NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...Doan Tran Ngocvu
Đây là nội dung nổi bật của Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
Theo đó, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định được quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 31.
- Hồ sơ theo quy định mới bổ sung thêm các giấy tờ sau:
+ Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu;
+ Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu;
+ Bản sao quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Bên cạnh đó, vẫn giữ nguyên các giấy tờ, hồ sơ theo quy định trước đó, đơn cử như:
+ Đơn đề nghị cấp C/O (đã thay thế bằng Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 31);
+ Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh; …
Nghị định 31/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/3/2018, thay thế Nghị định 19/2006/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của nghị định này.
NGHỊ ĐỊNH 31/2018/NĐ-CP NGÀY 08/03/2018 VỀ HƯỚNG DẪN LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠN...Doan Tran Ngocvu
Đây là nội dung nổi bật của Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa.
Theo đó, hồ sơ cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) lần đầu hoặc cho sản phẩm mới xuất khẩu lần đầu hoặc cho sản phẩm không cố định được quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 31.
- Hồ sơ theo quy định mới bổ sung thêm các giấy tờ sau:
+ Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất xứ không ưu đãi theo mẫu;
+ Bản khai báo xuất xứ của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp nguyên liệu có xuất xứ được sản xuất trong nước theo mẫu;
+ Bản sao quy trình sản xuất hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
- Bên cạnh đó, vẫn giữ nguyên các giấy tờ, hồ sơ theo quy định trước đó, đơn cử như:
+ Đơn đề nghị cấp C/O (đã thay thế bằng Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định 31);
+ Mẫu C/O tương ứng đã được khai hoàn chỉnh; …
Nghị định 31/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/3/2018, thay thế Nghị định 19/2006/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn của nghị định này.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Công ty 22 BQP, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/02/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...Doan Tran Ngocvu
Đây là một trong những nội dung quan trọng tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Theo đó:
Khi làm thủ tục cấp GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch (MSMV) doanh nghiệp không cần nộp Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN như quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 16/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011.
Cụ thể, đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ chỉ gồm:
- Đơn đăng ký sử dụng MSMV theo Mẫu số 12 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại GCN theo Mẫu số 13 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
Lưu ý: Thời hạn GCN quyền sử dụng MSMV là không quá 3 năm kể từ ngày cấp.
Nghị định 74/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018.
Tt 31 2015 tt-btttt-xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụngDoan Tran Ngocvu
Thông tư 31/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng với nhiều quy định về Danh mục cấm nhập khẩu; gia công sản phẩm CNTT đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm NK,… được ban hành ngày 29/10/2015.
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1003/TCHQ-TXNK
V/v thu phí hải quan theo thông tư số 274/2016/TT-BTC
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2017
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được một số công văn của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố phản ánh vướng mắc thực hiện Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 2, Điều 4, Điều 9 Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh, thì:
+ Phí hải quan đăng ký tờ khai: 20.000 đồng/tờ khai.
+ Bãi bỏ các khoản 1, 2, 3, 4, 7 và khoản 8 Điều 45 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Theo đó, tờ khai nhánh và tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ không thuộc đối tượng miễn thu phí, lệ phí theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 274/2016/TT-BTC phải nộp phí hải quan đăng ký tờ khai: 20.000 đồng/ tờ khai.
- Tổng cục Hải quan đã nâng cấp hệ thống để ra thông báo phí hải quan đối với tờ khai nhánh và tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ (công văn số 84/CNTT-PTUD ngày 24/01/2017 của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan), đề nghị các đơn vị kiểm tra, rà soát hệ thống và thống nhất thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- Cục CNTT& TKHQ (để biết);
- Cục GSQL (để biết);
- Các Cục HQ tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Long An
(Thay trả lời công văn vướng mắc);
- Lưu: VT; TXNK-Nhung (03b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng
Quyết định 908/QĐ-BTC năm 2016 hướng dẫn Danh mục hàng hóa rủi ro trong quản lý nhà nước về hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Vừa qua, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 908/QĐ-BTC hướng dẫn Danh mục hàng hóa rủi ro trong quản lý nhà nước về hải quan. Cụ thể:
- Danh mục 1: Hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý chuyên ngành.
- Danh mục 2: Hàng hóa rủi ro về xuất xứ.
- Danh mục 3: Hàng hóa rủi ro về môi trường.
- Danh mục 4: Hàng hóa rủi ro về hàng giả, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Danh mục 5: Hàng hóa rủi ro về ma túy, tiền chất.
- Danh mục 6: Hàng hóa rủi ro về vũ khí, chất phóng xạ.
- Danh mục 7: Hàng hóa rủi ro về buôn lậu, vận chuyển trái phép qua biên giới.
Danh mục hàng hóa rủi ro được quản lý theo 02 hình thức: văn bản giấy và cơ sở dữ liệu trên hệ thống thông tin quản lý rủi ro (Hệ thống RMS).
