Danh mục các mặt hàng sử dụng năng lượng (phương tiện, thiết bị...) phải dãn nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (mức MEPS) khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu.
Danh sách các Cơ sở thử nghiệm MEPS được chỉ định kiểm nghiệm hàng nhập khẩu có sử dụng năng lượng.
Danh mục các mặt hàng sử dụng năng lượng (phương tiện, thiết bị...) phải dãn nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (mức MEPS) khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu.
Danh sách các Cơ sở thử nghiệm MEPS được chỉ định kiểm nghiệm hàng nhập khẩu có sử dụng năng lượng.
http://goo.gl/5hr3LL | http://youtu.be/-9McCnqs9ic Dịch vụ làm hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ C/O tại Phòng TM-CN (VCCI) và P. XNK (Ban quản lý KCN) Bộ công thương cho các loại Certificate of Origin như: C/O form A, C/O form B, C/O form E, C/O form D, C/O form AK, C/O form AJ, C/O form VJ, C/O form VC, C/O mẫu AI, C/O mẫu AANZ ...
http://damvietxnk.weebly.com/blog/dich-vu-lam-co-do-vcci-va-bct-cap
Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ.
Tt 31 2015 tt-btttt-xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụngDoan Tran Ngocvu
Thông tư 31/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng với nhiều quy định về Danh mục cấm nhập khẩu; gia công sản phẩm CNTT đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm NK,… được ban hành ngày 29/10/2015.
TEDx Manchester: AI & The Future of WorkVolker Hirsch
TEDx Manchester talk on artificial intelligence (AI) and how the ascent of AI and robotics impacts our future work environments.
The video of the talk is now also available here: https://youtu.be/dRw4d2Si8LA
Danh mục các mặt hàng sử dụng năng lượng (phương tiện, thiết bị...) phải dãn nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (mức MEPS) khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu.
Danh sách các Cơ sở thử nghiệm MEPS được chỉ định kiểm nghiệm hàng nhập khẩu có sử dụng năng lượng.
http://goo.gl/5hr3LL | http://youtu.be/-9McCnqs9ic Dịch vụ làm hồ sơ và thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ C/O tại Phòng TM-CN (VCCI) và P. XNK (Ban quản lý KCN) Bộ công thương cho các loại Certificate of Origin như: C/O form A, C/O form B, C/O form E, C/O form D, C/O form AK, C/O form AJ, C/O form VJ, C/O form VC, C/O mẫu AI, C/O mẫu AANZ ...
http://damvietxnk.weebly.com/blog/dich-vu-lam-co-do-vcci-va-bct-cap
Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ.
Tt 31 2015 tt-btttt-xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụngDoan Tran Ngocvu
Thông tư 31/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng với nhiều quy định về Danh mục cấm nhập khẩu; gia công sản phẩm CNTT đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm NK,… được ban hành ngày 29/10/2015.
TEDx Manchester: AI & The Future of WorkVolker Hirsch
TEDx Manchester talk on artificial intelligence (AI) and how the ascent of AI and robotics impacts our future work environments.
The video of the talk is now also available here: https://youtu.be/dRw4d2Si8LA
Hiện tại có 7 mặt hàng (kèm mã HS code) bắt buộc phải thực hiện kiểm tra chất lượng theo QCVN9:2012/BKHCN: máy điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, máy hút bụi, bình đun nước nóng dự trữ, bóng đèn có balat lắp liền, máy khoan cầm tay hoạt động bằng điện
Một số thông tin hữu ích về xe container như kích thước hay tải trọng đường bộ tối đa sẽ có trong bài viết dưới đây.
Xem thêm: https://samcovina.vn/xe-container-nhung-dieu-can-biet/
Một số thông tin hữu ích về xe container như kích thước hay tải trọng đường bộ tối đa sẽ có trong bài viết dưới đây.
xem thêm: https://samcovina.vn/xe-container-nhung-dieu-can-biet/
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsDoan Tran Ngocvu
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 200, bắt đầu từ năm 2017, Bộ Công Thương phối hợp cùng các chuyên gia logistics xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam thường niên nhằm rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp, công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được ban hành trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 đã và đang tạo ra những biến đổi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Những
đột phá về trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính đang thay đổi cách con người tương tác với thế giới và mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp thực hiện tối ưu hóa quy trình, tăng hiệu suất, giảm
chi phí. Ngành logistics cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Chuyển đổi số trong logistics giúp giảm chi phí logistics, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng, tăng tính liên kết
trong nội bộ tổ chức và giữa các bên trong chuỗi cung ứng, từ đó cải thiện hiệu suất, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng, của ngành dịch vụ logistics và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Ở góc độ quản lý nhà nước, khi các dữ liệu của ngành logistics được tập hợp đầy đủ và cập nhật theo thời gian thực cũng giúp các quyết sách về quy hoạch, cơ chế, chính sách sẽ có thêm căn cứ định lượng hợp lý và chuẩn xác hơn.
