Một số biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn trong kinh doanh xăng dầuSOS Môi Trường
Đặc tính của chất thải rắn nguy hại
- Ôxy hoá (OH): Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hoá toả nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó.
- Ăn mòn (AM): Các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh (pH nhỏ hơn hoặc bằng 2), hoặc kiềm mạnh (pH lớn hơn hoặc bằng 12,5).
- Có độc tính (Đ):
+ Độc tính cấp: Các chất thải có thể gây tử vong, tổn thương nghiêm trọng hoặc có hại cho sức khoẻ qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
+ Độc tính từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có thể gây ra các ảnh hưởng từ từ hoặc mãn tính, kể cả gây ung thư, do ăn phải, hít thở phải hoặc ngấm qua da.
+ Sinh khí độc: Các chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối với người và sinh vật.
+ Có độc tính sinh thái: Các chất thải có thể gây ra các tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối với môi trường thông qua tích luỹ sinh học và/hoặc gây tác hại đến các hệ sinh vật.
- Dễ cháy: Chất thải có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát, hấp thu độ ẩm, do thay đổi hóa học tự phát có thể cháy.
- Dễ lây nhiễm: Các chất thải có chứa vi sinh vật hoặc độc tố gây bệnh cho người và động vật.
- Dễ nổ: Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả của phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma sát), tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh.
Nắm được đặc tính của chất thải có thể giúp chúng ta xác định hoặc loại bỏ các phương thức xử lý chất thải phù hợp và không phù hợp. Ví dụ, đối với chất thải có hàm lượng hữu cơ cao thì chế biến phân compost sẽ là phương pháp thích hợp để xử lý. Đồng thời, nếu hàm lượng hữu cơ cao thì việc thiêu đốt sẽ không hợp lý vì phương pháp này đòi hỏi nhiều nhiên liệu....
Msds Dầu Truyền Nhiệt Shell Heat Transfer Oil S2Quyền Thái
CÔNG TY TNHH TM DV KỸ THUẬT THÁI ANH TÀI
Chuyên phân phối dầu nhớt công nghiệp Shell chính hãng
Đc: 1418/11 Lê Hồng Phong, Phường Phú Thọ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: 02743.899.588
Mobile: 0908.131.884 – 0985.173.317
Email: thaianhtaicoltd@gmail.com
Website: www.Daunhonchinhhang.vn
Một số biện pháp quản lý, xử lý chất thải rắn trong kinh doanh xăng dầuSOS Môi Trường
Đặc tính của chất thải rắn nguy hại
- Ôxy hoá (OH): Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hoá toả nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó.
- Ăn mòn (AM): Các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh (pH nhỏ hơn hoặc bằng 2), hoặc kiềm mạnh (pH lớn hơn hoặc bằng 12,5).
- Có độc tính (Đ):
+ Độc tính cấp: Các chất thải có thể gây tử vong, tổn thương nghiêm trọng hoặc có hại cho sức khoẻ qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da.
+ Độc tính từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có thể gây ra các ảnh hưởng từ từ hoặc mãn tính, kể cả gây ung thư, do ăn phải, hít thở phải hoặc ngấm qua da.
+ Sinh khí độc: Các chất thải chứa các thành phần mà khi tiếp xúc với không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy hiểm đối với người và sinh vật.
+ Có độc tính sinh thái: Các chất thải có thể gây ra các tác hại nhanh chóng hoặc từ từ đối với môi trường thông qua tích luỹ sinh học và/hoặc gây tác hại đến các hệ sinh vật.
- Dễ cháy: Chất thải có khả năng tự bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát, hấp thu độ ẩm, do thay đổi hóa học tự phát có thể cháy.
- Dễ lây nhiễm: Các chất thải có chứa vi sinh vật hoặc độc tố gây bệnh cho người và động vật.
- Dễ nổ: Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả của phản ứng hoá học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma sát), tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh.
Nắm được đặc tính của chất thải có thể giúp chúng ta xác định hoặc loại bỏ các phương thức xử lý chất thải phù hợp và không phù hợp. Ví dụ, đối với chất thải có hàm lượng hữu cơ cao thì chế biến phân compost sẽ là phương pháp thích hợp để xử lý. Đồng thời, nếu hàm lượng hữu cơ cao thì việc thiêu đốt sẽ không hợp lý vì phương pháp này đòi hỏi nhiều nhiên liệu....
