Luận văn: Phát triển Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk, HAY
Qtcn dh2010
1. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Khoa Kinh tế và Quản lý
Mục đích Môn học
Giúp học viên:
• Nắm được những kiến thức cơ bản về công
nghệ và quản lý công nghệ trong doanh nghiệp
QUẢN TRỊ CÔNG NGHỆ và trong ngành.
• Có các kỹ năng cơ bản để phân tích và đánh
giá về lựa chọn & chuyển giao công nghệ thích
TS. Đặng Vũ Tùng hợp phục vụ cho đổi mới CN.
• Có các kiến thức và phương pháp luận về công
- 2010 - tác quản lý công nghệ phục vụ cho quá trình
CNH-HĐH đất nước.
Tài liệu tham khảo
Nội dung
1. “Quản lý Công nghệ”, chủ biên Nguyễn Đăng Dậu &
1. Tổng quan về Công nghệ Nguyễn Xuân Tài, NXB Thống kê, 2003
2. Môi trường công nghệ & hạ tầng công nghệ 2. “Quản trị Công nghệ”, Trần Thanh Lâm, NXB Văn hóa
Sài gòn, 2006
3. Năng lực công nghệ 3. “Quản lý Công nghệ” chủ biên Hoàng Trọng Thanh, Viện
4. Đánh giá công nghệ ĐH Mở HN, 2000
5. Lựa chọn công nghệ 4. “Management of Technology: The key to competitiveness
and wealth creation”, Tarek M. Khalil, 1999
6. Chuyển giao công nghệ
5. “A Framework for Technology-based Development”,
7. Quản lý công nghệ và Quản lý nhà nước về Technology Atlas Project, ESCAP, 1989.
công nghệ 6. Các văn bản pháp quy về Công nghệ hiện hành (Luật,
Nghị định, Thông tư, Quyết định…)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
2. Nội dung
• Tổng quan về công nghệ:
I. TỔNG QUAN VỀ – Khái niệm
– Vai trò và tác động
CÔNG NGHỆ – Phân loại
– Các thành phần cơ bản của CN
– Chu trình sống của công nghệ
Công nghệ là gì ??? Khái niệm
• CN là cái phức tạp • Công nghệ (technology) =
• CN là cái hiện đại – khoa học về kỹ thuật
– sự nghiên cứu có hệ thống về kỹ thuật
• CN là cái chưa biết
• CN là sản xuất ra các SP cao siêu
• CN là làm tăng năng lực & tính sáng tạo của • “… là phương tiện hữu hiệu cho việc chuyển đổi
con người tài nguyên thiên nhiên thành các nguồn lực sản
• CN là những thứ nguy hiểm và phá hoại xuất hoặc các hàng hóa kinh tế…”
• … (Atlas - Công nghệ, ESCAP)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
3. Một số quan điểm cá nhân Định nghĩa CN (1)
• CN là cách thức mà qua đó các nguồn lực được • “Công nghệ là tập hợp các phương pháp gia công, chế
biến đổi thành hàng hóa (R.Jones) tạo, làm thay đổi trạng thái, tính chất, hình dáng nguyên
vật liệu hay bán thành phẩm sử dụng trong quá trình sản
• CN là một hệ thống chuyển đổi các bí quyết độc xuất để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh”
quyền thành sự thương mại hóa sản phẩm (Từ điển kỹ thuật Liên xô)
(R.R.Gehani, ĐH Akron, Mỹ)
• “Công nghệ là phương pháp biến đổi các nguồn lực thành
• CN bao gồm toàn bộ hệ thống công cụ, phương sản phẩm, gồm 3 yếu tố:
pháp và kỹ thuật được sử dụng nhằm đạt được – Thông tin về phương pháp
mục tiêu (M.Badawy)
– Phương tiện, công cụ sử dụng phương pháp để thực
• CN là sự áp dụng khoa học vào công nghiệp hiện việc biến đổi
bằng cách sử dụng những nghiên cứu và cách – Sự hiểu biết phương pháp hoạt động như thế nào & tại
xử lý có hệ thống, có phương pháp (P.Strunk) sao.” (WB)
Định nghĩa CN (2) Định nghĩa CN (3)
• “Công nghệ là hệ thống tập hợp kiến thức và kết quả của • “Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ
khoa học ứng dụng nhằm mục đích biến đổi nguồn lực tự năng, các bí quyết, công cụ, phương tiện dùng để biến
nhiên thành những mục tiêu sinh lợi cho xã hội” (UNIDO) đổi các nguồn lực thành sản phẩm”. (Luật KH-CN, 2000)
• “Công nghệ là kiến thức có hệ thống về quy trình và kỹ • “Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết kỹ thuật có
thuật dùng để chế biến vật liệu và thông tin. Nó bao gồm kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến
kiến thức, kỹ năng, thiết bị, phương pháp và các hệ thống đổi nguồn lực thành sản phẩm”. (Luật CGCN, 2006)
dùng trong việc tạo ra hàng hóa và cung cấp dịch vụ”
(ESCAP)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
4. Nhận thức về CN Đặc điểm chung
• Cần bao trùm được cả 4 khía cạnh:
• Là công cụ biến đổi tài nguyên thiên nhiên thành hàng
hóa có ích, phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng
– Công nghệ là máy biến đổi (=>khả năng làm ra đồ
vật, đáp ứng mục tiêu sử dụng & yêu cầu về kinh tế) • Là mặt hàng được mua bán trên thị trường. Thị trường
– Công nghệ là một công cụ (=>là một sản phẩm CN được hình thành & phát triển cùng Cách mạng
của con người & con người có thể làm chủ được) KHKT, trong đó chất xám được mua, bán, trao đổi, khai
thác & đầu tư
– Công nghệ là kiến thức (=>kiến thức là cốt lõi của
công nghệ, công nghệ không chỉ là các vật thể & việc • Là kiến thức vì chứa những bí quyết về kỹ thuật & quản
áp dụng công nghệ đòi hỏi có kiến thức) lý, đòi hỏi con người cần được đào tạo & trau dồi kỹ
– Công nghệ hàm chứa trong các dạng hiện năng, cập nhật kiến thức để sử dụng CN có hiệu quả
thân của nó (có thể mua bán được thông qua các
vật thể hàm chứa công nghệ) • Không chỉ gắn với quá trình sản xuất mà cả với dịch vụ
và quản lý
Thuộc tính của CN Khái niệm có liên quan (1)
• Công nghệ cao là công nghệ có hàm lượng cao
1. Tính hệ thống: không thể tách rời, thể hiện ở
về nghiên cứu khoa học và phát triển công
qui mô SX/DV, chất lượng SP, chi phí SX nghệ; tạo ra các sản phẩm, dịch vụ có chất
lượng và giá trị gia tăng cao; có khả năng hình
2. Tính sinh thể: chỉ tồn tại khi đảm bảo cung thành các ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc
cấp đầu vào, có môi trường, được thích nghi, hiện đại hoá ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.
bảo dưỡng, hoàn thiện • Công nghệ mới là công nghệ lần đầu tiên được
tạo ra tại Việt Nam.
