATTP 55/2010, ND 15/2018, TT
Liên tịch 13/2014 BNN - BYT – BCT
5. Kiểm tra chất lượng: Luật chất lượng sản phẩm 05/2007,
ND132/2008 và các thông tư hướng dẫn
6. Riêng. NĐ 187/2013 và thông tư hướng dẫn
7. Bình thường : Chỉ nộp Tờ khai + Invoice + packing list.
119. BÀI 06
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
+ Khái niệm, chức năng
+ Phân loại: ưu đãi/không ưu đãi
+ Nội dung: Chú ý các nội dung
+ Hồ sơ xin cấp CO
- Chi phí Logistics xuất khẩu: Đối với hàng FCL, LCL, Air.
120. C/O – GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
Khái niệm
1
Phân loại
2
Hướng dẫn
xin cấp C/O
3
121. MẪU CO
Form A
Form D
Form B
Form E
Form AK
Form AJ
128. Xem them form CO tại link sau
http://masimex.vn/mau-chung-nhan-xuat-xu-cac-form-a-b-d-
e-ak-aj/
129. C/O – GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
o C/O ( Certificate of origin ) là giấy chứng
nhận xuất xứ hàng hóa và được hưởng ưu
đãi thuế khi nhập khẩu.
Do bên xuất khẩu làm, nhập khẩu hưởng và
bắt buộc phải sử dụng C/O bản gốc.
C/O do Phòng thương mại ( VCCI )
Bộ Công Thương cấp.
130. C/O | PHÂN LOẠI
Có 2 loại C/O: C/O ưu đãi. (do bộ công thương cấp).
C/O không ưu đãi. ( do VCCI cấp ).
C/O ưu đãi.
Loại C/O này thì người xuất khẩu làm C/O , người nhập khẩu
được hưởng C/O về thuế. Có các loại như sau:
o C/O form A : Là loại C/O đặc trưng, loại này có 29 nước trên
thế giới chấp nhận.
o C/O form D : Chỉ cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ một nước
thành viên của ASEAN sang một nước thành viên ASEAN
khác.
o C/O form E : Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng Việt Nam
xuất khẩu sang Trung Quốc.
131. C/O | PHÂN LOẠI
o C/O form S : Lào
o C/O form AK : Các nước ĐNA và Hàn Quốc.
o C/O form AJ : Các nước ĐNA và Nhật.
o C.O form AI : Các nước ĐNA và India.
132. HƯỚNG DẪN XIN CẤP C/O
Để xin cấp C/O, hồ sơ gồm có:
o Tờ khai hải quan.
o Hợp đồng.
o Invoice.
o Packing list.
o Bill of lading.
o Bảng quy trình sản xuất.
o Nếu nguyên vật liệu được nhập về thì cần
tờ khai nhập khẩu.
133. CÁC LOẠI CHI PHÍ LOGISTICS XUẤT KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
Đối với hàng FCL
O/F : Ocean freight (Tính theo container)
Ví dụ: 30usd/20’DC; 60usd/40’DC
Local charges: phí tại địa phương
Phí nâng hạ hàng 1.050.000đ/40’DC
900.000đ/20’DC
134. CÁC LOẠI CHI PHÍ XUẤT KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
Local charges tại HPH (Hải phòng) đối với FCL
+ THC=Terminal handing charges ( $120/240 per
20’dc/40’dc)
+ Bill fee : 30 – 35$/lô hàng
+ Seal fee: 8$/seal.
+ Telex fee (nếu có): $11/lô hàng
135. CÁC LOẠI CHI PHÍ NHẬP KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
Phí vận chuyển nội địa : Sẽ có bảng giá tham khảo.
Phí Hải Quan: 800.000đ – 1.000.000đ.
Chi phí phát sinh khác.
Đối với hàng FCL
136. CÁC LOẠI CHI PHÍ XUẤT KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
Đối với hàng LCL
Phí THC: 7$/wm
Phí CFS: 5$/wm
Bill fee: $30/wm
137. CÁC LOẠI CHI PHÍ NHẬP KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
Đối với hàng AIR
Thủ tục HQ: 800.000đ – 1.000.000đ
Chi phí:
Phí xử lí hàng hóa.