Xuất phát từ những lợi ích mang lại từ chuyển đổi số trong logistics, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã xác định logistics là một trong tám lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số. Mặc dù lợi ích mang lại từ chuyển đổi số là rất rõ ràng, quá trình chuyển đổi số trong logistics ở Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn cả ở cấp độ vĩ mô và vi mô, cả ở các cơ quan quản lý nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. Để đánh giá, cung cấp thông tin tổng quan về thực trạng chuyển đổi số, những khó khăn, vướng mắc cũng như các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số trong logistics ở nước ta hiện nay, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 tập trung vào chủ đề “Chuyển đổi số trong
logistics”.
Tiếp thu ý kiến của các chuyên gia từ Báo cáo Logistics những năm trước đây và trên tinh thần liên tục đổi mới, bám sát những xu hướng và biến động thực tiễn trên thị trường trong nước và
quốc tế, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được kết cấu theo 7 chương, trong đó có một chương chuyên đề. Cụ thể như sau:
(i) Môi trường kinh doanh dịch vụ logistics;
(ii) Hạ tầng logistics;
(iii) Dịch vụ logistics;
(iv) Logistics tại doanh nghiệp sản xuất v
Hiện tại có 7 mặt hàng (kèm mã HS code) bắt buộc phải thực hiện kiểm tra chất lượng theo QCVN9:2012/BKHCN: máy điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, máy hút bụi, bình đun nước nóng dự trữ, bóng đèn có balat lắp liền, máy khoan cầm tay hoạt động bằng điện
Một số thông tin hữu ích về xe container như kích thước hay tải trọng đường bộ tối đa sẽ có trong bài viết dưới đây.
Xem thêm: https://samcovina.vn/xe-container-nhung-dieu-can-biet/
Một số thông tin hữu ích về xe container như kích thước hay tải trọng đường bộ tối đa sẽ có trong bài viết dưới đây.
xem thêm: https://samcovina.vn/xe-container-nhung-dieu-can-biet/
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsDoan Tran Ngocvu
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 200, bắt đầu từ năm 2017, Bộ Công Thương phối hợp cùng các chuyên gia logistics xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam thường niên nhằm rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp, công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được ban hành trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 đã và đang tạo ra những biến đổi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Những
đột phá về trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính đang thay đổi cách con người tương tác với thế giới và mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp thực hiện tối ưu hóa quy trình, tăng hiệu suất, giảm
chi phí. Ngành logistics cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Chuyển đổi số trong logistics giúp giảm chi phí logistics, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng, tăng tính liên kết
trong nội bộ tổ chức và giữa các bên trong chuỗi cung ứng, từ đó cải thiện hiệu suất, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng, của ngành dịch vụ logistics và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Ở góc độ quản lý nhà nước, khi các dữ liệu của ngành logistics được tập hợp đầy đủ và cập nhật theo thời gian thực cũng giúp các quyết sách về quy hoạch, cơ chế, chính sách sẽ có thêm căn cứ định lượng hợp lý và chuẩn xác hơn.
Xuất phát từ những lợi ích mang lại từ chuyển đổi số trong logistics, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã xác định logistics là một trong tám lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số. Mặc dù lợi ích mang lại từ chuyển đổi số là rất rõ ràng, quá trình chuyển đổi số trong logistics ở Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn cả ở cấp độ vĩ mô và vi mô, cả ở các cơ quan quản lý nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. Để đánh giá, cung cấp thông tin tổng quan về thực trạng chuyển đổi số, những khó khăn, vướng mắc cũng như các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số trong logistics ở nước ta hiện nay, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 tập trung vào chủ đề “Chuyển đổi số trong
logistics”.
Tiếp thu ý kiến của các chuyên gia từ Báo cáo Logistics những năm trước đây và trên tinh thần liên tục đổi mới, bám sát những xu hướng và biến động thực tiễn trên thị trường trong nước và
quốc tế, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được kết cấu theo 7 chương, trong đó có một chương chuyên đề. Cụ thể như sau:
(i) Môi trường kinh doanh dịch vụ logistics;
(ii) Hạ tầng logistics;
(iii) Dịch vụ logistics;
(iv) Logistics tại doanh nghiệp sản xuất v
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docDoan Tran Ngocvu
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Theo đó, quy định 05 điều kiện để khu công nghiệp được chuyển đổi sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
- Thời gian hoạt động từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một nửa thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên 2/3 số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi. Trừ các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự;
+ Dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 và thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP .
Số: 4875 /GM-TCHQ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮́𝗽 𝗱𝘂̣𝗻𝗴 𝗽𝗵𝗮́𝗽 𝗹𝘂𝗮̣̂𝘁 đ𝗼̂́𝗶 𝘃𝗼̛́𝗶 𝗵𝗼𝗮̣𝘁 đ𝗼̣̂𝗻𝗴 𝘅𝘂𝗮̂́𝘁 𝗻𝗵𝗮̣̂𝗽 𝗸𝗵𝗮̂̉𝘂 𝘁𝗮̣𝗶 𝗰𝗵𝗼̂̃ 𝗰𝘂̉𝗮 𝘁𝗵𝘂̛𝗼̛𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂𝗻 𝗻𝘂̛𝗼̛́𝗰 𝗻𝗴𝗼𝗮̀𝗶 𝗸𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗰𝗼́ 𝗵𝗶𝗲̣̂𝗻 𝗱𝗶𝗲̣̂𝗻 𝘁𝗮̣𝗶 𝗩𝗶𝗲̣̂𝘁 𝗡𝗮𝗺
Đề kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thống nhất cách thức áp dụng pháp luật đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, Tổng cục Hải quan kính mời Quý đơn vị thu xếp tham
dự cuộc họp theo thời gian sau:
𝗧𝗵𝗼̛̀𝗶 𝗴𝗶𝗮𝗻: 𝟬𝟴:𝟯𝟬 𝗻𝗴𝗮̀𝘆 𝟭𝟴/𝟭𝟭/𝟮𝟬𝟮𝟮.
Đ𝗶̣𝗮 đ𝗶𝗲̂̉𝗺: 𝗣𝗵𝗼̀𝗻𝗴 𝗵𝗼̣𝗽 𝟵.𝟬𝟴, 𝗧𝗿𝘂̣ 𝘀𝗼̛̉ 𝗧𝗼̂̉𝗻𝗴 𝗰𝘂̣𝗰 𝗛𝗮̉𝗶 𝗾𝘂𝗮𝗻.
Chủ trì cuộc họp: Ð/c Mai Xuân Thành - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quanDoan Tran Ngocvu
5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua theo dõi, nắm tình hình thực hiện hướng dẫn tại công văn số 5346/TCHQ-GSQL ngày 13/9/2018 về việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Hải quan địa phương và doanh nghiệp việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống hiện đang phát sinh nhiều bất cập, cụ thể: việc tiếp nhận các chứng từ điện tử khi doanh nghiệp gửi qua hệ thống chậm hoặc không tiếp nhận được: ngoài ra, tại một số Chi cục Hải quan đang thực hiện theo hướng dẫn của Cục CNTT&TKHQ tại công văn số 1318/CNTT-PTUD ngày 12/9/2018 và chỉ cho phép xác nhận hàng qua khu vực giám sát khi tờ khai có chứng từ điện tử khai lên hệ thống hải quan. Điều này đã dẫn đến ùn tắc hàng hóa tại cảng, thời gian thông quan kéo dài, gây bức xúc trong doanh nghiệp.
Trong khi chờ nâng cấp hệ thống đáp ứng các yêu cầu tại Thông tư 39/2018/TT-BTC, Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý đối với trường hợp hệ thống chưa tiếp nhận được các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan gửi qua hệ thống như sau:
1. Đối với các trường hợp tờ khai hải quan luồng vàng, luồng đỏ, công chức hải quan tiếp nhận các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp/xuất trình để giải quyết thủ tục hải quan và thông quan hàng hóa theo quy định:
2. Đối với các tờ khai hải quan luồng xanh, công chức hải quan yêu cầu người khai hải quan gửi bổ sung chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống sau khi thông quan trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thông quan.
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...Doan Tran Ngocvu
Triển khai thực hiện Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; liên quan đến hồ sơ hải quan phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính hướng dẫn nộp hóa đơn khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) như sau:
1. Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (bản chụp) thay hóa đơn GTGT thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
2. Khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp hồ sơ hải quan kèm hóa đơn GTGT (bản chụp) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, hướng dẫn doanh nghiệp thống nhất thực hiện
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
Smartbiz_He thong MES nganh may mac_2024juneSmartBiz
Cách Hệ thống MES giúp tối ưu Quản lý Sản xuất trong ngành May mặc như thế nào?