• Công nghệ tiên tiến là công nghệ hàng đầu, có
3. Tính thông tin: đòi hỏi sự hiểu biết của người trình độ công nghệ cao hơn trình độ công nghệ
quản lý, sử dụng; sự bảo hộ, can thiệp của cùng loại hiện có.
pháp luật (Luật CGCN, 2006)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
5. Khái niệm có liên quan (2) Khái niệm có liên quan (3)
• Khoa học: là hệ thống tri thức về các hiện tượng, sự vật,
• CN mới: mới được giới thiệu hay ứng dụng, có quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy
tác động rõ rệt đến phương thức sản xuất/cung • Nghiên cứu KH là hoạt động phát hiện, tìm hiểu các hiện
cấp DV của 1 cty tượng, sự vật, quy luật của tự nhiên, xã hội và tư duy;
• CN mới nổi: chưa được thương mại hóa hoàn sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
toàn nhưng được trông đợi có tác động mạnh NCKH bao gồm NC cơ bản và NC ứng dụng
mẽ trong tương lai gần • Phát triển Công nghệ: là hoạt động nhằm tạo ra và hoàn
• CN cao: các CN tiên tiến hiện đại thiện CN mới, SP mới. Phát triển CN bao gồm triển khai
• CN thấp: các CN đã thâm nhập rộng rãi vào thực nghiệm & SX thử nghiệm
nhiều ngành xã hội • Triển khai thực nghiệm: là hoạt động ứng dụng kết quả
• CN thích hợp: phù hợp giữa CN với nguồn lực NCKH để làm thực nghiệm nhằm tạo ra CN mới, SP mới.
cần thiết để vận hành tối ưu • Sản xuất thử nghiệm: là hoạt động ứng dụng kết quả triển
khai thực nghiệm để SX thử ở quy mô nhỏ nhằm hoàn
(T.M.Khalil) thiện CN mới, SP mới trước khi đưa vào SX & đời sống.
Vai trò và Tác động của Công nghệ Vai trò của CN
• Tiến bộ CN là động lực thúc đẩy sự phát
triển của XH loài người.
• CN là vũ khí cạnh tranh mạnh mẽ nhất
trong nền KT thị trường.
• CN là một trong 3 yếu tố chính tạo tăng
trưởng kinh tế
• CN là phương tiện hữu hiệu để nâng cao
các chỉ tiêu phản ánh mức độ phát triển
quốc gia
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
6. Lịch sử phát triển CN và phát triển XH Vai trò Cầu nối KH - SX
CS
Hình thái
phát triển CSNT Nô lệ
Phong
kiến
TBCN
XHCN
văn • Giai đoạn đầu:
Xã hội minh
SX -> Kthức, Knghiệm ->Lý luận
dSX / dt > dCN / dt > dKH / dt
Quá Săn bắt Du mục N.nghiệp Chế tạo Tổng hợp
trình Phát triển
Công nghệ
hái lượm trồng trọt Khai mỏ Chế biến Tái tạo
• Từ sau cách mạng KH-CN:
Phát minh KH -> CN mới -> SX
dKH / dt > dCN / dt > dSX / dt
Thế giới Thế giới
tự nhiên công nghệ
Vai trò Cầu nối KH - SX CN & Tăng trưởng Kinh tế
Khoa học Công nghệ
• Hoa kỳ 1909-1949: 10-13% sự ’67-’89 ’90-’94 ’94-’98
Tìm tòi phát hiện chân lý Ứng dụng nguyên tắc, qui luật tăng năng suất từ là do tích tụ
(nguyên tắc, qui luật tự nhiên vào cuộc sống, vào quá trình tư bản, phần còn lại chủ yếu
do tiến bộ CN Thbị 0,11 0,08 0,12
& xã hội) sản xuất
• Anh 1950-1962: 10% tăng sản tin học
Tạo ra tri thức dưới dạng Tăng cường khả năng sản xuất lượng/đầu người là do gia tăng
về nhân lực & vật liệu, 45% do
tiềm năng ra vật chất phục vụ cho phát Phần 0,04 0,04 0,09
gia tăng về kiến thức, 45% do
triển XH nâng cao trình độ cho lực mềm
lượng LĐ & do tính kinh tế tin học
-Kiến thức KH là của chung, -Ttin CN là sở hữu riêng, gắn theo qui mô (EOS) Thbị 0,04 0,02 0,06
được truyền bá rộng rãi với bản quyền & thương mại • Pháp: Mức độ đóng góp của truyền
CN thông tin & truyền thông thông
-Đánh giá bằng bản chất -Đánh giá bằng mục tiêu KT-XH vào tỷ lệ tăng trưởng kinh tế
(%/năm) S đóng 0,19 0,14 0,27
Thời gian hoạt động: trung- Thời gian: ngắn, đáp ứng 1 nhu góp
dài hạn cầu cụ thể
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
7. Quan hệ tương hỗ với hệ thống
CN & Khả năng cạnh tranh
CT-KT-VH-XH
• Khả năng cạnh tranh của DN xuất phát từ giá
trị mà nó mang lại cho khách hàng lớn hơn Chính sách
chi phí để tạo ra giá trị đó Hệ thống Mở mang
Năng suất
• 2 loại lợi thế cạnh tranh cơ bản: Tăng Chính trị,
trưởng Hệ thống
– Lợi thế về giá Kinh tế, Nguồn lực
Công nghệ
– Lợi thế về khác biệt sản phẩm Văn hóa,
Phát triển
• “Sự thay đổi công nghệ là một trong những Ổn định
Xã hội Phương tiện Bền vững
yếu tố chính thúc đẩy cạnh tranh. Nó giữ vai
trò quan trọng trong sự thay đổi cơ cấu công
nghiệp và trong việc tạo ra những ngành
công nghiệp mới” (M.Porter) Định hướng phát triển
Tác động đến phân bố lao động Tác động đến tài nguyên thiên nhiên
• Tác động đến trữ lượng tài nguyên quốc gia
• Tạo ra sự biến động về cơ cấu lao động trong XH
Tài Ngưỡng Ngưỡng Trữ
Lao
nguyên đói nghèo phát triển lượng
động
% Nông Công tài
Dịch
nghiệp nghiệp nguyên
vụ
Ngưỡng
sinh thái
Trình độ
phát triển
Trình Thấp Cao Rất cao
Thủ công Cơ khí hóa Tự động hóa Tin học hóa CN
độ CN
Biến đổi cơ cấu LĐ dưới tác động của CN Đường cong S.Kuznet
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
8. Phân loại Công nghệ Phân loại Công nghệ (1)
• Theo ngành nghề: công nghiệp, nông nghiệp,
thực phẩm, hàng tiêu dùng, vật liệu, thông tin,
giáo dục…
• Theo tính chất: sản xuất, dịch vụ, văn phòng,
đào tạo..