Danh mục hàng hóa rủi ro được sử dụng làm nguồn thông tin rủi ro để xây dựng, kiến nghị chế độ, chính sách quản lý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp quản lý hải quan.
Quyết định 908/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 29/4/2016.
http://haiquan.info/quyet-dinh-908qd-btc-danh-muc-hang-hoa-rui-ro-trong-quan-ly-nha-nuoc-ve-hai-quan/
Qui định về hiệu suất năng lượng tối thiểu (Mức MEPS) đối với hàng hóa s...Doan Tran Ngocvu
Danh mục các mặt hàng sử dụng năng lượng (phương tiện, thiết bị...) phải dãn nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (mức MEPS) khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu.
Danh sách các Cơ sở thử nghiệm MEPS được chỉ định kiểm nghiệm hàng nhập khẩu có sử dụng năng lượng.
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành kế toán với đề tài: Kế toán nguyên vật liệu, vật liệu và công cụ dụng cụ tại Xí nghiệp 22 - Công ty 22 BQP, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Thông tư số 17/2021/TT-BTC ngày 26/02/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
NGHỊ ĐỊNH 74/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NGHỊ ĐỊNH 132/2008/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT CHẤT ...Doan Tran Ngocvu
Đây là một trong những nội dung quan trọng tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Theo đó:
Khi làm thủ tục cấp GCN quyền sử dụng mã số, mã vạch (MSMV) doanh nghiệp không cần nộp Bảng Đăng ký danh mục sản phẩm sử dụng mã GTIN như quy định hiện hành tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư 16/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011.
Cụ thể, đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ chỉ gồm:
- Đơn đăng ký sử dụng MSMV theo Mẫu số 12 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
Đối với trường hợp cấp lại, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại GCN theo Mẫu số 13 ban hành kèm Nghị định 74 này;
- Bản sao GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính giấy chứng nhận (trừ trường hợp bị mất).
Lưu ý: Thời hạn GCN quyền sử dụng MSMV là không quá 3 năm kể từ ngày cấp.
Nghị định 74/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2018.
Tt 31 2015 tt-btttt-xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụngDoan Tran Ngocvu
Thông tư 31/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng với nhiều quy định về Danh mục cấm nhập khẩu; gia công sản phẩm CNTT đã qua sử dụng thuộc Danh mục cấm NK,… được ban hành ngày 29/10/2015.
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1003/TCHQ-TXNK
V/v thu phí hải quan theo thông tư số 274/2016/TT-BTC
Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2017
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được một số công văn của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố phản ánh vướng mắc thực hiện Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 2, Điều 4, Điều 9 Thông tư số 274/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh, thì:
+ Phí hải quan đăng ký tờ khai: 20.000 đồng/tờ khai.
+ Bãi bỏ các khoản 1, 2, 3, 4, 7 và khoản 8 Điều 45 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Theo đó, tờ khai nhánh và tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ không thuộc đối tượng miễn thu phí, lệ phí theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 274/2016/TT-BTC phải nộp phí hải quan đăng ký tờ khai: 20.000 đồng/ tờ khai.
- Tổng cục Hải quan đã nâng cấp hệ thống để ra thông báo phí hải quan đối với tờ khai nhánh và tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ (công văn số 84/CNTT-PTUD ngày 24/01/2017 của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan), đề nghị các đơn vị kiểm tra, rà soát hệ thống và thống nhất thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Nguyễn Dương Thái (để b/c);
- Cục CNTT& TKHQ (để biết);
- Cục GSQL (để biết);
- Các Cục HQ tỉnh, thành phố: Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Long An
(Thay trả lời công văn vướng mắc);
- Lưu: VT; TXNK-Nhung (03b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng
Quyết định 908/QĐ-BTC năm 2016 hướng dẫn Danh mục hàng hóa rủi ro trong quản lý nhà nước về hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Vừa qua, Bộ Tài chính ban hành Quyết định 908/QĐ-BTC hướng dẫn Danh mục hàng hóa rủi ro trong quản lý nhà nước về hải quan. Cụ thể:
- Danh mục 1: Hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý chuyên ngành.
- Danh mục 2: Hàng hóa rủi ro về xuất xứ.
- Danh mục 3: Hàng hóa rủi ro về môi trường.
- Danh mục 4: Hàng hóa rủi ro về hàng giả, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
- Danh mục 5: Hàng hóa rủi ro về ma túy, tiền chất.
- Danh mục 6: Hàng hóa rủi ro về vũ khí, chất phóng xạ.
- Danh mục 7: Hàng hóa rủi ro về buôn lậu, vận chuyển trái phép qua biên giới.
Danh mục hàng hóa rủi ro được quản lý theo 02 hình thức: văn bản giấy và cơ sở dữ liệu trên hệ thống thông tin quản lý rủi ro (Hệ thống RMS).