Ngành may mặc, với đặc thù luôn thay đổi theo xu hướng thị trường và đòi hỏi cao về chất lượng, đang ngày càng cần những giải pháp công nghệ tiên tiến để duy trì sự cạnh tranh. Bạn đã bao giờ tự hỏi làm thế nào mà những thương hiệu hàng đầu có thể sản xuất hàng triệu sản phẩm với độ chính xác gần như tuyệt đối và thời gian giao hàng nhanh chóng? Bí mật nằm ở hệ thống Quản lý Sản xuất (MES - Manufacturing Execution System).
Hãy cùng khám phá cách hệ thống MES đang cách mạng hóa ngành may mặc và mang lại những lợi ích vượt trội như thế nào.
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp ...Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
Tuyển tập 9 chuyên đề bồi dưỡng Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao ôn thi vào lớp 6 trường chuyên. Đăng ký mua tài liệu Toán 5 vui lòng liên hệ: 0948.228.325 (Zalo - Cô Trang Toán IQ).
Biểu tượng trăng và bầu trời trong tác phẩm của Nguyễn Quang Thiều
Qui định về hiệu suất năng lượng tối thiểu (Mức MEPS) đối với hàng hóa sử dụng năng lượng.
1. Phương tiện & Thiết bịPhương tiện & Thiết bị
tiêu thụ năng lượngtiêu thụ năng lượng
NHÃN NĂNG LƯỢNG VÀNHÃN NĂNG LƯỢNG VÀ
CÁC CHUẨN MỰC ĐỂ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNGCÁC CHUẨN MỰC ĐỂ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
QUY ĐỊNH VỀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐIQUY ĐỊNH VỀ HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG TỐI
THIỂUTHIỂU
MỨC MEPSMỨC MEPS
TCVN
2. Phương tiện & Thiết bị tiêuPhương tiện & Thiết bị tiêu
thụ năng lượngthụ năng lượng
Phần 1Phần 1 ::
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHỨNGHƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG
NHẬN VÀ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNGNHẬN VÀ DÁN NHÃN NĂNG LƯỢNG
3. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬNHƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN
VÀ DÁN NHÃN NLVÀ DÁN NHÃN NL
Nội dung :Nội dung :
- Bối cảnh khu vực- Bối cảnh khu vực
- Thông tư 07/BCT- Thông tư 07/BCT
- Hồ sơ chỉ định phòng thử nghiệm- Hồ sơ chỉ định phòng thử nghiệm
- Hồ sơ đăng ký dán nhãn của Doanh- Hồ sơ đăng ký dán nhãn của Doanh
nghiệpnghiệp
Phần này giúp các bạn trả lời các câu hỏiPhần này giúp các bạn trả lời các câu hỏi
- Doanh nghiệp phải làm gì ?- Doanh nghiệp phải làm gì ?
- Làm như thế nào ?- Làm như thế nào ?
- Làm ở đâu ?- Làm ở đâu ?
- Làm lúc nào ?- Làm lúc nào ?
4. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬNHƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN
VÀ DÁN NHÃN NLVÀ DÁN NHÃN NL
1 Bối cảnh khu vực1 Bối cảnh khu vực
Việt namViệt nam
- Thành viên của WTO- Thành viên của WTO
- Thành viên của APEC- Thành viên của APEC
- Thành viên của ASEAN- Thành viên của ASEAN
Trách nhiệmTrách nhiệm
-Tuân thủ thực hiện các cam kết với các tổ-Tuân thủ thực hiện các cam kết với các tổ
chức (TBT WTO, APEC MRA, ASEAN MRAchức (TBT WTO, APEC MRA, ASEAN MRA
và AHEER)và AHEER)
5. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬNHƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN
VÀ DÁN NHÃN NLVÀ DÁN NHÃN NL
1 Bối cảnh khu vực1 Bối cảnh khu vực
Hiện tại Việt nam cam kết thực hiện :Hiện tại Việt nam cam kết thực hiện :
- ASEAN MRA điện – điện tử- ASEAN MRA điện – điện tử
(tự nguyện)(tự nguyện)