• Theo sản phẩm: thép, ximăng, ôtô, hóa dầu, …
• Theo đặc tính công nghệ: đơn chiếc, liên tục,
hàng loạt
• Theo góc độ môi trường: công nghệ ô nhiễm,
công nghệ sạch (thân thiện với môi trường)
Phân loại Công nghệ (2) Theo Trình độ Công nghệ (ESCAP)
• Theo mức độ tiên tiến của (các thành phần) • Công nghệ hiện đại: có sự phối hợp của CNTT, CNSH,
công nghệ: CN truyền thống, CN hiện đại, CN CNVLM + thiết bị thế hệ IV (đầu ’90)
trung gian
• Công nghệ tiên tiến: có trình độ tự động, điện tử, vi điện
• Theo mục tiêu chiến lược phát triển CN: tử cao + thiết bị thế hệ III/IV (’80)
– CN phát triển: bảo đảm các nhu cầu thiết yếu
• Công nghệ trung bình tiên tiến: có mức độ tự động cơ
– CN thúc đẩy: tạo nên tăng trưởng Ktế khí - điện tử cao + thiết bị thế hệ II/III (’70)
– CN dẫn dắt: có khả năng cạnh tranh trên TT
• Công nghệ trung bình: có mức độ tự động cơ khí khá (1
• Theo đầu ra của CN: số thao tác) + thiết bị thế hệ I/II (’60)
– CN sản phẩm
– CN quá trình • Công nghệ lạc hậu: có mức độ tự động cơ khí thấp +
thiết bị thế hệ I (’50 về trước)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
9. Công nghệ cao (Hitech) Đặc điểm của CN cao
Sáu ngành công nghệ cao (theo OECD): • Có chứa nỗ lực quan trọng về R&D
1. Hàng không vũ trụ • Có giá trị chiến lược đối với quốc gia
2. Tin học & thiết bị VP • Sản phẩm được đổi mới nhanh chóng
3. Điện tử & cấu kiện điện tử • Đầu tư lớn + rủi ro cao
4. Dược phẩm • Thúc đẩy sức cạnh tranh & hợp tác QT
5. Chế tạo dụng cụ đo lường trong lĩnh vực R&D, trong sản xuất &
6. Chế tạo thiết bị điện nghiên cứu thị trường ở phạm vi quốc tế
Các thành phần của Công nghệ Thành phần của CN Quá trình (1)
1. Thành phần Kỹ thuật (T-Technoware):
Phần công nghệ hàm chứa trong các vật thể như máy
móc, công cụ, vật liệu, các cấu trúc hạ tầng khác ...
(phương tiện).
Thường tạo thành dây chuyền thực hiện quá trình biến
đổi (dây chuyền công nghệ). Là phần cứng của CN.
2. Thành phần Con người (H-Humanware):
Phần công nghệ hàm chứa trong kỹ năng công nghệ
của con người làm việc trong đó, bao gồm những kinh
nghiệm, kiến thức, kỹ năng, tính sáng tạo, khả năng
phối hợp, đạo đức lao động,... (năng lực).
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
10. Thành phần của CN Quá trình (2) Mô hình THIO
3. Thành phần Thông tin (I-Inforware):
Phần công nghệ hàm chứa trong các dữ liệu đã được tư Tổ chức (O)
liệu hóa được sử dụng trong công nghệ, bao gồm các
dữ liệu về kỹ thuật, con người và tổ chức, ví dụ như các
Thông tin (I)
thông số kỹ thuật, thuyết minh, số liệu vận hành, dự án,
thiết kế, sáng chế, phương pháp, giải pháp kỹ thuật,... Con người (H)
(dữ kiện)
Kỹ thuật (T)
4. Thành phần Tổ chức (O-Orgaware):
Phần công nghệ hàm chứa trong khung thể chế để xây Phần mềm Phần cứng
dựng cấu trúc tổ chức, bao gồm những qui định và qui
T là cốt lõi, do H triển khai, lắp đặt, vận hành
trình về thiết chế tổ chức, thẩm quyền, trách nhiệm, H là chìa khóa của hoạt động SX, chịu chi phối của I & O
quản lý, điều phối, kế hoạch, đào tạo,... nhằm sử dụng I là cơ sở cho H ra quyết định
tốt nhất phần kỹ thuật và phần con người (cơ cấu) O liên kết các thành phần, tạo môi trường & động lực
Mô hình THIO (2) Công nghệ Sản phẩm
• Gồm 2 thành phần chính:
– Thông tin liên quan đến Thiết kế Sản phẩm
O
H – Thông tin liên quan đến Sử dụng Sản phẩm
I
T
T là trái tim của CN
H là bộ não (điều hành & hỗ trợ)
I là không khí xung quanh (tri thức, sức mạnh của CN)
O là ngôi nhà (điều hòa, phối hợp các thành phần trên)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
11. Mức độ tinh xảo của Chuỗi phát triển của các
các thành phần CN thành phần Công nghệ
Kỹ thuật (T) Con người (H) Thông tin (I) Tổ chức (O)
P.tiện thủ công K.năng vận hành D.liệu thông báo C.cấu đứng được
1. Thành phần T: bị thay thế
P.tiện động lực K.năng lắp đặt D.liệu mô tả C.cấu đứng vững
P.tiện đa dụng K.năng sửa D.liệu đặc trưng C.cấu mạo hiểm
2. Thành phần H: tích luỹ
chữa (để lắp đặt) (mở mang) 3. Thành phần I: cập nhật
P.tiện chuyên K.năng sao chép D.liệu ứng dụng C.cấu bảo toàn
dụng (để sử dụng) 4. Thành phần O: điều chỉnh hoàn thiện
P.tiện tự động K.năng thích ứng D.liệu nhận thức C.cấu ổn định
(để thiết kế) (l.tục cải tiến)
P.tiện PC hóa K.năng cải tiến D.liệu tổng quát C.cấu triển vọng
(để cải tiến) (nhìn xa)
P.tiện tích hợp K.năng đổi mới D.liệu đánh giá C.cấu dẫn đầu
Chu trình sống của công nghệ
(Technology Life Cycle)
Tiến bộ CN
Tham Giới hạn vật lý
số kỹ
thuật
của CN Giai đoạn
tăng
Giai đoạn
Giai đoạn trưởng
bão hòa
phôi thai
Thời gian
Đường cong chữ S của tiến bộ CN
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
12. Qui mô trên thị trường Khoảng cách CN và Giá CN
Số
lượng Tăng Chín
Bị
áp trưởng muồi Lạc Kiến Giá
Giới thay
ứng thức
dụng thiệu thế hậu
dụng CN
R&D
Chủ CN
Khoảng cách CN
Khách hàng
Thời gian
Quãng thời gian Khoảng cách CN
Tăng trưởng thị trường qua các giai đoạn của
phổ biến CN
chu trình sống của CN
Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển CN
• Tác động của KHKT: tiềm năng KHCN
• Tác động của KH tổ chức: tổ chức LĐ & tổ II. MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHỆ
chức XH và
• Tác động của các giai đoạn biến đổi CN: CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ
hợp lý hóa SX
• Trình độ & năng lực CN: QG, ngành, DN
• Thị trường: SX và tiêu dùng
• Môi trường QG: KTế-CTrị-XHội-KHọc-CN
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
13. Nội dung Khái niệm
• Môi trường CN của một quốc gia là khung cảnh
quốc gia trong đó diễn ra các hoạt động CN. Nó
1. Khái niệm về MTCN bao gồm các yếu tố có tác dụng thúc đẩy hay kìm
2. Yếu tố ảnh hưởng hãm quá trình phát triển CN.
• MTCN là một trong những yếu tố lý giải:
3. Phân tích MTCN quốc gia
– Sự thành bại trong CGCN ở các nước đang PT
4. Các thành phần của CSHTCN – Hiệu quả sử dụng cùng 1 CN ở các nước khác nhau
– Sự ko đồng đều về trình độ CN của các Qgia, khu vực
• => MTCN thấp là nguyên nhân khiến trình độ
phát triển CN ở các nước đang phát triển tiến bộ
chậm hơn so với các nước phát triển
Nguyên nhân gây MTCN thấp (1) Nguyên nhân gây MTCN thấp (2)
• Tích lũy kiến thức KH-CN không đáng kể • Các hệ thống hỗ trợ phát triển KH-CN
(về mặt lịch sử, so với các nước Tây Âu & thiếu hiệu quả (GD-ĐT, phổ biến kiến thức
Nhật Bản) KH, hoạt động R&D)
• Thiếu các nhà KH-KT giỏi do chậm áp • Cấu trúc xã hội chưa hiện đại, cách tư duy
dụng thể chế GD hiện đại, tình trạng lạc
hậu về GD KH-CN và chảy máu chất xám và lối sống thiếu khoa học & bất hợp lý là
chướng ngại cho việc tiếp thu & phát triển
• Chính sách KH-CN chưa được quan tâm
đúng mức, nên ưu tiên đầu tư cho KH-CN hiệu quả KH-CN hiện đại
bị xếp ở vị trí thấp
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
14. Yếu tố ảnh hưởng đến MTCN Phân tích MTCN Quốc gia
• Tình trạng của các phương tiện vật chất phục vụ 1. Tình trạng phát triển KT-XH
cho SX & nghiên cứu
2. Tình trạng CSHT & DV hỗ trợ
• Năng lực của con người: cơ cấu, số lượng nhân
lực có kỹ năng CN 3. Nguồn cán bộ KHCN & Chi cho R&D
• Sự tích lũy kinh nghiệm & tri thức: thông qua tìm 4. Tình trạng KHCN trong SX
kiếm & lưu trữ & chia sẻ Thông tin CN 5. Tình trạng KHCN trong hệ thống GD-ĐT
• TÍnh hiệu quả của cơ cấu tổ chức: vai trò của 6. Cố gắng & tiến bộ trong lĩnh vực lựa
NN (chính sách, quản lý NN)
chọn
• Sự hỗ trợ của nền Văn hóa CN
• Các mối quan hệ & sức ép quốc tế
7. Cam kết ở cấp vĩ mô đối với KHCN
(Trung tâm CGCN Châu Á-TBD, APCTT)
Yếu tố đánh giá MTCN Yếu tố đánh giá MTCN
1. Tình trạng phát triển KT-XH 2. Tình trạng CSHT & DV hỗ trợ
Yếu tố định lượng Yếu tố định tính Yếu tố định lượng Yếu tố định tính
•GDP/người/năm •Mức độ quan tâm đến KH •Tổng SL & SL/người của •Clượng & độ tin cậy của
•Tỷ trọng các ngành trong & thái độ đối với sự thay các DV công cộng (điện, các DV công cộng
GDP đổi nước,..) •Clượng & độ tin cậy của
•Thành phần nhân khẩu •Hquả & Clượng DVụ Y tế •Qui mô hoạt động BCVT các DV BCVT
•Số liệu y tế cơ bản •Hquả, Clượng & Đhướng •Hạ tầng giao thông •Clượng & độ tin cậy của
•Hệ thống GD, số SV ĐH KH-CN trong GD phổ cập •Các DV hỗ trợ cho CN các DV GThông
•Hệ thống TT đại chúng •Hquả, Clượng & Đhướng (thiết kế, tư vấn, tiêu •Clượng & tầm bao quát
KH-CN trong HT TT đại chuẩn hóa, đo kiểm…) của các DV hỗ trợ
chúng
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
15. Yếu tố đánh giá MTCN Yếu tố đánh giá MTCN
3. Nguồn cán bộ KHCN & Chi cho R&D 4. Tình trạng KHCN trong SX
Yếu tố định lượng Yếu tố định tính Yếu tố định lượng Yếu tố định tính
•Số cán bộ KHCN của •Hệ thống bồi dưỡng •Tỷ trọng các ngành SX •Mức độ phù hợp của
quốc gia theo lĩnh vực chuyên môn cho cán trong GDP chiến lược CNH
chuyên môn bộ KHCN •Lượng sáng chế & nhãn •Hquả của biện pháp thúc
hiệu HH đăng ký đẩy CNH
•Nguồn vốn cho R&D •Trình độ & clượng
•Mặt hàng XK có hàm •Mức độ phù hợp & hiệu
•Phân bổ chi phí R&D cán bộ KHCN lượng CN cao quả của chính sách thuế &
cho các mục tiêu •Đánh giá của XH đối •Mặt hàng NK có hàm tài chính
KTXH chủ yếu với LL cán bộ KHCN lượng CN cao
Yếu tố đánh giá MTCN Yếu tố đánh giá MTCN
5. Tình trạng KHCN trong hệ thống GD-ĐT 6. Cố gắng & tiến bộ trong lĩnh vực lựa chọn
Yếu tố định lượng Yếu tố định tính Yếu tố định lượng Yếu tố định tính
•Các loại bằng, số lượng đã cấp •Hiệu quả của hệ •ĐTư vào các lĩnh vực CN •Trạng thái phát triển của
•Các loại chuyên ngành ĐT thống GD-ĐT mới các lĩnh vực CN mới
ĐH/SĐH •Hiệu quả liên kết •Số lượng & trình độ cán •Vị trí trên trường QT trong
•Chuyên môn của CB giảng dạy giữa NC & SX bộ KHCN trong lĩnh vực lĩnh vực CN mới
•Tài liệu KHCN xuất bản chuyên •Hiệu quả liên kết CN mới
ngành hợp tác với nước