Danh mục hàng hóa rủi ro được sử dụng làm nguồn thông tin rủi ro để xây dựng, kiến nghị chế độ, chính sách quản lý đối với hàng hóa xuất nhập khẩu; xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp quản lý hải quan.
Quyết định 908/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 29/4/2016.
http://haiquan.info/quyet-dinh-908qd-btc-danh-muc-hang-hoa-rui-ro-trong-quan-ly-nha-nuoc-ve-hai-quan/
Qui định về hiệu suất năng lượng tối thiểu (Mức MEPS) đối với hàng hóa s...Doan Tran Ngocvu
Danh mục các mặt hàng sử dụng năng lượng (phương tiện, thiết bị...) phải dãn nhãn năng lượng và áp dụng mức hiệu suất năng lượng tối thiểu (mức MEPS) khi làm thủ tục hải quan nhập khẩu.
Danh sách các Cơ sở thử nghiệm MEPS được chỉ định kiểm nghiệm hàng nhập khẩu có sử dụng năng lượng.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logisticsDoan Tran Ngocvu
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 - Chuyển đổi số trong logistics
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 200, bắt đầu từ năm 2017, Bộ Công Thương phối hợp cùng các chuyên gia logistics xây dựng Báo cáo Logistics Việt Nam thường niên nhằm rà soát, đánh giá, cung cấp thông tin về tình hình, triển vọng logistics Việt Nam và quốc tế và các quy định chính sách liên quan... góp phần phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp, công tác nghiên cứu khoa học và truyền thông trong lĩnh vực logistics.
Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được ban hành trong bối cảnh cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ 4 đã và đang tạo ra những biến đổi trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Những
đột phá về trí tuệ nhân tạo và khoa học máy tính đang thay đổi cách con người tương tác với thế giới và mở ra cơ hội cho các doanh nghiệp thực hiện tối ưu hóa quy trình, tăng hiệu suất, giảm
chi phí. Ngành logistics cũng không nằm ngoài xu hướng đó. Chuyển đổi số trong logistics giúp giảm chi phí logistics, nâng cao chất lượng dịch vụ và trải nghiệm khách hàng, tăng tính liên kết
trong nội bộ tổ chức và giữa các bên trong chuỗi cung ứng, từ đó cải thiện hiệu suất, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói riêng, của ngành dịch vụ logistics và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Ở góc độ quản lý nhà nước, khi các dữ liệu của ngành logistics được tập hợp đầy đủ và cập nhật theo thời gian thực cũng giúp các quyết sách về quy hoạch, cơ chế, chính sách sẽ có thêm căn cứ định lượng hợp lý và chuẩn xác hơn.
Xuất phát từ những lợi ích mang lại từ chuyển đổi số trong logistics, Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 đã xác định logistics là một trong tám lĩnh vực cần ưu tiên chuyển đổi số. Mặc dù lợi ích mang lại từ chuyển đổi số là rất rõ ràng, quá trình chuyển đổi số trong logistics ở Việt Nam vẫn còn nhiều khó khăn cả ở cấp độ vĩ mô và vi mô, cả ở các cơ quan quản lý nhà nước, địa phương và doanh nghiệp. Để đánh giá, cung cấp thông tin tổng quan về thực trạng chuyển đổi số, những khó khăn, vướng mắc cũng như các giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi số trong logistics ở nước ta hiện nay, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 tập trung vào chủ đề “Chuyển đổi số trong
logistics”.