-- AHEEERR điện – điện tửAHEEERR điện – điện tử
(bắt buộc)(bắt buộc)
6. PrinciplePrinciple of AHEEERRof AHEEERR
EEE
Essential
Requirements
Designated
Testing Labs
Designated
Certification Bodies
Registration
Market
aligned to International Standards, such as IEC (if applicable)
Decided by JSC EEE
listed by JSC EEE
Registration by regulator
Importers
manufacturers
regulated by regulator
post market surveillance by regulator
7. • Chuẩn mực để chỉ định
phòng thử nghiệm
– Được chứng nhận của Tổ
chức công nhận quốc gia
theo ISO/IEC 17025 hoặc IEC
EE CB Scheme
– Tổ chức công nhận quốc
gia phải là thành viên của
APLAC/ILAC MRA
9. Phương thức đánh giá:
Doanh nghiệp nhập khẩu
• Thử mẫu đại diên
• ̀ Xem xét hồ sơ
• chứng nhận theo từng lô
• Dán nhãn NL
Doanh nghiệp sản suất
• Thử mẫu điển hình
• Đánh giá các hoạt động sản xuất tại Doanh nghiệp
• Xem xét hồ sơ
• Cấp giấy chứng nhận
• Dán nhãn NL
• Hiệu lực 3 năm
• Giám sát sau chứng nhận
2.2. Thông tư 07/TT-BCT ngày 04/04/2012Thông tư 07/TT-BCT ngày 04/04/2012
(Căn cứ pháp lý)(Căn cứ pháp lý)
10. Phòng thử nghiệm
• Đảm bảo về năng lực thử nghiệm/hoặc
• Được công nhận theo ISO/IEC 17025
• Hoặc được công nhận là thành viên của IEC
CB scheme
• Được đánh giá và chỉ định của Bộ Công thương
2.Thông tư 07/TT-BCT ngày 04/04/20122.Thông tư 07/TT-BCT ngày 04/04/2012
(Căn cứ pháp lý)(Căn cứ pháp lý)
12. • 4. Hồ sơ đăng ký dán nhãn năng lượng
(đối với doanh nghiệp)
4.1 Hồ sơ giới thiệu về doanh nghiệp
• Bản đăng ký (theo mẫu- phụ lục 1)
• Giới thiệu chung về Doanh nghiệp
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao
có công chứng)
• Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa
(bản sao có đóng dấu xác nhận của Doanh
nghiệp)
• Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
hàng hóa (bản sao có đóng dấu xác nhận của
Doanh nghiệp)
13. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬNHƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN
VÀ DÁN NHÃN TKNL- NHÃN SO SÁNHVÀ DÁN NHÃN TKNL- NHÃN SO SÁNH
4.2 Hồ sơ kỹ thuật
• Danh mục các loại sản phẩm đăng ký chứng
nhận sản phẩm TKNL (theo mẫu)
• Báo cáo thử nghiệm hiệu suất năng lượng.(do
đơn vị thử nghiệm được chỉ định cung cấp)
• Phiếu cung cấp thông tin về năng lực sản xuất (
đối với doanh nghiệp sản xuất ).
• Các bằng chứng về xuất xứ hàng hóa và năng
lực sản xuất ( đối với doanh nghiệp nhập
khẩu )
• Chứng chỉ ISO 9001(nếu có)
• Các chứng chỉ khác( nếu có)
14. Nội dung
• Phát triển các TCVN về hiệu suất năng lượng
• Đánh giá và dán nhãn năng lượng
Nhóm sản phẩm ưu tiên gồm:
1) Thiết bị chiếu sáng
2) Quạt điện
3) Điều hòa
4) Tủ lạnh
5) Nồi cơm điện
6) Động cơ điện 3 pha
7) Máy giặt . . .
PhẦn 2: Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụngPhẦn 2: Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quảnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả
15. Mục đích của dán nhãnMục đích của dán nhãn
• Nhận biết, phân biệt sản phẩm hàng hóa về
phương diện tiết kiệm năng lượng
• Tạo thị trường cạnh tranh về phương diện sử
dụng năng lượng
• Khuyến khích sản xuất, sử dụng hàng hóa có
hiệu suất năng lượng cao
• Công cụ kiểm soát (khi việc dán nhãn là bắt
buộc)
16. Các điều kiện cần để thực hiệnCác điều kiện cần để thực hiện
hoạt động dán nhãn năng lượnghoạt động dán nhãn năng lượng
??