Phí lưu kho nếu có.
A/F : Air freight.
138. BÀI 07 : QUY TRÌNH NHẬP KHẨU VÀ
LOGISTICS VỚI HÀNG NHẬP
Quy trình nhập khẩu và logistics với hàng nhập
- 6 bước trong quy trình nhập khẩu (Chú ý: Cách tìm kiếm người
mua hàng, lập bảng so sánh và đàm phán giá)
- Quy trình logistics nhập khẩu FCL, LCL, Air
- Chi phí Logistics nhập khẩu
+ Local charges
+ Dem
+ Det
+ Storage charge
+ CIC
139. QUY TRÌNH NHẬP KHẨU
06 bước chính
của quy trình
nhập khẩu từ
nước ngoài về
VN.
Quy trình
Logistics đối
hàng nhập :
FCL, LCL, Air.
Chi phí Logistics
và quản lý
Logistics đối với
hàng nhập.
140. QUY TRÌNH NHẬP KHẨU
Hỏi giá + đàm phán (check giá với 3 – 5 nhà cung
cấp so sánh giá, ép giá)
Gửi mẫu (ktra chất lượng)
Làm hợp đồng
Tìm nhà cung cấp (supplier)
Giao nhận hàng
Thanh toán
1
2
3
4
6
5
141. QUY TRÌNH LOGISTICS HANG NHẬP
Lấy D/O
Làm thủ tục hải quan
Thông quan
Hàng
Lấy hàng
1
2
3
4
5
Quy trình Logistics đối
với hàng nhập : FCL
Hàng về, carrier/fwd gửi Arrival notice
142. QUY TRÌNH LOGISTICS HANG NHẬP
Quy trình Logistics đối
với hàng nhập : LCL
HÀNG AIR
HÀNG SEA1
2
143. CÁC LOẠI CHI PHÍ NHẬP KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
Đối với hàng FCL
O/F : Ocean freight
30usd/20’DC
60usd/40’DC
Local charges: phí tại địa phương.
Phí nâng hạ hàng 1.050.000đ/40’DC
650.000đ/20’DC
144. CÁC LOẠI CHI PHÍ NHẬP KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
VD: Local charges tại HPH (Hải phòng)
+ THC=Terminal handing charges ( $120/240 per
20’dc/40’dc)
+ DO fee : 30 – 35$/lô hàng
+ CIC (Container imbalance charge)
+ CCF (Clean container fee)
+ Handling fee: dịch vụ giao hàng của forwarder.
$25/lô hàng.
Đối với hàng FCL
145. CÁC LOẠI CHI PHÍ NHẬP KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
Phí vận chuyển nội địa : Sẽ có bảng giá chung.
Phí Hải Quan: 800.000đ – 1.000.000đ.
Chi phí phát sinh khác.
Đối với hàng FCL
146. CÁC LOẠI CHI PHÍ NHẬP KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
Đối với hàng LCL
Phí THC: 7$/wm
Phí CFS: 16$/wm
CIC: $4/wm
Loading fee: $4/wm
DO: $30/wm
Handling fee: $25/wm
147. CÁC LOẠI CHI PHÍ NHẬP KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
Ngoài ra còn có các phí sau:
Phí CIC (container inbalance charge ): Phí cân cont.
Phí D/O : Phí lệnh giao hàng.
Phí DEM: phí lưu cont tại bãi.
Phí DET: Phí lưu cont tại kho riêng của khách. ( Khi mang co
bãi về kho để dỡ hàng mà quá số ngày quy định thì sẽ tính th
Phi hun trùng.
148. CÁC LOẠI CHI PHÍ NHẬP KHẨU
HÀNG FCL, LCL, AIR
Đối với hàng AIR
Thủ tục HQ: 800.000đ – 1.000.000đ
Chi phí:
Phí xử lí hàng hóa.
Phí lưu kho nếu có.
A/F : Air freight.