Tiếp thu ý kiến của các chuyên gia từ Báo cáo Logistics những năm trước đây và trên tinh thần liên tục đổi mới, bám sát những xu hướng và biến động thực tiễn trên thị trường trong nước và
quốc tế, Báo cáo Logistics Việt Nam 2023 được kết cấu theo 7 chương, trong đó có một chương chuyên đề. Cụ thể như sau:
(i) Môi trường kinh doanh dịch vụ logistics;
(ii) Hạ tầng logistics;
(iii) Dịch vụ logistics;
(iv) Logistics tại doanh nghiệp sản xuất v
THÔNG TƯ 33-2023-TT-BTC QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU.docDoan Tran Ngocvu
Quy định mới về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Ngày 31/05/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
BÁO CÁO LOGISTICS VIỆT NAM 2022
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I. MỒI TRƯỜNG KINH DOANH LOGISTICS
1.1. Tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới năm 2022
1.1.1. Kinh tế thế giới
1.1.2. Kinh tế Việt Nam
1.2. Logistics thế giới năm 2022 và một số mô hình quốc gia phát triển
1.2.1. Logistics thế giới năm 2022
1.2.2. Một số mô hình quốc gia phát triển logistics thành công
1.3. Chính sách về logistics
CHƯƠNG II. HẠ TẦNG LOGISTICS
2.1. Hạ tầng giao thông
2.1.1. Đường bộ
2.1.2. Đường sắt
2.1.3. Đường biển
2.1.4. Đường thủy nội địa
2.1.5. Đường hàng không
2.2. Trung tâm logistics
2.2.1. Quy hoạch trung tâm logistics tại các địa phương
2.2.2. Trung tâm logistics đã đi vào hoạt động trong năm 2022
2.2.3. Trung tâm logistics đang trong quá trình triển khai xây dựng
2.3. Cảng cạn
2.3.1. Hiện trạng phát triển cảng cạn, cảng thông quan nội địa
2.3.2. Cảng cạn đã được đầu tư và công bố khai thác
2.3.3. Sản lượng hàng hóa và hiệu quả hoạt động khai thác cảng cạn
2.3.4. Mục tiêu đến năm 2030
CHƯƠNG III. DỊCH VỤ LOGISTICS 47
3.1. Dịch vụ vận tải 48
3.1.1. Khái quát chung về dịch vụ vận tải 48
3.1.2. Dịch vụ vận tải đường bộ 50
3.1.3. Dịch vụ vận tải đường sắt 51
3.1.4. Dịch vụ vận tải đường biển 52
3.1.5. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa 54
3.1.6. Dịch vụ vận tải đường hàng không 55
3.2. Dịch vụ kho bãi 57
3.3. Dịch vụ giao nhận và chuyển phát nhanh 59
3.4. Dịch vụ khác 61
3.4.1 Dịch vụ đại lý hải quan 61
3.4.2. Dịch vụ cảng cạn 61
3.5. Doanh nghiệp dịch vụ logistics 62
3.6. Phát triển thị trường cho dịch vụ logistics 63
CHƯƠNG IV. HOẠT ĐỘNG LOGISTICS TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 67
KINH DOANH
4.1. Đánh giá chung tình hình hoạt động logistics tại các doanh nghiệp sản xuất và 68
thương mại
4.1.1. Hoạt động logistics doanh nghiệp tự thực hiện 70
4.1.2. Dịch vụ logistics doanh nghiệp thuê ngoài 71
4.1.3. Thuận lợi và khó khăn khi doanh nghiệp tự thực hiện hoạt động logistics 72
4.1.4. Đánh giá về kết quả thực hiện hoạt động/dịch vụ logistics của doanh nghiệp 74
4.2. Nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trong sản xuất, kinh doanh của một số ngành hàng 80
4.2.1. Logistics cho hàng nông, thủy sản 80
4.2.2. Loqgistics cho thương mại điện tử 81
4.3. Rủi ro trong sử dụng dịch vụ logistics của các doanh nghiệp sản xuất và thương mại 84
4.4. Đề xuất của các doanh nghiệp về cải thiện dịch vụ logistics 85
CHƯƠNG V HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ LOGISTICS 89
5.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đối số trong logistics. 90
5.1.1. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về logistics 90
5.1.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tại doanh nghiệp logistics 91
5.2. Xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn trong logistics 94
5,3. Phổ biến, tuyên truyền về logistics 95
5.4. Phát triển nhân lực logistics 96
5,5. Hợp tác quốc tế về logistics 98
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN LOGISTICS Ở ĐỊA PHƯƠNG 39
6.1. Tổng quan về tình hình, định hướng, chính sách phát triển logistics ở cấp địa phương 100
6.1.1. Định hướng chính sách chung về phát triển logistics và tình hình thực hiện Q
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾDoan Tran Ngocvu
NGHỊ ĐỊNH 35/2022/NĐ-CP QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP KINH TẾ
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.
Theo đó, quy định 05 điều kiện để khu công nghiệp được chuyển đổi sang phát triển khu đô thị - dịch vụ gồm:
- Phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Khu công nghiệp nằm trong khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc Trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh;
- Thời gian hoạt động từ ngày khu công nghiệp được thành lập đến thời điểm xem xét chuyển đổi tối thiểu là 15 năm hoặc một nửa thời hạn hoạt động của khu công nghiệp;
- Có sự đồng thuận của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và trên 2/3 số doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại khu vực dự kiến chuyển đổi. Trừ các trường hợp sau:
+ Dự án đầu tư đã hết thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Dự án đầu tư không đủ điều kiện gia hạn cho thuê lại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về dân sự;
+ Dự án đầu tư gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc diện buộc phải di dời theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội, môi trường.
Nghị định 35/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/7/2022 và thay thế Nghị định 82/2018/NĐ-CP .