• Thiết kế nhãn năng lượng
• Công bố các TCVN về hiệu suất năng lượng
• Ban hành Thông tư hướng dẫn trình tự, thủ
tục dán nhãn năng lượng (07/TT-BCT ngày
04/4/2012)
• Chỉ định các phòng thử nghiệm có đủ năng
lực để xác định hiệu suất năng lượng
17. 2.1 Nhóm thiết bị gia dụng gồm:
1) Thiết bị chiếu sáng(bóng đèn huỳnh quang,
đèn compact, balast điện tử và điện từ)
2) Quạt điện
3) Điều hòa
4) Tủ lạnh
5) Nồi cơm điện
6) Máy giặt
7) Máy thu hình
(Bắt buộc dán nhãn từ 1/1/2013 )
2. Lộ trình và các phương tiện & thiết bị phải dán2. Lộ trình và các phương tiện & thiết bị phải dán
nhãn năng lượng theo QĐ 51-TTgnhãn năng lượng theo QĐ 51-TTg
18. 2.2 Nhóm thiết bị văn phòng và thương mại gồm:
1) Máy photo copy
2) Màn hình máy tính
3) Máy in
4)Tủ giữ lạnh thương mại
(Bắt buộc dán nhãn từ 1/1/2014 )
2.2. Lộ trình và các phương tiện & thiết bị phải dánLộ trình và các phương tiện & thiết bị phải dán
nhãn năng lượng theo QĐ 51-TTgnhãn năng lượng theo QĐ 51-TTg
19. 2.3 Nhóm thiết bị công nghiệp gồm:
1) Máy biến áp phân phối
2) Động cơ điện
(Bắt buộc dán nhãn từ 1/1/2013 )
2.2. Lộ trình và các phương tiện & thiết bị phải dánLộ trình và các phương tiện & thiết bị phải dán
nhãn năng lượng theo QĐ 51-TTgnhãn năng lượng theo QĐ 51-TTg
20. 2.4 Nhóm phương tiện giao thông vận tải gồm:
1) Xe ô tô từ 7 chỗ trở xuống
(Bắt buộc dán nhãn từ 1/1/2015 )
2.2. Lộ trình và các phương tiện & thiết bị phải dánLộ trình và các phương tiện & thiết bị phải dán
nhãn năng lượng theo QĐ 51-TTgnhãn năng lượng theo QĐ 51-TTg
21. 3. Nhãn năng lượng3. Nhãn năng lượng
• Nhãn xác nhận
• Nhãn so sánh
22. Nhãn xác nhậnNhãn xác nhận
• Nhãn xác nhận là gì ?
• Một dạng của nhãn năng lượng
được sử dụng để dán cho các sản
phẩm có hiệu suất năng lượng cao
(HEPS) theo Tiêu chuẩn Quốc gia
(TCVN)
(Hiện tại đang sử dụng cho các loại bóng
đèn ,balast, động co điện và máy biến áp
phân phối)
23. Nhãn so sánhNhãn so sánh
• Nhãn so sánh là gì ?
• Một dạng của nhãn năng lượng được
sử dụng để dán cho các sản phẩm có
hiệu suất năng lượng tương ứng với
các cấp (1,2,3,4,5) theo Tiêu chuẩn
Quốc gia (TCVN) . Cấp 5 là cấp có
hiệu suất năng lượng cao nhất (ứng
với nhãn 5 sao)
(Hiện tại đang sử dụng cho các loại thiết bị điện
gia dụng : Quạt điện điều hòa, tủ lạnh, máy
giặt, nồi cơm điện…)
24. 1 Bóng đèn huỳnh quang1 Bóng đèn huỳnh quang
2. Bóng đèn COMPACT2. Bóng đèn COMPACT
3. Balast sắt từ3. Balast sắt từ
4. Balast điện tử4. Balast điện tử
5. Quạt điện5. Quạt điện
6.6. Điều hòa không khíĐiều hòa không khí
7.Tủ lạnh7.Tủ lạnh
8. Nồi cơm điện8. Nồi cơm điện
9. Máy giặt9. Máy giặt
10.Động cơ điện10.Động cơ điện
11. Máy biến áp phân phối11. Máy biến áp phân phối
12. Máy thu hình, màn hình máy tính, máy12. Máy thu hình, màn hình máy tính, máy
photocopy và máy inphotocopy và máy in ( đang trong tiến trình xây dựng )( đang trong tiến trình xây dựng )
4. TIÊU CHUẨN HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG4. TIÊU CHUẨN HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG
29. Khái niệmKhái niệm
Hiệu suất năng lượng (EER) :Hiệu suất năng lượng (EER) :
Tỷ số giữa năng suất lạnh tổngTỷ số giữa năng suất lạnh tổng
và công suất điện hiệu dụng đovà công suất điện hiệu dụng đo
được trong các điều kiện xác địnhđược trong các điều kiện xác định
(W/W)(W/W)
4.5 Qui định về4.5 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng đối vớiđối với