149. BÀI 08
Thủ tục hải quan nhập khẩu &
7 nguyên tắc quản lý thủ tục hải quan
150. BÀI 09
Mã HS và biểu thuế
+ Giới thiệu về HS code
+ Cách tra mã HS
+ 6 nguyên tắc tra mã HS
+ Tip tra mã HS
+ Biểu thuế xuất nhập khẩu & VAT, Tiêu thụ đặc biệt
+ Thực hành tra mã HS
151. MÃ HS, CÁCH TRA BIỂU THUẾ
Các nội dung chính
Mã HS
Biểu thuế VAT
Biểu thuế XNK
Biểu thuế TTĐB
152. MÃ HS, CÁCH TRA BIỂU THUẾ
Mã HS
Khái niệm
Cách tra cứu
Cách tính thuế
153. MÃ HS
Áp mã HS cho hàng hóa là việc cơ bản và rất quan trọng
trong quá trình làm thủ tục hải quan, điều này cũng là
nguyên nhân gây ra rất nhiều tranh cãi giữa doanh nghiệp
và hải quan khi không đồng tình về mã HS của hàng hóa.
Việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam phải tuân theo 6 qui tắc. Áp
dụng theo thứ tự, không áp dụng được quy tắc này mới
áp dụng sang quy tắc tiếp theo
154. QUY TẮC TRA MÃ HS
QUY TẮC 1: Chú giải chương & Tên định danh
- Tên các phần, chương và phân chương không có giá trị
pháp lý trong việc phân loại hàng hóa => chỉ giúp chúng ta
định hình loại hàng này nằm ở phần nào chương nào. Vì tên
gọi của phần, chương và phân chương ko thể diễn giải hết
tất cả các sản phẩm trong đó. Phải căn cứ vào chú giải và
phân nhóm.
- Chú giải của từng chương mang yếu tố quyết định nhất
đến phân loại hàng trong chương đó => điều này có giá trị
xuyên suốt trong tất cả các quy tắc còn lại. Phải kiểm tra chú
giải của phần, chương mà ta định áp mã sản phẩm vào.
155. QUY TẮC TRA MÃ HS
VÍ DỤ : Xác định mã HS của voi làm xiếc
Ta có trình tự suy diễn như sau:
Bước 1: Định hình khu vực: Có thể áp vào chương 1:
Động vật sống
Bước 2: Đọc chú giải khu vực đó: Theo chí giải 1.c của
chương 1 là trừ “động vật thuộc chương 95.08
Bước 3: Đọc chương 95 và xem chú giải chương đó: xác
định voi làm xiếc thuộc nhóm 9508 và mã HS chính xác
là: 95081000
156. QUY TẮC TRA MÃ HS
Tra mã theo tên định danh hoặc được giải thích cụ thể rỏ
ràng nhất trong phân nhóm.
Vd: Ngựa thuần chủng để nhân giống => Trong biểu thuế
có mục định danh và cụ thể là “ngựa thuần chủng để nhân
giống” đồng thời chú giải chương này không có quy định
khác cho sản phẩm này nên ta áp mã 01012100.
157. QUY TẮC TRA MÃ HS
QUY TẮC 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng
nhóm
Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện
Một mặt hàng chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, thiếu
một vài bộ phận nhưng có đặt tính và công dụng như sản
phẩm hoàn thiện thì được áp mã theo sản phẩm đã hoàn
thiện.
VD: Xe ô tô thiếu bánh xe: vẫn được áp mã theo xe ô tô
158. QUY TẮC TRA MÃ HS
Một mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời
đó nếu ráp vào sẽ thành 1 sản phẩm hoàn thiện thì vẫn
được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.
Vd: Để tiện lợi cho quá trình vận chuyển người ta tháo
từng bộ phận của 1 chiếc xe ra thì vẫn được xác định mã
HS theo chiếc xe.
159. QUY TẮC TRA MÃ HS
Phôi: là những sản phẩm chưa sẵn sàng đưa ra sử dụng, có
hình dán bên ngoài gần giống với với hàng hóa hoàn thiện,
chỉ sử dụng vào mục đích duy nhất là hoàn thiện nó thành
sản phẩm hoàn chỉnh của nó.