Số: 4875 /GM-TCHQ Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2022
𝗛𝗼̣𝗽 𝗯𝗮̀𝗻 𝘁𝗵𝗮́𝗼 𝗴𝗼̛̃ 𝗸𝗵𝗼́ 𝗸𝗵𝗮̆𝗻, 𝘃𝘂̛𝗼̛́𝗻𝗴 𝗺𝗮̆́𝗰, 𝘁𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝗮́𝗰𝗵 𝘁𝗵𝘂̛́𝗰 𝗮́𝗽 𝗱𝘂̣𝗻𝗴 𝗽𝗵𝗮́𝗽 𝗹𝘂𝗮̣̂𝘁 đ𝗼̂́𝗶 𝘃𝗼̛́𝗶 𝗵𝗼𝗮̣𝘁 đ𝗼̣̂𝗻𝗴 𝘅𝘂𝗮̂́𝘁 𝗻𝗵𝗮̣̂𝗽 𝗸𝗵𝗮̂̉𝘂 𝘁𝗮̣𝗶 𝗰𝗵𝗼̂̃ 𝗰𝘂̉𝗮 𝘁𝗵𝘂̛𝗼̛𝗻𝗴 𝗻𝗵𝗮̂𝗻 𝗻𝘂̛𝗼̛́𝗰 𝗻𝗴𝗼𝗮̀𝗶 𝗸𝗵𝗼̂𝗻𝗴 𝗰𝗼́ 𝗵𝗶𝗲̣̂𝗻 𝗱𝗶𝗲̣̂𝗻 𝘁𝗮̣𝗶 𝗩𝗶𝗲̣̂𝘁 𝗡𝗮𝗺
Đề kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và thống nhất cách thức áp dụng pháp luật đối với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan, Tổng cục Hải quan kính mời Quý đơn vị thu xếp tham
dự cuộc họp theo thời gian sau:
𝗧𝗵𝗼̛̀𝗶 𝗴𝗶𝗮𝗻: 𝟬𝟴:𝟯𝟬 𝗻𝗴𝗮̀𝘆 𝟭𝟴/𝟭𝟭/𝟮𝟬𝟮𝟮.
Đ𝗶̣𝗮 đ𝗶𝗲̂̉𝗺: 𝗣𝗵𝗼̀𝗻𝗴 𝗵𝗼̣𝗽 𝟵.𝟬𝟴, 𝗧𝗿𝘂̣ 𝘀𝗼̛̉ 𝗧𝗼̂̉𝗻𝗴 𝗰𝘂̣𝗰 𝗛𝗮̉𝗶 𝗾𝘂𝗮𝗻.
Chủ trì cuộc họp: Ð/c Mai Xuân Thành - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
5459/TCHQ-GSQL V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quanDoan Tran Ngocvu
5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 5459/TCHQ-GSQL
V/v gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan
Hà Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua theo dõi, nắm tình hình thực hiện hướng dẫn tại công văn số 5346/TCHQ-GSQL ngày 13/9/2018 về việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống, Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Hải quan địa phương và doanh nghiệp việc gửi các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống hiện đang phát sinh nhiều bất cập, cụ thể: việc tiếp nhận các chứng từ điện tử khi doanh nghiệp gửi qua hệ thống chậm hoặc không tiếp nhận được: ngoài ra, tại một số Chi cục Hải quan đang thực hiện theo hướng dẫn của Cục CNTT&TKHQ tại công văn số 1318/CNTT-PTUD ngày 12/9/2018 và chỉ cho phép xác nhận hàng qua khu vực giám sát khi tờ khai có chứng từ điện tử khai lên hệ thống hải quan. Điều này đã dẫn đến ùn tắc hàng hóa tại cảng, thời gian thông quan kéo dài, gây bức xúc trong doanh nghiệp.
Trong khi chờ nâng cấp hệ thống đáp ứng các yêu cầu tại Thông tư 39/2018/TT-BTC, Tổng cục Hải quan hướng dẫn xử lý đối với trường hợp hệ thống chưa tiếp nhận được các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan gửi qua hệ thống như sau:
1. Đối với các trường hợp tờ khai hải quan luồng vàng, luồng đỏ, công chức hải quan tiếp nhận các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp/xuất trình để giải quyết thủ tục hải quan và thông quan hàng hóa theo quy định:
2. Đối với các tờ khai hải quan luồng xanh, công chức hải quan yêu cầu người khai hải quan gửi bổ sung chứng từ thuộc hồ sơ hải quan qua hệ thống sau khi thông quan trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thông quan.
CÔNG VĂN 8042/BTC-TCHQ ngày 12/08/2022 Sử dụng hóa đơn đối với hàng hóa XNK t...Doan Tran Ngocvu
Triển khai thực hiện Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; liên quan đến hồ sơ hải quan phải nộp đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại khoản 3 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018, Bộ Tài chính hướng dẫn nộp hóa đơn khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, nhập khẩu tại chỗ đối với trường hợp doanh nghiệp nội địa kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) như sau:
1. Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (bản chụp) thay hóa đơn GTGT thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
2. Khi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 và nộp hồ sơ hải quan kèm hóa đơn GTGT (bản chụp) thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan cho cơ quan hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố biết, hướng dẫn doanh nghiệp thống nhất thực hiện
NGHỊ ĐỊNH 15/2022/NĐ-CP
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH MIỄN, GIẢM THUẾ THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 43/2022/QH15 CỦA QUỐC HỘI VỀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA, TIỀN TỆ HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
Giảm thuế GTGT xuống 8% với một số hàng hóa, dịch vụ
Ngày 28/01/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 15/2022/NĐ-CP về chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.