Msds Dầu Truyền Nhiệt Shell Heat Transfer Oil S2Quyền Thái
CÔNG TY TNHH TM DV KỸ THUẬT THÁI ANH TÀI
Chuyên phân phối dầu nhớt công nghiệp Shell chính hãng
Đc: 1418/11 Lê Hồng Phong, Phường Phú Thọ, TP Thủ Dầu Một, Bình Dương
Tel: 02743.899.588
Mobile: 0908.131.884 – 0985.173.317
Email: thaianhtaicoltd@gmail.com
Website: www.Daunhonchinhhang.vn
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
2. MỤC ĐÍCH
1. Hiểu rõ các loại hóa chất đang lưu trữ tại kho R
2. Biết rõ trang bị BHLĐ cần thiết khi sử dụng ứng cứu rò rĩ-chảy
tràn
3. Các bước tiến hành khi xảy ra sự cố rò rỉ- chảy tràn
4. Làm quen với tình huống giả định
3. 1. Nhóm hóa chất lưu trữ tại phòng R
Hóa chất ăn mòn: ID 001A (Pepsi
Acidulant B 35009.70.36); ID 068
(Mountain Dew flavor); ID 047 (Acid
citric), HCl
Hóa chất dễ cháy: ID 002 (+A-bột)
(7UP flavor component; ID 051 (Mix
Fruit Flavour 9B131-01 ; ID 070A
Sting energy Strawbery, ID 038B Sting
Energy Dry
4. Packing Groups
Packing Group
Flash Point
(Closed-Cup)
Initial
Boiling Point
I <=35°C (95°F)
II <23°C (73°F) >35°C (95°F)
III
>=23°C,
<=60°C (140°F)
>35°C (95°F)
5. Nhóm đóng gói loại I: chứa thành phần rất nguy hiểm;
Nhóm đóng gói loại II: Chứa thành phần nguy hiểm mức
độ trung bình;
Nhóm đóng gói loại III: ít nguy hiểm nhất.
(Theo phân loại danh sách hàng hóa nguy chương 3.2
IMDG Code
6. MATERIAL SAFETY DATA SHEET (MSDS)
BẢNG DỮ LIỆU AN TOÀN VẬT LIỆU
Material Safety Data Sheet (MSDS) H3PO4
Phần 1: Thông tin nhà sản xuất
Thông tin sản phẩm Lot: 114003
Tên sản phẩm HNO3-Acid Nitric 65%
Công ty sản xuất Guangdong-Guanghua Chemical
Factory Co.,Ltd
Địa chỉ No.26, GuangHua North Street 4,
ShanTou, GuangDong, China
Phần 2: Thông tin về sản phẩm
Thành phần hóa chất CAS-No.: 7697-37-2
EC-No.: 231-714-2
M: 63.01 g/mol
Nước: 35%
Acid Nitric: 65%
Phần 3: Mối nguy khi tiếp xúc
Dễ gây cháy khi tiếp xúc với vật liệu dễ cháy, gây bỏng nghiêm trọng
Phần 4: Biện pháp sơ cứu
Hít phải HNO3
1. Di chuyển ra vùng không khí sạch
2. Gọi y tế
Tiếp xúc da
1. Rửa nhiều nước, thoa Polyethylene Glycol 400
2. Loại bỏ quần áo bị dính acid
Tiếp xúc mắt
1. Rửa nhiều lần với nước sạch ít nhất 10 phút, giữ cho mắt mở rộng
2. Lập tức liên lạc bác sĩ nhãn khoa
Nuốt phải HNO3
1. Cho nạn nhân uống nhiều nước sạch (vài lít nước), tránh hiện trạng nôn mữa
(nguy cơ thủng bao tử).
2. Gọi bác sĩ gấp. Không cố gắng giải độc
Phần 5: Biện pháp chữa cháy
1. Chọn phương tiện chữa cháy phù hợp
2. Di chuyển nguyên vật liệu trong kho tới khu vực xung quanh ngay lập tức
3. Những rủi ro đặc biệt:
- Không có khả năng cháy, nhạy bắt lửa. TRÁNH XA CÁC VẬT LIỆU DỄ CHÁY.