Vd: Phôi chìa khóa khi chưa dủa các cạnh => được áp mã
chìa khóa đã hoàn thiện; Chai làm bằng nhựa chưa tạo
ren ở cổ chai => được áp mã như chai hoàn thiện.
160. QUY TẮC TRA MÃ HS
Việc lấp ráp quy định là công việc đơn giản như
dùng vít, bu-lông, đai ốc, hoặc ghép bằng đinh tán
hoặc bằng cách hàn lại…. Không áp dụng quy tắc
này với các sản phẩm cần phải gia công thêm trước
khi đưa vào lấp ráp.
Những bộ phận chưa lắp ráp, thừa ra về số lượng
theo yêu cầu để hoàn thiện 1 mặt hàng thì sẽ được
phân loại riêng.
161. QUY TẮC TRA MÃ HS
QUY TẮC 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng
nhóm
Quy tắc 2b: Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc
các chất
Chỉ áp dụng quy tắc này sản phẩm là hỗn hợp của
nguyên liệu và chất liệu.
Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc
cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó.
Vd: Chất A thuộc nhóm 1, Chất B cũng thuộc nhóm 1 =>
hỗn hợp của A + B sẽ thuộc nhóm 1.
162. QUY TẮC TRA MÃ HS
Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất
thuộc các nhóm nhác nhau thì áp mã hỗn hợp đó
theo chất cơ bản nhất của hỗn hợp.
Vd: Gói cà phê hòa tan là hỗn hợp của các chất
như: cà phê, sửa, đường. Vậy hỗn hợp này sẽ
được áp theo mã chất cơ bản nhất là cà phê.
163. QUY TẮC TRA MÃ HS
QUY TẮC 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều nhóm
Quy tắc 3a:
Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả
cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái
quát.
Ví dụ: Máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được
phân vào Nhóm 85.10 mà không phải trong Nhóm 84.67
(nhóm các dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện) hoặc
vào Nhóm 85.09 (các thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động
cơ điện). Vì nhóm 85.10 đã quy định cụ thể luôn là: "Máy
cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có lắp
động cơ điện"
164. QUY TẮC TRA MÃ HS
QUY TẮC 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều
nhóm
Quy tắc 3b:
Hàng hóa được cấu thành từ nhiều sản phẩm, mỗi
sản phẩm có thể thuộc nhiều nhóm nhiều chương
khác nhau => phân loại bộ sản phẩm đó vào sản
phẩm mang đặt tính tính nhất của bộ đó.
165. QUY TẮC TRA MÃ HS
Vd: Bộ dụng cụ vẽ gồm: một thước, một vòng tính, một compa,
một bút chì và cái vót bút chì, đựng trong túi nhựa.
Thước thuộc Nhóm 90.17
Vòng tính thuộc Nhóm 90.17
Compa thuộc Nhóm 90.17
Bút chì thuộc Nhóm 96.09
Vót bút chì thuộc Nhóm 82.14
Túi nhựa thuộc Nhóm 42.02.
Trong bộ sản phẩm trên, thước, vòng, compa tạo nên đặc tính
cơ bản của bộ dụng cụ vẽ. Do vậy, bộ dụng cụ vẽ được phân
loại vào Nhóm 90.17.
166. QUY TẮC TRA MÃ HS
QUY TẮC 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều
nhóm
Quy tắc 3c:
Khi không áp dụng được Qui tắc 3(a) hoặc 3(b),
hàng hóa sẽ được phân loại theo Qui tắc 3(c). Theo
Qui tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào
nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng
được xem xét để phân loại.
167. QUY TẮC TRA MÃ HS
Vd: Ta có sản phẩm: "Băng tải một mặt là plastic
còn một mặt là cao su". Xét thấy mặt hàng này
không thể quyết định phân loại vào Nhóm 40.10
hay Nhóm 39.26 theo Qui tắc 3(a), và cũng không
thể phân loại mặt hàng này theo Qui tắc 3(b). Vì
vậy, mặt hàng sẽ được phân loại vào Qui tắc 3(c),
tức là “phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong
số các nhóm cùng được xem xét”. Theo Qui tắc
này, mặt hàng trên sẽ được phân loại vào Nhóm
40.10.