Điều hòa không khíĐiều hòa không khí ( TCVN 7830 : 2007 )( TCVN 7830 : 2007 )
30. Hiệu suất năng lượng tối thiểu :Hiệu suất năng lượng tối thiểu :
4.5 Qui định về4.5 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng đối vớiđối với
Điều hòa không khíĐiều hòa không khí ( TCVN 7830 : 2007 )( TCVN 7830 : 2007 )
Kiểu điều hòa Năng suất lạnh; Q
w
Hiệu suất năng
lượng tối thiểu,
w/w
Một cụm - 2,30
Hai cụm
Q < 4 500 2,60
4 500≤ Q <7 000 2,50
7 000≤ Q <14 000 2,40
31. Cấp hiệu suất năng lượngCấp hiệu suất năng lượng ::
4.5 Qui định về4.5 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng đối vớiđối với
Điều hòa không khíĐiều hòa không khí ( TCVN 7830 : 2007 )( TCVN 7830 : 2007 )
Kiểu
điều
hòa`
Năng suất
lạnh; Q , w
Cấp hiệu suất năng lượng
1 2 3 4 5
Một
cụm
- 2,30 2,50 2,70 2,90 3,10
Hai cụm
Q < 4 500 2,60 2,80 3,0 3,2 3,4
4 500≤ Q <7 000 2,50 2,70 2,90 3,10 3,30
7 000≤ Q <14 000 2,40 2,60 2,80 3,00 3,20
32. Khái niệmKhái niệm
Hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS) :Hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS) :
Lượng điện năng tiêu thụ lớn nhấtLượng điện năng tiêu thụ lớn nhất
trong một tháng kWh /thángtrong một tháng kWh /tháng
Giá trị này thường được sử dụng để đưa vàoGiá trị này thường được sử dụng để đưa vào
trong các Quy chuẩn kỹ thuật (với mục đích đểtrong các Quy chuẩn kỹ thuật (với mục đích để
quản lý )quản lý )
4.6 Qui định về4.6 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng đối vớiđối với TủTủ
lạnh , tủ kết đông lạnhlạnh , tủ kết đông lạnh ( TCVN 7828 : 2007 )( TCVN 7828 : 2007 )
33. Đối với Tủ lạnhĐối với Tủ lạnh
Pmax = 0,037 V + 16,75Pmax = 0,037 V + 16,75
Đối với Tủ kết đông lạnhĐối với Tủ kết đông lạnh
Pmax = 0,025 V + 29,45Pmax = 0,025 V + 29,45 (V(V << 500 l)500 l)
Đối với Tủ kết đông lạnhĐối với Tủ kết đông lạnh
Pmax = 0,043 V + 16,19Pmax = 0,043 V + 16,19 (V ≥ 500 l)(V ≥ 500 l)
V:V: là dung tích quy đổilà dung tích quy đổi
4.6 Qui định về4.6 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng đối vớiđối với Tủ lạnhTủ lạnh
tủ kết đông lạnhtủ kết đông lạnh ( TCVN 7828 : 2007 )( TCVN 7828 : 2007 )
34. 4.6 Qui định về4.6 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng đối vớiđối với TủTủ
lạnh , tủ kết đông lạnhlạnh , tủ kết đông lạnh ( TCVN 7828 : 2007 )( TCVN 7828 : 2007 )
Cấp hiệu suất năng lượngCấp hiệu suất năng lượng
Chỉ số hiệu suất năng
lượng (R)
Cấp hiệu suất năng
lượng
R ≤ 1 1
1 < R ≤ 1,2 2
1,2 <R ≤ 1,4 3
1,4 < R ≤ 1,6 4
R > 1,6 5
35. Khái niệmKhái niệm
Hiệu suất năng lượng :Hiệu suất năng lượng :
Tỷ số giữa nhiệt năng đo được và điệnTỷ số giữa nhiệt năng đo được và điện
năng tiêu thụ, tính bằng phần trăm, đượcnăng tiêu thụ, tính bằng phần trăm, được
đo trong điều kiện xác địnhđo trong điều kiện xác định
Mức hiệu suất năng lượng tối thiểuMức hiệu suất năng lượng tối thiểu
(MEPS) là 80 %(MEPS) là 80 %
Giá trị này thường được sử dụng để đưa vàoGiá trị này thường được sử dụng để đưa vào
trong các Quy chuẩn kỹ thuật (với mục đích đểtrong các Quy chuẩn kỹ thuật (với mục đích để
quản lý )quản lý )
44.7 Qui định về.7 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng đối vớiđối với
Nồi cơm điệnNồi cơm điện (( TCVN 8252 : 2009 )TCVN 8252 : 2009 )
36. 44.7 Qui định về.7 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng đối vớiđối với
Nồi cơm điệnNồi cơm điện (( TCVN 8252 : 2009 )TCVN 8252 : 2009 )