Theo đó, giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022.
Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.
Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế GTGT.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Chính sách giảm thuế GTGT nêu trên được áp dụng kể từ ngày 0102/2022 đến ngày 31/12/2022.
Nghị định 15/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/02/2022.
Công văn 11310/TCHQ-TXNK ngày 01/12/2016 V/v không lấy mẫu phân tích, phân loại
1. BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 11310/TCHQ-TXNK
V/v không lấy mẫu phân tích, phân loại
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2016
Kính gửi: - Cục Thuế xuất nhập khẩu;
- Cục Kiểm định Hải quan;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Theo quy định tại Điều 24, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính thì
trường hợp qua kiểm tra không thể xác định được chính xác tên hàng, mã số hàng hóa theo các tiêu
chí trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, công chức hải quan cùng người khai hải quan lấy mẫu để thực hiện phân tích,
giám định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại
hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu. Tuy nhiên số lượng mẫu lấy đi phân tích, nhằm mục đích phân loại rất nhiều, trong đó
có những mẫu chỉ bằng cảm quan hoặc qua tài liệu kỹ thuật đã có thể xác định được bản chất và đủ
thông tin để phân loại (ví dụ: nắp, vung nồi, chảo, đinh vít, các đồ vật bằng các chất liệu nhựa, kim
loại...). Để góp phần thực hiện Nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/04/2016 của Chính phủ về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020, Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị
Hải quan:
1. Tổ chức nghiên cứu kỹ và nghiêm túc thực hiện các hướng dẫn tại công văn số 143/TCHQ-
TXNK ngày 07/01/2016 của Tổng cục Hải quan.
2. Không thực hiện lấy mẫu để phân tích nhằm mục đích phân loại đối với các hàng hóa có thể xác
định được bản chất làm căn cứ phân loại thông qua hồ sơ, tài liệu kỹ thuật của chúng hoặc những
hàng hóa có thể phân loại được thông qua thông tin tại Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Cơ sở dữ liệu về Biểu thuế của cơ quan Hải quan.
3. Không thực hiện lấy mẫu để phân tích nhằm mục đích phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu thuộc “Danh mục các mặt hàng không phải lấy mẫu phân tích nhằm mục đích phân loại”
tại Phụ lục kèm theo công văn này. Cục Thuế xuất nhập khẩu chủ trì phối hợp với Cục Kiểm định
Hải quan định kỳ 3 tháng một lần cập nhật (tăng hoặc giảm số lượng nhóm mặt hàng) “Danh mục
các mặt hàng không phải lấy mẫu phân tích nhằm mục đích phân loại” nêu trên theo hướng đảm bảo
yêu cầu quản lý của cơ quan Hải quan đồng thời tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp.
4. Trường hợp hàng hóa khai báo thuộc “Danh mục các mặt hàng không phải lấy mẫu phân tích
nhằm mục đích phân loại” nhưng nghi ngờ việc khai báo không chính xác hay có khả năng gian lận,
các đơn vị Hải quan vẫn thực hiện thủ tục thông quan như đối với hàng hóa không thuộc Danh mục,
đồng thời tiến hành lấy mẫu yêu cầu phân tích, không được yêu cầu phân loại và phải ghi rõ lý do
nghi ngờ gian lận tại Mục 10 của “Phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kiêm
biên bản lấy mẫu”. Cục Kiểm định hải quan kiểm tra lý do nghi ngờ gian lận, nếu xác đáng thì tiếp
nhận mẫu, thực hiện việc phân tích theo yêu cầu của các đơn vị hải quan, không đề xuất mã số, gửi
trả trực tiếp kết quả phân tích cho các đơn vị yêu cầu phân tích để tự phân loại. Trường hợp kết quả
phân tích, phân loại khác so với khai báo thì thực hiện ấn định thuế, xử phạt vi phạm hành chính
(nếu có) tại khâu thông quan hoặc sau thông quan theo quy định hiện hành.
2. 5. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, Cục Kiểm định Hải quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu tổ chức rà soát
hồ sơ yêu cầu phân tích, phân loại trước khi tiến hành phân tích, phân loại để trả lại hồ sơ, không
thực hiện phân tích, phân loại đối với các trường hợp nêu tại mục 2, mục 3 và 4 công văn này.