168. QUY TẮC TRA MÃ HS
QUY TẮC 4: Phân loại theo hàng hóa giống chúng nhất
- So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được
phân loại trước đó.
- Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như
mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng
hóa…
- Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm
của hàng hóa giống chúng nhất.
Vd: Men dạng viên, được dùng giống như thuốc thì được
áp vào mã thuốc 30.04
169. QUY TẮC TRA MÃ HS
QUY TẮC 5: Hộp đựng, bao bì
Quy tắc 5a: Hộp, túi, bao và các loại bao bì chứa đựng tương
tự.
Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc
biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng
trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân
loại cùng với những sản phẩm này.
Vd: Hộp trang sức
(Nhóm 71.13);
Bao đựng máy cạo râu
bằng điện (Nhóm 85.10);
Bao ống nhòm, hộp kính
viễn vọng (Nhóm 90.05);
Hộp, bao và túi đựng
nhạc cụ (Nhóm 92.02);
Bao súng (Nhóm 93.03).
170. QUY TẮC TRA MÃ HS
- Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với
bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa
mà nó chứa đựng.
Vd: Hộp đựng kính đeo mắt mà hộp đó bằng vàng thì không
thể áp mã theo kính được. Hoặc hộp đựng chè bằng bạc
hoặc cốc gốm trang trí đựng đồ ngọt.
171. QUY TẮC TRA MÃ HS
QUY TẮC 5: Hộp đựng, bao bì
Quy tắc 5b: Bao bì
Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được
dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với
hàng (như cái túi nilon, hộp carton...). Tuy nhiên, Quy tắc
này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp
lại.
Vd: Không áp mã bình chứa ga bằng thép (bình có thể sử
dụng lại) vào mã ga được mà phải được phân theo mã
riêng. Nếu bình ga dùng một lần thì áp mã ga.
172. QUY TẮC TRA MÃ HS
QUY TẮC 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng.
- Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm
phải phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp
các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của chương
có liên quan.
- Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm
khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ.
Vd: 1 gạch so sánh với 1 gạch, 2 gạch so sánh với 2
gạch…. (gạch là gạch đầu dòng "-" trước tên hàng trong
phần mô tả hàng hóa của biểu thuế)
173. MÃ HS, CÁCH TRA BIỂU THUẾ
Cách tra và
tính thuếBiểu thuế VAT
Biểu thuế XNK
Biểu thuế TTĐB
174. CÁCH TRA BIỂU THUẾ
Biểu thuế xuất nhập khẩu 2017 (File excel):
Là bảng tập hợp các loại thuế suất do Nhà
nước quy định để tính thuế cho các đối
tượng chịu thuế (hàng hóa, dịch vụ, thu nhập,
tài sản…). Thuế suất được quy định
trong biểu thuế dưới hai hình thức: thuế suất
tỉ lệ và thuế suất cố định.
Gồm 98 chương, phân chương
175. CÁCH TRA BIỂU THUẾ
Cách tra:
Phân theo
chương, phân
chương
Tra theo chứng
năng
Tra theo chất
lượng
Các kí hiệu:
(*): Không chịu VAT
(*,5): Không chịu thuế NK,
bán ra VAT 5%
(*,10): Không chịu thuế
NK, bán ra VAT 10%
(5): VAT NK 5%
(10): VAT NK 10%
176. CÁCH TÍNH THUẾ
Thuế NK = Trị giá tính thuế hàng NK * Thuế suất
thuế NK
Thuế TTĐB = Thuế suất thuế TTĐB * (Trị giá tính
thuế NK + Thuế NK)
Thuế BVMT = Thuế suất tuyệt đối thuế BVMT *
Lượng hàng
Thuế GTGT= (Giá tính thuế hàng nhập + Thuế NK
+ Thuế TTĐB + Thuế BVMT)* Thuế suất thuế
GTGT
177. BÀI 10
Truyền tờ khai hải quan (phần 01)
- Giới thiệu
- Hướng dẫn cài đặt
- Hướng dẫn điền các thông tin
- Thực hành truyền tờ khai
178. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Cách cài đặt phần mềm và các video hướng
dẫn truyền tờ khai
Truyền tờ khai trực tiếp tại lớp
179. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Cách cài đặt phần mềm và các video hướng dẫn truyền tờ
khai
Các phần mềm khai hải quan:
Khai hải quan điện tử : Là hình thức nhập thông tin hải
quan bằng phần mềm được cài đặt sẵn trên máy tính, sau
đó làm thao tác truyền tờ khai hải quan tới cơ quan hải
quan qua mạng, tiến hành thông quan hàng hóa.