Cấp hiệu suất năng lượngCấp hiệu suất năng lượng
Chỉ số hiệu suất năng
lượng (K)
Cấp hiệu suất năng
lượng
K ≥ 1,00 1
K ≥ 1,05 2
K ≥ 1,10 3
K ≥ 1,15 4
K > 1, 20 5
37. Khái niệmKhái niệm
Hiệu suất năng lượng :Hiệu suất năng lượng :
Tỷ số giữa điện năng tiêu thụ và năng suấtTỷ số giữa điện năng tiêu thụ và năng suất
giặt danh định của máy giặt trong một chu kỳgiặt danh định của máy giặt trong một chu kỳ
quy định, tính bằng Wh/kgquy định, tính bằng Wh/kg
Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS)Mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (MEPS)
không được lớn hơn 25 Wh/kgkhông được lớn hơn 25 Wh/kg
Giá trị này thường được sử dụng để đưa vàoGiá trị này thường được sử dụng để đưa vào
trong các Quy chuẩn kỹ thuật (với mục đích đểtrong các Quy chuẩn kỹ thuật (với mục đích để
quản lý )quản lý )
44.8 Qui định về.8 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng đối vớiđối với
Máy giặt gia dụngMáy giặt gia dụng (( TCVN 8526 : 2010 )TCVN 8526 : 2010 )
38. 44.8 Qui định về.8 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng đối vớiđối với
Máy giặt gia dụngMáy giặt gia dụng (( TCVN 8526 : 2010 )TCVN 8526 : 2010 )
Cấp hiệu suất năng lượngCấp hiệu suất năng lượng
Chỉ số hiệu suất năng
lượng (K)
Cấp hiệu suất năng
lượng
23,0 < K ≤ 25,0 1
20,0 < K ≤ 23,0 2
17,0 < K ≤ 20,0 3
14,5 < K ≤ 17,0 4
K ≤ 14,5 5
39. Khái niệmKhái niệm
Hiệu suất năng lượng (EER) :Hiệu suất năng lượng (EER) :
Tỷ số giữa lưu lượng gió thực tế đoTỷ số giữa lưu lượng gió thực tế đo
được trong điều kiện thử nghiệm xácđược trong điều kiện thử nghiệm xác
định và công suất tiêu thụ trong điềuđịnh và công suất tiêu thụ trong điều
kiện đókiện đó
(m(m33
/min.W)/min.W)
4.9 Qui định về4.9 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng
đối vớiđối với QUẠT ĐiỆNQUẠT ĐiỆN (( TCVN 7826 : 2007 )TCVN 7826 : 2007 )
40. Hiệu suất năng lượng tối thiểu :Hiệu suất năng lượng tối thiểu :
4.9 Qui định về4.9 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng
đối vớiđối với QUẠT ĐiỆNQUẠT ĐiỆN (( TCVN 7826 : 2007 )TCVN 7826 : 2007 )
Đường kính cánh, mm Hiệu suất năng lượng tối
thiểu, m3
/min.W
Quạt bàn, quạt đứng, quạt treo tường
Đến 250 mm
Trên 250 đến 450 mm
0,5
0,8
Quạt trần
đến 1200
từ 1400 và lớn hơn
2,4
2,5
41. Phân cấp Hiệu suất năng lượng :Phân cấp Hiệu suất năng lượng :
4.9 Qui định về4.9 Qui định về hiệu suất năng lượnghiệu suất năng lượng
đối vớiđối với QUẠT ĐiỆNQUẠT ĐiỆN (( TCVN 7826 : 2007 )TCVN 7826 : 2007 )
Chỉ số hiệu suất năng lượng (R) Cấp
R≥1 Cấp 1
1,1< R ≤ 1,2 Cấp 2
1,2< R ≤ 1,3 Cấp 3
1,3< R ≤ 1,4 Cấp 4
R>1,4 Cấp 5
R = EERđ / EERmin
42. Sản xuất Phân phối Bán lẻ
Cùng chịu điều chỉnh bởi :
• Thị trường (khách hàng)
• Pháp luật ( doanh nghiệp, thuế, chất lượng sản
phẩm và hàng hóa, môi trường…tiết kiệm và bảo
tồn năng lượng )
Vậy thế nào là tiết kiệm năng lượng? Và bằng cách
nào ???
43. Tiết kiệm năng lượng
• Thế nào là tiết kiệm năng lượng ???
Các hoạt động của con người nhằm
thỏa mãn nhu cầu với chi phí năng lượng
nhỏ nhất
• Làm thế nào để có thể tiết kiệm năng lượng
???
44. Tiết kiệm năng lượng – Phương pháp
tiếp cận theo thông lệ Quốc tế
• Sản xuất và sử dụng các sản phẩm tiết kiệm
năng lượng - Phát triển các tiêu chuẩn và dán
nhãn năng lượng
• Quản lý việc sử dụng năng lượng – Phát triển và
áp dụng Tiêu chuẩn Hệ thống Quản lý Năng
lượng (ISO50001)
45. Một số nhãn NL trên thế giớiMột số nhãn NL trên thế giới