- Tiếp xúc với kim loại có khả năng TẠO KHÍ N2, H2. Khi cháy tạo xung quanh khí độc và khả năng tạo khí NO
4. Đảm bảo thiết bị chữa cháy phù hợp
5. Không trú trong khu vực nguy hiểm mà không có quần áo chống hóa chất phù hợp và bình dưỡng khí cá nhân
Phần 6:Biện pháp phòng ngừa
A. Bảo vệ cá nhân
Tránh tiếp xúc trực tiếp, không hít hơi, dạng phun sương và đảm bảo cấp đủ khí sạch trong phòng kính
B. Bảo vệ môi trường
Không đổ HNO3 vào cống thải, thực hiện quy trình lau chùi và hút thấm khi rò rĩ, sử dụng vật liệu hấp phụ chất lỏng (như
Chemizorb) và xử lý chôn lấp. Khử sạch vùng bị nhiễm độc.
Phần 7: Lưu trữ và vận chuyển
Vận chuyển: vận chuyển hàng trong điều kiện bình thường
Lưu trữ: Đóng nắp chặt, trữ nơi thong gió tốt, tránh xa các vật liệu dễ cháy cũng như nguồn nhiệt hoặc nguồn kích nổ, lưu
trữ nhiệt độ 25 độ C (có thể lên 40 độ C trong vòng tối đa 48 giờ)
Không lưu trữ trong thùng kim loại hoặc kim loại nhẹ
Phần 8: Bảo hộ cá nhân/kiểm soát khi tiếp xúc
PPE: Lựa chọn PPE (bảo hộ cá nhân) cho phù h ợp tùy theo n ồng độ hóa chất và lượng sử dụng. Cần kiểm tra thông tin
chất lượng từ nhà cung cấp.
Bảo vệ hô hấp
Phần 9: Tính chất vật lý và hóa học
10. Quy trình ứng phó sự cố chảy tràn-rò rỉ
Ghi nhận đầy đủ thông
tin/ Tiếp cận hiện trường
Chuyển vật liệu thu gom được về
khu vực phân loại rác thải độc hại
Tiến hành phân loại hóa
chất rò rỉ, xử lý
Thu gom
Không cần
y tế/ sơ cứu
Cô lập hiện trường
Đánh giá hiện trường
-
+
Ngừng công việc/ Tránh xa khu
vực/ Thông báo đến số điện thoại
khẩn cấp/ Cấp trên trực tiếp
Phát hiện sự cố
chảy tràn/ rò rỉ
Gọi y tế 115
Yêu cầu đội sơ cứu tại chỗ
Biên bản báo cáo
sự vụ sự việc
Trách nhiệm Tiến trình Mô tả/ Biểu, mẫu
Mọi người
Người phát hiện
Sơ đồ liên lạc khẩn
cấp
Người tiếp nhận/GSK
GSK
GSK/ cán bộ HSE
GSK/ cán bộ HSE
GSK/ cán bộ HSE
GSK/ cán bộ HSE
Báo cáo điều tra tai
nạn, sự việc
GSK/ cán bộ HSE
12. BÁO CÁO ĐIỀU TRA SỰ VIỆC Ngày hiệu lực:
01/07/2013
Địa điểm: ................................................................. Ngày: ............................... Giờ: ..........................
Báo cáo bởi: ............................................................ Ngày: ............................... Giờ: ..........................