•Trợ cấp tài chính cho SV ĐH ngoài
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
16. Yếu tố đánh giá MTCN Cơ sở Hạ tầng Công nghệ
7. Cam kết ở cấp vĩ mô đối với KHCN • CSHT CN = bộ phận bao gồm những yếu
Yếu tố định lượng Yếu tố định tính tố cơ bản để tạo nên MTCN của một quốc
•Số năm từ khi thừa nhận •Hiệu quả cơ chế đưa CN gia
& thực hiện chính sách vào kế hoạch ptriển quốc • CSHT CN đối với phát triển CN có vai trò
KHCN quốc gia gia
tương tự như CSHT KT đối với phát triển
•Số cơ quan tham gia lập •Csách tài chính đầu tư
& thực hiện kế hoạch CN vào KHCN KT
•Số lượng & loại cán bộ •Pháp luật & thể chế phục • Để phát triển CN phải xây dựng cho được
KHCN trình độ cao tham vụ ptriển KHCN một CSHT CN vững chắc
gia lập & thực hiện kế •Các biện pháp phổ cập &
hoạch CN thúc đẩy KHCN
Thành phần của CSHTCN Nền tảng tri thức về KH-CN
NC KH cơ bản -> NC ứng dụng ->
1. Nền tảng tri thức về KH-CN -> Triển khai thực nghiệm -> Công nghệ mới
2. Các cơ quan nghiên cứu - triển khai Tri thức KH nằm trong các nhà KH, trường ĐH, Viện NC,
3. Nhân lực KH-CN Trung tâm tư liệu, Thư viện
4. Chính sách KH-CN Cung cấp
5. Nền văn hóa CN quốc gia Nhà Khoa học
kiến thức
Nhà Công nghệ
Rút ngắn thời gian
Phương tiện
công cụ
Nhà Công nghệ
Công nghệ mới Xã hội
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
17. Các Cơ quan R&D (1) Các Cơ quan R&D (2)
Sức ép của nhu cầu • “R&D là công việc sáng tạo, được tiến hành 1
Ghi nhận Nảy sinh cách có hệ thống nhằm tăng cường cơ sở kiến
Nhu cầu Ý đồ thức và sử dụng các kiến thức đó để tạo ra các
ứng dụng mới” (OECD)
Nguyên lý, giải pháp Kỹ thuật Marketing Thị trường
• Nếu không có khả năng R&D sẽ không có khả
năng thành công trong CGCN, không tự lực phát
Kiến thức
Nâng cao
Nảy sinh
Ý đồ
triển CN thích hợp
Khả thi Khả thi
Sức đẩy của tri thức kỹ thuật khác
• Các cơ quan R&D bao gồm các Viện NC,
trường ĐH, cơ sở hỗ trợ SX-thử nghiệm, trung
Nghiên cứu Triển khai tâm tư liệu, thông tin, trung tâm tính toán.
• Được coi là một loại nhà máy đặc biệt, SX ra
một loại SP đặc biệt – các CN mới
Quá trình Nghiên cứu-Triển khai (R&D)
R&D tại các nước đang phát triển Vai trò của R&D
• 2004-2005: Đầu tư cho R&D ở châu Âu tăng 2%, ở Hoa
• Các tổ chức R&D tại các nước đang phát triển
Kỳ & châu Á tăng 7%, Hàn Quốc dẫn đầu với 40%
có yếu điểm:
• 2004: Hoa Kỳ chi 290 tỷ USD cho R&D (gấp đôi Nhật).
– Họat động nghiên cứu còn tách rời nhu cầu của khu
Hàn Quốc chi 19 tỷ USD, chiếm 2,85% GDP.
vực sản xuất & thiếu định hướng thương mại
– Các nhà KH của các viện NC thường quan tâm đến • 2002: kinh phí R&D của Hoa Kỳ bằng tổng kinh phí R&D
việc công bố công trình hơn là đóng góp cho việc của Anh + Canada + Đức + Nhật + Pháp + Ý
nâng cao trình độ CN cho các DN • Trung Quốc : chi cho R&D so với GDP trong giai đoạn
– Thiếu 1 hệ thống các biện pháp khuyến khích việc 1991-2002 tăng từ 0,7% lên 1,3%
đẩy mạnh những nghiên cứu có chất lượng cao
– Hệ thống quản lý cồng kềnh
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
18. Đầu tư cho R&D Nhân lực KH-CN
• Danh sách các cty đầu tư cho R&D nhiều nhất thế giới • Nhân lực KH-CN gồm: các nhà KH, các kỹ sư &
năm 1999 (tỷ USD): Ford (7,1) - GM (6,8) – IBM (5,8) – nhà quản lý, nhân viên kỹ thuật trong các CQ
Daimer-Chrysler (5,75) – Siemens (5,05) – Matsushita R&D, các nhà DN, các nhà hoạch định chính
(4,884) – Hitachi (4,853) – Toyota (4,761) – Lucents sách KH-CN
Technologies (4,51) – Ericsson (3,877)
• Các nước phát triển: chú trọng đến KH hơn CN,
• IBM đầu tư 5,8 tỷ USD cho R&D (6% thu nhập) trong đó nhưng phần lớn các nhà KH & kỹ sư làm việc
15-20% dành cho nghiên cứu cơ bản; xếp số 1 thế giới trong lĩnh vực R&D. LĐ ko qua ĐT: 20-30%
về số patent đăng ký (2756) năm 1999
• Các nước đang phát triển: chú trọng GD phổ
• Trung quốc: Huawei dùng 10000 nhân viên cho bộ phận
thông hơn GD chuyên nghiệp & dạy nghề. LĐ ko
R&D; UT Starcom chi 8-10% doanh số cho R&D để
giành thị phần
qua ĐT: 80%
• Điều tra 2005 của TCTK về tiềm lực KHCN của khối
Nhân lực KH-CN (2) doanh nghiệp công nghiệp: năm 2004 chỉ có 293 DN
đầu tư cho NCKH & ĐMCN. Tổng số cbộ KHCN (trình
độ CĐ trở lên) thuộc 293 DN này có 28579 người, bình
• 1 hệ thống phát triển nhân lực đúng đắn để đáp quân 97 ng/DN, chiếm 10.9% lực lượng LĐ của DN, so
ứng yêu cầu NL KH-CN cho hiện tại & tương lai với tỷ lệ trung bình 7.2% của toàn bộ 7580 DN được
điều tra.