Tổng cục Hải quan thông báo để các đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TCT Nguyễn Văn Cẩn (để báo cáo);
- Lưu: VT, TXNK-PL-T.Hương (3b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG KHÔNG LẤY MẪU PHÂN TÍCH NHẰM MỤC ĐÍCH PHÂN
LOẠI
(Kèm theo Công văn số 11310/TCHQ-TXNK ngày 01 tháng 12 năm 2016)
TT Chương Các nhóm hàng không
cần gửi phân tích
Các nhóm loại trừ
1 Chương 1 “Động vật sống” Toàn bộ chương
2 Chương 2 “Thịt và phụ phẩm
dạng thịt ăn được sau giết mổ”
Toàn bộ chương
3 Chương 3 “Cá và động vật giáp
xác, động vật thân mềm và động
vật thủy sinh không xương sống
khác”
Toàn bộ chương
4 Chương 4 “Sản phẩm bơ sữa;
trứng chim và trứng gia cầm;
mật ong tự nhiên; sản phẩm ăn
được gốc động vật, chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”
04.07 và 04.08
5 Chương 5 “Sản phẩm gốc động
vật, chưa được chi tiết hoặc ghi
ở các nơi khác”
Toàn bộ chương
6 Chương 6 “Cây sống và các loại
cây trồng khác; củ, rễ và loại
tương tự; cành hoa và cành lá
trang trí”:
Toàn bộ chương
7 Chương 7 “Rau và một số loại
củ, thân củ và rễ ăn được”
Toàn bộ chương
8 Chương 8 “Quả và quả hạch Toàn bộ chương trừ các Trừ nhóm 08.13
3. (nut) ăn được; vỏ quả thuộc họ
cam quýt hoặc các loại dưa”
nhóm ở cột loại trừ
9 Chương 10 “Ngũ cốc” Toàn bộ chương
10 Chương 14 “Vật liệu thực vật
dùng để tết bện; các sản phẩm
thực vật chưa được chi tiết hoặc
ghi ở nơi khác”
14.01
11 Chương 32: “Các chất chiết xuất
làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da;
ta nanh và các chất dẫn xuất của
chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu
và các chất màu khác; sơn và
véc ni; chất gắn và các loại ma
tít khác; các loại mực”
Các mặt hàng thuốc
màu dạng bột, thuốc
nhuộm dạng bột và các
chế phẩm dạng bột của
nhóm 32.04, 32.05,
32.06, 32.07
12 Chương 39 “Plastic và các sản
phẩm bằng plastic”
39.22, 39.23, 39.24,
39.25, 39.26
13 Chương 40 “Cao su và các sản
phẩm bằng cao su”
40.07, 40.08, 40.09,
40.10, 40.11, 40.12,
40.13, 40.14, 40.15
14 Chương 43 “Da lông và da lông
nhân tạo; các sản phẩm làm từ
da lông và da lông nhân tạo”
Toàn bộ chương
15 Chương 44 “Gỗ và các mặt hàng
bằng gỗ; than từ gỗ”
Toàn bộ chương trừ các
nhóm ở cột loại trừ
Trừ các nhóm
44.01,44.02, 44.03,44.04,
44.07, 44.08, 44.09,
44.11, 44.12, 44.13
16 Chương 45 “Lie và các sản
phẩm bằng lie”
Toàn bộ chương trừ các
nhóm ở cột loại trừ
Trừ nhóm 45.01
17 Chương 46 “Sản phẩm làm từ
rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật
liệu tết bện khác; các sản phẩm
bằng liễu gai và song mây”
Toàn bộ chương
18 Chương 48 “Giấy và bìa; các
sản phẩm làm bằng bột giấy,
bằng giấy hoặc bằng bìa”
Toàn bộ chương trừ các
nhóm ở cột loại trừ
Trừ các nhóm 48.01 đến
48.16 và 48.23
19 Chương 49 “Sách, báo, tranh
ảnh và các sản phẩm khác của
công nghiệp in; các loại bản thảo
viết bằng tay, đánh máy và sơ
đồ”
Toàn bộ chương trừ các
nhóm ở cột loại trừ
Trừ nhóm 49.11
20 Chương 62 “Quần áo và các
hàng may mặc phụ trợ, không
dệt kim hoặc móc”
Toàn bộ chương
21 Chương 63 “Các mặt hàng dệt
đã hoàn thiện khác; bộ vải; quần
Toàn bộ chương
4. áo dệt và các loại hàng dệt đã
qua sử dụng khác; vải vụn”
22 Chương 64 “Giày, dép, ghệt và
các sản phẩm tương tự; các bộ
phận của các sản phẩm trên”
Toàn bộ chương
23 Chương 65 “Mũ và các vật đội
đầu khác và các bộ phận của