Khai hải quan bằng tay : Người khai hải quan điền thông
tin hải quan bằng tay vào tờ khai có sẵn, sau đó đem bộ
tờ khai cùng một số chứng từ như : contract, packing list,
invoice, C/O, B/L,…) lên cơ quan hải quan để làm thủ tục
thông quan hàng hóa.
180. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Hiện tại có 2 phần mềm dùng để khai hải quan điện
tử đó là Phần mềm Thái Sơn ( Ecus, bản mới nhất
là Ecus 5), và FPT ( tên là FPT.TQDT, nâng cấp từ
AiKTX hay FPT.KTX).
Năm 2014, ngành hải quan đã đưa vào áp dụng Hệ
thống thông quan tự động VNACCS/VCIS do Nhật
Bản tài trợ.Hệ thống VNACCS/VCIS bao gồm nhiều
phần mềm.
181. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Cách đăng ký hải quan điện tử.
Doanh nghiệp phải đăng ký thủ tục hải quan điện
tử mới có thể sử dụng hình thức này. Doanh
nghiệp điền vào mẫu đơn đăng ký của cơ quan
hải quan, kèm theo giấy đăng ký kinh doanh đem
đến Chi cục hải quan . Kết quả sẽ được thông
báo sau 8h làm việc.
182. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Cách thức khai hải quan điện tử
Bước 1: Khai và truyền tờ khai.
Người khai tờ khai đúng theo tiêu chí và khuôn dạng
chuẩn sau đó gửi tới hệ thống của cơ quan hải quan
Lưu ý :
- Truyền đúng tới Chi cục hải quan quản lý cảng hoặc kho
CFS nơi giữ hàng của công ty bạn.
- Hợp đồng phải có ngày kết thúc.
- Trọng lượng tịnh và trọng lượng cả bì quy ra đơn vị KG.
183. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Lưu ý
- Trong thông tin phương tiện vận tải cần điền đầy đủ quốc
tịch và ngày dự kiến tới (ETA)
- Quốc tịnh tàu người khai có thể kiểm tra với hãng tàu.
Trường hợp không hỏi được quốc tịch tàu, dùng tạm mã
quốc gia xuất hàng để điền vào.
Sau khi hoàn tất phần khai dữ liệu ta bấm vào nút “nhận kết
quả” để nhận thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan.
184. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Bước 2: Sau khi truyền số liệu, bạn sẽ nhận được thông tin
phản hồi từ cơ quan hải quan.
- Bấm vào nút ” Nhận kết quả” 2 lần, lần 1 để nhận số tiếp
nhận hải quan, lần 2 ( sau lần 1 từ 10p-15p) để nhận số tờ khai
hải quan.
- Sau khi đã có được số tờ khai hải quan, cán bộ hải quan tiến
hành phân luồng tờ khai mất khoảng 1 tiếng đồng hồ, tiếp tục
nhấn nút “nhận kết quả” lúc này kết quả phân luồng sẽ hiện ra.
Sau đó, tiến hành in tờ khai từ phần mềm và ra cảng làm thủ tục
XNK hàng hóa
- Trường hợp bạn khai báo sai, hệ thống sẽ phát hiện ra lỗi,
và sẽ thông báo trên màn hình máy tính, bạn cần chỉnh sửa cho
chính xác rồi truyền lại.
185. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Khi các bước thực hiện và số liệu sơ bộ hợp lệ, bạn đã nhận
được số tờ khai và kết quả phân luồng. Bạn sẽ thực hiện một
trong các lựa chọn sau:
Luồng xanh: Truyền tờ khai phân luồng thì ai cũng chỉ mong
nhận được kết quả này, ở luồng này hàng của bạn được miễn
kiểm tra hồ sơ giấy và miễn kiểm tra thực tế. Vì vậy, bạn được
tiến thẳng đến bước 3.
Luồng vàng: Hàng của bạn cần được kiểm tra hồ sơ hải quan.
Sau khi kiểm tra nếu hải quan yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ
hải quan thì doanh nghiệp thực hiện theo yêu cầu và xuất trình
hồ sơ giấy để cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra.
Luồng đỏ: Hải quan sẽ kiểm tra cả hồ sơ giấy và hàng hóa của
doanh nghiệp.
186. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Lưu ý: Nếu bạn muốn chỉnh sửa thông tin tờ khai,
bắt buộc phải chờ đến khi có số tờ khai mới được
khai báo chỉnh sửa. Nếu làm thủ tục hàng nhập
khẩu, doanh nghiệp cần in 2 tờ khai điện tử và
thông báo thuế . Nếu doanh nghiệp có thao tác
chỉnh sửa tờ khai sau khi tờ khai được cấp STK,
cần in thêm Tờ khai chỉnh sửa, trong đó cần nhập
thêm thông tin trước khi chỉnh sửa, sau khi chỉnh
sửa, đóng dấu ký tên và nộp kèm tờ khai điện
tử. Tờ khai in ra phải có mã vạch mới hợp lệ.
187. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Khai báo hủy tờ khai: sau khi thực hiện khai báo, có được
số tờ khai hải quan và kết quả phân luồng người dùng
muốn hủy tờ khai đã khai báo chọn ” Khai báo hủy”, chọn
lưu tờ khai, nhập lý do hủy tờ khai, tiếp tục chọn lưu tờ
khai, chọn “Khai báo HQ”, bạn sẽ nhận được số tiếp nhận
HQ mới và kết quả HQ có đồng ý cho hủy hay không
Nếu tờ khai sau khi khai báo hủy được HQ trả lại số tiếp
nhận mới, người khai tiến hành làm công văn kèm với
thông tin STNHQ của tờ khai hủy vừa nhận được lên trình
cán bộ HQ để tờ khai được hủy hoàn toàn.
188. TRUYỀN TỜ KHAI HẢI QUAN
Bước 3 : In tờ khai và lấy hàng.
Bạn cần in tờ khai, kể cả trường hợp luồng Xanh,
tới chi cục hải quan trình bộ hồ sơ giấy để thông
quan tại Chi cục hải quan trước khi xuống cảng
làm thủ tục lấy hàng.
Trường hợp công ty chưa muốn mua phần mềm
để tự khai hải quan điện tử, bạn có thể tìm công
ty dịch vụ hải quan để thực hiện công việc này.
189. BÀI 11 : THỰC HÀNH TRUYỀN TỜ KHAI
(TIẾP . PHẦN 02)
Thực hành Truyền tờ khai (Tiếp. phần 02)
190. BÀI 12 : TÍNH GIÁ VỀ KHO
Bảng tính giá về kho
- trị giá tính thuế
- công thức tính thuế
- Lập bảng tính giá và thực hành
191. BÀI 13 : THỰC HÀNH THANH TOÁN QUỐC TẾ
Thực hành thanh toán quốc tế
Thực hành mở L/C
192. BÀI 14 : THỰC HÀNH LẬP BẢNG KINH DOANH
XUẤT KHẨU
193. BÀI 15 : ĐI THỰC TẾ TẠI NỘI BÀI
- Chi cục Hải quan SBQT Nội Bài
- Kho hàng NCTS , ALS và ACS
- Trạm kiểm dịch thực vật và động vật Nội Bài