ứng với sự tiến bộ của KH-CN
• Tuy nhiên số CB làm việc trong lĩnh vực KHCN chỉ là
• Dự báo đúng nhu cầu NL để có chiến lược đào 3316, bằng 11.6% lực lượng CB có trình độ, hay bằng
tạo, xây dựng nguồn NL cân bằng về thành 1.26% toàn bộ LLLĐ của 293 DN này.
phần & đầy đủ về kỹ năng • So với các nước trong khu vực có số nhà NC trong DN
chủ yếu thuộc tư nhân (Thái lan là trên 90%, còn Hàn
• Sử dụng hiệu quả nguồn NL cho CNH-HĐH Quốc & Malaysia là 100% tư nhân) thì ở VN đến 84.8%
• Các nước đang phát triển: du học là nguồn bổ số CB NC làm việc trong các DN NN.
• VN ước có trên 30.000 người hoạt động trong lĩnh vực
sung chủ yếu các cán bộ trình độ cao. Vấn đề NC KHCN. Số cán bộ R&D làm việc trong DN / tổng số
chảy máu chất xám & ngành nghề đào tạo CB R&D toàn quốc ở VN ước tính chiếm 10% trong khi
không phù hợp ở Thái Lan khoảng 18%, Malaysia 20.5%, HQ 62.6%
(Tạp chí KH-CN-MT, số 3/2006)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
19. So sánh nhân lực R&D
Chính sách KH-CN
ở một số nước
Tổng số nhân lực Số nhà NC • “Là một hệ thống các mục tiêu & biện pháp
R&D trong DN nhằm phát triển tiềm lực KH-CN quốc gia”
Thái lan (2001) 9082 4494 • Thể hiện vai trò của NN đối với tiến bộ KHKT &
CN
Malaysia (2002) 5177 2295 • Ví dụ về Chính sách của VN:
– Miễn giảm thuế đối với đầu tư & tái đầu tư vào R&D
Hàn Quốc (2003) 153.996 124.230 – SP của R&D trong nước miễn thuế 3 năm đầu, giảm
50% thuế 2 năm tiếp
Việt Nam (2004) - 3316 – Cho các đơn vị R&D mở DN để gắn R&D với SX
Nền Văn hóa CN quốc gia
• Là thái độ của cộng đồng nhìn nhận các vấn đề
CN một cách KH
• XH có nền VHCN cao, người dân hiểu rõ & ủng
hộ vai trò của CN & phát triển CN
III. NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ
• XD nền VHCN cao cần:
– Nâng cao mức phổ cập GD
– XD nền GD có định hướng KH-CN
– Sử dụng phương tiện TT đại chúng đưa KH-CN đến
với cộng đồng & khuyến khích áp dụng
– Khuyến khích & đánh giá cao các hoạt động sáng tạo
– Quốc tế hóa hoạt động KH-CN
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
20. Nhận thức về NLCN Năng lực công nghệ
• 1960s: NLCN được hiểu là năng lực quản lý • (ESCAP) “Năng lực công nghệ là khả năng triển khai các
công nghệ mới một cách có hiệu quả và khả năng thích
hoạt động CGCN nghi, cải tiến, tiến tới sáng tạo với những thay đổi lớn của
• 1970-1980s: NLCN liên quan đến năng lực của công nghệ”.
DN trong việc mua, hấp thụ, sử dụng, thích nghi, => bao hàm 2 mức độ của hoạt động công nghệ:
cải tiến & đổi mới CN – Sử dụng có kết quả những công nghệ đã có
– Cải tiến, sáng tạo công nghệ
• 1990s: NLCN quốc gia là yếu tố quyết định mức
độ thành công của các chiến lược phát triển • (WB) Năng lực công nghệ gồm 3 khả năng độc lập:
công nghiệp, đa dạng hóa và xuất khẩu. NLCN – NL sản xuất: QLSX, bảo trì tư liệu SX, tiếp thị thành phẩm
giúp DN giảm chi phí trong việc mua CN, tăng – NL đầu tư: QLDA, thực hiện DA, mua sắm, đào tạo công nhân
– NL đổi mới: sáng tạo & đưa các khả năng kỹ thuật mới vào hoạt
cường năng lực cạnh tranh động kinh tế
NLCN của DN (1) NLCN của DN (2)
NLCN của 1 DN là năng lực tiến hành các hoạt động liên
quan đến CN hoặc những hoạt động nhằm áp dụng tri 1. Năng lực tìm kiếm CN thay thế & lựa chọn CN
thức 1 cách có hệ thống để biến đổi đầu vào thành thích hợp nhất để nhập khẩu
đầu ra. Có 4 loại NLCN chủ yếu: 2. Năng lực nắm vững CN nhập khẩu & sử dụng
1. Năng lực tiếp nhận: tìm kiếm, đánh giá, đàm phán, có hiệu quả
mua bán, chuyển giao, thiết kế nhà xưởng, lắp đặt 3. Năng lực thích nghi CN nhập khẩu cho phù
2. Năng lực vận hành: thao tác, bảo dưỡng, đào tạo, qlý, hợp điều kiện địa phương
kiểm tra 4. Năng lực phát triển cao hơn CN đã có
3. Năng lực thích nghi: tiếp thu kiến thức, hấp thụ CN, 5. Năng lực thể chế hóa việc tìm kiếm đổi mới
thích nghi & cải tiến SP & quá trình nhờ phát triển các phương tiện trong nước
4. Năng lực đổi mới: R&D, đổi mới SP & quá trình
6. Năng lực triển khai nghiên cứu cơ bản
* theo Viện Nghiên cứu Phát triển Thái lan (TDRI)
* theo M. Fransman
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
21. NLCN của DN (3) Năng lực vận hành
• Sử dụng hiệu quả CN hiện có (NL vận hành)
• Khả năng liên tục chuyển đổi có hiệu quả
• Mua bán CN để cải tiến hoặc thanh lý CN
hiện có (NL giao dịch) các đầu vào thành đầu ra theo chiến lược
• Thích nghi, hoàn thiện & phát triển CN của
kinh doanh của DN
riêng mình (NL cải tiến) • Gồm:
• Hỗ trợ và cải thiện cho các năng lực trên (NL – NL sử dụng hiệu quả máy móc thiết bị
hỗ trợ) – NL lập kế hoạch & kiểm soát hoạt động SX
– NL bảo trì bảo dưỡng
– NL chuyển đổi nhanh sang mẫu mã mới
– NL sử dụng hệ thống thông tin kiểm soát
NL giao dịch NL cải tiến
• Khả năng lập kế hoạch và thực hiện các • Khả năng hoàn thiện công nghệ với các
giao dịch công nghệ. thông số công nghệ vượt trội so với công
nghệ ban đầu.