chúng”
Toàn bộ chương
24 Chương 66 “Ô, dù che, ba
toong, gậy tay cầm có thể
chuyển thành ghế, roi, gậy điều
khiển, roi điều khiển súc vật thồ
kéo và các bộ phận của các sản
phẩm trên”
Toàn bộ chương
25 Chương 69 “Đồ gốm, sứ” Toàn bộ chương trừ các
nhóm ở cột loại trừ
Trừ các nhóm 69.01,
69.02, 69.03, 69.09
26 Chương 73 “Các sản phẩm bằng
sắt hoặc thép”
Toàn bộ chương
27 Chương 74 “Đồng và các sản
phẩm bằng đồng”
Toàn bộ chương
28 Chương 75 “Niken và các sản
phẩm bằng niken”
Toàn bộ chương
29 Chương 76 “Nhôm và các sản
phẩm bằng nhôm”
Toàn bộ chương
30 Chương 78 “Chì và các sản
phẩm bằng chì”
Toàn bộ chương
31 Chương 79 “Kẽm và các sản
phẩm bằng kẽm”
Toàn bộ chương
32 Chương 80 “Thiếc và các sản
phẩm bằng thiếc”
Toàn bộ chương
33 Chương 81 “Kim loại cơ bản
khác; gốm kim loại; các sản
phẩm của chúng”
Toàn bộ chương
34 Chương 82 “Dụng cụ, đồ nghề,
dao, kéo và bộ đồ ăn làm từ kim
loại cơ bản; các bộ phận của
chúng làm từ kim loại cơ bản”
Toàn bộ chương
35 Chương 83 “Hàng tạp hóa làm
từ kim loại cơ bản”
Toàn bộ chương trừ các
nhóm ở cột loại trừ
Trừ nhóm 83.11
36 Chương 84 “Lò phản ứng hạt
nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ
khí; các bộ phận của chúng”
Toàn bộ chương
37 Chương 85 “Máy điện và thiết
bị điện và các bộ phận của
Toàn bộ chương trừ các
nhóm ở cột loại trừ
Trừ các nhóm 85.01,
85.02, 85.03, 85.04,
5. chúng; máy ghi và tái tạo âm
thanh, máy ghi và tái tạo hình
ảnh và âm thanh truyền hình, bộ
phận và phụ kiện của các loại
máy trên”
85.05, 85.06, 85.07,
85.11, 85.23, 85.32,
85.39, 85.40, 85.41, 85.44
38 Chương 91 “Đồng hồ thời gian,
đồng hồ cá nhân và các bộ phận
của chúng”
Toàn bộ chương
39 Chương 92 “Nhạc cụ; các bộ
phận và phụ kiện của chúng”
Toàn bộ chương
40 Chương 93 “Vũ khí và đạn; các
bộ phận và phụ kiện của chúng”
Toàn bộ chương
41 Chương 94 “Đồ nội thất; bộ đồ
giường, đệm, khung đệm, nệm
và các đồ dùng nhồi tương tự;
đèn và bộ đèn, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển
hiệu được chiếu sáng, biển đề
tên được chiếu sáng và các loại
tương tự; nhà lắp ghép”
Toàn bộ chương
42 Chương 95 “Đồ chơi, thiết bị trò
chơi và dụng cụ thể thao; các bộ
phận và phụ kiện của chúng”
Toàn bộ chương
43 Chương 96 “Các mặt hàng
khác”
Toàn bộ chương
44 Chương 97 “Các tác phẩm nghệ
thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ”
Toàn bộ chương
6. chúng; máy ghi và tái tạo âm
thanh, máy ghi và tái tạo hình
ảnh và âm thanh truyền hình, bộ
phận và phụ kiện của các loại
máy trên”
85.05, 85.06, 85.07,
85.11, 85.23, 85.32,
85.39, 85.40, 85.41, 85.44
38 Chương 91 “Đồng hồ thời gian,
đồng hồ cá nhân và các bộ phận
của chúng”
Toàn bộ chương
39 Chương 92 “Nhạc cụ; các bộ
phận và phụ kiện của chúng”
Toàn bộ chương
40 Chương 93 “Vũ khí và đạn; các
bộ phận và phụ kiện của chúng”
Toàn bộ chương
41 Chương 94 “Đồ nội thất; bộ đồ
giường, đệm, khung đệm, nệm
và các đồ dùng nhồi tương tự;
đèn và bộ đèn, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác; biển
hiệu được chiếu sáng, biển đề
tên được chiếu sáng và các loại
tương tự; nhà lắp ghép”
Toàn bộ chương
42 Chương 95 “Đồ chơi, thiết bị trò
chơi và dụng cụ thể thao; các bộ
phận và phụ kiện của chúng”
Toàn bộ chương
43 Chương 96 “Các mặt hàng
khác”
Toàn bộ chương
44 Chương 97 “Các tác phẩm nghệ
thuật, đồ sưu tầm và đồ cổ”
Toàn bộ chương