1. Bản chất của sự việc
□ Tai nạn Lao Động □ Môi trường □ Nguy hiểm
□ ATLĐ, Nguy hiểm □ Khác – Rủi ro □ Thiệt hại tài sản
□ Vi phạm nội quy □ Khách hàng than phiền □ Ô nhiễm/Hư hại hàng hóa
□ Quản lý giao thông □ Thiệt hại bên thứ 3 □ Thái độ nhân viên
2. Mô tả chi tiết sự việc (Ai, làm gì, khi nào?)
3. Tình trạng nhân viên/ hàng hoá sau khi sự việc xảy ra
4. Đánh giá rủi ro của sự việc/ tai nạn
Mức độ
nghiêm
trọng
Khả năng
xảy ra
Không
quan trọng
Mức độ
thấp
Trung bình:
gây chấn
thương
Nghiêm trọng:
phải nhập viện
Đặc biệt
nghiêm trọng:
chết người/
Tàn tật
Gần như
chắc chắn
Vừa phải Vừa phải Cao Cực độ Cực độ
Có thể
xảy ra
Thấp Vừa phải Cao Cực độ Cực độ
Ít khi
xảy ra
Thấp Thấp Vừa phải Cao Cực độ
Hiếm khi
xảy ra
Không
quan trọng
Thấp Vừa phải Vừa phải Cao
Không thể
xảy ra
Không
quan trọng
Không
quan trọng
Thấp Vừa phải Vừa phải
1. Phân tích yếu tố dẫn đến sự việc/ tai nạn
Các yếu tố khác:
2. Hành động khắc phục
TT Miêu tả các hành động khắc phục Trách nhiệm
Hạn hoàn
thành
1
2
3
4
5
6
Người thực hiện Giám sát kho Quản lý dịch vụ khách hàng
13. Mô tả tình
huống
- Vào lúc 15h30 ngày …………………, anh Giang
tài xế xe Walkie trong lúc vận chuyển hàng có độ
ăn mòn cao của Pepsi vào trong kho R (hàng hóa
nguy hiểm) đã va chạm vào cột đứng của
racking.
- Thùng hóa chất nguy hiểm bị vỡ (01 thùng bên
rìa ngoài cùng của pallet) và văng hóa chất vào
chân chị……. đang vệ sinh trong phòng.
14. Phương án
ứng cứu
- Anh Giang lập tức kéo chị Vân-lao công- ra khỏi vùng
nguy hiểm, tháo bỏ ủng bị dính hóa chất, đưa ra khu
vực vòi sen khẩn cấp và thực hiện rửa sạch vùng
chân bị văng hóa chất
- Đồng thời thông báo khẩn cấp trực tiếp cho a Quyền-
GSK 45
- A Quyền nhận thông tin lập tức báo cho GS HSE a
Kiên phối hợp thực hiện kiểm tra và cô lập hiện
trường kho R. Xác nhận tình trạng sức khỏe của chị
Vân (bình thường-sơ cứu tại chỗ)
- A Quyền mang đồ BHLĐ (áo liền quần chống hóa
chất, mắt kiếng và ủng, găng tay chống hóa chất) tiếp
cận hiện trường và chuyển thùng vỡ (25 lít) vào bên
trong thùng phuy nhựa 200 lít (chuyên dùng để chứa
trong khẩn cấp) để cô lập không cho hóa chất đổ tràn.
- Đồng thời sử dụng cát rải xung quanh khu vực hóa
chất bị tràn trên sàn, dùng soda rắc lên bề mặt hóa
chất.
- Thực hiện công việc thu gom vệ sinh khu vực, chuyển
cát, hóa chất rò rỉ về khu vực lưu trử rác thải và xử lý
theo quy định
- Thực hiện báo cáo điều tra sự việc.
15. CÁC ĐIỂM CẦN LƯU Ý:
1. BỔ SUNG CÁC BIỂN BÁO NGUY HIỂM, ăn mòn, dễ cháy TẠI KHU
VỰC RA VÀO PHÒNG R
2. DANH SÁCH NHÂN VIÊN ĐƯỢC RA VÀO PHÒNG R (chỉ những
nhân viên đã được huấn luyện an toàn hóa chất)
3. Trang bị BHLĐ dùng trong ứng cứu sự cố theo yêu cầu trên (đặt
ngay khu vực ra vào cửa)
4. Trang bị dụng cụ ứng cứu sẵn sàng
5. Thiết bị chữa cháy (bình bột ABC/CO2) đặt tại vị trí sẵn sang
6. Lưu trữ theo nhóm hóa chất (ăn mòn một khu vực, dễ cháy riêng
khu vực)
7. Bảng MSDS được treo tại khu vực hóa chất
16. Hoá chất là các đơn chất, hợp chất,
hỗn hợp các chất của các nguyên tố
hoá học hoặc tồn tại trong tự nhiên
hoặc được tạo ra thông qua phản ứng
hoá học, quá trình lý học, quá trình
sinh học, trừ các chất sau
- Ma tuý và các chất hướng thần;
- Phóng xạ, vật liệu hạt nhân, chất thải phóng xạ;
- Các sản phẩm là phụ gia thực phẩm, mỹ phẩm, dược
phẩm cho người và động vật, thuốc bảo vệ thực vật.