• Gồm:
• Gồm:
– NL xác định rõ CN cần mua/bán & người
mua/bán – NL thiết kế ngược CN (reverse-engineering)
– NL thực hiện cải tiến sản phẩm (đưa SP CN
– NL đánh giá sự phù hợp của CN mới ra thị trường)
– NL xác định cơ chế mua/bán phù hợp nhất – NL thực hiện cải tiến quá trình (đưa quá trình
– NL thương thảo các điều khoản HĐ CN mới vào DN hoặc ra thị trường)
– NL tổ chức & thực hiện dự án đầu tư CN
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
22. Reverse Engineering at Compaq NL hỗ trợ
• Reverse Engineering was used by Compaq Computer Co. to
develop its first PC clone. Compaq’s founders had all the • NL phát triển, tích hợp & cải thiện các NL
components needed to build a PC except for 1 piece of technology-a
ROM-BIOS chip (which stores the basic input/output system
vận hành, giao dịch & cải tiến.
computer code). This technology was owned and protected by IBM. • Gồm:
The IBM chip was not for sale, so Compaq hired some competent
engineers & computer programmers and asked them to re-engineer – NL tạo lập bối cảnh phát triển dựa trên CN
the product. They were successful, and Compaq was able to
introduce its IBM-compatible PC at a lower cost than an IBM PC. – NL xác định & tìm được nguồn tài chính hiệu
• The product was an instant hit & launched the company’s successful quả để tăng trưởng & mở rộng
entry into the PC market. Compaq’s strategy of cloning an IBM
computer gave it access to all the software written for the IBM PC.
– NL tiếp cận có hiệu quả các đầu vào cho SX
Its strategy for entering the portable market gave it a special niche – NL lập & thực hiện dự án
with litle competition. Its lower price gave it an advantage with the
customers & with the PC dealers. Compaq set a start-up record, – NL lập & thực hiện các chương trình phát
selling 47000 PCs worth $111 mil. in its first year. triển nguồn nhân lực
Yếu tố xây dựng NLCN Vai trò của NLCN
1. Khả năng đào tạo nhân lực • NLCN là yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế
2. Khả năng tiến hành nghiên cứu cơ bản ở các nước phát triển
3. Khả năng thử nghiệm các phương tiện • 9/10 tăng trưởng kinh tế Mỹ giai đoạn 1909-49
4. Khả năng tiếp nhận & thích nghi công nghệ là nhờ năng lực tiếp thu công nghệ tiên tiến
mới • Nửa cuối thế kỉ 20: tỉ lệ tăng trưởng do NLCN
5. Khả năng cung cấp hỗ trợ & nối mạng thông mang lại cho nền kinh tế Mỹ là 50%, Pháp là
tin 76%, Đức là 78% và Nhật Bản là 55%
• Đối với các nước đang phát triển, NLCN là động
* theo UNIDO lực phát triển đất nước
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
23. Mục tiêu Xây dựng NLCN Tạo lập Năng lực Công nghệ
ở các nước đang phát triển ở các nước đang phát triển
• Sử dụng các CN nhập khẩu có hiệu quả
Thường qua các bước:
hơn thông qua thích nghi, cải tiến
1. Nhập khẩu công nghệ trọn gói
• Cải tiến CN truyền thống và phát triển CN
thích hợp 2. Nhập khẩu công nghệ không trọn gói
• Giảm bớt sự phụ thuộc vào các nước tiên 3. Thích nghi hóa CN nhập khẩu
tiến và đạt được tự lực về CN 4. Cải tiến CN nhập khẩu
• Xuất khẩu được một số CN để nâng cao vị 5. Phát triển CN tương tự
thế mặc cả trong nhập khẩu CN 6. Phát triển CN mới hoàn toàn
Phát triển NLCN của Nhật Bản Bài tập
– Sau WW2, Nhật tụt hậu 20 năm so với các nước • Viết về kinh nghiệm xây dựng năng lực
phương Tây về NLCN
– Trước WW2, Nhật chỉ nhập khẩu 231 công nghệ công nghệ của 1 quốc gia hoặc 1 tổ chức
– Đến thập kỷ 60, Nhật nhập khẩu tới 7500 công nghệ • Độ dài: <= 3trang A4
– Nhật dựa rất nhiều vào CN nhập khẩu để phát triển
kinh tế • Hạn nộp 1/12/2010
– Trong khi chi trung bình ¥42 triệu cho mỗi CN nhập
thì Nhật dành ¥58 triệu để đồng hóa và thích nghi CN
(chi cho R&D)
– Ngày nay các cty của Nhật có khả năng tạo ra CN
của chính họ do đã có năng lực R&D tích lũy qua thời
gian.
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
24. Tác động của CN
• … Trong thập niên qua, VN đã tiếp nhận 1 số CN không
chỉ cũ và dùng rồi mà còn gây tác hại tới môi trường. Thí
dụ việc nhập CN cũ trong ngành phân bón tại một tỉnh
IV. ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ phía Bắc đã tỏa hơi độc quá tiêu chuẩn cho phép 15 lần,
làm ô nhiễm môi trường LĐ và khu vực lân cận.
• Định giá thiết bị NK quá cao lại là một vấn đề khác. Các
quan chức Chính phủ than phiền rằng các Cty nước
ngoài không những chỉ cung cấp các CN đã hết hạn sử
dụng mà còn khai tăng giá trị máy móc thiết bị để tăng
phần góp vốn của họ trong các liên doanh. Theo một
báo cáo của Bộ KH-ĐT, giá CN nhập khẩu thời gian qua
thường bị tính cao hơn mức trung bình thế giới từ 10-
15%... (Hội thảo đánh giá năng lực CN, Hànội 1997)
Khái niệm
Sự ra đời & phát triển
• Từ sau WW2, nhiều CN tiên tiến trong quốc • “Đánh giá CN là quá trình phân tích có hệ thống,
phòng được chuyển sang dân dụng, góp phần dự báo và đánh giá trên phạm vi rộng những tác
tăng trưởng Ktế động về mặt xã hội có liên quan đến sự thay đổi
• Gây ô nhiễm cho môi trường (tiêu thụ nhiều NVL CN và lựa chọn CN để xây dựng chính sách
& năng lượng) =>nhu cầu đánh giá các CN SX CN”. (UNDP, Bangalor, 1987)
về mặt môi trường (’60)
• Phát triển ở Tây Âu (’70) thành bộ môn KH; mở • “Đánh giá công nghệ là hoạt động xác định trình
rộng cả về XHội, VHóa, Ctrị & được thể chế hóa độ, giá trị, hiệu quả kinh tế và tác động kinh tế -
• Từ ’80: Hoàn thiện & có ảnh hưởng đến hoạch xã hội, môi trường của công nghệ.” (Luật CGCN,
định chính sách & phát triển CN 2006)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
25. Mục đích Đặc điểm của ĐGCN
1. Phục vụ cho CG hay áp dụng 1 CN => xác định • Liên quan đến nhiều biến số có thứ nguyên khác
tính thích hợp của CN với môi trường nhau (KT, XH, VH, Tnguyên, Dsố, CTrị, Pháp lý)
2. Để điều chỉnh & kiểm soát CN: nhận biết lợi ích • Đòi hỏi xem xét các tác động nhiều bậc (trực tiếp
để phát huy & tìm ra các bất lợi tiềm tàng để & gián tiếp)
ngăn ngừa, hạn chế, khắc phục • Xem xét các tác động đến nhiều nhóm đối tượng
có lợi ích khác nhau trong XH
3. Hỗ trợ cho quá trình ra quyết định: • Liên quan đến nhiều bộ môn KH
• xác định chiến lược CN khi có thay đổi lớn trong
chính sách KT-XH quốc gia; • Đòi hỏi cân đối nhiều mục tiêu (ngắn-trung-dài
hạn)
• xác định ưu tiên phát triển CN quốc gia trong từng
giai đoạn; • Thường phải giải quyết tối ưu hóa đa mục tiêu
• nhận dự án tài trợ CN bên ngoài; • Mang các đặc tính động (Mtrường & chính CN)
• triển khai CN mới/mở rộng CN hiện có • Bao quát hơn đánh giá tác động môi trường
Vai trò của ĐGCN Nguyên tắc ĐGCN
• Giúp phát triển CN theo hướng cực đại • Nguyên tắc Toàn diện: đề cập đến tất cả các tác
động có thể có của 1 CN
hóa những tác dụng tích cực & cực tiểu
hóa những tác động tiêu cực
• Nguyên tắc Khách quan: đề cập đến các vấn đề
• Đánh giá sự thích hợp của CN để chuyển quan tâm của các nhóm có lợi ích khác nhau
giao & thích nghi
• Lựa chọn các CN để triển khai • Nguyên tắc Khoa học: xem xét các yếu tố bối
• Qlý các CN không phù hợp có ảnh hưởng cảnh xung quanh 1 CN theo quan điểm động,
xấu sử dụng số liệu thích hợp sẵn có, kết quả ĐG có
căn cứ KH & sử dụng ngay được
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
26. Thực hành ĐGCN ĐGCN ở DN (1)
Phương pháp luận đánh giá (Stanford Uni.): • Bước 1. Đặt vấn đề:
1. Mô tả CN (vấn đề) và phác họa phương – Xác định mục đích đánh giá
án lựa chọn – Xác định hoạt động của đối tượng được đánh
giá
2. Dự báo & đánh giá các tác động & ảnh
hưởng – Xác định mục tiêu & phạm vi đánh giá
3. Phân tích chính sách • Bước 2. Khảo sát CN:
– Mô tả các CN có liên quan
– Mô tả CN sẽ đánh giá
ĐGCN ở DN (2) ĐGCN ở DN (3)
• Bước 3. Dự báo tác động & ảnh hưởng của CN: • Bước 5. Đề xuất các giải pháp khắc phục:
– Các lĩnh vực truyền thống mà CN có thể tác động – Nêu các giải pháp có thể
– Cách thức tác động của CN đến lợi thế cạnh tranh
– Phân tích các giải pháp và hậu quả
– Các tác động khác & tác động đến ngành KTế
• Bước 4. Đánh giá các tác động: • Bước 6. Chọn giải pháp thích hợp:
– Nêu các chỉ tiêu phản ánh tác động – Thảo luận, đề xuất ý kiến
– Đo lường, dự báo các tác động CN đối với cơ sở/ – Lựa chọn giải pháp thích hợp
ngành Ktế
– Xây dựng kế hoạch thực hiện
– Đo lường, dự báo các tác động khác (mtrường, xhội..)
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)
27. Các tiêu chí đánh giá (1) Các tiêu chí đánh giá (2)
1. Các yếu tố CN: 4. Các yếu tố Môi trường:
• Tác động đến môi trường; đến điều kiện sống; đến
• Lợi ích kỹ thuật mang lại; thuộc tính của CN; an toàn & sức khỏe,…
khả năng đáp ứng của hạ tầng CN,… 5. Các yếu tố Dân số:
• Mức tăng dân số; trình độ giáo dục; đặc trưng của
2. Các yếu tố Kinh tế: nhân lực,…
• Khả thi về KT; cải thiện hiệu suất; tiềm năng 6. Các yếu tố Văn hóa – Xã hội:
thị trường,… • Tác động đối với các cá nhân; với xã hội; tương
hợp với hiện trạng văn hóa,…
3. Các yếu tố Tài nguyên: 7. Các yếu tố Pháp lý – Chính trị:
• Sẵn có về nguyên liệu & năng lượng; về tài • Sự thừa nhận về chính trị; sự thỏa mãn nhu cầu
của quần chúng; sự tương hợp với thể chế & các
chính; về nhân lực có tay nghề,… chính sách,…
Các mô hình Đánh giá Công cụ Đánh giá
• Dùng mô hình định lượng; đánh giá bổ 1. Phân tích kinh tế
• Phân tích định lượng; Phân tích định tính
sung bằng các yếu tố định tính
2. Phân tích hệ thống
• Dùng mô hình định tính, xử lý yếu tố định
• Tối ưu hóa toàn bộ hệ thống
lượng một cách định tính 3. Đánh giá mạo hiểm
• Phân tích riêng rẽ các yếu tố định tính và • Thiết lập các phương án dựa trên độ rủi ro
định lượng rồi tổng hợp lại 4. Phân tích tổng hợp
• Phân tích các kết quả phân tích đã có; lấy ý
kiến chuyên gia; điều tra XH học; thử nghiệm
XH
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội – Bài giảng môn Quản lý Công nghệ – TS Đặng Vũ Tùng (tungdv-fem@mail.hut.edu.vn)