17. a) Dễ nổ;
b) Ôxi hoá mạnh;
c) Ăn mòn mạnh;
d) Dễ cháy;
đ) Độc cấp tính;
e) Độc mãn tính;
g) Gây kích ứng với con người;
h) Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư;
i) Gây biến đổi gen;
k) Độc đối với sinh sản;
l) Tích luỹ sinh học;
m) Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ;
n) Độc hại đến môi trường
18. Điều 36. Phiếu an toàn hoá chất
1. Hoá chất nguy hiểm, hỗn hợp có hàm lượng hóa chất nguy hiểm trên
mức quy định phải có phiếu an toàn hoá chất.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hoá chất nguy hiểm trước khi
đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường phải lập phiếu an toàn hoá
chất.
3. Nội dung phiếu an toàn hoá chất:
a) Tên hoá chất, xuất xứ; nơi sản xuất;
b) Thành phần, công thức hoá học;
c) Đặc tính hoá lý, tính độc;
d) Tính ổn định và hoạt tính;
đ) Mức độ nguy hiểm;
e) Mức độ rủi ro đối với sức khoẻ;
g) Mức độ rủi ro đối với môi trường;
h) Tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân;
i) Biện pháp sơ cứu về mặt y tế khi cần thiết;
k) Biện pháp xử lý khi có hoả hoạn;
l) Biện pháp ngăn ngừa rủi ro, ngăn ngừa tai nạn;
m) Biện pháp cất giữ;
n) Biện pháp quản lý chất thải;
o) Các yêu cầu trong vận chuyển;
p) Các quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật phải tuân thủ;
q) Các thông tin cần thiết khác.
19. Nghị định 108/2008/NĐ-CP
a) Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện (Phụ lục I);
b) Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh (Phụ lục II);
c) Danh mục hóa chất cấm (Phụ lục III).
Ban hành kèm theo Nghị định này danh mục hóa chất nguy
hiểm mà tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất phải xây dựng kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định tại
Điều 38 Luật Hoá chất (Phụ lục IV).
Danh mục hóa chất phải khai báo
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hóa chất
phải khai báo (Phụ lục V).
20. TT Đặc tính độc hại Hàm lượng
1 Độc cấp tính = 1.0%
2 Bỏng hoặc ăn mòn da = 1.0 %
3 Có thể gây tổn thương nghiêm trọng đến niêm
mạc
= 1.0%
4 Gây biến đổi gen cấp 1 = 0.1%
5 Gây ung thư = 0.1%
6 Độc tính sinh sản = 0.1%
7 Độc tính đối với bộ phận chức năng xác định (một
lần phơi nhiễm)
= 1.0%
8 Độc tính đối với môi trường thuỷ sinh = 1.0%
Điều 17. Ngưỡng hàm lượng chất nguy
hiểm trong hỗn hợp chất phải xây dựng phiếu
an toàn hoá chất
1. Các hỗn hợp chất có chứa các chất nguy
hiểm với hàm lượng theo khối lượng sau đây phải
xây dựng phiếu an toàn hoá chất:
21. PHỤ LỤC 4 - DANH MỤC HOÁ CHẤT CÓ YÊU CẦU
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGĂN NGỪA, KHẮC PHỤC
SỰ CỐ HOÁ CHẤT VÀ DUY TRÌ KHOẢNG CÁCH AN
TOÀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số ..../2008/NĐ-CP ngày
tháng năm 2008 của Chính phủ về hướng dẫn thực
hiện Luật Hoá chất)
TT Các hoá chất nguy hiểm Khối lượng (Tấn)
1 Amôni nitrat (trên 98%) 50
2 Kali nitrat (dạng tinh thể) 1,250
3 Asen pentoxit, Axit asenic (V) và các muối của
nó
1,0
4 Asen trioxit, và các muối 0,1
5 Brôm 20,0
6 Clo 10,0
7 Các hợp chất của Nikel dạng bột có thể phát
tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel
dioxit, nikel sulphit, trinikel disulphit, dinikel
trioxit)
1,0
8 Etylenimine 10,0
9 Flo 10,0
10 Foocmaldehit (Nồng độ ≥ 90%) 5,0